Xây dựng chiến lược quảng bá dịch vụ internet banking, chính sách
marketing, chính sách khách hàng. Hỗ trợ chi nhánh trong việc phát triển hoạt động
marketing. Xây dựng hình thức quảng cáo như truyền thông, tờ rơi, hội nghị, trang
phục nhân viên.
Nghiên cứu, phát triển để nâng cao tính cạnh tranh của từng sản phẩm cụ thẻ
trong dịch vụ internet banking
BIDV Việt Nam cần thường xuyên tổ chức mở các lớp đào tạo và đào tạo lại
nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, đặc biệt nâng cao kiến thức về lý luận và kỹ
năng, nghiệp vụ về dịch vụ internet banking. Đào tạo nghiệp vụ ngân hàng theo
thông lệ quốc tế, trình độ quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế, nâng cao trình độ sử dụng
công nghệ ngân hàng và hiểu biết về pháp luật. Tổ chức các chương trình đào tạo
trong nước và quốc tế cho bộ phận nghiệp vụ ngân hàng điện tử và ban lãnh đạo các
chi nhánh đồng thời BIDV Việt Nam cần thường xuyên tổ chức kiểm tra trình độ và
phân loại cán bộ nhằm tạo ra đội ngũ cán bộ có chất lượng cao, năng động sáng tạo
trong cơ chế mới.
Con người là yếu tố then chốt làm nên mọi thành quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng BIDV Việt Nam cần quan tâm hơn nữa đến công tác bồi dưỡng và
đãi ngộ cán bộ. Có chế độ khen thưởng tập thể, cá nhân xuất sắc với giá trị vật chất
và tinh thần xứng đáng với những thành quả mà họ đã mang lại cho ngân hàng.
Luôn hỗ trợ Chi nhánh trong quá trình xử lý các sự cố trong giao dịch. Hiện
nay yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, vì vậy để đảm bảo phục vụ khách hàng
sử dụng dịch vụ internet banking được tốt hơn, Trung tâm chăm sóc khách hàng
BIDV Việt Nam cần phối hợp chặt chẽ với đối tác trong quá trình xử lý các sự cố
trong giao dịch.
94
TRƯ
123 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao chất lượng dịch vụ internet banking tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính sách đào tạo
thường xuyên nâng cao kỹ năng và kiến thức phù hợp với từng giai đoạn phát
triển của ngân hàng. BIDV cần xem xét lại toàn bộ quá trình đầu tư cho việc
nâng cao chất lượng Internet Banking trong những năm qua và chiến lược phát
triển công nghệ thông tin hiện nay.
Cần xác định rõ rằng: Con đường duy nhất để phục vụ nhu cầu nền kinh tế
đang chuyển đổi và phát triển là đổi mới công nghệ mà thực chất là ứng dụng mạnh
mẽ công nghệ thông tin vào hoạt động ngân hàng. Trong giai đoạn hiện nay, xu
hướng hội nhập kinh tế quốc tế đang chuyển động hết sức nhanh chóng thì Hiện đại
hoá Ngân hàng càng nhanh, càng có lợi thế khi chúng ta tham gia vào các chương
trình quốc tế. Ngược lại, sự chậm trễ là nguy cơ, bất lợi nhiều mặt không thể tránh
khỏi. Ngoài việc đầu tư mới cho các hệ thống ứng dụng cốt lõi, có thể xác định đầu
tư vào cơ sở hạ tầng CNTT như hệ thống mạng các loại, hệ thống bảo mật, các hệ
thống cung ứng dịch vụ.
- Chiến lược phát triển CNTT phải bám sát, dựa vào những nét cơ bản của
chiến lược kinh doanh của ngân hàng cả trong ngắn hạn và dài hạn, những mục tiêu
chính cần đạt được như mô hình quản lý, xu hướng phát triển kinh doanh.
- Trong quá trình phát triển Internet Banking, BIDV cần chú ý lựa chọn
những công nghệ, phần mềm ứng dụng có tính chất quyết định đến hiệu quả hoạt
động Internet Banking của ngân hàng mình. Việc đầu tư, trang bị phải phù hợp với
tính chất nghiệp vụ công việc ở từng bộ phận, tránh lãng phí.
81
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
3.3.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực được xem là một trong những yếu tố quyết định hiệu quả
kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng, cũng là khâu then chốt
trong việc phát triển dịch vụ Internet Banking tại BIDV Quảng Trị. Kết quả này phụ
thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tính năng động sáng tạo, đạo đức
nghề nghiệp, thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng, đó cũng là vấn đề mà khách
hàng mong muốn nhiều nhất từ phía ngân hàng. Nhận thức đúng tầm quan trọng
trong việc đào tạo nguồn nhân lực đối với các ngân hàng có nguồn gốc từ các
NHTM Nhà nước như BIDV vốn được coi là cấp bách trong xu thế hội nhập hiện
nay. Để giải quyết vấn đề này, BIDV – CN Quảng Trị cần chú trọng công tác đào
tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có chính sách, chế độ đãi ngộ phù hợp.
Thứ nhất, chính sách đào tạo nhân viên. Ứng dụng công nghệ hiện đại bắt
buộc phải từng bước nâng cao trình độ cán bộ. Đây là yếu tố then chốt quyết định
thành bại của mỗi ngân hàng. Chính vì thế BIDV – CN Quảng Trị phải có kế hoạch
nâng cao trình độ nhân viên thông qua các khóa đào tạo cán bộ hàng năm nhằm tăng
cường kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng, nâng cao kỹ năng bán hàng tạo ra
một nguồn nhân lực đầy tính chuyên nghiệp.
Song song với việc đào tạo kiến thức và kỹ năng cơ bản, cần quan tâm, tạo
điều kiện để nhân viên tiếp cận, tìm hiểu các sản phẩm dịch vụ NHĐT hiện đại, cập
nhật công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và nâng cao trình độ ngoại ngữ (nhất
là tiếng Anh) để nhanh chóng ứng dụng, phát huy tiến bộ đó vào dịch vụ Internet
Banking tại BIDV Quảng Trị và nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Chi nhánh.
Mặt khác, để có nguồn nhân lực đầu vào ổn định và phát triển BIDV – CN
Quảng Trị cần xây dựng một quy trình tuyển dụng nhân viên khoa học, chính xác và
hợp lý nhằm tuyển dụng được những nhân viên có trình độ, phù hợp với yêu cầu
công việc nhằm giảm bớt thời gian đào tạo và đào tạo lại, có kế hoạch đào tạo cơ
bản cho cán bộ mới và đào tạo nâng cao các mặt nghiệp vụ của ngân hàng đặc biệt
là các sản phẩm mới của ngân hàng hiện đại có tính chất công nghệ cao.
Bên cạnh chương trình đào tạo chung của Trụ sở, cần chủ động tăng cường
công tác đào tạo, tự đào tạo đến từng cán bộ trong Chi nhánh, tổ chức các buổi tập
82
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
huấn, hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho các đơn vị trực thuộc, phòng giao dịch,
điểm giao dịch khi triển khai các sản phẩm dịch vụ mới. Tuy nhiên, để công tác đào
tạo thực sự phát huy hiệu quả, tạo động lực cho nhân viên trong học tập và ứng
dụng kiên thức đã tiếp thu vào thực tiển công việc hàng ngày, BIDV – Quảng Trị
cũng cần tổ chức các buổi kiểm tra kiến thức nhân viên liên quan đến các lĩnh vực
đã được giao đào tạo và hàng năm tổ chức các kỳ thi sát hạch với những giải thưởng
xứng đáng để khí lệ tinh thần cho các nhân viên có kết quả cao.
Thứ hai, chính sách đãi ngộ và thu hút nhân tài. BIDV Quảng Trị cần có
chính sách đãi ngộ nhân viên hợp lý với một chế độ lương thưởng phù hợp với từng
vị trí công tác trên cơ sở đánh giá năng lực toàn diện nhằm động viên, khuyến khích
nhân sự làm việc và tạo sự gắn bó lâu dài của nhân viên với ngân hàng. Thường
xuyên mở rộng các chương trình thi đua phát triển sản phẩm dịch vụ Internet
banking, bổ sung cho việc đánh giá thi đua và thưởng cuối quí, cuối năm, thể hiện
tính kịp thời của chính sách đãi ngộ. Chế độ thưởng phạt nghiêm minh, cơ chế đánh
giá nhân viên công bằng, khách quan, đồng thời có cơ chế khuyến khích trong việc
ưu tiên, xem xét bổ nhiệm người tài.
Bên cạnh việc đánh gía nhân viên, chi trả lương thưởng theo hiệu suất công
việc theo các chỉ tiêu đinh lượng cụ thể, BIDV Quảng Trị cần chú trọng đến các yếu
tố như độ khó, dễ của công việc, thái độ phục vụ giao tiếp khách hàng của nhân
viênKết hợp chặt chẽ giữa sử dụng và đãi ngộ nhân tài: Ưu tiên bố trí người có
trình độ, năng lực vào các vị trí then chốt trong hoạt động của ngân hàng đồng thời
có cơ chế hợp lý về đãi ngộ cho các vị trí này; Tạo môi trường thu hút nhân tài như:
Trang bị cơ sở vật chất, môi trường làm việc tốt, điều kiện thông tin nhanh kịp thời,
đầy đủ chính xác; Lãnh đạo BIDV Quảng Trị cần quan tâm xây dựng một tập thể
đoàn kết, không khí làm việc cởi mở, minh bạch dân chủ. Xây dựng chính sách cụ
thể tạo điều kiện để nhân tài có cuộc sống ổn định, yên tâm công tác và công hiến
cho BIDV Quảng Trị
Ngoài ra, thường xuyên cập nhật, đánh giá chương trình nhân sự của các
ngân hàng đối thủ từ đó xây dựng phát triển chiến lược của riêng BIDV Quảng Trị
sao cho đảm bảo tính cạnh tranh, thu hút nhân tài.
83
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
3.3.3. Giải pháp Marketing và kinh doanh linh hoạt hiệu quả
Chính sách ưu đãi về phí
Hiện tại, so với các ngân hàng khác, mức phí dịch vụ Internet – banking tại BIDV
Quảng trị khá phù hợp và chi nhánh có thu nhập từ dịch vụ khá ổn định. Tuy nhiên,
ngân hàng cần mở rộng hơn nữa không chỉ đặt ra các mức phí hợp lý cho dịch vụ mà nên
xây dựng hẳn một chính sách ưu đãi phí dành cho dịch vụ Internet - banking như xây
dựng các gói thu phí theo mục đích sử dụng dịch vụ của khách hàng (như gói phí dành
cho khách hàng thường chuyển tiền, gói phí dành cho khách hàng hay đầu tư trực
tuyến, ) hay theo định kỳ (theo từng tháng, từng quý, từng năm,) với mức chiết khấu
hợp lý để khách hàng tiết kiệm một phần chi phí nhưng quan trọng hơn hết là thể hiện sự
am hiểu mong muốn của từng nhóm khách hàng trong dịch vụ. Từ đó, khách hàng sẽ
gắn bó sử dụng dịch vụ lâu dài với ngân hàng.
Công tác marketing, quảng bá hình ảnh dịch vụ
Cập nhật thường xuyên mức thay đổi phí dịch vụ đến khách hàng nhằm thông tin
cho khách hàng về tính cạnh tranh của dịch vụ Internet – banking BIDV Quảng Trị với
các ngân hàng khác trên địa bàn
Mặt khác, ngân hàng nên chú trọng tạo hình ảnh thân thiện, công khai hoá thông tin
rõ ràng, sinh động thông qua các công cụ hỗ trợ, phương tiện đại chúng như website, báo
chí và các kênh truyền hình có tỷ lệ người xem cao. Nhưng quan trọng hơn cả là phải luôn
duy trì hình ảnh đó lâu dài, tránh tình trạng đầu tư nhiều để quảng bá tiện ích mới, cải tiến
mới của dịch vụ giai đoạn đầu còn về sau thì không còn nữa, điều đó sẽ dễ khiến khách
hàng hụt hẫng và lãng quên dịch vụ.
Ngoài ra, tổ chức thêm các buổi hội thảo xúc tiến bán hàng theo địa bàn nhằm tiếp
xúc, thấu hiểu khách hàng và thông đạt dịch vụ của BIDV đến khách hàng.
Ngân hàng cần có chính sách khai thác tốt kênh quảng bá dịch vụ thông qua việc
người sử dụng giới thiệu dịch vụ đến người thân, bạn bè, đồng nghiệp bằng cách có những
ưu đãi riêng dành cho những khách hàng giới thiệu như ưu đãi về phí, được hưởng lãi suất
tiền gửi cao hơn, Điều đó không chỉ giúp các khách hàng này đánh giá cao chất lượng
chăm sóc khách hàng trong dịch vụ mà còn giúp ngân hàng thu hút thêm nhiều khách hàng
quan tâm.
84
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Với chính sách phân loại khách hàng
Ngân hàng cần xây dựng các tiêu chí, phân loại các đối tượng khách hàng như
khách hàng mới, khách hàng thân thiết, khách hàng giao dịch thường xuyên, để có sự
đánh giá, áp dụng chính sách ưu đãi phù hợp với từng loại hình khách hàng. Có như vậy,
chất lượng dịch vụ Internet - banking mới có độ tương thích cao với khách hàng sử dụng.
Một hạn chế tại ngân hàng là công tác tìm kiếm khách hàng vẫn chưa thật sự đạt
hiệu quả cao, nhất là với các khách hàng ở các khu vực xa trung tâm Vì thế, BIDV Quảng trị
nói chung và các nhân viên ngân hàng nói riêng nên thường xuyên thu thập thông tin và
tìm hiểu chi tiết hơn về đặc điểm khách hàng tại những huyện xã mà chi nhánh đang
nhắm đến trước khi tiếp thị. Điều này sẽ giúp BIDV Quảng trị trong công tác tìm kiếm
khách hàng nhận diện được khách hàng nào thực sự có nhu cầu và đủ điều kiện đăng ký
dịch vụ, tránh gây lãng phí khi cung cấp dịch vụ đến những khách hàng không có nhu cầu.
Với đặc thù văn hóa tiêu dùng và thói quen sử dụng tiền mặt như hiện nay, công tác
tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị để người dân biết, làm quen, thấy được lợi ích thực sự và
chấp nhận sử dụng dịch vụ Internet - banking là rất quan trọng và cũng rất khó khăn. Để
thực hiện tốt điều này, BIDV Quảng Trị cần phải có kế sách tiếp thị khách hàng, không
những là các hộ gia đình, doanh nghiệp ở thành phố thị xã mà còn vươn rộng ra cả nông
thôn, vùng sâu vùng xa bởi vì ở những nơi như thế có sự khác biệt về khoảng cách địa lý
nên việc giao dịch trực tiếp rất khó khăn. Với dịch vụ chỉ đòi hỏi giao dịch thông qua
Internet như dịch vụ Internet - banking thì sẽ rất có ích cho các nhóm khách hàng này. Vì
thế, ngân hàng phải tích cực tuyên truyền giới thiệu về dịch vụ Internet - banking cùng
những tiện ích và thuận lợi mà dịch vụ đem lại cho người sử dụng kèm theo các gói ưu
đãi hấp dẫn thì khách hàng mới hiểu rõ hơn và muốn tham gia vào loại hình dịch vụ còn
tương đối mới mẻ này. Đồng thời, phải tìm hiểu thói quen của khách hàng và giải quyết
những thắc mắc, băn khoăn của họ về dịch vụ để khách hàng ngày càng sử dụng thường
xuyên dịch vụ trong đời sống hàng ngày.
Ngoài ra, ngân hàng nên tập trung vào các đối tượng khách hàng cá nhân hoặc
doanh nghiệp có thu nhập cao trước tiên bởi vì nếu áp dụng dàn trải ngay từ đầu thì sẽ
rất khó có hiệu quả. Những đối tượng cá nhân hay doanh nghiệp có thu nhập cao trong
Tỉnh luôn sẵn sàng sử dụng dịch vụ, có điều phải làm sao cho dịch vụ thật tiện dụng và
85
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
kinh tế nhất đối với họ. Một khi các đối tượng này sử dụng rộng rãi, dịch vụ đã có chỗ
đứng nhất định trong nền kinh tế thì những đối tượng khác cũng sẽ phần nào an tâm và
đăng ký sử dụng. Ngoài ra, cần tăng cường thêm và công khai hóa hơn nữa các chương
trình khuyến mãi, ưu đãi dành cho khách hàng doanh nghiệp dưới nhiều hình thức như
thông qua trang web, qua băng rôn quảng cáo, qua email gửi đến các doanh nghiệp,... để
thu hút nhiều doanh nghiệp sử dụng dịch vụ bởi lẽ họ thường có giá trị giao dịch lớn, sẽ
đóng góp một phần không nhỏ doanh thu cho dịch vụ.
Ngân hàng cũng cần khuyến khích, đãi ngộ đặc biệt cho các đối tượng đăng ký
dịch vụ là các nhà đầu tư, người kinh doanh buôn bán trên mạng bởi vì đây là khách
hàng hay sử dụng dịch vụ Internet - banking với giá trị giao dịch lớn và do đặc thù
công việc của các đối tượng này là kinh doanh qua mạng, tiếp xúc với nhiều người có
nhu cầu giao dịch qua Internet. Từ đó không chỉ nâng cao chất lượng phục vụ các đối
tượng khách hàng mà còn tạo thêm một lượng khách hàng tiềm năng cho dịch vụ về sau
nếu biết khai thác tốt mối quan hệ với nhóm khách hàng tự doanh này.
3.3.4. Giải pháp nâng cao tiện ích và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng
3.3.4.1 Tăng tính tiện ích cho dịch vụ Internet Banking
Tính tiện ích của công nghệ có sự ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng dịch vụ
và mức độ hài lòng của khách hàng. Theo nhiều nhà nghiên cứu khách hàng có
được nhận thức dịch vụ tốt hơn nhờ vào công nghệ hơn là nhờ vào những nhân
viên. Khi khách hàng có thể hiểu và nắm bắt với công nghệ tốt, họ có thể quản lý
kinh tế hàng ngày của mình một cách dễ dàng hơn, những công việc được thực hiện
hiệu quả hơn và do đó chất lượng dịch vụ sẽ được nhận thức tốt hơn.
Các dịch vụ IB đang được sử dụng ngày càng nhiều và đem lại nhưng lợi ích
rõ ràng, tuy nhiên mặt hạn chế của dịch vụ IB là chủ yếu phụ thuộc vào công nghệ.
Do đó, để tạo ra sự khác biệt trong chất lượng dịch vụ, BIDV Quảng Trị cần phải
tăng cường đầu tư phát triển, ứng dụng công nghệ hiện đại để đưa ra các sản phẩm
dịch vụ mang tính tiện lợi, dể sử dụng, không rối rắm, tốc độ xử lý nhanh, an toàn
và hiệu quả.
Đảm bảo hệ thống đường truyền ổn định bằng cách đầu tư phát triển hạ tầng
kỹ thuật mạng, xây dựng kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại có thể dễ
86
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
dàng kết nối vơi các nhà cung cấp dịch vụ như các công ty viễn thông, điện
lực,đó là cơ sở để xây dựng phát triển dịch vụ Internet Banking. Bên cạnh đó Chi
nhánh cần nâng cấp mở rộng đường truyền với băng thông rộng, dung lượng lớn,
tốc độ cao. Việc cải tạo đường truyền là một giải pháp thiết thực nhằm giải quyết
khó khăn về mặt truyền tin trên mạng, hạn chế tối đa sự nghẽn mạng ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ của dịch vụ Internet Banking.
3.3.4.2. Giải pháp nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng
Trong điều kiện hiện nay, khi mà dịch vụ IB được các ngân hàng rất chú
trọng phát triển dẫn đến tương đồng về vốn đầu tư và công nghệ tiên tiến thì chất
lượng dịch vụ được đặt ra như một thế mạnh cạnh tranh của mỗi ngân hàng nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Đi đôi với việc nâng cao chất lượng dịch
vụ, cần xây dựng hệ thống thu nhận, phản hồi và xử lý khiếu nại của khách hàng tốt
hơn để có thể quản lý được các vấn đề phát sinh từ đó có sự điều chỉnh phù hợp.
Để tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo được sự khác biệt
cho chính mình, BIDV Quảng Trị cần thực hiện cần thực hiện các biện pháp sau:
- Xây dựng những tiêu chuẫn về dịch vụ khách hàng: Tiếp tục thực hiện công
tác đào tạo, phổ biến về dịch vụ Internet banking, bảo đảm tất cả các cán bộ quan hệ
khách hàng, các nhân viên tác nghiệp đều nắm rỏ và có khả năng giới thiệu, tư vấn
và bán hàng về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng.
- Xây dựng các kênh hỗ trợ giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng
nhằm thỏa mãn và mang lại niềm tin cho khách hàng mỗi khi đến giao dịch. Ngoài
ra, để duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, Quảng Trị cần nỗ lực hơn nữa trong
việc cải thiện cũng như tạo ra những cách thức giao tiếp khác nhằm cung cấp một
chất lượng dịch vụ IB cao.
3.3.5. Giải pháp tăng độ tin cậy, quản lý rủi ro trong dịch vụ Internet banking
3.3.5.1 Giải pháp tăng độ tin cậy của dịch vụ Internet Banking
- Tăng cường tính bảo mật bàng cách hổ trợ các chương trình phần mềm về
an ninh mạng và cập nhật thường xuyên nhằm tạo cho khách hàng sự yên tâm
không lo bị mất cắp thông tin tài khoản cá nhân và tiền trong tài khoản của họ.
Thường xuyên sử dụng các công cụ thích hợp để dò tìm lỗ hổng, các điểm yếu trên
87
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
hệ thống nhằm giúp phát hiện và khắc phục kịp thời nhằm đảm bảo an toàn cho hệ
thống mạng.
- Đưa thêm vào hợp động đăng ký sử dụng dịch Internet Banking các điều
khoản tranh chấp và xử lý tranh chấp nếu có phát sinh nhằm tạo cơ sở pháp lý để
khách hàng yên tâm sử dụng dịch vụ. Bên cạnh đó, nhân viên cần phải có trách
nhiệm giải thích thật chi tiết, rõ ràng những thuật ngữ chuyên môn, về quyền lợi và
nghĩa vụ của khách hàng, các rủi ro có thể xảy ra cũng như biện pháp phòng tránh
khi thực hiện giao dịch qua hệ thống Internet Banking. Qua đó nâng cao ý thức của
khách hàng về sự an toàn, bảo mật, hạn chế tối đa mọi sự nhầm lần trong khi sử
dụng dịch vụ với khách hàng.
- Đưa ra những cam kết nằm trong khả năng của mình, không đưa ra những
cam kết quá cao để thu hút khách hàng.
3.3.5.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong việc cung cấp dịch vụ Internet Banking
Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ thì việc cung cấp cũng như
sử dụng dịch vụ IB luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chính điều này làm ảnh hưởng
đến uy tín, thương hiệu, hoạt động hàng ngàyvà tính tuân thủ pháp luật của BIDV
Quảng Trị. Đặc biệt gây thất thoát tài sản của ngân hàng và cả khách hàng. Do vậy,
BIDV Quảng Trị cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản lý rủi ro trong
hoạt động NHĐT nói chung và dịch vụ IB nói riêng chặt chẽ hơn, cụ thể như:
Quản lý rủi ro trong nội bộ tổ chức của BIDV Quảng Trị
- Phân quyền sử dụng trong hệ thống IB: Trước hết phải thiết lập việc phân
quyền hợp lý hơn, kiểm soát dữ liệu, tiến trình giao dịch Internet banking và giám
sát chặt chẽ các qui trình nhằm ngăn chặn truy cập trái phép tử bên trong và bên
ngoài hệ thống Internet banking. Bên cạnh đó cần phải nâng cao hệ thống quản lý
việc phân quyền và trách nhiệm đối với từng cá nhân cụ thể và chặt chẽ hơn.
- Quản lý mật khẩu người dùng: BIDV Quảng Trị cần phải đảm bảo các mật
khẩu hay tên truy cập mặc nhiên vào bất kỳ thành phần nào trên hệ thông Internet
Bnaking đều phải được thay đổi định kỳ và khác mật khẩu mặc nhiên, tuân thủ đúng
độ phức tạp theo đúng quy định.
88
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
- Xây dựng nguyên tăc truy cập từ xa vào hệ thống IB: Quy định cụ thể đối
tượng được phép truy cập từ xa là ai, mục đích truy cập là gì? Tất cả những đối
tượng hay phương pháp truy cập từ xa đều phải được theo dõi và kiểm soát thông
qua một điểm điều khiển truy cập duy nhất. Bên canh đó, cần phải có những cơ chế
tự động để hỗ trợ cho việc giám sát và điều khiển các phương pháp truy cập từ xa.
- Sử dụng mã hóa để bảo vệ tính bí mật của những phiên truy cập từ xa: Nên
hạn chế việc truy cập hệ thống Internet Banking có phương thức bảo mật thấp.
Quản lý rủi ro trong giao dịch Internet Banking với khách hàng
- Phải bảo mật thông tin khách hàng.
- Mọi truy cập đến dữ liệu phải có kiểm soát, phải được cài đặt, sử dụng mật
khẩu để tránh truy cập trái phép.
- Các giao dịch phi tài chính có thể không cần có cơ chế giám sát nhưng các
giao dịch tài chính phải được thực hiện cơ chế xác thực chử ký điện tử.
Quản lý rủi ro với bên thứ ba
- BIDV – CN Quảng Trị phải lường trước được những rủi ro có thể phát sinh
khi tham gia hợp tác với đối tác tham gia khai thác các dịch vụ Internet Banking.
- Phải đánh giá đúng năng lực và khả năng tài chính của nhà cung cấp dịch
vụ trước khi ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ. Hợp đồng cần phải xác định rõ ràng
trách nhiệm bảo mật hay chia sẻ thông tin giao dịch về khách hàng ngay cả khi hợp
đồng chấm dứt.
- Hợp đồng phải có quy định để bảo vệ quyền lợi chính đáng cho khách hàng
khi bên thứ ba có tranh chấp với khách hàng.
- Yêu cầu bên thứ ba tuân thủ các quy định về bản quyền đối với giải pháp
cung cấp và cam kết duy trì, nâng cấp giải pháp trong một thời gian nhất định.
- Mọi can thiệp vào hệ thống ngân hàng lõi của BIDV Quảng Trị đều phải
được xác thực.
- Các chương trình phần mềm thuê ngoài phát triển phải được bảo đảm: kiểm
soát được mã lệnh, không bị lợi dụng để xâm nhập vào hệ thống của ngân hàng, bí
mật thông tin, sở hữu trí tuệ với các chương trình phần mềm sau khi phát triển.
89
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Quản lý rủi ro trong trường hợp xảy ra sự cố
Cơ chế giám sát rủi ro phải chặt chẻ, linh hoạt: các chính sách, quy trình
quản lý phải được thường xuyên xem xét đánh giá, chỉnh sửa, nâng cấp kịp thời
nhằm đảm bảo tính phù hợp và đủ khả năng xử lý những rủi ro phát sinh mới trong
hoạt động Internet banking ở mọi thời điểm. BIDV Quảng Trị cần xây dựng và
hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật nhằm quản lí chặt chẽ hơn hoạt động kinh
doanh trên mạng và làm căn cứ để giải quyết tranh chấp giữa ngân hàng với khách
hàng khi xảy ra sự cố giao dịch trên dịch vụ Internet Banking.
Bên cạnh đó, BIDV Quảng Trị cần nâng cao khả năng phản ứng nhanh với
sự cố như xây dựng cơ chế để nhận biết các vấn đề phát sinh ngay khi xuất hiện,
mục đích là để kiểm tra mức độ nghiêm trọng của vấn đề, từ đó sớm kiểm soát được
những rủi ro có thể xuất hiện, xây đựng kế hoạch ứng phó với tình trạng khẩn cấp
cho toàn thể lãnh đạo và nhân viên, đảm bảo trong trường hợp khẩn cấp thì mọi
hành động tác nghiệp phải có hệ thống và quy định hướng dẫn từ trước như ai làm
gì, khi nào làm, làm như thế nào
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trên cơ sở đánh giá chất lượng dịch vụ internet banking tại BIDV Quảng
Trị, định hướng hoạt động dịch vụ internet banking, luận văn đề xuất những giải
pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ internet banking tại BIDV Quảng
Trị: Đầu tư công nghệ thông tin và xây dựng hệ thống thông tin nội bộ hoàn hảo,
phát triển nguồn nhân lực, Giải pháp Marketing và bán hàng linh hoạt hiệu quả,
Giải pháp nâng cao tiện ích và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng Nhóm giải
pháp tăng độ tin cậy và Giải pháp hạn chế rủi ro trong việc cung cấp dịch vụ
Internet Banking, Quản lý rủi ro trong nội bộ tổ chức của BIDV Quảng Trị, Quản lý
rủi ro trong giao dịch Internet Banking với khách hàng, Quản lý rủi ro với bên thứ
ba, Quản lý rủi ro trong trường hợp xảy ra sự cố
90
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
- Qua những phân tích và đánh giá chất lượng dịch vụ trên, hoạt động của
dịch vụ Internet - banking là hoạt động rất quan trọng tại BIDV Quảng Trị và phù
hợp với xã hội hiện đại ngày nay. Dịch vụ đã góp phần tạo sự thuận tiện cho khách
hàng đặc biệt là các khách hàng không có điều kiện giao dịch trực tiếp với ngân
hàng, đồng thời dịch vụ cũng tác động tích cực đến việc tìm kiếm thêm lợi nhuận
cho ngân hàng và khai thác các thế mạnh khoa học công nghệ tiên tiến cũng như cơ
sở vật chất, hạ tầng trong nước, hứa hẹn đưa dịch vụ Internet - banking cả nước hội
nhập quốc tế và phát triển ngày một vững mạnh.
- Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ, chất
lượng dịch vụ, các tiêu chuẩn và mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ; lý luận liên
quan đến dịch vụ internet banking của NHTM cũng như lợi ích của dịch vụ internet
banking đối với ngân hàng, khách hàng, lợi ích đối với nền kinh tế... Lựa chọn lý
thuyết chất lượng dịch vụ và mô hình SERVPERF của Parasuraman & cộng sự và
cách đánh giá chất lượng dịch vụ theo sự thực hiện (theo thang đo SERVPERF) của
Cronin và Taylor (1992) làm nền tảng lý luận cho việc nghiên cứu chất lượng dịch
vụ internet banking.
- Nghiên cứu đưa ra được hình ảnh tổng quát, đầy đủ nhất về thực trạng và
chất lượng dịch vụ internet banking mà BIDV Quảng Trị đang cung ứng ra thị
trường, kết quả thu nhập từ dịch vụ internet banking tại BIDV Quảng trị tăng đều
qua các năm 2016 thu nhập tăng so với năm 2015 là 16,75% năm 2015 tăng
26,77%.
- Điều tra khách hàng sử dụng dịch vụ internet banking với mẫu thu được
gồm 241 phiếu đánh giá, với thang đo gồm năm chỉ tiêu các chỉ tiêu đều có tác
động dương lên chất lượng dịch vụ internet banking tại BIDV Quảng trị trong đó
chỉ tiêu “ Độ an toàn, chính xác “ có giá trị lớn nhất.
91
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Thông qua số liệu hoạt động cũng như dữ liệu đánh giá từ khách hàng.
Thông qua kết quả phân tích định lượng cho thấy điểm đánh giá của khách hàng cho
CLDV internet banking của BIDV Quảng Trị luận văn đã rút ra được các vấn đề
còn tồn tại, nguyên nhân tồn tại có ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ internet
banking. Để nâng cao chất lượng dịch vụ internet banking BIDV Quảng Trị cần
thực hiện đồng bộ 7 giải pháp đó là
+ Nhóm giải pháp đầu tư công nghệ thông tin và xây dựng hệ thống thông tin
nội bộ hoàn hảo
+ Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực.
+ Nhóm giải pháp Marketing và kinh doanh linh hoạt hiệu quả.
+ Nhóm giải pháp tăng tiện ích cho dịch vụ internet banking
+ Nhóm giải pháp nâng cao khả năng khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng
+ Nhóm giải pháp tăng độ tin cậy của dịch vụ internet banking
+ Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro trong việc cung cấp dịch vụ internet
banking.
- Để phát triển chất lượng dịch vụ Internet - banking không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực
thật sự của bản thân ngân hàng mà còn rất cần sự ủng hộ, tạo điều kiện cho dịch vụ phát
triển của nhà nước, các tổ chức kinh tế, và cả các cá nhân, tổ chức đang sử dụng dịch vụ.
Do đó Luận văn cũng đã mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị đối với các cơ quan có
liên quan những vấn đề cần thiết nhằm từng bước hoàn thiện, chuẩn hóa cơ chế
cũng như tạo môi trường thuận lợi cho việc phát triển và nâng cao chất lượng dịch
vụ internet banking, đáp ứng yêu cầu hội nhập của đất nước.
Do thời gian nghiên cứu không nhiều và sự hiểu biết còn hạn chế nên luận
văn không tránh khỏi những sai sót, rất mong quý Thầy Cô góp ý để luận văn được
hoàn chỉnh hơn.
2. KIẾN NGHỊ
2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
Để thống nhất công nghệ cho cả hệ thống ngân hàng Việt Nam trong thời gian ngắn
là rất khó, vì vậy bước đầu NHNN nên xây dựng một trung tâm sao cho tất cả các thao tác
trực tuyến của khách hàng và tại các ngân hàng sẽ được trung tâm này xử lý, đồng bộ
92
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
trước khi thực hiện giao dịch giữa các ngân hàng. Có như thế, hoạt động của dịch vụ
trong toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam mới thông suốt, ổn định giúp BIDV nâng cao
chất lượng kết nối giao dịch, không xảy ra tình trạng nghẽn mạch, bất ổn trong dịch vụ và
NHNN sẽ phần nào kiểm soát, quản lý được hoạt động của dịch vụ.
NHNN cần đẩy mạnh giám sát dịch vụ tại các NHTM. Tổ chức thường xuyên các
đợt thanh tra, kiểm tra dưới nhiều hình thức để kịp thời đánh giá chất lượng dịch vụ, phát
hiện và ngăn chặn những hành vi sai phạm, những cạnh tranh không lành mạnh trong
hoạt động nhằm đưa dịch vụ Internet - banking vào đúng quỹ đạo pháp luật.
Mặt khác, tạo điều kiện để các ngân hàng thực hiện chính sách marketing và cung
cấp dịch vụ, khuyến khích các ngân hàng luôn đổi mới, ưu đãi phí và các chính sách
khuyến mãi khác về dịch vụ để tạo sự cạnh tranh trong ngành. Giải pháp này sẽ giúp không
chỉ thể hiện mức độ quan tâm thấu hiểu nhu cầu khách hàng của các ngân hàng trong chính
sách chăm sóc khách hàng mà còn giúp dịch vụ Internet - banking trên thị trường diễn ra sôi
động và hiệu quả hơn.
Ở nước ngoài, dịch vụ Internet - banking đã ra đời từ lâu nên rất phổ biến và các
ngân hàng nước ngoài có rất nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện dịch vụ. Còn ở Việt
Nam, do dịch vụ mới ra đời không lâu nên về kinh nghiệm, các ngân hàng nước ngoài có
lợi thế hơn hẳn các ngân hàng trong nước. NHNN là tổ chức có uy tín cao trong hệ thống
ngân hàng Việt Nam nên rất thích hợp để làm đại diện mời các ngân hàng, các chuyên
gia giỏi, giàu kinh nghiệm từ nước ngoài về huấn luyện, tư vấn hoặc thậm chí làm việc
tại các NHTM trong nước để phát triển nhân viên, phát triển hoạt động dịch vụ, tạo điều
kiện hỗ trợ các ngân hàng trong nước trong việc triển khai dịch vụ chuyên nghiệp, từng
bước đạt chất lượng dịch vụ ngang tầm quốc tế
Mặt khác, NHNN cần tạo điều kiện thiết lập, tổ chức những khóa học về công
nghệ thông tin nhất là về dịch vụ Internet - banking một cách bài bản, chính quy tại các
trường, trung tâm có uy tín để có nguồn nhân lực đầy đủ kiến thức nền, kĩ năng cần thiết
cung ứng cho các ngân hàng có triển khai dịch vụ.
2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Hiện đại hóa công nghệ: BIDV Việt Nam cần hoàn thiện, tiêu chuẩn hóa và
hiện đại hóa tất cả các nghiệp vụ internet banking về tầm vĩ mô, đảm bảo hòa nhập
93
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
với các hệ thống Ngân hàng trong nước cũng như quốc tế trong mọi lĩnh vực kinh
doanh, đặc biệt là hoạt động dịch vụ internet banking. Đa dạng hóa các loại hình
dịch vụ internet banking trên nguyên tắc thuận lợi cho khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
Hệ thống này góp phần tăng tiện ích cho khách hàng cũng như tăng khả năng cạnh
tranh của dịch vụ internet banking BIDV.
Xây dựng chiến lược quảng bá dịch vụ internet banking, chính sách
marketing, chính sách khách hàng. Hỗ trợ chi nhánh trong việc phát triển hoạt động
marketing. Xây dựng hình thức quảng cáo như truyền thông, tờ rơi, hội nghị, trang
phục nhân viên.
Nghiên cứu, phát triển để nâng cao tính cạnh tranh của từng sản phẩm cụ thẻ
trong dịch vụ internet banking
BIDV Việt Nam cần thường xuyên tổ chức mở các lớp đào tạo và đào tạo lại
nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, đặc biệt nâng cao kiến thức về lý luận và kỹ
năng, nghiệp vụ về dịch vụ internet banking. Đào tạo nghiệp vụ ngân hàng theo
thông lệ quốc tế, trình độ quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế, nâng cao trình độ sử dụng
công nghệ ngân hàng và hiểu biết về pháp luật. Tổ chức các chương trình đào tạo
trong nước và quốc tế cho bộ phận nghiệp vụ ngân hàng điện tử và ban lãnh đạo các
chi nhánh đồng thời BIDV Việt Nam cần thường xuyên tổ chức kiểm tra trình độ và
phân loại cán bộ nhằm tạo ra đội ngũ cán bộ có chất lượng cao, năng động sáng tạo
trong cơ chế mới.
Con người là yếu tố then chốt làm nên mọi thành quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng BIDV Việt Nam cần quan tâm hơn nữa đến công tác bồi dưỡng và
đãi ngộ cán bộ. Có chế độ khen thưởng tập thể, cá nhân xuất sắc với giá trị vật chất
và tinh thần xứng đáng với những thành quả mà họ đã mang lại cho ngân hàng.
Luôn hỗ trợ Chi nhánh trong quá trình xử lý các sự cố trong giao dịch. Hiện
nay yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, vì vậy để đảm bảo phục vụ khách hàng
sử dụng dịch vụ internet banking được tốt hơn, Trung tâm chăm sóc khách hàng
BIDV Việt Nam cần phối hợp chặt chẽ với đối tác trong quá trình xử lý các sự cố
trong giao dịch.
94
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng việt
1. Bùi Nguyên Hùng và Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2004), Giáo trình Quản
lý chất lượng, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM,
2.Trần Huy Hoàng (2011), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
Lao động xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.
3.Trần Thị Xuân Hương và cộng sự, (2012), Nghiệp vụ ngân hàng thương
mại, nhà xuất bản Kinh tế thành phố HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2015), Công văn số:
1595/BIDV- TTT Cẩm nang sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử, Hà Nội.
5. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2015), Kỷ yếu: Tự hào
truyền thống 55 năm Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Hà Nội.
6. Nguyễn Huy Phong và Phạm Ngọc Thúy (2007), Servqual hay Servperf -
một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ Việt Nam, Tạp chí Khoa học và
Phát triển Công nghệ, số 10.
7. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2003), Đo lường chất lượng
dịch vụ siêu thị theo quan điểm của khách hàng, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Cơ sở Khoa Kinh tế - Đại học Quốc gia TP.HCM., TP HCM
8. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học
Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh.
9. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008),Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức ,TPHCM.
Tài liệu Tiếng Anh
10. J.Joseph Cronin, Jr & Stevn A.Taylor (1992) “Measuring service
quality:A Reexamination and Extension”, Journal of Marketing,56(3),55-68
11. Parasuraman, A. et al., 1988. SERVQUAL: A multiple item scale for
measuring customer perception of service quality. Journal of Retailing, 1: 12 – 43.
Web site
12. https://www.bidv.com.vn
13. cardbenefit.com
14.
15. https://www.vietcombank.com.vn
95
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
PHỤ LỤC
96
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
INTERNET – BANKING TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
Phần I: Giới thiệu
Chào bạn! Tôi tên là Bùi Thị Ánh Nguyệt, hiện đang là học viên cao học trường
Đại học Kinh tế Huế. Tôi hiện đang làm luận văn với đề tài “Nâng cao chất lượng dịch
vụ Internet - banking tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi
nhánh Quảng Trị” nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ Internet - banking tại BIDV chi
nhánh Quảng Trị, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ Internet
- banking tại ngân hàng. Với mục đích đó, tôi rất hân hạnh được phỏng vấn bạn về vấn đề
này nhằm thu thập ý kiến từ phía khách hàng, phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Tôi không
quan niệm câu trả lời nào là đúng hay sai, tất cả những thông tin mà bạn cung cấp đều rất có
ích cho việc nghiên cứu của tôi. Mọi ý kiến đóng góp của anh/chị đều được bảo mật và chỉ
phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này.
Rất mong bạn hợp tác và tôi xin chân thành cảm ơn bạn.
Phần II: Nội dung phỏng vấn
A. Thông tin khách hàng
1. Thời gian sử dụng dịch vụ: 2 năm
2. Giới tính: Nam Nữ
3. Tuổi: 54
4. Trình độ học vấn:
Dưới PTTH PTTH Trung cấp, cao đẳng
Đại học Trên đại học
5. Nghề nghiệp hiện tại:
Học sinh, sinh viên
Cán bộ công nhân viên
Tự doanh
Hưu trí
Khác:.....................................................................................................................................
97
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
6. Thu nhập bình quân hàng tháng của bạn: 10 triệu
7. Bạn đã đăng ký gói dịch vụ Internet - banking tại ngân hàng dành cho:
Khách hàng cá nhân Khách hàng doanh nghiệp Cả hai
8. Những tiện ích nào bạn hay sử dụng khi dùng dịch vụ Internet - banking? (Có thể
chọn nhiều phương án trả lời).
Kiểm tra số dư tài khoản
Chuyển khoản
Thanh toán hóa đơn
Vay vốn
Cập nhật thông tin về biểu phí, tỉ giá, lãi suất
Khác:..................................................................................................................
B. Xin bạn vui lòng cho ý kiến mức độ đồng ý của bạn về các thành phần chất lượng
dịch vụ Internet Baking tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh
Quảng Trị dưới đây bằng cách đánh dấu X vào các ô thích hợp với thang điểm từ (1)
đến (5) có mức ý nghĩa sau:
(1): Hoàn toàn không đồng ý (2): Không đồng ý (3): Bình thường
(4): Đồng ý (5): Hoàn toàn đồng ý
STT Câu hỏi Mức độ đồng ý
B1 Độ an toàn, chính xác
1 Khi sử dụng dịch vụ Internet - banking, website giao dịch của BIDV
hoạt động ổn định, không xảy ra tình trạng nghẽn mạch.
1 2 3 4 5
2 Bạn cảm thấy yên tâm khi sử dụng dịch vụ Internet - banking BIDV. 1 2 3 4 5
3 Dịch vụ Internet - banking BIDV có tính bảo mật và an toàn cao. 1 2 3 4 5
4 Các giao dịch trong dịch vụ Internet - banking được thực hiện đúng
như những gì BIDV đã cam kết.
1 2 3 4 5
5 BIDV thông báo cho bạn thời gian khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện. 1 2 3 4 5
B2 Khả năng thực hiện giao dịch
6 Tốc độ truy cập và giao dịch trên trang web dịch vụ Internet - banking
BIDV được thực hiện nhanh chóng.
1 2 3 4 5
7 Nhân viên BIDV Luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn khi có yêu cầu. 1 2 3 4 5
98
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
8 Các tiện ích trong dịch vụ Internet - banking tại ngân hàng mà bạn sử
dụng đều đáp ứng được nhu cầu của bạn.
1 2 3 4 5
9 Quy trình giao dịch trong dịch vụ Internet – banking đơn giản. 1 2 3 4 5
B3 Năng lực của nhân viên và ngân hàng
10 Nhân viên BIDV ngày càng tạo sự tin tưởng đối với bạn. 1 2 3 4 5
11 BIDV luôn công khai rõ ràng các quy định, quy trình giao dịch Internet
- banking hiện hành.
1 2 3 4 5
12 BIDV cung cấp sự xác nhận nhanh chóng sau khi bạn thực hiện một lệnh
mua bán hoặc sau khi một giao dịch nào đó hoàn thành ngay lần đầu.
1
2
3
4
5
13 Nhân viên tại BIDV có đủ năng lực để trả lời, giải quyết các vấn đề xảy ra
trong dịch vụ Internet - banking của bạn.
1 2 3 4 5
B4 Sự am hiểu khách hàng
14 Phí sử dụng dịch vụ Internet - banking BIDV là phù hợp và chấp nhận được. 1 2 3 4 5
15 BIDV có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn. 1 2 3 4 5
16 BIDV có chính sách khuyến mãi, ưu đãi rất tốt đối với khách hàng. 1 2 3 4 5
17 Nhân viên trong BIDV hiểu được những mong muốn của riêng bạn. 1 2 3 4 5
B5 Cơ sở vật chất, công nghệ
18 BIDV ứng dụng công nghệ cao, hiện đại trong dịch vụ Internet - banking. 1 2 3 4 5
19 Tờ bướm và tờ rơi về dịch vụ được BIDV thiết kế đẹp và ấn tượng. 1 2 3 4 5
20 Giao diện website giao dịch rõ ràng và dễ sử dụng. 1 2 3 4 5
21 Thời gian hoạt động của dịch vụ Internet - banking thuận tiện cho bạn. 1 2 3 4 5
B6 Chất lượng dịch vụ
22 Bạn đánh giá cao về chất lượng dịch vụ Internet - banking BIDV. 1 2 3 4 5
23 Bạn sẽ giới thiệu dịch vụ Internet - banking BIDV cho người khác. 1 2 3 4 5
24 Trong thời gian tới, bạn vẫn sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ Internet -
banking BIDV.
1 2 3 4 5
99
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Góp ý khác của bạn về dịch vụ Internet - banking tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát triển chi nhánh Quảng Trị
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Một lần nữa cảm ơn sự hỗ trợ và hợp tác của bạn!
100
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
PHỤ LỤC 2:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU SƠ CẤP
1. Thống kê mô tả
Thời gian sử dụng dịch vụ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 1 năm 55 22,8 22,8 22,8
1 – 2 năm 115 47,7 47,7 70,5
> 2 năm 71 29,5 29,5 100,0
Total 241 100,0 100,0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 118 49,0 49,0 49,0
Nữ 123 51,0 51,0 100,0
Total 241 100,0 100,0
Tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 22 6 2,5 2,5 2,5
22 – 35 119 49,4 49,4 51,9
36 – 54 111 46,1 46,1 97,9
> 54 5 2,1 2,1 100,0
Total 241 100,0 100,0
Trình độ học vấn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới PTTH 3 1,2 1,2 1,2
PTTH 5 2,1 2,1 3,3
Trung cấp, cao đẳng 106 44,0 44,0 47,3
Đại học 122 50,6 50,6 97,9
Trên đại học 5 2,1 2,1 100,0
Total 241 100,0 100,0
101
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Nghề nghiệp
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Học sinh, sinh viên 3 1,2 1,2 1,2
Cán bộ công nhân viên 122 50,6 50,6 51,9
Tự doanh 105 43,6 43,6 95,4
Hưu trí 6 2,5 2,5 97,9
Khác 5 2,1 2,1 100,0
Total 241 100,0 100,0
Thu nhập
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 5 triệu 27 11,2 11,2 11,2
5 – 10 triệu 116 48,1 48,1 59,3
> 10 triệu 98 40,7 40,7 100,0
Total 241 100,0 100,0
Đối tượng khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Cá nhân 175 72,6 72,6 72,6
Doanh nghiệp 66 27,4 27,4 100,0
Total 241 100,0 100,0
Kiểm tra số dư tài khoản
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 231 95,9 95,9 95,9
Không 10 4,1 4,1 100,0
Total 241 100,0 100,0
Chuyển khoản
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 192 79,7 79,7 79,7
Không 49 20,3 20,3 100,0
Total 241 100,0 100,0
102
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Thanh toan hoa don
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 215 89,2 89,2 89,2
Không 26 10,8 10,8 100,0
Total 241 100,0 100,0
Vay vốn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 85 35,3 35,3 35,3
Không 156 64,7 64,7 100,0
Total 241 100,0 100,0
Cập nhật thông tin về biểu phí, tỷ giá
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 49 20,3 20,3 20,3
Không 192 79,7 79,7 100,0
Total 241 100,0 100,0
Khác
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 37 15,4 15,4 15,4
Không 204 84,6 84,6 100,0
Total 241 100,0 100,0
103
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
2 Cronbach alpha
ĐỘ AN TOÀN CHÍNH XÁC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,764 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CX1 17,06 3,184 ,565 ,711
CX2 17,02 3,308 ,415 ,763
CX3 17,12 2,870 ,540 ,722
CX4 17,04 3,265 ,632 ,696
CX5 17,04 3,082 ,556 ,713
KHẢ NĂNG THỰC HIỆN GIAO DỊCH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,713 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TH1 12,15 3,036 ,427 ,695
TH2 11,96 2,561 ,634 ,563
TH3 12,07 2,804 ,551 ,620
TH4 12,00 3,237 ,400 ,707
NĂNG LỰC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,779 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NL1 12,17 3,483 ,535 ,750
NL2 11,98 3,624 ,553 ,740
NL3 12,00 3,187 ,623 ,704
NL4 12,11 3,267 ,624 ,703
104
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
SỰ AM HIỂU KHÁCH HÀNG
Cronbach's Alpha N of Items
,868 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
AH1 9,26 7,450 ,778 ,807
AH2 9,29 7,440 ,813 ,793
AH3 9,37 8,067 ,696 ,841
AH4 9,37 8,291 ,601 ,879
CÔNG NGHỆ
Cronbach's Alpha N of Items
,631 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CN1 10,65 4,596 ,497 ,494
CN2 10,59 4,567 ,540 ,462
CN3 10,47 5,200 ,535 ,492
CN4 10,72 5,935 ,151 ,751
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,751 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CN1 7,22 2,750 ,572 ,683
CN2 7,17 2,658 ,652 ,579
CN3 7,05 3,489 ,532 ,725
105
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,804 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CL1 7,88 1,231 ,593 ,789
CL2 7,82 1,117 ,713 ,672
CL3 7,87 ,988 ,661 ,730
3. EFA
BIẾN ĐỘC LẬP
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,738
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1840,343
df 190
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4,177 20,886 20,886 4,177 20,886 20,886 2,967 14,835 14,835
2 2,916 14,579 35,465 2,916 14,579 35,465 2,757 13,786 28,621
3 2,141 10,706 46,171 2,141 10,706 46,171 2,647 13,237 41,859
4 2,010 10,052 56,223 2,010 10,052 56,223 2,206 11,030 52,889
5 1,395 6,975 63,198 1,395 6,975 63,198 2,062 10,309 63,198
6 ,892 4,460 67,657
7 ,817 4,085 71,742
8 ,750 3,748 75,490
9 ,655 3,276 78,766
10 ,563 2,816 81,582
11 ,542 2,710 84,293
12 ,523 2,614 86,907
13 ,472 2,359 89,266
106
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
14 ,410 2,048 91,314
15 ,379 1,895 93,209
16 ,354 1,769 94,978
17 ,342 1,712 96,690
18 ,273 1,366 98,056
19 ,236 1,182 99,237
20 ,153 ,763 100,000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
AH2 ,878
AH1 ,869
AH3 ,840
AH4 ,737
NL3 ,804
NL4 ,784
NL2 ,736
NL1 ,658
CX2 ,479 ,479
CX4 ,804
CX3 ,778
CX1 ,773
CX5 ,648
TH2 ,843
TH3 ,785
TH1 ,664
TH4 ,602
CN2 ,855
CN1 ,780
CN3 ,692
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
107
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
a. Rotation converged in 5 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,728
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1739,494
df 171
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4,066 21,401 21,401 4,066 21,401 21,401 2,963 15,593 15,593
2 2,674 14,072 35,473 2,674 14,072 35,473 2,585 13,608 29,201
3 2,140 11,265 46,738 2,140 11,265 46,738 2,464 12,968 42,168
4 2,002 10,539 57,277 2,002 10,539 57,277 2,203 11,595 53,763
5 1,390 7,318 64,594 1,390 7,318 64,594 2,058 10,831 64,594
6 ,817 4,301 68,895
7 ,781 4,112 73,007
8 ,745 3,921 76,928
9 ,622 3,273 80,201
10 ,558 2,937 83,138
11 ,538 2,833 85,971
12 ,478 2,515 88,487
13 ,413 2,171 90,658
14 ,409 2,155 92,813
15 ,355 1,868 94,681
16 ,344 1,810 96,491
17 ,274 1,442 97,933
18 ,240 1,264 99,197
19 ,153 ,803 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
108
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
AH2 ,879
AH1 ,869
AH3 ,839
AH4 ,738
NL3 ,813
NL4 ,798
NL2 ,734
NL1 ,681
CX4 ,809
CX1 ,795
CX3 ,791
CX5 ,630
TH2 ,843
TH3 ,783
TH1 ,666
TH4 ,603
CN2 ,853
CN1 ,785
CN3 ,689
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 5 iterations.
BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,695
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 242,817
df 3
Sig. ,000
109
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2,166 72,208 72,208 2,166 72,208 72,208
2 ,502 16,733 88,941
3 ,332 11,059 100,000
4. HỒI QUY
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 ,746a ,556 ,547 ,33874 ,556 58,893 5 235 ,000 1,735
a. Predictors: (Constant), CN, NL, TH, CX, AH
b. Dependent Variable: CL
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 33,788 5 6,758 58,893 ,000b
Residual 26,965 235 ,115
Total 60,753 240
a. Dependent Variable: CL
b. Predictors: (Constant), CN, NL, TH, CX, AH
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -,077 ,281 -,275 ,784
AH ,133 ,026 ,241 5,157 ,000 ,863 1,159
NL ,151 ,038 ,178 3,934 ,000 ,923 1,083
CX ,383 ,050 ,346 7,628 ,000 ,916 1,092
TH ,156 ,041 ,169 3,785 ,000 ,951 1,051
CN ,203 ,030 ,328 6,722 ,000 ,794 1,259
110
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
5.ANOVA
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
< 1 năm 55 3,7455 ,54796 ,07389 3,5973 3,8936 2,00 5,00
1 – 2 năm 115 3,9072 ,50446 ,04704 3,8141 4,0004 2,00 5,00
> 2 năm 71 4,1033 ,40470 ,04803 4,0075 4,1991 3,00 5,00
Total 241 3,9281 ,50313 ,03241 3,8642 3,9919 2,00 5,00
Test of Homogeneity of Variances
CL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2,109 2 238 ,124
ANOVA
CL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4,064 2 2,032 8,531 ,000
Within Groups 56,690 238 ,238
Total 60,753 240
111
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_cha_t_luo_ng_di_ch_vu_internet_banking_tai_ngan_hang_tmcp_dau_tu_va_phat_trien_viet_nam_chi.pdf