Mất gói trong VoIP là một yếu tốlàm chất lượng thoại suy giảm, do
vậy việc xem xét và giải quyết vấn đềnày rất quan trọng.
Đồán đã thực hiện được các vấn đề:
- Tìm hiểu cơ chế truyền gói thoại trong mạng IP.
- Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng truyền dẫn thoại.
- Tìm hiểu mô hình tạo tiếng nói và hai loại mã hóa tiếng nói thường
được dùng trong mạng IP: LPC và CELP.
- Tìm hiểu phương pháp sửa mất gói đối với bên phát và phương
pháp bù mất gói đối với bên nhận: thay gói bịmất bằng nhiễu, lặp lại gói
trước đó nhận được, dùng mô hình lọc nguồn LP hay dùng tuyến tính đệ
quy.
- Tìm hiểu các phương pháp đánh giá chất lượng tiếng nói chủquan
và khách quan.
- Mô phỏng bù mất gói đơn bằng ngôn ngữ Matlab; thực hiện đánh
giá hiệu quảcác thuật toán bù bằng phương pháp đánh giá khách quan và
kiểm nghiệm lại bằng phương pháp đánh giá chủ quan
14 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nâng cao chất lượng thoại trên mạng IP bằng kỹ thuật bù mất gói, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯƠNG LÊ PHƯƠNG ANH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THOẠI
TRÊN MẠNG IP BẰNG KỸ THUẬT BÙ
MẤT GĨI
Chuyên ngành : Kỹ thuật điện tử
Mã số : 60.52.70
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng, năm 2011
2
Cơng trình đươc hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Tuấn.
Phản biện 1: TS. Ngơ Văn Sỹ
Phản biện 2: TS. Lương Hồng Khanh
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ ngành Kỹ thuật điện tử họp tại Đại học
Đà Nẵng vào ngày 26 tháng 06 năm 2011.
Cĩ thể tìm luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin - Học liệu Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu Đại học Đà Nẵng
3
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, khi xã hội phát triển, nhu cầu liên lạc của con người càng
trở nên bùng nổ và cấp thiết, các yêu cầu về loại hình dịch vụ thơng tin
ngày càng phong phú. Tuy nhiên các dịch vụ này lại chiếm rất nhiều
băng thơng đường truyền.
Để sử dụng tài nguyên viễn thơng một cách hiệu quả nhất, kỹ thuật
chuyển mạch gĩi đã ra đời. Cơng nghệ này chia dữ liệu cần vận chuyển
thành các gĩi (hay các khung) cĩ kích thước và định dạng xác định. Mỗi
gĩi như vậy sẽ được vận chuyển riêng rẽ và đến nơi nhận bằng các đường
truyền khác nhau. Khi tồn bộ các gĩi dữ liệu đã đến nơi nhận thì chúng
sẽ được hợp lại thành dữ liệu ban đầu.
Tiết kiệm băng thơng đường truyền và nâng cao chất lượng cuộc gọi
là điều quan trọng mà nhà cung cấp dịch vụ cần phải quan tâm. Tuy
nhiên, khi truyền thoại trên mạng chuyển mạch gĩi, do thoại là dịch vụ
thời gian thực nên nĩ chỉ cho phép thời gian trễ và tỷ lệ mất gĩi thấp.
Mất gĩi lớn xảy ra làm chất lượng cuộc gọi kém đi, gây khĩ chịu cho
khách hàng. Vì vậy, việc nghiên cứu và áp dụng các biện pháp để nâng
cao chất lượng cuộc gọi trong mạng IP là điều rất cần thiết.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài tiến hành nghiên cứu tổng quan VoIP; các yếu tố ảnh hưởng
chất lượng thoại, các nguyên nhân dẫn đến việc mất gĩi thoại; tìm hiểu
mơ hình tạo tiếng nĩi, phân tích và áp dụng phương pháp bù mất gĩi
thoại để nâng cao được chất lượng dịch vụ.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu :
- Phương pháp xử lý tiếng nĩi .
- Phương pháp bù mất gĩi đối với thoại trong mạng IP.
4
Phạm vi nghiên cứu : Cơng nghệ VoIP và các tiêu chuẩn QoS liên quan.
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu để hiểu rõ các phương pháp bù mất gĩi.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Về lý thuyết: Thu thập tài liệu để nghiên cứu các biện pháp bù mất
gĩi để nâng cao chất lượng thoại.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Ứng dụng lý thuyết của kỹ thuật xử lý tín hiệu và các phương pháp
xử lý tiếng nĩi để nâng cao chất lượng truyền dẫn thoại.
- Hỗ trợ hiểu biết cho bản thân với tư cách là một kỹ thuật viên vận
hành hệ thống VoIP.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn gồm 4 chương:
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VoIP & CHẤT LƯỢNG TRUYỀN
DẪN THOẠI TRONG MẠNG IP
1.1. GIỚI THIỆU VoIP
Cơng nghệ VoIP (Voice Over Internet Protocol) là cơng nghệ truyền
thoại gĩi. Nguyên tắc thoại trên IP bao gồm việc số hĩa tiếng nĩi, tiếp
theo là nén tín hiệu số phù hợp, chia tín hiệu thành các gĩi dữ liệu, cuối
cùng là truyền các gĩi dữ liệu này trên mạng sử dụng cơng nghệ IP. Đến
nơi nhận, các gĩi dữ liệu được tập hợp lại, tín hiệu dữ liệu nhận được giải
mã, sau đĩ được chuyển đổi thành tín hiệu tương tự để phục hồi âm
thanh.
1.2. LỢI ÍCH CỦA VoIP
1.3. H.323 – TIÊU CHUẨN VẬN CHUYỂN TIẾNG NĨI TRÊN
MẠNG IP
1.3.1. Khái niệm H.323
1.3.2. Kiến trúc H.323
5
1.3.3. Các giao thức điều khiển, thiết lập cuộc gọi trong H.323
1.4. CHẤT LƯỢNG TRUYỀN DẪN THOẠI TRONG MẠNG IP
Gateway là thiết bị trung gian giữa các mạng, thực hiện chức năng
“phiên dịch”, thực hiện xử lý DSP và gĩi hĩa thoại. Các gĩi thoại được
truyền linh hoạt trong mạng IP nhờ cơ chế hoạt động hiệu quả của các bộ
định tuyến (Router). Router nhận các gĩi thoại trên đường truyền, lần
lượt bĩc tách các header và đọc địa chỉ IP mạng để xác định đường đi tối
ưu nhất tới đích.
Vì được thực hiện nhiều quá trình xử lý tại Gateway (DSP, đĩng
gĩi..) và phải qua nhiều Router trên đường truyền để đến đích nên thời
gian trễ của gĩi thoại lớn, điều này ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng
thoại. Về bản chất, mạng IP lại là mạng best-effort, nĩ khơng đảm bảo tin
cậy hồn tồn, do vậy, mất gĩi luơn luơn cĩ thể xảy ra…
Để cung cấp thoại cĩ chất lượng tốt nhất, ta cần quan tâm đến các
yếu tố ảnh hưởng chất lượng như: trễ, mất gĩi hay echo; từ đĩ đề ra các
phương thức giảm thiểu những ảnh hưởng này.
1.4.1. Trễ
Trễ trong hệ thống VoIP cơ bản từ hai nguồn: trễ do bản thân
Gateway gây ra và trễ do bản thân mạng dùng để kết nối hai Gateway
gây ra. Vì trễ là tích lũy, do vậy, bất cứ thời gian trễ nào do các thành
phần của VoIP gây ra sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến tổng thời gian trễ tồn
hệ thống. Trong VoIP, mục tiêu phấn đấu là thời gian trễ một hướng nhỏ
hơn 300 ms
6
Hình 1.6. Hệ thống VoIP điển hình
1.4.1.1. Trễ do Gateway gây ra
Hình 1.7. Quá trình xử lý của Gateway
• Trễ giao diện mạng
• Trễ trong quá trình xử lý tín hiệu số
Xử lý tín hiệu số được thực hiện bằng phần cứng DSP chuyên dụng
hay kết hợp thuật tốn phần mềm để thực hiện: nén/ giải nén tiếng nĩi,
phát hiện tone, phát hiện im lặng, tạo tone, tạo nhiễu dễ chịu và triệt echo
trên từng khung tiếng nĩi. Quá trình DSP thực hiện xử lý tồn bộ các
khung dữ liệu cùng một lúc.
Thời gian trễ của quá trình xử lý số tùy thuộc vào kích thước khung
(frame) đối với từng phương pháp mã hĩa thoại.
• Trễ xử lý gĩi
Sau khi thực hiện xử lý số, hệ thống VoIP đặt vào bộ đệm các khung
dữ liệu tiếng nĩi đã được mã hĩa trước khi gĩi hĩa để truyền đi.
Mỗi gĩi dữ liệu VoIP bắt đầu với 40 byte header của giao thức IP,
UDP và RTP. Header chứa địa chỉ IP nguồn/đích, số cổng UDP, số thứ
Giao diện mạng
IP
Giao diện mạng
T1, E1
Xử lý gĩi Xử lý tín hiệu số
DSP coding
Bộ đệm và đĩng
gĩi
Bộ đệm
Jitter
TCP/IP
Ngăn xếp giao thức
Giao diện mạng
Ethernet
PCM
7
tự gĩi và các thơng tin cần thiết khác để truyền dữ liệu. Sau header, cĩ
một hay nhiều khung dữ liệu thoại mã hĩa theo sau.
Quyết định dồn nén nhiều khung dữ liệu vào một gĩi đơn là sự cân
nhắc quan trọng đối với mỗi hệ thống VoIP. Nếu khung dữ liệu cĩ kích
thước nhỏ hơn so với 40 byte header, thì cần đặt nhiều hơn một khung
thoại mã hĩa vào mỗi gĩi IP để giảm lãng phí do header IP gây ra. Tuy
nhiên, điều này gây thêm nhiều thời gian trễ do thêm thời gian của chu
kỳ khung khác.
1.4.1.2. Trễ do mạng IP gây ra
1.4.2. Echo
1.4.3. Mất gĩi
Mạng VoIP là mạng khơng tin cậy về bản chất nên thường xảy ra
hiện tượng mất gĩi. Phần lớn nguyên nhân mất gĩi cĩ thể là:
- Mất gĩi vì lỗi truyền dẫn. Nếu checksum kiểm tra bị hỏng thì gĩi bị
loại bỏ.
- Gĩi bị mất do nghẽn mạng (mạng quá tải). Nếu khơng đủ khơng
gian bộ đệm trong các Router, hàng đợi xảy ra hiện tượng tràn. Một
Router thường cĩ bộ đệm giao tiếp ở ngõ vào, bộ đệm hệ thống và bộ
đệm giao tiếp ở ngõ ra. Mất gĩi ở ngõ vào thường xảy ra khi Router
khơng thể xử lý các gĩi đủ nhanh. Mất gĩi ở ngõ ra khi kết nối ở ngõ ra
quá bận.
- Mất gĩi xảy ra do gĩi trải qua một thời gian trễ trên mạng quá lớn
và đến đích quá trễ.
Đối với các ứng dụng khơng phải thời gian thực như truyền file hay
email.., mất gĩi khơng quan trọng vì nĩ dùng cơ cấu phát lại. Tuy nhiên,
trong trường hợp thơng tin thoại thời gian thực, các gĩi đến phải nằm
trong cửa sổ thời gian thực tương đối hẹp để tái tạo tín hiệu tiếng nĩi. Do
vậy cơ cấu phát lại thực sự khơng phù hợp.
8
Sau đây là các kỹ thuật được sử dụng để hiệu chỉnh và khơi phục sự
mất gĩi. Các kỹ thuật này sẽ được trình bày kỹ hơn trong chương 3 phía
sau.
• Khơi phục các gĩi bị mất ở phía phát
- Media-independent FEC
- Media-dependent FEC: các gĩi thoại dự phịng được đi kèm với
các gĩi thoại khác để cĩ thể thực hiện khơi phục gĩi bị mất.
- Một gĩi thoại được chia ra thành các unit nhỏ hơn và xếp xen kẻ
nhau trong các gĩi khác nhau.
• Khơi phục các gĩi bị mất ở phía thu
- Bên thu bù mất gĩi bằng cách thay thế nhiễu nền vào vị trí các gĩi
bị mất hay lặp lại gĩi cuối cùng nhận được trong suốt khoảng thời gian
khi gĩi bị mất.
- Thực hiện ngoại suy hay nội suy gĩi bị mất từ các gĩi được nhận
trước hay gĩi nhận sau.[12]
- Thực hiện tái tạo gĩi bị mất theo mơ hình huấn luyện.
1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG
Chương 1 đã trình bày một cách tổng quan về VoIP và các vấn đề
cần quan tâm để nâng cao chất lượng tiếng nĩi trong mạng IP. Tuy nhiên,
để cĩ cơ sở thực hiện việc bù mất gĩi sẽ trình bày ở chương 3, ta cần hiểu
thêm về cơ chế tạo tiếng nĩi và các kỹ thuật xử lý.
Chương 2 sẽ trình bày mơ hình tạo tiếng nĩi, các kỹ thuật trong xử lý
tín hiệu tiếng nĩi và phương pháp mã hĩa được ứng dụng trong VoIP.
CHƯƠNG 2 - KỸ THUẬT XỬ LÝ TIẾNG NĨI DỰA TRÊN MÃ
HĨA DỰ ĐỐN TUYẾN TÍNH
2.1. QUÁ TRÌNH TẠO TIẾNG NĨI
9
Hình 2.2. Mơ hình cơ học của cơ quan phát âm người
2.2. MƠ HÌNH DỰ ĐỐN TUYẾN TÍNH
Hình 2.6. Mơ hình tốn học của việc tạo tiếng nĩi
Từ nguyên lý tạo tiếng nĩi người như trên, một mơ hình tốn học
(mơ hình mã hĩa dự đốn tuyến tính) được dùng để mơ phỏng việc tạo
tiếng nĩi:[13]
Mối quan hệ giữa mơ hình vật lý và mơ hình tốn học:
Bộ máy phát âm H(z) ( Bộ lọc LPC)
Khơng khí u(n) (Kích thích)
Sự rung của dây thanh âm V (Voiced)
Chu kỳ rung của dây thanh âm T (Chu kỳ pitch)
Phụ âm sát và phụ âm bật UV (Unvoiced)
Độ lớn khơng khí G (Độ lợi)
2.3. FRAMING, OVERLAP-ADDING TRONG XỬ LÝ TÍN HIỆU
TIẾNG NĨI
N : kích thước của frame
m : số lượng frame
10
Hình 2.7. Phân tích tín hiệu thành frame
2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MÃ HĨA DỰ ĐỐN TUYẾN
TÍNH
Tín hiệu tiếng nĩi thay đổi theo thời gian. Ứng với một đoạn tiếng nĩi
ngắn (gọi là segment hay frame), tiếng nĩi được xem là tín hiệu dừng. Nĩi
cách khác, mơ hình bộ máy phát âm là khơng đổi trên mỗi segment. Thơng
thường, mỗi segment cĩ chiều dài 20ms, nếu tiếng nĩi được lấy mẫu tại
tần số 8kHz thì số mẫu trong 1 segment là 160 mẫu.
Xét một frame tiếng nĩi: Đối với mơ hình dự đốn tuyến tính trên, bộ
máy phát âm được xem như bộ lọc tồn cực với đầu vào bộ lọc là một
chuỗi nhiễu trắng hay là một dãy xung tựa tuần hồn; đầu ra bộ lọc là
tiếng nĩi số. Bộ lọc này là bộ lọc đệ quy nhưng chỉ lấy đầu vào là mẫu
âm kích thích hiện tại u(n) để tính thay vì lấy m mẫu quá khứ của u(n).
Tiếng nĩi đầu ra được mơ tả bằng cơng thức:
∑
=
−−=
M
k
k knsanGuns
1
)()()( (2.2)
Với ka là hệ số dự đốn tuyến tính. M: bậc dự đốn .
Gọi
≈
s (n) là mẫu hiện tại của tiếng nĩi được dự đốn tuyến tính từ M
mẫu quá khứ của tiếng nĩi.
=
≈
)(ns ∑
=
−
M
k
k knsa
1
)( (2.3)
Như vậy, sai lệch e(n) giữa mẫu tiếng nĩi thực và mẫu dự đốn:
∑
=
≈
−−=−=
M
k
k knsansnsnsne
1
)()()()()( (2.4)
Do vậy, tổng của sai lệch dự đốn bình phương của cả frame:
(2.5)
∑ ∑∑
=
−−==
n
M
k
k
n
knsansneE
1
22 ))()(()(
11
2.4.1. Xác định các thơng số bộ lọc và độ lợi
Để xác định các hệ số bộ lọc dự đốn tuyến tính, ta phải tối thiểu hĩa
tổng sai lệch bình phương E bằng cách thiết lập đạo hàm của E đối với
ka bằng với 1≤k≤M (2.6)
Hệ số bộ lọc ka (hệ số dự đốn tuyến tính) được giải bằng thuật tốn
Levinson-Durbin.
Hệ số độ lợi cĩ giá trị bình phương bằng năng lượng dư thừa trong
quá trình tối ưu hĩa bình phương để tìm các thơng số ak. [13]
2.4.2. Xác định Voiced/Unvoiced và xác định chu kỳ pitch
2.4.3. Bộ mã hĩa LPC -10
Trong b ộ mã hĩa LPC-10, tín hiệu tiếng nĩi được chia thành khung
cĩ chiều dài 20ms hay 160 mẫu với tần số lấy m ẫu l à 8kHz. B ậc c ủa
bộ lọc LPC là 10. Thơng thường, 10 thơng số bộ lọc dự đốn tuyến tính
được chuyển sang thơng số cặp phổ vạch LSP tương đương vì LSP cĩ độ
ổn định cao hơn.
Quá trình mã hĩa LPC sẽ tính tốn và truyền đi các thơng số bộ lọc,
dấu hiệu xác định voiced/unvoiced và chu kỳ pitch của khung tiếng nĩi
đĩ.
Vì tốc độ của bộ mã hĩa LPC-10 là 2.4kbps, do vậy, số bit cần dùng
để mã hĩa 1 khung là: 2400*0.02 = 48 bit.
2.5. PHƯƠNG PHÁP MÃ HĨA CELP
0=
∂
∂
ka
E
ACB-gain
ACB-index Spectral parameters
10110
LPC spectral
analysis
Spectral
filtering
Adaptive
codebook search
Stochastic
codebook search
Stochastic
excitation
Adaptive
excitation Delay
Linear
prediction filter
+
Speech
SCB-gain
SCB-index
Divide into 4 subframes
Divide into N frames
12
Hình 2.9. Thuật tốn CELP
2.5.1. Quá trình mã hĩa CELP
Hình 2.10. Bộ mã hĩa CELP
2.5.2. Quá trình giải mã CELP
Decoded
samples
Gp
Gc
LSP
Pitch delay
Gain
Code index,sign
Fixed
codebook
search
Gain
parameters
Adaptive
codebook
LP filter
extraction
Synthesis
filter
Post
filter
High-pass
filter +
Pitch
Input speech samples
LPC info
Gc
Preprocessing
LP analysis
quantization
interpolation
Synthesis filter
Fixed codebook
search
Adaptive
codebook
+
Pitch analysis
Fixed codebook
search
Perceptual
weighting
Gain quantization
Encoded bit stream of payload bytes
Gp
LPC info
+
LPC info
13
Hình 2.11. Bộ giải mã CELP
2.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG
Chương này trình bày phương pháp phân tích tín hiệu tiếng nĩi. Đây
là cơ sở thực hiện nâng cao chất lượng tiếng nĩi ở chương 3.
CHƯƠNG 3 - CÁC PHƯƠNG PHÁP BÙ MẤT GĨI & ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG TIẾNG NĨI
3.1. CÁC KỸ THUẬT PHỤC HỒI MẤT GĨI
Cĩ hai kỹ thuật phục hồi mất gĩi: kỹ thuật phục hồi mất gĩi từ phía
phát và kỹ thuật bù mất gĩi ở phía thu. Hai phương pháp này đều cố gắng
phục hồi gĩi bị mất để cho tiếng nĩi cĩ chất lượng tốt nhất.
3.1.1. Kỹ thuật phục hồi mất gĩi từ phía phát
Kỹ thuật này cĩ thể phân chia như theo hình dưới đây:[12]
Hình 3.1. Phân loại kỹ thuật phục hồi mất gĩi từ phía phát
3.1.1.1. Truyền gĩi lại
3.1.1.2. Sửa lỗi phía trước (FEC-Forward Error Corection)
Khơi phục mất gĩi ở
phía phát
Redundacy
(Media dependent)
Bị động Chủ động
Truyền lại
gĩi
Sửa lỗi FEC
(Media independent)
Xen kẻ gĩi
14
Hình 3.2. Cơ chế phục hồi FEC
Hình 3.3. Ví dụ cơ chế phục hồi gĩi Redundancy
3.1.1.3. Kỹ thuật sắp xếp xen kẻ (Interleaving)
Hình 3.4. Ví dụ cơ chế sắp xếp xen kẻ
3.1.2. Kỹ thuật bù mất gĩi từ phía thu
Kỹ thuật này tạo ra sự thay thế gĩi bị mất bởi gĩi tương tự nguyên
bản.
3.1.2.1. Bù mất gĩi bằng kỹ thuật chèn (Insertion)
15
Cơ chế khơi phục mất gĩi này cĩ các loại:
11 12 13 14 15 Lost
x
Lost
x
18 19 20
(a) Các gĩi nhận được cĩ chỉ thị mất gĩi
11 12 13 14 15 Nhiễu Nhiễu 18 19 2020
(b) Khơi phục bằng thay thế nhiễu nền
11 12 13 14 15 15 15 18 19 20
(c) Khơi phục bằng lặp lại gĩi trước đĩ
Hình 3.5. Kỹ thuật phục hồi mất gĩi từ phía thu theo cơ chế chèn
3.1.2.2. Bù mất gĩi dựa vào mơ hình LP
Kỹ thuật này dùng mơ hình dự đốn tuyến tính LP (Linear
Prediction) của quá trình tạo tiếng nĩi.
Hình 3.6. Sơ đồ khối thuật tốn bù mất gĩi dựa vào mơ hình LP
Theo mơ hình LP, tín hiệu tiếng nĩi x(n) gồm hai thành phần:
- Thơng số dự đốn chứa thơng tin bộ máy phát âm.
16 17
Voice packets
Reconstructed
signal
)( nx
∧
LP analysis
Past samples
x(n) Pitch period P
e(n)
Residual
signal
LP coefficients
a(i)
)( ne
∧
Excitation
signal
Prediction
filter
Pitch
detector
Excitation
generator
Synthesis
filter
16
- Tín hiệu dư thừa (sai lệch) chứa thơng tin về tín hiệu kích thích.
∑
=
+−=
N
i
neinxianx
1
)()()()( (3.1)
Tiếng nĩi được tạo ra bằng cách cho tín hiệu kích thích đi qua một bộ
lọc tổng hợp (bộ máy phát âm)
Phương pháp bù này được thực hiện hồn tồn từ bên thu đối với tín
hiệu PCM. Nguyên tắc cơ bản của thuật tốn này là ước tính hệ số LP
{a(i)} và tín hiệu kích thích {e(n)} của gĩi (frame) tiếng nĩi bị mất dựa
vào thơng tin được trích ra từ frame tiếng nĩi nhận tốt trước đĩ. Hai
thơng số này được kết hợp để tạo ra xấp xỉ cho gĩi bị mất.
• Bộ phân tích LP
Khối này dùng để tìm các hệ số LP {a(i)}, mơ phỏng hình dạng bộ
máy phát âm của một frame tiếng nĩi.
Frame tiếng nĩi nhận tốt trước đĩ được đưa vào bộ phân tích LP bậc
10 để được tạo ra 10 hệ số dự đốn tuyến tính nhờ thuật tốn Levinson-
Durbin. 10 hệ số này được dùng làm hệ số của bộ lọc dự đốn và bộ lọc
tổng hợp.
• Bộ lọc dự đốn
Các mẫu thuộc frame trước đĩ được lọc bằng bộ lọc dự đốn và chỉ
cịn lại tín hiệu dư thừa. Tín hiệu này được dùng để dự đốn pitch trong
frame tiếng nĩi và tạo tín hiệu kích thích cho frame bị mất.
∑
=
−−=
10
1
)()()()(
i
inxianxne (3.2)
• Bộ dự đốn pitch
Khối này thực hiện ước đốn pitch của frame nhận tốt trước đĩ từ tín
hiệu dư thừa. Thơng tin pitch này được dùng để xây dựng tín hiệu kích
thích của frame bị mất.
Đối với frame unvoiced, tín hiệu dư thừa khơng cĩ chu kỳ pitch.
17
Đối với frame voiced, vì tần số cơ bản của tiếng nĩi nằm trong
khoảng 50Hz – 500Hz, chu kỳ pitch được xác định bằng cách tìm đỉnh
của dãy chuẩn hĩa re(n)/re(0) trong khoảng thời gian tương ứng 3 đến
15ms trong frame tiếng nĩi 20ms theo cơng thức sau:
∑
=
−=
10
1
)()()(
i
ae inrirnr (3.3)
Với ra(i), r(n-i) lần lượt là chuỗi tự tương quan của các hệ số dự đốn
và của các mẫu trong 1 frame.
∑
=
+=
10
1
)()()(
i
kka niaianr (3.4)
∑
−
=
+=
1
0
)()()(
N
n
insnsir (3.5)
Chu kỳ pitch bằng giá trị n=Np, với re(Np)/re(0) là lớn nhất.
• Bộ tạo tín hiệu kích thích
Tín hiệu dư thừa và chu kỳ pitch của frame nhận được trước đĩ được
dùng để tạo ra tín hiệu kích thích cho frame bị mất.
Nếu frame nhận được trước đĩ là unvoiced thì tín hiệu kích thích của
frame bị mất là nhiễu.
Nếu frame nhận được trước đĩ là voiced thì tín hiệu kích thích của
frame bị mất được tạo ra bằng cách: lặp P (pitch) mẫu cuối cùng trong tín
hiệu dư thừa nhiều lần cho tới khi điền đầy số mẫu trong tín hiệu kích
thích.
Hình 3.7. Cách tạo tín hiệu kích thích của frame bị mất từ frame
trước đĩ
• Bộ lọc tổng hợp
P
P P P P
Residual signal
Excitation signal
18
Tín hiệu tiếng nĩi của frame bị mất được tái tạo bằng cách cho tín
hiệu kích thích khi đi qua bộ lọc tổng hợp để được thêm vào thơng tin bộ
máy phát . Các hệ số LP trong bộ phân tích LP được dùng làm hệ số
trong bộ lọc tổng hợp. Bộ lọc tổng hợp là bộ lọc tồn cực bậc 10.
∑
=
∧∧∧
+−=
10
1
)()()()(
i
neinxianx (3.6)
• Phương pháp bù mất gĩi dựa theo mơ hình LP là phương pháp ngoại
suy, nĩ chỉ dùng các frame được nhận trước đĩ, khơng dùng các frame
sau vì như thế sẽ tăng thêm thời gian trễ, điều này khơng tốt cho các ứng
dụng thời gian thực.
3.1.2.3. Bù mất gĩi dùng dự đốn tuyến tính đệ quy
Phương pháp này dùng dự đốn tuyến tính một cách đệ quy để ước
lượng frame (gĩi) bị mất từ các mẫu (sample) tiếng nĩi thuộc các frame
kế cận nhận được.
Hình 3.8. Sơ đồ khối thuật tốn bù mất gĩi dùng dự đốn tuyến tính
đệ quy
Bù mất gĩi đơn dùng cả dự đốn trước và dự đốn sau.
Cơng thức dự đốn trước (forward prediction) một mẫu từ các mẫu
nhận được trước đĩ:
∑
=
−
∧
−=
N
i
ininf xax
1
, *1
(3.7)
19
Với nfx ,
∧
là mẫu được dự đốn thuộc frame bị mất, inx − là các mẫu
tiếng nĩi thuộc frame được nhận trước đĩ. N là bậc dự đốn; ia là hệ số
LPC được tính từ M mẫu thuộc frame nhận được trước frame bị mất
( inx − với i= 1, 2, …, M và M là chiều dài của frame tiếng nĩi). Hệ số
LPC được tính bằng cơng thức Levinson-Durbin.
Các mẫu sau đĩ, infx +
∧
, được dự đốn một cách đệ quy bởi các mẫu
đã được dự đốn và các mẫu nhận được trước đĩ. Ví dụ, nfx ,
∧
và ix
với i=n-1, n-2,…., n-N+1 được dùng để dự đốn mẫu 1, +
∧
nfx .
Hình 3.9. Sơ đồ khối thuật tốn dự đốn các mẫu LPC
Trong quá trình dự đốn các mẫu của gĩi bị mất, hệ số LPC của frame
bị mất vẫn dùng nguyên lại hệ số LPC của frame nhận tốt trước đĩ. Quá
trình dự đốn mẫu được lặp lại cho tồn bộ frame bị mất.
∑
=
−+
∧
+
∧
−=
N
j
jinfjinf xax
1
,, *1
(3.8)
Khi dự đốn, độ lợi của tiếng nĩi dự đốn bị giảm dần. Vì vậy, cần cĩ
một độ lợi tăng tuyến tính fG thêm vào. fG bắt đầu bằng 1 tại đầu frame
bị mất và bằng 1.8 tại cuối frame bị mất. Độ lợi được nhân vào các mẫu
tiếng nĩi dự đốn.
Dự đốn sau (backward prediction) là dự đốn bằng cách dựa vào các
mẫu phía sau. Cơng thức sau là dự đốn sau của một mẫu từ các mẫu
nhận được sau đĩ:
20
∑
=
++−
∧
−=
N
i
Nininb xbx
1
1, *1 (3.9)
Với nbx ,
∧
là mẫu được dự đốn sau thuộc frame bị mất,
1++− Ninx là các mẫu tiếng nĩi thuộc frame nhận được sau đĩ;
ib là hệ số LPC được tính từ M mẫu thuộc frame nhận được sau frame bị
mất. Hệ số LPC cũng được tính bằng cơng thức Levinson-Durbin. Vì
thực hiện dự đốn sau nên cần nhận được frame phía sau frame bị mất,
do vậy, thời gian trễ xử lý tăng lên. Quá trình dự đốn mẫu được lặp lại
cho tồn bộ frame bị mất với trật tự thời gian ngược.
Độ lợi thích ứng bG được áp dụng theo cách tương tự. bG bắt
đầu bằng 1 tại cuối frame bị mất và bằng 1.8 tại đầu frame bị mất. Độ lợi
được nhân vào các mẫu tiếng nĩi dự đốn.
Cĩ hai ước đốn cho frame bị mất, đĩ là infx +
∧
, và inbx +
∧
, . Dự đốn
trước infx +
∧
, dự đốn phần đầu của frame bị mất tốt hơn; inbx +
∧
, dự đốn
tốt hơn phần sau của frame bị mất.
Do vậy, cần kết hợp hai dự đốn với trọng số tuyến tính để đạt được
dự đốn của một mẫu đơn giản:
inbinfin xxx +
∧
+
∧
+
∧
+−= ,, .).1( αα
(3.10)
Với α là trọng số tăng tuyến tính, α=0 tại đầu frame bị mất và bằng 1
tại cuối frame bị mất.
Theo phương pháp dự đốn đệ quy, bù mất gĩi đơn thực hiện nội suy
từ gĩi trước và gĩi sau của gĩi bị mất. Nội suy gĩi bị mất từ gĩi ở hai
chiều cải thiện tốt hơn chất lượng tiếng nĩi, tuy nhiên, nĩ làm tăng độ trễ
xử lý vì phải đợi thêm gĩi thoại.
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TIẾNG NĨI
3.2.1. Phương pháp đánh giá chủ quan
3.2.1.1. Phương pháp đánh giá tuyệt đối ACR
Đánh giá chất lượng tiếng nĩi theo thang điểm MOS từ 1 -> 5
21
3.2.1.2. Phương pháp đánh giá tương đối
• Đánh giá bằng phương pháp so sánh các mẫu tín hiệu theo CCR
• Phương pháp đánh giá theo sự suy giảm chất lượng DCR
3.2.2. Phương pháp đánh giá khách quan
3.2.2.1. Đo tỷ số tín hiệu trên nhiễu trên từng khung
• Trong miền thời gian
• Trong miền tần số
3.2.2.2. Đo khoảng cách phổ dựa trên LPC
• Phương pháp đo LLR
• Phương pháp đo IS
• Phương pháp đo theo khoảng cách cepstrum
3.2.2.3. Đánh giá mơ phỏng theo cảm nhận nghe của con người
• Phương pháp đo Weighted Spectral Slope
• Phương pháp đánh giá cảm nhận chất lượng thoại PESQ
3.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG
Chương này đã trình bày các phương pháp khơi phục mất gĩi ở phía
phát & ở phía thu, đồng thời trình bày một số phương pháp chủ quan &
khách quan chất lượng tiếng nĩi.
CHƯƠNG 4 – THỰC HIỆN MƠ PHỎNG & ĐÁNH GIÁ CÁC
PHƯƠNG PHÁP BÙ MẤT GĨI
4.1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG
Dựa vào lý thuyết đã nghiên cứu được, chương này xây dựng các lưu
đồ thuật tốn bù mất gĩi ở bên nhận và thực hiện mơ phỏng các thuật
tốn bù này bằng Matlab. Sau đĩ đánh giá các kết quả thu được bằng các
phương pháp đánh giá khách quan và chủ quan.
4.2. QUY TRÌNH MƠ PHỎNG BÙ MẤT GĨI VÀ ĐÁNH GIÁ
THUẬT TỐN
Bước 1: Xây dựng thuật tốn
Bước 2: Mơ phỏng cơ sở dữ liệu bị mất gĩi
22
Bước 3: Thực hiện các phương pháp bù mất gĩi dựa trên cơ sở dữ liệu
Bước 4: Thực hiện đánh giá chất lượng thoại sau khi được bù mất gĩi
Bước 5: Nhận xét & đánh giá
4.3. LƯU ĐỒ CÁC PHƯƠNG PHÁP BÙ MẤT GĨI
Bắt đầu
Cơ sở dữ liệu
Giả lập mất gĩi đơn trên từng câu theo
các tỷ lệ mất: 5%, 10%, 15%, 20%,
25%, 30%, 35%, 40%
Thực hiện bù mất gĩi theo các phương
pháp:
- Thay thế bằng nhiễu
- Lặp lại gĩi nhận được trước đĩ
- Dựa vào mơ hình LP
- Dự đốn tuyến tính đệ quy
Cơ sở dữ liệu mới dùng cho việc
đánh giá chất lượng
Kết thúc
Kết thúc
Hình 4.1. Lưu đồ tổng quát
thực hiện bù mất gĩi
N
Ứng với mỗi chỉ số chỉ gĩi bị mất:
- Lấy gĩi trước đĩ để thực hiện bù cho gĩi bị mất.
- Nếu mất gĩi đầu tiên thì bù gĩi đầu tiên bằng gĩi nhiễu.
V = Vector mất gĩi
Từ gĩi nhận được trước đĩ, xác định các thơng số:
- Hệ số dự đốn tuyến tính LPC
- Tín hiệu residual
- Voiced/Unvoiced
- Chu kỳ pitch P
- Độ lợi Gain
Thực hiện tạo gĩi bị mất:
- Nếu gĩi trước là Unvoiced, gĩi bị mất cĩ:
+ Tín hiệu kích thích là nhiễu
+ Hệ số LPC & Gain là các hệ số của gĩi trước đĩ.
- Nếu gĩi trước là Voiced, gĩi bị mất cĩ:
+ Tín hiệu kích thích được tạo ra bằng cách lấy P giá trị
cuối cùng trong tín hiệu residual và lặp lại nhiều lần cho
đến hết chiều dài gĩi
+ Hệ số LPC & Gain là các hệ số của gĩi trước đĩ.
- Thực hiện giải mã LPC cho gĩi bị mất
i = 1;
(xét chỉ số thứ i của V)
i = i+1;
Ghép các gĩi lại theo tỷ lệ chồng lấp overlap là 50%
i ≤ length(V)
Y
Bắt đầu
23
Hình 4.2. Lưu đồ thực hiện bù mất gĩi dựa vào mơ hình LP
N
Kết thúc
Ứng với mỗi chỉ số chỉ gĩi bị mất:
- Lấy gĩi trước đĩ và gĩi sau để thực hiện bù cho gĩi bị mất.
- Nếu mất gĩi đầu tiên thì bù bằng backward prediction
- Nếu mất gĩi cuối cùng thì bù bằng forward prediction
V = Vector mất gĩi
Forward prediction:
- Từ gĩi nhận được trước đĩ, xác định: N hệ số dự đốn tuyến tính LPC i
a
(i=1 N).
- Dự đốn các mẫu của gĩi bị mất từ các mẫu của gĩi trước đĩ:
∑
=
−
∧
−=
N
i
ininf xax
1
, *1
-
fG
tăng tuyến tính, f
G
= 1 tại đầu frame bị mất và bằng 1.8 tại cuối frame bị mất.
i = 1; (xét chỉ số thứ i của V)
i = i+1;
Ghép các gĩi lại theo tỷ lệ chồng lấp overlap là 50%
i ≤ length(V)
Backward prediction:
- Từ gĩi nhận được phía sau, xác định: N hệ số dự đốn tuyến tính LPC i
b
(i=1 N).
- Dự đốn các mẫu của gĩi bị mất từ các mẫu của gĩi phía sau:
∑
=
++−
∧
−=
N
i
Nininb xbx
1
1, *1
-
bG
tăng tuyến tính, b
G
= 1 tại cuối frame bị mất và bằng 1.8 tại đầu frame bị mất.
Nội suy gĩi bị mất từ 2 gĩi: phía trước và phía sau:
inbinfin xxx +
∧
+
∧
+
∧
+−= ,, .).1( αα
α tăng tuyến tính, α=0 tại đầu gĩi bị mất và bằng 1 tại cuối gĩi.
Bắt đầu
Y
24
4.4. ĐÁNH GIÁ KHÁCH QUAN CHẤT LƯỢNG TIẾNG NĨI
SAU KHI ĐƯỢC BÙ MẤT GĨI
Cĩ nhiều tiêu chí để đánh giá khách quan chất lượng tiếng nĩi như:
- Đo tỷ số tín hiệu trên nhiễu trên từng khung
- Đo khoảng cách phổ dựa trên hệ số dự đốn tuyến tính LPC
- Đánh giá mơ phỏng theo cảm nhận nghe của con người
Các tiêu chí đánh giá khách quan này đều dựa vào sự so sánh giữa
file sạch và file đã được bù mất gĩi.
Hình 4.5. Đánh giá khách quan theo FWSEG-MARS
Hình 4.10. Đánh giá khách quan theo CEP
Hình 4.12.
ánh giá khách quan theo PESQ
Hình 4.3. Lưu đồ bù mất gĩi dùng dự
đốn tuyến tính đệ quy
25
Hình 4.12. Đánh giá khách quan theo PESQ
4.5. ĐÁNH GIÁ CHỦ QUAN CHẤT LƯỢNG TIẾNG NĨI SAU
KHI ĐƯỢC BÙ MẤT GĨI
4.5.1. Phân chia cơ sở dữ liệu cho từng người tham gia đánh giá
4.5.2. Hoạt động của cơng cụ đánh giá
4.5.3. Kết quả
Mặc dù sử dụng 3 phương pháp đánh giá chủ quan (MOS, CCR,
DCR) để đánh giá chất lượng tiếng nĩi sau khi bù mất gĩi, tuy nhiên,
MOS vẫn là phương pháp cho thang điểm đánh giá hợp lý nhất, bởi nĩ
phản ánh trực tiếp nhận xét của người nghe đối với chính chất lượng câu
đã được xử lý đấy mà khơng phải tuân theo thang điểm tham chiếu khi so
sánh câu được xử lý với câu bị lỗi.
MOS
0
1
2
3
4
5
5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40%
Packet Loss (%)
M
O
S
Noise
Repeat
LP-based
Recur_LP
Hình 4.13.Đồ thị đánh giá chủ quan chất lượng theo thang điểm MOS
4.6. NHẬN XÉT
Từ việc thực hiện bù mất gĩi, ta nhận thấy rằng: các yếu tố mất gĩi
thoại khác nhau cũng tác động đến chất lượng sau khi bù. Nếu mất tại các
gĩi im lặng (unvoiced) thì việc bù mất gĩi sẽ cho chất lượng tốt hơn khi
mất gĩi thoại (voiced). Nếu mất gĩi tại các vị trí chuyển (từ unvoiced
26
voiced hay voiced unvoiced) thì bù mất gĩi khơng thực hiện tốt.
Nếu mất gĩi cĩ kích thước lớn thì chất lượng xử lý khơng tốt bằng mất
gĩi cĩ kích thước nhỏ….
4.5.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Mất gĩi trong VoIP là một yếu tố làm chất lượng thoại suy giảm, do
vậy việc xem xét và giải quyết vấn đề này rất quan trọng.
Đồ án đã thực hiện được các vấn đề :
- Tìm hiểu cơ chế truyền gĩi thoại trong mạng IP.
- Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng truyền dẫn thoại.
- Tìm hiểu mơ hình tạo tiếng nĩi và hai loại mã hĩa tiếng nĩi thường
được dùng trong mạng IP: LPC và CELP.
- Tìm hiểu phương pháp sửa mất gĩi đối với bên phát và phương
pháp bù mất gĩi đối với bên nhận: thay gĩi bị mất bằng nhiễu, lặp lại gĩi
trước đĩ nhận được, dùng mơ hình lọc nguồn LP hay dùng tuyến tính đệ
quy.
- Tìm hiểu các phương pháp đánh giá chất lượng tiếng nĩi chủ quan
và khách quan.
- Mơ phỏng bù mất gĩi đơn bằng ngơn ngữ Matlab; thực hiện đánh
giá hiệu quả các thuật tốn bù bằng phương pháp đánh giá khách quan và
kiểm nghiệm lại bằng phương pháp đánh giá chủ quan.
Tuy nhiên, việc thực hiện bù mất gĩi mới chỉ thực hiện giải quyết đối
với mất gĩi đơn; thực hiện được một số phương pháp bù điển hình: kỹ
thuật chèn, ngoại suy và nội suy cho gĩi bị mất. Bù mất gĩi chỉ mới thực
hiện đối với miền PCM và miền LPC. Do vậy, hướng phát triển của đề
tài trong tương lai sẽ là:
- Thực hiện các phương pháp bù mất gĩi đối với mất gĩi chùm.
- Tìm hiểu thêm các phương pháp bù mất gĩi khác như: thay đổi
thang thời gian hay tái tạo gĩi bị mất dựa theo mơ hình huấn luyện.
27
- Thực hiện các phương pháp bù mất gĩi theo các miền mã hĩa khác.
--- o O o ---
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_53_1732.pdf