Chức năng của thị trường tài chính là:
a. Xác định giá cả của tài sản tài chính
b. Tạo tính thanh khoản cho thị trường tài chính
c. Giảm thiểu chi phí cho các chủ thể trên thị trường
d. Tất cả các phương án trên
Nếu căn cứ vào đặc điểm của các công cụ tài chính, thị trường tài chính được phân thành:
e. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
f. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
g. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
h. Tất cả các phương án trên
Nếu căn cứ vào thời gian luân chuyển của các công cụ tài chính, thị trường tài chính được phân thành:
i. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
j. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
k. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
l. Tất cả các phương án trên
Nếu căn cứ vào thời hạn (dưới 1 năm hay trên 1 năm) của các công cụ tài chính, thị trường tài chính được phân thành:
m. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
n. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
o. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
p. Tất cả các phương án trên
Nếu xem thị trường tài chính là gồm: thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thì thị trường chứng khoán được ví như là:
q. Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
r. Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
s. Phương án a và b đúng
t. Không có phương án đúng
35 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2620 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngân hàng đề thi chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược mua bán.
Đ
Thị trường vốn là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính ngắn hạn ( dưới 1 năm) được mua bán.
S
Thị trường phát hành là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính được mua bán lần đầu tiên.
Đ
Thị trường chứng khoán là hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
Đ
Thị trường chứng khoán là hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
Đ
Nếu dựa vào cách thức tổ chức thị trường thì ta có thị trường chứng khoán sơ cấp và thị trường chứng khoán thức cấp.
S
Sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam được đánh dấu bằng việc đưa vào vận hành TTGDCK tại TP.Hồ Chí Minh.
Đ
Thị trường OTC qua mạng máy tính Nasdaq là thị trường OTC của Nhật Bản
S
TSE là tên gọi tắt của thị trường chứng khoán tập trung Nhật Bản
Đ
Các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán bao gồm nhà đầu tư cá nhân và và các tổ chức.
Đ
Thị trường nợ là thị trường tài chính mà hàng hoá được mua bán là các công cụ nợ.
Đ
Thị trường vốn là thị trường tài chính mà các công cụ giao dịch trên thị trường có kỳ hạn trên 1 năm.
Đ
Thị trường thứ cấp là thị trường mà giao dịch các công cụ tài chính sau khi đã phát hành trên thị trường sơ cấp.
Đ
Chương 2: CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 2
1.1- Khái niệm và đặc điểm của chứng khoán
1.2- Phân loại chứng khoán
1.3- Các chủ thể phát hành chứng khoán
1.4- Các phương thức, thủ tục phát hành chứng khoán
1.5- Bảo lãnh phát hành chứng khoán và quản lý nhà nước về phát hành chứng khoán.
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 2
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Chứng khoán là một tài sản tài chính có các đặc điểm cơ bản sau:
Tính thanh khoản
Tính rủi ro
Tính sinh lời
Tất cả các phương án trên
a
Nếu dựa vào tính chất của các chứng khoán thì ta có các loại chứng khoán sau:
Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh
Chứng quyền và quyền lựa chọn
Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai
b
Nếu dựa vào khả năng chuyển nhượng của các chứng khoán thì ta có các loại chứng khoán sau:
Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh
Chứng quyền và quyền lựa chọn
Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai
a
Đặc điểm của cổ phiếu:
Quyền được chuyển nhượng
Quyền được nhậ cổ tức
Quyền sở hữu với công ty, quyền bầu cử ứng cử
Tất cả các phương án trên
d
Thông thường cổ phiếu của các cổ đông được lưu giữ ở:
Nhà riêng của các cổ đông
Tại công ty phát hành chứng khoán
Tại kho bạc, hoặc Ngân hàng, hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán
Tất cả các phương án trên
c
Mệnh giá của một cổ phiếu:
Là giá của cổ phiếu được mau bán trên thị trường
Là giá khớp lệnh
Là giá được ấn định ban đầu đối với một cổ phiếu
Không có phương án nào đúng
c
Nếu căn cứ vào quyền lợi của Cổ đông, cổ phiếu được phân thành:
Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng phiếu
Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp
Không có phương án nào đúng
a
Nếu căn cứ vào quyền tham gia bỏ phiếu biểu quyết trong Đại hộ cổ đông, cổ phiếu được phân thành:
Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng phiếu
Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp
Không có phương án nào đúng
b
Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một trái phiếu tối thiểu phải là:
100.000 VNĐ
10.000 VNĐ
1.000.000. VNĐ
1.000.000.000 VNĐ
a
Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một cổ phiếu tối thiểu phải là:
100.000 VNĐ
10.000 VNĐ
1.000.000. VNĐ
1.000.000.000 VNĐ
b
Cổ phiếu ưu đãi có các đặc điểm sau:
Được ưu tiên chia cổ tức
Cổ tức là cố định
Được ưu tiên hoàn vốn khi có chủ trương hoàn vốn
Tất cả các phương án trên
d
Thụ trái là:
Người nắm giữ trái phiếu
Người nắm giữu cổ phiếu
Người phát hành trái phiếu
Người phát hành cổ phiếu
c
Những nội dung thường ghi trên trái phiếu là:
Thụ trái, trái chủ
Thời hạn, trái suất
Mệnh giá, loại trái phiếu
Tất cả các phương án trên
d
Trái chủ là:
Người nắm giữ trái phiếu
Người nắm giữu cổ phiếu
Người phát hành trái phiếu
Người phát hành cổ phiéu
a
Quyền lợi củ trái chủ:
Được hưởng trái tức không điều kiện
Được hoàn vốn đúng hạn hoặc trước hạn (có thảo thuận)
Được quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp.
Tất cả các phương án trên
d
Giá chuyển đổi của một chứng khoán có thể chuyển đổi là:
Bằng mệnh giá chia cho tỷ lệ chuyển đổi
Bằng tỷ lệ chuyển đổi chia cho mệnh giá
Bằng tỷ lệ chuyển đổi nhân với mệnh giá
Không có phương án nào đúng
a
Chứng khoán phái sinh bao gồm:
Quyền mua cổ phần
Chứng quyền
Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và quyền lựa chọn
Tất cả các phương án trên
d
Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có thể chuyển đổi ra cổ phiếu thường với giá 5 USD mỗi cổ phiếu. Nếu cổ phiếu đang bán với giá 6 USD một cổ phiếu thì trái phiếu phải bán với giá bao nhiêu mới ngang bằng với thị giá của cổ phiếu?
1.200 USD
2.100 USD
Bằng đúng mệnh giá
Không thể biết
a
Một trái phiếu chuyển đổi có giá 1.350 USD, mệnh giá 1.000 USD, tỷ lệ chuyển đổi là 40, thị giá cổ phiếu trên thị trường là 35 USD. Như vậy:
Không thể tiến hành nghiệp vụ Ac – bit
Có thể tiến hành nghiệp vụ Ac – bit để kiếm lời
Không biết được giá chuyển đổi
Các câu trên đầu sai
b
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao chính là nguyên lý về tính sinh lợi của một chúng khoán.
Đ
Chứng khoán vốn là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu phần vốn góp và các quyền khác đối với tổ chức phát hành.
Đ
Trái phiếu là một điển hình của chứng khoán vốn
S
Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu là những ví dụ về loại chứng khoán nợ.
S
Chứng khoán nợ là loại chứng khoán qui định nghĩa vụ của người phát hành phải trả cho người đứng tên sở hữu một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc lẫn lãi trong khoản thời gian xác định.
Đ
Mệnh giá của trái phiếu theo qui định của luật chứng khoán Việt Nam tối thiểu là 10.000 VNDD
S
Chứng quyền và quyền chọn mua là hai loại của chứng khoán phái sinh những chúng hoàn toàn giống nhau
S
Điểm giống nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai là thời điểm kí kết hợp đồng và thời điểm thanh toán hợp đồng là khác nhau.
Đ
Chủ thể phát hành chứng khoán là tổ chức huy động vốn bằng cách bán chứng khoán do mình phát hành cho nhà đầu tư.
Đ
IPO được gọi là hình thức phát hành chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng
Đ
Chứng khoán được phát hành ra công chúng phải đảm bảo các yêu cầu cụ thể về định tính và định lượng như là phải có đơn xin phép phát hành, điều lệ hoạt động, bản cáo bạch, ….
S
Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính có nguồn gốc từ chúng khoán và có mối quan hệ chặt chẽ với các chứng khoán gốc.
Đ
Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng thì có chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh.
Đ
Chương 3: Thị trường chứng khoán tập trung
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 3
1.1/ Khái niệm, chức năng của Sở giao dịch chứng khoán (thị trường chứng khoán tập trung)
1.2/ Tổ chức hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán
1.3/ Những vấn đề liên quan đến Niêm yết chứng khoán
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 3
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Sở giao dịch chứng khoán là một tổ chức có tư cách pháp nhân được thành lập theo qui định của pháp luật, có các hình thức sở hữu sau:
Sở hữu thành viên
Sở hữu công ty cổ phần
Sở hữu nhà nước
Các câu trên đều đúng
d
Chức năng của Sở giao dịch chứng khoán:
Là một thì trường chứng khoán tập trung
Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, xác lập giá cả công bằng,…
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đầu sai
c
Cơ quan quản lý cao nhất của Sở giao dịch chứng khoán là:
Ban giám đốc
Hội đồng quản trị
Hội đồng hành viên
d. Chủ tịch hội đồng quản trị
b
Thành viên Hội đồng quản trị thường:
Đại diện các công ty thành viên
Chính phủ, Bộ tài chính, Uỷ ban chứng khoán bổ nhiệm bổ nhiệm hoặc chỉ định.
Cả a và bđều sai
Cả a và b đều đúng
d
Nhiệm kỳ của chủ tịch hội đồng quản trị cảy Sở giao dịch chứng khoán và các Giám đốc có thời hạn là:
10 năm
5 năm
Từ 3 đến 4 năm
Tất cả đều sai
c
Về chỉ tiêu thời gian hoạt động, để được niêm yết, công ty phải có thời gian hoạt đồng tối:
Tối thiểu từ 3 đến 5 năm
Tối thiểu 7 đến 10 năm
Cổ phiếu từng được gia dịch trên thị trường OTC
Chỉ cần a hoặc c
d
Một công ty niêm yết giao dịch tại thị trường chứng khoán Việt Nam phải có vốn cổ phần tối thiểu:
20 tỷ VNĐ
30 tỷ VNĐ
10 tỷ VNĐ
Số khác
c
Yêu cầu về cơ cấu vốn của một công ty được niêm yết là:
Các cổ đông bên ngoài công ty nắm tối thiểu 20%
Các cổ đông sáng lập nắm giữ tối thiểu 20% và phải nắm giữ trong 3 năm.
Cả a và b đều sai
Cả a và b đều đúng
d
Hình thức niêm yết dựa vào sự sáp nhập gọi là:
Niêm yết bổ sung
Niêm yết cửa sau
Niêm yết lại
Tất cả đều sai
b
Những tiêu chí về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn, thông tin minh bạch, …thuộc tiêu chuẩn niêm yết:
Định tính
Định lượng
Qui mô
Tất cả đều đúng
a
Những tiêu chí về thời gian hoạt động, qui mô, cơ cấu vốn,... thuộc tiêu chuẩn niêm yết:
Định tính
Định lượng
Qui mô
Tất cả đều sa
b
Việc niêm yết chứng khoán mang lại cho tổ chức phát hành thuận lợi:
Công ty dẽ dàng huy động vốn
Nâng cao tính thanh khoản cho chứng khoán
Ưu đãi về thuế
Tất cả các phương án trên
d
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Sở giao dịch chứng khoán là một thị trường giao dịch chứng khoán được thực hiện tại một điểm tập trung gọi là sàn giao dịch.
Đ
Các chứng khoán được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung thường là chứng khoán của các công ty lớn, có danh tiếng, đáp ứng các yêu cầu về định tính và định lượng.
Đ
Một Sở giao dịch chứng khoán được tổ chức dưới hành thức sở hữu thành viên thì cổ đông là các công ty chứng khoán, các ngân hàng, công ty tài chính,…
S
Một Sở giao dịch chứng khoán tổ chức dưới hình thức sở hữu thành viên có ưu điểm là chi phí thấp và có khả năng ứng phó với tình hình thay đổi trên thị trường nhanh.
Đ
Một Sở giao dịch chứng khoán tổ chức dưới hình thức sở hữu nhà nước có ưu điểm là quyền lợi của các nhà đầu tư được đảm bảo tốt hơn, ổn định thị trường dễ dàng.
Đ
Đại hội đồng cổ đông là cơ quản quản lý cao nhất của Sở giao dịch chứng khoán
S
Các thành viên của Hội đồng quản trị của SDGCK có thể được tái bổ nhiệm nhưng thường không quá 2 nhiệm kỳ liên tục.
Đ
Ban giám đốc điều hành hoạt động một cách độc lập nhưng chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Hội đồng quản trị
Đ
Niêm yết chứng khoán là quá trình định danh các chứng khoán đáp ứng đủ tiêu chuản được giao dịch trên SGDCK.
Đ
Về mặt định tính, một công ty được niêm yết phải đảm bảo thời gian hoạt động tối thiểu là 3 đến 5 năm có lãi hoặc cổ phiếu đã được giao dịch trên trị trường OTC
S
Về mặt định lượng, một công ty được niêm yết phải đảm bảo những tiêu chuẩn về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn khả thi,…
S
Các khâu thẩm định sơ bộ hồ sơ, nộp bản đăng kí lên UBCK, chào bán ra công chúng, xin niêm yết, thẩm tra niêm yết, niêm yết là những thu tục niêm yết.
Đ
Chương 4: Thị trường chứng khoán phi tập trung
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 4
1.1- Khái niệm, đặc điểm, chức năng, vài trò của thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC)
1.2- Một số thị trường OTC ở châu Á và thế giới
1.3- Thị trường OTC của Việt Nam
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 4
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm giống nhau giữa thị trường chúng khoán tập trung và thị trường OTC là:
Đều là các thị trường có tổ chức, chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước
Hoạt động của thị trường chịu sự chi phối của hệ thống Luật chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đều sai
c
Thị trường OTC có đặc điểm:
Không có địa điểm tập trung
Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao
Có có chế thanh toán bù trừ đa phương thống nhất
Hai câu a và b đúng
D
Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường chứng khoán tập trung là:
Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường
Thị trường OTC có cơ chế thanh toán linh hoạt, đa dạng
Địa điểm giao dịch là phi tập trung
Tất cả các câu trên
d
Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm:
Chỉ có một giá đối với một chứng khoán trong cùng thời điểm
Tổ chức quản lý trực tiếp là Sở giao dịch chứng khoán
Giao dịch các loại chứng khoán có độ rủi ro thấp
Tất cả các câu trên
D
Điểm giống nhau giữa thị trường chứng khoán OTC và thị trường chứng khoán tự do là:
Địa điểm giao dịch là phi tập trung
Cơ chế xác lập giá là thương lượng và thoả thuận
Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao, tỷ lệ sinh lời cao
Tất cả các câu trên
D
Thị trường chứng khoán tự do có đặc điểm:
Là thị trường không có tổ chức
Có cơ chế giao dịch thoả thuận trực tiếp
Mua bán tất cả các loại chứng khoán, không có sự quản lý của nhà nước.
Tất cả các câu trên
d
Thị trường OTC của Mỹ có tên là:
NYSE
SEC
NASDAQ
NASD
c
Thị trường chứng khoán tập trung của Mỹ có tên là:
NYSE
SEC
NASDA
NASD
a
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đâ?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Thị trường OTC là thị trường không có địa điểm giao dịch tập trung
Đ
Thị trường OTC có cơ chế thanh toán bù trừ đa phương thánh nhất
S
Thị trường OTC sử dựng hệ thống mạng máy tính diện rộng để giao dịch, thông tin và quản lý
Đ
Thị trường OTC giao dịch bằng cơ chế thương lượng và thoản thuận là chủ yếu
Đ
Thị trường OTC có các nhà taoh lập thị trường
Đ
Thị trường chứng khoán tập trung chỉ có một nhà tạo lập thị trường cho một loại chứng khoán đó là các chuyên gia chứng khoán của Sở giao dịch
Đ
Thị trường chứng khoán tự giống thị trường OTC là đều có sự quản lý của nhà nước
S
Chứng khoán giao dịch trên thị trường tự do không có sự phân biệt
Đ
Thị trường OTC là bộ phần cấu thành của thị trường chứng khoán
Đ
Một trong những vai trò của thị trường OTC là góp phần hạn chế và thu hẹp thì trường tập trung
S
Điểm giống nhua giữa thị trường OTC và thị trường tự do là không có địa điểm giao dịch tập trung
Đ
Thị trường OTC và thị trường tập trung có điểm giống nhau là chứng khoán giao dịch trên 2 thị trường này có mức rủi ro cao nên tỷ lệ sinh lời cũng cao.
S
Thị trường OTC không có sự quản lý của nhà nước
S
Thị trường tự do là thị trường không có tổ chức
Đ
Chương 5: Công ty chứng khoán và giao dịch chứng khoán
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 5
1.1- Khái niệm và phân loại công ty chứng khoán
1.2- Chức năng, vai trò của công ty chứng khoán
1.3- Điều kiện, thủ tục thành lập và các nghiệp vụ của công ty chứng khoán
1.4- Các yếu tố liên quan đến giao dịch chứng khoán
1.5- Cách đọc bảng giá điện tử trực tuyến
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 5
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Công ty chứng khoán thường tổ chức theo mô hình:
Đa năng
Chuyên năng
Đơn năng
Câu a và b đúng
d
Công ty chứng khoán có thể được tổ chức dưới hình thức:
Công ty hợp Doanh
Công ty Cổ phần
Công Trách nhiệm hữu hạn
Câu b và c đúng
d
Đặc thù của công ty chứng khoán là các bộ phận có quyền tự quyết cao và ít phụ thuộc là do đặc trưng sau qui định:
Chuyên môn hoá và phân cấp quản lý cao
Nhân tố con người mang tính đặ thù
Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thị trường tài chính
d. Cơ cấu tổ chức
a
Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định đối với loại hình kinh doanh môi giới và tư vấn chứng khoán là:
12 tỷ đồng
3 tỷ đồng
22 tỷ đồng
10 tỷ đồng
b
Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định đối với loại hình tự doanh chứng khoán là:
12 tỷ đồng
3 tỷ đồng
22 tỷ đồng
10 tỷ đồng
a
Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định đối với loại hình bảo lãnh phát hành chứng khoán là:
12 tỷ đồng
3 tỷ đồng
22 tỷ đồng
10 tỷ đồng
c
Một công ty chứng khoán thường thực hiện các nghiệp vụ sau:
Môi giới chứng khoán
Tự doanh, quản lý danh mục đầu tư
Bão lãnh phát hành, tư vấn chứng khoán
Tất cả các câu trên
d
Điều kiện về độ tuổi đối với người được mở tài khoản giao dịch chứng khoán theo qui định của Việt Nam là:
15 tuổi
16 tuổi
17 tuổi
Không có qui định
a
Để thực hiện giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư có thể đặt lệnh bằng cách :
Đặt lệnh trực tiếp tại điểm giao dịch chứng khoán
Đặt lệnh qua điện thoại
Đặt lệnh qua fax
Tất cả các câu trên
D
Nhà đầu tư chứng khoán sẽ nhận được xác nhận kết quả giao dịch sau:
1 ngày
2 ngày
3 ngày
Tất cả đều sai
A
Chu kỳ thanh toán chứng khoán của Việt Nam áp dụng phổ biến là:
T + 1
T + 2
T + 3
T + 4
C
Giá mở cửa và đóng cửa được xác định qua hệ thống khớp lệnh:
Định kỳ
Liên tục
Đấu giá
Đấu lệnh
a
Đối với Việt Nam, một phiên giao dịch gồm có:
2 đợt liên tục và 1 đợt định kỳ
2 đợt định kỳ và 1 đợt liên tục
3 đợt
Câu b và c đúng
d
Đợt khớp lệnh từ 9h đến 10 h các ngày trong tuần được áp dụng hình thức khớp lệnh:
Định kỳ
Liên tục
Thoả thuận
Trực tiếp
b
Giá tham chiếu của một cổ phiếu được xác định:
Giá đóng cửa của phiên ngày hôm trước
Giá mở cửa của ngày giao dịch
Giá trần
Giá sàn
a
Đối với sàn giao dịch HoSTC, giá trần bằng:
Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu
Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu
Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu
Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu
a
Đối với sàn giao dịch HoSTC, giá sàn bằng:
Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu
Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu
Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu
Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu
b
Đối với sàn giao dịch HaSTC, giá trần bằng:
Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu
Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu
Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu
Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu
c
Đối với sàn giao dịch HaSTC, giá sàn bằng:
Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu
Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu
Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu
Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu
d
Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối thiểu là:
21.000
20.000
19.000
19.900
d
Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối đa là:
21.000
20.000
19.000
19.900
c
Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối đa là:
21.000
20.000
19.000
19.900
a
Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tham chiếu là:
21.000
20.000
19.000
19.900
b
Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối thiểu là:
121.000
126.000
120.000
114.000
a
Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối đa là:
121.000
126.000
120.000
114.000
b
Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối đa là:
121.000
126.000
120.000
114.000
d
Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tham chiếu là:
121.000
126.000
120.000
114.000
c
Cổ phiếu REE có giá giao dịch ngày hôm nay như sau:
Gía trần 84.000
Giá tham chiếu: 80.000
Giá sàn: 76.000
Giá khớp lệnh: 81.000
Nếu đặt lệnh ATO, người mua phải trả tiền cho 1 cổ phiếu là:
Thấp hơn 81.000
Cao hơn 81.000
81.000
Tất cả đều sai
c
Cổ phiếu REE có giá giao dịch ngày hôm nay như sau:
Gía trần 84.000
Giá tham chiếu: 80.000
Giá sàn: 76.000
Giá khớp lệnh: 81.000
Nếu đặt lệnh LO là 83.000, người mua phải trả tiền cho 1 cổ phiếu là:
83.000
81.000
Không thực hiện được
Tất cả đều sai
B
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được thực hiện liên tục khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống
Đ
Khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch dùng để xác định giá mở cửa và giá đóng cửa
Đ
Trong khớp lệnh định kỳ, mỗi lần khớp lệnh sẽ hình thành một giá duy nhất – là mức giá cao nhất trong tất cả các mức giá đã đặt.
S
Trong khớp lệnh định kỳ, mỗi lần khớp lệnh sẽ hình thành một giá duy nhất – là mức giá thoả mãn điều kiện thực hiện một khối lượng giao dịch lớn nhất
Đ
Đơn vị yết giá là mức giá tối thiểu trong đặt giá chứng khoán
Đ
Nếu một người đặt lệnh ATO hoặc ATC thì khi thị trường khớp lệnh tại mức giá nào sẽ phải trả hoặc nhận tiền theo mức giá đó
Đ
Các lệnh ATO dễ được thực hiện hơn các lệnh LO
Đ
Đối với Việt Nam, chu kỳ thanh toán chứng khoán là T + 3
Đ
Đối với sàn HaSTC, giá sàn được xác định bằng cách lấy giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu
S
Đối với sàn H0STC, giá trần được xác định bằng cách lấy giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu.
S
Đối với Việt Nam, một ngày có 3 đợt giao dịch
Đ
Giá đóng cửa ngày hôm nay của một cổ phiếu được xem là giá tham chiếu cho ngày mai
Đ
Trên sàn HoSTC, màu vàng thể hiện giá tham chiếu
Đ
Trên sàn HoSTC màu xanh lá cây thể hiện giá trần và sự tăng của Chỉ số VN - Index
Đ
Trên sàn HoSTC màu đỏ thể hiện giá sàn và sự giảm của Chỉ số VN – Index
Đ
Nếu giao dịch được thực hiện thì ngay lập tức cổ phiếu của ta sẽ bị giảm và tiền trong tài khoản chúng ta sẽ tăng ở Công ty chứng khoán
S
Nếu giao dịch được thực hiện thì sau 3 ngày cổ phiếu của ta sẽ bị giảm và tiền trong tài khoản chúng ta sẽ tăng ở Công ty chứng khoán
Đ
Chương 6: Phân tích chứng khoán
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 6
1.1- Hệ thống chỉ báo chứng khoán
1.2- Cách tính chỉ số VN-Index
1.3- Các mô hình phân tích chứng khoán
1-4. Các nội dung phân tích chứng khoán
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 6
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Chỉ số VN – Index ngày 20 tháng 8 năm 2000 là 100 điểm. ngày 10 tháng 5 năm 2009 là 300 điểm, có nghĩa là:
Từ tháng 8 năm 2000 đến tháng 9 năm 2009 bình quân giá của một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán VN tăng 3 lần so với lúc mới lên sàn.
Từ năm tháng 8 năm 2000 đến tháng 9 năm 2009 bình quân giá của một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán VN tăng 300 điểm so với lúc mới lên sàn.
Không có ai bị thua lỗ vì chỉ số này tăng
Tất cả đều đúng
A
Phân tích cơ bản chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định:
Danh mục đầu tư
Thời điểm mua, bán thích hợp
Giá chứng khoán
Tất cả đều đúng
A
Phân tích kỹ thuật chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định
Danh mục đầu tư
Thời điểm mua, bán thích hợp
Giá chứng khoán
Tất cả đều đúng
B
Phân tích cơ bản chứng khoán, nhà đầu tư cần dựa vào:
Bảng cân đối kế toán
Bảng báo cao thu nhập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Tất cả các câu trên
D
Chỉ số EPS cho biết:
Thu nhập trên một cổ phiếu mang lại
Thu nhập của công ty
Mức độ rủi ro của một cổ phiếu
Mức độ rủi ro của công ty
A
D
DN nên thuê thêm lao động khi sản phẩm doanh thu cận biên của lao động (MRP):
a- Bằng tiền lương. c- Nhỏ hơn tiền lương
b- Lớn hơn tiền lương. d- Tuỳ tình huống cụ thể.
B
Đối với DN cạnh tranh hoàn hảo thì vấn đề nào dưới đây không thể giải quyết được?
Sử dụng số lượng các yếu tố sản xuất là bao nhiêu thì hợp lí?
Sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
Bán sản phẩm với giá bao nhiêu?
d- Tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như thế nào?
C
Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo, lượng lao động được thuê có sức tối đa hoá lợi nhuận khi :
a- MRPL < W. c- MRPL = P (giá sản phẩm).
b- MRPL = W. d- Cả a, b, c đều sai.
B
Giá cho thuê tài sản phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:
a- Giá trị tài sản. c- Tỷ lệ khấu hao.
b- Lãi suất thực tế. d- Cả ba yếu tố trên.
D
Yếu tố nào dưới đây không được coi là yếu tố quyết định đến cầu về hàng hoá?
Giá các hàng hoá liên quan.
Thị hiếu.
Thu nhập của dân cư.
d- Các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá.
D
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Quá trình dịch chuyển đường cung, đường cầu về LĐ sẽ tạo ra các điểm cân bằng mới.
Đ
Đường cung về LĐ cũng giống như đường cung về một loại sản phẩm hay tài nguyên.
Đ
Nền kinh tế trong ngắn hạn các tài sản vốn như máy móc, nhà cửa, xe cộ, với các DV mà chúng ta cung cấp là cố định.
Đ
Trong thời gian ngắn có thể tạo ra được máy móc mới để cải thiện sản xuất nâng cao năng suất lao động.
S
Đối với một DN có vốn là cố định, họ sẽ thuê nhiều lao động với mức giá tiền công rẻ để làm việc và tích lũy lợi nhuận.
S
Quy luật năng suất cận biên giảm dần chỉ có tác dụng trong thời gian ngắn.
S
Cạnh tranh không hoàn hảo là nguồn gốc sinh ra trục trặc của thị trường.
Đ
Chính sách kinh tế vĩ mô là kiểm soát thuế khóa, số lượng tiền trong nền kinh tế, hạn chế thất nghiệp, lạm phát, phá vỡ sự trì trệ...
Đ
Tất cả những cá nhân đang làm việc hoặc đang tìm kiếm việc làm là lực lượng LĐ của xã hội.
Đ
Con người có muốn tối đa hóa tiền công của họ bằng cách làm việc cả ngày và đêm.
S
Mức tiền công thực tế là cái quyết định cung ứng sức lao động của nhân công.
Đ
Trong dài hạn tổng lượng vốn của nền kinh tế có thể thay đổi.
Đ
Đất đai là tài sản giống như tài sản khác, nhưng có khác là nó do thiên nhiên ban bố, do đó chi phí ban đầu của nó chỉ bằng 0.
Đ
Đất đai là yếu tố SX đặc biệt do thiên nhiên cung ứng, đặc điểm nổi bật của đất đai là nó cung cấp cố định cho nền kinh tế.
Đ
Đường tổng cung của đất đai thẳng đứng song song với trục tung biểu thị giá thuê đất.
Đ
Khi cầu về đất đai tăng hoặc giảm thì tô kinh tế cũng tăng hoặc giảm theo sự dịch chuyển của đường cầu.
Đ
Giá trị của đất đai hoàn toàn bắt nguồn từ giá trị của sản phẩm.
Đ
Tiền thuê đất đai cao hay thấp là do đất đó được sử dụng vào mục đích gì và giá trị mang lại của việc sử dụng đất đó để tạo ra sản phẩm mới cao hay thấp.
Đ
Chương 7: NHỮNG HẠN CHẾ CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
VÀ SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 7
1.1- Những hạn chế của kinh tế thị trường.
1.2- Chức năng, công cụ và phương pháp can thiệp của Chính phủ.
1.3- Nền kinh tế thị trường Việt Nam và sự điều tiết của Nhà nước.
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 7
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Chức năng chủ yếu của Chính phủ:
a- Xây dựng pháp luật, các quy định và quy chế điều tiết.
b- Ổn định và cải thiện các hoạt động của nền KT, Tác động đến việc phân bố các nguồn lực.
c- Quy hoạch và tổ chức thu hút các nguồn đầu tư về kết cấu hạ tầng.
d- Cả a, b và c.
D
Thuế gián tiếp là những loại thuế mà Nhà nước đánh vào:
a- Doanh nghiệp.
b- Người tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ
c- Doanh nghiệp và người tiêu dùng.
d- Cả a, b và c.
B
Công cụ nào dưới đây của Chính phủ để tác động vào nền KT?
a- Chi tiêu của Chính phủ; Thuế.
b- Kiểm soát lượng tiền lưu thông.
c- Tổ chức và sử dụng hệ thống kinh tế Nhà nước.
d- Cả a, b và c.
D
Theo đối tượng đánh thuế có những loại thuế nào?
a- Thuế trực tiếp.
b- Thuế gián tiếp.
c- Thuế tài sản.
d- Cả a, b và c.
D
Cơ quan nào sau đây được Chính phủ giao nhiệm vụ kiểm soát lượng tiền lưu thông?
a- Bộ tài chính. c- Kho bạc Nhà nước
b- Ngân hàng Nhà nước. d- Cả a, b và c
B
Thuế trực tiếp là loại thuế mà Nhà nước đánh vào:
a- Từng cá nhân nộp thuế thu nhập.
b- Cổ tức và lãi suất.
c- Tiền cho thuê.
d- Cả a, b và c.
D
Chi tiêu của chính phủ bao gồm:
a- Các khoản chi tiêu về hàng hoá, dịch vụ cho y tế, giáo dục, quốc phòng, an ninh.
b- Sử dụng trực tiếp các yếu tố SX tham gia vào phân chia các nguồn lực khan hiếm của xã hội.
c- Các khoản chi tiêu về thanh toán, trợ cấp xã hội, lương hưu...
d- Cả a, b và c.
D
Sản phẩm công cộng là:
a- Sản phẩm mà ngay cả khi một người đã dùng, thì người khác vẫn có thể dùng được.
b- Sản phẩm mà mọi người đều tự do hưởng thụ các lợi ích do sản phẩm đó mang lại và sự hưởng thụ của người này không làm giảm thiểu khả năng hưởng thụ của người khác.
c- Sản phẩm mà mọi người dân đều được hưởng và không gây ảnh hưởng lẫn nhau.
d- Cả a, b và c.
D
Chính Phủ áp dụng phương pháp nào để điều tiết nền kinh tế?
a- Điều tiết bằng kiểm soát giá trần.
b- Điều tiết bằng kiểm soát giá sàn.
c- Điều tiết bằng sản lượng
d- Cả a, b và c.
D
Thuế tài sản là loại thuế mà Nhà nước đánh vào:
a- Bản thân tài sản chứ không phải từ thu nhập đẻ ra tài sản đó.
b- Doanh nghiệp.
c- Người bán và người mua tài sản.
d- Cả a, b, c.
A
Đổi mới chế độ sở hữu nhằm:
Khắc phục tình trạng các DNNN không có chủ nhân đích thực.
Tạo cơ chế thích ứng với thị trường để DNNN làm ăn có hiệu quả.
Phát huy được tính chủ động, sáng tạo, ý thức trách nhiệm.
d- Cả a, b và c.
D
Phương hướng đổi mới DNNN hiện nay là:
a- Đổi mới cơ cấu hệ thống DNNN.
b- Đổi mới chế độ sở hữu.
c- Đổi mới cơ chế quản lí.
d- Cả a, b và c.
D
Đổi mới cơ chế quản lí là để:
a- Xoá bỏ mọi hình thức bao cấp, các DNNN phải thực sự hoạt động theo cơ chế thị trường. Phải có một cơ chế về quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng.
b- DNNN phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, cạnh tranh và bình đẳng đối với các thành phần kinh tế khác, chống độc quyền trong SXKD; Bảo đảm lợi ích chính đáng của người LĐ và lợi ích của Nhà nước.
Tiến hành đồng bộ việc đổi mới DNNN với việc cải cách hệ thống tài chính ngân hàng và cải cách hành chính quốc gia. Xoá bỏ mọi can thiệp của cơ quan quản lí vào quá trình SXKD của DN, xoá bỏ sự phân biệt giữa DN trung ương với DN địa phương.
Cả a, b và c.
D
Hạn chế nào dưới đây là hạn chế của kinh tế thị trường?
a- Ảnh hưởng của các ngoại ứng; độc quyền.
b- Việc cung cấp các sản phẩm công cộng.
c- Việc đảm bảo sự công bằng xã hội; rủi ro và khiếm khuyết khác.
d- Cả a, b và c.
D
2.2- Cho biết những câu sau đây đúng hay sai?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Một ngoại ứng xuất hiện khi nào một quyết định SX hoặc tiêu dùng của cá nhân, ảnh hưởng trực tiếp đến việc SX và tiêu dùng của những người khác mà không thông qua giá cả thị trường.
Đ
Sản phẩm công cộng là loại hàng hoá mà ngay cả khi một người đã dùng, thì người khác vẫn có thể dùng được.
Đ
Gia đình ông An xây bồn hoa làm đẹp cả khu phố, các gia đình khác đều hưởng vẻ đẹp đó, cho nên phải trả chi phí cho gia đình ông An.
S
Gia đình ông An xây bồn hoa làm đẹp cả khu phố, các gia đình khác đều hưởng vẻ đẹp đó, mà không phải trả chi phí cho gia đình ông An.
Đ
Hệ thống kinh tế Nhà nước là một công cụ đắc lực để Chính phủ định hướng phát triển nền KT, khắc phục các khuyết tật của KT thị trường, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu ngân sách Nhà nước ...
Đ
Sản phẩm công cộng chính là trường hợp mà ta có tác động ngoại ứng mạnh hoàn toàn là lợi ích.
Đ
Sự trục trặc của thị trường là thuật ngữ để chỉ các tình huống trong đó, điểm cân bằng trên các thị trường tự do cạnh tranh không đạt được sự phân bố hiệu quả.
Đ
Quốc phòng, an ninh tốt thì mọi người dân đều được hưởng và không gây ảnh hưởng lẫn nhau.
Đ
Sản phẩm công cộng là loại hàng hoá mà khi một người đã dùng, thì người khác không thể dùng được.
S
Các hoạt động kinh tế của Nhà nước phải đảm bảo chi phí biên xã hội bằng với lợi ích cận biên xã hội, nhằm tối đa hoá lợi ích cho xã hội.
Đ
Hết
B - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI
Thời điểm áp dụng: từ học kì I năm 2008
Phạm vi các trình độ và loại hình đào tạo có thể áp dụng:
Các lớp trung cấp kế toán
Cách thức tổ hợp các câu hỏi thành phần thành các đề thi.
Các câu trắc nghiệm lý thuyết thuần tuý được chọn tuỳ ý ở mỗi chương sao cho phù hợp yêu cầu của một đề thi. Riêng đối với các câu trắc nghiệm dạng bài tập cho đáp số nên chỉ chọn từ 1 đến 2 câu ở mỗi chương.
Ví dụ một đề mẫu:
UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
*************** KHOA : KINH TẾ - KĨ THUẬT
..........&..........
Họ và tên .......... ........................................... ĐỀ THI I Số
Số báo danh .................................................. NĂM HỌC 2008-2009 phách
Phòng thi số...................................... LỚP TC KẾ TOÁN K08
Cán bộ coi thi số 1 Cán bộ coi thi số 2 MÔN: KINH TẾ VI MÔ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
NGÀY THI :……/……/ 2008
"…...............................................................................................................................................
Điểm số Điểm chữ CÁN BỘ CHẤM THI SỐ 1 CÁN BỘ CHẤM THI SỐ 2 Số
phách
A – LÍ THUYẾT (6,0 điểm)
I/ ANH (CHỊ) CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG TRONG TỪNG CÂU SAU ĐÂY:
1/ Mối quan hệ giữa Kinh tế học vi mô (KTHVM) với KT học vĩ mô :
KTHVM nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân, cung, cầu, sản xuất, chi phí, giá cả thị trường, lợi nhuận, cạnh tranh của từng tế bào KT. Còn KT học vĩ mô nghiên cứu cả một bức tranh lớn, nó quan tâm đến mục tiêu KT của cả một quốc gia như : Thất nghiệp, lạm phát, tăng trưởng KT…
Kết quả của KT học vĩ mô phụ thuộc vào các hành vi của KTHVM, KT quốc dân phụ thuộc vào sự phát triển của các doanh nghiệp (DN).
KT học vĩ mô tạo hành lang, tạo môi trường, điều kiện cho KTHVM phát triển.
Tất cả các trường hợp trên.
2/ Các vấn đề cơ bản của DN :
a- Sản xuất cái gì ? Sản xuất như thế nào ? Sản xuất cho ai ?
b- Doanh thu.
c- Nộp thuế cho Nhà nước và trả lương đầy đủ cho công nhân.
d- Lợi nhuận.
3/ Bạn dự định đi học thêm vào mùa hè này. Nếu đi học bạn sẽ không thể tiếp tục công việc mang lại cho bạn 6.000.000 đồng trong thời gian hè. Tiền học phí phải nộp là 2.000.000 đồng, tiền mua tài liệu phục vụ học tập là 200.000 đồng và tiền chi cho ăn uống là 2.500.000 đồng. Hãy xác định chi phí cơ hội của việc đi học thêm đó ?
a- 2.000.000 + 200.000 + 2.500.000 = 4.700.000 đồng.
b- 6.000.000 đồng.
c- 6.000.000 + 2.000.000 + 200.000 = 8.200.000 đồng.
d- 6.000.000 + 2.000.000 + 200.000 + 2500.000 = 10.700.000 đồng.
4/ Kinh tế học là môn khoa học kinh tế nghiên cứu cách thức:
a- Tạo ra sự may mắn cho con người trong nền kinh tế quốc dân.
b- Quản lí DN sao cho có hiệu quả.
c- Cạnh tranh của các DN.
d- Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
Sinh viên không được viết vào ô có gạch chéo này
"…..............................................................................................................................................
5/ Đường cầu của sản phẩm X dịch chuyển khi :
Giá sản phẩm X thay đổi.
Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi.
Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
Cả a, b, c đều đúng.
6/ Đường giới hạn năng lực sản xuất sẽ là :
a- Đường cho phép chúng ta chọn tại điểm nào đó là tối ưu nhất cho mong muốn của chúng ta.
b- Đường ứng dụng để tìm kiếm sự lựa chọn kinh tế tối ưu.
c- Đường phân chia ranh giới giữa sản xuất và không sản xuất.
d- Chỉ có a và b là đúng.
7/ Doanh nghiệp là ?
a- Một đơn vị kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (DV) theo nhu cầu thị trường và xã hội để đạt lợi nhuận tối đa và đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất.
b- Một tổ chức kinh tế chỉ chú trọng đến lợi nhuận.
c- Một tổ chức xã hội nghề nghiệp chỉ chăm lo giải quyết việc làm.
d- Một diễn đàn của những người giàu có.
8/ Khái niệm lượng cầu :
a- Lượng cầu là số lượng hàng hóa hay DV mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định (tất cả các yếu tố khác không đổi).
b- Lượng cầu là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người.
c- Lượng cầu là lượng hàng hóa và DV mà người mua sẵn sàng hoặc có khả năng mua ở mức giá đã cho trong thời gian nhất định.
d- Cả a, b và c đều đúng.
9/ Nếu A và B là hàng hoá bổ sung cho tiêu dùng, một sự tăng giá của hàng hoá A sẽ làm :
a- Dịch chuyển đường cầu của hàng hoá B về phía trái.
b- Dịch chuyển đường cầu của hàng hoá B về phía phải.
c- Dịch chuyển đường cung của hàng hoá B về phía trái.
d- Giá hàng hoá B sẽ giảm.
10/ Nhân tố nào ảnh hưởng đến cung ?
a- Công nghệ ; Giá cả của các yếu tố sản xuất.
b- Chính sách thuế của Nhà nước.
c- Số lượng người sản xuất ; Các kỳ vọng.
d- Cả a, b, c.
Sinh viên không được viết vào ô có gạch chéo này
"…..............................................................................................................................................
11/ Quy luật cầu chỉ ra rằng : Nếu các yếu tố khác không đổi thì :
Giữa lượng cầu hàng hoá này và giá hàng hoá thay thế có mối liên hệ với nhau.
Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến.
Giữa số lượng hàng hoá và sở thích có mối quan hệ đồng biến.
Giữa số lượng hàng hoá với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến.
12/ Năng suất cận biên của lao động (LĐ) là :
Tổng số đầu ra có thể được SX với những số LĐ khác nhau và với một số vốn cố định.
Số đầu ra tính theo một đơn vị đầu vào là LĐ.
Số đầu ra đựơc SX thêm khi số LĐ đầu vào tăng một đơn vị.
Một thời điểm nào đó LĐ tăng thêm không còn có ích nữa và có thể phản tác dụng.
13/ Giá cân bằng trên thị trường ga là 1,5 USD/ kg. Nếu Chính phủ ấn định giá trần là 1 USD/ kg, thì trên thị trường ga :
a- Khối lượng cung cấp sẽ giảm. c- Xuất hiện dư thừa ga.
b- Xuất hiện thiếu hụt ga. D- Câu a và c.
14/ Di chuyển trên đường cung khi giá thay đổi là :
a- Sự thay đổi biến số khác ngoại trừ biến số giá. C- Sự thay đổi cung.
b- Một sự thay đổi lượng cung. D- Cả a, b và c đều đúng.
15/ Các doanh nghiệp xem vấn đề giảm chi phí là quan trọng vì :
a- Góp phần cho cạnh tranh thắng lợi.
b- Muốn tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
c- Sự quan tâm của người tiêu dùng, của xã hội nói chung.
d- Cả a, b, c đều đúng.
16/ Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển là do :
Giá sản phẩm X thay đổi. c- Giá sản phẩm thay thế.
Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi. d- Chính sách thuế thay đổi.
17/ Chi phí cố định là :
a- Những chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi.
b- Những chi phí mà DN phải thanh toán dù không SX một sản phẩm nào.
c- Những chi phí trong một thời gian nhất định.
D – Chỉ có a, b là đúng.
18/ Chi phí biến đổi là :
a- Những chi phí tăng, giảm cùng với mức tăng, giảm sản lượng.
b- Những chi phí làm cho tổng chi phí phải tăng, giảm theo.
c- Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi SX thêm một sản phẩm.
d- Chỉ có a, b là đúng.
Sinh viên không được viết vào ô có gạch chéo này
"…..............................................................................................................................................
19/ Chi phí cận biên là :
a- Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi SX thêm một sản phẩm.
b- Chi phí tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất.
c- Chi phí tăng thêm khi sử dụng một đơn vị đơn vị sản phẩm.
d- Độ dốc của đường tổng doanh thu.
20/ Lợi nhuận là :
Mục tiêu kinh tế cao nhất, là điều kiện tồn tại và phát triển của DN.
Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và được xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí.
Tiền thưởng cho việc chịu mạo hiểm cho sự đổi mới, sáng tạo và dám làm của giám đốc doanh nghiệp.
Cả ba trường hợp trên.
21/ Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo :
a- Người bán quyết định giá. C- Không có ai quyết định giá.
b- Người mua quyết định giá. D- DN lớn nhất quyết định giá.
22/ Sự chênh lệch giữa giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một đơn vị hàng hoá và giá thật sự người tiêu dùng phải trả khi mua một hàng hoá được gọi là :
a- Tổng giá trị nhận được khi tiêu dùng hàng hoá đó.
b- Độ co giãn của cầu.
c- Thặng dư của DN.
d- Thặng dư của người tiêu dùng.
23/ Hành vi cạnh tranh nào là đặc trưng của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo ?
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo (DN CTHH) có thể bán tất cả sản lượng của mình ở mức giá thị trường đang thịnh hành, nếu DN đặt giá cao hơn thì DN sẽ không bán được tí nào vì người tiêu dùng sẽ mua của người khác.
DN sẽ không có sức mạnh thị trường tức không có khả năng kiểm soát giá thị trường đối với sản phẩm mình bán.
DN CTHH có sản lượng quá nhỏ so với dung lượng thị trường, do đó các quyết định sản lượng của DN không ảnh hưởng đáng kể đến giá.
Tất cả các hành vi trên.
24/ Đường cầu trong DN CTHH :
a- DN CTHH sẽ không có đường cầu.
b- DN CTHH đứng trước đường cầu nằm ngang đối với sản lượng của mình.
c- DN CTHH có đường cầu dốc xuống dưới về bên phải.
d- DN CTHH có đường cầu nghiêng lên phía trên về bên phải.
Sinh viên không được viết vào ô có gạch chéo này
"…..............................................................................................................................................
25/ Độc quyền mua là :
Một thị trường trong đó có nhiều người bán nhưng chỉ có một người mua.
Một thị trường trong đó chỉ có một số người mua.
Một thị trường, trong đó chỉ có một người mua và một người bán.
Cả a, b đều đúng.
26/ Chọn câu sai trong những câu sau :
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, người mua và người bán có thông tin hoàn hảo.
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các DN đều bán một sản phẩm đồng nhất.
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, không có trở ngại khi gia nhập hay rời bỏ thị trường.
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, tất cả các DN đều là người định giá.
27/ Trong ngành cạnh tranh hoàn hảo, khi các DN mới gia nhập vào ngành làm cầu các yếu tố sản xuất tăng và giá các yếu tố sản xuất cũng tăng theo. Ta có thể kết luận đường cung dài hạn của ngành là :
Dốc lên trên. C- Thẳng đứng.
Dốc xuống dưới. d- Không đổi.
28/ Biểu thức nào dưới đây thể hiện nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận của DN, bất kể DN hoạt động ở thị trường nào ?
MC = MR. c- MC = P.
MC = MR = AR. D- MC = MR = ATC
29/ Thị trường có vài hạn chế trong việc gia nhập và nhiều DN bán sản phẩm phân biệt là :
Cạnh tranh hoàn hảo. c- Cạnh tranh độc quyền.
Độc quyền. d- Độc quyền tập đoàn (thiểu số độc quyền).
30/ Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hoá trong nền kinh tế được quyết định bởi :
a- Thị trường hàng hoá. C- Thị trường các yếu tố sản xuất.
b- Thị trường đất đai. D- Cả a, b và c.
31/ Cung về LĐ là :
Tất cả những cá nhân đang làm việc hoặc đang tìm kiếm việc làm.
Toàn bộ lực lượng LĐ của xã hội.
Tổng số lượng LĐ mà người công nhân sẵn sàng và có khả năng cung ứng theo các mức tiền lương khác nhau trong một thời gian nhất định.
Cả a, b và c
Sinh viên không được viết vào ô có gạch chéo này
"…..............................................................................................................................................
32/ Các công cụ chủ yếu của Chính phủ tác động vào nền KT:
a- Chi tiêu của Chính phủ ; Thuế.
b- Kiểm soát lượng tiền lưu thông.
c- Tổ chức và sử dụng hệ thống kinh tế nhà nước.
d- Cả a, b, c.
33/ Theo đối tượng đánh thuế có những loại thuế nào ?
a- Thuế trực tiếp. c- Thuế tài sản.
b- Thuế gián tiếp. d- Cả a, b, c.
34/ Thuế trực tiếp là loại thuế mà Nhà nước đánh vào :
a- Từng cá nhân nộp thuế thu nhập. c- Cổ tức và lãi suất.
b- Tiền cho thuê. D- Cả a, b, c.
35/ Thuế tài sản là loại thuế đánh mà nhà nước đánh vào :
a- Bản thân tài sản chứ không phải từ thu nhập đẻ ra tài sản đó.
b- Doanh nghiệp.
c- Người mua tài sản.
d- Cả a, b, c.
36. Câu nào nói lên mối quan hệ giữa Kinh tế học vi mô (KTHVM) với KT học vĩ mô:
a- KTHVM nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân, cung, cầu, SX, chi phí, giá cả thị trường, lợi nhuận, cạnh tranh của từng tế bào KT. Còn KT học vĩ mô quan tâm đến mục tiêu KT của cả một quốc gia như: Thất nghiệp, lạm phát, tăng trưởng KT...
b- Kết quả của KT học vĩ mô phụ thuộc vào các hành vi của KTHVM, KT quốc dân phụ thuộc vào sự phát triển của các DN.
c- KT học vĩ mô tạo hành lang, tạo môi trường, điều kiện cho KTHVM phát triển.
d- Cả a, b và c.
37. Cầu là:
a- Số lượng hàng hóa hay dịch vụ (DV) mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định (tất cả các yếu tố khác không đổi).
b- Những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người
c- Lượng hàng hóa và DV mà người mua sẵn sàng hoặc có khả năng mua ở mức giá đã cho trong thời gian nhất định
d- Cả a, b và c đều đúng
38. Lợi ích cận biên là:
a- Mức độ hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sản phẩm cuối cùng mang lại.
b- Lợi ích được xác định bằng công thức: MU = Sự thay đổi về tổng lợi ích / Sự thay đổi về lượng.
c- Lợi ích của một hàng hóa có xu hướng giảm đi khi lượng mặt hàng đó được tiêu dùng nhiều hơn.
d- Cả a, b và c đều đúng.
Sinh viên không được viết vào ô có gạch chéo này
"…..............................................................................................................................................
39. Lợi nhuận là:
a- Mục tiêu kinh tế cao nhất để DN tồn tại và phát triển.
b- Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và được xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí.
c- Tiền thưởng cho việc chịu mạo hiểm cho sự đổi mới, sáng tạo và dám làm của giám đốc doanh nghiệp.
d- Số tiền thu được nhờ áp dụng công nghệ mới.
40. Yếu tố nào dưới đây không được coi là yếu tố quyết định đến cầu về hàng hoá?
Giá các hàng hoá liên quan.
Thị hiếu.
Thu nhập của dân cư.
d- Các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá.
II/ ANH (CHỊ) CHO BIẾT TỪNG CÂU SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI ?
(Đánh dấu chéo (X) vào ô để trống)
41/ KTHVM nghiên cứu tính quy luật, xu thế vận động tất yếu của toàn bộ nền kinh tế.
Đúng
Sai
42/ Thực tế đã chứng minh rằng kết quả của KT học vĩ mô phụ thuộc vào các hành vi của kinh tế học vi mô, nền KT quốc dân phụ thuộc vào sự phát triển của các DN.
Đúng
Sai
43/ Để đứng vững và cạnh tranh thắng lợi trên thị trường các DN phải luôn luôn đổi mới kỹ thuật và công nghệ, nhằm tăng hàm lượng chất xám trong hàng hóa và DV.
Đúng
Sai
44/ Khi giá của hàng hóa hoặc DV giảm thì lượng cầu giảm. Các nhà KT coi đó là luật cầu.
Đúng
Sai
45/ Dân số là nhân tố không tác động đến cầu.
Đúng
Sai
46/ Đường cung là có độ nghiêng lên trên về phía phải phản ánh quy luật cung.
Đúng
Sai
47/ Yếu tố thời gian không có ý nghĩa gì đối với qui luật lợi ích cận biên giảm dần.
Đúng
Sai
48/ Sự lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng bị ràng buộc bởi nhân tố chủ quan là sở thích và nhân tố khách quan là ngân sách tiêu dùng, giá cả sản phẩm.
Đúng
Sai
Sinh viên không được viết vào ô có gạch chéo này
"…..............................................................................................................................................
49/ Quy luật năng suất cận biên giảm dần giúp cho nhà SX quyết định lựa chọn các yếu tố đầu vào như thế nào để tăng năng suất, giảm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
Đúng
Sai
50/ Quá trình dịch chuyển đường cung, đường cầu về LĐ sẽ tạo ra các điểm cân bằng mới.
Đúng
Sai
51/ Giá đầu vào tăng sẽ dẫn đến giá thành sản phẩm tăng và cơ hội lợi nhuận sẽ lên cao.
Đúng
Sai
52/ Sản phẩm công cộng là loại hàng hoá mà ngay cả khi một người đã dùng, thì người khác vẫn có thể dùng được.
Đúng
Sai
53/ Hệ thống kinh tế nhà nước là một công cụ đắc lực để Chính phủ định hướng phát triển nền KT, khắc phục các khuyết tật của KT thị trường, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu ngân sách nhà nước …
Đúng
Sai
54- Trong thị trường cạnh tranh độc quyền không có sự tự do gia nhập và rút khỏi thị trường.
Đúng
Sai
55- Một ngoại ứng xuất hiện khi nào một quyết định SX hoặc tiêu dùng của cá nhân, ảnh hưởng trực tiếp đến việc SX và tiêu dùng của những người khác mà không thông qua giá cả thị trường.
Đúng
Sai
56- Sản phẩm công cộng là loại hàng hoá mà ngay cả khi một người đã dùng, thì người khác vẫn có thể dùng được.
Đúng
Sai
57-Gia đình ông An xây bồn hoa làm đẹp cả khu phố, các gia đình khác đều hưởng vẻ đẹp đó, cho nên phải trả chi phí cho gia đình ông An.
Đúng
Sai
58-Gia đình ông An xây bồn hoa làm đẹp cả khu phố, các gia đình khác đều hưởng vẻ đẹp đó, mà không phải trả chi phí cho gia đình ông An.
Đúng
Sai
59-Hệ thống kinh tế Nhà nước là một công cụ đắc lực để Chính phủ định hướng phát triển nền KT, khắc phục các khuyết tật của KT thị trường, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu ngân sách Nhà nước ...
Đúng
Sai
60- Cạnh tranh không hoàn hảo là nguồn gốc sinh ra trục trặc của thị trường.
Đúng
Sai
Sinh viên không được viết vào ô có gạch chéo này
"…..............................................................................................................................................
B – BÀI TẬP (4,0 điểm)
1. Cho biểu cầu về hàng hoá X như sau: (1 điểm)
Giá
(Nghìn đồng/Kg)
Lượng cầu
(Triệu tấn)
2
3
4
2
6
1
8
0
Hệ số co dãn của cầu theo giá tại mức giá P = 4 là:
a. -0,6 b. -1
c. -1,67 d. -0,33
2. Cho số liệu sau đây về cung và cầu một loại hàng hoá X: 1 điểm
Giá
7
8
9
10
11
12
Lượng cung
11
13
15
17
19
21
Lượng cầu
29
19
18
17
16
15
Phương trình hàm cầu về hàng hoá X là:
a- P = - 0,5 Q + 1,5 b- P = 0,5Q + 1,5
c- P = 27 – Q d- P = 27 + Q
3. Cho hàm cầu và tổng chi phí của một doanh nghiệp như sau: 2 điểm
P = 12 – 0,4Q
TC = 0,6Q2 + 4Q + 5
Sản lượng và giá để doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận là:
a- Q = 4 và P = 10,4 b- Q = 10,4 và P = 4
c- Q = 15 và P = 6 d- Q = 5 và P = 10
Hết./.
Người giới thiệu đề Người duyệt đề
Trưởng khoa
Lưu ý : Sinh viên không được sử dụng tài liệu trong lúc làm bài thi.
- Các hướng dẫn cần thiết khác.
Ngân hàng câu hỏi thi này đã được thông qua khoa/bộ môn và nhóm cán bộ giảng dạy học phần.
Tam Kỳ, ngày 29 tháng 12. năm 2008
Người biên soạn
CN. Nguyễn Văn
Q. Trưởng Khoa: TS. Trần Thanh Dũng .....................................
Cán bộ giảng dạy 1: CN. Võ Thiện Chín ............................
Cán bộ giảng dạy 2: CN. Nguyễn Văn ...............................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ngân hàng đề thi chứng khoán.doc