Nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu dầu điều bằng đường biển tại công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu VNC

Để việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu thành công và đem lại lợi nhuận thì điều quan trọng là VNCIMEX cần phải chú ý nghiên cứu, thực hiện tốt và giám sát chặt chẽ ngay từ những khâu đầu tiên của việc hợp tác kinh doanh quốc tế, từ việc lựa chọn mặt hàng xuất khẩu phù hợp; đối tác tin cậy; đàm phán, soạn thảo hợp đồng chặt chẽ với các điều khoản cụ thể, hạn chế thấp nhất các rủi ro cho doanh nghiệp đến khâu quan trọng cuối cùng là thực hiện hợp đồng. Với kiến thức trang bị tại trường và thời gian thực tế tại VNCIMEX, em đã nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện hợp đồng xuất khẩu dầu điều bằng đường biển. Hy vọng có thể góp phần giải quyết một số khó khăn của Công ty hiện nay.

pdf80 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3645 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu dầu điều bằng đường biển tại công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu VNC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại của bên đối tác, nhưng việc giải quyết các tranh chấp, khiếu nại lại chưa được thực hiện nhanh chóng 4.18 4.1 4.1 4.1 Có nhân viên giám sát, theo giõi, nắm số lượng hàng hóa Chi phí vận chuyển hàng đến cảng, chi phí bốc dỡ hợp lý Hãng tàu sắp xếp thời gian và sơ đồ xếp hàng khoa học Luôn nhận lại đầy đủ hồ sơ giao hàng 4.12 4.07 4.00 Bộ hồ sơ chứng từ thanh toán gửi đi nhanh chóng Bên NK thanh toán tiền hàng đúng cam kết Bộ hồ sơ chứng từ chính xác, đầy đủ 4.28 4.03 4.02 Nghiêm túc xem xét các khiếu nại Giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhanh chóng Giải quyết tranh chấp, khiểu nại thỏa đáng Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 37 và thỏa đáng, cần phải xem xét sửa đổi nhằm giữ mối quan hệ tốt đẹp với đối tác, phát triển hợp tác lâu dài. Biểu đồ 4.9: Đánh giá toàn bộ quy trình Nhìn chung, hiệu quả của các bước trong quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của VNCIMEX được đánh giá khá cao. Các công việc thuộc khâu thanh toán, giao hàng, giải quyết khiếu nại được thực hiện tốt. Tuy nhiên, khâu chuẩn bị hàng hóa và làm thủ tục hải quan vẫn chưa đạt hiệu quả như mong muốn, với số điểm đánh giá chỉ ở mức trên trung bình, Công ty cần xem xét giải quyết, khắc phục tình trạng này. 4.2.2. Phân tích Anova Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về đánh giá mức độ hiệu quả của quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu giữa cấp bậc và thâm niên làm việc của nhân viên Công ty được kiểm định và có kết quả như sau:  Cấp bậc: Theo bảng kết quả phân tích Anova (xem Phụ lục 3.1), với mức ý nghĩa sig = 0,006 nhỏ hơn 0,05 nên có thể nói có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về đánh giá mức độ hiệu quả của quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu giữa hai nhóm cấp bậc quản lý và nhân viên. Nhìn vào bảng thống kê mô tả đầu tiên và đồ thị Means Plots, ta có thể thấy trung bình đánh giá mức độ hiệu quả của quy trình thực hiện hợp đồng của cấp quản lý có vẻ thấp hơn so với nhân viên. Điều này có thể được giải thích bởi người ở cấp bậc cao sẽ có xu hướng đánh giá hiệu quả thấp hơn, vì họ phải nắm được bao quát toàn bộ quy trình thực hiện hợp đồng, đánh giá sẽ khách quan và chính xác hơn so với nhân viên chỉ thực hiện một hay một vài công việc trong quy trình thực hiện hợp đồng. 4.15 3.85 3.44 4.12 4.07 4.11 Bước đầu khâu thanh toán Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu Làm thủ tục hải quan Giao hàng lên tàu Thanh toán Giải quyết tranh chấp, khiếu nại Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 38  Thâm niên: Theo bảng kết quả phân tích Anova (xem Phụ lục 3.2), với mức ý nghĩa sig = 0,000 nhỏ hơn 0,05 nên có thể nói có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về đánh giá mức độ hiệu quả của quy trình thực hiện hợp đồng giữa các nhóm thâm niên làm việc. Nhìn vào bảng thống kê mô tả và đồ thị Means Plots, ta có thể thấy trung bình đánh giá mức độ hiệu quả của quy trình thực hiện hợp đồng của nhân viên mới có vẻ thấp hơn so với nhân viên làm việc lâu hơn. Tuy nhiên với những nhân viên làm việc trên 3 năm thì xu hướng lại đánh giá thấp dần. Có sự khác biệt giữa nhóm nhân viên làm việc dưới 1 năm và nhóm nhân viên từ 1 đến 3 năm là vì với thời gian làm việc chưa lâu, nhân viên chưa hiểu rõ về mức độ hiệu quả của quy trình thực hiện hợp đồng. Còn những nhân viên làm việc trên 3 năm là những nhân viên đã từng làm việc cho Tập đoàn VNC nên cái nhìn của họ về quy trình thực hiện hợp đồng sẽ bị ảnh hưởng bởi tình hình thực tế của cả Tập đoàn. Bảng kết quả Multiple Comparisions kiểm định từng cặp giữa 3 nhóm, chỉ có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm dưới 1 năm và nhóm từ 1 đến 3 năm (Sig = 0,000 < 0,05); giữa nhóm dưới 1 năm và nhóm trên 3 năm (Sig = 0,007 < 0,05) 4.2.3. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha Để đánh giá mức độ phù hợp cũng như tính thống kê của bảng khảo sát, ta sử dụng kiểm định Cronbach Alpha. Cronbach Alpha giúp ta loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và kiểm định độ tin cậy của bảng câu hỏi. Sau khi phân tích chung 21 biến quan sát, ta thu được kết quả Cronbach Alpha = 0,8676 > 0,8 nên thang đo được đánh giá là tốt (xem Phụ lục 4). Sau đó tiến hành phân tích với từng nhóm nhân tố, kết quả được tổng hợp trong bảng sau: Bảng 4.6: Kết quả Cronbach Alpha các thang đo Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến Đánh giá chung (G): Alpha = .7146 G1 8.05 1.106 .398 .546 G2 7.92 .6750 .326 .649 G3 7.97 .7809 .336 .648 Bước đầu khâu thanh toán (A): Alpha = .7062 A1 4.12 .513 .341 .631 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 39 A2 4.17 .397 .241 .731 Hàng hóa xuất khẩu (B): Alpha = .7660 B1 16.65 2.952 .492 .585 B2 16.60 3.116 .355 .641 B3 16.55 2.921 .377 .635 B4 16.55 2.281 .479 .586 B5 16.55 2.871 .403 .622 Thủ tục hải quan (C): Alpha = .7901 C1 9.85 2.195 .648 .712 C2 10.67 2.389 .551 .762 C3 10.75 2.357 .594 .740 C4 9.97 2.495 .607 .736 Giao hàng lên tàu (D): Alpha = .7989 D1 12.37 1.648 .454 .468 D2 12.30 2.026 .353 .552 D3 12.37 1.698 .316 .587 D4 12.37 1.698 .216 .798 Thanh toán (E): Alpha = .7484 E1 8.20 .917 .348 .698 E2 8.07 .977 .380 .706 E3 8.12 .866 .221 .765 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại (F): Alpha = .7300 F1 8.05 .854 .350 .351 F2 8.30 .917 .316 .409 F3 8.30 .766 .314 .227 Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy các thang đo Đánh giá chung, Bước đầu khâu thanh toán, Hàng hóa xuất khẩu, Thủ tục hải quan, Giao hàng lên tàu, Thanh toán, Giải quyết tranh chấp, khiếu nại đều có hệ số Cronbach Alpha đạt yêu cầu (> 0,7). Tuy nhiên, các biến A2, D4, E3 có hệ số tương quan với biến tổng lần lượt là 0,241, 0,216, 0,221 đều nhỏ hơn 0,3 nên sẽ bị loại khi đưa vào phân tích nhân tố, hơn nữa các chỉ số Cronbach Alpha nếu loại biến của 3 biến này đều lớn hơn 0,7 vì vậy việc loại các biến này sẽ không ảnh hưởng đến hệ số của các thang đo. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 40 4.2.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA Sau khi kiểm tra độ tin cậy của các thang đo, phân tích nhân tố khám phá được tiến hành. Phương pháp rút trích được chọn để phân tích nhân tố là phương pháp principal components với phép quay varimax. Thang đo đánh giá hiệu quả của quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu dầu điều bằng đường biển gồm 6 thành phần chính và được đo bằng 21 biến quan sát. Sau khi kiểm tra mức độ tin cậy bằng Cronbach Alpha, ta còn lại 18 biến đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để đánh giá lại mức độ hội tụ của các biến quan sát theo các thành phần. KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA (0.5≤ KMO≥1). Trong phân tích này, giá trị KMO là 0,612 với mức ý nghĩa sig = .000 cho thấy phân tích nhân tố EFA là phù hợp (xem bảng KMO and Barletett’s Test – Phụ lục 5.1) Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 và với phương pháp rút trích principal components và phép quay varimax, phân tích nhân tố đã trích được 6 nhân tố từ 18 biến quan sát và với phương sai trích là 70,365% (lớn hơn 50%) đạt yêu cầu (xem bảng Total Variance Explained – Phụ lục 5.1) Dựa trên phân tích của bảng Rotated Component Matrix(a) (xem Phụ lục 5.1), biến F1 có hệ số tải -0,782 nhỏ hơn 0,5 nên biến này bị loại và tiếp tục chạy lại bảng phân tích. Sau khi chạy lần thứ hai, phân tích nhân tố trích còn 5 nhân tố với 17 biến, và phương sai trích là 65,679%. Tuy nhiên, vẫn còn biến D3 (Chi phí vận chuyển hàng đến cảng và chi phí bốc dỡ hợp lý) không phù hợp với mô hình, vì vậy ta loại bỏ biến này rồi chạy lại phân tích nhân tố (xem Phụ lục 4.2) Cuối cùng, sau ba lần chạy ta có được 5 nhân tố giải thích được 68,31% sự biến thiên của các biến quan sát theo bảng Total Variance Explained (Phụ lục 5.3) và 16 biến hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Bên cạnh đó giá trị KMO bằng 0,692 cho thấy phân tích nhân tố là phù hợp với giá trị Sig rất khỏ (0,00 < 0,05), như vậy các biến trong mô hình có tương quan với nhau trong tổng thể. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .692 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 825.184 df 120 Sig. .000 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 41 Dựa vào kết quả phân tích nhân tố vừa thu được, ta tiến hành xác định lại các nhóm nhân tố và mô hình nghiên cứu như sau: Bảng 4.7: Các nhóm nhân tố mới sau khi phân tích EFA CÁC NHÂN TỐ CÁC BIẾN CHUẨN BỊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU B3 Bao bì đóng gói phù hợp B6 Ký mã hiệu rõ ràng, chính xác B2 Hàng hóa chuẩn bị kịp thời B5 Chất lượng hàng hóa được kiểm tra chặt chẽ B1 Có kế hoạch thu mua rõ ràng THỦ TỤC HẢI QUAN C3 Thời gian làm thủ tục hải quan nhanh chóng C1 Nhân viên công ty nắm vững nghiệp vụ hải quan C2 Các bước làm thủ tục hải quan đơn giản C4 Chi phí làm thủ tục hải quan hợp lý THANH TOÁN A1 Nhắc nhở bên NK mở L/C hoặc chuyển tiền E1 Bộ hồ sơ chứng từ chính xác, đầy đủ E2 Bộ hồ sơ chứng từ thanh toán gửi đi nhanh chóng GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI F2 Giải quyết tranh chấp, khiểu nại thỏa đáng F3 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhanh chóng GIAO HÀNG LÊN TÀU D1 Hãng tàu sắp xếp thời gian và sơ đồ xếp hàng khoa học D2 Có nhân viên giám sát, theo giõi, nắm số lượng hàng hóa Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 42 Sơ đồ 4.3: Mô hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tố 4.2.5. Phân tích hồi quy bội Sau khi phân tích các nhân tố và xác định được các biến, các nhân tố tác động chính đến hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu, ta tiến hành hồi quy để xác định mối quan hệ giữa các biến độc lập và phụ thuộc của mô hình. Đầu tiên, xử lý số liệu để lấy giá trị trung bình cho các nhân tố: - Y: biến phụ thuộc (hiệu quả của quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu) - X1, X2, X3, X4, X5 là các biến độc lập (tương ứng với các nhân tố Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu; Thủ tục hải quan; Thanh toán; Giải quyết tranh chấp, khiếu nại; Giao hàng lên tàu) Trong bảng ma trận tương quan Correlations (tương quan từng biến phụ thuộc Y với biến độc lập X1, X2, X3, X4, X5) ta thấy: - Hệ số tương quan của biến X1 = 0,781 và X2 = 0,739 nằm trong khoảng từ 0,7 đến 0,9 nên mức độ tương quan của hai biến này so với biến phụ thuộc là chặt chẽ. - Hệ số tượng quan của biến X3 = 0,589 và X4 = 0,694 nằm trong khoảng từ 0,5 đến 0,7 nên mức độ tương quan của hai biến này so với biến phụ thuộc là khá chặt chẽ. - Hệ số tương quan của biến X5 = 0,431 nằm trong khoảng từ 0,3 đến 0,5 nên hai biến này có mức độ tương quan trung bình với biến phụ thuộc. HIỆU QUẢ QUY TRÌNH Chuẩn bị hàng hóa XK Làm thủ tục hải quan Giao hàng lên tàu Thanh toán Giải quyết tranh chấp Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 43 Trong bảng Model Summary (xem Phụ lục 6): - Hệ số tương quan R = 0,918 là khá lớn, cho thấy các biến độc lập và biến phụ thuộc của mô hình tương quan chặt chẽ với nhau. - Sig. F Change = 0,000 < 0,05 cho thấy mô hình hồi quy vừa xây dựng là phù hợp và có ý nghĩa thống kê. - Hệ số R2 = 0,843 cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu là 84,3%. Nói cách khác, khoảng 84,3% sự thay đổi của hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng có thể giải thích bởi sự thay đổi của 5 nhân tố trên. - Giá trị Durbin-Watson = 1,786 nằm trong khoảng từ 0 đến 4 cho thấy ta có thể chấp nhận mô hình hồi quy với các biến vừa xác định như trên và nó có ý nghĩa thống kê. Từ bảng Coefficients (xem Phụ lục 6) ta thấy: - Hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor – VIF) rất khỏ (nhỏ hơn 10) cho thấy 5 biến độc lập này không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng đa cộng tuyến. Do đó, mối quan hệ giữa các nhân tố không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả giải thích của mô hình. - Giá trị Sig của 5 biến độc lập đều nhỏ hơn 0,05 cho thấy các biến này có ý nghĩa thống kê đối với mô hình và có mối tương quan với biến phụ thuộc nên ta chấp nhận hệ số hồi quy của các biến. - Ta xây dựng được phương trình hồi quy như sau: Y = 2,58 + 0,154X1 + 0,347X2 + 0,161X3 + 0,325X4 + 0,109X5 Tức là: Hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu = 2,58 + 0,154 (Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu) + 0,347 (Thủ tục hải quan) + 0,161 (Thanh toán) + 0,325 (Giải quyết tranh chấp, khiếu nại) + 0,109 (Giao hàng lên tàu) Dựa vào phương trình hồi quy và các kết quả phân tích thống kê thu được, ta thấy biến X2 (Thủ tục hải quan) và X4 (Giải quyết tranh chấp, khiếu nại) có tác động mạnh nhất đến hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu, còn các biến X1 (Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu), X3 (Thanh toán), X4 (Giao hàng lên tàu) tác động ít đến hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng. Như vậy, để nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu dầu điều bằng đường biển thì Công ty trước hết cần có những chính sách ưu tiên để giải quyết các vấn đề về thủ tục hải quan cũng như các tranh chấp, khiếu nại, sau đó là tập trung thực hiện các khâu chuẩn bị hàng hóa, giao hàng lên tàu và thanh toán. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 44 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA VNCIMEX 5.1.1. Mục tiêu ngắn hạn VNCIMEX vẫn đang còn trong giai đoạn khởi đầu tạo dựng thượng hiệu dù trước đó đã hoạt động khá lâu. Nguyên nhân là được tách ra từ VNC để trở thành công ty độc lập cũng khiến cho VNCIMEX khó khăn trong tìm kiếm khách hàng và duy trì các mối hợp tác có sẵn. Do vậy trong ngắn hạn, VNCIMEX định hướng cho mình tiếp tục xây dựng mối quan hệ với các doanh nghiệp sản xuất và nhà nhập khẩu ngoài nước, chấp nhận lợi nhuận thấp trong vòng 2 – 3 năm. Song song với đó, là liên kết với các nhà cung cấp trong nước thuộc khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên. 5.1.2. Mục tiêu dài hạn Trong dài hạn, VNCIMEX đặt ra mục tiêu như sau:  Nằm trong top 3 nhà xuất nhập khẩu nông sản lớn nhất tại TP.HCM – Nam Bộ.  Đầu mối thu mua của 20% sản lượng nông sản của khu vực Nam Bộ. Mở rộng khu vực thu mua ra cả 3 miền. Phát triển chi nhánh lên con số 7 trên toàn quốc.  Tập trung vào thị trường Mỹ, Châu Âu, Trung Đông. Tập trung vào các sản phẩm chính: hoa quả, sản phẩm phụ nông nghiệp, gia vị.  Nâng cao trình độ, thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao đến với công ty. Xây dựng được quy trình đào tạo nhân viên hoàn thiện. 5.2. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ Qua tìm hiểu, phân tích về thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu dầu điều nói riêng, em nhận thấy quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu dầu điều của VNCIMEX có những thuận lợi và khó khăn sau: 5.2.1. Thuận lợi  Dầu vỏ hạt điều là một sản phẩm mới nên tạm thời chưa có nhiều đối thủ cạnh tranh và tiềm năng thị trường lớn, đây là cơ hội cho Công ty nắm bắt và khai thác lợi nhuận từ mặt hàng này. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 45  Các công việc trong quy trình thực hiện hợp đồng được sắp xếp hợp lý, khoa học, linh động, phù hợp với điều kiện, quy mô của Công ty, góp phần giảm rủi ro trong xuất khẩu và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.  Sau vài năm thành lập, VNCIMEX đã tìm kiếm và thiết lập được mối quan hệ làm ăn lâu dài với một số khách hàng cũng như tìm kiếm được nguồn cung cấp hàng hóa ổn định, phần nào chủ động hơn trong khâu chuẩn bị hàng hóa cho xuất khẩu, nắm bắt khả năng cung ứng.  Các hoạt động đám phán, ký kết hợp đồng và các công việc trong quá trình thực hiện hợp đồng với đối tác được thực hiện qua email và điện thoại nên quá trình truyền tin tương đối nhanh chóng, kịp thời, làm tăng hiệu quả cho quy trình thực hiện hợp đồng.  Đội ngũ nhân viên Công ty có sự đoàn kết, nhất trí cao trong công việc cùng với lòng quyết tâm sẽ là sức mạnh to lớn giúp Công ty vượt qua các khó khăn, trở ngại. 5.2.2. Khó khăn, hạn chế  Quy mô Công ty nhỏ, nguồn vốn hạn hẹp, việc huy động vốn tín dụng cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu khó khăn, khiến Công ty bỏ lỡ những cơ hội ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Điều này dẫn tới việc thực hiện hợp đồng chưa được chủ động, đặc biệt là trong khâu thu mua hàng.  Khâu đàm phán và ký kết còn gây trở ngại cho việc thực hiện hợp đồng. Trong quá trình đàm phán, soạn thảo, ký kết hợp đồng đôi khi chưa kỹ lưỡng và rõ ràng nên gây ra tranh chấp, khiếu nại làm mất thời gian trong khi thực hiện hợp đồng.  Khâu chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu còn chưa đạt hiệu quả cao. Các công việc lên kế hoạch thu mua chưa rõ ràng, chưa đáp ứng kịp thời đối với những hợp đồng lớn, và khâu kiểm tra chất lượng hàng hóa chưa được chặt chẽ gây mất thời gian khi thực hiện hợp đồng, và mất uy tín của Công ty.  Khâu làm thủ tục Hải quan còn gặp nhiều khó khăn. Nhân viên Công ty chưa có nhiều kinh nghiệm về nghiệp vụ hải quan, lúng túng khi gặp những sự cố, các phòng ban chưa thực sự liên kết với nhau một cách hợp lý. Các chính sách về xuất nhập khẩu và chính sách, thủ tục hải quan rườm rà, thường xuyên thay đổi gây khó khăn cho Công ty.  Cũng như phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam khác, VNCIMEX chủ yếu chọn điều kiện FOB khi xuất khẩu. Điều này sẽ làm cho Công ty bị động với phương tiện vận tải, thời gian vận tải phụ thuộc người vận tải, hậu quả có thể phát sinh thêm những chi phí như chi phí lưu kho, trả lãi suất… mất đi những khoản hoa hồng của các Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 46 hãng tàu và bảo hiểm trả cho người thuê dịch vụ của họ, gặp khó khăn nếu có tranh chấp xảy ra giữa Công ty với các hãng tàu và hãng bảo hiểm nước ngoài 5.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Thực hiện hợp đồng xuất khẩu là một bước quan trọng trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Đối với VNCIMEX, việc nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu mang tính thiết yếu, vì vậy từ những thuận lợi và khó khăn đã phân tích trên, em xin đưa ra một số giải pháp sau: 5.3.1. Nâng cao hiệu quả khâu đàm phán, ký kết hợp đồng Việc hoàn thiện khâu đàm phán là tiền đề dẫn đến ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng xuất khẩu tốt hơn nữa. Để đạt được điều đó Công ty cần thực hiện tốt ngay từ đầu, từ khâu chuẩn bị đàm phán với đối tác:  Đề ra phương hướng để đi đến đàm phán có lợi cho chúng ta và bên đối tác  Xác định những nhiệm vụ và phương pháp cũng như đường lối cho việc đàm phán của hai bên.  Phân tích các yếu tố tác động đến quá trình đàm phán và dự đoán trước những tình huống có thể xảy ra.  Đề xuất các biện pháp mang tính thiết thực cho quá trình đàm phán  Chuẩn bị nhân sự cho quá trình đàm phán, đàm phán viên cần phải am hiểu sâu sắc về vấn đề của công ty mình và đối tác, điều kiện thương mại, kiến thức về nghiệp vụ ngoại thương… Sau khi đàm phán xong, khi đi đến việc soạn thảo và ký kết hợp đồng, cần lưu ý:  Phải có sự thỏa thuận và thống nhất với nhau tất cả mọi điều khoản cần thiết.  Xem xét kỹ lưỡng, cẩn thận, đối chiếu với các thảo luận đã thống nhất.  Trình bày hợp đồng rõ ràng, chính xác.  Ngôn ngữ sử dụng phải là ngôn ngữ cả hai bên thông thạo.  Trong hợp đồng không được có các điều khoản trái với pháp luật hiện hành của cả hai nước nhập khẩu và xuất khẩu.  Người đứng ra ký kết phải là người đại diện đủ thẩm quyền. 5.3.2. Hoàn thiện khâu chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu  Lên kế hoạch thu mua, tạo nguồn hàng VNCIMEX là công ty kinh doanh dưới hình thức mua đi bán lại, nên việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ thuộc rất nhiều vào khâu thu mua hàng. Khai thác và tạo Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 47 nguồn sản phẩm từ dầu vỏ hạt điều ổn định là vấn đề rất quan trọng để đảm bảo hoạt động xuất khẩu một cách liên tục, hơn nữa, dầu điều là loại sản phẩm mới, chưa có nhiều nhà sản xuất nên Công ty càng phải nghiên cứu, lên kế hoạch thu mua, tạo nguồn hàng một cách rõ ràng. Hiện nay, việc ký kết hợp đồng kinh tế với các đơn vị sản xuất ngày càng khó khăn, do một nhà sản xuất có thể ký kết với nhiều doanh nghiệp XNK nên dẫn đến tình trạng tranh mua. Vậy để chủ động hơn trong quá trình thu mua dầu điều, Công ty cần đầu tư có chọn lọc cho công tác thu mua như lựa chọn những nhà sản xuất có uy tín và sản phẩm chất lượng, tạo mối quan hệ lâu dài và có những hợp đồng dài hạn có lợi cho cả hai bên. Đồng thời Công ty cũng cần áp dụng nhiều hình thức thu mua hàng để có thêm nhiều phương án thu mua và tăng sự năng động trong khâu chuẩn bị hàng.  Nâng cao chất lượng sản phẩm dầu điều Như đã phân tích ở chương 4, đa phần các khách hàng là những doanh nghiệp dùng dầu điều dưới dạng nguyên – nhiên liệu nên họ rất chú trọng đến chất lượng sản phẩm. Để đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật như trong hợp đồng, Công ty cần phải quy định rõ về chất lượng đối với nhà sản xuất và kiểm tra hàng hóa chặt chẽ, kỹ lưỡng trước khi giao hàng. Công ty cũng cần liên kết với cơ sở sản xuất nghiên cứu quy trình sản xuất để cho ra những sản phẩm có chất lượng cao. Hỗ trợ vốn, công nghệ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất. 5.3.3. Làm thủ tục hải quan nhanh chóng Để khâu khai báo hải quan được diễn ra một cách nhanh chóng và chính xác, người khai cần phải trung thực và có trình độ chuyên môn tốt, tránh bị phạt và gây phiền nhiễu, gây ách tắc hàng không thông quan được, vừa ảnh hưởng tới thời gian giao hàng vừa tốn tiền kho bãi lưu hàng. Chính vì vậy mà nhân viên Công ty cần có mối quan hệ tốt với các cơ quan cũng như cán bộ hải quan nhằm tránh bị sách nhiễu bởi thủ tục khai báo xuất khẩu, quá trình kiểm hoá nhiều lần làm tăng chi phí bốc dỡ hàng, thời gian lưu bãi. Nhờ vậy mà hàng được giải phóng một cách nhanh chóng và đảm bảo thời gian thực hiện hợp đồng. Hiện nay với trình độ kỹ thuật hiện đại, sự phổ biến của internet mà hải quan Việt Nam đã áp dụng việc khai báo hàng xuất khẩu qua mạng và Công ty áp dụng một cách nhanh chóng. Nếu khai báo đầy đủ, chính xác và có mối quen biết thì bên hải quan có thể không yêu cầu phải kiểm hoá hàng xuất khẩu. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 48 5.3.4. Hoàn thiện khâu thanh toán Nếu sử dụng phương thức T/T thì Công ty nên xem xét đến nhiều yếu tố của đối tác, đó là khả năng thanh toán có đối tác có mạnh hay không, có uy tín không, nhanh hay chậm, khi sử dụng T/T, Công ty phải chủ động được về mối quan hệ và thiết lập được uy tín của cả hai bên đối tác, đây phải là đối tác có uy tín, có quan hệ lâu năm và Công ty có khả năng khống chế được mức độ rủi ro trong quá trình thanh toán tiền hàng. Nếu phía đối tác có quan hệ lâu dài tin tưởng lẫn nhau thì Công ty cũng nên ít dùng phương thức L/C vì mỗi lần tu bổ L/C là rất tốn kém, không những cho bên người mua và cả bên người bán. Tuy nhiên, nếu đối tác là lần đầu hợp tác thì L/C là phương thức đảm bảo nhất giúp Công ty tránh được những rủi ro trong quá trình thanh toán tiền hàng. Lựa chọn ngân hàng có uy tín trong thanh toán cũng là giải pháp tốt cho Công ty, với một ngân hàng có uy tín, khả năng thanh toán nhanh, chi phí dịch vụ ưu đãi giúp ích cho Công ty cả về hoạt động xuất và nhập khẩu. Nâng cao trình độ nghiệp vu của nhân viên xuất nhập khẩu về nghiệp vụ thanh toán để khi lập bộ chứng từ thanh toán tránh sai sót, giảm thiểu rủi ro trong thanh toán, nếu bộ chứng từ không hợp lệ sẽ kéo dài thời gian thanh toán, chi phí cao, vốn ứ đọng, lãi suất ngân hàng phát sinh… 5.3.5. Giải pháp khác  Công ty cần huy động mọi nguồn vốn và sử dụng vốn thật hiệu quả, tìm thêm các nhà đầu tư lâu dài. Mở thêm tài khoản tại các ngân hàng để có thêm nguồn huy động vốn vào kinh doanh.  Cố gắng không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp hay khiếu nại. Trong trường hợp xảy ra, Công ty cần nhanh chóng tìm ra những giải pháp và thương lượng giải quyết vấn đề, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.  Nâng cao trình độ và kỹ năng của nhân viên. Công ty cần lên kế hoạch đào tạo nhân viên, đặc biệt là đào tạo về nghiệp vụ ngoại thương. Tạo môi trường làm việc thân thiện, đoàn kết cho nhân viên, đưa ra những chính sách, chế độ phù hợp để khuyến khích nhân viên phấn đấu làm việc hiệu quả.  Công ty nên xem xét điều kiện CIF khi xuất khẩu, phương thức này tuy đòi hỏi đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm về nghiệp vụ ngoại thương, có khả năng thuê phương tiện vận tải và bảo hiểm cùng những nghiệp vụ liên quan khác nhưng nếu có đủ khả năng thực hiện thì sẽ giúp Công ty mang lại nhiều lợi nhuận trong việc chủ động thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm. Đa dạng hóa các điều kiện thương mại thì Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 49 chúng ta có thể đa dạng hóa được giá cả và đa dạng hóa những yêu cầu của khách hàng hơn. 5.4. KIẾN NGHỊ NHÀ NƯỚC  Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động xuất nhập khẩu Hiện nay, nền nước ta đang dần hội nhập với nền kinh tế toàn cầu, cùng với đó hoạt động ngoại thương ngày càng phát triển mạnh mẽ. Điều đó đòi hỏi cần phải không ngừng hoàn thiện luật pháp và các quy định về hoạt động xuất nhập khẩu. Cần xây dựng một môi trường pháp lý không những phù hợp với các quy định chung của ngoại thương quốc tế mà còn tạo nên môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp. Các quy định, các thông tư hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng ngoại thương nói chung và hợp đồng nhập khẩu nói riêng cần cụ thể hơn và mang tính thực tiễn cao. Điều này sẽ góp phần làm giảm các rủi ro mà nhiều doanh nghiệp hiện nay phải đối mặt.  Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hải quan Có biện pháp xử lý nghiêm khắc các trường hợp vi phạm nhằm hạn chế phát sinh tiêu cực làm cản trở cho các doanh nghiệp. Kiên quyết chống hành vi tham những, quan liêu trong đội ngũ hải quan. Công chức hải quan cần hướng dẫn cụ thể, chỉ ra cái sai cho doanh nghiệp. Tùy từng trường hợp mà xử lý từ cảnh báo tới phạt hành chính để tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện đúng quy định pháp luật. Khi được phân bổ nhiệm vụ, công chức hải quan cần nhanh chóng làm việc để đảm bảo tiến độ công việc giúp doanh nghiệp nhận hàng, tránh tình trạng lưu kho lưu bãi. Các khâu làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian làm ảnh hưởng tới tiến trình kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, giải pháp bức thiết là đơn giản hóa thủ tục hải quan theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa giúp việc thông quan hàng hóa nhanh chóng, tránh những phiền toái không cần thiết. 5.5. KẾT LUẬN Dầu vỏ hạt điều là nguồn nguyên liệu quý trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, ngày càng nhiều các doanh nghiệp quan tâm đến ngành công nghiệp ngày bởi thị trường tiềm năng của dầu điều là vô cùng lớn. VNCIMEX cũng đã sớm nhận thấy và đưa ra các chiến lược, chính sách nhằm thúc đẩy kinh doanh mặt hàng này. Tuy nhiên, vì là sản phẩm mới nên các hoạt động xuất khẩu vẫn còn gặp nhiều khó khăn, trong đó quan trọng nhất là việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hoàng Giang SVTH: Bùi Thị Yến (09083821) 50 Việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu là cả một quy trình phức tạp, mỗi bước trong quy trình thực hiện yêu cầu Công ty phải nắm vững kiến thức chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm. Bởi đây là quy trình quan trọng cuối cùng trong việc kinh doanh xuất nhập khẩu và nó tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nếu Công ty không thực hiện tốt từng công đoạn thì sẽ gây nên nhiều tổn thất khôn lường. Để việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu thành công và đem lại lợi nhuận thì điều quan trọng là VNCIMEX cần phải chú ý nghiên cứu, thực hiện tốt và giám sát chặt chẽ ngay từ những khâu đầu tiên của việc hợp tác kinh doanh quốc tế, từ việc lựa chọn mặt hàng xuất khẩu phù hợp; đối tác tin cậy; đàm phán, soạn thảo hợp đồng chặt chẽ với các điều khoản cụ thể, hạn chế thấp nhất các rủi ro cho doanh nghiệp đến khâu quan trọng cuối cùng là thực hiện hợp đồng. Với kiến thức trang bị tại trường và thời gian thực tế tại VNCIMEX, em đã nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện hợp đồng xuất khẩu dầu điều bằng đường biển. Hy vọng có thể góp phần giải quyết một số khó khăn của Công ty hiện nay. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS Võ Thanh Thu, Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, Nhà xuất bản Tổng hợp TP.HCM, 2011. 2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê, 2005. 3. GS.TS. Nguyễn Minh Tuấn, Hà Trọng Quang, Giáo trình Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS for windows, Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM [Lưu hành nội bộ], 2008. 4. GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu, Nhà xuất bản Tổng hợp TP.HCM, 2011. 5. Ưng Quốc Cường, Báo cáo nghiên cứu thị trường dầu điều, VNCIMEX, tháng 3 năm 2013. 6. Trương Bá Việt Nhân, Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu dầu điều vào thị trường châu Âu cho công ty VNCIMEX, Chuyên đề tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, 2013. 7. Cao Vân Anh, “Nhập CIF – Xuất FOB, Thói quen của các doanh nghiệp Xuất nhập khẩu Việt Nam”, ngày 12/12/2012, de/75-ban-doc-viet/7736-nhap-cif-xuat-fob-thoi-quen-cua-cac-doanh-nghiep- xuat-nhap-khau-viet-nam.html 8. “Trình tự thực hiện hợp đồng ngoại thương”, ngày 26/04/2011, thuong.html 9. “Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại”, xi PHỤ LỤC Phụ lục 1 – Bảng khảo sát Xin chào anh (chị)! Em hiện là sinh viên thực tập phòng Xuất nhập khẩu của công ty VNCIMEX. Em đang thực hiện một nghiên cứu về Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu Dầu điều bằng đường biển tại Công ty VNCIMEX, rất mong anh (chị) có thể dành cho em chút thời gian để trả lời những câu hỏi sau đây. Những thông tin mà anh (chị) cung cấp là những thông tin quý báu để em có thể tìm ra những khó khăn và đưa ra những giải pháp thích hợp cho việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu Dầu điều tại Công ty VNCIMEX hiện nay. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh (chị)! Câu 1: Anh (chị) có biết đến hoặc làm các công việc liên quan đến quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu dầu điều bằng đường biển của VNCIMEX không?  Có  Không Câu 2: Anh (chị) đang làm việc ở cấp bậc nào trong VNCIMEX?  Quản lý  Nhân viên Câu 3: Anh (chị) đã làm việc tại công ty VNCIMEX được bao lâu?  Dưới 1 năm  Từ 1 đến 3 năm  Trên 3 năm Câu 4: Theo anh (chị), công việc thực hiện hợp đồng có vai trò như thế nào đối với hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của VNCIMEX?  Không quan trọng  Bình thường  Quan trọng  Rất quan trọng Câu 5: Anh (chị) vui lòng đánh dấu chọn vào số thích hợp tương ứng với mức độ đồng ý của anh (chị) về các tiêu chí đánh giá trong bảng sau với quy ước: 1 – Hoàn toàn không đồng ý 2 – Không đồng ý 3 – Không có ý kiến 4 – Đồng ý 5 – Hoàn toàn đồng ý xii STT CÁC NHÂN TỐ Mức độ đồng ý A. BƯỚC ĐẦU KHÂU THANH TOÁN 1 Nhắc nhở bên nhập khẩu mở L/C hoặc chuyển tiền kịp thời 1 2 3 4 5 2 Các thủ tục bước đầu đơn giản, thực hiện nhanh chóng 1 2 3 4 5 B. HÀNG HÓA XUẤT KHẨU 3 Có kế hoạch thu mua rõ ràng 1 2 3 4 5 4 Hàng hóa được chuẩn bị kịp thời 1 2 3 4 5 5 Bao bì đóng gói phù hợp 1 2 3 4 5 6 Ký mã hiệu trên bao bì rõ ràng, chính xác 1 2 3 4 5 7 Chất lượng hàng hóa được kiểm tra chặt chẽ 1 2 3 4 5 C. THỦ TỤC HẢI QUAN 8 Nhân viên công ty nắm vững nghiệp vụ hải quan 1 2 3 4 5 9 Các bước làm thủ tục hải quan đơn giản 1 2 3 4 5 10 Thời gian làm thủ tục hải quan nhanh chóng 1 2 3 4 5 11 Chi phí làm thủ tục hải quan hợp lý 1 2 3 4 5 D. GIAO HÀNG LÊN TÀU 12 Hãng tàu sắp xếp thời gian và sơ đồ xếp hàng trên tàu khoa học 1 2 3 4 5 13 Có nhân viên giám sát, theo dõi, nắm chắc số lượng hàng hóa xếp lên tàu 1 2 3 4 5 14 Chi phí vận chuyển hàng đến cảng, chi phí bốc dỡ hợp lý 1 2 3 4 5 15 Luôn nhận lại đầy đủ hồ sơ giao hàng 1 2 3 4 5 xiii E. THANH TOÁN 16 Bộ hồ sơ chứng từ chính xác, đầy đủ 1 2 3 4 5 17 Bộ hồ sơ chứng từ thanh toán được gửi đi nhanh chóng 1 2 3 4 5 18 Bên nhập khẩu thanh toán tiền hàng đúng cam kết trong hợp đồng 1 2 3 4 5 F. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI 19 Nghiêm túc xem xét các khiếu nại của bên nhập khẩu 1 2 3 4 5 20 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại một cách thỏa đáng 1 2 3 4 5 21 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhanh chóng 1 2 3 4 5 G. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1 Quy trình thực hiện hợp đồng được thực hiện nhanh chóng 1 2 3 4 5 2 Quy trình thực hiện hợp đồng thỏa mãn yêu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5 3 Quy trình thực hiện hợp đồng đạt hiệu quả cao 1 2 3 4 5 Câu 6: Anh (chị) có đưa ra đề xuất gì để góp phần nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu dầu điều bằng đường biển của VNCIMEX không? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau: Họ và tên: ....................................................... E-mail: ............................................................ SĐT: ...............................................................  Cảm ơn anh (chị) đã dành thời gian thực hiện bảng khảo sát! xiv Phụ lục 2 – Kết quả phân tích mô tả thống kê 2.1. Kết quả thống kê mẫu khảo sát Cấp bậc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Quản lý 39 32.5 32.5 32.5 Nhân viên 81 67.5 67.5 100.0 Total 120 100.0 100.0 Thời gian làm việc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 1 năm 30 25.0 25.0 25.0 Từ 1 đến 3 năm 48 40.0 40.0 65.0 Trên 3 năm 42 35.0 35.0 100.0 Total 120 100.0 100.0 2.2. Kết quả thống kê mô tả đánh giá vai trò của việc thực hiện HĐXK Vai trò của việc thực hiện HĐ Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất quan trọng 54 45.0 45.0 45.0 Quan trọng 57 47.5 47.5 92.5 Bình thường 9 7.5 7.5 100.0 Total 120 100.0 100.0 2.3. Kết quả thống kê đánh giá mức độ hiệu quả quy trình thực hiện HĐ Bước đầu khâu thanh toán N Mean Nhắc nhở bên NK mở L/C hoặc chuyển tiền 120 4.18 Các thủ tục bước đầu đơn giản 120 4.13 xv Valid N (listwise) 120 Hàng hóa xuất khẩu N Mean Chất lượng hàng hóa được kiểm tra chặt chẽ 120 3.88 Bao bì đóng gói phù hợp 120 4.08 Ký mã hiệu rõ ràng, chính xác 120 4.07 Hàng hóa chuẩn bị kịp thời 120 3.82 Có kế hoạch thu mua rõ ràng 120 3.97 Valid N (listwise) 120 Thủ tục hải quan N Mean Nhân viên công ty nắm vững nghiệp vụ hải quan 120 3.90 Chi phí làm thủ tục hải quan hợp lý 120 3.77 Các bước làm thủ tục hải quan đơn giản 120 3.08 Thời gian làm thủ tục hải quan nhanh chóng 120 3.00 Valid N (listwise) 120 Giao hàng lên tàu N Mean Có nhân viên giám sát, theo giõi, nắm số lượng hàng hóa 120 4.18 Chi phí vận chuyển hàng đến cảng, chi phí bốc dỡ hợp lý 120 4.10 Hãng tàu sắp xếp thời gian và sơ đồ xếp hàng khoa học 120 4.10 Luôn nhận lại đầy đủ hồ sơ giao hàng 120 4.10 Valid N (listwise) 120 Thanh toán N Mean Bộ hồ sơ chứng từ thanh toán gửi đi nhanh chóng 120 4.12 xvi Bên NK thanh toán tiền hàng đúng cam kết 120 4.07 Bộ hồ sơ chứng từ chính xác, đầy đủ 120 4.00 Valid N (listwise) 120 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại N Mean Nghiêm túc xem xét các khiếu nại 120 4.28 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhanh chóng 120 4.03 Giải quyết tranh chấp, khiểu nại thỏa đáng 120 4.02 Valid N (listwise) 120 Toàn bộ quy trình N Minimum Maximum Mean C5A 120 3.00 5.00 4.1500 C5B 120 3.40 4.80 3.8450 C5C 120 2.50 4.50 3.4375 C5D 120 2.75 4.75 4.1187 C5E 120 3.00 4.67 4.0667 C5F 120 3.33 4.67 4.1083 Valid N (listwise) 120 xvii Phụ lục 3 – Kết quả phân tích Anova 3.1. Cấp bậc Descriptives Đánh giá hiệu quả của quy trình thực hiện HĐXK N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Quản lý 39 3.8462 .34067 .05455 3.7357 3.9566 3.33 4.33 Nhân viên 81 4.0617 .41870 .04652 3.9691 4.1543 3.33 4.67 Total 120 3.9917 .40644 .03710 3.9182 4.0651 3.33 4.67 ANOVA Đánh giá hiệu quả của quy trình thực hiện HĐXK Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.223 1 1.223 7.831 .006 Within Groups 18.435 118 .156 Total 19.658 119 Means Plots CÊp bËc Nh©n viªnQu¶n lý M ea n of Y 4.1 4.0 3.9 3.8 3.2. Thâm niên xviii Descriptives Đánh giá hiệu quả của quy trình thực hiện HĐXK N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Dưới 1 năm 30 3.7333 .36515 .06667 3.5970 3.8697 3.33 4.33 Từ 1 đến 3 năm 48 4.1250 .37426 .05402 4.0163 4.2337 3.33 4.67 Trên 3 năm 42 4.0238 .39229 .06053 3.9016 4.1461 3.33 4.67 Total 120 3.9917 .40644 .03710 3.9182 4.0651 3.33 4.67 ANOVA Đánh giá hiệu quả của quy trình thực hiện HĐXK Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.899 2 1.449 10.118 .000 Within Groups 16.760 117 .143 Total 19.658 119 Multiple Comparisons Dependent Variable: Y (I) Thời gian làm việc (J) Thời gian làm việc Mean Difference (I- J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound Dưới 1 năm Dưới 1 năm Từ 1 đến 3 năm -.3917(*) .08809 .000 -.6101 -.1733 Trên 3 năm -.2905(*) .09047 .007 -.5148 -.0662 Từ 1 đến 3 năm Dưới 1 năm .3917(*) .08809 .000 .1733 .6101 Từ 1 đến 3 năm Trên 3 năm .1012 .07997 .451 -.0971 .2995 Trên 3 năm Dưới 1 năm .2905(*) .09047 .007 .0662 .5148 Từ 1 đến 3 năm -.1012 .07997 .451 -.2995 .0971 Trên 3 năm *The mean difference is significant at the .05 level. xix Phụ lục 4 – Kết quả phân tích Cronbach Alpha 4.1. Kết quả phân tích chung R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted C5A.1 79.6000 43.4017 .4175 .8632 C5A.2 79.6500 43.9437 .2958 .8683 C5B.1 79.7000 41.9092 .6855 .8545 C5B.2 79.6500 43.1874 .4700 .8614 C5B.3 79.6000 43.4017 .3876 .8644 C5B.4 79.6000 41.9899 .5972 .8568 C5B.5 79.6000 42.3429 .5139 .8597 C5C.1 79.8750 41.8582 .5762 .8574 C5C.2 80.7000 43.2706 .4178 .8632 C5C.3 80.7750 42.1758 .5684 .8578 C5C.4 80.0000 42.5042 .5950 .8574 C5D.1 79.6750 43.5826 .3976 .8639 C5D.2 79.6000 44.3597 .4026 .8637 C5D.3 79.6750 42.0700 .5159 .8596 C5D.4 79.6750 43.8347 .3661 .8649 C5E.1 79.7750 43.5372 .3970 .8639 C5E.2 79.6500 44.4983 .3676 .8646 C5E.3 79.7000 42.4134 .4890 .8606 C5F.1 79.5000 44.4706 .3089 .8667 C5F.2 79.7500 43.7521 .4215 .8630 C5F.3 79.7500 43.8025 .3797 .8644 Reliability Coefficients N of Cases = 120.0 N of Items = 21 Alpha = .8676 xx 4.2. Kết quả phân tích từng nhóm nhân tố Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến Đánh giá chung (G): Alpha = .7146 G1 8.05 1.106 .398 .546 G2 7.92 .6750 .326 .649 G3 7.97 .7809 .336 .648 Bước đầu khâu thanh toán (A): Alpha = .7062 A1 4.12 .513 .341 .631 A2 4.17 .397 .241 .731 Hàng hóa xuất khẩu (B): Alpha = .7660 B1 16.65 2.952 .492 .585 B2 16.60 3.116 .355 .641 B3 16.55 2.921 .377 .635 B4 16.55 2.281 .479 .586 B5 16.55 2.871 .403 .622 Thủ tục hải quan (C): Alpha = .7901 C1 9.85 2.195 .648 .712 C2 10.67 2.389 .551 .762 C3 10.75 2.357 .594 .740 C4 9.97 2.495 .607 .736 Giao hàng lên tàu (D): Alpha = .7989 D1 12.37 1.648 .454 .468 D2 12.30 2.026 .353 .552 D3 12.37 1.698 .316 .587 D4 12.37 1.698 .216 .798 Thanh toán (E): Alpha = .7484 E1 8.20 .917 .348 .698 E2 8.07 .977 .380 .706 E3 8.12 .866 .221 .765 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại (F): Alpha = .7300 F1 8.05 .854 .350 .351 F2 8.30 .917 .316 .409 F3 8.30 .766 .314 .227 xxi Phụ lục 5 – Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA 4.1. Kết quả phân tích lần thứ nhất KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .612 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 969.390 df 153 Sig. .000 Communalities Initial Extraction Nhắc nhở bên NK mở L/C hoặc chuyển tiền 1.000 .796 Có kế hoạch thu mua rõ ràng 1.000 .720 Hàng hóa chuẩn bị kịp thời 1.000 .742 Bao bì đóng gói phù hợp 1.000 .645 Ký mã hiệu rõ ràng, chính xác 1.000 .710 Chất lượng hàng hóa được kiểm tra chặt chẽ 1.000 .688 Nhân viên công ty nắm vững nghiệp vụ hải quan 1.000 .758 Các bước làm thủ tục hải quan đơn giản 1.000 .774 Thời gian làm thủ tục hải quan nhanh chóng 1.000 .752 Chi phí làm thủ tục hải quan hợp lý 1.000 .671 Hãng tàu sắp xếp thời gian và sơ đồ xếp hàng khoa học 1.000 .777 Có nhân viên giám sát, theo giõi, nắm số lượng hàng hóa 1.000 .748 Chi phí vận chuyển hàng đến cảng, chi phí bốc dỡ hợp lý 1.000 .536 Bộ hồ sơ chứng từ chính xác, đầy đủ 1.000 .730 Bộ hồ sơ chứng từ thanh toán gửi đi nhanh chóng 1.000 .514 Nghiêm túc xem xét các khiếu nại 1.000 .802 Giải quyết tranh chấp, khiểu nại thỏa đáng 1.000 .763 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhanh chóng 1.000 .541 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained xxii Com pone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5.482 30.456 30.456 5.482 30.456 30.456 3.011 16.728 16.728 2 1.868 10.376 40.833 1.868 10.376 40.833 2.715 15.085 31.813 3 1.545 8.585 49.418 1.545 8.585 49.418 2.391 13.281 45.094 4 1.460 8.113 57.531 1.460 8.113 57.531 1.614 8.966 54.060 5 1.255 6.973 64.504 1.255 6.973 64.504 1.483 8.237 62.297 6 1.055 5.861 70.365 1.055 5.861 70.365 1.452 8.068 70.365 7 .864 4.802 75.167 8 .801 4.448 79.615 9 .743 4.127 83.742 10 .586 3.255 86.997 11 .536 2.976 89.973 12 .429 2.382 92.356 13 .367 2.038 94.394 14 .292 1.621 96.015 15 .270 1.500 97.515 16 .201 1.116 98.632 17 .152 .843 99.475 18 .095 .525 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 6 Có kế hoạch thu mua rõ ràng .755 Chất lượng hàng hóa được kiểm tra chặt chẽ .694 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhanh chóng .660 Chi phí vận chuyển hàng đến cảng, chi phí bốc dỡ hợp lý .627 Các bước làm thủ tục hải quan đơn giản .831 Nhân viên công ty nắm vững nghiệp vụ hải quan .739 xxiii Hàng hóa chuẩn bị kịp thời .714 Thời gian làm thủ tục hải quan nhanh chóng .547 Nhắc nhở bên NK mở L/C hoặc chuyển tiền .698 Ký mã hiệu rõ ràng, chính xác .689 Bao bì đóng gói phù hợp .687 Chi phí làm thủ tục hải quan hợp lý .591 Giải quyết tranh chấp, khiểu nại thỏa đáng .801 Hãng tàu sắp xếp thời gian và sơ đồ xếp hàng khoa học .839 Có nhân viên giám sát, theo giõi, nắm số lượng hàng hóa .515 Nghiêm túc xem xét các khiếu nại -.782 Bộ hồ sơ chứng từ chính xác, đầy đủ .602 Bộ hồ sơ chứng từ thanh toán gửi đi nhanh chóng .498 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 22 iterations. 4.2. Kết quả phân tích lần thứ hai KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .695 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 861.263 df 136 Sig. .000 Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5.388 31.693 31.693 5.388 31.693 31.693 2.919 17.171 17.171 2 1.867 10.981 42.674 1.867 10.981 42.674 2.708 15.932 33.103 3 1.493 8.785 51.459 1.493 8.785 51.459 2.291 13.478 46.581 4 1.257 7.394 58.853 1.257 7.394 58.853 1.747 10.276 56.857 5 1.160 6.826 65.679 1.160 6.826 65.679 1.500 8.822 65.679 6 .938 5.515 71.194 xxiv 7 .864 5.081 76.275 8 .791 4.651 80.926 9 .701 4.124 85.049 10 .584 3.435 88.484 11 .449 2.641 91.125 12 .367 2.159 93.284 13 .311 1.829 95.113 14 .282 1.656 96.769 15 .229 1.348 98.117 16 .186 1.094 99.211 17 .134 .789 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 Có kế hoạch thu mua rõ ràng .751 Chất lượng hàng hóa được kiểm tra chặt chẽ .685 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhanh chóng .660 Bộ hồ sơ chứng từ thanh toán gửi đi nhanh chóng .625 Chi phí vận chuyển hàng đến cảng, chi phí bốc dỡ hợp lý .481 Các bước làm thủ tục hải quan đơn giản .824 Nhân viên công ty nắm vững nghiệp vụ hải quan .735 Hàng hóa chuẩn bị kịp thời .720 Thời gian làm thủ tục hải quan nhanh chóng .579 Nhắc nhở bên NK mở L/C hoặc chuyển tiền .726 Ký mã hiệu rõ ràng, chính xác .714 Bao bì đóng gói phù hợp .634 Chi phí làm thủ tục hải quan hợp lý .575 Giải quyết tranh chấp, khiểu nại thỏa đáng .747 Bộ hồ sơ chứng từ chính xác, đầy đủ .634 xxv Hãng tàu sắp xếp thời gian và sơ đồ xếp hàng khoa học .790 Có nhân viên giám sát, theo giõi, nắm số lượng hàng hóa .559 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 10 iterations. 4.3. Kết quả phân tích lần thứ ba KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .692 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 825.184 df 120 Sig. .000 Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5.195 32.468 32.468 5.195 32.468 32.468 2.769 17.308 17.308 2 1.840 11.502 43.970 1.840 11.502 43.970 2.558 15.988 33.296 3 1.478 9.236 53.206 1.478 9.236 53.206 2.273 14.204 47.500 4 1.256 7.853 61.059 1.256 7.853 61.059 1.804 11.277 58.777 5 1.160 7.251 68.310 1.160 7.251 68.310 1.525 9.533 68.310 6 .914 5.714 74.025 7 .842 5.266 79.290 8 .703 4.391 83.681 9 .596 3.724 87.405 10 .459 2.871 90.277 11 .392 2.450 92.727 12 .312 1.952 94.679 13 .289 1.807 96.486 14 .231 1.444 97.930 15 .192 1.202 99.132 16 .139 .868 100.000 xxvi Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 Bao bì đóng gói phù hợp .822 Ký mã hiệu rõ ràng, chính xác .739 Hàng hóa chuẩn bị kịp thời .735 Chất lượng hàng hóa được kiểm tra chặt chẽ .594 Có kế hoạch thu mua rõ ràng .731 Thời gian làm thủ tục hải quan nhanh chóng .686 Nhân viên công ty nắm vững nghiệp vụ hải quan .671 Các bước làm thủ tục hải quan đơn giản .608 Chi phí làm thủ tục hải quan hợp lý .713 Nhắc nhở bên NK mở L/C hoặc chuyển tiền .704 Bộ hồ sơ chứng từ chính xác, đầy đủ .623 Bộ hồ sơ chứng từ thanh toán gửi đi nhanh chóng .576 Giải quyết tranh chấp, khiểu nại thỏa đáng .770 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhanh chóng .658 Hãng tàu sắp xếp thời gian và sơ đồ xếp hàng khoa học .787 Có nhân viên giám sát, theo giõi, nắm số lượng hàng hóa .581 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 13 iterations. xxvii Phụ lục 6 – Kết quả phân tích hồi quy bội Descriptive Statistics Mean Std. Deviation N Y 3.9917 .40644 120 X1 4.1450 .41157 120 X2 3.4375 .49499 120 X3 4.1000 .42473 120 X4 4.0250 .46223 120 X5 4.1375 .46274 120 Correlations Y X1 X2 X3 X4 X5 Pearson Correlation Y 1.000 .781 .739 .589 .694 .431 X1 .781 1.000 .670 .609 .484 .490 X2 .739 .670 1.000 .310 .351 .244 X3 .589 .609 .310 1.000 .437 .272 X4 .694 .484 .351 .437 1.000 .220 X5 .431 .490 .244 .272 .220 1.000 Sig. (1-tailed) Y . .000 .000 .000 .000 .000 X1 .000 . .000 .000 .000 .000 X2 .000 .000 . .000 .000 .004 X3 .000 .000 .000 . .000 .001 X4 .000 .000 .000 .000 . .008 X5 .000 .000 .004 .001 .008 . N Y 120 120 120 120 120 120 X1 120 120 120 120 120 120 X2 120 120 120 120 120 120 X3 120 120 120 120 120 120 X4 120 120 120 120 120 120 xxviii X5 120 120 120 120 120 120 Model Summary(b) Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .918(a) .843 .836 .16454 .843 122.418 5 114 .000 1.786 a Predictors: (Constant), X5, X4, X2, X3, X1 b Dependent Variable: Y ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 16.572 5 3.314 122.418 .000(a) Residual 3.086 114 .027 Total 19.658 119 a Predictors: (Constant), X5, X4, X2, X3, X1 b Dependent Variable: Y Coefficients(a) Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. 95% Confidence Interval for B Collinearity Statistics B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF 1 (Constant) .258 .191 1.354 .178 .636 .120 X1 .154 .067 .156 2.295 .024 .021 .286 .299 3.340 X2 .347 .042 .422 8.225 .000 .263 .430 .523 1.913 X3 .161 .047 .168 3.458 .001 .069 .253 .582 1.718 X4 .325 .038 .370 8.514 .000 .250 .401 .729 1.372 X5 .109 .038 .124 2.890 .005 .034 .184 .744 1.344 a Dependent Variable: Y

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_tot_nghiep_in_7882.pdf
Luận văn liên quan