Một số giải pháp hoàn thiện về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long

Chi phí sản xuất của Công ty được tập hợp theo khoản mục: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung Cuối kỳ kế toán tổng chi phí tập hợp vào TK 154, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được mở chi tiết cho từng sản phẩm của công ty Việc kết chuyển chi phí vào TK 154 được ké toán tổng hợp, tính giá thành. Công ty tiến hành hàng tháng, căn cứ vào số phát sinh bên nợ TK 621, TK 622, TK627. Kế toán lập chứng từ ghi sổ thực hiện kết chuyển các khoản mục chi phí sang TK 154, mỗi khoản mục chi phí được mở một chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ này gồm nhiều hàng. Như vậy cuối tháng kế toán giá thành lập 3 chứng từ ghi sổ cho 3 khoản mục chi phí. Số liệu các chứng từ ghi sổ này được sử dụng để vào sổ cái TK liên quan .

doc69 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2248 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số giải pháp hoàn thiện về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng pháp này thì kế toán phải căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, căn cứ vào mức độ chế biến hoàn thành để quy đổi khối lượng sản phẩm dở dang ra khối lượng hoàn thành tương đương sau đó tính từng khoản chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ - Với chi phí bỏ hết một lần ngay từ đầu quy trình được phân bổ 100% cho cả sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang (NVLTT) - Các chi phí phân bổ dần vào quy trình sản xuất được bỏ dần theo mức độ chế biến (VL phụ, chi phí NC, chi phí sản xuất chung) + Đối với chi phí phân bổ ngay từ đầu quá trình sản xuất (VLC) x Qd + Đối với chi phí bỏ dần: x Qd Qd’ = Qd x %H Qd’: là khối lượng sản phẩm dở dang đã quy đổi theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương %H: tỉ lệ % mức độ sản phẩm hoàn thành c, Phương pháp xác định sản phẩm dở sang theo chi phí sản xuất định mức - Theo phương pháp này thì phải căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang đã kiểm kê xác định ở từng công đoạn, căn cứ vào mức độ hoàn thành sản phẩm để tính ra trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ cho từng loại sản phẩm. + Bỏ ngay 1 lần từ đầu quy trình sản xuất (NVL chính) = Số lượng sản phẩm dở dang x định mức chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm + Bỏ dần vào quá trình sản xuất = Sản lượng sản phẩm dở dang x định mức chi phí x % hoàn thành 1.2.2.4. Kế toán giá thành sản phẩm a, Đối tượng tính giá thành sản phẩm Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên và cần thiết của công tác kế toán giá thành. Trong DN sản xuất đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, công việc đã hoàn thành hoặc bán thành phẩm nhất định đòi hỏi phải được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị Việc xác định đối tượng giá thành phải căn cứ vào đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, trình độ tổ chức xũng như trình độ kế toán của DN + Căn cứ vào tổ chức sản xuất: Nếu sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tính là từng sản phẩm hoàn thành, nếu sản xuất hàng loạt thì loạt sản phẩm là đối tượng tính giá thành sản phẩm + Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất: Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính là thành phẩm hoàn thành. ở cuối quy trình công nghệ, nếu phức tạp thì đối tượng tính là thành phẩm lắp ráp hoàn chỉnh, từng bộ phận chi tiết sản phẩm + Căn cứ tính chất sản phẩm và cung cấp sử dụng thành phẩm trình độ quản lý của DN b, Phương pháp tính giá thành sản xuất - Phương pháp trực tiếp: áp dụng đối với những DN có quy mô, quy trình công nghệ giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng chi phí giá thành Tổng Z = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - các khoản làm giảm trừ chi phí. Tổng đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Sz Khối lượng sản phẩm hoàn thành SQht - Phương pháp hệ số giá: áp dụng đối với những DN trong quá trình sản xuất cùng một loại NVL nhưng thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau. Vì vậy chi phí sản xuất không tập hợp riêng cho từng sản phẩm mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. Tổng đơn vị sản phẩm gốc = SzSPHT S sản lượng sản phẩm hoàn thành (Kể cả quy đổi) Tổng đơn vị thực tế sản phẩm hoàn thành = S đơn vị x Hệ số giá sản phẩm gốc hệ số sản phẩm - Phương pháp tỉ lệ: áp dụng như phương pháp hệ số nhưng các sản phẩm không xác định được hệ số quy đổi phải căn cứ giá thành định mức để tính giá thành thực tế Tỷ lệ giá thành = Sz trực tiếp sản phẩm hoàn thành x 100% Sz khấu hao sản phẩm hoàn thành Sz thực tế sản phẩm hoàn thành = Tỷ lệ giá thành x Sz kế hoạch CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.1. Đặc điểm tỡnh hỡnh chung của cụng ty. 2.1.1. Giới thiệu về cụng ty - Tờn đầy đủ : Cụng Ty Cổ Phần Đồ Hộp Hạ Long. - Địa chỉ : 71 Lờ lai- Quận Ngụ Quyền- T.P Hải Phũng. - Điện thoại : (031)3836692 - Fax : (031)3836155 - Email : halong@canfoco.com.vn - Website : www.canfoco.com.vn 2.1.2 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển. - Ngành nghề kinh doanh theo giấy phộp gồm: Sản xuất kinh doanh cỏc thực phẩm đúng hộp; sản xuất chế biến cỏc mặt hàng thủy sản, nụng sản, thực phẩm; sản xuất cỏc chế phẩm từ rong biển (Agar, Alginat); sản xuất cỏc chế phẩm đặc biệt cú nguồn gốc tự nhiờn như dầu gan cỏ, Chitosan…; sản xuất kinh doanh cỏc sản phẩm chế biến và thực phẩm tươi sống; sản xuất kinh doanh cỏc sản phẩm đặc sản và thức ăn nhanh; sản xuất và kinh doanh cỏc sản phẩm thức ăn chăn nuụi; liờn doanh; cho thuờ mặt bằng; kinh doanh dịch vụ tổng hợp khỏc; kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp. Xuất khẩu : Cỏc loại thủy, hải sản, sỳc sản đụng lạnh, thực phẩm đồ hộp, hàng cụng nghệ phẩm. Nhập khẩu : cỏc thiết bị, vật tư nguyờn liệu, húa chất, cụng nghệ phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh. Kinh doanh xăng dầu, ga và khớ húa lỏng. Cho thuờ kho tang, bến bói, nhà văn phũng làm việc ( Khụng bao gồm mua nhà, cụng trỡnh xõy dựng để bỏn, cho thuờ, cho thuờ mua; Thuờ nhà, cụng trỡnh xõy dựng để cho thuờ lại; Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó cú hạ tầng để cho thuờ lại). - Tỡnh hỡnh hoạt động : Cụng ty đang hoạt động đỳng ngành nghề theo giấy phộp kinh doanh được cấp.Những sự kiện quan trọng: - Tầm nhỡn : Nhà cung cấp thực phẩm hang đầu Chõu Á - Sứ mệnh : Cam kết cung cấp nguồn dinh dưỡng tốt nhất mang lại cho mọi gia đỡnh sức khỏe và hạnh phỳc- Thành lập: Cụng ty cổ phần Đồ Hộp Hạ Long nguyờn là Cụng Ty Đồ Hộp hạ Long-Doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1957. 2.1.3 Những sự kiện quan trọng - Cụng ty được cổ phần húa thộo quyết định số 256QĐ-TTg ngày 31-12-1998 của Thủ Tướng Chớnh Phủ. - Giấy phộp đăng kớ kinh doanh số 055595 do Sở kế hoạch và đầu tư Tp Hải Phũng cấp ngày 05-3-1999. - Niờm yết : Cụng ty được Ủy ban chứng khoỏn Nhà nước cấp giấy phộp số 08/GPPH ngày 03-10-2001 và giao dịch tại Sàn Giao dịch Chứng Khoỏn Thành phố Hồ Chớ Minh cho đến ngày 01-06-2009 đó chuyển ra niờm yết tại sàn Giao dịch chứng khoỏn – Sở Giao dịch Chứng khoỏn Hà Nội theo quyết định số 38/QĐ- SGDHCM ngày 19-05-2009. - Ngày 08 thỏng 06 Cổ phiếu của cụng ty được Niờm yết trờn Sàn Giao dịch chứng khoỏn – Sở giao dịch Chứng Khoỏn Hà Nội theo quyết định số 216/QĐ- TTGDHN ngày 26-05-2009. 2.2. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn trong cụng ty 2.2.1 Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn của cụng ty Kế toỏn trưởng KT tổng hợp& giỏ thành KT thanh toỏn cụng nợ KT thuế, ngõn hàng, XDCB KT tiờu thụ,TSCĐ, cụng nợ nội bộ KT TM, tạm ứng.. Bộ phận kế toỏn tại cỏc chi nhỏnh Kế toỏn trưởng: Là người trực tiếp tổng hợp số liệu kế toỏn đưa ra cỏc thụng tin cuối cựng trờn cơ sở số liệu, sổ sỏch do kế toỏn viờn cung cấp, đến kỳ bỏo cỏo lập cỏc bỏo cỏo quyết toỏn. Kế toỏn vật tư:Theo dừi tỡnh hỡnh tăng giảm của nguyờn vật liệu, phụ liệu, vật tư, bao bỡ và đúng gúi sản phẩm. Kế toỏn cụng nợ Kế toỏn chi phớ giỏ thành Kế toỏn lương Thủ quỹ 2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ mỏy kế toỏn trong cụng ty - Chức năng: + Tham mưu giỳp TGĐ thực hiện toàn bộ cụng tỏc tài chớnh kế toỏn, hạch toỏn kinh doanh trong toàn cụng ty, là cơ quan chỉ đạo quản lý về mặt tài chớnh kế toỏn trong đơn vị. + Quản lý tài sản vật tư hàng hoỏ, cơ sở vật chất và vốn kinh doanh trong toàn cụng ty nhằm phục vụ cụng tỏc kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Tổng hợp và cõn đối tài chớnh đảm bảo nguồn vốn kinh doanh, vốn đầu tư xõy dựng cơ bản cho cụng ty hoạt động bỡnh thường. + Kiểm tra, kiểm soỏt việc thực hiện nguyờn tắc, chế độ tài chớnh, kế toỏn theo đỳng chuẩn mực Nhà nước quy định. - Nhiệm vụ: + Tổ chức bộ mỏy kế toỏn cụng ty hoạt động theo đỳng chế độ quy định của Nhà nước. + Tổ chức việc thực hiện chế độ kiểm toỏn nội bộ, kiểm tra việc thực hiện chế độ Kế Toỏn Thống Kờ của Nhà nước.Kiểm tra việc thực hiện cỏc quy định, cỏc định mức về chi phớ, chớnh sỏch tài chớnh của cụng ty. + Quản lý toàn bộ chứng từ, tài liệu Kế Toỏn Thống Kờ và đưa vào lưu trữ theo quy định. + Yờu cầu cỏc phũng ban trong cụng ty và cỏc đơn vị trực thuộc cung cấp thụng tin về tỡnh hỡnh thực hiện tài chớnh. 2.2.3 Hỡnh thức kế toỏn trong cụng ty * Niờn độ kế toỏn, đơn vị tiền tệ sử dụng - Niờn độ kế toỏn: Bắt đầu từ ngày 01/01/N đến 31/12/N - Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toỏn và lập bỏo cỏo.Cỏc nghiệp vụ phỏt sinh khụng phải bằng Đồng Việt Nam được nguyờn tắc: + Theo tỷ giỏ ngõn hàng ngoại thương tại thời điểm phỏt sinh nghiệp vụ + Chờnh lệch khi chuyển đổi (Thanh toỏn thực tế với giỏ hạch toỏn) được hạch toỏn vào TK 413 và được kết chuyển vào kết quả tài chớnh cuối năm + Số dư TK 413 phản ỏnh chờnh lệch tỷ giỏ giỏ trị c̣n lại của TSCĐ bằng vốn vay ODA í * Cỏc chớnh sỏch kế toỏn ỏp dụng - Nguyờn tắc xỏc định cỏc khoản tiền: + Cỏc khoản tiền bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng, tiền đang chuyển + Cỏc khoản tương đương tiền: Khụng cú + Nguyờn tắc và phương phỏp chuyển đổi cỏc đồng tiền khỏc ra VNĐ: Cỏc nghiệp vụ phỏt sinh khụng phải bằng đồng Việt Nam được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giỏ Ngõn hàng ngoại thương thời điểm phỏt sinh nghiệp vụ. Những tài sản bằng tiền khụng phải bằng Đồng Việt Nam vào ngày lập bảng cõn đối được chuyển đổi thành Đồng Việt Nam theo tỷ giỏ Ngõn hàng ngoại thương Việt Nam vào ngày lập Bảng cõn đối kế toỏn. - Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho: Hạch toỏn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. + Phương phỏp đỏnh giỏ hàng tồn kho: Giỏ thực tế đớch danh theo từng lụ hàng - Tài sản cố định: Tài sản cố định được phản ỏnh theo nguyờn giỏ và hao ṃn luỹ kế. Khấu hao TSCĐ được tớnh theo phương phỏp đường thẳng. Khấu hao TSCĐ được trớch trong năm phự hợp với Quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 và thụng tư 33/2005/TT - BTC của Bộ tài chớnh. - Tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ * Hỡnh thức sổ kế toỏn Cụng ty ỏp dụng h́nh thức kế toỏn Chứng từ - Ghi sổ để ghi sổ kế toỏn. *Sơ đồ tŕnh tự ghi chộp theo hỡnh thức Chứng từ - Ghi sổ Chứng từ kế toỏn và cỏc bảng phõn bổ. Bảng kờ Chứng từ - Ghi sổ Cỏc sổ, thẻ chi tiết Sổ cỏi Bỏo cỏo tài chớnh Cỏc bảng tổng hợp chi tiết Hàng ngày căn cứ chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toỏn lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đú được dựng ghi sổ cỏi. Cỏc chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dựng ghi vào sổ thẻ kế toỏn chi tiết. - Cuối thỏng phải khoỏ sổ tớnh ra tổng tiền của cỏc nghiệp vụ kinh tộ phỏt sinh trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tớnh ra tổng số phỏt sinh, số dư của TK trờn sổ cỏi. Căn cứ vào sổ cỏi lập bảng cõn đối phỏt sinh. Sau khi đối chiếu khớp đỳng số liệu ghi trờn sổ cỏi, bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ cỏc sổ kộ toỏn chi tiết) được dựng để lập bỏo cỏo tài chớnh. 2.3. Thực trạng kế toỏn chi phớ sản xuất. 2.3.1 Quy trình kế toán chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành của công ty Chứng từ gốc Các tờ kê chi tiết Phân bổ tiền lương và bảo hiểm Phân bổ nguyên vật liệu Phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng kê hạch toán Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiêt TK: 621 622 623 627 Sổ cái TK: 621 622, 623,627 Sổ chi tiết TK 154 Bảng tính giá thành sản phẩm 2.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp Xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đặc biệt quan trọng trong toàn bộ công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ở công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long đối tượng tập hợp chi phí được xác định trên cơ sở những đặc điểm của sản phẩm của công ty. Do công ty có nhiều loại sản phẩm nên chi phí của loại sản phẩm nào được tính riêng cho loại sản phẩm đó. 2.3.2.1 Phân loại chi phí sản xuất ở Công ty - Chi phí sản xuất tại Công ty gồm những nội dung sau: Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành 3 khoản mục chi phí. + Chi phí trực tiếp:Phản ánh toàn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho các sản phẩm . + Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm các khoản tiền lương, coi như lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thuộc quản lý của Công ty và cho lao động thuê ngoài. + Chi phí sản xuất chung: Gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu dùng cho PX, chi phí điện, nước, xăng. 2.3.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất a, Kết cấu và nội dung phản ánh của TK : 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * Bên nợ : Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất tạo ra sản phẩm. * Bên có : Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho - Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên vật liệu thực sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào các tài khoản liên quan để tính giá thành sản phẩm . Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu: * Trong kỳ khi xuất nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu ghi : - Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Có TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu * Trường hợp nguyên vật liệu xuất sử dụng cho sản xuất nhưng không sử dụng hết nhập lại kho ghi : - Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu - Có TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo đối tượng tập hợp chi phí . - Nợ TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Có TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nội dung: + Chi phí nguyên vật liệu chính: Gồm Các nhóm thịt, các nhóm cá, nhóm tôm + Chi phí nguyên liệu, vật liệu phụ: Hành lát khô, các chất phụ gia, chất bảo quản... Chi phí nguyên liệu trực tiếp là khoản chi phí trực tiếp, chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị sản phẩm. Vì vậy việc hạch toán chính xác, đầy đủ vật liệu là một yếu tố hết sức cần thiết trong công tác quản lý nhằm hạ giá thành sản phẩm. Chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng các loại chứng từ sau để làm cơ sở cho việc ghi chép trong sổ kế toán. Khi nhập vật tư kế toán sử dụng các chứng từ: Phiếu nhập kho ( Mẫu 01- VT ) Phiếu mua hàng ( Mẫu 08- VT ) Chứng từ hoá đơn thuế GTGT Khi xuất vật tư đưa vào sử dụng kế toán sử dụng các chứng từ: - Phiếu xuất kho ( Mẫu 02- VT ) Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản TK- 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng sản phẩm. Cuối kỳ thực hiện kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ sang bên nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Mẫu số: 01 - VT Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC. Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu nhập kho Ngày 01 tháng 01 năm 2011 Nợ 152 Biêủ số: 01 C ú: 331 Họ tên người mua hàng: Ông Hoàng Như Thế Nhập tại kho : Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long STT Tên Vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Vật liệu chính 01 Bì lợn xô kg 5.100 5.100 22.000 112.200.000 02 Bì lợn xay Kg 10.000 10.000 24.500 245.000.000 03 Bán TP chíp Kg 491 491 52.300 25.679.300 04 Má cổ lọc Kg 6,8 6,8 42.500 289.000 05 Má cổ lọc xử lý Kg 11 11 50.700 557.700 06 Mỡ phần Kg 17.445 17.445 32.200 561.729.000 07 Mỡ phần tươi Kg 3.282 3.282 36.300 119.136.600 08 Thịt nạc mông Kg 6.800 6.800 95.700 650.760.000 09 Thịt lạc heo cắt lát Kg 299 299 63.000 18.837.000 10 thịt nạc mông sạch Kg 4.556 4.556 105.400 480.202.400 11 Nhũ tương bì Kg 16.170 16.170 13.400 216.678.000 12 Thịt nạc vai NK Kg 20.340 20.340 81.200 1.651.608.000 13 Thịt bò Kg 23.450 23.450 125.550 2.944.147.500 14 Thịt nạc ba chỉ Kg 10.163 10.163 82.200 835.398.600 15 Thịt nạc vai bắp Kg 785 785 85.600 67.196.000 Vật liệu phụ 01 Hành lát khô Kg 02 Đường kính trăng Kg 3000 3000 20.000 60.000.000 03 Bột mỳ Kg 500 500 12.300 6.150.000 04 Bột hương thịt Kg 15 15 848.000 12.720.000 05 Bột nguyên trứng Kg 807 807 162.800 131.379.000 06 Dỗu bò Kg 96 96 323.000 31.008.000 07 Hạt tiêu Kg 252 252 195.000 49.140.000 08 Ít bột Kg 74 74 63.900 4.728.000 09 Bột tỏi Kg 229 229 49.900 11.427.100 10 Bột gừng Kg 78 78 139.700 10.896.600 11 Hương bò Kg 17 17 610.000 10.370.000 Cộng 8.257.237.800 Tổng số tiền : (Tám tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu, hai trăm ba mươi bảy nghìn, tám trăm đồng chẵn. ) Hải phòng ngày 01 tháng 01năm 2011 Người bỏn Người mua Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Mẫu số: 01 – VT Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC. Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC ) Phiếu nhập kho Ngày 05 tháng 01 năm 2011 N ợ 152 Biêủ số: 02 C ú 331 Họ tên người mua hàng: Ông Bựi Văn Đạt Nhập tại kho : Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long STT Tên Vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Vật liệu chính 01 Cá mối nguyên con kg 4.500 4.500 27.000 121.500.000 02 Cá mòi nguyên lịu Kg 9.000 9.000 15.500 139.500.000 03 Cá ngừ nguyên con Kg 425 425 29.300 12.452.500 04 Cá lục tươi Kg 16.890 16.890 13.500 228.015.000 Cộng 501.467.500 Tổng số tiền : (Năm trăm linh một triệu, bốn trăm sáu mươi bảy nghìn, năm trăm đồng chẵn. ) Hải phòng ngày 05 tháng 01năm 2011 Người bỏn Người mua Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Mẫu số: 01 – VT Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC. Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC ) Phiếu nhập kho Ngày 05 tháng 01 năm 2011 N ợ 152 Biêủ số: 03 C ú 331 Họ tên người mua hàng: Ông Phạm Văn Tỳ Nhập tại kho : Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long STT Tên Vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Vật liệu chính 01 Thịt nạc mông kg 10.900 10.900 98.000 1.068.200.000 02 Thịt nạc vai Kg 9.000 9.000 80.000 720.000.000 03 Mỡ phần tươi Kg 3.460 3.460 25.000 86.500.000 Vật liệu phụ 01 Mì chính Kg 1.200 1.200 32.000 38.400.000 02 Muối Kg 700 700 12.000 8.400.000 03 Nước mắm lit 500 500 14.000 7.000.000 04 Hạt tiêu Kg 100 100 195.000 19.500.000 05 Đường Kg 200 200 20.000 4.000.000 Cộng 1.952.000.000 Tổng số tiền : (Một tỷ, chín trăm năm mươi hai triệu đồng chẵn) Hải phòng ngày 05tháng 01năm 2011 Người bỏn Người mua Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Mẫu số: 02 - VT Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – HP ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC. Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC ) Phiếu xuất kho Ngày 02 tháng 01 năm 2011 N ợ 621 Biêủ số: 01 C ú 152 Họ tên người nhận hàng: Ông Trần Việt Hải - Phân xưởng sản xuất thịt hộp Lý do xuất : Sản xuất đồ hộp thịt Xuất tại kho : Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long STT Tên Vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Vật liệu chính 01 Bì lợn xô kg 5.100 5.100 22.000 112.200.000 02 Bì lợn xay Kg 10.000 10.000 24.500 245.000.000 03 Bán TP chíp Kg 491 491 52.300 25.679.300 04 Má cổ lọc Kg 6,8 6,8 42.500 289.000 05 Má cổ lọc xử lý Kg 11 11 50.700 557.700 06 Mỡ phần Kg 17.445 17.445 32.200 561.729.000 07 Mỡ phần tươi Kg 3.282 3.282 36.300 119.136.600 08 Thịt nạc mông Kg 6.800 6.800 95.700 650.760.000 09 Thịt lạc heo cắt lát Kg 299 299 63.000 18.837.000 10 thịt nạc mông sạch Kg 4.556 4.556 105.400 480.202.400 11 Nhũ tương bì Kg 16.170 16.170 13.400 216.678.000 12 Thịt nạc vai NK Kg 20.340 20.340 81.200 1.651.608.000 13 Thịt bò Kg 23.450 23.450 125.550 2.944.147.500 14 Thịt nạc ba chỉ Kg 10.163 10.163 82.200 835.398.600 15 Thịt nạc vai bắp Kg 785 785 85.600 67.196.000 Vật liệu phụ 01 Hành lát khô Kg 02 Đường kính trăng Kg 3000 3000 20.000 60.000.000 03 Bột mỳ Kg 500 500 12.300 6.150.000 04 Bột hương thịt Kg 15 15 848.000 12.720.000 05 Bột nguyên trứng Kg 807 807 162.800 131.379.000 06 Dỗu bò Kg 96 96 323.000 31.008.000 07 Hạt tiêu Kg 252 252 195.000 49.140.000 08 ớt bột Kg 74 74 63.900 4.728.000 09 Bột tỏi Kg 229 229 49.900 11.427.100 10 Bột gừng Kg 78 78 139.700 10.896.600 11 Hương bò Kg 17 17 610.000 10.370.000 Cộng 8.257.237.800 Tổng số tiền : (Tám tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu, hai trăm ba mươi bảy nghìn, tám trăm đồng chẵn. ) Hải phòng ngày 04 tháng 01năm 2011 Phụ trách bộ phận đơn vị Người nhận Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC. Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC ) Phiếu xuất kho Ngày 06 tháng 01 năm 2011 N ợ 621 Biêủ số: 02 C ú 152 Họ tên người nhận hàng: Ông Lê Anh Tiến - Phân xưởng sản xuất cá hộp Lý do xuất : Sản xuất đồ hộp cá Xuất tại kho : Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long STT Tên Vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Vật liệu chính 01 Cá mối nguyên con kg 4.500 4.500 27.000 121.500.000 02 Cá mòi nguyên lịu Kg 9.000 9.000 15.500 139.500.000 03 Cá ngừ nguyên con Kg 425 425 29.300 12.452.500 04 Cá lục tươi Kg 16.890 16.890 13.500 228.015.000 Cộng 501.467.500 Tổng số tiền : (Năm trăm linh một triệu, bốn trăm sáu mươi bảy nghìn, năm trăm đồng chẵn. ) Hải phòng ngày 06 tháng 01năm 2011 Phụ trách bộ phận đơn vị Người nhận Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC. Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC ) Phiếu xuất kho Ngày 07 tháng 01 năm 2011 N ợ 621 Biêủ số: 02 C ú 152 Họ tên người nhận hàng: Bà Nguyễn Thị Lan – PX sản xuất giò chả Lý do xuất : Sản xuất Giò chả các loại Xuất tại kho : Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long STT Tên Vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Vật liệu chính 01 Thịt nạc mông kg 10.900 10.900 98.000 1.068.200.000 02 Thịt nạc vai Kg 9.000 9.000 80.000 720.000.000 03 Mỡ phần tươi Kg 3.460 3.460 25.000 86.500.000 Vật liệu phụ 01 Mì chính Kg 1.200 1.200 32.000 38.400.000 02 Muối Kg 700 700 12.000 8.400.000 03 Nước mắm lit 500 500 14.000 7.000.000 04 Hạt tiêu Kg 100 100 195.000 19.500.000 05 Đường Kg 200 200 20.000 4.000.000 Cộng 1.952.000.000 Tổng số tiền : (Một tỷ, chín trăm năm mươi hai triệu đồng chẵn) Hải phòng ngày 07tháng 01năm 2011 Phụ trách bộ phận đơn vị Người nhận Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Công ty hiện nay sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trước hết phòng kỹ thuật căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch tiến độ sản xuất của từng sản phẩm để lập kế hoạch cung ứng vật tư và giao nhiệm vụ cho từng đối tượng. Hàng ngày, căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao NVL, các PX làm thủ tục xuất vật tư vào sản xuất theo lệnh xuất vật tư của lãnh đạo công ty. Kế toán lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên: 01 liên người lĩnh vật tư giữ, 01 liên thủ kho vào sổ theo dõi, 01 liên gửi lên phòng kế toán Công ty. Vào cuối mỗi tháng, khi nhận được tờ khai xuất vật tư cùng với các phiếu xuất kho, hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho. Kế toán Công ty tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chúng, sau đó lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ xuất vật tư phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong từng tháng. Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01năm 2011 Biểu số: 03 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có 01 04/01 Xuất vật tư cho PX sản xuất đồ hộp thịt 621 152 8.257.237.800 02 06/01 Xuất vật tư cho PX sản xuất đồ hộp cá 621 152 501.467.500 03 07/01 Xuất vật tư cho PX sản xuất giò chả 621 152 1.952.000.000 ................. Tổng cộng: 10.710.705.300 Người lập biểu Kế toán trưởng Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01năm 2011 Biểu số: 04 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có 17 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất đồ hộp thịt 154 621 8.257.237.800 18 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất đồ hộp cá 154 621 501.467.500 19 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất giò chả 154 621 1.952.000.000 Tổng cộng: 10.710.705.300 Người lập biểu Kế toán trưởng Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Sổ chi tiết tài khoản 621 Biểu số: 04 Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01 04/01 Xuất vật tư cho PX sản xuất đồ hộp thịt 152 8.257.237.800 02 06/01 Xuất vật tư cho PX sản xuất đồ hộp cá 152 501.467.500 03 07/01 Xuất vật tư cho PX sản xuất giò chả 152 1.952.000.000 17 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất đồ hộp thịt 154 8.257.237.800 18 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất đồ hộp cá 154 501.467.500 19 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất giò chả 154 1.952.000.000 Cộng 10.710.705.300 10.710.705.300 Người lập biểu Kế toán trưởng Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu TK: 621 Biểu số: 05 Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01 04/01 Xuất vật tư cho PX sản xuất đồ hộp thịt 152 8.257.237.800 02 06/01 Xuất vật tư cho PX sản xuất đồ hộp cá 152 501.467.500 03 07/01 Xuất vật tư cho PX sản xuất giò chả 152 1.952.000.000 17 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất đồ hộp thịt 154 8.257.237.800 18 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất đồ hộp cá 154 501.467.500 19 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất giò chả 154 1.952.000.000 Cộng 10.710.705.300 10.710.705.300 Người lập biểu Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán ghi sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, theo định khoản. Nợ TK 621 : 10.710.705.300 Có TK 152 : 10.710.705.300 Sổ cái TK 621 được mở cho tất cả các sản phẩm mà Công ty đang sản xuất trong kỳ. Đồng thời với việc ghi sổ cái TK 621 kế toán Công ty còn căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập cùng các chứng từ gốc để ghi vào sổ chi tiết TK 621 cho từng sản phẩm. - Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ( TK 622) . Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành công nghiệp. b, Kết cấu và nội dung phản ánh củaTK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Bên nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh, gồm tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định. Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ hạch toán ghi : Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 : Phải trả cho công nhân viờn Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp và các khoản trích theo lương theo đối tượng tập hợp chi phí ghi : Nợ TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp . Tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản sau: tiền lương chính, phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành sản phẩm. Chứng từ để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ở công ty kế toán sử dụng các chứng từ: - Bảng chấm công: Bảng này lập riêng cho từng PX do tổ trưởng lập trong đó ghi rõ ngày làm việc ngày nghỉ của mỗi người. Bảng thanh toán lương Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong qúa trình hoạt động sản xuất của Công ty và được mở chi tiết cho từng phõn xưởng sản xuất sản phẩm. Khi phát sinh chi phí nhân công trực tiếp liên quan trực tiếp đến sản phẩm, cuối kỳ kết chuyển số liệu tổng hợp bên nợ TK 622 sang tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doang dở dang. * Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Dựa vào kế hoạch sản xuất của Cụng ty, tổ trưởng sản xuất cỏc phõn xưởng đôn đốc lao động thi công phần việc được giao đồng thời theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổ qua bảng chấm công làm căn cứ cho việc thanh toán sau này. Căn cứ vào dòng tổng cộng của bảng thanh toán lương kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng phõn xưởng, quản lý phõn xưởng gửi lên kế toán Công ty lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập kế toán vào sổ cái TK 622 theo định khoản: Nợ TK 622 : Có TK 334 : Sổ cái tài khoản 622 được mở theo từng thỏng. Vào thời điểm cuối thỏng kế toán Công ty căn cứ vào chứng từ ghi sổ của tất cả cỏc sản phẩm. Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Biểu số: 08 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có 22 31/01 Chi phí nhân công trực tiếp PX sản xuất đồ hộp thịt 622 334.1 53.734.840 23 31/01 Chi phí nhân công trực tiếp PX sản xuất đồ hộp cá 622 334.2 42.701.200 24 31/01 Chi phí nhân công trực tiếp PX sản xuất giò chả 622 334.3 45.818.820 Tổng cộng 142.254.860 Người lập biểu Kế toán trưởng Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Biểu số: 09 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có 24 31/01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 622 53.734.840 25 31/01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 622 42.701.200 26 31/01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 622 45.818.820 Tổng cộng 142.254.860 Người lập biểu Kế toán trưởng Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK: 622 Biểu số: 9 Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 22 31/01 Chi phí nhân công trực tiếp PX sản xuất đồ hộp thịt 334.1 53.734.840 23 31/01 Chi phí nhân công trực tiếp PX sản xuất đồ hộp cá 334.2 42.701.200 24 31/01 Chi phí nhân công trực tiếp PX sản xuất giò chả 334.3 45.818.820 24 31/01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 53.734.840 25 31/01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 42.701.200 26 31/01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 45.818.820 Cộng 142.254.860 142.254.860 Người lập biểu Kế toán trưởng c, Kết cấu và nội dung phản ánhcủa TK 627 - Chi phí sản xuất chung Bên nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ gồm : tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất, khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng, bộ phận phân xưởng, chi phí lao vụ, dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác. Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK 154 Chi phí sản xuất chung bao gồm : - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất Chi phí công cụ dụng cụ, điện nước, xăng dầu phục vụ chạy máy trong phân xưởng. Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng các chứng từ: Phiếu xuất kho Hoá đơn điện nước Bảng tính khấu hao TSCĐ Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung TK này dùng để phản ánh các chi phí sử dụng chung phân xưởng. TK 627 được mở chi tiết cho từng phân xưởng kế toán hạch toán vào bên Nợ TK 627 .Cuối kỳ kế toán kết chuyển số liệu phát sinh bên Nợ TK 627 sang TK 154. Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Mẫu số 01-VT Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP (Ban hành theo qui định số 168/ 1998/QĐ-BTC Ngày 16 tháng 12 năm 1998 của BTC) Phiếu xuất kho Ngày 07 tháng 01 năm 2011 N ợ 627 Biêủ số: 10 C ú 153 Họ tên người nhận hàng: Ông Trần Việt Hải - PX sản xuất giò chả Lý do xuất : Phục vụ sản xuất Xuất tại kho : Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long STT Tên Vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Bàn chải sắt Cái 13 13 5.500 71.500 02 Chổi thanh Hao Cái 5 5 2.100 10.500 03 Dao bầu Cái 13 13 17.000 221.000 04 Đấ mài Cái 13 13 1.000 13.000 05 Dao Nauy cán gỗ Cái 13 13 25.000 325.000 06 Khoá việt tiệp Cái 5 5 18.000 90.000 07 Hộp quả cân Hộp 5 5 140.000 700.000 08 Dao chặt thịt Cái 13 13 20.000 260.000 09 Thớt gỗ Cái 13 13 90.000 1.170.000 10 Thùng đựng Cái 6 6 110.000 660.000 11 Rổ inox Cái 13 13 95.000 1.235.000 Cộng 4.756.000 Tổng số tiền : (Bốn triệu, bảy trăm năm mươi sáu nghìn đồng chẵn) Hải phòng ngày 07tháng 01năm 2011 Phụ trách bộ phận đơn vị Người nhận Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Mẫu số 01-VT Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP (Ban hành theo qui định số 168/ 1998/QĐ-BTC Ngày 16 tháng 12 năm 1998 của BTC) Phiếu xuất kho Ngày 07 tháng 01 năm 2011 N ợ 627 Biêủ số: 11 C ú 153 Họ tên người nhận hàng: Ông Lê Anh Tiến - PX sản xuất đồ hộp cá Lý do xuất : Phục vụ sản xuất Xuất tại kho : Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long STT Tên Vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Bàn chải sắt Cái 10 10 5.500 55.000 02 Chổi thanh Hao Cái 5 5 2.100 10.500 03 Dao bầu Cái 10 10 17.000 170.000 04 Đấ mài Cái 10 10 1.000 10.000 05 Dao Nauy cán gỗ Cái 10 10 25.000 250.000 07 Hộp quả cân Hộp 5 5 140.000 700.000 08 Dao chặt thịt Cái 10 10 20.000 200.000 09 Thớt gỗ Cái 10 10 90.000 900.000 10 Thùng đựng Cái 6 6 110.000 660.000 11 Rổ inox Cái 10 10 95.000 950.000 Cộng 3.905.500 Tổng số tiền : (Ba triệu, chín trăm linh năm nghìn, năm trăm đồng chẵn) Hải phòng ngày 07tháng 01năm 2011 Phụ trách bộ phận đơn vị Người nhận Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Mẫu số 01-VT Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP (Ban hành theo qui định số 168/ 1998/QĐ-BTC Ngày 16 tháng 12 năm 1998 của BTC) Phiếu xuất kho Ngày 07 tháng 01 năm 2011 N ợ 627 Biêủ số: 12 C ú 153 Họ tên người nhận hàng: Ông Lê Anh Tiến - PX sản xuất đồ hộp thịt Lý do xuất : Phục vụ sản xuất Xuất tại kho : Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long STT Tên Vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Bàn chải sắt Cái 14 14 5.500 77.000 02 Chổi thanh Hao Cái 5 5 2.100 10.500 03 Dao bầu Cái 14 14 17.000 238.000 04 Đấ mài Cái 14 14 1.000 14.000 05 Dao Nauy cán gỗ Cái 14 14 25.000 350.000 07 Hộp quả cân Hộp 5 5 140.000 700.000 08 Dao chặt thịt Cái 14 14 20.000 280.000 09 Thớt gỗ Cái 14 14 90.000 1.260.000 10 Thùng đựng Cái 6 6 110.000 660.000 11 Rổ inox Cái 14 14 95.000 1.330.000 Cộng 4.919.500 Tổng số tiền : (Bốn triệu, chín trăm mười chín nghìn, năm trăm đồng chẵn) Hải phòng ngày 07tháng 01năm 2011 Phụ trách bộ phận đơn vị Người nhận Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vi: Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Bộ phận:………. Mẫu số: 02 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 25 thỏng 01 năm 2011 Quyển số: 01 Số: 54 Nợ: 627,133 Cú: 111 Họ và tờn người nhận tiền: Nguyễn Thị Hoàng Anh Địa chỉ: Công ty TNHH MTV Điện lực Quận Ngô Quyền Lý do chi: Thanh toán tiền điện cho các phân xưởng Số tiền: 18.700.000 (viết bằng chữ): Mười tám triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn Kốm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 25 thỏng 01 năm 2011. Giỏm đốc (Ký, họ tờn, đúng dấu) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Thủ quỹ (Ký, họ tờn) Người lập phiếu (Ký, họ tờn) Người nhận tiền (Ký, họ tờn) Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Chứng từ ghi sổ Ngày 31.tháng 01 năm 2011 Biểu số: 17 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có 33 31/01 Chi phí CCDC xuất cho PX sản xuất đồ hộp thịt 627 153 4.919.500 34 31/01 Chi phí CCDC xuất cho PX sản xuất đồ hộp Cá 627 153 3.905.500 35 31/01 Chi phí CCDC xuất cho PX sản xuất giò chả 627 153 4.756.000 38 31/01 Chi phí Điện 627 111 17.000.000 39 31/01 Chi phí KH TSCĐ PX sản xuất đồ hộp thịt 627 214 34.088.492 40 31/01 Chi phí KH TSCĐ PX sản xuất đồ hộp Cá 627 214 10.866.349 41 31/01 Chi phí KH TSCĐ PX sản xuất giò chả 627 214 47.611.803 Tổng cộng 123.147.644 Người lập biểu Kế toán trưởng Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Chứng từ ghi sổ Ngày 31.tháng 01 năm 2011 Biểu số: 18 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có 42 31/01 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 627 123.147.644 Tổng cộng 123.147.644 Người lập biểu Kế toán trưởng Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Sổ cái Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung Số hiệu TK : 627 Biểu số 20 Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 33 31/01 Chi phí CCDC xuất cho PX sản xuất đồ hộp thịt 153 4.919.500 34 31/01 Chi phí CCDC xuất cho PX sản xuất đồ hộp Cá 153 3.905.500 35 31/01 Chi phí CCDC xuất cho PX sản xuất giò chả 153 4.756.000 38 31/01 Chi phí Điện 111 17.000.000 39 31/01 Chi phí KH TSCĐ PX sản xuất đồ hộp thịt 214 34.088.492 40 31/01 Chi phí KH TSCĐ PX sản xuất đồ hộp Cá 214 10.866.349 41 31/01 Chi phí KH TSCĐ PX sản xuất giò chả 214 47.611.803 40 30/06 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 123.147.644 Cộng: 123.147.644 123.147.644 Người lập biểu Kế toán trưởng d, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty Chi phí sản xuất của Công ty được tập hợp theo khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Cuối kỳ kế toán tổng chi phí tập hợp vào TK 154, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được mở chi tiết cho từng sản phẩm của công ty Việc kết chuyển chi phí vào TK 154 được ké toán tổng hợp, tính giá thành. Công ty tiến hành hàng tháng, căn cứ vào số phát sinh bên nợ TK 621, TK 622, TK627. Kế toán lập chứng từ ghi sổ thực hiện kết chuyển các khoản mục chi phí sang TK 154, mỗi khoản mục chi phí được mở một chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ này gồm nhiều hàng. Như vậy cuối tháng kế toán giá thành lập 3 chứng từ ghi sổ cho 3 khoản mục chi phí. Số liệu các chứng từ ghi sổ này được sử dụng để vào sổ cái TK liên quan . Tên Công ty : Công ty CP đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền - HP Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu TK: 154 Biểu số : 23 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 15.879.090 17 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất đồ hộp thịt 621 8.257.237.800 18 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất đồ hộp cá 622 501.467.500 19 31/01 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp PX sản xuất giò chả 627 1.952.000.000 24 31/01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 53.734.840 25 31/01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 42.701.200 26 31/01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 45.818.820 42 31/01 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 123.147.644 Kết chuyển chi phí SXKDDD 10.930.504.254 Cộng phát sing 10.976.107.804 10.930.504.254 Dư cuối kỳ 61.482.640 Người lập biểu Kế toán CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CễNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 3.1. Nhận xột chung về cụng tỏc tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm ở cụng ty CP đồ hộp Hạ Long. 3.1.1. Những thành tựu và ưu điẻm đạt được Cựng với sự phỏt triển của nền kinh tế, Cụng ty CP đồ hộp Hạ Long là một trong những đơn vị sản xuất sản phẩm đồ hộp cú chất lượng cao ở cả trong và ngoài nước. Với mỏy múc và thiết bị hiện đại, bờn cạnh đú cụng ty cũn quản lý chặt chx chi phớ sản xuất để tiết kiệm tối đa chi phớ, yờu cầu quản lý được quan tõm ở mức độ nhất định cựng với cỏc biện phỏp quản lý núi chung. Cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tại cụng ty nhỡn chung thực hiện đỳng chế độ, đỳng sổ sỏch kế toỏn. Cụng tỏc kế toỏn núi chung và cụng tỏc tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm đó được thực hiện một cỏch nghiem tỳc, đỏp ứng mục tiờu quan trọng là tiết kiệm chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm. Cụng ty tiến hành sản xuất với những đơn đặt hàng được ký kết. Mỗi đơn đặt hàng cú số lượng và chủng loại khỏc nhau. Vỡ vậy, với mỗi đơn đặt hàng cụng ty sẽ tương ứng với một hay một số lệnh sản xuất, kốm theo mỗi lệnh sản xuất là một lệnh cấp phỏt vật tư quy định cho mỗi phõn xưởng sản xuất cần những vật tu gỡ và vật liệu gỡ, lượng là bao nhiờu để hoàn thành được lệnh. Trong quỏ trỡnh tập hợp chi phớ sản xuất, cụng ty sử dụng phương phỏp trực tiếp và giỏn tiếp. Đối với chi phớ trực tiếp cho mỗi phõn xưởng cú chi phớ nhõn cụng và chi phớ NVL trực tiếp, cũn chi phớ sản xuất chung cú một số tỏch riờng cho từng phõn xưởng như khấu hao TSCĐ, chi phớ cụng cụ dụng cụ, nhưng cũng cú chi phớ dựng chung cho cả phõn xưởng như chi phớ tiền điện. Cụng ty cú quy trỡnh sản xuất cụng nghệ phức tạp, liờn tục khộp kớn, sản xuất theo cỏc đơn đặt hàng, đồng thời việc sản xuất chia thành cỏc phõn xưởng, cỏc giai đoạn rừ rệt vỡ vậy mà việc xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất tho từng mó hàng là hợp lý. Tại cụng ty, cụng tỏc quản lý chi phớ sản xuất tốt, Cụng ty đó tổ chức việc quản lý nguyờn võtl liệu về mặt số lượng theo định mức xõy dựng chặt chẽ giữa cụng ty và khỏch hàng đó thoả thuận, khuyến khớch tiột kiệm chi phớ sản xuất. Định mức nguyờn vật liệu là cơ sở khoa học để đỏnh giỏ so sỏnh hiệu quả sản xuất, quản lý chi phớ thể hiện sự sỏng tạo của đội ngũ quản lý cụng ty. Để quản lý chặt chẽ và cú hiệu quả, phũng kế toỏn của cụng ty đó tổ chức theo dừi nguyờn liệu trờn cỏc tài khoản kế toỏn cú chi tiết đến từng mó hàng từ khi sản xuất đến khi sản phẩm hoàn thành nhập kho nhất là mặt lực luợng nhõn viờn kế toỏn theo dừi chặt chẽ tỡnh hỡnh xuất - nhập - tồn nguyờn vật liệu, sử dụng nguyờn vật liệu, khoản tiờu hao thực tế. Việc tớnh giỏ thành trong cụng ty hiện nay là theo từng mó hàng như vậy là hợp lý, phự hợp với đặc điểm sản xuất hiện tại. Cụng tỏc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tiến hành hợp lý, kỳ tớnh giỏ thành là 1 thỏng đảm bảo việc cung cấp số liệu được kịp thời cho việc quản lý ở cụng ty. 3.1.2. Những hạn chế nhược điểm cần hoàn thiện Bờn cạnh những ưu điểm đạt được cụng ty Cổ phần đồ hộp Hạ long cũn cú những nhước điểm tồn tại nhất định trong cụng tỏc tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm. * Về bộ mỏy kế toỏn trong cụng ty Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty cú số lượng hơi ớt so với cụng việc phải làm. Một nhõn viờn kế toỏn phải kiờm quỏ nhiều phần hành kế toỏn đặc biệt là kế toỏn trưởng, như vậy sẽ ảnh hưởng đến cụng việc. * Việc xỏc định đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất Hiện nay đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất là theo từng mó hàng, mó sản phẩm tương đối hợp lý, nhưng nhược điẻm là khụng biết chi phia phỏt sinh ở đõu ảnh hưởng tới chi phớ quản lý. Do đú cụng tỏc quản lý khụng cú hiệu quả. * Về kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp Việc tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp cũng đuợc tập hợp theo từng mó sản phẩm, tuy nhiờn chưa theo dừi cho từng khõu sản xuất do đú khụng phản ỏnh đỳng mức đọ hao phớ lao động, khụng khuyến khớch cụng việc trực tiếp sản xuất sản phẩm nõng cao cả về chất lượng và số lượng sản phẩm. * Về kế toỏn chi phớ sản xuất chung Chi phớ điện của cụng ty hiện nay đang tớnh chung cho toàn bộ cỏc phõn xưởng sản xuất do đú khụng theo dừi được tỡnh hỡnh tiết kiệm hay lóng phớ tại từng phõn xưởng một. 3.2. Những ý kiến nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm ở cụng ty đồ hộp Hạ Long. Là một sinh viờn chuyờn ngành kế toỏn thực tập tại cụng ty Cổ phần dồ hộp Hạ Long, với kiến thức đó được trang bị ở nhà trường và qua tỡm hiểu cỏc biện phỏp kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm ở cụng ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long, em xin đưa ra một số ý kiến mụng muốn đúng gúp một phần nhỏ vào việc khắc phục những hạn chế đó nờu trờn, để cho cụng tỏc kờ toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm ở cụng ty ngày càng hoàn thiện hơn. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất của cụng ty nhỡn chung là phự hợp với đăc điểm của cụng ty nhưng bờn cạnh đú vẫn cũn tồn tại một số vướng mắc sau: Thư nhất: Về bộ mỏy kế toỏn Hiện nay, trờn thực tế Cụng ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long cú bộ mỏy kế toỏn khỏ gon nhẹ. Chớnh vỡ thế dẫn đến một người kiờm quỏ nhiều việc, ảnh hưởng khụng ớt đến kết quả của cỏc nhõn viờn kế toỏn trong cụng ty. Như vậy cụng ty nờn tuyển thờm kế toỏn để cú thể chia sẻ giảm bớt cụng việc cho cỏc nhõn viờn kế toỏn đặc bịờt là kế toỏn trưởng. Từ đú nõng cao hiệu quả cho toàn doanh nghiệp. Hàng năm Cụng ty nờn cử nhõn viờn đi học bồi dưỡng cỏc lớp nghiệp vụ nhằm nõng cao tay nghề, trỡnh độ chuyờn mụn, ỏp dụng nhuần nhuyễn kiến thức đó học với thực tế phỏt sinh trong cụng ty. Thứ hai: Về việc tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp cho cỏc bộ phận sản xuất, tức theo dừi từng khõu bộ phậnn sản xuất của cỏc phõn xưởng giỳp cho việc hạn chế tối đa được thời gian chết, lóng phớ của cỏc cụng nhõn . Thứ ba: Về phương phỏp hạch toỏn chi phớ sản xuất chung Việc hạch toỏn chi phớ điện, nước của cụng ty nờn tập hợp trực tiếp cho từng mó sản phẩm để giảm thiểu tối đa việc lóng phớ điện khụng cần thiết. KếT LUậN Để cú thể tồn tại trong nền kinh tế thị trường thỡ sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất phải được tiờu thụ và đảm bảo cú lói, muốn tiờu thụ được sản phẩm thỡ doanh nghiệp khụng chỉ quan tõm đến số luợng và chất lượng sản phẩm, mẫu mó sản phẩm mà cũn phải quan tõm đến giỏ cả. Để cú giả cả hợp lý, phự hợp với tỳi tiền người tiờu dựng thỡ Doanh nghiệp phải chỳ ý tới việc tăng năng suất lao động, giảm giỏ thành sản phẩm. Cụng ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long đó thực hiện tốt cụng tỏc đú là cơ sở đỏnh giỏ kết quả sản xuất, ý thức được tầm quan trọng của việc quản lý tốt chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Để cụng tỏc kế toỏn núi chung và cụng tỏc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm núi riờng thực sự trở thành cụng cụ quản lý gúp phần nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cần hoàn thiện tổ chức cụng tỏc kế toỏn một cỏch chớnh xỏc và khoa học hơn. Trong thời gian thực tập tại cụng ty Cổ phần đũ hộp Hạ Long, bản thõn em đó cú nhiều cố gắng, song do kiến thức, thời gian nghiờn cứu, khảo sỏt thực tế cũn hạn chế cho nờn bài bỏo cỏo khụng thể trỏnh khỏi những thiộu sút, kớnh mong thầy cụ giỏo, cỏn bộ cụng nhõn viờn phũng kế toỏn Cụng ty Cổ phần đồ hộp hạ Long cựng đúng gúp ý kiến để bài bỏo cỏo của em thờm phong phỳ và cú giỏ trị thực tiễn hơn. Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn sự giỳp đỡ nhiệt tỡnh của cỏc thầy cụ giỏo và cỏc cỏn bộ nhõn viờn phũng kế toỏn cụng ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long đó tạo điều kiện cho em hoàn thành bỏo cỏo thực tập này. Hải Phũng, ngày thỏng năm 2012 Sinh viờn thực hiện Nguyễn Thị Thu Mai DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kế toỏn tài chớnh – Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chớ Minh, khoa kinh tế, TS. Phan Đức Dũng (Năm 2009) Chế độ mới về Điều chỉnh tiền lương - Tiền cụng bảo hiểm xó hội, y tế Chớnh sỏch đối với cỏn bộ cụng chức, người lao động, chế độ cụng tỏc phớ – NXB Lao động – Xó hội. Bộ luật lao động năm 2009 – Tổng liờn đoàn lao động Việt Nam. NHẬN XẫT CỦA GIÁO VIấN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP Trong quỏ trỡnh hướng dẫn thực tập tốt nghiệp cho sinh viờn: Nguyễn Thị Thỳy An, chỳng tụi cú một số nhận xột sau: Về tinh thần, thỏi độ học tập, nghiờn cứu của sinh viờn: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Nội dung và kết quả nghiờn cứu: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiến độ thực hiện bỏo cỏo: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bố cục trỡnh bày của bỏo cỏo: .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Kết luận( Điểm): .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Hải Phũng, ngày ... thỏng ... năm 20... NGƯỜI NHẬN XẫT Giỏo viờn hướng dẫn 1 Giỏo viờn hướng dẫn 2 .......................................... .............................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_tot_nghiep_ve_chi_phi_gia_thanh_tai_cong_ty_cp_do_hop_ha_long_5656.doc
Luận văn liên quan