1. Kiểm tra NaOH, nước cất trước khi chưng cất
2. Đặt ống nghiệm chứa dung dịch đã công phá đạm (NH4)2SO4vào 
đúng vị trí ở hệ thống chưng cất đạm
3. Bên dưới hệ thống chưng cất, đặt bình tam giác chứa 10ml dung 
dịch axit boric 2%
4. Bật máy và đợi khi xuất hiện chữ P thì bấm nút RUN
5. Máy chạy khoảng 5 phút, khi xuất hiện chữ END thì tắt. Dung 
dịch trong bình tam giác lúc này có màu xanh.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 81 trang
81 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3777 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của các công đoạn rửa đến chất lượng của surimi cá tra cơ thịt vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho khả năng biến tính của protein càng cao, khả năng hòa tan 
của protein càng nhiều. Ở nồng độ CH3COOH 0,015% và 0,03% đều đạt hàm 
lượng protein. 
 Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan và kết quả phân tích hàm lượng 
lipid, hàm lượng protein thì mẫu có nồng độ acid acetic là 0.03% thì sản phẩm 
có chất lượng tốt nhất. 
4.4. Kết quả ảnh hưởng của nồng độ muối NaCl trong công đoạn rửa 3 
đến chất lượng sản phẩm surimi từ nguyên liệu cá tra cơ thịt vàng 
Qua quá trình thí nghiệm thu được kết quả sau 
Bảng 4.10: Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng khi 
thay đổi nồng độ muối NaCl 
Nồng 
độ 
NaCl 
Cấu trúc Màu sắc Mùi Vị 
Điểm trung 
bình chưa có 
trọng lượng 
Điểm trung 
bình có 
trọng lượng 
Mẫu 1 
(0,3%) 
4,778±0,255 4,611±0,192 4,056±0,255 4,333±0,167 17,778±0,347 18,011±0,455 
Mẫu 2 
(0,4%) 
4,833±0,167 4,611±0.096 4,222±0,096 4,333±0,167 18,000±0,167 18,222±0,234 
±Mẫu 3 
(0,5%) 
5,000±0,021 4,778±0.096 4,278±0,347 4,333±0,167 18,389±0,192 18,667±0,145 
Mẫu 4 
(0,6%) 
5,000±0.012 4,833±0,001 4,333±0,167 4,389±0,192 18,556±0,353 18,811±0,282 
 Trang 39 
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7
Nồng độ NaCl (%)
Đi
ểm
 cả
m
 qu
an
Cấu trúc
Màu sắc
Mùi
Vị
Bảng 4.11: Kết quả thống kê đánh giá cảm quan sản phẩm surimi cá tra cơ thịt 
vàng khi thay đổi nồng độ NaCl 
Nồng độ NaCl Cấu trúc Màu sắc Mùi Vị 
Mẫu 1(0,3%) 4,778b 4,611a 4,056a 4,333a 
Mẫu 2 (0,4%) 4,833ab 4,611a 4,222a 4,333a 
Mẫu 3 (0,5%) 5,000a 4,778a 4,278a 4,333a 
Mẫu 4 (0,6%) 5,000a 4,833a 4,333a 4,389a 
Ghi chú: Trong cùng một cột các mẫu có ký hiệu chữ (a, b, c) giống nhau thì khác biệt 
không có ý nghĩa thống kê với nhau ở độ tin cậy 95%. Chữ a cho biết kết quả tốt nhất rồi đến b,c. 
Bảng 4.12: Mô tả tính chất cảm quan của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
khi thay đổi nồng độ NaCl 
Nồng độ NaCl Tính chất của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
(Sau khi hấp) 
Mẫu 1(0,3%) Cấu trúc tốt (gập đôi không xuất hiện vết nứt), màu trắng 
trong, mùi tanh rất nhẹ, không vị 
Mẫu 2 (0,4%) Cấu trúc tốt (gập tư không xuất hiện vết nứt), màu trắng 
trong, không mùi, không vị 
Mẫu 3 (0,5%) Cấu trúc rất tốt (gập tư không xuất hiện vết nứt), màu 
trắng trong, không mùi, không vị 
Mẫu 4 (0,6%) Cấu trúc rất tốt (gập tư không xuất hiện vết nứt), màu 
trắng trong, không mùi, không vị 
Hình 4.5: Ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến các chỉ tiêu cảm quan của sản 
phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
 Trang 40 
Từ Bảng 4.12 và Hình 4.6 cho thấy khi nồng độ NaCl tăng từ 0,3% ÷ 
0,6% thì tính chất cảm quan của sản phẩm càng tăng. 
Khi nồng độ NaCl tăng từ 0,3% ÷ 0,6% thì cấu trúc sản phẩm tăng dần. 
Tuy nhiên, khoảng nồng độ NaCl từ 0,3% ÷ 0,4% thì cấu trúc của sản phẩm 
tăng nhẹ và khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Khi nồng độ NaCl 
tăng từ 0,3% ÷ 0,5% thì độ bền cấu trúc của sản phẩm tăng mạnh nên điểm 
cảm quan tăng từ (4,833ab) đến (5,000a) và khác biệt có ý nghĩa thống kê với 
nhau (P<0,05). Tuy nhiên, khoảng nồng độ NaCl từ 0,5% ÷ 0,6% thì cấu trúc 
của sản phẩm tăng nhẹ và khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Tác 
dụng chính của muối là ổn định cấu trúc protein. Khi nồng độ muối ở 0.5% thì 
khả năng ổn định cấu trúc protein của muối là tốt làm tăng khả năng tạo gel 
nên cấu trúc đạt. Nhưng nếu nồng độ muối thấp 0,3% và 0,4% thì khả năng 
hoà tan protein tăng làm cho cấu trúc của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
giảm. 
Khi nồng độ NaCl tăng từ 0,3% ÷ 0,6% thì màu sắc, mùi và vị của sản 
phẩm khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Do tác dụng chính của 
NaCl là ổn định cấu trúc protein, thịt cá sau công đoạn rửa qua acid acetic đã 
đảm bảo khả năng loại màu, mùi và vị. Do đó, NaCl không ảnh hưởng nhiều 
đến màu sắc, mùi và vị. 
Bảng 4.13: Kết quả thống kê hàm lượng lipid và hàm lượng protein sản phẩm 
surimi ca stra cơ thịt vàng (theo căn bản khô) khi thay đổi nồng độ NaCl 
Nồng độ NaCl Hàm lượng Lipid (%) Hàm lượng Protein (%) 
Mẫu 1(0,3%) 1,232±0,126 a 79,286±0,923 c 
Mẫu 2 (0,4%) 1,246±0,081 a 83,642±0,480 b 
Mẫu 3 (0,5%) 1,179±0,103 a 85,799±0,557 a 
Mẫu 4 (0,6%) 1,123±0,097 a 79,859±1,814 c 
Ghi chú: Trong cùng một cột các mẫu có ký hiệu chữ (a, b, c) giống nhau thì khác biệt 
không có ý nghĩa thống kê với nhau ở độ tin cậy 95%. Chữ a cho biết kết quả tốt nhất rồi đến b,c. 
 Trang 41 
79,859
1,123
1,1791,246
1,232
85,799
83,642
79,286
0
20
40
60
80
100
0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7
Nồng độ NaCl(%)
Hà
m
 lư
ợn
g(
%
)
Hàm lượng
Lipid
Hàm lượng
Protein
Hình 4.6: Ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến hàm lượng lipid và hàm lượng 
protein của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
Từ Bảng 4.15 và Hình 4.7 cho thấy khi tăng nồng độ muối từ 0,3% ÷ 
0,6% thì hàm lượng lipid thay đổi không đáng kể. Nồng độ 0,5% thì hàm 
lượng protein tổn thất là ít nhất. 
Khi tăng nồng độ NaCl tăng từ 0,3% ÷ 0,6% thì hàm lượng lipid giữa 
các mẫu khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Thịt cá khi qua công 
đoạn rửa 1 thì hàm lượng lipid giảm còn rất thấp. Tác dụng chính của muối là 
ổn định cấu trúc protein nên hàm lượng lipid thay đổi không đáng kể khi thay 
đổi nồng độ muối. 
 Khi nồng độ NaCl tăng từ 0,3% ± 0,5% thì hàm lượng protein tăng dần, 
nhưng khi nồng độ NaCl tăng lên 0,6% thì hàm lượng protein giảm. Khi nồng 
độ NaCl tăng từ 0,3% ÷ 0,5% thì hàm lượng protein tăng mạnh từ (79,286c), 
(83,642b) lên (85,799a) và giữa các mẫu khác biệt có ý nghĩa thống kê 
(P<0,05). Khi nồng độ NaCl tăng từ 0,5% ÷ 0,6% thì hàm lượng protein giảm 
mạnh từ (85,799a) xuống (79,859c) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05). 
Tuy nhiên ở nồng độ NaCl là 0,3% và 0,6% thì hàm lượng protein khác biệt 
không khác biệt có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Do khi tăng nồng độ muối từ 
0,3% ± 0,5% thì khả năng liên kết của ion Na+ với protein tăng làm cấu trúc 
protein ổn định hơn, khả năng hòa tan của protein vào môi trường nước rửa 
giảm dần. Tuy nhiên, khi nồng độ NaCl tăng lên 0,6% thì làm biến tính protein 
làm tăng khả năng hoàn tan của protein, hàm lượng protein tổn thất nhiều. Ở 
nồng độ 0,5% thì khả năng ổn định cấu trúc tốt nhất nên hàm lượng protein đạt 
nhất. 
 Từ kết quả đánh giá cảm quan và kết quả thống kê về hàm lượng lipid, 
hàm lượng protein cho thấy ở nồng độ NaCl 0,5% thì cho sản phẩm surimi cá 
tra cơ thịt vàng có chất lượng tốt nhất . 
 Trang 42 
4.5 Kết quả ảnh hưởng của tỷ lệ dung dịch nước rửa/thịt cá sau nghiền 
thô (N/T) trong các công đoạn rửa đến chất lượng sản phẩm surimi cá tra 
cơ thịt vàng 
Qua quá trình thí nghiệm thu được kết quả sau 
Bảng 4.14: Kêt quả đánh giá cảm quan sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng khi 
thay đổi tỷ lệ dung dịch nước rửa/thịt cá sau nghiền thô 
Bảng 4.15: Kết quả thống kê đánh giá cảm quan sản phẩm surimi cá tra cơ thịt 
vàng khi thay đổi tỷ lệ dung dịch nước rửa/ thịt cá sau nghiền thô 
Tỷ lệ 
nước rửa/nguyên liệu Cấu trúc Màu sắc Mùi Vị 
Mẫu 1(4/1) 4,944a 4,611b 3,056b 3,222b 
Mẫu 2 (5/1) 4,722a 4,611b 3,167b 3,444b 
Mẫu 3 (6/1) 4,111b 4,778a 3,667a 4,111a 
Mẫu 4 (7/1) 3,333c 4,833a 3,944a 4,111a 
Ghi chú: Trong cùng một cột các mẫu có ký hiệu chữ (a, b, c) giống nhau thì khác biệt 
không có ý nghĩa thống kê với nhau ở độ tin cậy 95%. Chữ a cho biết kết quả tốt nhất rồi đến b,c. 
Bảng 4.16: Mô tả tính chất cảm quan của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
khi thay đổi tỷ lệ dung dịch nước rửa/thịt cá sau nghiền thô 
Tỷ lệ 
Nước rửa/nguyên liệu 
Tính chất của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng. 
(Sau khi hấp) 
Mẫu 1(4/1) Cấu trúc rất tốt (gập tư không xuất hiện vết nứt), màu 
trắng kém trong, hơi còn mùi của cá, còn vị tanh của cá. 
Mẫu 2 (5/1) Cấu trúc rất tốt (gập tư không xuất hiện vết nứt), màu 
trắng kém trong, hơi còn mùi của cá, còn vị tanh của cá. 
Mẫu 3 (6/1) Cấu trúc tốt (gập đôi không xuất hiện vết nứt), màu trắng 
trong, không mùi, không vị. 
Mẫu 4 (7/1) Cấu trúc bị bở, khô (gập đôi xuất hiện vết nứt), màu trắng 
trong, không mùi, không vị. 
(N/T) Cấu trúc Màu sắc Mùi Vị 
Điểm trung 
bình chưa có 
trọng lượng 
Điểm trung 
bình có 
trọng lượng 
Mẫu 1(4/1) 4,944±0,096 4,611±0,110 3,056±0,244 3,222±0,255 15,833±7,485 16,556±7,842 
Mẫu 2 (5/1) 4,722±0,096 4,611±0,192 3,167±0,011 3,444±0,255 15,944±0,347 16,511±0,279 
Mẫu 3 (6/1) 4,111±0,096 4,778±0,509 3,667±0,289 4,111±0,192 16,667±0,833 16,756±0,817 
Mẫu 4 (7/1) 3,333±0,167 4,833±0,509 3,944±0,385 4,111±0,096 16,222±0,577 15,944±0,479 
 Trang 43 
1
2
3
4
5
6
3 4 5 6 7 8
Tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền thô
Đi
ểm
 cả
m 
qu
an
Cấu trúc
Màu sắc
Mùi
Vị
Hình 4.7: Ảnh hưởng của tỷ lệ dung dịch nước rửa/thịt cá sau nghiền thô đến 
các chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
 Từ Bảng 4.17 và Hình 4.8 cho thấy khi tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền 
thô tăng từ 4/1 ÷ 7/1 thì sản phẩm càng đạt về màu sắc, mùi và vị nhưng cấu 
trúc sản phẩm giảm dần. 
Khi tỷ lệ dung dịch nước rửa/thịt cá sau nghiền thô tăng từ 4/1 ÷ 7/1 thì 
cấu trúc của sản phẩm giảm dần. Tuy nhiên, ở tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền 
từ 4/1 ÷ 5/1 thì cấu trúc của sản phẩm giảm nhẹ và không khác biệt có ý nghĩa 
thống kê (P>0,05). Khi tỷ lệ nước rửa tăng từ 5/1 đến 6/1 và 7/1 thì cấu trúc 
của sản phẩm giảm mạnh từ (4,722a), (4,111b) xuống (3,333c) và giữa các mẫu 
khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Khi tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền 
thô tăng thì khả năng hòa tan protein vào nước rửa ở các công đoạn rửa tăng 
làm độ bền đông kết của protein sẽ giảm dần, nên ở tỷ lệ 7/1 thì cấu trúc sản 
phẩm giảm mạnh hơn tỷ lệ 4/1, 5/1 và 6/1. Ở tỷ lệ nước rửa từ 4/1 ÷ 6/1 đều 
cho cấu trúc đạt. 
Khi tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền thô tăng từ 4/1 ÷ 7/1 thì màu sắc, 
mùi và vị của sản phẩm tăng dần. Tuy nhiên, ở tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau 
nghiền từ 4/1 ÷ 5/1 thì màu sắc, mùi và vị của sản phẩm tăng nhẹ và không 
khác biệt có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Khi tỷ lệ nước rửa tăng từ 5/1 ÷ 6/1 thì 
màu sắc, mùi và vị của sản phẩm tăng mạnh và khác biệt có ý nghĩa thống kê 
(P<0,05). Tuy nhiên, ở tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền từ 6/1 ÷ 7/1 thì màu 
sắc, mùi và vị của sản phẩm tăng nhẹ và không khác biệt có ý nghĩa thống kê 
(P>0,05). Do nguyên liệu có mùi tanh nhiều, hàm lượng lipid cao nên nguyên 
liệu cần được rửa trong tỷ lệ nước rửa cao để đảm bảo các tính chất cảm quan. 
Khi tỷ lệ nước rửa càng nhiều 6/1 và 7/1 thì qua các công đoạn rửa (rửa qua 
3/1 4/1 5/1 6/1 7/1 
 Trang 44 
soda, qua acid và qua muối) thì khả năng loại màu sắc, mùi và vị ở các công 
đoạn này sẽ tốt hơn. Ngược lại nếu tỷ lệ nước rửa thấp thì khả năng loại màu 
sắc, mùi và vị sẽ thấp. Ở đây tỷ lệ nước rửa 6/1 và 7/1 đều đạt cảm quan về 
màu sắc và mùi vị. 
 Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan cho thấy mẫu có tỷ lệ nước rửa/thịt 
cá sau nghiền thô là 6/1 thì cho cảm quan tốt nhất. 
Bảng 4.17: Kết quả thống kê hàm lượng lipid và hàm lượng protein của sản 
phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng (theo căn bản khô) khi thay đổi tỷ lệ dung dịch 
nước rửa/thịt cá sau nghiền thô 
Tỷ lệ nước rửa/ thịt cá sau 
nghiền thô Hàm lượng Lipid (%) Hàm lượng Protein (%) 
Mẫu 1 (4/1) 3,184±0,234 c 90,913±1,870 a 
Mẫu 2 (5/1) 2,084±0,171 b 86,510±0,819 b 
Mẫu 3 (6/1) 1,158±0,128 a 85,831±1,318 b 
Mẫu 4 (7/1) 1,119±0,047 a 70,254±3,835 c 
Ghi chú: Trong cùng một cột các mẫu có ký hiệu chữ (a, b, c) giống nhau thì khác biệt 
không có ý nghĩa thống kê với nhau ở độ tin cậy 95%. Chữ a cho biết kết quả tốt nhất rồi đến b,c. 
0
20
40
60
80
100
3 4 5 6 7 8
Tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghền thô
Hà
m 
lượ
ng
 (%
)
Hàm lượng
Lipid
Hàm lượng
Protein
Hình 4.8: Ảnh hưởng của tỷ lệ dung dịch nước rửa/thịt cá sau ngền thô đến 
hàm lượng protein và hàm lượng lipid của sản phẩm 
Từ Bảng 4.19 và Hình 4.9 cho thấy khi tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền 
thô tăng từ 4/1 ÷ 7/1 thì hàm lượng lipid và hàm lượng protein của sản phẩm 
đều giảm dần 
Tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền thô tăng từ 4/1÷ 7/1 thì hàm lượng 
lipid sản phẩm giảm dần. Khi tỷ lệ nước rửa tăng từ 4/1 ÷ 5/1 thì hàm lượng 
3/1 4/1 5/1 6/1 7/1 
 Trang 45 
lipid của sản phẩm giảm mạnh từ (3,184c) xuống (2,084b) và khác biệt có ý 
nghĩa thống kê (P<0,05). Khi tỷ lệ nước rửa tăng từ 5/1 ÷ 6/1 thì hàm lượng 
lipid của sản phẩm giảm mạnh từ (2,084b) xuống (1,158a) và khác biệt có ý 
nghĩa thống kê (P<0,05). Tuy nhiên, khoảng tỷ lệ nước rửa từ 6/1 ÷ 7/1 thì 
hàm lượng lipid của sản phẩm giảm nhẹ và khác biệt không có ý nghĩa thống 
kê (P>0,05). Do trong nguyên liệu cá tra có hàm lượng lipid cao nên ở trong 
công đoạn rửa NaHCO3 mà tỷ lệ nước rửa ít sẽ không đảm khả năng loại lipid. 
Ở đây khi tỷ lệ các nước rửa là 7/1 và 6/1 thì khả năng loại lipid ở công đoạn 
rửa NaHCO3 sẽ tốt hơn. Mẫu có tỷ lệ 4/1 và 5/1 sẽ không đảm bảo khả năng 
loại lipid nên hàm lượng lipid vẫn còn cao. Ở tỷ lệ 6/1 và 7/1 đều cho kết quả 
lipid tốt. 
Khi tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền thô tăng từ 4/1÷ 7/1 thì hàm lượng 
protein của sản phẩm giảm dần. Khi tỷ lệ nước rửa tăng từ 4/1÷ 5/1 thì hàm 
lượng protein giảm mạnh từ (90,913a) xuống (86,510b) và các khác biệt có ý 
nghĩa thống kê (P<0,05). Tuy nhiên, khoảng tỷ lệ nước rửa từ 5/1 ÷ 6/1 thì 
hàm lượng protein của sản phẩm giảm nhẹ và khác biệt không có ý nghĩa 
thống kê (P>0,05). Khi tỷ lệ nước rửa tăng từ 6/1÷ 7/1 thì hàm lượng protein 
giảm mạnh từ (85,831b) xuống (70,254c) và các khác biệt có ý nghĩa thống kê 
(P<0,05). Khi tỷ lệ nước rửa càng tăng thì qua các công đoạn (rửa qua soda, 
rửa qua acid, rửa qua muối, nước sạch) khả năng hòa tan của protein vào dung 
dịch tăng làm hàm lượng protein tổn thất nhiều. Hàm lượng protein đều đạt ở 
tỷ lệ nước rửa là 4/1; 5/1; 6/1. 
Từ kết quả đánh giá cảm quan và kết quả thống kê về hàm lượng lipid, 
hàm lượng protein cho thấy mẫu có tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền là 6/1 cho 
chất lượng đạt nhất 
4.6. Kết quả ảnh hưởng của thời gian rửa trong các công đoạn rửa đến 
chất lượng sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
Qua quá trình thí nghiệm thu được kết quả 
Bảng 18: Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng khi 
thay đổi thời gian rửa 
Thời 
Gian 
 rửa 
(phút) 
Cấu trúc Màu sắc Mùi Vị 
Điểm trung 
bình chưa có 
trọng lượng 
Điểm trung 
bình có 
trọng 
lượng 
Mẫu 1 
 (5 phút) 
4,278±0,585 3,333±0,011 3,444±0,096 3,500±0,167 14,556±0,410 14,878±0,683 
Mẫu 2 
 (7 phút) 
4,167±0,333 3,611±0,385 3,667±0,333 3,722±0,419 15,167±0,763 15,356±0,654 
Mẫu 3 3,889±0,419 4,1111±0,096 4,333±0,011 4,167±0,289 16,500±0,289 16,356±0,486 
 Trang 46 
(9 phút) 
Mẫu 4 
(11phút) 
3,444±0,419 4,3889±0,096 4,389±0,255 4,278±0,192 16,500±0,192 16,144±0,587 
Bảng 4.19: Kết quả thống kê đánh giá cảm quan sản phẩm surimi cá tra cơ thịt 
vàng khi thay đổi thời gian rửa 
Thời gian rửa (phút) Cấu trúc Màu sắc Mùi Vị 
Mẫu 1 (5 phút) 4,278a 3,333b 3,444b 3,500b 
Mẫu 2 (7 phút) 4,167a 3,611b 3,667b 3,722b 
Mẫu 3 (9 phút) 3,889a 4,111a 4,333a 4,167a 
Mẫu 4 (11 phút) 3,444b 4,389a 4,389a 4,278a 
Ghi chú: Trong cùng một cột các mẫu có ký hiệu chữ (a, b, c) giống nhau thì khác biệt 
không có ý nghĩa thống kê với nhau ở độ tin cậy 95%. Chữ a cho biết kết quả tốt nhất rồi đến b,c. 
Bảng 4.20: Mô tả tính chất cảm quan của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
khi thay đổi thời gian rửa 
Thời gian rửa (phút) Tính chất của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
(Sau khi hấp) 
Mẫu 1 (5 phút) Cấu trúc rất tốt (gập tư không xuất hiện vết nứt),màu 
trắng kém trong, mùi tanh nhẹ, hơi còn vị cá. 
Mẫu 2 (7 phút) Cấu trúc rất tốt (gập tư không xuất hiện vết nứt), màu 
trắng kém trong, mùi tanh nhẹ, hơi còn vị cá. 
Mẫu 3 (9 phút) Cấu trúc tốt (gập đôi không xuất hiện vết nứt), màu trắng 
trong, không mùi, không vị 
Mẫu 4 (11 phút) Cấu trúc hơi bở, bị khô (gập đôi xuất hiện vết nứt), màu 
trắng trong, không mùi, không vị 
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
3 5 7 9 11 13
Thời gian rửa (phút)
Đi
ểm
 cả
m 
qu
an
Cấu trúc
Màu sắc
Mùi
Vị
Hình 4.9: Ảnh hưởng của thời gian rửa đến các chỉ tiêu cảm quan của sản 
phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
 Trang 47 
Kết quả thể hiện ở Bảng 4.21 và Hình 4.10 cho thấy khi thời gian rửa 
tăng từ 5 ÷ 11 phút thì khả năng loại màu, mùi và vị sẽ tăng nhưng cấu trúc 
giảm dần. 
Khi thời gian rửa tăng từ 5 ÷ 11 phút thì cấu trúc của sản giảm dần. Tuy 
nhiên, trong khoảng thời gian rửa từ 5 ÷ 9 phút thì cấu trúc của sản phẩm giảm 
nhẹ và không khác biệt có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Khi tỷ lệ nước rửa tăng 
từ 9 ÷ 11 thì cấu trúc của sản phẩm giảm mạnh từ (3,889a) đến (3,444b) và 
khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Khi thời gian rửa càng tăng thì hàm 
lượng protein tổn thất càng nhiều. Thời gian rửa trong các công đoạn càng kéo 
dài thì khả năng hòa tan và biến tính của protein càng tăng làm cho độ bền liên 
kết gel của surimi giảm cấu trúc của surimi trở nên khô và bị bở. Khi thời gian 
rửa ngắn thì ít ảnh hưởng đến tính chất protein nên cấu trúc đạt hơn. Ở đây 
thời giạn rửa từ 5 ÷ 9 phút thì khác biệt nhau nhiều về cấu trúc. 
Thời gian rửa tăng từ 5 ÷ 11 phút thì màu sắc, mùi và vị của sản phẩm 
tăng dần. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian rửa từ 5 ÷ 7 phút thì màu sắc, mùi 
và vị của sản phẩm tăng nhẹ và khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). 
Khi thời gian rửa tăng từ 7 ÷ 9 phút thì màu sắc, mùi và vị của sản phẩm tăng 
mạnh và khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với nhau (P<0,05). Tuy nhiên trong 
khoảng thời gian rửa từ 9 ÷ 11 phút thì màu sắc, mùi và vị của sản phẩm tăng 
nhẹ và không khác biệt có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Khi thời gian rửa càng 
tăng thì mẫu càng đạt về màu sắc, mùi và vị. Thời gian rửa ở 9 phút và 11 phút 
thì khả năng loại màu, mùi và vị trong các công đoạn rửa càng tốt. Ngược lại 
khi thời gian rửa ở 5 phút và 7 phút thì không đủ thời gian để loại màu, mùi và 
vị trong các công đoạn rửa. Ở đây khi thời gian rửa là 9 phút và 11 phút thì 
cho màu sắc, mùi và vị tốt nhất. 
Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan cho thấy ở thời gian rửa 9 phút thì 
cho sản phẩm có cảm quan tốt nhất. 
Bảng 4.21: Kết quả thống kê hàm lượng lipid và hàm lượng protein sản phẩm 
surimi cá tra cơ thịt vàng (theo căn bản khô) khi thay đổi thời gian rửa 
Thời gian rửa (phút) Hàm lượng Lipid (%) Hàm lượng Protein (%) 
Mẫu 1 (5 phút) 2.559±0,223 c 92,878±0,996 a 
Mẫu 2 (7 phút) 1,888±0,170 b 88,254±1,475 b 
Mẫu 3 (9 phút) 0,996±0,098 a 86,674±2,951 b 
Mẫu 4 (11 phút) 0,952±0,027 a 76,908±3,092 c 
Ghi chú: Trong cùng một cột các mẫu có ký hiệu chữ (a, b, c) giống nhau thì khác biệt 
không có ý nghĩa thống kê với nhau ở độ tin cậy 95%. Chữ a cho biết kết quả tốt nhất rồi đến b,c. 
 Trang 48 
0
20
40
60
80
100
3 5 7 9 11 13
Thời gian rửa (phút)
Hà
m 
lượ
ng
 (%
)
Hàm lượng
Lipid
Hàm lượng
Protein
Hình 4.10: Ảnh hưởng của thời gian rửa đến hàm lượng lipid và hàm lượng 
protein của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
Từ Bảng 4.23 và Hình 4.11 cho thấy khi thời gian rửa tăng từ 5 ÷ 11 
phút thì hàm lượng lipid và hàm lượng protein càng giảm. 
Khi thời gian rửa tăng từ 5 ÷ 11 phút thì hàm lượng lipid của sản phẩm 
giảm dần. Khi thời gian rửa tăng từ 5 ÷ 7 phút thì hàm lượng lipid của sản 
phẩm giảm mạnh từ (2.559c) xuống (1,888b) và khác biệt có ý nghĩa thống kê 
(P<0,05). Khi thời gian rửa tăng từ 7 ÷ 9 phút thì hàm lượng lipid của sản 
phẩm giảm mạnh từ (1,888b) xuống (0,996a)và khác biệt có ý nghĩa thống kê 
(P<0,05). Tuy nhiên, khoảng thời gian rửa tăng từ 9 ÷ 11 phút thì hàm lượng 
lipid của sản phẩm giảm nhẹ và khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). 
Khi thời gian rửa càng dài thì hàm lượng lipid giảm càng nhiều. Do bản thân 
nguyên liệu có hàm lượng lipid cao nền cần có thời gian để có thể loại lipid 
trong công đoạn rửa NaHCO3. Nếu thời gian rửa quá ngắn không đủ thời gian 
để NaHCO3 trong công đoạn rửa loại lipid đến mức yêu cầu. Ở thời gian rửa 9 
và 11 phút thì khả năng loại lipid tốt nhất, ở thời gian càng ngắn 5 ÷ 7 phút thì 
khả năng loại lipid thấp nên hàm lượng lipid trong sản phẩm còn cao. 
Khi thời gian rửa tăng từ 5 ÷ 11 phút thì hàm lượng protein của sản 
phẩm giảm dần. Khi thời gian rửa tăng từ 5 ÷ 7 phút thì hàm lượng protein 
giảm mạnh từ (92,878a) xuống (88,254b) và các khác biệt có ý nghĩa thống kê 
(P<0,05). Tuy nhiên, khoảng thời gian rửa từ 7 ÷ 9 phút thì hàm lượng protein 
của sản phẩm giảm nhẹ và khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Khi 
thời gian rửa tăng từ 9 ÷ 11 phút thì hàm lượng protein giảm mạnh từ 
(86,674b) xuống (76,908c) và các khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Kết 
quả này cho thấy khi thời gian rửa càng ngắn thì hàm lượng protein tổn thất 
 Trang 49 
càng thấp. Do trong quá trình rửa nếu thời gian rửa ở các công đoạn rửa càng 
tăng từ 5 ÷ 9 phút thì khả năng biến tính và hòa tan protein càng tăng nên hàm 
lượng protein giảm dần. Mẫu có thời gian rửa từ 5 ÷ 9 phút đều đạt hàm lượng 
protein. 
Từ kết quả phân tích hàm lượng protein và hàm lượng lipid cùng với 
kết quả đánh giá cảm quan cho thấy mẫu có thời gian rửa là 9 phút cho chất 
lượng sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng tốt nhất. 
4.7 Đề suất quy trình sản xuất surimi hoàn chỉnh và đánh giá chất lượng 
sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng hoàn chỉnh 
 4.7.1 Quy trình sản xuất surimi cá tra cơ thịt vàng hoàn chỉnh 
 Trang 50 
 Cá tra fillet cơ thịtvàng 
 Bao gói-Cấp đông-Bảo quản 
 Nghiền thô 
 Định hình 
 Rửa 
 Nghiền giã (15 phút) 
 Ép tách nước (10 kg/0,6 kg thịt cá sau rửa) 
 Phối trộn phụ gia 
Hình 4.11: Sơ đồ quy trình sản xuất surimi cá tra cơ thị vàng hoàn chỉnh 
Rửa 1: NaHCO3 0,14% 
Rửa 2: CH3COOH 0,03 
Rửa 3: NaCl 0,5% 
Rửa 4: nước sạch 
Thời gian rửa 9 phút 
Nhiệt độ 0-50C (của 
các lần rửa) 
Gelatin 0,5% 
Bột năng 5% 
Sorbitol 2% 
Muối 
polyphosphat 0,3% 
 Trang 51 
 4.7.2 Đánh giá chất lượng sản phẩm theo qui trình đề xuất 
v Đánh giá cảm quan sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng theo quy trình 
đề xuất: 
Bảng 4.22: Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng 
sau cùng theo quy trình sản xuất hoàn chỉnh 
Chỉ tiêu Mô tả Điểm cảm quan 
Cấu trúc Bề mặt láng mịn, độ uốn lát tốt. 4,51 
Màu sắc Màu trắng hơi trong. 4,11 
Mùi Không có mùi lạ. 4,30 
Vị Vị lạ rất nhẹ. 4,13 
Điểm chung chưa có trọng lượng 17,05 
Điểm chung có trọng lượng 17,17 
Sản phẩm thuộc loại khá 
Hình 4.12: Sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng trước và sau khi hấp 
 Trang 52 
v Chỉ tiêu dinh dưỡng và vi sinh: 
Bảng 4.23: Chỉ tiêu dinh dưỡng và vi sinh của sản phẩm sau cùng 
 Ẩm Protein Lipid Tro Vi sinh (CFU/g) 
Theo căn bản ướt 78,447 14,39 0,189 1,91 1,36*10-4 ± 0,01 *10-4 
Theo căn bản khô 66,77 0,88 9,70 
 4.7.3 Hiệu xuất thu hồi của quy trình hoàn chỉnh 
Bảng 4.24: Định mức của các công đoạn trong quy trình sản xuất surimi cá tra 
cơ thịt vàng 
Các công đoạn Định mức 
Công đoạn rửa 1,77 
Phối trộn phụ gia 0,74 
Định mức của toàn quy trình 1,30 
Bảng 4.25: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho sản xuất 1 kg surimi cá tra 
cơ thịt vàng 
Tên nguyên vật liệu Đơn vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá 
(đồng/ đơn 
vị tính) 
Thành tiền 
(VND) 
Cá tra Kg 1,3 35.000 45.500 
NaHCO3 Kg 0,011 20.000 220 
Acid acetic Lít 0,00253 80.000 202 
NaCl Kg 0,0393 4.000 157 
Sorbitol Kg 0,0148 25.000 518 
Tinh bột Kg 0,037 12.000 444 
Natri polyphotphat Kg 0,0022 56.000 123 
Gelatin Kg 0,0037 120.000 592 
Tổng cộng 47.757 
Vậy để sản xuất được 1 kg surimi cần 47.800 đồng 
Hiệu suất của quá trình sản xuất surimi: 
A: Hiệu suất qui trình 
a: Khối lượng nguyên liệu 
%100*
b
a
A =
 Trang 53 
b: Khối lượng surimi 
Khối lượng cá tra fillet cơ thịt vàng ban đầu là 1,3 kg, khối lượng surimi thu 
được 1kg. 
Vậy hiệu xuất thu hồi cho cả quy trình sản xuất là 76,92% 
 Trang 54 
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 
5.1 Kết luận 
Trong các thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của các công đoạn rửa đến 
chất lượng của sản phẩm surimi cá tra cơ thịt vàng bằng các thí nghiệm cụ thể 
đã xác định được các thông số như sau: 
- Ở công đoạn rửa 1 khi nồng độ soda (NaHCO3) là 0.14% thì khả năng 
loại lipid là tốt nhất. 
- Ở công đọan rửa 2 nồng độ acid acetic (CH3COOH) là 0.03% thì khả 
năng loại mùi, màu tốt nhất và không ảnh hưởng nhiều đến cấu trúc sản phẩm 
sau cùng. 
- Ở công đoạn rửa 3 nồng độ muối (NaCl) là 0,5% thì cấu trúc đạt tốt 
nhất. 
- Khi Tỷ lệ nước rửa/ nguyên liệu là 6/1 và thời gian rửa là 9 phút ở các 
công đoạn rửa thì đảm bảo chất lượng và hiệu suất thu hồi của cả quy trình sản 
xuất surimi. 
Nhìn chung sản phẩm sản xuất theo quy trình đề xuất trên có chất lượng 
khá . 
5.2 Đề xuất 
Do thời gian thực hiện đề tài còn hạn hẹp nên vẫn còn một số vấn đề 
đáng quan tâm chưa thực hiện được. Vì vậy, xin mạnh dạn đề xuất một số ý 
kiến để sản phẩm sản xuất ra có chất lượng cao hơn 
- Khảo sát ảnh hưởng thời gian nghiền đến khả năng tạo gel của sản 
phẩm. 
- Trong công đoạn phối trộn phụ gia cần khảo sát ảnh hưởng của thành 
phần và hàm lượng các loại phụ gia đến khả năng tạo gel của sản phẩm. 
- Khảo sát sự biến đổi chất lượng, cảm quan cũng như sự phát triển của 
vi sinh vật của sản phẩm theo thời gian bảo quản. 
- Nghiên cứu đa dạng và phát triển các sản phẩm từ surimi cá tra cơ thịt 
vàng 
 Trang 55 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 1. Lê Thị Minh Thủy, Bài giảng nguyên liệu và chế biến thủy sản. 
2. Phan Thị Thanh Quế, 2005. Bài giảng công nghệ chế biến thủy hải sản. 
3. Phạm Thị Dung, 2007. Luận văn tốt nghiệp ngành công nghệ sinh học Ảnh 
hưởng của pH lên một số đặc tính protein cơ cá tra dùng trong sản xuất surimi. 
4. Đỗ Thị Diễm Hương, 2006. Luận văn tốt nghiệp nghiên cứu hoàn thiện 
công nghệ sản xuất Surimi và nâng cao chất lượng sản phẩm tôm Surimi. 
5. Trần Thị Luyến. Bài giảng các phản ứng cơ bản và biến đổi của thực phẩm 
trong quá trình công nghệ 
6. Huỳnh Xuân Thủy, 2006.Nghiên cứu sản xuất surimi từ cá tra và thử 
nghiệm một sản phẩm mô phỏng từ cá tra (Pangasius hypophtalmus) 
7. Giáo trình “Seafood processing” và “Surimi and surimi seafood” 
8.  
9.  
(Thông tin Khoa Học – Công Nghệ - Kinh tế Thủy Sản) 
10.  
Hiệp hội Chế Biến và Xuất khẩu Thủy Sản Việt Nam ( Vietnam Association 
of Seafood Exporters and Producers – VASEP) 
11.  
 Trang 56 
PHỤ LỤC 
Phụ lục A : Các chỉ tiêu đánh giá cảm quan cho sản phẩm 
Xác định độ pH 
Trộn đều mẫu thử, sau đó cho cốc thuỷ tinh mỗi cốc 10g mẫu rồi trộn 
đều với 100 ml nước cất. 
 Tiến hành thử: Dùng máy pH meter (Beckman Model 3560 digital pH 
meter) để đo pH của dung dịch trong mỗi cốc 
Phương pháp cảm quan đánh giá chất lượng surimi theo phương pháp cho 
điểm của TCVN 3215-79 
Căn cứ vào chỉ tiêu chất lượng của surimi và phương pháp đánh giá 
cảm quan, tiến hành xây dựng thang điểm đánh giá chất lượng cảm quan của 
surimi. Chất lượng cảm quan của surimi được xác định bởi các chỉ tiêu: trạng 
thái, màu sắc, mùi, vị. 
Bảng A.1 Hệ số quan trọng cho mỗi chỉ tiêu 
Chỉ tiêu H ệ số quan trọng 
1. Trạng thái 1,4 
2. Màu sắc 1 
3. Vị 0,8 
4. Mùi 0,8 
Bảng A.2: Đánh giá chất lượng sản phẩm theo điểm cảm quan chung 
Cấp chất 
lượng 
Điểm 
chung 
Yêu cầu về điểm trung bình 
chưa có trọng lượng đối với từng chỉ tiêu 
Loại tốt 18,6÷20,0 Các chỉ tiêu quan trọng nhất lớn hơn hoặc bằng 
4,7 
Loại khá 15,2÷18,5 Các chỉ tiêu quan trọng nhất lớn hơn hoặc bằng 
3,8 
Loại trung bình 11,2÷15,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 2,8 
Loại kém 7,2÷11,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 1,8 
Loại rất kém 4,0÷7,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 1,0 
Loại hư hỏng 0÷3,9 
Bảng A.3. Thang điểm đánh giá chỉ tiêu trạng thái của sản phẩm surimi 
Bậc đánh 
giá 
ĐCCTL Cơ sở đánh giá 
1 5 Bề mặt lát cắt bóng mịn, độ dẻo dai, đàn hồi rất tốt. Độ uốn lát: Gập tư lát cắt không xuất hiện vết nứt. 
2 4 Bề mặt lát cắt bóng mịn, độ dẻo dai, đàn hồi tốt. Độ uốn lát: gập đôi không bị vết nứt. 
3 3 
Bề mặt lát cắt không bóng mịn, độ dẻo dai, đàn hồi kém 
hơn. 
Độ uốn lát: xuất hiện các vết nứt khi gập đôi. 
 Trang 57 
4 2 
Bề mặt lát cắt không bóng mịn 
Độ uốn lát: gập đôi bị gãy nhưng hai mảnh vẫn còn dính 
vào nhau 
5 1 Bề mặt lát cắt không bóng mịn, độ dẻo dai, đàn hồi kém. Độ uốn lát: bị gãy ngay thành hai mảnh khi gập đôi. 
6 0 
Bề mặt lát cắt không bóng mịn, độ dẻo dai, đàn hồi rất 
kém.. 
Độ uốn lát: bị gãy ngay khi vừa uốn cong. 
Bảng A.4 Thang điểm đánh giá chỉ tiêu màu sắc của sản phẩm surimi 
Bậc đánh giá ĐCCTL Cơ sở đánh giá 
1 5 Màu trắng sáng, trong. 
2 4 Màu trắng kém trong. 
3 3 Màu trắng hơi đục. 
4 2 Màu trắng đục. 
5 1 Màu trắng hơi ngà. 
6 0 Màu trắng ngà. 
Bảng A.5 Thang điểm đánh giá chỉ tiêu mùi của sản phẩm surimi 
Bậc đánh 
giá ĐCCTL Cơ sở đánh giá 
1 5 Không có mùi đặc trưng hay mùi lạ. 
2 4 Tanh rất nhẹ, không có mùi lạ. 
3 3 Tanh nhẹ. 
4 2 Có mùi tanh, hơi có mùi lạ. 
5 1 Mùi tanh đặc trưng của nguyên liệu hoặc có mùi lạ. 
6 0 Mùi rất đặc trưng của nguyên liệu, có mùi lạ. 
Bảng A.6: Thang điểm đánh giá chỉ tiêu vị của sản phẩm surimi 
Bậc đánh giá ĐCCTL Cơ sở đánh giá 
1 5 Không có vị đặc trưng. 
2 4 Không có vị đặc trưng, không có vị lạ. 
3 3 Không có vị đặc trưng, hơi có vị lạ. 
4 2 Hơi có vị đặc trưng hoặc xuất hiện vị lạ. 
 Trang 58 
5 1 Có vị đặc trưng của nguyên liệu hoặc có vị lạ. 
6 0 Vị rất đặc trưng của nguyên liệu, có vị lạ. 
Bảng A.7: Chỉ tiêu vi sinh vật của surimi: theo 28 TCN 119: 1998 (Sản 
phẩm thuỷ sản đông lạnh - Surimi cá biển) 
Tên chỉ tiêu Mức yêu cầu 
1. Tổng số vi khuẩn hiếu khí, tính bằng số khuẩn 
lạc trong 1g sản phẩm, không lớn hơn 
105 
2. Tổng số coliforms, tính bằng số khuẩn lạc trong 
1g sản phẩm, không lớn hơn 
105 
3. Staphylococcus aureus, tính bằng số khuẩn lạc 
trong 1g sản phẩm, không lớn hơn 
105 
4. Escherichia coli, tính bằng số khuẩn lạc trong 
1g sản phẩm 
Không cho phép 
5. Salmonella, tính bằng số khuẩn lạc trong 25g 
sản phẩm 
Không cho phép 
6. Vibrio cholera, tính bằng số khuẩn lạc trong 
25g sản phẩm 
Không cho phép 
Phụ lục B :Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu 
1. Ẩm độ: theo TCVN 3700-90. 
ô Nguyên lý: 
 Dùng nhiệt làm bay hơi hết nước trong mẫu thử. Hiệu số của khối 
lượng mẫu trước và sau khi sấy khô chính là độ ẩm. 
ô Dụng cụ và thiết bị: 
 - Tủ sấy 
 - Cốc sứ 
 - Máy xay thịt 
 - Kẹp 
 - Cân phân tích 
ô Các bước tiến hành: 
- Lấy cốc trong tủ sấy cho vào bình hút ẩm khoảng 10-20 phút. Đánh 
số, cân khối lượng cốc (T) và ghi nhận số liệu. 
- Cân mẫu khoảng 2-3g và cho vào cốc. Cân khối lượng mẫu và cốc 
trước sấy (W1). 
- Đặt cốc vào tủ sấy 1050C trong 24 giờ đến khi trọng lượng không 
đổi. 
- Lấy cốc ra đặt vào bình hút ẩm khoảng 20 phút. Sau đó cân khối 
lượng mẫu sau sấy (W2). 
 Trang 59 
ô Tính kết quả: 
- Trọng lượng mẫu ướt: mw= W1 – T 
- Trọng lượng mẫu khô: md= W2 – T 
 % Ẩm độ= x 100 
2. Tro: theo TCVN 5105-90 
- Tro là thành phần còn lại sau khi đốt hết các hợp chất hữu cơ ở nhiệt 
độ cao. 
- Thành phần của tro bao gồm các khoáng đa lượng (K, Na, Ca, Mg) 
các khoáng vi lượng (Al, Fe, Cu, Mn, Zn, As, I, F) và các nguyên tố khác với 
hàm lượng rất nhỏ. 
ô Nguyên lý: 
 Dùng sức nóng 5600-6000C nung hoàn toàn các hợp chất hữu cơ có trong 
mẫu thành những chất bay hơi CO2, N2 và hơi nước, phần vô cơ còn lại chính 
là tro. 
ô Dụng cụ và thiết bị: 
 - Bếp đốt điện 
 - Tủ nung 
 - Tủ sấy 
 - Cốc sứ 
 - Kẹp 
 - Cân phân tích 
ô Chuẩn bị mẫu: 
 Sử dụng các mẫu đã được sấy ở phần phân tích ẩm độ. 
ô Các bước tiến hành: 
 - Đặt cốc vào bếp cách điện đốt ở nhiệt độ 2500- 2700C đến khi không 
còn thấy khói và tạo thành tro màu đen. 
- Cho cốc vào tủ nung, mở nhiệt độ ở 5600C trong 4 giờ đến khi mẫu có 
màu trắng hoặc xám và khối lượng không đổi. 
- Lấy mẫu ra và cho vào bình hút ẩm khoảng 20 phút. Sau đó đem cân 
khối lượng (W3) 
ô Tính kết quả: 
 % Tro = x 100 
mw- md 
mw 
W3 -T 
md 
 Trang 60 
3. Đạm thô: theo TCVN 3705-90 
 Xác định nitơ tổng số theo phương pháp Kjeldahl 
ô Nguyên tắc 
Ở nhiệt độ cao, dưới tác dung của H2SO4 đậm đặc và có chất xúc tác, 
các hợp chất hữu cơ bị oxy hóa, carbon và hydro tạo thành CO2 và H2O, còn 
gốc amin thì bị oxy hóa và giải phóng ra NH3, NH3 tác dụng với H2SO4 tạo 
thành (NH4)2SO4 tan trong dung dịch. Đây là giai đoạn công phá đạm trong 
mẫu. 
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 
Trong quá trình chưng cất, (NH4)2SO4 tác dụng với NaOH dư thừa và 
giải phóng ra NH3 
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 +2NH3 +2H2O 
Amonia sinh ra sẽ được hấp thu bằng dung dịch axit boric tạo thành 
tetraborat amon. Sau đó chuẩn độ dung dịch tetraborat amon bằng dung dịch 
chuẩn H2SO4, NH3 được giải phóng và xác định được lượng nitơ, theo các 
phản ứng sau: 
NH3 + H2O → NH4OH + H+ 
2NH4OH +4H3BO3 → (NH4)2B4O7 + 7H2O 
(NH4)2B4O7 + H2SO4 +5H2O → (NH4)2SO4 + 4H3BO3 
Tính được nitơ có trong mẫu nhân với 6.25 sẽ suy ra được phần trăm 
protein thô. Chỉ số này tùy thuộc vào tỉ lệ của các hợp chất nitơ có trong 
protein, nói cách khác tùy thuộc vào nguồn gốc protein (ví dụ protein trong 
sữa: 6.38; ngũ cốc: 5.9; gelatin: 5.55; hạt có dầu: 5.4). Tuy nhiên người ta 
thường dùng chỉ số chung là 6.25 
 ô Dụng cụ và hóa chất: 
-Bộ máy phân tích kjeldal 
-Bình chuẩn độ 
-Bình tam giác 
-Cân phân tích 
-Cốc thủy tinh 
-H2O2 
-H2SO4 đậm đặc 
-Dung dịch H2SO4 0.1N: pha một ống chuẩn H2SO4 với nước cất thành 
1lit trong bình định mức 
-Dung dịch NaOH 40%: pha 400g NaOH tinh thể với nước cất thành 1 
lit dung dịch 
-Dung dịch axit boric: pha hỗn hợp 20g axit boric khan + 0.0065g 
Bromocresol green + 0.013g methyl red với nước cất thành 1 lit dung dịch 
 ô Các bước tiến hành: 
 Trang 61 
Ä Công phá đạm 
 1. Cân 0.25g mẫu cho vào ống nghiệm kjeldal, đặt ống vào trong kệ 
nhôm. 
 2. Cho vào ống lần lượt 10ml H2O2 và 10ml H2SO4 đậm đặc , để yên 
5 phút 
 3. Đặt cả 3 kệ nhôm vào trong bộ phận công phá đạm. Mở vòi nước 
và bật máy 
Chỉnh nhiệt độ ở 4 mức: 1100C trong 20 phút 
2000C trong 20 phút 
3000C trong 20 phút 
3700C trong 20 phút 
 4. Tắt máy, khoảng 10 phút sau, tắt nước, lấy kệ đỡ ra và chờ nguội 
hẳn. Nếu dung dịch trong ống nghiêm có màu trắng là quá trình công phá đạm 
xảy ra hoàn toàn, nếu có màu vàng thì thêm 5ml H2O2 và lập lại bước 3 
 Ä Chưng cất 
 1. Kiểm tra NaOH, nước cất trước khi chưng cất 
 2. Đặt ống nghiệm chứa dung dịch đã công phá đạm (NH4)2SO4 vào 
đúng vị trí ở hệ thống chưng cất đạm 
 3. Bên dưới hệ thống chưng cất, đặt bình tam giác chứa 10ml dung 
dịch axit boric 2% 
4. Bật máy và đợi khi xuất hiện chữ P thì bấm nút RUN 
 5. Máy chạy khoảng 5 phút, khi xuất hiện chữ END thì tắt. Dung 
dịch trong bình tam giác lúc này có màu xanh. 
Ä Chuẩn độ: 
Cho từng giọt dung dịch H2SO4 0.1N từ ống buret vào bình tam giác 
và lác đều, nhẹ đến khi dung dịch vừa chuyển sang màu hồng nhạt 
thì dừng lại. Ghi thể tích dung dịch H2SO4 0.1N vừa chuẩn độ. 
ô Tính kết quả: 
Trong đó : 
Vo: thể tích H2SO4 0.1N chuẩn độ mẫu không 
V: thể tích H2SO4 0.1N chuẩn độ mẫu đang phân tích 
m: trọng lượng mẫu(g) 
0.0014: số gam nitơ ứng với 1ml H2SO4 0.1N dung chuẩn độ 
%N= x 100 
%CP=%N x 6.25 (%CP= % protein thô) 
(V-Vo) x 0.0014 
 m 
 Trang 62 
4. Lipid: theo TCVN 3703-90 
 ô Nguyên tắc 
Dựa trên khả năng hòa tan của lipid trong dung môi hữu cơ không phân 
cực, dùng dung môi hữu cơ để trích lipid trong nguyên liệu và cá fillet đã được 
nghiền nhỏ. Từ đó xác định được hàm lượng lipid trong mẫu phân tích. 
 ô Dụng cụ, vật liệu, hóa chất 
- Dụng cụ và hóa chất: 
+ Hệ thống Gerhard 
+ Cân điện tử 
+ Tủ sấy 
+ Giấy lọc và một số dụng cụ khác trong phòng thí nghiệm 
+ Cloroform 
 ô Các bước tiến hành: 
Kiểm tra toàn bộ hệ thống về điện nước, bình cầu trước khi sử dụng 
Thao tác: 
- Bước 1: Ký hiệu giấy lọc, để giấy lọc lên cần và te giấy lọc về 0. Cân 
từ 0,5 đến 1g mẫu vào giấy lọc và gói lại (W1). 
- Bước 2: Cho giấy lọc đã chứa mẫu vào tủ sấy ở 1050C trong 24 giờ. 
Sau khi sấy xong lấy mẫu cho vào bình hút ẩm cân nóng xác định khối lượng 
(W2) 
- Bước 3: Đong khoảng 250ml Cloroform vào bình cầu 
- Bước 4: Đặt mẫu vào ống ly trích và bình cầu vào đúng vị trí. 
- Bước 5: Mở nước, bật công tắc, chỉnh nhiệt độ bếp điện ở vị trí số 2. 
- Bước 6: Sau 3-4h ly trích. Tắc máy khoảng 30 phút lấy mẫu ra. 
- Bước 7: Sấy giấy chứa mẫu khoảng 3-4h ở nhiệt độ 1050C. Cân mẫu 
nóng sau khi sấy (W3). 
Tỉ lệ lipid: 
Xi = %100
1
32
*
-
W
WW 
___
X = å
=
n
i
i
n
X
1
Trong đó 
Xi là tỉ lệ phần trăm lipid trong mẫu(%) 
W1: khối lượng mẫu ướt (g) 
 W2 : khối lượng giấy và mẫu sau khi sấy trước ly trích (g) 
W3: khối lượng giấy và mẫu sau khi sấy sau ly trích (g) 
 Trang 63 
__
X là hàm lượng lipid trung bình có trong mẫu (%) 
 n là số lần lặp lại mỗi mẫu 
 Phụ Lục C: Kết quả thống kê 
I. Kết quả thống kê của thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ soda 
(NaHCO3) trong công đoạn rửa 1 
Kết quả đánh giá cảm quan: 
Anova: Đánh giá cảm quan 
Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Cấu trúc Between Groups 12,882 3 4,294 8,820 ,000 
 Within Groups 35,053 72 ,487 
 Total 47,934 75 
Màu sắc Between Groups 2,250 3 ,750 2,353 ,079 
 Within Groups 22,947 72 ,319 
 Total 25,197 75 
Mùi Between Groups 2,461 3 ,820 3,243 ,027 
 Within Groups 18,211 72 ,253 
 Total 20,671 75 
Vị Between Groups ,842 3 ,281 ,906 ,443 
 Within Groups 22,316 72 ,310 
 Total 23,158 75 
Bảng Ducan: Cấu trúc 
N Subset for alpha = .05 Nồng đô 
NaHCO3(%) 1 2 1 
Duncan(a) 0,1% 19 3,6316 
 0,12% 19 3,7895 
 0,14% 19 4,5263 
 0,16% 19 4,5263 
 Sig. ,488 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 19 
Bảng Ducan: Mài sắc 
 N Subset for alpha = .05 
Nồng đô 
NaHCO3(%) 1 2 1 
Duncan(a) 0,1% 19 4,0526 
 0,12% 19 4,2105 4,2105 
 0,14% 19 4,3158 4,3158 
 0,16% 19 4,5263 
 Sig. ,180 ,107 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.a Uses Harmonic Mean Sample Size = 19 
Bảng Ducan: Mui 
 N Subset for alpha = .05 
Nồng đô 
NaHCO3(%) 1 2 1 
Duncan(a) 0,1% 19 3,6842 
 0,12% 19 3,8421 3,8421 
 0,14% 19 4,1053 
 Trang 64 
 0,16% 19 4,1053 
 Sig. ,336 ,132 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.a Uses Harmonic Mean Sample Size = 19 
Bảng Ducan: Vị 
 N Subset for alpha = .05 
Nồng đô 
NaHCO3(%) 1 1 
Duncan(a) 0,1% 19 4,0000 
 0,12% 19 4,0000 
 0,14% 19 4,2105 
 0,16% 19 4,2105 
 Sig. ,296 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.a Uses Harmonic Mean Sample Size = 19 
Kết quả Lipid: 
Anova: Lipid 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 58,681 3 19,560 205,563 ,000 
Within Groups 5,329 56 ,095 
Total 64,010 59 
Bảng Duncan: Lipid 
N Subset for alpha = .05 Nồng đô 
NaHCO3(%) 1 2 3 1 
0,16% 15 1,2365 
0,14% 15 1,2913 
0,12% 15 2,4552 
0,1% 15 3,6492 
Sig. ,628 1,000 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.a Uses Harmonic Mean Sample Size = 15 
Kết quả thống kê protein: 
Anova: Protein 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 15,259 3 5,086 3,289 ,079 
Within Groups 12,373 8 1,547 
Total 27,633 11 
Bảng Duncan: Protein 
N Subset for alpha = .05 Nồng đô 
NaHCO3(%) 1 2 1 
0,16% 3 86,2188 
0,14% 3 86,5727 
0,12% 3 86,7245 
0,1% 3 89,0749 
Sig. ,645 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3 
 Trang 65 
II. Kết quả thống kê của thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ 
acid acetic (CH3COOH) trong công đoạn rửa 2 
Kết quả đánh giá cảm quan: 
Anova: Đánh giá cảm quan 
Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Cấu trúc Between Groups 62,474 3 20,825 111,281 ,000 
 Within Groups 13,474 72 ,187 
 Total 75,947 75 
Màu sắc Between Groups 49,737 3 16,579 75,600 ,000 
 Within Groups 15,789 72 ,219 
 Total 65,526 75 
Mùi Between Groups 2,632 3 ,877 3,614 ,017 
 Within Groups 17,474 72 ,243 
 Total 20,105 75 
Vị Between Groups 4,461 3 1,487 6,872 ,000 
 Within Groups 15,579 72 ,216 
 Total 20,039 75 
Bảng Ducan: Cấu trúc 
 N Subset for alpha = .05 
Nồng độ CH3COOH 
(%) 1 2 3 1 
Duncan(a) 0,06% 19 2,7368 
 0,045% 19 3,4737 
 0,03% 19 4,8421 
 0,015% 19 4,8421 
 Sig. 1,000 1,000 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 19 
Bảng Ducan: Màu sắc 
N Subset for alpha = .05 Nồng độ CH3COOH 
(%) 1 2 3 1 
Duncan(a) 0,06% 19 3,0526 
 0,045% 19 3,5263 
 0,03% 19 4,7895 
 0,015% 19 4,9474 
 Sig. 1,000 1,000 ,302 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.a Uses Harmonic Mean Sample Size = 19 
Bảng Ducan: Mùi 
N Subset for alpha = .05 Nồng độ CH3COOH 
(%) 1 2 1 
Duncan(a) 0,015% 19 3,8421 
 0,03% 19 4,2105 
 0,045% 19 4,2632 
 0,06% 19 4,3158 
 Sig. 1,000 ,540 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.a Uses Harmonic Mean Sample Size = 19 
 Trang 66 
Bảng Ducan: Vị 
N Subset for alpha = .05 Nồng độ CH3COOH 
(%) 1 2 1 
Duncan(a) 0,015% 19 3,7895 
 0,03% 19 4,2632 
 0,045% 19 4,3158 
 0,06% 19 4,4211 
 Sig. 1,000 ,329 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.a Uses Harmonic Mean Sample Size = 19 
Kết quả Lipid: 
Anova: Lipid 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups ,088 3 ,029 ,731 ,538 
Within Groups 2,246 56 ,040 
Total 2,334 59 
Bảng Duncan: Lipid 
N Subset for alpha = .05 Nồng độ CH3COOH 
(%) 1 1 
Duncan(a) 0,045% 15 1,0147 
 0,06% 15 1,0203 
 0,03% 15 1,0639 
 0,015% 15 1,1097 
 Sig. ,244 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 15 
Kết quả thống kê protein: 
Anova: Protein 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 583,556 3 194,519 58,377 ,000 
Within Groups 26,657 8 3,332 
Total 610,214 11 
Bảng Ducan: Protein 
 N 
Subset for alpha = 
.05 
Nồng độ CH3COOH 
(%) 
1 2 1 
Duncan(a) 0,06% 3 71,7712 
 0,045% 3 72,4784 
 0,03% 3 85,2506 
 0,015% 3 86,7899 
 Sig. ,648 ,332 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3 
III. Kết quả thống kê của thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ 
muối (NaCl) trong công đoạn rửa 3 
 Trang 67 
Kết quả đánh giá cảm quan: 
Anova: Đánh giá cảm quan 
Sum of 
Squares df 
Mean 
Square F Sig. 
Cấu 
trúc 
Between Groups ,708 3 ,236 2,861 ,043 
 Within Groups 5,611 68 ,083 
 Total 6,319 71 
Màu sắc Between Groups ,708 3 ,236 1,133 ,342 
 Within Groups 14,167 68 ,208 
 Total 14,875 71 
Mùi Between Groups ,778 3 ,259 1,125 ,345 
 Within Groups 15,667 68 ,230 
 Total 16,444 71 
Vị Between Groups ,042 3 ,014 ,058 ,982 
 Within Groups 16,278 68 ,239 
 Total 16,319 71 
Bảng Duncan: Cấu trúc 
 N 
Subset for alpha = 
.05 
Nồng độ NaCl 
(%) 
1 2 1 
Duncan(a) 0,3% 18 4,7778 
 0,4% 18 4,8333 4,8333 
 0,5% 18 5,0000 
 0,6% 18 5,0000 
 Sig. ,564 ,104 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Bảng Duncan: Màu sắc 
 N 
Subset for alpha = 
.05 
Nồng độ NaCl 
(%) 
1 1 
Duncan(a) 0,3% 18 4,6111 
 0,4% 18 4,6111 
 0,5% 18 4,7778 
 0,6% 18 4,8333 
 Sig. ,189 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean 
Sample Size = 18 
Bảng Duncan: Mùi 
 N Subset for alpha = .05 
Nồng độ NaCl 
(%) 1 1 
Duncan(a) 0,3% 18 4,0556 
 0,4% 18 4,2222 
 0,5% 18 4,2778 
 0,6% 18 4,3333 
 Sig. ,118 
 Trang 68 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Bảng Duncan: Vị 
 N Subset for alpha = .05 
Nồng độ NaCl 
(%) 1 1 
Duncan(a) 0,3% 18 4,3333 
 0,4% 18 4,3333 
 0,5% 18 4,3333 
 0,6% 18 4,3889 
 Sig. ,761 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Kết quả Lipid: 
Anova: Lipid 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between 
Groups 
,141 3 ,047 1,091 ,360 
Within Groups 2,409 56 ,043 
Total 2,550 59 
Bảng Duncan: Lipid 
 N Subset for alpha = .05 
Nồng độ NaCl 
(%) 1 1 
Duncan(a) 0,6% 15 1,1231 
 0,5% 15 1,1789 
 0,3% 15 1,2319 
 0,4% 15 1,2460 
 Sig. ,145 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 15 
Kết quả thống kê protein: 
Anova: Protein 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 86,990 3 28,997 24,761 ,000 
Within Groups 9,368 8 1,171 
Total 96,358 11 
Bảng Duncan: Protein 
 N Subset for alpha = .05 
Nồng độ NaCl 
(%) 1 2 3 1 
Duncan(a) 0,3% 3 79,2855 
 0,6% 3 79,8589 
 0,4% 3 83,6421 
 0,5% 3 85,7991 
 Sig. ,535 1,000 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3 
 Trang 69 
IV. Kết quả thống kê của thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ dung 
dịch rửa/nguyên liệu trong các công đoạn rửa. 
Kết quả đánh giá cảm quan: 
Anova: Đánh giá cảm quan 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Cấu trúc Between Groups 28,111 3 9,370 51,664 ,000 
 Within Groups 12,333 68 ,181 
 Total 40,444 71 
Màu sắc Between Groups 5,042 3 1,681 4,405 ,007 
 Within Groups 25,944 68 ,382 
 Total 30,986 71 
Mùi Between Groups 9,486 3 3,162 8,816 ,000 
 Within Groups 24,389 68 ,359 
 Total 33,875 71 
Vị Between Groups 12,375 3 4,125 12,467 ,000 
 Within Groups 22,500 68 ,331 
 Total 34,875 71 
Bảng Duncan: Cấu trúc 
 N Subset for alpha = .05 
Tỷ lệ nước rửa/thịt cá 
sau nghiền thô 
1 2 3 
1 
Duncan(a) 7/1 18 3,3333 
 6/1 18 4,1111 
 5/1 18 4,7222 
 4/1 18 4,9444 
 Sig. 1,000 1,000 ,122 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Bảng Duncan: Màu sắc 
 N Subset for alpha = .05 
Tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền 
thô 
1 2 1 
Duncan(a) 4/1 18 3,7222 
 5/1 18 3,7778 
 6/1 18 4,2778 
 7/1 18 4,2778 
 Sig. ,788 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Bảng Duncan: Mùi 
 N Subset for alpha = .05 
Tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau nghiền 
thô 
 1 2 1 
Duncan(a) 4/1 18 3,0556 
 5/1 18 3,1667 
 6/1 18 3,6667 
 7/1 18 3,9444 
 Sig. ,580 ,169 
 Trang 70 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Bảng Duncan: Vi 
 N Subset for alpha = .05 
Tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau 
nghiền thô 
 1 2 1 
Duncan(a) 4/1 18 3,1667 
 5/1 18 3,4444 
 6/1 18 4,1111 
 7/1 18 4,1111 
 Sig. ,152 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Kết quả Lipid: 
Anova: Lipid 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 42,606 3 14,202 176,150 ,000 
Within Groups 4,515 56 ,081 
Total 47,121 59 
Bảng Ducan: Lipid 
 N Subset for alpha = .05 
Tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau 
nghiền thô 
 1 2 3 1 
Duncan(a) 7/1 15 1,1192 
 6/1 15 1,1581 
 5/1 15 2,0836 
 4/1 15 3,1835 
 Sig. .709 1.000 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 15 
Kết quả thống kê protein: 
Anova: Protein 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 734,545 3 244,848 47,519 ,000 
Within Groups 41,221 8 5,153 
Total 775,766 11 
Bảng Ducan: Protein 
 N Subset for alpha = .05 
Tỷ lệ nước rửa/thịt cá sau 
nghiền thô 
 1 2 3 1 
Duncan(a) 7/1 3 70,2537 
 6/1 3 85,8310 
 5/1 3 86,5099 
 4/1 3 90,9129 
 Sig. 1,000 ,724 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3 
 Trang 71 
V. Kết quả thống kê của thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian 
rửa trong các công đoạn rửa. 
Kết quả đánh giá cảm quan: 
ANOVA: Đánh giá cảm quan 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Cấu trúc Between Groups 7,444 3 2,481 6,408 ,001 
 Within Groups 26,333 68 ,387 
 Total 33,778 71 
Màu sắc Between Groups 12,278 3 4,093 9,822 ,000 
 Within Groups 28,333 68 ,417 
 Total 40,611 71 
Mùi Between Groups 12,153 3 4,051 13,293 ,000 
 Within Groups 20,722 68 ,305 
 Total 32,875 71 
Vị Between Groups 7,278 3 2,426 9,053 ,000 
 Within Groups 18,222 68 ,268 
 Total 25,500 71 
Bảng Duncan: Cấu trúc 
N Subset for alpha = .05 Thời gian rửa (phút) 
1 2 1 
Duncan(a) 11 phút 18 3,4444 
 9 phút 18 3,8889 
 7 phút 18 4,1667 
 5 phút 18 4,2778 
 Sig. 1,000 ,080 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Bảng Duncan: Màu sắc 
N Subset for alpha = .05 Thời gian rửa (phút) 
1 2 1 
Duncan(a) 5 phút 18 3,3333 
 7 phút 18 3,6111 
 9 phút 18 4,1111 
 11 phút 18 4,3889 
 Sig. ,201 ,201 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Bảng Duncan: Mùi 
N Subset for alpha = .05 Thời gian rửa (phút) 
1 2 1 
Duncan(a) 5 phút 18 3,4444 
 7 phút 18 3,6667 
 9 phút 18 4,3333 
 11 phút 18 4,3889 
 Sig. ,231 ,764 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Bảng Duncan: Vị 
 Thời gian rửa (phút) N Subset for alpha = .05 
 Trang 72 
1 2 1 
Duncan(a) 5 phút 18 3,5000 
 7 phút 18 3,7222 
 9 phút 18 4,1667 
 11 phút 18 4,2778 
 Sig. ,202 ,522 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 18 
Kết quả Lipid: 
ANOVA: Lipid 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 26,803 3 8,934 131,238 ,000 
Within Groups 3,812 56 ,068 
Total 30,616 59 
Bảng Duncan: Lipid 
N Subset for alpha = .05 Thời gian rửa (phút) 
1 2 3 1 
Duncan(a) 11 phút 15 ,9520 
 9 phút 15 ,9958 
 7 phút 15 1,8884 
 5 phút 15 2,5585 
 Sig. ,647 1,000 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 15 
Kết quả thống kê protein: 
ANOVA: Protein 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 406,096 3 135,365 25,255 ,000 
Within Groups 42,880 8 5,360 
Total 448,976 11 
Bảng Duncan: Protein 
 N Subset for alpha = .05 
 Thời gian rửa (phút) 1 2 3 1 
Duncan(a) 11 phút 3 76,9084 
 9 phút 3 86,6735 
 7 phút 3 88,2542 
 5 phút 3 92,8775 
 Sig. 1,000 ,427 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 lv_htt_tien_76.pdf lv_htt_tien_76.pdf