Một số bài giải mẫu đề thi ngân hàng

Câu 1: Tổng số tiền lãi và gốc anh Nguyễn Nam nhận được sau 1 năm FV = PV(1 + i/m)n*m = 150(1 + 2,8%/3)3*4 = 167,690 triệu đồng Vậy số tiền lãi mà anh Nam nhận được sau 1 năm gửi là: 167,690 – 150 = 17,690 triệu đồng

doc3 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3191 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số bài giải mẫu đề thi ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢI ĐỀ THI NGÂN HÀNG Câu 1: Tổng số tiền lãi và gốc anh Nguyễn Nam nhận được sau 1 năm FV = PV(1 + i/m)n*m = 150(1 + 2,8%/3)3*4 = 167,690 triệu đồng Vậy số tiền lãi mà anh Nam nhận được sau 1 năm gửi là: 167,690 – 150 = 17,690 triệu đồng Câu 2: m = V0.i 1 – (1 + i)-n m(1 – (1 + i)-n) V0 = i 12%/4 Tiền gốc và lãi chia đều cho mỗi kỳ trả nợ => 5(1 – (1 + 12%/4)-20) = = 74,387 triệu đồng Câu 3: a) Khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán hiện thời RC = Tài sản lưu động/Các khoản nợ ngắn hạn RC 2002 = 8.762/13.993 = 0,626 RC 2003 = 13.452/20.034 = 0,671 - Khả năng thanh toán nhanh RQ = (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho)/Các khoản nợ ngắn hạn RQ 2002 = (8.762 – 3.128)/13.993 = 0,403 RQ 2003 = (13.452 – 6.845)/20.034 = 0,330 b) Tỷ số đòn cân nợ - Tỷ số nợ trên tổng tài sản RD = Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản RD 2002 = 21.875/40.316 = 0,543 RD 2003 = 28.994/46.834 = 0,619 - Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu RE = Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu RE 2002 = 21.875/18.441 = 1,186 RE 2003 = 28.994/17.840 = 1,625 c) Tỷ số về hoạt động - Tỷ số vòng quay hàng tồn kho RI = Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân RI 2002 = 8.029/((423 + 3.128)/2) = 4,511 RI 2003 = 25.127/((3.128 + 6.845)/2) = 5,039 - Kỳ thu tiền bình quân RT 2002 = (29 + 1.889)/2 10.173/365 = 34,4 RT 2003 = (1.889 + 5.401)/2 32.760/365 = 40,6 RT = Các khoản phải thu bình quân/Doanh thu bình quân một ngày - Vòng quay tài sản cố định RF = Doanh thu thuần/Tổng giá trị tài sản cố định ròng bình quân 31.808 (33.808 – 2.254) + (34.927 – 3.977) 2 RF 2003 = = 1,018 RF 2002 Không tính được do không đủ dữ kiện - Vòng quay tổng tài sản RA = Doanh thu thuần/Tổng giá trị tài sản bình quân 31.808 (40.316 + 46.834) 2 RA 2003 = = 0,730 RA 2002 Không tính được do không đủ dữ kiện d) Tỷ số doanh lợi Do lợi nhuận sau thế của Công ty là số âm nên không tính các tỷ số về doanh lợi như ROA và ROE. Tuy nhiên, ban vẫn có thể tính để đánh giá hoạt động của Công ty ở câu hỏi tiếp theo. Câu 4: a) Lợi tức công ty phải trả tính theo lãi đơn 500 * 4 * 6% = 120 triệu đồng b) Lợi tức công ty phải trả tính theo lãi kép - Tổng số tiền lãi và gốc công ty phải trả 500(1 + 6%)4 = 631,238 triệu đồng - Lợi tức công ty phải trả 631,238 – 500 = 131,238 triệu đồng c) Lãi suất ngân hàng áp dụng đối với cách tính lãi đơn để có được số tiền lợi tức như cách tính đối với lãi kép 500 * 4 * i = 131,238 => i = 131,238/(500*4) = 6,56% Câu 5: - Ngày 15/4 ông A nhận lãi: 0,45% * 100tr = 450.000 đồng - Ngày 15/5 ông A nhận lãi: 0,45% * 100tr = 450.000 đồng - Ngày 17/5 có lãi không kỳ hạn: 2 ngày * 100tr * 0,2%/30 = 13.300 đồng. Ông A gởi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng có lãi suất 0,45%/tháng nhưng ông A rút tiền trước hạn do đó ông A chỉ có thể nhận lãi suất không kỳ hạn cho toàn bộ kỳ hạn gởi tiền của mình. Tổng số tiền lãi mà ông A được hưởng: (2tháng * 0,2% * 100tr) + (2ngày * 100tr * 0,2%/30) = 413.300 đồng Mà ông A đã nhận lãi của ngân hàng 2 lượt là: 450.000 đồng + 450.000 đồng = 900.000 đồng. Do đó, ông A phải hoàn trả lại cho ngân hàng 900.000 đồng. Tổng số tiền gốc và lãi mà ông A nhân được khi rút tiền trước hạn: 100.000.000 + 413.300 – 900.000 = 99.513.300 đồng (Không phải gởi tiền bị lỗ mà do ông A nhận tiền lãi 900.000 đồng của ngân hàng xài trước nên khi rút trước hạn thì ngân hàng phải áp dụng mức lãi suất khác do đó ông A phải hoàn trả lại số lãi mà ông A đã nhận từ ngân hàng trước đó).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMột số bài giải mẫu đề thi ngân hàng.doc
Luận văn liên quan