Ngành ngân hàng cấu trúc và sự cạnh tranh

Thiết bị ngân hàng quốc tế (International Banking Facilities)  Ra đời cuối năm 1981.  Mục đích: Khuyến khích người Mỹ và các ngân hàng nước ngoài sử dụng các dịch vụ ngân hàng ở Mỹ hơn là ngoài quốc gia.

pdf49 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngành ngân hàng cấu trúc và sự cạnh tranh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀNH NGÂN HÀNG CẤU TRÚC VÀ SỰ CẠNH TRANH Nhóm 2 – Lớp Đêm 1 – Khóa 24 NỘI DUNG 1. Lịch sử phát triển hệ thống ngân hàng 2. Sáng kiến tài chính và sự phát triển hệ thống ngân hàng ngầm 3. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Mỹ 4. Sự hợp nhất ngân hàng 5. Sự chia tách ngân hàng và các ngành dịch vụ tài chính khác 6. Ngân hàng quốc tế 1832 Điều lệ của Ngân hàng thứ 2 bị phủ quyết và mất hiệu lực năm 1936 1816 Ngân hàng thứ 2 của Mỹ ra đời 1811 Ngân hàng của Mỹ chấm dứt hoạt động 1791 Ngân hàng của Mỹ ra đời 1782 Ngân hàng Bắc Mỹ được thành lập 1863 Hệ thống ngân hàng quốc gia và văn phòng kiểm soát tiền tệ được thành lập 1913 FED được thành lập 1933 FDIC được thành lập 1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Trách nhiệm cơ bản của cơ quan điều hành ngân hàng:  FED và chính quyền ngân hàng bang chịu trách nhiệm kết nối các ngân hàng ở các bang là thành viên của FED.  FED cũng chịu trách nhiệm điều hành những công ty sở hữu nhiều hơn 1 ngân hàng và ngân hàng quốc gia.  FDIC và chính quyền ngân hàng bang: giám sát ngân hàng ở các bang không phải là thành viên của FED.  Chính quyền ngân hàng bang: kiểm soát những ngân hàng không có FDIC bảo hiểm. 1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Hệ thống Ngân hàng Ngầm (SBS) Cho vay qua thị trường chứng khoán 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Một sự thay đổi trên thị trường tài chính sẽ kích thích nghiên cứu đổi mới nhằm đem lại lợi nhuận  Phản ứng do những thay đổi của cầu  Phản ứng do những thay đổi của cung  Lách những quy đinh hiện hành 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Công cụ tài chính phái sinh Vay với lãi suất điều chỉnh Phản ứng do những thay đổi của cầu: Biến động lãi suất 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Lãi suất tín phiếu kho bạc 3 tháng, 1934 - 2014 L ã i s u ấ t 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM 1975 Lợi nhuận vẫn cao dù lãi suất có tăng Lãi suất ban đầu thấp nên hấp dẫn Phản ứng do những thay đổi của cầu: Biến động lãi suất 1975 Lợi nhuận có từ các chứng khoán đã phát hành trước Tự bảo hiểm rủi ro lãi suất Hợp đồng chuẩn hóa giữa hai bên nhằm trao đổi mặt hàng có chất lượng và khối lượng chuẩn hóa, giá thỏa thuận, giao hàng vào một thời điểm cụ thể trong tương lai 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng do những thay đổi của cầu: Biến động lãi suất Giảm chi phí giao dịch Dễ dàng tiếp cận thông tin 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng do những thay đổi của cung: Công nghệ thông tin World War II 1950 Chi phí cao, phát hành chọn lọc, giới hạn Mở rộng thị trường Bài toán chi phí giao dich 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng do những thay đổi của cung: Công nghệ thông tin 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng do những thay đổi của cung: Công nghệ thông tin Cuối 1960s 200 triêu thẻ Giảm chi phí giao dịch 1995 1996 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng do những thay đổi của cung: Công nghệ thông tin 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng do những thay đổi của cung: Công nghệ thông tin 1977 Junk Bond 1989 1980 200 tỷ Michael Milken 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng do những thay đổi của cung: Công nghệ thông tin Thương phiếu là nợ ngắn hạn được đảm bảo do ngân hàng và doanh nghiệp phát hành. 1970 – 33 tỷ 2010 – 1000 tỷ Dễ phát hành  Sự phát triển  Nhu cầu 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng do những thay đổi của cung: Công nghệ thông tin Sáng kiến tài chính quan trọng nhất trong hai thập kỷ  thị trường Tín dụng bất động sản dưới chuẩn /2000s Chứng khoán hóa là quá trình tập hợp và tái cấu trúc các tài sản thanh khoản kém nhưng lại có thu nhập cao trong tương lai (khoản phải thu, nợ) chuyển đổi thành chứng khoán và đưa ra giao dịch trên thị trường Dựa trên kỹ thuật chứng khoán hóa: – Chứng khoán dựa trên thế chấp bất động sản (Mortgage backed securities) – Chứng khoán tài sản tài chính (Asset backed securities- ABS) 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng do những thay đổi của cung: Công nghệ thông tin Chứng khoán dựa trên thế chấp bất động sản: - Hình thành từ việc chuyển đổi các khoản vay có tài sản thế chấp thành trái phiếu. - Khi đó công ty, ngân hàng phát hành (chủ nợ thứ nhất) sẽ chuyển giao toàn bộ giấy tờ thế chấp cho nhà đầu tư mua trái phiếu . - An toàn - lãi suất thấp Chứng khoán tài sản tài chính: - Hình thành từ việc chuyển đổi các khoản phải thu, khoản cho vay mua ô tô, xây nhà, tiêu dùng - Ngân hàng, tổ chức sẽ chuyển những khoản phải thu này thành trái phiếu, bán cho nhà đầu tư để thu về nhanh chóng các khoản nợ. - Nhà đầu tư sẽ trở thành chủ nợ mới và có quyền đòi cả gốc và lãi khi giấy nợ đã đến hạn. - Lãi suất cao – Rủi ro 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng do những thay đổi của cung: Công nghệ thông tin Dự trữ bắt buộc Thuế đánh vào tiền gửi Thắt chặt lãi suất tiền gửi Đặt trần lãi suất tiền gửi  xóa bỏ “các bước trung gian”: đưa ra ̣lựa chọn thay thế cho các quy định - luật phức tạp Thị trường quỹ tiền tệ tương hỗ Sweep – Account Tài khoản liên kết Khai thác khẽ hở của Luật 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Lách những quy đinh hiện hành Tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư 1970 1978 Lãi suất thị trường thấp  Chưa phát triển 4 tỷ Bruce Bent Henry Brown LSTT: > 10% LSNG: 5.5 % (R.Q) 1982 230 tỷ 3000 tỷ 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Lách những quy đinh hiện hành Sweep – Account Tài khoản liên kết Số dư của tài khoản vào cuối ngày giao dịch sẽ được dùng để trả lãi cho các khoản chứng khoán ngăn hạn Không phải tiền gửi Không cẩn phải dự trữ bắt buộc Ngân hàng trả những khoản lãi mà quy định hiện hành không cho phép Tài khoản liên kết trở nên phổ biến và mức dự trự bắt buộc ngày nay còn rất thấp  NH ngày này tự nguyện dự trữ bắt buộc 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Lách những quy đinh hiện hành 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Sự sụt giảm ngân hàng truyền thống Ngân hàng thương mại Quỹ tiết kiệm % tổng số tín dụng cao cấp Cổ phiếu ngân hàng của tổng vay nợ phi tài chính, 1960 - 2011 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Sự sụt giảm ngân hàng truyền thống  Thị phần Ngân hàng thương mại sụt giảm.  Quỹ tiết kiệm sụt giảm .  Tổng thể tình trạng thu được lợi nhuận thì không giảm sút.  Sự gia tăng các hoạt động ngoại bảng. SỰ SỤT GIẢM LỢI THẾ CHI PHÍ HUY ĐỘNG VỐN SỰ SỤT GIẢM LỢI THẾ THU NHẬP SỬ DỤNG VỐN NGÂN HÀNG TRUYỀN THỐNG LẠM PHÁT TRẦN LÃI SUẤT VỐN KHU VỰC LÃI SUẤT CAO 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Sự sụt giảm ngân hàng truyền thống SỰ SỤT GIẢM LỢI THẾ CHI PHÍ HUY ĐỘNG VỐN 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Sự sụt giảm ngân hàng truyền thống SỰ SỤT GIẢM LỢI THẾ THU NHẬP SỬ DỤNG VỐN  Mất lợi thế chi phí huy động vốn đã làm ngân hàng mất khả năng cạnh tranh.  Công nghệ thông tin phát triển, những sáng kiến tài chính tiếp cận tới người có nhu cầu vay dễ dàng hơn (chứng khoán, thị trường thương phiếu, trái phiếu lợi suất cao - Mở rộng sang những lĩnh vực mới và rủi ro hơn - Tham gia hoạt động ngoại bảng Thu nhập không chịu thuế Chấp nhận chịu rủi ro 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Phản ứng của ngân hàng 2. SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGẦM Sự sụt giảm ngân hàng truyền thống ở các nước khác 3. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở MỸ Tài sản Số lượng ngân hàng Tỷ trọng trên số lượng Tỷ trọng trên tài sản Dưới 0.1 tỷ 2,328 35.7% 1.9% Từ 0.1 – 1 tỷ 3,693 56.6% 11.5% Từ 1 – 10 tỷ 423 6.5% 12.8% Trên 10 tỷ 86 1.3% 73.9% Tổng cộng 6.530 100% 100% 3. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở MỸ TT Ngân hàng Tài sản (triệu USD) Tỷ trọng 1 J.P.Morgan Chase 1,732,460 15.14% 2 Bank of America Corp 1,451,387 13.75% 3 Citibank 1,161,359 10.20% 4 Ells Fargo 1,093,030 9.60% 5 U.S.Bank 305,969 2.69% 6 PNC 251,221 2.21% 7 Bank of NY Mellon 200,249 1.70% 8 HSBC USA 197,545 1.69% 9 FIA Card Service 188,639 1.66% 10 TD Bank 175,145 1.54% Tổng cộng 6,743,005 59.25% Quy định về hạn chế mở chi nhánh: Luật Mc Fadden Quy định về mở chi nhánh ở các bang 3. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở MỸ Ngân hàng đối phó với việc hạn chế mở chi nhánh: Công ty sở hữu cổ phẩn ngân hàng Máy rút tiền tự động (ATM) 3. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở MỸ 4. SỰ HỢP NHẤT NGÂN HÀNG Số lượng 1992 2007 Số lượng NHTM được bảo hiểm ở Mỹ, 1934 - 2010 4. SỰ HỢP NHẤT NGÂN HÀNG Nguyên nhân:  Ngân hàng phá sản và hợp nhất ngân hàng.  Sự thay đổi của các chính sách và quy định.  Sự phát triển của công nghệ thông tin. Kết quả:  Không chỉ số lượng ngân hàng nhỏ mà còn có sự thay đổi lớn trong tài sản của các ngân hàng lớn. 4. SỰ HỢP NHẤT NGÂN HÀNG Sự thay đổi chính sách qua các năm:  Năm 1975, ban hành Luật Ngân hàng Liên bang đầu tiên, cho phép ngân hàng ngoài bang mua những ngân hàng ở trong bang của mình.  Năm 1982, ban hành Qui ước khu vực cho phép những bang trong khu vực thành lập ngân hàng liên bang.  Đầu những năm 1990, hầu hết các bang đều chấp nhận hình thức ngân hàng liên bang. 4. SỰ HỢP NHẤT NGÂN HÀNG Lợi ích:  Tăng hiệu quả kinh tế dựa trên phạm vi và quy mô  Giảm bớt rủi ro: khi nền kinh tế ở bang này yếu có thể bù đắp bằng nguồn lực ở những bang khác.  Phát triển lên cao hơn và tăng khả năng cạnh tranh (có khả năng trở thành đối thủ của các ngân hàng lớn). Hệ quả:  Các tổ chức trung gian tài chính lấn sân sang khu vực của nhau làm cho các tổ chức này trở nên giống nhau  Sát nhập tạo ra những tổ chức ngân hàng lớn hơn và phức tạp hơn. 4. SỰ HỢP NHẤT NGÂN HÀNG 5. SỰ CHIA TÁCH NGÂN HÀNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Sự suy yếu của đạo luật Glass-Steagall:  Cấm các ngân hàng thương mại bảo lãnh phát hành chứng khoán công ty hoặc tham gia và các hoạt động môi giới  Tạo nên sự khác biệt nổi bật nhất trong sự chia tách ngân hàng và các ngành dịch vụ tài chính khác của Mỹ so với các quốc gia khác.  Cục dự trữ liên bang sử dụng lỗ hỏng điều 20 đạo luật Glass- Steagall, cho phép liên doanh các ngân hàng thương mại để bảo lãnh phát hành chứng khoán miễn lợi tức không vượt qua con số quy định.  Xác nhận của Tòa án tối cáo Mỹ về hành động của Fed năm 1988. 5. SỰ CHIA TÁCH NGÂN HÀNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Đạo luật Hiện đại hóa dịch vụ tài chính Gramm - Leach - Bliley 1999:  Bãi bỏ đạo luật Glass - Steagall chính thức năm 1999.  Các tiểu bang điều chỉnh các hoạt động bảo hiểm.  Ủy ban Hoái đối và Chứng khoán vẫn tiếp tục kiểm soát các hoạt động chứng khoán.  Văn phòng kiểm soát viên tiền tệ điều chỉnh các công ty của ngân hàng tham gia vào việc bảo lãnh phát hành chứng khoán.  Cục dự trữ liên bang kiểm soát các công ty sở hữu cổ phần các ngân hàng. 5. SỰ CHIA TÁCH NGÂN HÀNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ba mô hình cơ bản của ngành ngân hàng và chứng khoán: 1. Mô hình hoạt động ngân hàng toàn diện  Không có sự chia tách giữa ngân hàng với các ngành chứng khoán. 2. Hệ thống hoạt động ngân hàng toàn diện kiểu Anh  Có thể tham gia phát hành bảo lãnh chứng khoán.  Các công ty con hợp pháp riêng biệt phổ biến.  Ngân hàng nắm giữ cổ phần của các tập đoàn thương mại ít phổ biến.  Một vài sự liên kết của ngân hàng và tập đoàn bảo hiểm ít phổ biến. 5. SỰ CHIA TÁCH NGÂN HÀNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ba mô hình cơ bản của ngành ngân hàng và chứng khoán: 3. Một vài chia tách hợp pháp  Ở Nhật Bản, cho phép nắm giữ cổ phần đáng kể trong các tập đoàn thương mại nhưng nắm giữ công ty là bất hợp pháp. Ngân hàng quốc tế Kinh doanh quốc tế Nhu cầu nâng cao lợi nhuận Xâm nhập thị trường Eurodollar 6. NGÂN HÀNG QUỐC TẾ Ngân hàng quốc tế ra đời 6. NGÂN HÀNG QUỐC TẾ Sự phát triển của hoạt động kinh doanh quốc tế  Dịch vụ ngân hàng quốc tế để giúp lưu thông tiền tệ. Đầu tư để nâng cao lợi nhuận  Những ngân hàng Mỹ có thể tìm được lợi nhuận tăng thêm bằng những hoạt động đầu tư quốc tế trên lĩnh vực tài chính ngân hàng. 6. NGÂN HÀNG QUỐC TẾ Cấu trúc của ngân hàng Mỹ ở nước ngoài Các chi nhánh London Mỹ Latin Đông Á Caribe Bahamas &Cayman 6. NGÂN HÀNG QUỐC TẾ Thiết bị ngân hàng quốc tế (International Banking Facilities)  Ra đời cuối năm 1981.  Mục đích: Khuyến khích người Mỹ và các ngân hàng nước ngoài sử dụng các dịch vụ ngân hàng ở Mỹ hơn là ngoài quốc gia. 6. NGÂN HÀNG QUỐC TẾ Ngân hàng nước ngoài tại Mỹ TT Ngân hàng Tài sản (triệu USD) 1 BNP Paribas SA, France 2,675,627 2 Deutsche Bank AG, Germeny 2,551,727 3 Barclays PLC, UK 2,326,004 4 Credit Agricole SA, France 2,133,810 5 Industrial and Commercial Bank of China, China 2,043,861 6 The Royal Bank of Scotland Group PLC, UK 2,020,790 7 The Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ Corp, China 1,644,768 8 China Construction Bank Corp, China 1,641,683 9 JP Morgan-Chase NA, US 1,621,621 10 Bank Santander, Spain 1,590,560 Ngân hàng nước ngoài tại Mỹ  Chiếm 5% tổng tài sản ngân hàng của Mỹ. 22% thị phần tiền va cho các công ty Mỹ  Cách thức hoạt động:  Văn phòng đại diện.  Ngân hàng con của Mỹ.  Chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 6. NGÂN HÀNG QUỐC TẾ  Hai hệ thống ngân hàng ở Mỹ: ngân hàng thương mại và các cơ quan điều tiết ngân hàng thương mại.  Môi trường kinh tế thay đổi khuyến khích các tổ chức tài chính tìm kiếm sự đổi mới.  Quy định hạn chế mở chi nhánh và hành động của McFadden dẫn đến việc xuất hiện hàng loạt các ngân hàng nhỏ. TÓM TẮT  Từ giữa những năm 1980, hợp nhất ngân hàng bắt đầu xuất hiện với tốc độ nhanh chóng.  Luật Glass- Steagall bắt nguồn cho việc chia tách ngân hàng thương mại.  Tốc độ phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế từ những năm 1960, ngân hàng quốc tế bắt đầu hình thành và phát triển. TÓM TẮT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom_2_chuyen_de_2_nganh_ngan_hang_cau_truc_va_su_canh_tranh_6506.pdf
Luận văn liên quan