Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt quyết liệt, muốn tồn tại và chủ
động bảo đảm quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một
cách liên tục, nhịp nhàng, doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định. Bên cạnh
đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một đề tài mang tính thời sự cấp
bách, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp. Hiện nay hầu hết các
doanh nghiệp đang trong tình trạng thiếu vốn sản xuất vì vậy doanh nghiệp luôn tìm
cách sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất.
80 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2432 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng Cầu 75 Thuộc Tổng Công ty Xây dựng công trình Giao thông 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đồng. Như vậy công ty đã lãng phí là: 80.019,5 – 61.321,43 = 18.698,07 triệu đồng
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: năm 2003 là 0,981 tăng so với năm
2002 là 0,259 nghĩa là một đồng doanh thu đã lãng phí 0,259 đồng vốn lưu động
so với năm 2002.
Hệ số thanh toán:
Đơn vị: 1.000.000 đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm
2002
Năm
2003 Lượng %
1.Tài sản lưu động 77.089 82.950 +5.861 170,60
2.Tổng nợ ngắn hạn 72.937 84.159 +11.227 115,39
3.Các khoản phải thu 42.604 53.387 +10.783 125,31
4.Vốn bằng tiền 6.284 940 - 5.344 14,96
5.Hàng tồn kho 25.751 29.302 +3.551 113,39
Hệ số thanh toán nhanh 0,704 0,637 - 0,067
Hệ số vốn hoạt động 1,075 0,986 - 0,071
Hệ số tiền mặt 0,670 0,645 - 0,025
Biểu 3.12: Tình hình thanh toá
TSLĐ - Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh = ————————
Nợ ngắn hạn
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
59
Tài sản lưu động
Hệ số vốn lưu động = —————————
Nợ ngắn hạn
Tiền mặt + chuyển khoản
Tỷ số tiền mặt = —————————————
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh giảm 0,067 (0637 – 0,704) làm cho khả năng thanh
toán thấp, doanh nghiệp cần hạn chế hàng tồn kho.
Hệ số vốn hoạt động: năm 2001 cho thấy hợp lý về hệ số này 1,057>1
nhưng năm 2002 là 0,986 đã giảm 0,071, vậy doanh nghiệp đã sử dụng vốn sai mục
đích, vay ngắn hạn đầu tư cho dài hạn, số vốn sử dụng sai mục đích là 84.159tr.đồng
– 82.950tr.đồng = 1.209tr.đồng, tỷ số tiền mặt năm 2002 là 0,0645 giảm 0,025 so với
năm 2001, doanh nghiệp cần tăng lượng tiền mặt để tỷ số này được cải thiện.
III./ Đánh giá những kết quả đã đạt được :
III.1./ Những kết quả đạt được:
III.1.1./ Tài sản cố định:
Về cơ bản tài sản cố định đã đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công
ty. Năm 2002 đã đầu tư thêm một số máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất
làm cho giá trị tài sản cố định tăng 14,7% (24.420 tr.đồng – 21.277tr.đồng). Công ty
cũng đã kịp thời thanh lý các tài sản cố định không sử dụng được nữa và sửa chữa
máy móc thiết bị đã hư hỏng, hạn chế máy móc thiết bị không sử dụng để nâng cao
hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị. Bên cạnh đó công ty cũng tăng cường vận
chuyển máy móc thiết bị giữa các công trình một cách nhanh chóng.
III.1.2. Khấu hao tài sản cố định:
Công ty xây dựng Cầu 75 là một công ty nhà nước, do đó công ty đã thực hiện
khấu hao tài sản cố định theo quy định của Nhà Nước. Thông qua việc tính khấu hao,
công ty có thể thấy tăng giảm vốn cố định, khả năng tài chính đáp ứng được nhu cầu
đó. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều (hàng năm công ty lên kế hoạch
khấu hao cho từng loại tài sản cố định kế toán theo định mức đó tính trích kháu hao
cho từng loại).
III.1.3./ Đáp ứng nhu cầu về vốn:
Qua phân tích thực trạng về công tác thanh toán, công ty đã đáp ứng nhu
cầu về vốn lưu động, tài sản lưu động là 82.950 tr.đồng>nợ ngắn hạn 84.159tr.đồng
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty được liên tục, đáp ứng nhu
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
60
cầu về vốn là một yếu tố rất quan trọng để đảm bảo tiến độ và chất lương các công
trình, là nhân tố nâng cao khả năng thắng thầu của công ty. Mỗi công trình, hạng
mục công trình công ty xác định chính xác nhu cầu về vốn sau đó lập ngay công tác huy
động vốn kịp thời. chính điều này giúp cho công ty đứng vững trong môi trường cạnh tranh.
III.1.4./ Kết quả kinh doanh :
Về giá trị sản lượng: Tổng sản lượng 114,5 tỷ đồng tương đương với
100,37% kế hoạch và tăng 17% so với năm 2002 trong đó giá trị do tổng công ty
giao là 37,3 tỷ còn lại công ty ký hợp đồng trực tiếp là 77,2 tỉ đồng. Kế hoạch tổng
sản lượng năm 2004 là 130,9 tỉ đồng tăng 14,3 %
Tiến độ và chất lượng công trình: Hầu hết các công trình triển khai đều
vượt và đạt tiến độ, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
Tình hình tài chính của công ty :
+ Vay ngắn hạn 39,9 tỉ đồng
+ Vay trung hạn đầu tư thiết bị 8,5 tỉ đồng
+ Tiền gửi ngân hàng 940 triệu
Đầu tư thiết bị: Đầu tư 7,4 tỉ đồng thiết bị, với lực lượng thiết bị hiện có và
khoản vay trung hạn 8,5 tỉ đồng công ty hoàn toàn yên tâm về khả năng trả nợ
III.2./ Hạn chế và nguyên nhân :
Mặc dù trong quá trình sử dụng Vốn cố định, Công ty có nhiều cố gắng và
đã đạt được những thành tựu đáng kể, song quá trình sử dụng Vốn cố định của
Công ty cũng còn bộc lộ một số hạn chế, thiếu sót nhất định. Để có thể nâng cao
được hiệu quả sử dụng Vốn cố định trong quá trình kinh doanh của Công ty trong
thời gian tới, đòi hỏi Công ty phải nghiêm túc xem xét và phân tích kỹ lưỡng
những thiếu sót, tìm ra nguyên nhân để từ đó có cách khắc phục phù hợp.
Nhiệm vụ sản xuất năm 2003 tăng 10% so với năm 2002, triển khai thi
công xây lắp 29 công trình trên 15 tỉnh, thành phố của mọi miền đất nước làm cho lực
lượng lao động và trang thiết bị phân tán xa do đó quản lý và điều hành rất khó khăn và phức
tạp
Nhiệm vụ sản xuất phát triển, yêu cầu kỹ thuật phát triển ngày càng cao,
chất lượng cũng ngày càng cao dẫn đến lao động chưa đáp ứng được về số và chất lượng
Thiết bị trong những năm qua công ty đã cố gắng để đầu tư nhưng vẫn
chưa ứng được yêu cầu, công tác sửa chữa chưa phục vụ được
Công tác giải phóng mặt bằng là khó khăn cực lớn làm giảm tiến độ thi
công các công trình
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
61
III.2.1./ Trong quá trình sử dụng tài sản cố định :
Trong năm 2002 tỷ trọng tài sản cố định là 22,74% trong tổng tài sản cố
định và tăng 14,7% so với năm 2001, tuy có tăng tài sản cố định nhưng hiệu quả
sử dụng vốn chưa cao, hiệu quả sử dụng vốn là 3,57, thấp hơn so với năm 2001 là
1,004.
Nguyên nhân: là tài sản cố định chưa phát huy hết công suất, còn nhiều máy
móc đang sửa chữa hoặc đang hư hỏng chưa sửa chữa.
III.2.2./ Trong quá trình sử dụng vốn lưu động :
Đối với các khoản phải thu: Các khoản phải thu năm 2002 là 53.387tr.đồng
tăng 10.783tr.đồng so với năm 2001, tỉ trọng năm 2002 là 48,52% trong tổng tài
sản, năm 2001 là 43,05%. Như vậy các khoản phải thu là khá cao trong tổng tài
sản lưu động, điều này làn cho lượng tiền mặt giảm, công ty cần có biện pháp thu
nợ kịp thời, không làm ứ đọng vốn quá lâu làm giảm khả năng sử dụng vốn.
Nguyên nhân: Các đơn vị được xây dựng là các cơ quan Nhà Nước đồng thời
do đặc điểm của ngành xây dựng với giá thành công trình lớn, thời gian thi công
kéo dài, ảnh hưởng của nhiều nhân tố tự nhiên, sau khi hoàn thành công trình cần
phải có thời gian theo dõi chất lượng công trình do vậy các cơ quan chưa thanh
toán ngay hết giá trị của các công trình, do hệ thống ngân hàng còn phức tạp trong
việc cho các đơn vị vay vốn để xây dựng công trình, bên cạnh dó là luật pháp
chưa thông thoáng trong việc vay vốn của các đơn vị còn nhiều thủ tục. Những
nguyên nhẩn trên làm cho khả năng thu nợ của công ty là thấp.
Chi phí kinh doanh dở dang và vốn lưu động khác: Chi phí kinh doanh
dở dang năm 2002 chiếm 27,29% trong tổng tài sản của công ty, năm 2001 là
26,02%, với tỷ lệ tăng 13.79% so với năm 2001, như vậy chi phí kinh doanh dở
dang chiếm tỷ trọng lớn sau các khoản phải thu. Trong khi đó tài sản khác chỉ
chiếm phần nhỏ trong tổng tài sản, năm 2002 là 0,243%, năm 2001 là 2,48%.
Về công tác thị trường của Công ty: thị trường là vấn đề thiết yếu quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đối với Công ty xây dựng cầu 75
việc tiếp cận thị trường, nắm bắt nhu cầu khách hàng cũng như thu thập thông tin
về đối thủ cạnh tranh nhằm duy trì và phát triển thị trường còn chưa được xác định
đúng tầm quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty chưa xác
định được điểm yếu của mình trên thị trường. Các thông tin về đối thủ cạnh tranh,
về khách hàng là các chủ đầu tư cũng như về sự biến động của thị trường còn hạn
chế. Thực tế trong năm vừa qua các công trình mà Công ty đã thực hiện tư vấn
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
62
khảo sát và thiết kế xây dựng chủ yếu ở địa bàn một số tỉnh, thành phố ở miền Bắc
nên cần mở rộng thị trường vào phía Nam.
Về đầu tư đổi mới máy móc thiết bị: Thời gian qua công tác này thiếu đồng
bộ, mức độ đầu tư cho phần thiết bị kiểm tra và kiểm soát chất lượng công trình và
phần thiết bị văn phòng có sự chênh lệch lớn. Một trong các nguyên nhân dẫn đến
thực tế này là năng lực tài chính của công ty còn hạn chế chưa đủ vốn để đầu tư.
Muốn đầu tư mua sắm tài sản máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh,
Công ty phải huy động ngoài. Năm 2002, Công ty đã huy động các nguồn vốn khác
15.158 Trđ và nguồn vốn tín dụng 31.072 Trđ nhưng chủ yếu là vốn huy động ngắn
hạn.
Về công tác khấu hao TSCĐ của Công ty: Hiện nay tỉ lệ khấu hao mà công
ty đang thực hiện cho các máy móc thiết bị, đặc biệt là phần thiết bị văn phòng còn
thấp, không phù hợp với tốc độ hao mòn nhanh của nó.
CHƯƠNG III.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở
CÔNG TY XÂY DỰNG CẦU 75
I. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG THỜI GIAN TỚI
I.1./ Nhiệm vụ chính năm 2004 :
+./ Mục tiêu chính là đảm bảo tiến độ , chất lượng , hiệu quả ,tiết kiệm và
an toàn tuyệt đổi trong công tác thi công các công trình.
+./ Tích cực thu nợ các năm trước nhằm giảm lãi vay ngân hàng.
+./ Các công trình trọng điểm năm 2004 :
-./ Nút giao Thủ Đức : hoàn thành ngày 30/07/2004.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
63
-./ Cầu Gò Giầu : hoàn thành ngày 30/09/2004.
-./ Cầu Gò Chai : hoàn thành ngày 30/11/2004.
-./ Cầu Xê Công : hoàn thành ngày 10/12/2004.
-./ Thi công cầu Nam Ô ( Đà Nẵng ) theo công nghệ đúc đẩy đà giáo .
-./ Các công trình khác Công ty tự đấu thầu thi công đảm bảo tiến độ hiệu quả.
Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, những gì mà Công ty đã đạt
được không phải là nhỏ, từ một lực lượng nhỏ bé, CBCNV trong Công ty đã kề vai
sát cánh bên nhau đưa Công ty giành được vị thế trên thị trường. Tuy vậy, những
khó khăn chưa phải đã hết đòi hỏi lãnh đạo Công ty tìm ra mục tiêu, phương hướng
kinh doanh làm sao phù hợp với cơ chế thị trường, nhất là trong lĩnh vực kinh
doanh đã chọn, Công ty phải cạnh tranh với nhiều đơn vị Tư vấn, khảo sát thiết kế
xây dựng, cả các đơn vị trong nước và nước ngoài có tầm cỡ.
Với ý nghĩa đó, hướng phát triển của Công ty xây dựng cầu 75 như sau:
*./ Về lâu dài: Trên cơ sở phù hợp với chức năng và nhiệm vụ mà Nhà nước
và cấp trên giao, Công ty không ngừng nâng cao chất lượng tư vấn, khảo sát và
thiết kế các công trình xây dựng và tăng cường được uy tín đối với khách hàng.
Công ty luôn chủ trương coi chất lượng là yếu tố hàng đầu, mục tiêu và chính sách
chất lượng cụ thể của Công ty là:
- Về mục tiêu chất lượng: Trong những năm tới, Công ty phấn đấu đáp ứng
nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất, đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn
ISO9001 (hệ thống tiêu chuẩn chất lượng cho các doanh nghiệp đánh giá, kiểm tra,
giám sát hoạt động xây dựng, sản xuất, lắp đặt vv..), với phương châm: “Chất
lượng là yếu tố hàng đầu”.
Toàn bộ các hoạt động tư vấn, khảo sát thiết kế công trình phải có kế hoạch,
được tiến hành trong hệ thống chất lượng quốc tế và được chứng minh là đủ mức
cần thiết, thoả đáng các yêu cầu về chất lượng công trình. Theo đó:
+ Tạo ra hệ thống thông tin nhanh nhạy, giúp lãnh đạo nắm bắt vấn đề.
+ Có sự thống nhất trong tập thể CBCNV để mọi người hiểu rõ mục tiêu và
luôn quan tâm đến việc cải tiến, nâng cao chất lượng tư vấn, khảo sát, thiết kế công trình.
Công ty phấn đấu tăng tổng sản lượng và lợi nhuận hàng năm từ 15%- 20%.
*./ Về mục tiêu chủ yếu trước mắt của Công ty năm 2004: là hoàn thành tốt
kế hoạch được giao với những mục tiêu chủ yếu sau:
- Doanh thu thực hiện 420 tỷ đồng.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
64
- Tài sản cố định mới đưa vào kinh doanh 4 tỷ đồng.
- Lợi nhuận phấn đấu đạt 5 tỷ đồng.
- Nộp Ngân sách phấn đấu đạt 3,5 tỷ đồng.
- Phấn đấu mức lương trung bình của CBCNV đạt 1.000.000 đ/tháng.
Công ty chủ trương phải luôn xác định rõ nhu cầu của các chủ đầu tư và yêu
cầu đối với công trình.
Cung cấp các dữ liệu tin cậy và cần thiết về tiêu chuẩn các công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp kiến trúc và hạ tầng đô thị.
I.2./ Kế hoạch thực hiện năm 2004:
- Giá trị sản lượng : 235.660 Triệu đồng
- Doanh thu: 242.220 Triệu đồng
- Thu tiền : 212.716 Triệu đồng
- Tỷ suất lợi nhuận đạt 1%
- Lương bình quân xây lắp của cán bộ công nhân viên đạt trên 1.400.000đ/tháng
- Nộp đủ nghĩa vụ ngân sách với nhà nước so với doanh thu .
- Đảm bảo đạt và vượt tiến độ, an toàn tuyệt đối về người và thiết bị .
Đơn vị: 1 đồng
Năm 2003 T
T
Hạng mục công Trình
Kế hoạch Thực hiện
Kế hoạch
năm 2004
Tổng số (I+II+III+
IV+V+VI) 114,071,090 114,109,738 130,900,000
I Khu vực phía Bắc 25,937,000 31,422,230 39,900,000
1 Cầu Non Nước 6,113,000 4,122,230 2,000,000
2 Cầu sông Tích (Hà Tây) 4,000,000 3,400,000 600,000
3 Cầu Lim 5,860,000 7,610,000 0
4 Cầu Giá 1.000.000 2,000,000 3.000,000
5 Cầu KUO (Hà Nội) 10,000,000 6,000,000 8,000,000
6 Gia cố đê Bắc Ninh 662,053 1,000,000 0
7 Cầu Ngói Hóp 0 460,000 0
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
65
8 Cầu Trạng 0 353,000 0
9 05 cầu Thanh Hoá 0 3,000,000 0
10 Các dự án khác 0 4,477,000 19,000,000
II Khu vực Miền Trung 25,000,000 27,799,000 14,000,000
1 Cầu Kiêna An 2,000,000 3,100,000 0
2 Cầu Tây Hy ( Huế ) 20,000,000 21,699,000 14,000,000
3 Bắc thấm Cầu Tuyên Sơn 3,000,000 3,000,000 0
II
I
Khu vực Tây Nguyên 22,098,090 33,388,508 51,000,000
1 Cầu Ka Tăng 11,391,153 14,206,508 0
2 Cầu IABLOK 1,203,000 1,203,000 0
3 Cầu HLO 3,199,937 3,200,000 0
4 Cầu Sông Bờ 1,3883,000 1,538,000 0
5 Cống QL24 921,000 921,000 0
6 Cầu Đăcpsi 2,000,000 2,000,000 0
7 Cầu IAKROOM 2,000,000 2,000,000 0
8 Cầu Châu E 0 1,000,000 32,000,000
9 Cầu khác 0 4,500,000 12,000,000
I
V
Khu vực Miền Nam 28,000,000 20,000,000 11,000,000
1 4 cầu DAPTNT( Trà
Vinh)
18,000,000 20,000,000 1,000,000
2 Cầu Sông Ray ( Vũng
Tàu)
10,000,000 0 10,000,000
V Khu vực Lào 6,000,000 1,500,000 15,000,000
V
I
Các công trình khác 7,000,000 0
Biểu 4: Kế hoạch sản xuất năm 2003
Hàng năm, hàng quý, hàng tháng công ty đã đặt kế hoạch sản xuất kinh
doanh trong thời gian tới, một mặt dựa và kết quả sản xuất hiện tại của công ty như
tiến độ thi công đang đạt đến đâu, lượng trang thiết bị máy móc còn khả năng như
thế nào, lực lượng lao động, khả năng tài chính và các nhân tố khác, mặt khác công
ty dự kiến khả năng thắng thầu các công trình tự tìm và các công trình do Tổng
Công ty giao để vạch ra kế hoạch trong thời gian tới như thế nào.
II./ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
XÂY DỰNG CẦU 75 :
II.1./ Về vốn cố định:
II.1.1./ Áp dụng hình thức thuê tài chính:
Để đẩy nhanh tốc độ chuyển đổi máy móc thiết bị luôn luôn theo kịp tiến
độ phát triển kinh tế, cùng lượng vốn sẵn có công ty có thể mua máy móc thiết bị
bằng hình thức thuê tài chính. Thuê tài chính có thể giúp công ty sử dụng thiết bị
công nghệ với số tiền nhỏ hơn chi phí để mua thiết bị đó, đáp ứng nhiều nhu cầu
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
66
sản xuất hơn. Đồng thời tránh được sự lạc hậu thiết bị, nâng cao tiến độ và chất
lượng công trình.
Thuê mua không làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
có cơ hội thu hút các nguồn vốn khác khi cần thiết. Các khoản thuê mua làm giảm
lợi tức sẽ đưa lại cho công ty phần lợi nhuận (thuế thu nhập phải nộp ít hơn). Hết
thời hạn hợp đồng, nếu quản lý, sử dụng tốt thì giá trị thực tế tài sản sẽ lớn hơn
nhiều so với số tiền còn lại dự kiến trong hợp đồng, công ty có thể mua lại hoặc
bán để hưởng phần chênh lệch.
Để tiến hành công ty cần:
+./ Sắp xếp máy móc thiết bị theo nguyên giá, giá trị còn lại, khả năng phục
vụ và mức độ đóng góp của nó vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+./ Phải phân định rõ vai trò của thiết bị, đưa ra những tài sản thừa, ít sử
dụng hoặc chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất của công ty nên tìm cách xử lý phù
hợp với từng loại tài sản.
+./ Phải lập kế hoạch sản xuất cụ thể, đặc biệt là kế hoạch sử dụng máy móc
thiết bị sao cho hiệu quả cao.
+./ Quản lý chặt chẽ tài sản cố định, không để nó mất mát, hư hỏng trước
thời hạn khấu hao. Để thực hiện được điều này công ty phân cấp quản lý tài sản cố
định trong công ty nhằm nâng cao trách nhiệm vật chất trong việc quản lý, chấp
hành nội quy, quy chế sử dụng, bảo dưỡng sửa chữa sớm hơn so với kế hoạch. Quy
định rõ trách nhiệm quyền hạn của từng bộ phận cá nhân trong việc bảo quản, bảo
dưỡng bảo đảm cho tài sản cố định hoạt động với công suất cao.
+./ Sử dụng triệt để đòn bẩy kinh tế nhằm nâng cao hơn nữa công suất sử dụng
máy móc thiết bị. Bằng các quy chế thưởng phạt rõ ràng nghiêm minh sẽ khuyến
khích tinh thần nâng cao trách nhiệm của cán bộ công nhân viên đối với tài sản
chung. Sử dụng tốt đòn bẩy kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố
định.
II.1.2./ Hoàn thiện công tác khấu hao và sử dụng hiệu quả quỹ khấu hao tài sản cố
định :
Trong sản xuất kinh doanh khấu hao là một loại chi phí làm giảm tài sản cố
định của công ty. Khấu hao là một chi phí không suất quỹ cho nên nó không phải
là một luồng tiền nhưng nó lại có tác dụng gián tiếp đến luồng tiền thông qua thuế.
Mỗi khi mức khấu hao thay đổi nó tác động đến mức thuế phải nộp của công ty. Việc
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
67
tăng chi phí khấu hao sẽ làm tăng chi phí kinh doanh, giảm lợi nhuận dẫn đến thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp ít hơn do đó làm tăng được lượng tiền sau thuế .
+./ Xác định đúng mức khấu hao trong năm, xác định đúng giá trị còn lại
của tài sản thực hiện tái đầu tư, nâng cao chất lượng, năng lực thi công. Hiện tại
công ty đang sử dụng phương pháp khấu hao bình quân hàng năm, công ty nên
nghiên cứu cho tiến hành khấu hao nhanh đối với một số tài sản để có điều kiện
hiện đại nó và đổi mới công nghệ
II.1.3./ Nâng cao hoạt động đầu tư đổi mới tài sản cố định :
Ngoài một số máy móc thiết bị đã đầu tư năm 2002 còn đa số là đầu tư từ
năm 1982 trở lại đây thì có 49 máy hỏng chiếm 9,55% tổng số máy, 8 máy đang
sửa chiếm 1,6% tổng số máy còn 88,85% là đang hoạt động. Trong đó có các máy
đều nhập ở Liên xô cũ, Nhật, Mỹ, và ở Việt Nam. Công suất thực tế chỉ đạt tối đa
60% tới 65% công suất thiết kế, chi phí sửa chữa bảo quản lớn dẫn đến chi phí sử
dụng máy cao, chất lượng công việc thấp, đặc biệt là tiến độ thi công chậm làm
ảnh hưởng tới chi phí chung và tốc độ luân chuyển vốn. Vì vậy, trong thời gian tới
công ty có kế hoạch đầu tư thêm một số máy móc thiết bị, công nghệ mới để thay
thế dần máy móc thiết bị cũ lạc hậu. Một điều quan trọng trong đầu tư đổi mới
công nghệ là công nghệ đó phải phù hợp với yêu cầu thi công, phải đem lại lợi ích
cho công ty, có như thế số vốn đem đầu tư mới đem lại hiệu quả. Trong thời gian
gần đây, sự tham gia của một số công ty tài chính trên lĩnh vực xây dựng đã mở ra
một hướng mới trong việc đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp xây dựng.
Thay vì phải đầu tư toàn bộ cho việc mua mới, các công ty xây dựng có thể thuê sử
dụng các thiết bị thi công theo đúng yêu cầu. Mặc dù công ty đã sử dụng loại dịch
vụ này song vẫn chưa hợp lý và có một số tài sản phải sử dụng thường xuyên song
công ty vẫn tiến hành thuê, mà chi phí thuê tài sản cố định là rất lớn. Chính vì thế
công ty phải cân nhắc kỹ lưỡng, xem xét kỹ khi tiến hành phương án thuê. Chỉ tiến hành thuê khi:
- Các máy móc thiết bị có tần suất sử dụng thấp, thường chỉ sử dụng cho một
số ít công trình hoặc trong giai đoạn ngắn trong toàn bộ thi công công trình.
- Công ty cùng một lúc thực hiện nhiều hợp đồng khác nhau tại các địa
phương xa nhau, có một vài loại máy móc thiết bị phục vụ khi thi công bị hạn chế,
các công trình có quy mô nhỏ trong khi vận chuyển trực tiếp máy móc thi công từ
công ty tới rất khó khăn.
- Các máy móc thiết bị mà công ty đó đã song đang bận thi công tại các
công trình khác chưa điều động kịp về.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
68
- Các máy móc thiết bị thuê theo hình thức này sẽ giúp công ty không phải
bỏ ra một lần toàn bộ chi phí đầu tư, không phải tính khấu hao cho tài sản thuê
tránh được khấu hao vô hình của tài sản.
Mặt khác do năng lực máy móc thiết bị của công ty khá lớn song không
phải chúng được sử dụng liên tục cho nên để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố
định công ty nên công ty cho các công ty khác thuê các máy móc thiết bị này. Như
vậy, công ty sẽ có thêm một khoản thu, đồng thời tránh được hao mòn cho tài sản
cố định.
II.2./ Về vốn lưu động:
II.2.1./ Xác định lượng vốn lưu động hợp lý cho năm kê hoạch :
Áp dụng phương pháp phân tích tỷ lệ trên doanh thu để tính gần đúng nhu
cầu về vốn lưu động trong năm tới.
Xác định vào kế hoạch trong năm tới, công ty đang xây dựng các công trình nào,
hạng mục công trình nào, hoặc những công trình nào sẽ thi công trong thời gian tới,
trên cơ sở đó dựa vào các đơn giá chi tiết hay tổng hợp để xác định lượng vốn lưu
động cần thiết cho năm kế hoạch.
Dựa vào định mức hao phí, thực trạng sử dụng vốn trong thời gian qua như tỷ
lệ vốn lưu động trên mỗi công trình sau đó xác định vốn cho năm kế hoạch dựa trên
tăng năm kế hoạch so với năm trước.
Dựa vào năng lực, trình độ quản lý của công ty cũng ảnh hưởng tới hao phí vốn
lưu động, nếu năng lực quản lý của công ty mà tốt sẽ giảm hao phí vốn lưu động,
ngược lại sẽ lãng phí làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng, vốn nói
chung. Nếu xác định nhu cầu vốn lưu động không thừa, không thiếu không những
đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
có kế hoạch huy động vốn hợp lý. Để thấy rõ được công tác lập kế hoạch vốn lưu
động định mức ta sử dụng phương pháp sau:
- Tính số dư của các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán năm báo cáo
- Chọn những khoản chịu biến động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh
thu, trích tỷ lệ phần trăm của những khoản đó trên doanh thu.
- Dùng tỷ lệ phần trăm đã tính được bước hai ước tính nhu cầu vốn lưu động
của năm sau theo sự thay đổi của doanh thu.
Tuy nhiên đây là mức xác định nhu cầu vốn lưu động một cách dự đoán và
tương đối nhưng nó lại có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán vốn, giúp công ty
có kế hoạch sử dụng vốn có hiệu quả.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
69
Việc xác định kế hoạch vốn lưu động định mức có tác dụng thực tế hơn,
tránh được tình trạng thừa hoặc thiếu trong kỳ thực hiện, góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn và làm lành mạnh tình hình tài chính của doanh nghiệp.
II.2.2./ Nâng cao năng lực thu hồi nợ :
Nhìn vào biểu 2.16 ta nhận thấy rằng lượng vốn bị chiếm dụng chiếm một
tỷ trọng lớn nhất trong tổng số vốn lưu động và tổng nguồn vốn của công ty, điều
này chứng tỏ vốn lưu động bị ứ đọng trong khâu lưu thông là rất lớn, lượng vốn này
không những không sinh lãi mà còn giảm vòng quay của vốn lưu động. Như vậy để
tăng vòng quay của vốn lưu động công ty phải có biện pháp thích hợp để đẩy nhanh
tốc độ thanh toán công nợ hay rút ngắn kỳ thu hồi vốn bình quân bởi vì nếu rút ngắn
được thì thời gian thu hồi công nợ dù chỉ vài ba ngày cũng tiết kiệm được rất nhiều
vốn vì với quy mô lớn như vậy công ty không những có thể đẩy nhanh tốc độ vòng
quay vốn kinh doanh mà còn giảm đi phần nào việc chiếm dụng vốn của các đơn vị
khác va lành mạnh hoá hoạt động tài chính của công ty .
Để giảm kỳ thu hồi tiền bình quân công ty cần thực hiện các vấn đề sau:
- Khi ký kết các hợp đồng xây dựng cơ bản công ty cần tìm hiểu rõ thực trạng
tài chính của công ty, bởi vì các công trình có nguồn vốn khác nhau sẽ ảnh hưởng
đến tiến độ thi công và thanh quyết toán. Đối với các công trình Nhà Nước thì quá
trình quyết toán phải chờ thẩm định kết quả công việc hoàn thành bàn giao cho cơ
quan có thẩm quyền. Sau đó quá trình thanh toán có thể bị chậm trễ do chờ chỉ tiêu
kế hoạch của Nhà Nước hoặc các bộ ngành. Vì vậy công ty cần tìm hiểu quyết định
cấp vốn thông qua đó công ty tiếp cận nguồn vốn một cách nhanh nhất. Còn đối với
các công trình có vốn đầu tư do các cá nhân hay các tổ chức bỏ ra, tuỳ yêu cầu về
chất lượng và tiến độ nhưng thanh quyết toán và bàn giao công trình nhanh hơn,
nhưng trước khi ký hợp đồng phải xem xét tình hình tài chính và khả năng thanh toán
của họ.
-Trong nội dung ký kết hợp đồng công ty cần chú ý về các điều khoản ứng
trước, điều khoản về thanh toán, mức phạt quy đinh khi thanh toán chậm so với thời
hạn thanh toán đã thoả thuận, thông thường mức phạt 5-10% giá trị thanh toán chậm.
- Trường hợp cùng một lúc thực hiện nhiều hợp đồng thi công, công ty cần
xem xét lại các chủ đầu tư nào có khả năng thanh toán nhanh thì ưu tiên thi công dứt
điểm công trình đó trước, nhưng vẫn bảo đảm tiến độ thi công các công trình khác.
Đồng thời công ty cũng bàn giao công trình cho chủ đầu tư khi đã hoàn thành và sau
khi đã được nghiệm thu thì cần lập ngay bản kiểm kê nghiệm thu và yêu cầu chi trả.
- Để thu hồi các khoản nợ, công ty cần áp dụng các biện pháp thanh toán linh
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
70
hoạt: Có thể là thu bằng tiền hoặc thu bằng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị…Vì
trong thực tế chủ công trình có thể thiếu tiền thanh toán nhưng lại có nguyên vật liệu
và máy móc, nhưng đó là những loại công ty đang cần để thi công. Nếu công ty sử
dụng nguyên vật liệu của chủ đầu tư công ty có thể tăng khả năng thu hồi nợ, đồng
thời giảm được các khoản chi phí mua hàng, chi phí vận chuyển nguyên vật liệu, dự
trữ, bảo quản hàng trong kho, lãi trả tiền ngân hàng… điều này làm tăng vòng quay
vốn lưu động.
Ngoài ra công ty còn thu hồi bằng cách bắn nợ cho một công ty thứ ba. đó
là có thể là một ngân hàng hay công ty tài chính. Sau khi việc mua bán nợ hoàn tất
thì công ty mua nợ sẽ dựa vào hoá đơn chứng từ để thu nợ, quan hệ kinh tế lúc đó là
quan hệ con nợ và chủ nợ. Tuy nhiên khi thực hiện phương pháp này công ty phải
chịu một khoản chi phí bằng phần chênh lệch giữa giá trị ghi trên hoá đơn thu nợ và
phần công ty có được sau khi bán nợ.
Ii.2.3./ Giảm thiểu giá trị sản xuất kinh dở dang, hàng tồn kho:
Tập trung chủ yếu vào đẩy nhanh vòng quay tồn kho hay rút ngắn thời gian
kỳ lưu kho bình quân.
Số vòng hàng tồn kho = Doanh thu thuần/ hàng tồn kho bình quân
Kỳ lưu kho bình quân = 360/số vòng quay hàng tồn kho
Đơn vị: 1.000.000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
1.Doanh thu thuần 100.107 81.574
2.Hàng tồn kho bình quân 23.321 27.526,5
Số vòng quay hàng tồn kho 4,3 3
Kỳ lưu kho bình quân 83,72 120
Biểu 4.1: Chỉ tiêu hàng tồn kho
Qua bảng trên ta thấy lượng tồn kho là tương đối cao, số vòng quay kỳ tồn
kho là thấp và có xu hướng xấu đi, kỳ lưu kho bình quân cao. Vì vậy để đẩy nhanh
vòng quay hàng tồn kho đồng thời giảm kỳ lưu kho bình quân ta phải cần:
- Xác định một lượng hàng tồn kho hợp lý phục vụ vừa đủ cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh, tránh tình trạng hàng tồn kho quá lớn gây ứ đọng về vốn lưu động.
Để thực hiện được công ty phải thiết lập hệ thống kênh thông tin, phải có đội ngũ làm
nhân viên làm công tác thu thập thông tin có trình độ, năng động hoạt bát, có như vậy
thông tin mà công ty thu thập mới chính xác và cập nhật.
- Tăng khả năng tạo doanh thu của hàng tồn kho bằng cách nâng cao chất
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
71
lượng các công trình đang thi công, tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi
công, thực hiện thi công dứt điểm để công trình sớm nghiệm thu và đưa và sử dụng
- Xác định hình thức cung cung cấp vật tư hợp lý để phục vụ ngay thi công
các công trình tránh tình trạng công nhân và máy móc chờ nguyên vật liệu. Vật tư
mua về phải đúng chất lượng, quy cách, cần bảo quản vật liệu hợp lý làm cho công
trình được đảm bảo, làm giảm thiểu sản xuất kinh doanh dở dang.
II.2.4.2./ Kéo dài thời gian chậm trả các khoản phải trả và tăng thời gian các khoản
phải thu:
Các khoản phải trả như phải trả khách hàng, thuế và các khoản phải nộp
cho nhà nước, phải trả người lao động, người mua trả tiền trước, các khoản phải trả
khác. Nếu chúng ta kéo dài thời gian trả thì sẽ chiếm dụng được số vốn lớn, khoản
này chiếm khoảng 30% - 35% lượng vốn, như vậy ta dùng số vốn này đầu tư ngắn
hạn hoặc sử dụng cho công việc cấp thiết hơn như thế sẽ làm cho hiệu quả tăng lên.
Các khoản phải thu như phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán,
các khoản phải thu khác, số vốn này bị chiếm dụng lớn chiếm 45% - 50% tổng tài
sản, nếu chúng ta giảm thời gian các khoản phải thu này giảm lượng vốn bị chiếm
dụng làm tăng cường tiền mặt cho công ty
III. Một số giải pháp khác:
III.1./Đào tạo đội ngũ lao động có tay nghề :
Công ty muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình đồng thời công ty
phải thực hiện đồng thời các giải pháp song một giải pháp không thể thiếu được mà
công ty áp dụng là thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề
chuyên môn cho người lao động. Vì trình độ người lao động có nâng cao thì mới điều
hành được các máy móc tiên tiến, mới tiết kiệm được chi phí vật tư, mới tăng năng
suất và chất lượng sản phẩm. Cho nên có thể nói lao động là một trong những yếu tố
cực kỳ quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn riêng và hiệu quả kinh doanh
nói chung. Nhìn chung công ty đã nhận thức vai trò quan trọng của việc của việc phát
triển nhân lực thông qua đào tạo nâng cao năng lực trình độ. Công ty đã có chương
trình, phương pháp đào tạo phù hợp với điều kiện của mình như đào tạo chuyên gia,
bồi dưỡng kiến thức liên quan đến công nghệ, bồi dưỡng đội ngũ đốc công, tổ
trưởng, ngoài ra còn tổ chức nâng bậc, nâng cấp cho công nhân. Tuy nhiên công tác
đào tạo chưa hợp lý, công ty chỉ tập trung đào tạo nâng cao năng lực kỹ thuật, chưa
chú ý đến đào tạo năng lực quản trị. Công ty có thể bố trí tuyển chọn những người
dưới 40 tuổi để đào tạo trên đại học, đặc biệt là chuyên ngành quản trị kinh doanh để
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
72
nâng cao năng lực quản trị. Bên cạnh đó công ty cần đào tạo chuyên trách marketing.
Không chỉ nâng cao trình độ chuyên môn mà công ty còn giáo dục cả giá trị tinh
thần góp phần làm phong phú thêm nhận thức của người lao động, bên cạnh việc đào tạo ở
các trường đại học công ty cần mời các chuyên gia có kinh nghiệm trong và ngoài nước đến
giảng dậy.
III.2./Mở rộng thị trường, tăng cường tìm kiếm các công trình:
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì việc tìm
kiếm thị trường, hoạt động marketing không thể thiếu được, nó nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh nói chung và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Mặc dù
có nhiều ý kiến cho rằng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh xây dựng thì hoạt động
marketing là không cần thiết nhưng đó là sai lầm vì đã kinh doanh là phải tiến hành
marketing. Trong những năm gần đây, công ty đã chú ý đến hoạt động này, đã tiến
hành nghiên cứu, phân đoạn thị trường, xây dựng các trương trình marketing mix.
Công ty vẫn chưa có ban kiểm tra chất lượng công trình, mọi công việc đều do người
phụ trách thi công thực hiện, vì thế chất lượng kiểm tra các công trình còn mang tính
khách quan, đôi khi nó ảnh hưởng tới chất lượng công trình.
III.3./Bảo toàn và phát triển vốn:
Sử dụng vốn đúng mục đích, tránh lãng phí, không đầu tư dài hạn bằng nguồn vốn
ngắn hạn. nguyên tắc này nhằm đảm bảo hiệu cho các hoạt động đầu tư; chỉ sử dụng các
nguồn vốn dài hạn để đầu tư dài hạn chứ không cho phép ngược lại, sở dĩ như vậy là vì:
Vốn huy động ngắn hạn thường chịu lãi suất cao hơn dài hạn: mặt khác khi huy động vốn
ngắn cho đầu tư dài hạn sẽ gắn trực tiếp với nguy cơ không đủ vốn để tiếp tục đầu tư.
Làm tốt công tác phòng ngừa, rủi ro trong kinh doanh. Công ty cần nghiên cứu
kỹ tiền khả thi, khả thi, thẩm định chi tiết, tính đơn giá chi tiết, phòng ngừa các điều
kiện có thể xẩy ra làm giảm rủi ro trong kinh doanh. Công tác quản lý chặt chẽ,
nghiên cứu khách hàng, các nguồn lực huy động và sản xuất kinh doanh làm hạn chế
rủi ro trong kinh doanh. Đầu tư phải tuân thủ nguyên tắc phân tán rủi ro, nguyên tắc
này đòi hỏi phải đa dạng hoá các hình thức đầu tư, không bao giờ sử dụng toàn bộ số
tiền đầu tư vào một dự án nào đó.
Tiến hành trích quỹ dự phòng tài chính đảm bảo cho mục tiêu thu chi ngân
sách và giải pháp cho việc thực hiện, trích quỹ dự phòng có mục đích chủ yếu là đảm
bảo cho khả năng thanh toán đúng hạn các khoản phải trả và đảm bảo thường xuyên
có sẵn tiền để doanh nghiệp hoạt động.
Thực hiện tốt tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp. Doanh nghiệp luôn
diễn ra quá trình là doanh nghiệp nợ khách hàng tiền do mua máy móc thiết bị và
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
73
nguyên vật liệu. Doanh nghiệp lợi dụng hình thức này để sử dụng nguồn vốn chiếm
dụng cho sản xuất kinh doanh, nguồn này là một nguồn trung và dài hạn, công ty có
thể đầu tư chiều sâu với ít vốn mà không ảnh hưởng tới tình hình tài chính, đây là
phương thức đối với doanh nghiệp khi thiếu vốn từ các nguồn khác.
Tín dụng ngân hàng là hình thức công ty vay vốn từ ngân hàng thương mại
với kỳ hạn như ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn.Từ nguồn vốn vay này có thể huy
động được một lượng lớn, đúng hạn. Đối với tín dụng ngân hàng thì công ty ngày
phải tạo uy tín, kiên trì đàm phán và phải chịu nhiều điều kiện ngặt nghèo.
Công ty có thể bổ sung nguồn vốn dài hạn để vững chắc về mặt tài chính,để
huy đông các nguồn dài hạn này bằng cách kiến nghị với nhà nước bỏ sung thêm
nguồn vốn ngân sách nhà nước, bổ sang thêm từ lợi nhuận sau thuế, tăng cường tín
dụng thuê mua hoặc liên doanh liên kết trên nhiều lĩnh vực.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
74
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt quyết liệt, muốn tồn tại và chủ
động bảo đảm quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một
cách liên tục, nhịp nhàng, doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định. Bên cạnh
đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một đề tài mang tính thời sự cấp
bách, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp. Hiện nay hầu hết các
doanh nghiệp đang trong tình trạng thiếu vốn sản xuất vì vậy doanh nghiệp luôn tìm
cách sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất.
Công ty xây dựng Cầu 75 cũng nằm trong danh sách các doanh nghiệp loại
này, do vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn được các cấp lãnh đạo công ty luôn quan
tâm và luôn tìm tòi hướng đi cho vấn đề này. Thấy được sự cấp bách của vấn đề cùng
với sự hướng dẫn của giáo viên GVC Nguyễn Thị Thảo và các cô chú trong ban lãnh
đạo công ty, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài:
“ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty xây dựng
Cầu 75 ”
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh là một vấn đề bao
quát, rộng và khó về lý luận và thực tiễn. Do vậy trong phạm vi chuyên đề này em
chỉ đề cập tổng thể thực trạng công tác sử dụng vốn tại công ty đồng thời đi sâu
nghiên cứu các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, rút ra nhận xét qua đó mạnh dạn đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý sử dụng vốn của công ty.
Do kiến thức còn hạn chế, thực tế chưa nhiều nên chuyên đề tốt nghiệp này
không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp chân thành của thầy
cô giáo, bạn bè, để đề tài của em được hoàn thiện.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của
giáo viên hướng dẫn, GVC Nguyễn Thị Thảo, cảm ơn ban lãnh đạo Công ty xây
dựng Cầu 75 đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Hà nội, ngày 16 tháng 04 năm 2004.
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
Nhà xuất bản thống kê - 3/2001
Bộ môn Kế Toán Quản Trị và Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh
2. Giáo trình thống kê doanh nghiệp
Nhà xuất bản thống kê năm 1999
Chủ biên: PGS. PTS Phạm Ngọc Kiểm
3. Giáo trình quản trị kinh doanh tổng hợp tập II
Nhà xuất bản thống kê - 2001
Chủ Biên: PGS. TS Nguyễn Thành Độ
TS Nguyễn Ngọc Huyền
4. Kế toán quản trị kinh doanh
Nhà xuất bản tài chính – 1998
5. Những nội dung cơ bản về quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chủ biên: Đồng Xuân Ninh
6. Tạp chí:
- Ngân hàng: số 12/1997; 6,14/1999; 4/2000; 3.4/2001
- Xây dựng : số7/1998
- Tài chính : số2,5,8/2000; 9/1998
- Công nghiệp: số24/2000
- Thị trường tài chính tiền tệ: số 2,18/1999; 14/2000
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
76
MỤC LỤC
Lời nói đầu ............................................................................................................ 1
Chương I:............................................................................................................... 3
Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn ............................... 3
I Vốn và tầm quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh: ................ 3
I.1./ Khái niệm về vốn: .......................................................................................... 3
I.2./ Tầm quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh : ..................... 5
I.2.1./Về mặt pháp lý: ............................................................................................ 5
I.2.2./Về kinh tế: .................................................................................................... 5
I.3./ Đặc trưng của vốn: ......................................................................................... 6
I.4./Phân loại vốn:.................................................................................................. 7
I.4.1./Căn cứ theo nguồn hình thành vốn:............................................................... 7
I.4.2./ Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn: .......................................... 8
I.4.3./ Căn cứ vào phạm vi nguồn hình thành:........................................................ 8
I.4.4.Căn cứ vào công dụng kinh tế của vốn :........................................................ 9
I.5./ Cơ cấu vốn : ................................................................................................. 10
I.5.1./ Cơ cấu vốn cố định: ................................................................................... 10
I.5.2./Cơ cấu vốn lưu động:.................................................................................. 10
II./ Các nguồn huy động vốn:............................................................................... 11
II.1./Tự cung ứng: ................................................................................................ 11
II.1.1.Khấu hao tài sản cố định:............................................................................ 11
II.1.2./ Tích luỹ tái đầu tư: ................................................................................... 11
II.2./ Các phương thức cung ứng từ bên ngoài: .................................................... 12
II.2.1./Cung ứng vốn từ ngân sách Nhà Nước: ..................................................... 12
II.2.2./ Gọi hùn vốn qua phát hành cổ phiếu:........................................................ 12
II.2.3.Vay vốn bằng phát hành trái phiếu trên thị trường vốn : ........................... 13
II.2.4./ Vay vốn từ ngân hàng thương mại:........................................................... 13
II.2.5./Tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp: ................................................ 14
II.2.6.Tín dụng thuê mua (leasing): ...................................................................... 15
II.2.7./ Vốn liên doanh, liên kết:........................................................................... 16
II.2.8./Cung ứng từ sự kết hợp cung và tư trong XD cơ sở hạ tầng (phương thức
BOT): .................................................................................................................. 16
II.2.9./Nguồn vốn nước ngoài đầu tư trực tiếp (FDI):........................................... 16
II.2.10./ Nguồn vốn ODA: ................................................................................... 17
III.Hiệu quả sử dụng vốn và ý nghĩa của nó đối với doanh nghiệp: ...................... 17
III.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn: ................................................................. 17
III.2./ Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty :.................... 19
III.2.1./Phương pháp so sánh: .............................................................................. 19
III.2.2./Phương pháp phân tích tỷ lệ: .................................................................... 19
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
77
III.3./ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: ....................................... 20
IV. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn : ................................................. 21
IV.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung: ....................................................................... 22
IV.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................. 22
IV.2.1.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động : .............................................................. 22
IV.2.2./ Sức sinh lời của vốn lưu động :............................................................... 22
IV.2.3./ Số vòng quay của vốn lưu động : ............................................................ 23
IV.2.4./ Độ dài bình quân một lần luân chuyển: ................................................... 23
IV.2.5./Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động (K): ........................................................ 23
IV.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định:.................................... 23
IV.3.1./Hiệu quả sử dụng vốn cố định :................................................................ 23
IV.3.2./ Tỷ suất lợi nhuận cố định :...................................................................... 24
V./ Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: ............................................. 24
IV.1.Lựa chọn phương án kinh doanh, phương án sản phẩm :.............................. 24
IV.2.Lựa chọn và sử dụng hợp lý các nguồn vốn : ............................................... 25
IV.3.Tổ chức và quản lý tốt quá trình kinh doanh : .............................................. 25
IV.4. Mạnh dạn áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh : ................ 26
IV.5.Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
:............................................................................................................................ 27
V.Những nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: ................. 27
V.1. Nhân tố bên ngoài : ...................................................................................... 27
V.2.Nhân tố bên trong :........................................................................................ 28
Chương II: ........................................................................................................... 30
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng Cầu 75.............................. 30
I./tổng quan về công ty: ....................................................................................... 30
I.1./ Quá trình hình thành và phát triển:................................................................ 30
I.2./ Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh :............................................................ 32
I.3./ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty : ............................................... 34
I.3.1./ Cơ cấu tổ chức :......................................................................................... 34
I.3.2./ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban : ................................................. 35
I.4./ Đặc điểm về lao động: .................................................................................. 38
I.5./ Đặc điểm về nguyên vật liệu:........................................................................ 40
I.5.1./ Cung cấp các loại nguyên vật liệu chủ yếu: ............................................... 40
I.5.2./ Công ty đảm bảo nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất: .......................... 40
I.5.3./ Công ty xây dựng cầu 75 đảm bảo việc mua sắm nguyên vật liệu.............. 41
I.6./ Đặc điểm về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị:.............................................. 44
I.7./ Đặc điểm về thị trường, cạnh tranh: .............................................................. 45
I.7.1./ Đặc điểm về thị trường : ............................................................................ 45
I.7.2./ Đặc điểm về tình hình cạnh tranh :............................................................. 45
I.7.3./ Đặc điểm về kỹ thuật công nghệ của công ty : ........................................... 45
II./ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty xây dựng cầu 75: ...................... 47
II.1./ Tình hình sử dụng vốn của Công ty:............................................................ 47
II.1.1./ Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh và sự biến động: .................................... 47
II.1.2./ Cơ cấu vốn cố định :................................................................................. 50
II.1.3. /Cơ cấu vốn lưu động : .............................................................................. 51
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
78
II.1.4./Cơ cấu vốn theo nguồn:............................................................................. 51
II.2./ Kết quả sản xuất kinh doanh:....................................................................... 53
II.3./ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng Cầu 75 : .............. 54
II.3.1./ Hiệu quả sử dụng vốn cố định : ................................................................ 55
II.3.2./ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:............................................................... 56
III./ Đánh giá những kết quả đã đạt được : ........................................................... 59
III.1./ Những kết quả đạt được: ............................................................................ 59
III.1.2. Khấu hao tài sản cố định: ......................................................................... 59
III.1.3./ Đáp ứng nhu cầu về vốn:......................................................................... 59
III.1.4./ Kết quả kinh doanh : ............................................................................... 60
III.2./ Hạn chế và nguyên nhân : .......................................................................... 60
III.2.1./ Trong quá trình sử dụng tài sản cố định : ................................................ 61
III.2.2./ Trong quá trình sử dụng vốn lưu động : ................................................ 61
Chương III. .......................................................................................................... 62
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty xây dựng Cầu
75......................................................................................................................... 62
I. Phương hướng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong thời gian tới................. 62
I.1./ Nhiệm vụ chính năm 2004 :.......................................................................... 62
I.2./ Kế hoạch thực hiện năm 2004:...................................................................... 64
II./ giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng Cầu
75:........................................................................................................................ 65
II.1./ Về vốn cố định: ........................................................................................... 65
II.1.1./ áp dụng hình thức thuê tài chính:.............................................................. 65
II.1.2./ Hoàn thiện công tác khấu hao và sử dụng hiệu quả quỹ khấu hao tài sản cố định :66
II.1.3./ Nâng cao hoạt động đầu tư đổi mới tài sản cố định : ................................ 67
II.2./ Về vốn lưu động:......................................................................................... 68
II.2.1./ Xác định lượng vốn lưu động hợp lý cho năm kê hoạch : ......................... 68
II.2.2./ Nâng cao năng lực thu hồi nợ : ................................................................ 69
II.2.3./ Giảm thiểu giá trị sản xuất kinh dở dang, hàng tồn kho: ........................... 70
II.2.4.2./ Kéo dài thời gian chậm trả các khoản phải trả và tăng thời gian các khoản phải
thu: ....................................................................................................................... 71
III. Một số giải pháp khác: ................................................................................... 71
III.1./Đào tạo đội ngũ lao động có tay nghề : ....................................................... 71
III.2./Mở rộng thị trường, tăng cường tìm kiếm các công trình: .......................... 72
III.3./Bảo toàn và phát triển vốn: ......................................................................... 72
Kết luận ............................................................................................................... 74
Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 75
N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
79
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng Cầu 75 Thuộc Tổng Công ty Xây dựng công trình Giao thông.pdf