Trong xu hướng phát triển hiện nay thì sự phát triển của sản xuất xã hội nói chung và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật nói riêng nó là cho số lượng cơ sở hạ tầng cũng như là kiến trúc phát triển vượt bậc về số lượng, quy mô và chất lượng. Mọi sự phát triển đều cơ sở nhất định, muốn phát triển bền vững thì cần phải có một nền tảng bền vững.
73 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty cổ phần xây dựng Nền Móng Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình thi công ph i hoàn thành những h ng mục công trình nhất
ịnh Công ty m i h ch toán doanh thu.
Thời gian luân chuyển TSNH: Cho biết t ộ chu chuyển của tài s n ng n h n
là nhanh hay ch m. N 2010 TSNH 0 6 ứng v i thời gian
40
luân chuyể 597 N 2011 TSNH 1 01 ứng v i thời
gian th c hiện 1 kỳ luân chuyển là 356 ngày, gi m 241 ngày/1 kỳ luân chuyể N
2012 0 05 ng ứng v i thời gian cho 1 kỳ luân chuyển là 7.263
6 907 /1 ỳ luân chuyể N 2011 C g ể
TSNH ứng v ó m thời gian luân chuyển TSNH
2012 vòng quay TSNH gi m tr m tr ứng v i thời gian
luân chuyể TSNH nh. Kết qu này ph ng tài s n ng n h n bị tồn
ng quá l n trong các khâu s n xuấ C n nỗ l ữa nhằm
nâng cao t ộ luân chuyển TSNH, nâng cao hiệu qu ho ộ ể m b c
một chỗ d a vững ch c và một s phát triển lâu dài của Công ty.
Một s chỉ ê n lý tài s n ng n h n khác:
Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ngắn hạn khác
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
V vòng 7,00 6,04 0,19
T ờ ề ngày 51 60 1.855
V ồ vòng 11 9 0,3
T ờ ể
trung bình
ngày 34 40 1.429
C ỳ ngày 86 100 3.284
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Vòng quay các khoản phải thu: Q n ph i thu
gi m d n, cụ thể 2010 7 2011 6 04 2012 m tr m
tr ng xu 0 19 D n ph n còn doanh thu thu n
có biế ộ ộ biế ộng không l n bằng t ộ ủa các kho n ph i
thu. Vòng quay các kho n ph i thu gi m chứng t rằng doanh nghiệ c tiền
một cách ch ứng t rằng chính sách tín dụng của doanh nghiệp áp dụng
ệu qu i v ó
th u nh lẻ C i l ng chính sách tín dụng v ng khách hàng này và
ờng không l p h ồng mà chỉ th a thu n qua các chứng từ viết tay, d ến tình
tr ng Công ty bị quỵt n , tr n n . Mặc dù nền kinh tế ó ê C
n i l ng chính sách tín dụ C ũ ê ó ế c h ể qu n lý
t t các kho n ph ể vừ i tác tr tiền nhanh vừa h n chế t ị
chiếm dụng v n ể tránh tình tr ng n ó T ê ó ến kinh
doanh thì ph i chấp nh n n , vấ ề là các nhà qu n lý tài chính ph i làm thế ể
Thang Long University Library
41
h n chế t ị chiếm dụng v n và xem xét s v n bị chiếm dụ ó ó p lý hay
ể có biện pháp xử lý thích h p.
Thời gian thu tiền trung bình: N 2010 51 , t 2011 60
9 2010 2012 m tr ến 1.855 ngày. Trong ba
ời gian thu tiề ó ột dấu hiệu
không t t v i doanh nghiệp khi mà doanh nghiệp khó thu hồ c các kho n tiền của
ó ời gian chiếm dụng v n củ i v i doanh
nghiệp. Thời gian thu tiền dài, Công ty bị chiếm dụng v n l l c
ộng v ể C ến rủi ro n xấu củ C Công ty c n
ph i có chiế c h ể qu n lý t t các kho n ph i thu.
Vòng quay hàng tồn kho: Cho biết mộ ủ c bao
nhiêu l N 2010 ủa côn c luân chuyể 11 2011 ỉ
tiêu này là 9 vòng gi m 2 vòng so v 2010 D 2011
v i t ộ nh ộ ủa hàng tồn kho so v 2010 nên vòng quay hàng
tồn kho của công ty gi m so v 2010 N 2012 ỉ tiêu này là 0,3 vòng. Do
2012 n hàng bán gi m tr m tr ng trong khi hàng tồ nh so v i
2011 V ồn kho càng l n chứng t rằng ho ộng kinh doanh của
công ty càng có hiệu qu N rong c ba ỉ s này của công ty gi m ặc
biệ 2012 chứng t rằ ng nguyên v t liệu c là ít và
c chủ ấp nh n ũ ít, nghiêm tr ng nhấ 2012.
Trị giá hàng tồn kho l C c những biế ộng thấ ờng
của giá c nguyên v t liệ N ồn kho có tính thanh kho n không cao, dễ x y
ra tình tr ng tồn kho ứ ng. Vì v y vấ ề ặt ra là làm thế ể ị c
ng tồn kho h p lý và sử dụng chúng có hiệu qu .
Thời gian luân chuyển kho trung bình: Cho biết trong bao nhiêu ngày thì hàng
c luân chuyển một l N 2010 34 c luân chuyển
một lấ ế 2011 40 N 2012 1 429 gày. Thời gian luân chuyển
kho trung bình của Công ty trong c 3 ều rấ ều này chứng t rằng s
ng nguyên v t liệu mà Công ty bán cho khách hàng là ít. Việc thời gian luân
chuyể các chi phí liên quan t i việc qu n lý kho. Vòng
quay hàng tồn kho gi m d m tr m tr 2012 ấy hiệu
qu sử dụng hàng tồn kho kém, làm gi m t ộ luân chuyển hàng tồn kho và thời gian
luân chuyển kho bị kéo dài thêm Để nâng cao hiệu qu sử dụng hàng tồn kho Công ty
ũ ến việc b o qu n và luân chuyển hàng tồn kho.
Chu kỳ kinh doanh: N 2010 ỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 86
2011 ê ến 100 ngày N 2012 m tr ng là 3.284 ngày so
42
v 2011 C ỳ kinh do ồng thời c thời gian thu tiền trung bình và
thời gian luân chuyể ề .
- Hiệu suất sử dụng TSNH và hệ số sinh lợi TSNH
Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
D T 5.230,76 6.615,96 359,46
L ế T 18,40 36,97 (285,68)
TSNH ỳ T 8.679,80 6.544,92 7.251,97
H ệ ấ ử ụ TSNH L 0,60 1,01 0,05
Hệ TSNH % 0,21 0,56 (3,94)
(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2010 - 2012 của Công ty)
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết khi b ra mộ ồng
tài s n ng n h n vào tham gia kinh doanh thì nó t ê ồng doanh thu. Qua
b ng s liệu ta thấy hiệu suất sử dụng tài s n ng n h n củ C 2011 t
so v c từ 0 60 ê ế 1 01 ột tín hiệu t ế 2012
gi m tr m tr ng xu 0 05 N 2010 ứ mộ ồng tài s n ng n h n thì t c
0 60 ồ ế 2011 c t ến mứ
ng ê 1 01 ồ 2012 m xu 0 05 ồng doanh thu trên 1
ồng tài s n ng n h N 2011 n ng n h n có gi n
ứng t vấ ề sử dụng tài s n ng n h n củ C c th c hiện t N
2012 thì tỷ s này gi m tr m tr ều này cho thấy trong ho ộng kinh doanh
Công ty có gặp nhiề ó T ộ ề doanh thu ch ộ
của tài s n ng n h n, làm cho chỉ tiêu này gi T 2012 C ũ ến
hành triển khai xây d ng d án l án SAIGON GEM, GREEN GARDEN, các
d ở n t ê n ng n h n
c n cho s n xuất l ể thu về ều này ởng tr c tiếp
t i hiệu suất của tài s n ng n h n, nó có thể c c i thiệ i.
Hệ số sinh lợi tài sản ngắn hạn: Tỷ suất sinh lời trên tài s n ng n h 2011
ũ ê 2010 ừ 0,21% lên 0,56%, cho thấy mứ ộ hiệu qu t
c của việ 2010 T ấy
2011 ứ 100 ồ n thì t 0 56 ồng l i nhu ù
2010 i là con s mà Công ty có thể yên tâm
về ủ ặc biệ 2012 ỷ s này l i gi m xu ng ở
mức nh 0 C ỉ s này càng cao thì triển v ng về s ởng nhiều mặt của
C c khẳ ị ồng thời hiệu qu qu n lý càng cao. Trong những
Thang Long University Library
43
ể ệu qu sử dụng tài s n, Công ty c n có những biện pháp gi m chi
phí, l p kế ho ch sử dụng tài s n một cách hiệu qu .
Qua việc phân tích một s chỉ tiêu vê hiệu qu sử dụng tài s n ng n h n t i Công
ty cổ ph n xây d ng Nền Móng Việ ấy các chỉ ê ề
2011 2012 ê ó ỉ tiêu về
kh ều ở mức ỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài s n
ng n h n, tỷ suất sinh lời tài s n ng n h n v n còn ở mức thấp, Công ty v t
c mụ ê ề ra.
2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty CPXD Nền Móng Việt
- Hiệu suất sử dụng TSDH và hệ số sinh lợi TSDH của Công ty
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
D T 5.230,76 6.615,96 359,46
L ế T 18,40 36,97 (285,68)
TSDH ỳ T 5.189,62 5.429,05 5277,34
H ệ ấ ử ụ TSDH L 1,01 1,22 0,07
Hệ TSDH % 0,35 0,68 (5,41)
(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2010 - 2012 của Công ty)
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này cho biết cứ mộ ồng tài s n dài
h n c sử dụng thì t ê ồng doanh thu thu n trong kỳ T
qua, chỉ tiêu này biế ộng theo tỉ lệ giữa doanh thu và tài s n dài h n bình quân. Hệ
s ừ 1,01 ê ến 1,22 2011 so v 2012 m
m nh xu ng còn 0,07 N 2010 2011 ỷ s này l 1 ứng t
C ử dụng tài s n dài h n có hiệu qu ặc biệ 2011
2012 thì tỷ s này ở mức rất thấp cho thấ 2012 C c hiện t t chiến
c sử dụng hiệu qu tài s n dài h n.
Hệ số sinh lợi tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 ồng tài s n dài h n
sử dụng bình quân trong kỳ thì t ê ồng l i nhu n sau thuế. N 2011 ỷ
s 75% so v c tuy nhiên v n còn ở mức thấp cụ thể 100 ồng tài
s n dài h n chỉ t 0 68 ồng l i nhu n sau thuế N 2012 ệ s sinh lời tài s n dài
h n gi m nghiêm tr ng và ở mức âm do l i nhu n sau thuế âm, Công ty thua lỗ.
44
- Suất hao phí của TSCĐ của Công ty
Suấ TSCĐ ủa C c thể hiện qua biể ồ sau:
Biểu đồ 2.1. Suất hao phí của tài sản cố định
N 2010 ất hao phí củ TSCĐ 1 15 % ứ ể có 1,15 ồng doanh thu
thu n, doanh nghiệp c n ph ó 100 ồ ê TSCĐ N 2011
suấ TSCĐ 1 05 % 2012 19 41% 2011 ất hao phí
củ TSCĐ ế 2012 ỉ ê nh ,cho thấ
2010 - 2011 Công ty c hiệu qu sử dụ TSCĐ Mặ ù TSCĐ c
ừ 2011 2012 C ử dụng hiệu qu TSCĐ, giá trị
hao mòn l n d ến suấ ột biến.
Qua phân tích một s chỉ ê ệu suất sử dụng tài s n dài h n và hệ s sinh
l i tài s n dài h n cho thấy các chỉ ê ề ó 2011
n còn ở mức thấp và gi m nghiêm tr ng trong 2012, và suất hao phí của
TSCĐ 2012 nh, chứng t hiệu qu sử dụng tài s n dài h n của Công ty
ặc biệ 2012.
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty cổ phần xây dựng
Nền Móng Việt
2.3.1. Kết quả đạt được
Công ty Cổ ph n xây d ng nền móng Việt là một công ty trẻ ho ộ ĩ
v ấn, thiết kế, thi công xây d ng các công trình dân dụng, s n xuất v t liệu xây
d ng,... Trong nhữ u m i thành l ặp nhiề ó ề tài
ũ ệm qu n lý. Tuy nhiên v i s nỗ l c củ o và
toàn thể cán bộ ê càng phát triển, nâng cao vị thế trên
thị ờng. Mặc dù l i nhu n Công ty còn thấ ị ờng bấ ộng
s n tr m l ng, ởng tr c tiế ến toàn ngành xây d ng, so v i các doanh nghiệp
1,15 % 1,05 %
19,41 %
0
5
10
15
20
25
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
%
Thang Long University Library
45
khác cùng ngành ng phá s n thì Công ty là một trong những doanh
nghiệp phát triển nhanh, vị thế của Công ty ờ vào các yếu t sau:
Đầu tƣ tài sản cố định:
Trong nhữ C n c ịnh, mua s m
thêm một s máy móc thiết bị ể ờ c s n xuất, và mở rộng thêm quy
mô s n xuấ ờ ệ s n xuất tiên tiến nhằm nâng cao chất
ng s n phẩ ức c nh tranh trên thị ờ Đồng thời tiến hành trích khấu
hao tài s n c ịnh ịnh của Bộ Tài Chính nhằm chuyển dịch từng ph n giá
trị của tài s n c ịnh vào chi phí.
Đầu tƣ thêm tài sản ngắn hạn:
Tài s n ng n h n m b o trong quá trình s n xuất kinh doanh của
C ể x y ra tình tr ng dừng s n xuât vì thiếu các yếu t u vào, ngay c
khi thị ờng có biế ộng l n về giá c . Trong nhữ ểm về tiêu thụ s n
phẩm Công ty có các chủ trữ hàng, n xuấ ể m b c yếu t
Q ó m b o các chỉ tiêu doanh thu và l i nhu ề ra.
Đầu tƣ phần mềm kế toán:
Để t ều kiện nâng cao hiệu qu sử dụng tài s C i vào
ph n mềm kế ó n gi m nhẹ kh ng công việc và nâng cao hiệu qu
của công tác kế toán t i Công ty.
Mối quan hệ tốt với khách hàng:
Trong quá trình phát triể C c m i quan hệ t t v i khách
hàng. Việc tìm kiếm và thiết l p các m i quan hệ c Công ty hết sức
quan tâm.
Trong thờ C c một s kết qu kh quan. Tuy nhiên,
v n còn những h n chế mà Công ty c n kh c phụ ể c hiệu qu
ho ộng s n xuất - kinh doanh.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
Qua việc phân tích các s liệu về tình hình sử dụng tài s n của Công ty trong thời
gian qua cho thấy nhìn chung các chỉ tiêu ph n ánh hiệu qu sử dụng tài s n của Công
ty sụt gi m nghiêm tr 2012 ề ó 2011,
é về mặt giá trị thì ta thấ ó ứng v i những gì mà Công ty
hiện có. Mặc dù trong thời gian vừ ũ ó ất nhiều s
Công ty v n còn nhiều máy móc thiết bị ũ c h u do v y c n có s ổi m ữa
ể nâng cao hiệu suất và hiệu qu sử dụng tài s n c ịnh của Công ty. Các chỉ tiêu
ph n ánh hiệu qu sử dụng tài s n của Công ty v n còn thấp so v i mụ ê ặt ra.
46
Bảng 2.11. Kế hoạch và thực hiện các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản của
Công ty Cổ phần xây dựng Nền Móng Việt
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Thực
hiện
Mục
tiêu
Thực
hiện
Mục
tiêu
Thực
hiện
Mục
tiêu
H ệ ấ ử ụ ổ 0,377 1,060 0,553 1,370 0,029 1,500
Hệ ổ
(ROA)
0,001 0,140 0,003 0,150 (0,023) 0,270
H ệ ấ ử ụ TSNH 0,603 1,105 1,011 1,520 0,050 1,002
Hệ TSNH 0,002 0,290 0,006 0,220 (0,039) 0,550
H ệ ấ ử ụ TSDH 1,008 1,740 1,219 1,801 0,068 1,204
Hệ TSDH 0,004 0,160 0,007 0,180 (0,054) 0,430
(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2010 - 2012 của Công ty)
N y, so v i mục tiêu, các chỉ ê c còn thấ Để nâng cao hiệu qu
sử dụng tài s n của Công ty, việc tìm ra nguyên nhân của những h n chế trên nhằm
i pháp kh c phục là hết sức c n thiế Đó ũ ở ể Công ty
nh tranh, t o vị thế trên thị ờng.
2.3.2.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan
Trình độ nhận thức của cán bộ công nhân viên còn yếu kém
Một bộ ph n cán bộ (kể c cán bộ chủ ch ) n thức hết những khó
ế hội nh p và thị ờng kinh doanh bấ ộng s n có nhiều diễn biến
phức t ể có những biện pháp nâng cao chấ ng s n phẩm, gi u vào,
n i v i s n phẩm của mình. Tính dứ ểm trong gi i quyết công
việc củ ị tr c thuộ X ế hội nh p và toàn c u hoá
nền kinh tế o ra nhữ ội m i, và c những thách thức m i v i
các doanh nghiệp t ó ó C Cổ ph n xây d ng Nền Móng Việt. Hiện nay s
c ũ ễn ra m nh mẽ T ó ộ
l c của cán bộ, công nhân viên C o, rèn luyện qua thử thách
c nhữ ội và thách thức m i v n bộc lộ những h n chế về ộ
chuyên môn nghiệp vụ, và nhất là kh ệ ộc l p.
H n chế l n nhất của nhân viên Công ty là kh ếp c n khách hàng, tiếp
c n thị ờ ể ó c nhữ ờng xuyên, thị ờng ổ ịnh và
mang tính chất bền vững cho các s n phẩm dịch vụ của Công ty.
Thang Long University Library
47
Trong thời gian t ể có thể tiếp tụ ứng vững và mở rộng quy mô kinh
doanh thì Công ty c n ph i có kế ho o, bổ sung kiến thức cho nhân viên,
ũ n có thêm những nhân t m i t o ra chuyển biến tích c c cho Công ty.
Các khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh
T ỷ lệ các kho n ph về giá trị l n
tỷ tr ng trong tổng tài s n ng n h n ặc biệ ê ều l n t c ộ gia
ệu qu sử dụng tài s n ng n h n gi m. Nguyên nhân là do công
tác sàng l c và qu c s hiệu qu , việc qu n lý công n
c chặt chẽ ờng xuyên ch m thanh toán, khâu thủ tục, giấy tờ trong
ũ D ó n lý công n của Công ty còn chứ ng nhiều rủi
ro. Các kho n ph i thu của công ty còn nhiề ộng nhiều nhân viên
ể làm mất thời gian công sứ L ng v n ứ ng và luân chuyển bị nh
ởng làm cho chỉ tiêu về sử dụng tài s n ng n h
Việc quản lý hàng tồn kho còn ở mức lỏng lẻo
Việ ức d trữ nguyên v t liệu quá nhiều trong thờ p lý
ó ừ N 2010 ỉ lệ d trữ nguyên v t liệu chiếm tỉ
tr 5 37% ê 10 44% 14 06% 2011 2012 Đ ều này góp
ph n làm gi m hiệu qu sử dụng tài s n ng n h n. Nguyên nhân là do tình hình l p
ặ i th c tế ó ờng h ừa nhiều so v i nhu
c u sử dụng. Ngoài ra, một s nguyên v t liệu u vào nh p về ủ tiêu chuẩn
chấ ng, sai quy cách, giá c C ó ịnh mức d trữ và tiêu hao
khiến viêc qu n lý hàng tồ c. Bên c ó ị ờng nguyên v t
liệ u vào biế ộ ờng xuyên làm công tác qu ũ ặp nhiề ó
Hoạt động quản lý tiền của Công ty cũng chƣa đạt hiệu quả cao
L ng tiền mặt tồn quỹ còn khá l n nên không tiết kiệ ó
gi m hiệu qu sử dụng tài s n. S n tiền gửi t i Ngân hàng còn l ất
nhiều, tiề n xuất kinh doanh mà chỉ gửi Ngân hàng sẽ
có suất sinh lời thấ ê ó C ó ế ho ứng
khoán - mộ i l i nhu v m b o ngân quỹ ể
phục vụ thanh toán kịp thời.
Công tác mua sắm và quản lý tài sản cố định còn nhiều hạn chế
C ổ ở ó i t o một s ũ ng
thêm một s nhà kho m N ệ c s n thiết vì nhà kho chỉ
ữ b o qu n s n phẩm nó không t c doanh thu cho Công ty. S tiến
i m i l ề ẳn là hiệ i
nhấ ó ũ ó ề ều không phù h p khi v c do v y khi v n
hành gặp nhiề ó ất chí phí nghiên cứ ể có thể sử
48
dụ S i công suất thiết kế khi mua về Công ty không thể
sử dụng hế c công suất máy móc nên gây ra s lãng phí. Một s máy móc nh p
ngo i nên khi bị h ó ồ thay thế c vì v y ph ặt mua ở c
ngoài làm mất thời gian và t n kém chí phí sửa chữa. C n c
ịnh và chỉ m m i trang thiết bị ến việc
ph i sử dụ ế i mức hiệu qu t ó ó ể mang
l Đ ều này chủ yế ề c p t i quá trình v n hành và b o trì tài s n c ịnh. Máy móc
thiết bị dùng trong s n xuất củ C ộng hết công suất, nhiều tài s n rất
quan tr ng cho quá trình s n xuấ ết khấ c mang ra sử
dụng liên tục. Rõ ràng, việc qu n lý và sử dụng tài s n c ị ê ất bất c p
d ến giá trị t hiệu qu dử dụng tài s n.
C tích c c sử dụng những tài s n không c ù ế ng
một ph n hoặc chờ C ó ộ chủ ộng sửa chữa, nâng cấp tài
s ể phục vụ cho quá trình s n xuấ ể nằm im trong kho, chỉ quan tâm mua s m
tài s n c ịnh m Đ ều này d ến lãng phí các nguồn l ể các nguồn l c trong
tr ng thái nhàn rỗi, hao mòn nhanh và không sinh lời.
Yếu tố cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng
Quá trình c nh tranh gay g t thể hiện qua việc qu ấu
th u...vv C ó nhiều biện pháp th c s ể có thể khuyến khích th c hiện
các công việc của mình.
Là Công ty ho ộ ĩ c xây d ng, các công trình của Công ty dàn
tr i trên kh ấ c. Do v C ũ ặp ph i một s những khó
ấ ịnh n chuyển máy móc thiết bị và nguyên v t liệu, thuê nhân công
làm chi phí s n xuất có s
- Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất, thủ tục pháp lý của Nhà nƣớc còn nhiều bất cập
N ữ ịnh về qu n lý tài chính doanh nghiệp nói
chung và qu n lý tài s ó ê những nguyên t c này khi áp dụng vào th c
tế còn x y ra nhiều bất c p, không h p lý. Thủ tục mua s ng bán, và thanh lý
tài s N ị ờm rà, phức t p, qua nhiều khâu, thủ tục giấy tờ
khiến ho ộng qu n lý tài s n của doanh nghiệp bị ó t hiệu qu kém.
Thứ hai, nền kinh tế đầy biến động và không ổn định
Công ty m i ho ộ c g 5 ê n còn non trẻ, chứ ng nhiề
hộ ũ ó ều thách thức. Nền kinh tế có rất nhiều biế ộng, giá c nhiều
mặt hàng không ổ ịnh, ó ất c các doanh nghiệp về giá c nguyên
v t liệ u vào, giá nhân công,... khiến cho hiệu qu sử dụng tài s n ngày càng thấp.
Thang Long University Library
49
N N ó ng gi i quyết cụ thể, mang tính tr c tiếp mà chỉ có
những biện pháp mang tính thờ ểm, t m thời.
Tình hình kinh tế trong khu v c và trên thế gi ũ ó ều bất ổn trong
nhữ ộng không nh t i kh ển s n xuất
kinh doanh của Công ty nói riêng và toàn ngành xây d ng nói chung, gây nên những
xáo trộn và biế ộng không mấy tích c c. Các công trình nhà dân dụng, các d ịa
n tiếp tục tr m l ng bở ộng từ chính sách c t gi t
chặt tín dụng của các ngân hàng và lãi suất cho vay cao. Khi nền kinh tế gặ ó
ị ờng bấ ộng s n suy thoái. Nhữ ng khách hàng
l n nhất của thị ờng xây d ng gặ ó ển nhiên thị ờng sẽ bị gi m sút,
thu hẹp l i.
N y, dù có nhiều c g ng trong ho ộng qu n lý tài chính nói chung và
qu n lý, sử dụng tài s n nói riêng, Công ty Cổ ph n xây d ng Nền Móng Việt v n còn
nhiều h n chế ó n trở s phát triển của Công ty. Một s nguyên nhân
khó có thể kh c phụ ê ó ó ững yếu t nằm trong t m kiểm
soát củ C i Công ty c n có những biện pháp gi i quyết kịp thời.
50
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NỀN MÓNG VIỆT
3.1. Định hƣớng hoạt động của Công ty cổ phần xây dựng Nền Móng Việt
3.1.1. Định hướng phát triển của ngành Xây dựng
Nhờ việc th c hiệ ồng bộ các gi i pháp ổ ịnh kinh tế ĩ ẩy phát
triển và những kết qu của các chính sách hỗ tr s n xuất kinh doanh củ c,
nền kinh tế ã s m ra kh i tình tr ng suy gi m, từ c phục hồ 2010.
Ngành xây d t t ộ ởng cao ngay từ 2010 ệ ờng
ở h t ng kinh tế - xã hội và s phát triển của thị ờng bấ ộng
s n. Giá trị s n xuất ngành xây d 22 5% 2009
Sau một thời gian phát triển m ó ó ó ể cho phát triển kinh tế
ấ c, thị ờng bấ ộng s n và toàn ngành xây d ng ó
é ộng của tình hình kinh tế, ở c hai u t u l n nhất c c là TP. Hồ
Chí Minh và Hà Nội (từ 2011) N 2011 ộ y sóng gió và biến
ộ i v i nền kinh tế Việt Nam. Chỉ ê 2011, tỉ lệ l c
ta là 18%, thị ờng bấ ộng s ó t vụ v n tín dụng
ền x ũ ứng kiến thêm mộ i v i thị
ờng chứng khoán Việ N Cũ 2011 V ệt Nam bị hãng Standard &
Poors (S&P) - một trong ba tổ chức xếp h ng tín dụng l n và uy tín nhất trên thế gi i
h b c tín nhiệm n dài h i v ồng nội tệ từ mức BB xu ng mức BB-
giá triển v ng "tiêu c " i v i các mức tín nhiệm n của Việt Nam.
Mặc dù 2012 ỉ s về tình hình kinh tế ĩ ó ệu ổ ịnh,
l c kiềm chế, lãi suấ ể so v i cu 2011
ệp ngành xây d ng, doanh nghiệp kinh doanh bấ ộng s
ph i mặt v i nhữn ó ức l n, nhất là các doanh nghiệp vừa và nh ,
tiềm l c tài chính h n chế, ph i vay v n từ ngân hàng hoặc d a vào nguồn v n huy
ộng từ ể triển khai d án, khi thị ờng tr m l ng sẽ bị thua lỗ, không
có kh n ngân h T 2012 ó 17 000 ệp xây d ng và
kinh doanh bấ ộng s n bị thua lỗ ( 2011 14 998 ệp). Bên c ó
tổng s các doanh nghiệp xây d ng và kinh doanh bấ ộng s n ph i dừng ho ộng
hoặc gi i thể ê ến 2.637 doanh nghiệ ( 2011 2 411 ệ ); ó
có 2.110 doanh nghiệp xây d ng, 527 doanh nghiệp kinh doanh bấ ộng s n. So v i
2011 ỷ lệ doanh nghiệp xây d ng dừng ho ộng, gi i thể 6 2%
nghiệp kinh doanh bấ ộng s 24 1% Có thể thấy, nền kinh tế Việ N
gặp ph i rất nhiề ó Chính vì v y, Chính phủ t chặt chi tiêu công, h n
chế xây d ng tràn lan, t p trung vào các công trình tr ể ều này kéo theo s
Thang Long University Library
51
ó D ệp ho ộ ĩ c xây d ó
ngo i trừ Công ty cổ ph n xây d ng Nền Móng Việt.
Để tháo g d n nhữ ng m ẩy lùi những khó khan, ngành Xây d ng
v ch ra chiế c phát triển cho nhữ ế :
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nƣớc:
T ó ó ệc nâng cao chấ ng xây d ng quy ho ch, qu n lý quy ho ch
ị, rà soát quy ho ch hiện có, bổ sung c p nh t quy ho ch, tiến hành quy ho ch
phân khu, quy ho ch chi tiế ủ; ến nâng cao chấ ng công trình,
an toàn của công trình xây d ng; tiếp tụ ẩy m nh phát triển nhà ở xã hội, cụ thể hóa
chiế c phát triển nhà ở bằng các chính sách cụ thể; xây d ng chiế c phát triển
thị ờng bấ ộng s n; có các chính sách t o thu n l i cho doanh nghiệp xây d ng
phát triể ồng thời kiểm soát, qu n lý chặt chẽ ể nâng cao hiệu qu ho ộng của
doanh nghiệp; chú tr o nguồn nhân l c của ngành Xây d ng, triển
khai quyết liệt một s nhiệm vụ tr ng tâm l ếp tục hoàn thiện thể chế, hệ
th ng pháp lu t về ị, nhà ở, kinh doanh bấ ộng s n.
Rà soát, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai các dự án đầu tƣ xây dựng:
Phát hiện những bất c p và nghiên cứu các gi ể m b o hệ th ng h
t ng kỹ thu t t ị m i ph c xây d ng ồng bộ và kết n i v i h t ng
kỹ thu t. Th c hiện rà soát quy ho ch xây d ng vùng, vùng tỉnh và quy ho ị;
ờng công tác qu n lý xây d ng theo quy ho ị.
Triển khai thực hiện các chiến lƣợc:
T p trung quán triệt và tổ chức triển khai th c hiện chiế c phát triển nhà ở
qu ế 2020 ế 2030 c Thủ ng Chính phủ phê
duyệt ngày 30/11/2011. Nâng cao chấ o, phát triển l ng
xây d ứng nhu c u phát triển của ngành và toàn xã hội; ẩy nhanh tiế ộ,
nâng cao chấ ng th c hiệ ề tài nghiên cứu khoa h c,
ẩy m nh nghiên cứu, ứng dụng các thành t u khoa h c công nghệ trong s n xuất v t
liệu xây d ng, thi công xây d ng nhà ở và h t ng kỹ thu ng công nghiệp
hóa; chỉ ẩy nhanh tiế ộ triển khai xây d ng các công trình tr ểm qu c gia.
Tiếp tục tổ chức th c hiệ p xế ấu doanh nghiệp thuộc Bộ
và các doanh nghiệp thuộc ngành Xây d n 2013 - 2020; ồng thời, tiếp tục
õ c, xử lý nhữ ng m c h u cổ ph n hóa và n m b t tình hình ho t
ộng của các doanh nghiệp thuộc Bộ sau cổ ph ó
3.1.2. Định hướng hoạt động của Công ty Cổ phần xây dựng Nền Móng Việt
Công ty Cổ ph n xây d ng nền móng Việt là một công ty trẻ v i ph n l n cán bộ
công nhân viên tuổ ời còn rất trẻ, kinh nghiệm qu n lý và làm việ ó ều.
Do v y trong quá trình qu n lý và làm việc còn nhiều b ng , thiế ó L o
52
C n thấ ểm yếu này và quyết tâm kh c phục v i mục tiêu ho ộng
của Công ty là kinh doanh có lãi, b o toàn và phát triển v n chủ sở hữ m b
tỷ suất l i nhu n trên v n chủ sở hữ ệm vụ do chủ sở
hữ ị ng và mục tiêu của Công ty L C ề ra
các biện pháp cụ thể :
Về quy mô, phạm vi hoạt động:
Trong thời gian t i, Công ty tiếp tục nâng cao chấ ng s n phẩm, phát huy
tính hiệu qu của ho ộng s n xuất kinh doanh.
S p xếp l ấu tổ chức s n xuất kinh doanh củ C ể ứ
các yêu c u của nhiệm vụ m i.
Mở rộ ê ĩ c ho ộ ờ ển
kinh doanh.
T ờng công tác tiếp thị và thu th ể ộ u
liên doanh liên kế Đồng thời, th c hiện h c ngoài
có tiềm l c nhằm nâng cao hiệu qu qu n lý của các d án.
Xây dựng lực lƣợng lao động:
Đẩy m o, cử cán bộ tham gia các l p t p huấn về nghiệp vụ
nh ấu th u và qu n lý d án, nghiệp vụ qu n lý tài chính, tổ chức một s l p h c
ngoài giờ ngay t i Công ty. Ngoài ra Công ty còn có chiế c thu hút và khuyến
khích nhân tài bằ ộ h : N p, cổ phiếu
ở o nhiề ội cho nhữ ời trẻ ó c. V i nhu c u phát triển
s n xuất và mụ ê ị ộng của Công ty c n
c bổ ê ừ 20% trở lên. D kiế ế 2015 ộng
trong danh sách Công ty qu ế 250 ờ ó:
Cán bộ kỹ thu t và nghiệp vụ ó ộ từ Đ i h c trở lên chiếm 30%.
Cán bộ ó ộ trung cấ ẳng, công nhân kỹ thu t chiếm 50%
Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu:
Phấ ấu t ộ ởng hàng ừ 7% trở lên về giá trị s n phẩm.
L i nhu ừ 4% trở lên.
Thu nh ời mỗ ừ 9% trở lên.
Định hƣớng hoạt động đầu tƣ của Công ty:
Nhữ C ộ nào mà
tiền và các kho i tiền luôn chiếm tỷ tr ấu tài s n
ng n h C n dụng hết các công cụ ể ời.
Trong mỗi doanh nghiệ ộng chủ yếu, quyế ịnh s phát triển và kh
Thang Long University Library
53
g tiềm ẩn của doanh nghiệp. Trong ho ộ ệp b v n dài h n
nhằm hình thành và bổ sung những tài s n c n thiế ể th c hiện những mục tiêu kinh
doanh. Công ty Cổ ph n xây d ng Nền Móng Việt ũ ứ ờng
c nh tranh kh c liệt của nền kinh tế hội nh p hiện nay. Vì v y, Công ty có nhữ ịnh
ời gian t i, cụ thể :
Đ n h n
Đ ằm hình thành các tài s ộng c n thiế ể m b o
cho các ho ng s n xuất – kinh doanh củ C c tiế ờng.
Trong thời gian t C ứng khoán ng n h n v i mụ m quyền
kiểm soát nhằ ng hóa tài s n, vừa phát triển kinh doanh m i thông qua thôn
tính và sáp nh p. V i ho ộ C ó ể t o s ng hóa về ĩ
v c kinh doanh, t ở cân bằng về rủi ro trong thanh kho n cho các tài s ê
sở ó o s mềm dẻo trong việc qu n lý tài s n của Công ty.
Đ n
Đ t ộ ằm mua s m, c i t o, mở rộng tài s n c ịnh của
C Đ n của Công ty chiếm tỷ tr ng l n phù h p v ặ ểm kinh
doanh của Công ty. Trong thời gian t C ặc biệt chú tr : Xây d ng
ê ởng m a s m thêm trang thiết bị s n xuất mở rộng quy mô s n
xuấ ấ ộ i nhu n cho công ty.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần xây dựng
Nền Móng Việt
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty CPXD
Nền Móng việt
- Coi trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên
L ộng là một nhân t cức kỳ quan tr ng ở ến hiệu qu qu n lý và
sử dụng tài s n nói riêng và toàn bộ ho ộng s n xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
nói chung. Các doanh nghiệ ũ n có biệ ộ chuyên môn
củ ộ ũ ộng và triệ ể khai thác nguồn l c này.
Đ o, bồ ộ ờ ộng sẽ n m vữ c lý thuyết
ũ c tế ứng dụng trong sử dụng tài s n c ịnh máy móc thiết bị Đồng thời
h ũ ó ứ ê ộng, chấp hành t ịnh nội quy của
Doanh nghiệp và th c hiện nghiêm chỉnh các quy ph m trong s n xuất.
Để nâng cao chấ ộng thì:
L ộng ph i qua sử dụng và có tiêu chuẩn chặt chẽ.
H c nghề nào làm nghề ó
H D ệp ph i t ều kiệ ờ ộ c bổ
54
t o thêm chuyên môn, tay nghề ứng yêu c u công việc.
Trong quá trình kinh doanh của mình, Công ty c n phát hiện và m nh d ề b t
nhữ ờ ó c vào những vị trí phù h p nhằ ến
thứ ê ở ờ ệ ể h hoàn thành xuất s c nhiệm vụ c giao.
Công ty c ờng việ o, bồ ộ cán bộ công
nhân viên (kể c ộ ũ ộ qu n lý và cán bộ nhân viên chuyên môn kỹ thu t)
ó ộ qu n lý, sử dụng v n c ịnh, tài s n, máy móc thiết bị .V i
ộ ũ ộ qu n lý: Công ty có thể tổ chức những khoá h c ng n h n, hoặc cử
ờ i h c bằng m i hình thứ ể h có thể tiếp c n v ộ qu n lý tiên tiến,
ứ c s biế ổi ngày càng cao của nền kinh tế thị ờng.
Bên c nh việc t ều kiện, khuyến khích cán bộ công nhân viên t h c t p bồi
ộ chuyên môn nhấ ộ qu n lý sử dụng v n c ịnh, tài
s n máy móc thiết bị C ê ó ộ, nhân viên
chịu khó h c h ộ ũ ởng xứ ữ ời có
ý thức cao trong công việ ồng thời xử ph ê ời nào thiếu ý thức
trách nhiệm khi làm việc.
- Công ty cần ban hành các quy chế cụ thể về tài chính
Quy chế này c c xây d ng trên quy chế tái chính của Bộ xây d ng, có tính
ến nhữ ặc thù riêng củ Đ i v ị th ê ội xây d ng
c n có s phân quyền cụ thể õ Đ i v i ởng, C ỉ
rõ quyền, trách nhiệm rõ ràng trong việc sử dụng tài s n c ịnh. Việc phân quyền
quyế ịnh sử dụng tài s n c ịnh sẽ t ều kiện cho mỗi bộ ph n ho ộng linh
ho V ệm trong việc b o vệ tài s
- Cải thiện các chỉ tiêu về sử dụng hiệu quả tổng tài sản
T 2011 thì các chỉ tiêu hệ s sinh lời, hiệu suất sử dụng tổng tài s n có
ứ ít và chỉ s này chỉ t giá trị thấp th m chí các chỉ tiêu còn gi m
2012 chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài s n gi m m nh từ 2011
0 55 ế 2012 ỉ còn có 0,03. Do v y vấ ề ặ i công ty
c c giá trị hiệu qu sử dụng của công suất tài s n sao cho mứ
doanh thu, l i nhu n của Công ty ph ộ n từ ó
giá trị của các chỉ s .
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần
xây dựng Nền Móng Việt
3.2.2.1. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu
Qu n lý kho n ph i thu của khách hàng là một vấ ề rất quan tr ng và phức t p
trong công tác qu n lý tài chính doanh nghiệp của tất c các doanh nghiệ Đặc biệt
Thang Long University Library
55
v i Công ty Cổ ph n xây d ng Nền Móng Việt khi các kho n ph i thu chiếm tỷ tr ng
khá l n trong tổng tài s n ng n h n. Việ n ph i thu từ khách hàng kéo theo
việ n chi phí qu n lý n , chi phí thu hồi n , chi phí tr lãi tiền vay
ể ứng nhu c u v n thiếu do v n của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng.
H ữ n ph ủ i v i doanh nghiệp d ến tình tr ng
n quá h ó ặc không thu hồ c do khách hàng v n , gây mất v n của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu có một chính sách tín dụng h p lý doanh nghiệp sẽ thu
i nhu n. Vì v ể qu n lý kho n ph i
thu từ khách hàng, Công ty c n th c hiện một s biện pháp sau:
- Xác định chính sách tín dụng thương mại với khách hàng
Mục tiêu mở rộng thị ờng tiêu thụ i nhu n của Công
ty. Công ty c n xem xét tình hình bán chịu củ i thủ c ể ó i sách
bán chịu thích h p và có l i.
Ngoài ra, Công ty không thể mở rộng việc bán chị ó
ph i thu ở mức cao và thiếu hụt v n l n v n bằng tiề i thu chi bằng tiền.
- Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu
Đ ất quan tr ể C ịnh rõ khách hàng là ai và quyế ịnh
th c hiệ ế nào. Do v ể thẩ ị ộ rủi ro c n có s
n và uy tín của khách hàng, nhất là v i những khách
hàng tiề T ê ở ó ế ịnh hình thức h ồng.
- Xác định điều kiện thanh toán
Công ty c n quyế ịnh thời h n thanh toán và tỷ lệ chiết khấu thanh toán một
cách h p lý. Chiết khấu thanh toán là ph n gi m trừ một s tiền nhấ ịnh cho khách
hàng khi khách hàng tr tiề c thời han thanh toán. Chiết khấ c
ịnh bằng một tỷ lệ ph mua hàng ghi trên ho V ệc
ỷ lệ chiết khấu thanh toán sẽ ẩy khách hàng thanh toán s c h n và
ê c khách hàng m m chi phí thu hồi n
sẽ làm gi m s tiền th c thu. Vì v y, Công CPXD Nền Móng Việt c n cân nh c tỷ lệ
chiết khấu cho phù h p.
- Thiết lập một hạn mức tín dụng hợp lý
Qu n lý n ph i thu là nhằm t i nhu n. Vì v y, Công ty nên chấp nh n
ấp tín dụng của những khách hàng nế ó ội trở thành khách hàng
ờ ê y của C T ờng h p khách hàng có uy tín
thấp hoặ ờ, Công ty c n ấ ịnh một h n mức tín dụng h n chế ể tránh
rủi ro.
- Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu
56
Công ty ph i mở sổ theo dõi chi tiết n ph i thu và tình hình thanh toán v i
khách ờ ê é ph i thu và d ph i
thu từ khách hàng. Đ i v C ũ n l p h ồng một
cách rõ ràng, tránh tình tr ng khách hàng quỵ n n .
- Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn vốn
Đ i v i các kho n n s ến kỳ h n thanh toán, Công ty ph i chuẩn bị các
chứng từ c n thiế ồng thời th c hiện kịp thời các thủ tục thanh toán, nh c nhở
Đ i v i các kho n n quá h n, Công ty ph i chủ ộng áp dụng các
biện pháp tích c c và thích h ể thu hồi. Bên c ó C i tìm hiểu nguyên
nhân d ến n quá h n và có thể chia n quá h ể có biện
pháp thu hồi thích h p.
Ngoài ra, việc trích l p d phòng n ph ó ể chủ ộng b o toàn v n
ng n h n ph i d ê ở là thời gian quá h n tr n và tổng mức n của khách
hàng. Công ty c n chia thời gian quá h n tr n và tổng n ra các mức khác nhau,
ứng v i mỗi mức sẽ có tỷ lệ trích l p d phòng phù h p. Mặt khác, việ ờng
xuyên nh ị ề kho n ph i thu sẽ nâng cao nh n thức, trách nhiệm và
hiệu qu ho ộng thu n .
Tóm l i, qu n lý chặt chẽ các kho n ph ẩy công tác thanh toán n là
một trong những biện pháp tháo g ó ề v n, gi m ng v n ứ ng ở khâu
thanh toán, nhanh chóng thu hồi và quay vòng v n, t ều kiện nâng cao hiệu qu
s n xuất – ũ ệu qu sử dụng tài s n của Công ty.
3.2.2.2. Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho
Trong thời gian qua, Công ty Cổ ph n xây d ng Nền Móng Việ ức d
trữ nguyên v t liệu quá nhiề ó ừ Để
m b o cho ho ộng kinh doanh củ C c diễn ra liên tục, việc d trữ
nguyên v t liệu là hết sức c n thiế ũ i có chiế c d trữ nguyên v t
liệu một cách h L ng hàng tồ ê ế :
b c xếp, b o hiểm, chi phí do gi m giá trị hàng hoá trong quá trình d trữ, chi phí hao
hụt, mất mát, chi phí b o qu n, chi phí tr lãi tiề
Hiện t i, C ụng mộ n lý việc cung
cấp hay d trữ nguyên v t liệu cụ thể nào mà chỉ qu n lý theo kinh nghiệm, việ ặt
hàng v i kh ế ng d trữ ê c qu n lý
một cách khoa h c và bài b n. Vì v y, Công ty c n nghiên cứu, l a ch
qu n lý tồn kho một cách thích h p.
Để qu n lý chặt chẽ nguyên v t liệu, Công ty c n qu ịnh mức
tiêu hao nguyên v t liệ ịnh mức tồn kho nguyên v t liệu và công tác mua s m
nguyên v t liệu.
Thang Long University Library
57
- Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vât liệu
Công ty c n xây d ịnh mức tiêu hao nguyên v t liệu cho từ ĩ c ho t
ộng kinh doanh của Công ty, từ ó ị ịnh mức tiêu hao nguyên v t liệu cho
toàn Công ty nhằm kiể ịnh mức tiêu hao một cách toàn diệ ồng thời
kiể c chi phí, nâng cao hiệu qu sử dụng tài s n của Công ty. Việ
ịnh mức tiêu hao nguyên v t liệu c è ế tiề ù ể thúc
ẩy cán bộ ê C ờng tiết kiệm, nỗ l c tìm tòi và phát
huy sáng kiến kỹ thu t, nâng cao hiệu qu qu n lý.
Định mức tiêu hao nguyên vât liệu c ờng xuyên kiể ều chỉnh
cho phù h m b o vừa tiết kiệm chi phí mà v n cung cấp cho khách hàng s n
phẩm, dịch vụ chấ ng.
- Xác định mức tồn kho nguyên vật liệu
Đ ệ ịnh mức tồn kho t i thiể ể m b o ho ộng kinh
doanh diễn ra liên tục và không gây tồ ng v n cho Công ty. Công ty c ịnh
rõ danh mục các lo i nguyên v t liệu c n d trữ, nhu c u s ng, thời gian cung cấp.
- Công tác mua sắm nguyên vật liệu
T ê ở kế ho ch nhu c u nguyên v t liệu, bộ ph n v ẽ nghiên cứu, l a
ch n nhà cung cấ ết h ồng, qu n lý việc cung cấp và kiểm tra chất
ng. Yêu c u trong quá trình mua s m nguyên v t liệu này là ph ờng qu n
lý nhằm h n chế ến mức thấp nhất các hiệ ng tiêu c c. V i nguồn cung ứng ngày
ng, Công ty c n luôn c p nh t thông tin về thị ờ ể l a ch c
nguồn cung cấp v i chi phí thấp nhất, chấ ng cao nhằm nâng cao hiệu qu sử dụng
tài s n của Công ty.
- Kiểm kê, phân loại nguyên vật liệu
Để nâng cao hiệu qu trong việc qu n lý hàng tồn kho, ho ộng kiểm kê, phân
lo i nguyên v t liệu là hết sức c n thiết. Công ty c n quan tâm ộng
ồng thời theo dõi tình hình nguyên v t liệu tồn kho không sử dụng, nguyên v t
liệu kém chấ ng, từ ó ế ịnh xử lý v ột cách phù h p nhằm thu
hồi v ệu qu sử dụng tài s n.
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
L p d phòng gi m giá hàng tồn kho ph ứ vào s ê t liệu
khi kiểm kê và giá c th c tế trên thị ờng.
Để ho ộng qu n lý nguyên v t liệ t hiệu qu i ph i có s ph i h p
chặt chẽ ồng bộ giữa các bộ ph n tr ng Công ty. Bộ ph n l p kế ho ch sử dụng ph i
sát v i nhu c u th c tế ị ng d trữ an toàn, chính xác. Bộ ph n cung ứng
ph i cung cấ ủ và kịp thờ ồng thời qu n lý chặt chẽ, kiể ê ờng xuyên.
58
N y, qu n lý chặt chẽ việc mua s m, sử dụ ũ trữ h p lý nguyên
v t liệu sẽ giúp Công ty gi c chi phí tồn kho, tránh tình tr ng ứ ng v n, góp
ph n nâng cao hiệu qu sử dụng tài s n ng n h n.
3.2.2.3. Quản lý tiền mặt một cách hiệu quả, chặt chẽ
L ng tiền mặt tồn quỹ của Công ty còn khá l n nên không tiết kiệ c chi
ó m hiệu qu sử dụng tài s n. Tiền mặt là lo i tài s n không sinh lãi,
do v y trong qu n lý tiền mặt thì việc t i thiể ng tiền mặt ph i giữ là mục tiêu
quan tr ng nhất. Tuy nhiên, việc giữ tiền mặ ũ ấ ề c n
thiết, bở ó m b o giao dịch kinh doanh hàng ngày, t o l i thế cho việc mua hàng
của công ty.
Qu n lý tiền mặt là qu n lý tiền giấy, tiền gửi ngân hàng và các lo i tài s n g n
v i tiền mặ i chứng khoán có kh n cao. Các lo i chứng
khoán g ền mặt giữ ộ “ ệ ” ền mặt, vì nếu s
tiền mặt nhiều Công ty có thể ứng khoán có kh n cao,
c n thiế ũ ó ể chuyể ổi chúng sang tiền mặt một cách dễ dàng và ít
t é D ó ứ vào nhu c u sử dụng tiền mặt, Công ty c n cân nh c
ng tiền mặt d trữ ng tiề ứng khoán này một cách h p lý
nhằm t ng tiền n m giữ.
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty cổ phần
xây dựng Nền Móng Việt
3.2.3.1. Đẩy nhanh tiến độ xử lý các tài sản, vật tư không cần dùng
Trong Công ty hiện còn tồn t i nhiều lo i máy móc thiết bị c khấu hao hết
m c, việ ệp mất một
kho ể b o qu n, qu n lý phòng tài chính kế toán. Làm cho việc h ch toán
phát sinh thêm nhiều chi phí không có ích. Để nâng cao hiệu sử dụng tài s n bên c nh
việ áy móc thiết bị m i vào sử dụng c n ph i nhanh chóng xử lý các tài s n, v t
ấu hao hết, không có giá trị hay không có nhu c u s n xuất v i các tài s ó
Do v y, Công ty c n tổ chức nhanh chóng việ ng bán các tài s n
này một các dứ ểm nhữ Để phục hồ ng v ể tiến hành s n xuất kinh
doanh có hiệu qu
3.2.3.2. Thực hiện công tác lập kế hoạch đâu tư vào tài sản cố định
Đ i v i một công ty hay doanh nghiếp bất kỳ ũ y, ph i có chiế c
và kế ho ch ho ộng cụ thể Đ i v i việc nâng cao hiệu qu sử dụng tài s n c ịnh
ũ y, Công ty luôn c n có một b n kế ho õ i tài s n c
ịnh nào? V i tổng nguồn v n ê ? Đ ng mụ ? T
mang l i l i nhu ế nào? Nếu Công ty làm t c công tác này thì việc thu
ũ õ V n thân Công ty biết mình s u
Thang Long University Library
59
ó ất kỳ mộ ũ
mu n biế ề ó Nê ều này sẽ c kh ộng v
vào tài s n c ịnh.
Trong chiế c phát triển của Công ty trong nhữ ũ ó ề c p t i
việc t n dụng t tài s n c ịnh ử dụng ( ấ ởng, máy móc, thiết
bị) ệc này Công ty l c kế ho ch cụ thể, chi tiết, hình thức
ế nào, thời gian tiến hành là bao giờ, c n bao nhiêu v ể tiến hành
c hiệu qu thì Công ty c n cụ thể hoá việ ừ n.
Để l p ra một b n kế ho ch có tính th c tiễ ời làm ra nó ph i ó ủ
: T ộ chuyên môn, kh ột yếu t không thể
thiếu là thông tin. Nguồ ề l p kế ho ch ph i thu th p từ nguồn chính xác,
và kịp thời.
Hiệ C bổ ở ó i t o một s ũ
xây d ng thêm một s nhà kho m N ệ c s n thiêt vì
nhà kho chỉ ữ b o qu n s n phẩm nó không t c doanh thu cho
Công ty.
Do v ể công tác này có hiệu qu thì Công ty c n:
C n có nhữ ị ng. L a ch n
những tài s n c ịnh c n thiế ể tu bổ cho phù h p v i kế ho ch kinh doanh.
Mỗi mộ ịnh mà Công ty mu n th c hiện c n ph i có kế ho ch th c hiện cụ
thể ể quá trình th c hiệ ế : V n c n b o nhiêu? Thờ u
ừ n? L i ích mang l i?
Một công việc th c hiệ ó ế ho ch rõ ràng thì kh
chiếm tỷ lệ Đ i v i việc sử dụng nâng cao hiệu qu tài s n c ịnh ũ y. Khi
có kế ho ch rõ ràng thì việc th c hiện nó dễ ề ề ó ệu
qu sử dụng tài s n c ịnh sẽ ề Đặc biệt là t n dụ c hết yếu
t sẵn có củ C ồng thờ c nhiề i quyết vấ ề v n.
3.2.3.3. Tăng cường hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp tài sản cố định
C c sử dụng những tài s n không c ù ế ng
một ph n hoặc chờ C ó ộ chủ ộng sửa chữa, nâng cấp tài
s ể phục vụ cho quá trình s n xuấ ể nằm im trong kho, chỉ quan tâm mua s m
tài s n c ịnh m i, gây lãng phí nguồn l c. Vì v i v TSCĐ i qu n lý chặt
chẽ, có hệ th ng, phân rõ trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể ến từng bộ ph n. Qu n lý chặt
chẽ và sử dụng h p lý kết h p v i ho ộng sửa chữa, b ng nâng cấp tài s n c
ịnh ờng xuyên sẽ giúp công ty khai thác hết máy móc thiết bị
l c s n xuất, kéo dài thời gian ho ộng, từ ó ệu qu sử dụng tài s n c
ịnh của Công ty.
60
Tài s n c ịnh củ C c phân lo i theo những tiêu chí nhấ ị :
tài s n c ịnh ử dụ ử dụng, không c n dùng, chờ ng bán
ê n. Việ ịnh rõ này giúp Công ty n c tình
c của tài s n c ịnh và có những kế ho ch s n xuất phù h p.
C ờng xuyên giá trị tài s n c ịnh, t ều kiệ
ủ chi phí khấ ũ n ánh chính xác tính hình biế ộng v n c ịnh.
Đặc biệt v i các công trình xây d ng dở dang, công ty c n tiền hành nhiều biện
ể có thế ẩy nhanh tiế ộ m b c chấ ng của
công trình.
Th c hiện t t chế ộ b ng sửa chữa tài s n c ịnh, xây d ng kế ho ch
nâng cấp tài s n c ịnh ể c s n xuất, kéo dài tuổi th tài s n c ịnh,
tránh tình tr ng tài s n c ịnh c thời h n hoặ ng bấ ờng làm
ng sửa chữa.
Việc nâng cao hiệu qu sử dụng tài s n c ịnh i Công ty ph i sử dụng tài
s n c ịnh hế c công suất, vừa ph i có thời gian ch y máy thích h p, b m
không có quá t i. Do v y kế ho ch cho việc sử dụng tài s n c ịnh là rất quan tr ng.
Phòng kỹ thu t của Công ty sẽ lấy s liệu này ở tiến hành kiểm tra, l p
kế ho ch tu bổ, sửa chữa b ng tài s n c ịnh. Từ việc n m b
ra kế ho i và thanh lý tài s n c ịnh h ng không thể sửa chữ c.
T ó i tài s n c ịnh ịnh tài s n c ịnh mua m i.
Giao trách nhiệm qu n lý tài s n c ịnh cho từ ởng ội trong Công
ty. T tài s n c ịnh õ ờng xuyên, chủng lo i, s ng, tình hình
sử dụng. Từ ó ệ i v ị qu n lý tài s n c ịnh c
giao, từ ó ế ởng ph t.
Giao cho phòng Tài chính của Công ty kế toán mở sổ sách, l p thẻ tài s n theo
õ m tài s n c ịnh, l p khấu hao tài s n, thanh lý kiểm kê về mặt
giá trị. Công ty trang bị hệ th ể việc qu n lý tài s n th c hiện c dễ
N C ũ n ph i chú tr ng t i các chỉ tiêu ph n ánh hiệu qu sử
dụng tài s n c ịnh của Công ty. Ta thấy chỉ tiêu củ C
ặc biệ 2012 chỉ ê ó ng. Vì v y, Công ty
c n có biệ ể nâng cao hiệu suất sử dụng tài s n c ịnh, h n chế
chỉ ững tài s n th c s c n cho Công ty.
3.3. Kiến nghị
Để có thể c mục tiêu nâng cao hiệu qu kinh doanh nói chung và hiệu qu
sử dụng tài s n nói riêng thì bên c nh nỗ l c của Công ty Cổ ph n xây d ng nền móng
Việt trong việc tổ chức th c hiện các gi i pháp trên còn rất c n s hỗ tr của những
n củ N c.
Thang Long University Library
61
- Thứ nhất, ổn định kinh tế vĩ mô, tiếp tục kiềm chế lạm phát
Tỷ lệ l m 2012 t mức thấp 6,81%. Theo ý kiến các chuyên gia kinh tế,
l m phát thấ ề ừng, bởi giá gi m không ph ất, chất
ng, hiệu qu ức mua suy kiệt.
Theo các nhà nghiên cứu, l m phát ở Việt Nam là do s ộng tổ h p của c
ba d ng thức, gồm l m phát tiền tệ (d ng thức chủ yếu), l m phát c u kéo và l m phát
ẩy. Cụ thể, l m phát tiền tệ là d ng thức l m phát lộ diệ õ ệc tung
kh ng tiền l
L m phát c é ồ ủa các doanh nghiệp
u về nguyên liệu, nhiên liệu và thiết bị công nghệ ểu hiện rõ
nhất của l m phát c u kéo là nhu c u nh p khẩ c, th c phẩm trên thị ờng
thế gi ất khẩ éo theo c u về c cho xuất
khẩ ó ồ c không thể ịp.
L ẩy biểu hiện ở giá nguyên liệu, nhiên liệu trên thế gi
m ẩy hàng lo t mặ T ều kiện kinh tế c ta phụ
thuộc rất l n vào nh p khẩu thì việc giá nguyên liệu nh ị ờng trong
c biế ộng theo.
Nhìn nh 2012 V ệt Nam có thu n l i ở c 3 d ng thức l m phát nêu trên
khi giá nguyên, nhiên liệu thế gi i ổ ịnh (l m phát ẩ ); t
chặt (nhất là việc bấ ộng s ó ệ ệ) và th t chặt tiền tệ
(l m phát tiền tệ).
N c c n có chính sách tiền tệ h p lý nhằm kiểm soát l m phát, ổ ịnh nền
kinh tế t o cho các doanh nghiệ ó ờng kinh doanh t t, c nh tranh lành
m nh góp ph n quan tr ng trong việc nâng cao hiệu qu ũ ệu qu
sử dụng tài s n.
Đ ề ng l m phát 2011 - 2012 là s lặp l i vòng xoáy l m phát
từ 2004 - 2007 theo chu kỳ 3 n ột l : 2 ê 1 m xu ng
ột ngộ Đ ều này cho thấy, kết qu kiểm soát l m phát chỉ mang tính t m thời,
không ổ ị ững ch c, các yếu t gây nên l i quyết
c g c rễ Đặc biệt, các nguyên nhân khách quan của nền kinh tế, gây áp l c t o nên
l m phát cao củ c ta v n còn nguyên.
Đó ững yếu t t gây nên áp l c l ẩy của nền kinh tế :
thế giá c hàng hóa thế gi i một nền kinh tế có tỷ lệ nh p
khẩu/GDP 80%; ê ủa chi phí s n xuấ ấu kinh tế, chấ ng
ởng, qu n lý kém hiệu qu và yêu c u ph ều chỉ ề ;
giá của các mặt hàng chủ ch t và dịch vụ thiết yế ều chỉnh giá bao cấp
sang giá thị ờng của các hàng hóa, dịch vụ N c qu n lý và kiểm soát giá.
62
N y, thách thức l n nhấ i v i vấ ề kiểm soát l ều hành
chính sách tiền tệ của Việ N 2013 ữ i là từ các yếu t gây
nên l m phát chi ph ẩy chứ không ph ừ các yếu t c u kéo và các nguyên
nhân khác.
N 2013 ềm chế l m phát tiếp tục là mụ ê ê ủa Chính phủ.
Song về lâu dài, c n nhìn nh n vấ ề mộ ể việc kiềm chế l m phát
mang tính ổ ịnh và không phụ thuộc các yếu t chủ quan.
Khi l c kiểm soát, tỷ giá h c ổ ị u vào
củ C ê t liệu, chi phí nhân công, chi phí qu n lý, chi phí
n c ị ũ ẽ ổ ịnh theo giúp Công c mục tiêu kinh
ịnh, gi i nhu n.
Một chính sách tiền tệ h p lý còn giúp cho lãi suất tín dụ c ổ ịnh, h p lý
t ội cho các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ ph n xây d ng ền móng Việt
ó ê u ở rộng s n xuất kinh doanh, nâng cao hiệu qu ho ộng và ngày
càng phát triển.
- Thứ hai, bình ổn, phát triển thị trường chứng khoán
Thị ờng chứng khoán là một bộ ph n rất quan tr ng của thị ờng tài chính.
S phát triển của thị ờng chứng khoá ều kiện tiên quyế ể thị ờng tài chính
phát triể Để các doanh nghiệp có thể ộng v n một cách dễ dàng và hiệu qu
bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu ch c ch n ph i có nền t ng hỗ tr là một thị
ờng chứng khoán phát triể T ó, tính thanh kho n của chứ
trên thị ờng là hết sức quan tr ng. Nế ệ ộng v u
trên thị ờ ấp thì trên thị ờng thứ cấ ứ c mua bán
l i, sẽ t o ra tính thanh kho n của chứng khoán. Thị ờng thứ cấ ộng sẽ thúc
ẩy s phát triển củ ờ ấ D ó ệp có thể dễ dàng phát
hành cổ phiếu, trái phiế ể ộng v n.
T ều kiện l m phát ch m l i liên tiếp từ g 2 ất tiết kiệm
gi m xu ng, hiện còn ở mức thấp; chính sách tiền tệ ó ng n i l ng,
ởng tín dụng cao dồn vào cu ất cho vay d n trở về ời kỳ
c khủng ho ng; thị ờng bấ ộng s ồi phục, thị ờ ết thúc
th p kỷ ị ờng ngo i tệ i ổ ịnh hiện nay, nhiề ê
i nhu n trên thị ờng chứng khoán sẽ có s hấp d n trở l i trong những tháng
t ; ó ể việc chia cổ tứ
Th c tế trong thời gian qua, thị ờng chứng khoán t i Việ N ó phát
triển nhấ ịnh, trở ểm chú ý củ c.
L ng chứng khoán niêm yết, giao dị nh, s ũ
các công ty chứ T ê ị ờng chứng khoán Việt
Nam v c s trở ê ộng v n hữu hiệu cho các doanh nghiệp
Thang Long University Library
63
bởi nó còn tiềm ẩn nhiều rủ ủi ro thanh kho n, rủi ro thị ờng, rủi ro kinh
doanh và rủi ro kinh tế. Các công ty chứ ó o l p thị
ờng quan tr ng trên thị ờ n l
có tính chuyên nghiệ ờng mang tính ng n h “ ” ến
ộng m nh về giá và làm gi ộ tin c i v i thị ờng, nhất là trong b i c nh
mứ ộ công khai, minh b ch của thị ờ ện nay.
D ó ể bình ổn và phát triển thị ờng chứng khoán th c s trở thành kênh
ộng v n hữu hiệu cho các doanh nghiệ N c c n có các biện pháp nhằm
ờng minh b ch hoá thông tin, hoàn thiện vấ ề qu n trị ều hành, hoàn thiện
hệ th ng lu t pháp, c i thiệ ều kiện giao dịch, tránh các biện pháp giao dịch hành
chính. Từ ó ệp có thể ờng v ể mở rộng quy mô s n xuất
kinh doanh, nâng cao hiệu qu ho ộng của mình.
- Thứ ba, cải cách thủ tục hành chính của Nhà nước và tổ chức tín dụng
Các thủ tục hành chính ở c ta hiện nay v ờ ều này gấy ra cho
doanh nghiệp một s ó ấ ịnh khi xin cấ é án hay ho t
ộng nào ó L ệp mất nhiều thờ ó ể làm mấ
hội kinh doanh của Công ty. Vì v ể t o kiện cho các doanh nghiệ N N c
c n hoàn thiệ ủ tụ ể khì doanh nghiệp tiế c
thu n l i và không bị ũ ễu và h ch sách.
Để c v n t i các tổ chức tín dụng công ty ph i tiếp c n rấ ó ừ
nguồn v ến thủ tục, các yếu t về thế chấ c c n
t ều kiệ ể doanh nghiệp có thể tiếp c c các nguồn v n, thì hành chính sách
tiền tệ h ể giúp doanh nghiệp tránh tổn thất khi khi nh p khẩu nguyên v t liệu và
máy móc.
- Thứ tư, Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống quy chế quản lý tài chính
C n lý c n ban hành hệ th ng quy chế qu n lý phù h p v i ặc
ểm của các doanh nghiệ T ịnh hiện hành thì khi khách hàng chấp
nh n tr tiền thì tính ngay vào doanh thu. Tuy nhiên hiện nay trong nền kinh tế thị
ờng thì v n của các doanh nghiệp bị chiếm dụ ều tất yếu, nhấ i v i các
doanh nghiệ ờng khách hàng mua chịu từ 15 ế 30 y
khi khách hàng chấp nh n tr tiề ến khi công ty nh c tiền có một kho ng thời
gian khá l ấ ể ến thời h n thanh toán có thể bị é ê ời
mua không thể n. Lu t thuế hiệ ều d a trên doanh s phát
sinh trong kỳ, không phân biệ ề ể c khi quyết toán thuế thu nh p
doanh nghiệp vấn theo nguyên t ó C ề ó
công ty. Vì v N ó ẩm quyền c n xem xét l i có thể ứ
trên từ ặ ểm ho t dộng của từng lo i hình doanh nghiệ ế ịnh
cho phù h ữa.
KẾT LUẬN
T ng phát triển hiện nay thì s phát triển của s n xuất xã hội nói
chung và s tiến bộ nhanh chóng của khoa h c kỹ thu t nói riêng nó là cho s ng
ở h t ũ ến trúc phát triể t b c về s ng, quy mô và chất
ng. M i s phát triể ề ở nhấ ịnh, mu n phát triển bền vững thì c n ph i có
một nền t ng bền vữ T ó n ó ột vai trò quan tr ng trong s phát
triển của mộ C ó ệ ũ ều kiện tiến hành s n xuất
kinh doanh. Do v y có thể khẳ ị c rằng việc qu n lý và nâng cao hiệu qu sử
dụng tài s n t i Công ty là một vấ ế rất c n thiế ó ĩ ều
kiện hiện nay.
Là mộ ó ển còn khá non trẻ ĩ
v c xây d ng, Công ty Cổ ph n xây d ng Nền Móng Việt c n ph i nỗ l ữa và
có chiế c h õ ể Công ty tiếp tục mở rộng, và phát triển trong những
ó n lý s n xuất, qu n lý chấ ng và tài s n máy móc
thiết bị của Công ty c n ph i c quan tâm t ều kiệ ể phát triển toàn diện, giúp
Công ty có thể hội nh p v i thị ờ c và qu c tế.
Đề tài khóa lu n t t nghiệp củ ũ ề c ến một s vấ ề trong công tác
qu n lý tài s n củ C ừ ồng thờ ũ ột s
gi i pháp nhằm có thể nâng cao hiệu qu sử dụng tài s n t i Công ty. Tuy thời gian có
h ó chỉ b o của cô giáo và s của m ời trong Công ty nên
khóa lu n t t nghiệp của mình.
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2013
Sinh viên:
Phạm Thị Thanh Hoa
Thang Long University Library
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS-TS L T ị H (2005), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB
Th ng Kê, tr. 150 – 200.
2. PGS-TS. Nguyễ N P (2012), Giáo trình phân tích báo cáo tài
chính, NXB Đ i h c Kinh tế qu c dân.
3. PGS-TS. Nguyễn Tr C (2009), Giáo trình phân tích tài chính doanh
nghiệp – lý thuyết và thực hành, NXB Tài Chính.
4. PGS-TS. Nguyễ Đ ệm (2007), Giáo trình tài chính doanh nghiệp,
NXB Tài Chính.
5. TS. Nguyễn Thanh Liêm (2007), Quản trị tài chính, NXB Th ng Kê.
6. PGS-TS, Nguyễ N P (2006), Phân tích tài chính công ty cổ phần,
NXB Th ng Kê.
7. Lu t Doanh nghiệp Việ N 2005
8. ờng niên của Công ty Cổ ph n xây d ng Nền Móng Việt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a16221_7843_4678.pdf