Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, khi Việt Nam đã trở thành
thành viên chính thức của WTO, vấn đề cạnh tranh, nhất là cạnh tranh trong lĩnh vực
TTDĐ đã trở nên gay gắt và quyết liệt. Thực tế đó đã đòi hỏi các công ty cung ứng
dịch vụ TTDĐ phải đổi mới tổ chức, kinh doanh cho phù hợp với bối cảnh và xu thế
thời đại. Việc tham khảo kinh nghiệm các tập đoàn viễn thông trên thế giới, nghiên
cứu thực trạng cũng như đề xuất giải pháp “Nâng caonăng lực cạnh tranh trong cung
ứng dịch vụ thông tin di động của các công ty viễn thông Việt Nam” là hết sức cần
thiết để đảm bảo các công ty viễn thông Việt Nam duy trì năng lực cạnh tranh trong
cung ứng dịch vụ, thích nghi với bối cảnh và xu thếkinh tế mới.
180 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2281 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin di động của các công ty viễn thông Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uả nghiên cứu, các giải pháp, biện pháp khắc phục
khó khăn, vướng mắc của các ñơn vị. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình
triển khai ñề tài, nhiệm vụ khoa học công nghệ các cấp ñể có những ñiều chỉnh kịp
thời phù hợp với yêu cầu của mạng lưới.
- Tổ chức xây dựng và triển khai tốt các chương trình khoa học công nghệ trọng
ñiểm mang tính chiến lược, ñịnh hướng ñồng thời bảo ñảm những biến ñộng về tổ
chức, mô hình quản lý, ñiều hành, sản xuất kinh doanh của công ty.
- ðầu tư thích ñáng cho nghiên cứu ñổi mới công nghệ ñể nâng cao năng lực cạnh
tranh và hiệu quả của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty, tiến tới làm chủ các
công nghệ then chốt ñể ñẩy mạnh sản xuất các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao
theo hướng xuất khẩu.
- ðẩy mạnh hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ ñể rút ngắn khoảng cách về
khoa học và công nghệ. Hỗ trợ, khuyến khích nhập khẩu công nghệ tiên tiến, giải mã,
làm chủ và bản ñịa hóa công nghệ nhập, liên kết hợp tác giữa công ty và các ñơn vị ñào
tạo chuyên ngành viễn thông trong việc ñổi mới công nghệ, ñổi mới sản phẩm.
- Tăng cường ñầu tư phát triển tiềm lực nghiên cứu và phát triển, thể chế hóa các
nội dung liên quan ñến ñào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, ñãi ngộ và tôn vinh trí thức. ðẩy
mạnh hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ ñể rút ngắn khoảng cách với các nước có
công nghệ tiên tiến. Xây dựng cổng thông tin về khoa học công nghệ ñể quản lý các
hoạt ñộng, ñội ngũ nghiên cứu phát triển, phổ biến các tiêu chuẩn, quy trình, quy
phạm, các kết quả khoa học công nghệ, cập nhật tình hình hoạt ñộng, kết quả của các
chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng ñiểm.
2, Căn cứ và ñiều kiện thực hiện giải pháp
Dịch vụ thông tin di ñộng có ñặc thù là “mọi lúc, mọi nơi” do ñó chất lượng
sóng và vùng phủ sóng là một trong những yếu tố hàng ñầu ñể ñánh giá chất lượng
155
dịch vụ của các công ty. Trong thời ñại bùng nổ khoa học kỹ thuật ngày nay là cơ
hội cho ngành thông tin di ñộng triển khai rất nhiều dịch vụ mới, thêm vào ñó hầu
hết khách hàng sử dụng di ñộng hiện nay có xu hướng là sử dụng sản phẩm có nhiều
tính năng và hiện ñại. ðiện thoại di ñộng không chỉ là phương tiện liên lạc mà còn là
sự thể hiện phong cách, phương tiện lưu trữ thông tin, công cụ làm việc … do ñó việc
ñầu tư phát triển mạng lưới và dịch vụ mới cũng là một yếu tố nâng cao chất lượng
dịch vụ và làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Công tác ñầu tư và phát triển mạng lưới phải ñi trước thì mới có thể phát triển
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ. Sở dĩ vì vậy là do
ñặc thù của dịch vụ thông tin di ñộng, một dịch vụ vô hình mà quá trình cung cấp và
sử dụng không thể tách rời nhau. Không một công ty nào có thể ñi bán hàng, chăm sóc
khách hàng, ñi tiếp thị hay triển khai hoạt ñộng marketing nào ñó tại một nơi mà vùng
phủ sóng chưa ñến, dịch vụ chưa thể sử dụng ñược, hay dịch vụ ñang trong tình trạng
nghẽn mạch. Chính vì vậy, giải pháp ñầu tư phát triển mạng lưới ñược ñặt lên ñầu tiên
trong các giải pháp phát triển kinh doanh của các công ty kinh doanh dịch vụ thông tin
di ñộng.
4.3.1.6. Tăng cường hợp tác và ñầu tư quốc tế
1, Nội dung giải pháp
ðể có thể làm tốt vấn ñề hợp tác và ñầu tư quốc tế, các công ty viễn thông di
ñộng Việt Nam cần thực hiện những giải pháp sau:
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cho công tác hợp tác quốc
tế, phù hợp với ñịnh hướng và quy hoạch phát triển của ðảng và Nhà nước.
- Củng cố và phát huy các hoạt ñộng hợp tác với các ñối tác truyền thống trong
lĩnh vực thông tin di ñộng; chủ ñộng tiếp cận các ñối tác mới, tiềm năng, lựa chọn ñối
tác có năng lực và thiện chí hợp tác ñể thúc ñẩy hoạt ñộng hợp tác và nâng cao hiệu
quả cung ứng dịch vụ thông tin di ñộng của các công ty tại thị trường Việt Nam.
Nghiên cứu khả năng và hình thức hợp tác liên doanh sản xuất thiết bị công nghệ cao
và khai thác dịch vụ theo nhu cầu và lộ trình mở cửa thị trường.
- Tăng cường hoạt ñộng hợp tác ña phương, chủ ñộng tham gia triển khai các
hoạt ñộng kinh tế, kỹ thuật, ñào tạo trong các tổ chức quốc tế, các hiệp hội khai thác,
dịch vụ quốc tế, các diễn ñàn và các tổ chức nghiên cứu khoa học kỹ thuật. Từng bước
tham gia xây dựng và triển khai các ñề án quốc tế, khu vực trong khuôn khổ các tổ
chức quốc tế, các diễn ñàn quốc tế trong lĩnh vực thông tin di ñộng.
- Mở rộng mạng lưới ñầu tư, kinh doanh dịch vụ thông tin di ñộng ở thị trường
nước ngoài trên cơ sở tính khả thi và khả năng triển khai. Coi trọng khả năng hợp tác
với các ñối tác nước ngoài truyền thống, nhất là các ñối tác có kinh nghiệm tiếp cận thị
156
trường và có kinh nghiệm trong quản lý ñiều hành. Nghiên cứu, phối hợp với các ñối
tác nước ngoài ñể xúc tiến việc ñầu tư ra nước ngoài theo hình thức hoán ñổi cổ phiếu,
M&A…
- Lựa chọn và ký kết hợp ñồng, văn bản thỏa thuận hợp tác phát triển công nghệ,
cung cấp thiết bị mạng, thiết bị ñầu cuối với các nhà cung cấp có uy tín trên thế giới.
- Xây dựng các cơ chế, quy ñịnh về các chi phí thu thập, tìm kiếm thông tin, xây
dựng quan hệ, ñối ngoại cho các cán bộ liên quan khi xúc tiến triển khai các dự án hợp
tác, kinh doanh trong nước và quốc tế. Với các dự án ñầu tư ra nước ngoài, cần xây
dựng các cơ chế, quy ñịnh về các chi phí xúc tiến các hoạt ñộng xây dựng và triển khai
ñề án tại các thị trường nước ngoài một cách rõ ràng, minh bạch.
2, Căn cứ và ñiều kiện thực hiện giải pháp
Hợp tác và ñầu tư quốc tế là xu hướng của các công ty viễn thông trong thời kỳ
này. Hiện nay, Viettel ñã ñầu tư ra một số quốc gia như Lào, Campuchia,
Mozambic,….MobiFone và VinaPhone cũng ñã có kế hoạch ñầu tư ra nước ngoài. Việc
tăng cường hợp tác với các nhà cung cấp, các ñối tác, các tổ chức kinh tế xã hội quốc tế
giúp các công ty không chỉ mở rộng ñược thị trường, vươn tới thị trường quốc tế mà còn
giúp các công ty tiếp thu ñược những kinh nghiệm quản lý, tiến bộ khoa học công nghệ
nhất ñịnh, quay trở lại phục vụ thị trường trong nước, nâng cao chất lượng, ña dạng hoá
các loại hình dịch vụ, mở rộng phạm vi sử dụng dịch vụ, ñáp ứng tốt hơn nhu cầu khách
hàng, cho phép cung cấp nhiều loại hình dịch vụ mới.
ðiều kiện ñể thực hiện giải pháp này là Chính phủ phải có một cơ chế rõ ràng
trong việc ñầu tư ra nước ngoài nhằm ñảm bảo quyền lợi của các công ty Việt Nam.
4.3.1.7. ðồng bộ và tiêu chuẩn hóa cơ chế quản lý, các quy ñịnh về tài chính và
quy hoạch mạng lưới
1, Nội dung giải pháp
Ngoài 6 nhóm giải pháp nêu trên, ñể có thể nâng cao ñược năng lực cạnh tranh
trong cung ứng dịch vụ của mình, các công ty viễn thông Việt Nam cần thực hiện thêm
một số giải pháp về cơ chế, quản lý, tài chính và quy hoạch như sau:
- Tăng cường phối hợp ñồng bộ giữa các cấp quản lý, các cơ quan tham mưu giúp
việc trong công tác xây dựng cơ chế, chính sách, ñiều hành quá trình thực hiện. Hiện
ñại hóa, ñồng bộ và tiêu chuẩn hóa hệ thống thông tin quản lý, ñảm bảo thông tin
nhanh nhạy và chính xác.
- Chỉ ñạo ñiều hành kiên quyết, ñảm bảo tiến ñộ nhiệm vụ ñề ra, tập trung xử lý
nhanh chóng các vấn ñề mang tính chiến lược, trọng ñiểm, theo dõi chặt chẽ xử lý các
vướng mắc, khó khăn phát sinh.
157
- Tăng cường hoạt ñộng thanh tra, kiểm tra cùng các cơ chế giám sát, ñánh giá
trong từng lĩnh vực hoạt ñộng nhằm hạn chế và ngăn ngừa kịp thời các sai phạm phát
sinh; kịp thời có những biện pháp chuyển ñổi phù hợp với yêu cầu của sản xuất kinh
doanh. Gắn hoạt ñộng kiểm tra, thanh tra với công tác chống tham nhũng, chống buôn
lậu, chống lãng phí, thực hành tiết kiệm.
- Lựa chọn và thuê tư vấn cho các công ty trong lĩnh vực kỹ thuật mạng lưới và
kinh doanh.
- Xây dựng các cơ chế, quy ñịnh về các chi phí thu thập, tìm kiếm thông tin, xây
dựng quan hệ, ñối ngoại cho các cán bộ liên quan khi xúc tiến triển khai các dự án hợp
tác, kinh doanh trong nước và quốc tế. ðối với các dự án ñầu tư ra nước ngoài, các
công ty cần xây dựng các cơ chế, quy ñịnh về các chi phí xúc tiến các hoạt ñộng xây
dựng và triển khai dự án tại các thị trường nước ngoài.
- Quy hoạch và tạo ñiều kiện thuận lợi cho các cán bộ nghiên cứu, quản lý tiếp
cận, học hỏi, hợp tác làm việc với các ñối tác, những thành tựu khoa học và công nghệ
mới ñể sớm có ñội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp.
- Cân ñối vốn từ nguồn tái ñầu tư của công ty, ngoài ra, có thể huy ñộng từ nguồn
vốn tín dụng. Cân ñối sử dụng vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và ñầu tư xây
dựng cơ bản ñảm bảo chủ ñộng hiệu quả.
- Tiếp tục duy trì sự ổn ñịnh, nâng cao năng lực tài chính của công ty, quản lý sử
dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính trong kinh doanh, ñầu tư phát triển mạng lưới
của công ty. Tăng cường cong tác quản lý thu nợ và xử lý nợ khó ñòi; quản lý vật tư,
thiết bị tồn kho; quản lý dòng tiền…
- ðổi mới cơ chế quản lý tài chính, ñảm bảo việc mở rộng phân cấp ñi liền với
trách nhiệm của công ty, phát huy tính năng ñộng, sáng tạo và hiệu quả kinh doanh của
các bộ phận.
- Hoàn thiện các quy ñịnh về tài chính ñể quản lý và sử dụng vốn, tài sản có hiệu
quả, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; tăng cường quản lý
tài chính thông qua việc xây dựng các quy ñịnh về kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng
vốn trong công ty.
- Tăng cường quản lý chất lượng báo cáo thống kê, thực hiện phân tích và dự báo
thống kê phục vụ công tác quản lý, quản trị công ty.
- Củng cố, nâng cao năng lực bộ máy quản lý tài chính kế toán công ty ñể ñáp
ứng kịp thời yêu cầu quản lý của công ty trong ñiều kiện ñổi mới tổ chức quản lý sản
xuất kinh doanh.
158
- Xây dựng chương trình hạch toán theo dịch vụ, tiếp tục bổ sung, hoàn thiện các
bài toán kế toán, thống kê kịp thời phù hợp với các thay ñổi của chế ñộ kế toán, thống
kê và phương thức hạch toán theo mô hình mới.
2, Căn cứ và ñiều kiện thực hiện giải pháp
Cơ chế quản lý, các quy ñịnh về tài chính không rõ ràng và quy hoạch mạng lưới
chưa ñồng bộ là ñiểm yếu về năng lực cạnh tranh của các công ty viễn thông Việt Nam
trong cung ứng dịch vụ thông tin di ñộng hiện nay.
- Các quy ñịnh quản lý của các công ty còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với sự
phát triển nhanh của thị trường làm cho việc triển khai công việc chậm.
- Các quy ñịnh về tài chính chồng chéo, gây khó khăn cho người thực hiện.
- Các hệ thống nguồn do ñược lắp ñặt và ñầu tư không có chiến lược dài hạn về
dung lượng tải và các vị trí lắp ñặt, gây ra tình trạng nguồn thường xuyên bị quá tải,
thiếu nguồn cung cấp cho các thiết bị mới làm chậm tiến ñộ triển khai nhiều dự án
quan trọng và nhiều vấn ñề khác.
- Hệ thống thường xuyên bị lỗi làm các ñơn vị phải tốn nhiều thời gian và nhân
lực ñể xử lý các sự cố xảy ra trên hệ thống.
ðể thực hiện giải pháp này, các công ty cần có một chiến lược hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh bài bản và có kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng có tầm nhìn.
4.3.2. Kiến nghị
4.2.2.1. Kiến nghị với Chính phủ
- Cho phép các doanh nghiệp xây dựng phương án tiền lương thí ñiểm nhằm tạo
ñộng lực cho người lao ñộng.
- ðề nghị hệ thống văn bản quản lý của Nhà nước ñược ban hành ñồng thời, hiệu
lực cùng một thời ñiểm giữa Luật, Nghị ñịnh, Thông tư hướng dẫn; ñối với các chính
sách về quản lý vốn, tài sản ñề nghị ban hành ổn ñịnh ít nhất từ 3 năm trở lên; thiết lập
kênh thông tin truyền thông ñến các doanh nghiệp cho việc ban hành các chính sách
quản lý mới ít nhất từ 6 tháng ñến 1 năm trước khi ban hành, sửa ñổi ñể các doanh
nghiệp chủ ñộng có kế hoạch thực hiện.
- Kiến nghị Nhà nước bỏ thuế nhập khẩu các nguyên vật liệu sản xuất ñầu vào ñối
với các sản phẩm công nghiệp công nghệ cao (cáp quang, thiết bị ñầu cuối thông
minh,…) ñể tạo sự bình ñẳng và khuyến khích cho các doanh nghiệp sản xuất trong
nước.
- Tiếp tục cải cách các thủ tục hành chính, thực hiện chính phủ ñiện tử ñể giảm
thiểu các khâu trung gian trong quá trình tổ chức hoạt ñộng và thực hiện nghĩa vụ tài
159
chính của các doanh nghiệp với Nhà nước, ñặc biệt là minh bạch, công khai các thủ
tục hành chính.
4.2.2.2. Kiến nghị với các Bộ
- Kiến nghị Chính phủ và Bộ TT&TT có quy ñịnh về vùng thị trường khai thác
và trách nhiệm công ích của các doanh nghiệp ñối với các vùng thị trường khó khăn.
ðiều chỉnh kịp thời các chính sách cho phù hợp với tình hình phát triển nhanh chóng
của thị trường như chính sách cước kết nối giữa các doanh nghiệp.
- Việc Qui ñịnh về mức cước, cách thức tính cước áp dụng ñối với các doanh
nghiệp chiếm thị phần lớn ñã tạo ra rào cản cạnh tranh của các công ty, ảnh hưởng ñến
quyền lợi của người sử dụng dịch vụ. Bộ TT&TT cần ñưa ra một khung giá ñể các
công ty có thể có các chính sách giá cước mềm dẻo hơn, linh hoạt hơn, ña dạng hơn
ñối với các nhóm khách hàng khác nhau, với các phân ñoạn thị trường khác nhau.
- Rút ngắn thời gian thẩm ñịnh, phê duyệt ñối với các dự án ñầu tư mạng lưới,
công nghệ ñể các công ty có khả năng ñáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, nắm bắt
kịp thời các cơ hội kinh doanh trong xu thế mở cửa, hội nhập và cạnh tranh ngày nay.
- Tiến tới việc bãi bỏ việc bảo hộ cho các doanh nghiệp mới khi gia nhập vào thị
trường, vì lợi ích của người tiêu dùng. Vì mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào thị
trường nào ñó ñều phải tính ñược mức ñộ cạnh tranh của thị trường ñó. Do vậy Bộ
TT&TT chỉ quản lý giấy phép ñầu tư, chống ñộc quyền, xử lý những hiện tượng cạnh
tranh không lành mạnh, quản lý về chất lượng, bảo vệ người tiêu dùng…
- ðề nghị Bộ Tài chính có quy ñịnh về các khoản mục phí cho hoạt ñộng nghiên
cứu thị trường, hoạt ñộng PR, chăm sóc khách hàng, hoạt ñộng tài trợ, ñể doanh
nghiệp nhà nước có thể cạnh tranh ñược với các doanh nghiệp nước ngoài trong các
hoạt ñộng marketing.
- Cần thống nhất các ñịnh hướng, quy hoạch, giám sát ñiều phối và quy trình
chia sẻ thông tin ñáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế và xã hội, tạo ra một môi
trường cạnh tranh công khai cho các doanh nghiệp. Ngay như các chế ñộ báo cáo của
Bộ Thông tin và Truyền thông cũng còn rất nhiều hạn chế, các doanh nghiệp báo cáo
chưa thực sự sát với những gì họ thực hiện và chính vì vậy, khi tiến hành nghiên cứu
về thị trường, thông tin khó phản ánh hết các yếu tố và ñặc ñiểm, quy mô của thị
trường ñể giúp các doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh hiệu quả.
- Thành lập Hiệp hội TTDð Việt Nam: Việc thành lập một hiệp hội cho các
doanh nghiệp cùng hợp tác và cạnh tranh là hết sức cần thiết trong môi trường kinh
doanh hiện nay. Như những diễn biến trên thị trường cho thấy: mỗi một doanh nghiệp
ñều mong muốn phát triển và vươn lên vị trí phía trên, vì thế, khuyến mại, giảm giá
liên tục ñể phát triển khách hàng. Cuộc chiến khuyến mại ñã là vấn ñề nóng bỏng cho
160
nhiều cơ quan truyền thông trên cả nước trong vài năm gần ñây, và nếu không có một
hiệp hội TTDð, không có một bàn tròn hợp tác giữa các doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ TTDð tại Việt Nam, cuộc chiến giảm giá, khuyến mại, thuê bao rời mạng, chất
lượng dịch vụ ñi xuống sẽ không có hồi kết.
- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng ñảm bảo nâng cao hiệu quả ñầu tư và ổn ñịnh qui
hoạch. Theo tính toán của các chuyên gia thì ñể phủ sóng trên 90% dân cư trên toàn
lãnh thổ Việt Nam thì cần khoảng 10000 trạm BTS, nếu không có chính sách khuyến
khích sử dụng chung cơ sở hạ tầng thì với 6 mạng tổng số trạm BTS sẽ rất lớn gây
lãng phí ñầu tư cho nền kinh tế và xã hội. Mặt khác ñi ñôi với số trạm BTS là cột cao
nhà trạm với số lượng lớn sẽ ảnh hưởng ñến mỹ quan quy hoạch và không gian dành
cho các ngành khác. Vì vậy chính phủ cần có chính sách sử dụng chung cơ sở hạ tầng
ñối với các doanh nghiệp cung ứng và xây dựng mạng TTDð.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Trong phần này, sau khi dự báo xu thế phát triển của ngành thông tin di ñộng, tác
giả ñã phân tích các cơ hội cũng như thách thức mà các công ty có thể gặp phải, ñưa ra
các ñịnh hướng phát triển cho các công ty viễn thông Việt Nam trong cung ứng dịch
vụ thông tin di ñộng. Thách thức lớn nhất mà các công ty cung ứng dịch vụ thông tin
di ñộng tại Việt Nam cần vượt qua là trang bị sức mạnh ñể cạnh tranh với các ñối thủ
trong và ngoài nước, mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ. ðể vượt qua thách thức
này và nắm giữ cơ hội phát triển, các công ty cần phải áp dụng ñồng loạt các giải pháp
từ các giải pháp về công nghệ và phát triển mạng lưới ñể bảo ñảm dịch vụ cung cấp
cho khách hàng ñạt tiêu chuẩn chất lượng tốt nhất, ñến các giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực, giải pháp về kiểm tra, kiểm soát.... Bên cạnh ñó, các công ty cung
ứng dịch vụ thông tin di ñộng cũng cần phải nhanh chóng áp dụng các giải pháp ñể
gia tăng năng lực cạnh tranh cho mình, lựa chọn các chiến lược phù hợp ñể phát triển
kinh doanh theo từng thời kỳ. Cuối cùng, chương này cũng nêu lên các kiến nghị với
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính cũng như các bộ, ban,
ngành có liên quan về việc tạo hành lang pháp lý thông thoáng cho các công ty có
một môi trường hoạt ñộng, cung ứng dịch vụ công bằng, hợp lý.
161
KẾT LUẬN
Trong giai ñoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, khi Việt Nam ñã trở thành
thành viên chính thức của WTO, vấn ñề cạnh tranh, nhất là cạnh tranh trong lĩnh vực
TTDð ñã trở nên gay gắt và quyết liệt. Thực tế ñó ñã ñòi hỏi các công ty cung ứng
dịch vụ TTDð phải ñổi mới tổ chức, kinh doanh cho phù hợp với bối cảnh và xu thế
thời ñại. Việc tham khảo kinh nghiệm các tập ñoàn viễn thông trên thế giới, nghiên
cứu thực trạng cũng như ñề xuất giải pháp “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung
ứng dịch vụ thông tin di ñộng của các công ty viễn thông Việt Nam” là hết sức cần
thiết ñể ñảm bảo các công ty viễn thông Việt Nam duy trì năng lực cạnh tranh trong
cung ứng dịch vụ, thích nghi với bối cảnh và xu thế kinh tế mới.
Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả ñã tìm hiểu tài liệu, tiến hành ñiều tra
phỏng vấn khách hàng, tham vấn ý kiến chuyên gia dưới sự hướng dẫn khoa học của
thầy giáo hướng dẫn. Kết quả, luận án ñã trả lời ñược những câu hỏi ñặt ra về các vấn
ñề: (1) Năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin di
ñộng là gì?, (2) Các ñặc ñiểm chủ yếu của dịch vụ thông tin di ñộng và cung ứng dịch
vụ thông tin di ñộng, (4) Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của các công
ty viễn thông Việt Nam trong cung ứng dịch vụ thông tin di ñộng?, (4) Các chỉ tiêu
ñánh giá năng lực cạnh tranh của các công ty trong cung ứng dịch vụ thông tin di
ñộng?. Thông qua việc ñiều tra số liệu thứ cấp và phỏng vấn 972 khách hàng sử dụng
dịch vụ thông tin di ñộng của 3 công ty cung ứng dịch vụ chính trên thị trường Việt
Nam là VinaPhone, MobiFone và Viettel, tác giả ñã dựng lên ñược bức tranh toàn
cảnh về năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin di ñộng, phân tích các
nhân tố thể hiện năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin di ñộng của các
công ty viễn thông Việt Nam. Tác giả ñã chỉ ra ñược ñiểm mạnh, ñiểm yếu về năng lực
cạnh tranh của chung cả ba công ty cũng như năng lực nội tại của riêng MobiFone,
VinaPhone và Viettel trong cung ứng dịch vụ thông tin di ñộng. Kết hợp với khung lý
thuyết ñã ñược nêu ở phần 2, 7 nhóm giải pháp ñã ñược nêu ra: Nâng cao chất lượng
dịch vụ; Mở rộng thị trường và phát triển thương hiệu của các công ty; Hoàn thiện bộ
máy tổ chức các công ty và ñầu tư phát triển nguồn nhân lực; Cải tiến quy trình cung
ứng dịch vụ; Nghiên cứu, ñầu tư phát triển mạng lưới và dịch vụ mới; Tăng cường hợp
tác và ñầu tư quốc tế; ðồng bộ và tiêu chuẩn hóa cơ chế quản lý, các quy ñịnh về tài
chính và quy hoạch mạng lưới nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty này
trong thời gian tới. Bên cạnh ñó, tác giả cũng ñã có những kiến nghị với Chính phủ
như tạo dựng một hành lang pháp lý thông thoáng, cải thiện môi trường kinh doanh,
bãi bỏ một số loại thuế không hợp lý, thống nhất các ñịnh hướng, quy hoạch, giám sát
ñiều phối và quy trình chia sẻ thông tin ñáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế và
xã hội, tạo ra một môi trường cạnh tranh công khai cho các công ty.
162
Những kết quả nghiên cứu này nếu ñược áp dụng vào thực tiễn cung ứng dịch vụ
thông tin di ñộng của các công ty viễn thông Việt Nam sẽ tạo ñiều kiện cho các công
ty viễn thông Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin
di ñộng, giữ vững vị trí tại thị trường trong nước, vươn ra chiếm lĩnh thị trường nước
ngoài.
Do ñiều kiện và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, luận án chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của thầy
cô, bạn bè, ñồng nghiệp và những người quan tâm.
- 1 -
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ LIÊN
QUAN ðẾN ðỀ TÀI CỦA TÁC GIẢ ðà CÔNG BỐ
----------
1. Lê Thị Hằng (04/2009), Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
sau hai năm gia nhập WTO, Tạp chí Công nghiệp
2. Lê Thị Hằng (06/2012), Chất lượng dịch vụ: tiêu chí hàng ñầu ñể ñánh giá
năng lực cung ứng dịch vụ của các mạng di ñộng hiện nay, Tạp chí Công nghiệp.
3. Lê Thị Hằng (08/2012), Nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ
thông tin di ñộng của các công ty viễn thông Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo ñầu tư và
tài chính ngân hàng, Bộ Kế hoạch và ðầu tư.
4. Lê Thị Hằng (01/2013), Thị trường viễn thông Việt Nam: cạnh tranh và giải
pháp phát triển bền vững, Tạp chí Kinh tế và Dự báo.
- 2 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Trần Tuấn Anh (2010), Nghiên cứu phương pháp xác ñịnh giá thành dịch vụ viễn
thông chiếm thị phần khống chế, báo cáo nghiên cứu khoa học của Bộ Thông tin và
truyền thông, Hà Nội.
2. Lê Xuân Bá (2003), Hội nhập kinh tế - áp lực cạnh tranh trên thị trường và ñối sách
của một số nước, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông (2012), Sách trắng về Công nghệ thông tin - Truyền
thông Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, Hà Nội.
4. Bộ Bưu chính Viễn thông (2007), Chỉ thị số 07/CT-BBCVT ñịnh hướng “Chiến
lược phát triển CNTT và Truyền thông Việt Nam giai ñoạn 2011-2020” ngày
07/07/2007 về, Hà Nội.
5. Chu Văn Cấp (2012), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong ñiều kiện
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)”, Tạp chí Phát triển và hội
nhập, 12 (2), tr. 29-35.
6. CIEM-UNDP (2003), Dự án VIE 01/025: Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia,
Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội.
7. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông (2011), QCVN
36:2011/BTTTT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ ñiện thoại trên
mạng viễn thông di ñộng mặt ñất, Bộ Thông tin và truyền thông, Hà Nội.
8. Hiệp ñịnh Thương mại Việt Mỹ (2000), Washington, DC.
9. Trần ðăng Khoa (2007), Phát triển ngành viễn thông Việt Nam ñến năm 2020, luận
án tiến sĩ Kinh tế, ðH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
10. Vũ Trọng Lâm (2006): Nâng cao sức cạnh tranh của các công ty trong tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
11. Lê Ngọc Minh (2007), Phát triển kinh doanh của các công ty kinh doanh dịch vụ
thông tin di ñộng tại Việt Nam, luận án tiến sĩ Kinh tế, ðH Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
12. ðỗ Xuân Minh (2010), Nghiên cứu phương pháp xác ñịnh và chế tài ñối với các
hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt ñộng viễn thông, báo cáo nghiên cứu
khoa học của Bộ Thông tin và truyền thông, Hà Nội.
13. Bùi Xuân Phong (2006), Quản trị kinh doanh viễn thông theo hướng hội nhập kinh
tế, Nhà xuất bản Bưu ñiện, Hà Nội.
- 3 -
14. Trần Văn Tùng (2004), Cạnh tranh kinh tế, lợi thế cạnh tranh quốc gia và chiến
lược cạnh tranh của công ty, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội.
15. Ngô Kim Thanh (2010), Giáo trình Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản ðại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
16. Nguyễn Hữu Thắng (2008), Năng lực cạnh tranh của các công ty Việt Nam trong
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
17. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết ñịnh số 1755/2010/Qð-TTg phê duyệt ñề án
“ðưa Việt Nam trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” ngày
22/9/2010, Hà Nội.
18. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết ñịnh số 32/2012/Qð-TTg: Phê duyệt Quy
hoạch phát triển viễn thông quốc gia ñến năm 2020 ngày 27/07/2012, Hà Nội.
19. Trần Thị Anh Thư (2012), Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập ñoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên của Tổ chức
Thương mại Thế giới, Luận án tiến sỹ kinh tế, Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung
ương, Hà Nội.
20. Trang web:
21. Trang web:
22. Trang web:
23. Trang web:
24. Trang web:
25. Trang web:
26. Trang web:
27. Trang web:
28. UNDP và CIEM (2003), Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Nhà xuất bản
Giao thông vận tải, Hà Nội.
29. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Học viện Năng lực cạnh tranh châu
Á và M.E Porter (2010), Báo cáo năng lực cạnh tranh Việt Nam 2010, Báo cáo Hội
thảo nghiên cứu khoa học quốc gia, Hà Nội.
30. VNPT (2012), Báo cáo tổng kết VNPT các năm từ 2005 ñến 2012, Hà Nội
31. Ngô Hoàng Yến (2010), Nâng cao sức cạnh tranh dịch vụ viễn thông của Tập
ñoàn Bưu chính Viễn thông trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên của WTO, Luận án
tiến sỹ kinh tế, Viện nghiên cứu Thương Mại, Hà Nội.
- 4 -
Tiếng Anh
32. Barney J (1986), “Types of competition and the theory of strategy: Toward an
integrative framework”, Academy of Management Review, 11(4), pp. 791-800.
33. Cristina Simón, Gayle Allard (2008), Competitiveness and the employment
relationship in Europe: Is there a global missing link in HRM?, Emerald Group
Publishing Limited, pp. 9-32.
34. Feng Li and Jason Whalley (2002), Deconstruction of the telecommunications
industry: from value chains to value networks, Telecommunications Policy, October-
November 2002, pp. 451-472.
35. Grim CM, Lee H & Smith KG (2006), Strategy as Action – Competitive Dynamics
and Competitive Advantage, Oxford: Oxford University Press.
36. H Chang Moon, Alan M Rugman, Alain Verbeke (1995), The generalized double
diamond approach to international competitiveness, Emerald Group Publishing
Limited, pp. 97-114.
37. J.E. Bain (1956), Barriers to New Competition. For a review of the modern
literature on barriers to entry, see R.JGilbert, “Mobility barriers and the value on
Incumbency” in R. Schmalensee and R.D. Willig, Handbook of Industrial
Organization, (Amsterdam, NorthHolland 1989), Cambridge.
38. J.F Hair, JR, Rolph E. Anderson, Ronald L. Tatham, William C. Black (1998),
Multivariate Data Analusis, Fifth edition, Prentice-Hall International Inc.
39. Jacobson R (1992), “The Austrian school of strategy”, Academy of Management
Review, 17(4), pp. 782-807.
40. Jean-Jacques Laffont and Jean Terole (2001), Compatition in Telecommunications,
Massachusetts Intitetute of Technology, The MIT Press (March 1, 2001),
Massachusetts.
41. John H. Harwood II, William T Lake, and David M. Sohn (1997), “Compatition in
International Telecommunications Services”, Columbia Law Review, 97 (4), pp. 874-
904.
42. K.C. Robinson & P.P. McDougall (2001), “Entry Barriers and News Venture
Performance: A Comparision of Universal and Contingency Approaches”, Strategic
Management Journal, 16, pp 535-549.
43. Krugman, P (1994), Competitiveness: A Dangerous Obsession, Foreign Affairs,
March/April.
- 5 -
44. Marcel Fafchamps (2004), Market Institutions and Sub-Saharan Africa: Theory
and Evidence, MIT Press.
45. Metcalfe JS (1998), Evolutionary Economics and Creative Destruction, London:
Routledge.
46. Micheal John Baker & Susan Hart (2007), The marketing book, 6th edition,
Butterworth – Heinemann, Routledge.
47. Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. (1985), “A conceptual model of
service quality and its implication”, Journal of Marketing, 49, pp. 41-50.
48. Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. (1986), “SERVQUAL: a
multiple-item scale for measuring customer perceptions of service quality”, Report
No. 86-108, Marketing Science Institute, Cambridge, MA.
49. Porter, M.E. (1980), Competitive Strategy, The Free Press, New York.
50. Porter, M.E. (1985), Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior
Performance, The Free Press, New York.
51. Porter, M.E. (1990), Competitive Advantage of Nations, The Free Press, New
York.
52. Porter, M.E. (1998), Competitive Strategy – Techniques for Analyzing Industries
and Competitors, The Free Press, New York.
53. Porter, M.E. (2008), On Competition, Updated and Expanded Edition, Harvard
Business School, Boston.
54. Porter M (1981), “The contributions of industrial organization to strategic
management”, Academy of Management Review, 6(4), pp. 609-620.
55. Thomas J Perters, Robert H Waterman (1982), Industrial management: United
Stated, 1st edition, Haper & Row, New York.
56. Walter Goode (1997), Dictionary of International Trade Policy, Cambridge
University Press.
57. Water Goldsmith & David Clutterbuck (1992), The Winning Streak: Britains top
companies reveal their formulas for success, Penguin: n.e.edition, London.
58. World Economic Forum (2010), The Global Compatitiveness Report 2010-2011,
Geneva.
- 6 -
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ðIỀU TRA
KHẢO SÁT NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
THÔNG TIN DI ðỘNG CỦA CÁC CÔNG TY VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(DÀNH CHO KHÁCH HÀNG)
Xin chào Ông/Bà! ðể nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty cung ứng dịch vụ, ñặc
biệt là các công ty viễn thông, Khoa Quản trị kinh doanh- Trường ðại học Kinh tế quốc dân
ñang tiến hành nghiên cứu năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin di ñộng của
các Công ty viễn thông Việt Nam. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu này, công việc thu thập
tài liệu cũng như khảo sát ý kiến của người tiêu dùng là hết sức cần thiết. Mục ñích và kết quả
của cuộc khảo sát chắc chắn không nằm ngoài lĩnh vực học thuật và cũng không liên quan tới
danh tính, tên tuổi hay công việc của những người ñược khảo sát. ðề tài rất mong nhận ñược sự
giúp ñỡ của Ông/Bà ñể hoàn thành khảo sát dưới ñây.
Trong trường hợp Ông/Bà cần thêm bất kỳ thông tin gì xin vui lòng liên hệ với chủ
nhiệm ñề tài: Lê Thị Hằng - Tel: 0904.33.99.44; Email: hangdhm@gmail.com.
Xin chân thành cảm ơn và kính chúc Ông/Bà gặp nhiều may mắn, thành công trong
cuộc sống! (*Bắt buộc)
*************************************************************************
Thông tin chung
Q1: Từ trước ñến nay Ông/Bà ñã từng sử dụng dịch vụ ñiện thoại di ñộng của các
mạng di ñộng nào sau ñây? * (Xin ñánh dấu tất cả các mạng di ñộng mà Ông/Bà ñã
từng sử dụng qua)
MobiFone
VinaPhone
Viettel
Mạng khác
Q2: Ông /Bà bắt ñầu sử dụng dịch vụ di ñộng ñến nay ñã ñược : *
0-1 năm 1-2 năm 2-3 năm 3-5 năm Trên 5 năm
Q3: Hiện nay Ông/Bà ñang sử dụng chủ yếu dịch vụ của mạng di ñộng nào sau ñây? *
MobiFone
VinaPhone
Viettel
- 7 -
Mạng khác
Q4: Ông /Bà ñang sử dụng loại thuê bao: *
Thuê bao trả tiền sau
Thuê bao trả tiền trước
Thông tin chính
Các câu hỏi từ câu thứ 5 (Q5) ñến câu thứ 11 (Q11) dưới ñây, xin Ông/Bà vui
lòng cho biết mức ñộ ñồng ý của mình qua các phát biểu dưới bằng cách tích vào các ô
thích hợp từ 1 ñến 5. Mỗi câu có 5 mức lựa chọn như sau:
Mức 1: HOÀN TOÀN KHÔNG ðỒNG Ý
Mức 2: KHÔNG ðỒNG Ý
Mức 3: TRUNG LẬP
Mức 4: ðỒNG Ý
Mức 5: HOÀN TOÀN ðỒNG Ý
Không có ý kiến nào là ñúng hay sai. Tất cả các ý kiến của ông/bà ñều có giá trị
cho nghiên cứu.
Q5: Xin Ông/Bà cho biết mức ñộ ñánh giá về chất lượng dịch vụ của mạng di ñộng mà
Ông/Bà sử dụng: *
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Chất lượng ñàm thoại rõ ràng tạo cảm giác thoải mái khi
khách hàng nghe và nói
2. Khi cần liên lạc Khách hàng có thể kết nối cuộc gọi dễ dàng,
không bị nghẽn mạch
3. Trong khi ñang ñàm thoại cuộc gọi của Khách hàng ñảm bảo
không bị rớt mạch
4. Mạng di ñộng khách hàng ñang sử dụng có vùng phủ sóng
rộng khắp giúp khách hàng có thể liên lạc mọi lúc mọi nơi
5. Khách hàng cảm thấy yên tâm vì thông tin liên lạc cá nhân
của Quy khách ñược bảo ñảm bí mật
6. Mạng di ñộng ñang sử dụng có nhiều dịch vụ gia tăng
7. Các dịch vụ gia tăng có thể sử dụng dễ dàng
- 8 -
(1) (2) (3) (4) (5)
8. Khách hàng có thể gửi và nhận tin nhắn nhanh chóng
9. ðảm bảo các tin nhắn gửi và nhận không bị thất lạc
10. Khi có nhu cầu Khách hàng có thể dễ dàng gọi vào tổng ñài
của mạng di ñộng ñể ñược hỗ trợ nhanh chóng
11. Nhân viên tổng ñài lắng nghe Khách hàng với thái ñộ ân cần
vui vẻ
12. Khách hàng ñược nhân viên tổng ñài giải thích hướng dẫn
ngắn gọn, dễ hiểu.
13. Nhân viên bán hàng có thái ñộ thân thiện vui vẻ khi tiếp xúc
với khách hàng
14. Khi Khách hàng có thắc mắc khiếu nại thì ñược giải quyết
nhanh chóng
15. Kết quả giải quyết khiếu nại làm cho Khách hàng cảm thấy
thoả ñáng
16. Khách hàng thường xuyên nhận ñược các thông tin cập nhật
liên quan ñến dịch vụ mà khách hàng ñang sử dụng
17. Nhân viên bán hàng hàng ăn mặc rất tươm tất
Nếu Ông /Bà ñang sử dụng thuê bao trả tiền sau, xin vui lòng trả lời các ý kiến trong câu
hỏi Q6, nếu là thuê bao trả tiền trước, xin trả lời các ý kiến trong câu hỏi Q7
Q6: (Dành cho thuê bao trả sau) Xin Ông/Bà cho biết mức ñộ ñánh giá về giá cước
dịch vụ của mạng di ñộng mà Ông/Bà sử dụng:
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Chi phí hoà mạng như hiện nay là phù hợp so với chất
lượng dịch vụ mà Khách hàng nhận ñược
2. Chi phí thuê bao hàng tháng như hiện nay là phù hợp với
chất lượng dịch vụ mà Khách hàng nhận ñược
3. Cước phí cuộc gọi như hiện nay là hợp lý
4. Mạng di ñộng Khách hàng ñang dùng thường xuyên có
nhiều chương trình khuyến mãi, giảm giá
5. Cách tính cước theo ñơn vị thời gian như hiện nay của
mạng di ñộng Khách hàng ñang dùng là hợp lý so với chất
lượng dịch vụ
- 9 -
(1) (2) (3) (4) (5)
6. Hoá ñơn báo cước hàng tháng rõ ràng, chính xác
7. Khách hàng luôn nhận ñược hoá ñơn báo cước hàng tháng
ñúng hạn
8. Có nhiều loại dịch vụ với giá cước phù hợp ñể Khách hàng
chọn lựa
9. Trong trường hợp Khách hàng bị mất máy hoặc hư SIM Card,
thủ tục khoá, mở dịch vụ/thay SIM dễ dàng, nhanh chóng
10. Thời gian làm thủ tục thay SIM Card mới nhanh chóng
11. Cách thức thanh toán cước hàng tháng như hiện nay là
thuận tiện cho khách hàng
12. Khi có sự cố mất liên lạc nhà cung cấp dịch vụ mạng khắc
phục sự cố nhanh chóng
Q7: (Dành cho thuê bao trả trước) Xin Ông/Bà cho biết mức ñộ ñánh giá về giá cước
dịch vụ của mạng di ñộng mà Ông/Bà sử dụng:
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Chi phí mua SIM Card ban ñầu là phù hợp với chất lượng
dịch vụ mà Khách hàng nhận ñược
2. Chi phí hàng tháng mà Khách hàng chi trả như hiện nay là
phù hợp với chất lượng dịch vụ mà Khách hàng nhận ñược
3. Cước phí ñàm thoại như hiện nay là hợp lý so với chất
lượng dịch vụ mà Khách hàng ñang sử dụng
4. Mạng di ñộng Khách hàng ñang dùng thường xuyên có
nhiều chương trình khuyến mãi, giảm giá
5. Cách tính cước theo ñơn vị thời gian như hiện nay của
mạng di ñộng Khách hàng ñang dùng là hợp lý so với chất
lượng dịch vụ
6. Tổng ñài trừ tiền cước cuộc gọi của Khách hàng chính xác
7. Khi cần thiết Khách hàng có thể chuyển ñổi từ loại dịch vụ
trả tiền trước trừ tiền theo cuộc gọi sang loại dịch vụ trả tiền
trước trừ tiền theo ngày (hoặc ngược lại) một cách dễ dàng
8. Khi Khách hàng chuyển ñổi từ dịch vụ trả tiền trước trừ tiền
cuộc gọi sang dịch vụ trả tiền trước trừ tiền theo ngày (hoặc
ngược lại) thì số tiền còn lại trong tài khoản vẫn ñược giữ nguyên
- 10 -
(1) (2) (3) (4) (5)
9. Thời hạn gọi ñi và thời gian nhận cuộc gọi của thẻ cào nạp
tiền như hiện nay là hợp lý so với giá trị mệnh giá thẻ mà
Khách hàng mua.
10. Giả sử trong trường hợp bị mất máy hoặc hư SIM Card,
Khách hàng có thể liên hệ bất cứ cửa hàng nào ñể làm thủ tục
thay SIM Card mới một cách dễ dàng
11. Thời gian làm thủ tục thay SIM Card mới nhanh chóng
12. Khách hàng có thể mua thẻ cào hay nạp tiền dễ dàng mọi
lúc mọi nơi
13. Khi có sự cố mất liên lạc nhà cung cấp dịch vụ mạng luôn
khắc phục sự cố nhanh chóng cho khách hàng
Q8: Xin Ông/Bà cho biết mức ñộ ñánh giá về hệ thống kênh phân phối của mạng di
ñộng mà Ông/Bà sử dụng: *
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Hệ thống các cửa hàng giao dịch rộng khắp thuận tiện cho
khách hàng khi có nhu cầu
2. Giờ giấc hoạt ñộng của các cửa hàng như hiện nay rất thuận
tiện cho khách hàng
3. Các cửa hàng giao dịch hiện nay là cầu nối giữa khách hàng
và nhà cung ứng dịch vụ
4. Theo khách hàng, nhân viên bán hàng của nhà cung ứng có
kỹ năng bán hàng
5. Theo khách hàng, nhân viên bán hàng của nhà cung ứng có
trình ñộ
6. Nhà cung ứng dịch vụ có nhiều loại kênh phân phối
Q9: Xin Ông/Bà cho biết mức ñộ ñánh giá về sự khác biệt hóa dịch vụ của mạng di
ñộng mà Ông/Bà sử dụng: *
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Mạng di ñộng khách hàng lựa chọn có nhiều loại dịch vụ
khác nhau
- 11 -
(1) (2) (3) (4) (5)
2. Dịch vụ khách hàng chọn khác biệt so với các dịch vụ khác
3. Dịch vụ khách hàng lựa chọn sử dụng xuất hiện ñầu tiên
trên thị trường
4. Dịch vụ khách hàng lựa chọn có tính dẫn ñầu
5. Dịch vụ khách hàng lựa chọn có tính kế thừa
6. Dịch vụ khách hàng lựa chọn là dịch vụ ñặc biệt
7. Dịch vụ khách hàng lựa chọn ñược ưa chuộng
8. Dịch vụ khách hàng lựa chọn có quy trình cung cấp riêng
Q10: Xin Ông/Bà cho biết mức ñộ ñánh giá về vấn ñề thông tin và xúc tiến thương mại
của mạng di ñộng mà Ông/Bà sử dụng: *
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Các thông tin liên quan ñến nhà cung ứng dịch vụ có thể
tìm ñược dễ dàng
2. Nhà cung ứng dịch vụ quan tâm ñến các hoạt ñộng quảng cáo
3. Nhà cung ứng dịch vụ có nhiều hình thức khuyến mại phù hợp
4. Nhà cung ứng dịch vụ quan tâm ñến hoạt ñộng tuyên
truyền, cổ ñộng
5. Các sách ảnh giới thiệu của Nhà cung ứng dịch vụ có liên
quan ñến dịch vụ trông rất ñẹp, bắt mắt
Q11: Xin Ông/Bà cho biết mức ñộ ñánh giá về thương hiệu và uy tín của mạng di ñộng
mà Ông/Bà sử dụng: *
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Tên thương hiệu của mạng cung ứng dịch vụ dễ nhớ, dễ
nhận biết
- 12 -
(1) (2) (3) (4) (5)
2. Biểu tượng (logo) mạng cung ứng dễ nhận biết
3. Câu khẩu hiệu (slogan) của mạng cung ứng dễ nhớ
4. Câu khẩu hiệu (slogan) của mạng cung ứng có ý nghĩa
5. Khách hàng có thể liên tưởng ñến một hoặc một vài ñặc
ñiểm ñặc trưng khác của mạng cung ứng dịch vụ này
6. Khách hàng sẽ gắn bó với mạng cung ứng dịch vụ mình chọn
7. Mạng cung ứng dịch vụ lấy lợi ích của khách hàng là ñiều
tâm niệm của họ
Thông tin mở rộng
Xin ông/Bà vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân. Các thông tin này sẽ ñược mã
hoá và thống kê số liệu. Tôi cam kết giữ bí mật thông tin cá nhân của Ông/Bà.
Q12: Ông/bà sử dụng dịch vụ di ñộng chủ yếu cho mục ñích: *
Công việc
Cá nhân
Khi cần liên lạc
Q13: ðộ tuổi của Ông/Bà *
18-24
25-34
35-44
45-54
55-64
Trên 64
Q14: Giới tính của Ông/Bà *
Nam
Nữ
- 13 -
Q15: Nghề nghiệp của Ông/Bà *
Tổng Giám ñốc (Giám ñốc) - Phó tổng Giám ñốc (Phó Giám ñốc)
Trưởng - Phó phòng
Nhân viên
Kinh doanh buôn bán
Giáo viên
Công nhân
Nội trợ
Nghề tự do
Học sinh - Sinh viên
Chưa có việc làm
Q16: Trình ñộ học vấn của Ông/Bà: *
Trên ðại học
ðại học/Cao ñẳng
Trung cấp chuyên nghiệp
PTTH
Q17: Mức cước bình quân hàng tháng mà Ông /Bà chi trả cho dịch vụ di ñộng này là: *
Dưới 100.000ñ
100.000ñ - dưới 200.000ñ
200.000ñ - dưới 300.000ñ
300.000ñ - dưới 500.000ñ
500.000ñ - dưới 1.000.000ñ
Trên 1.000.000ñ
Q18: Cước phí thanh toán hàng tháng của Ông Bà là do: *
Tự thanh toán toàn bộ
Tự thanh toán một phần
Người khác thanh toán
Cơ quan thanh toán
- 14 -
Nếu Ông/Bà muốn nhận kết quả của nghiên cứu này, xin vui lòng ñể lại thông tin
tại ñây:
Tên Ông/Bà:
Số ñiện thoại:
Email:
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Ông/Bà! Sau cùng, xin kính chúc Ông/Bà
cùng gia quyến sức khoẻ và thành công trong cuộc sống!
- 15 -
PHỤ LỤC 2: THANG ðO SERVQUAL
(1) Phương tiện hữu hình: Những dấu hiệu vật chất của dịch vụ
• Phương tiện vật chất
• Gương mặt nhân viên
• Công cụ và trang thiết bị ñể tạo ra dịch vụ
• ðầu mối vật chất của dịch vụ
• Những khách hàng trong hệ thống dịch vụ
(2) Tin cậy: Sự thực hiện thích hợp và có ñộ tin cậy. Thực hiện dịch vụ ñúng ngay lần
ñầu, công ty tôn trọng những thông ñiệp truyền thông của mình, ñồng thời bảo ñảm:
• Tính tiền ñúng
• Ghi chép chính xác
• Thực hiện dịch vụ ñúng kế hoạch
(3) ðáp ứng: Bảo ñảm dịch vụ khi nào cũng có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
bao gồm:
• Quy chế, thủ tục dịch vụ
• Giao dịch dịch vụ nhanh chóng
• Khách hàng tới trong mọi tình huống
• Dịch vụ nhanh thỏa mãn tức thời
(4) Năng lực phục vụ: Kỹ năng và kiến thức cần thiết ñể thực hiện dịch vụ, bao gồm:
• Kiến thức và kỹ năng của nhân viên cung cấp
• Kiến thức và kỹ năng của nhân viên trợ giúp
• Khả năng nghiên cứu, quản lý ñiều hành của tổ chức
(5) Tiếp cận: Bao gồm khả năng tiếp cận dễ dàng, nghĩa là:
• Dịch vụ dễ tiếp cận (ñiện thoại trực tiếp hoặc thông tin ñại chúng)
• Thời gian chờ dịch vụ không quá lâu
• Thời hian hoạt ñộng thuận tiện
• Vị trí thuận tiện cho phương tiện dịch vụ
(6) Ân cần: Tính lịch sự, tôn trọng, quan tâm, thân thiện của nhân viên cung cấp dịch vụ
• Quan tâm tới của cải và tài sản của khách hàng
- 16 -
• Nhân viên cung cấp thiện cảm lịch sự hấp dẫn
(7) Thông tin: Hướng dẫn cho khách hàng bằng lời nói ngắn gọn ñể họ hiểu và lắng
nghe họ. Chú ý tới phong cách, thái ñộ ñối với những khách hàng khác nhau (kiểu
cách với người có học, thẳng thắn ñơn giản với người bình thường) với nội dung là:
• Giải thích dịch vụ
• Giải thích giá cả của dịch vụ
• Giải thích sự chuyển giao dịch vụ và chi phí
• ðảm bảo với khách hàng vấn ñề sẽ ñược giải quyết
(8) Tín nhiệm: Sự tin tưởng, trung thực làm cho khách hàng hài lòng, vui vẻ trong lòng
họ, cụ thể là:
• Tên công ty
• Sự nổi tiếng của công ty
• Tính cách của nhân viên cung cấp dịch vụ
• ðộ tin cậy trong hoạt ñộng chuyển giao dịch vụ
(9) An toàn: Không bị nguy hiểm, không mạo hiểm, không nghi ngờ
• An toàn về vật chất
• An toàn về tài chính
• Bí mật
(10) Thấu hiểu:
• Học tập, ñào tạo những kỹ năng riêng biệt theo yêu cầu của khách hàng
• Chú ý tới nhu cầu cá nhân
• Thừa nhận khách hàng quen
- 17 -
PHỤ LỤC 3: MÔ TẢ MẪU
Thông tin 1: Các mạng viễn thông mà khách hàng từng sử dụng dịch vụ thông
tin di ñộng:
Bảng 1: Mạng viễn thông mà khách hàng từng sử dụng dịch vụ
Mạng viễn thông Tần suất (lần) Tỷ lệ (%)
MobiFone 456 47
VinaPhone 591 61
Viettel 747 77
Mạng khác 162 17
Tổng cộng 1956 202
Ở phần thông tin này, một khách hàng có thể chọn cùng lúc nhiều mạng di ñộng
nên tỉ lệ có thể lớn hơn 100%.
Nhìn vào bảng báo cáo có thể thấy, Viettel là mạng thông tin di ñộng ñược
khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ nhiều nhất với số lần ñược chọn trong 972 khách
hàng ñược hỏi là 747 lần, tương ứng 77%. Trong số 3 nhà mạng ñược chỉ tên,
MobiFone là mạng ñược chọn ít nhất với 456 lần, tương ứng 47%.
Thông tin 2: Thời gian khách hàng ñã sử dụng dịch vụ thông tin di ñộng:
Bảng 2: Thời gian khách hàng ñã sử dụng dịch vụ thông tin di ñộng
Thời gian Tần suất (lần) Tỷ lệ (%)
0 - 1 năm 39 4
1 - 2 năm 21 2
2 - 3 năm 120 12
3 - 5 năm 282 29
Trên 5 năm 462 48
Tổng cộng 972 100
Nhìn vào bảng ta thấy rằng thời gian biết và sử dụng dịch vụ thông tin di ñộng
của khách hàng khá dài, 48% lượng khách hàng ñược hỏi có thời gian sử dụng dịch vụ
trên 5 năm.
- 18 -
Thông tin 3: Mạng di ñộng chính mà khách hàng ñang sử dụng dịch vụ:
Bảng 3: Mạng di ñộng chính mà khách hàng ñang sử dụng dịch vụ
Mạng viễn thông Tần suất (lần) Tỷ lệ (%)
MobiFone 165 17
VinaPhone 213 22
Viettel 579 60
Mạng khác 15 2
Tổng cộng 972 100
Với 579 khách hàng trong số 972 khách hàng ñược hỏi sử dụng dịch vụ (tương
ứng 60%), Viettel là mạng di ñộng chiếm thị phần lớn nhất trong số các mạng ñược ñề
cập ñến. Cũng cần lưu ý rằng, số khách hàng sử dụng dịch vụ của mạng khác (ngoài
MobiFone, VinaPhone và Viettel) là rất ít: 15/972 tương ứng gần 2%. ðiều này ñã
phản ánh ñúng số liệu thống kê của Bộ Thông tin và truyền thông (theo số liệu của Bộ
Thông tin và truyền thông, thị phần của các mạng khác ngoài ba mạng kể trên là
11,58%). MobiFone vẫn là mạng di ñộng ñược sử dụng ít nhất trong số 3 mạng kể trên
với số lượt khách hàng sử dụng là 165 lượt (tương ứng 17%).
Thông tin 4: loại thuê bao mà khách hàng ñang sử dụng:
Bảng 4: loại thuê bao mà khách hàng ñang sử dụng
Loại thuê bao Tần suất (lần) Tỉ lệ (%)
Thuê bao trả tiền sau 264 27
Thuê bao trả tiền trước 708 73
Tổng cộng 972 100
Khách hàng sử dụng dịch vụ thuê bao trả tiền trước chiếm áp ñảo với tỉ lệ là
73% (708/972 khách hàng ñược hỏi). ðiều này phản ánh xu thế khách hàng muốn
ñược quản lý tiền trong tài khoản của mình một cách chắc chắn và có thể kiểm soát
ñược mức cước mà mình sử dụng.
Thông tin 5: Mục ñích sử dụng dịch vụ thông tin di ñộng của khách hàng:
Bảng 5: Mục ñích sử dụng dịch vụ thông tin di ñộng của khách hàng
Mục ñích sử dụng dịch vụ Tần suất (lần) Tỉ lệ (%)
Công việc 252 26
Cá nhân 231 24
Khi cần liên lạc 486 50
Tổng cộng 972 100
- 19 -
Như vậy, khi cần liên lạc là khi khách hàng sử dụng dịch vụ thông tin di ñộng
nhiều nhất, chiếm tỉ lệ 50% (486/972 khách hàng ñược hỏi chọn mục ñích sử dụng
chính của mình là lựa chọn này). Việc sử dụng dịch vụ thông tin di ñộng cho mục ñích
cá nhân chiếm tỉ lệ thấp nhất (24%) và ñứng vị trí cao hơn là mục ñích công việc với tỉ
lệ 26%.
Thông tin 6: ðộ tuổi của khách hàng
Bảng 6: ðộ tuổi của khách hàng
ðộ tuổi Tần suất (lần) Tỉ lệ (%)
18-24 543 56
25-34 267 27
35-44 126 13
45-54 30 3
55-64 3 0
Trên 64 3 0
Tổng cộng 972 100
Nhìn vào số liệu ñiều tra, có thể thấy rằng những người sử dụng dịch vụ thông
tin di ñộng hầu hết là những người trẻ, trong ñộ tuổi từ 18-24 tuổi. ðiều tra 972 khách
hàng cho thấy những khách hàng trong ñộ tuổi này chiếm 56%. Những người nhiều
tuổi ít sử dụng dịch vụ thông tin di ñộng hơn, chỉ có 6/972 khách hàng ñược ñiều tra
trên 55 tuổi sử dụng dịch vụ thông tin di ñộng. Dựa vào thông tin này, các công ty
cung ứng dịch vụ thông tin di ñộng có thể ñưa ra những loại hình dịch vụ và các
chương trình hậu mãi phù hợp với lứa tuổi của khách hàng.
Thông tin 7: Giới tính của khách hàng:
Bảng 7: Giới tính của khách hàng
Giới tính Tần suất (lần) Tỉ lệ (%)
Nam 384 40
Nữ 588 60
Tổng cộng 972 100
Trong số 972 khách hàng ñược hỏi, có 588 người là nữ (chiếm tỉ lệ 60%) và
384 nam (tỉ lệ 40%). Qua cuộc ñiều tra này có thể thấy rằng tỉ lệ khách hàng nữ nhiều
hơn khách hàng nam. Các công ty cần chú ý tới ñặc ñiểm này ñể ñưa ra những loại
hình dịch vụ thích hợp.
- 20 -
Thông tin 8: Nghề nghiệp của khách hàng
Bảng 8: Nghề nghiệp của khách hàng
Nghề nghiệp Tần suất (lần) Tỉ lệ (%))
Tổng Giám ñốc (Gð) - Phó tổng Giám ñốc (PGð) 9 1
Trưởng - Phó phòng 102 10
Nhân viên 195 20
Kinh doanh buôn bán 27 3
Giáo viên 120 12
Công nhân 0 0
Nội trợ 3 0
Nghề tự do 15 2
Học sinh - Sinh viên 492 51
Chưa có việc làm 9 1
Tổng cộng 972 100
Như vậy, trong cuộc ñiều tra này, học sinh – sinh viên chính là ñối tượng khách
hàng lớn nhất sử dụng dịch vụ thông tin di ñộng. Ttrong số 972 khách hàng ñược ñiều
tra, có tới 492 người là học sinh – sinh viên (chiếm tỉ lệ 51%). Tiếp theo, ñó là nhân
viên và giáo viên tương ứng 20% và 12%. Biết ñược nghề nghiệp của khách hàng cũng
là một lợi thế ñể công ty cung ứng dịch vụ thông tin di ñộng có thể phục vụ khách
hàng tốt hơn, thỏa mãn tối ña nhu cầu của khách hàng.
Thông tin 9: trình ñộ học vấn của khách hàng:
Bảng 9: Trình ñộ học vấn của khách hàng
Trình ñộ Tần suất (lần) Tỉ lệ (%)
Trên ðại học 273 28
ðại học/Cao ñẳng 666 69
Trung cấp chuyên nghiệp 18 2
PTTH 15 2
Tổng cộng 972 100
Trong số 972 khách hàng ñược hỏi, số lượng khách hàng có trình ñộ ðại học-
Cao ñẳng là nhiều nhất (666 người, tương ứng với tỉ lệ 69%). Số khách hàng có trình
ñộ Phổ thông trung học rất ít, chỉ có 15 người, tương ứng với tỉ lệ 2%.
- 21 -
Thông tin 10: Mức cước bình quân hàng tháng khách hàng chi trả cho dịch vụ
thông tin di ñộng:
Bảng 10: Mức cước bình quân hàng tháng khách hàng chi trả cho dịch vụ
Mức chi trả Tần suất (lần) Tỉ lệ (%)
Dưới 100.000ñ 246 25
100.000ñ - dưới 200.000ñ 300 31
200.000ñ - dưới 300.000ñ 198 20
300.000ñ - dưới 500.000ñ 123 13
500.000ñ - dưới 1.000.000ñ 63 6
Trên 1.000.000ñ 42 4
Tổng cộng 972 100
Mức cước phổ biến mà khách hàng chi trả cho dịch vụ thông tin di ñộng trong 1
tháng nằm trong khoảng 100.000ñ – dưới 200.000ñ. Số lượng khách hàng có mức
cước này là 300/972 người, tương ứng với 31%. Mức cước dưới 100.000ñ cũng chiếm
một tỉ lệ khá lớn là 25%. Mức cước mà ít người dùng nhất là trên 1.000.000ñ. Trong
số 972 khách hàng ñược hỏi, chỉ có 42 người sử dụng mức cước này trong 1 tháng,
tương ứng tỉ lệ 4%. Như vậy, có thể thấy rằng, chi phí cho dịch vụ thông tin di ñộng
của khách hàng khá thấp. Các nhà mạng cần có giải pháp ñể kích thích nhu cầu của
những người sử dụng dịch vụ.
Thông tin 11: Người chi trả cho cước phí thông tin di ñộng hàng tháng của
khách hàng:
Bảng 11: Người chi trả cho cước phí dịch vụ hàng tháng của khách hàng
ðối tượng thanh toán Tần suất (lần) Tỉ lệ (%)
Tự thanh toán toàn bộ 777 80
Tự thanh toán một phần 114 12
Người khác thanh toán 66 7
Cơ quan thanh toán 15 2
Tổng cộng 972 100
Nhìn vào bảng ta có thể thấy dịch vụ thông tin di ñộng là dịch vụ ñược khách hàng tự
thanh toán là chủ yếu. Trong số 972 khách hàng ñược ñiều tra, có tới 777 người tự thanh toán
cước phí dịch vụ thông tin di ñộng của mình, tương ứng 80%. Còn số lượng khách hàng ñược
cơ quan thanh toán chiếm một lượng rất nhỏ, chỉ có 15 khách hàng, tương ứng với 2%.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-la_lethihang_7626.pdf