Nhận thấy từ bảng 18, phun phân bón lá Đầu trâu 502 cho hoa cúc vàng
hè CN01 đem lại hiệu quả cao hơn so với đối chứng. Lãi thuần ở CT1 đạt cao
nhất (5892 nghìn đồng), CT4 chỉ đạt lãi thuần là 4074,5 nghìn đồng. So với
đối chứng CT1 lãi gấp 1,44 lần, CT2 lãi gấp 1,30 lần và CT3 lãi gấp 1,20 lần.
93 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2999 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sự sinh trưởng, phát triển của cây hoa cúc vụ xuân hè, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
50
4.2.1 Ảnh hƣởng của phân bón Đầu trâu 502, K-Humat,
Orgamin đến chiều cao cây hoa cúc vàng hè CN01.
Chiều cao cây là một trong những đặc trưng hình thái cơ bản để phân
biệt giống. Nó là đặc tính di truyền, chịu tác động của ngoại cảnh đồng thời
phản ánh sát thực tình hình sinh trưởng, khả năng phân cành liên quan đến sự
ra hoa của cây. Kết quả theo dõi được trình bày trong bảng 1.
Bảng 1: Chiều cao cây của hoa cúc vàng hè CN01 khi phun phân bón Đầu
trâu 502, K-Humat, Orgamin
Thời gian sau
trồng
(tuần)
CTTN
Chiều cao cây (cm)
2 4 6 8
CT1 12,50 22,17 50,95 58,20
CT2 12,06 22,05 48,00 56,60
CT3 12,45 22,15 50,60 57,60
CT4 11,40 20,38 46,85 55,30
LSD5% 0.568
CV% 8.7
Qua bảng 1 cho thấy, sau trồng 2 tuần, chiều cao cây ở các công thức
chưa có sự chênh lệch nhau nhiều. Chiều cao cây ở CT1: 12,50 cm, CT2:
12,06 cm, CT3: 12,45 cm và CT4: 11,40 cm. Đó là do cây con mới chuyển từ
vườn ươm ra sản xuất nên mất thời gian để thích nghi với môi trường mới, sự
hấp thu dinh dưỡng lúc này còn hạn chế do bộ rễ và lá chưa phát triển.
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
51
Sau trồng 4 tuần, chiều cao cây ở các công thức đã tăng lên nhiều.
Chiều cao cây lớn nhất là ở CT1: 22,17 cm, tiếp đến CT2: 22,05 cm, CT3:
22,15 cm và thấp nhất vẫn là CT4: 20,38 cm.
Sau trồng 6 tuần, khi cây đang ra nụ thì thấy rằng chiều cao cây ở các
công thức tăng lên rõ rệt. Chiều cao cây lớn nhất ở CT1: 50,95 cm, thấp hơn
là CT3: 50,60 cm, tiếp đến CT2: 48,00 cm và thấp nhất là CT4: 46,85 cm.
Sau trồng 56 ngày, khi nụ chuẩn bị nở hoa chiều cao cây tăng đến mức
gần tối đa nhất. Chiều cao cây cao nhất ở CT1: 58,20 cm, thấp hơn là CT3:
57,60 cm, tiếp đến là CT2: 56,60 cm và thấp nhất vẫn là ĐC: 55,30 cm.
Qua 56 ngày theo dõi chỉ tiêu chiều cao cây cho thấy: khi áp dụng các
loại phân bón khác nhau thì chiều cao cây ở các công thức cũng khác nhau.
Nhìn chung chiều cao cây thường tăng mạnh sau nhiều lần bón thúc, thời gian
đầu chiều cao cây tăng lên do sự hình thành các đốt thân nên chiều cao cây
tăng chậm. Thời gian từ ra nụ chiều cao cây tăng lên do sự vươn dài của các
lóng đốt và thân dưới hoa nên chiều cao cây tăng nhanh hơn. Trong 4 công
thức nghiên cứu thì CT1 có chiều cao cây tăng mạnh nhất, tiếp đến là CT3,
CT2 và thấp nhất là CT4.
Như vậy, trong 3 loại phân đưa vào nghiên cứu thí nghiệm thì ảnh
hưởng tốt nhất đến phát triển chiều cao cây là phân bón Đầu trâu 502 do trong
phân bón có thành phần GA3 - chất kích thích tăng trưởng chiều cao cây, tiếp
đến là phân bón Orgamin, ảnh hưởng thấp hơn là phân bón K-Humat.
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
52
Biểu đồ 1: Ảnh hƣởng phân bón lá Đầu trâu 502, K-Humat,
Orgamin đến chiều cao cây hoa cúc vàng hè CN01.
0
10
20
30
40
50
60
70
CT1 CT2 CT3 CT4 Công thức
Ch
iều
ca
o
câ
y
(c
m
)
Tuần 2
Tuần 4
Tuần 6
Tuần 8
4.2.2 Ảnh hƣởng phân bón Đầu trâu 502, K-Humat, Orgamin
đến số lá trên cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Số lá/cây là chỉ tiêu biểu hiện sự sinh trưởng của cây và mang đặc tính
di truyền của giống. Từ bảng 2 cho thấy số lá trên cây không có sự khác biệt
giữa các công thức thí nghiệm. Sau trồng 2 tuần, CT1 có số lá nhiều nhất:
12,60 lá, CT2: 12,05 lá, CT3: 11,80 lá và thấp nhất là CT4: 11,70 lá.
Sau trồng 6 tuần, khi cây có nụ trên cùng ngọn cây thì số lá/cây trên
thân chính đạt tối đa. Nhìn vào số lá/cây trong suốt quá trình ra lá của hoa cúc
cho thấy số lá/cây ở các công thức trong mỗi thời kì theo dõi có khác nhau
nhưng không nhiều lắm. Số lá/cây cao nhất ở CT1: 32,00 lá, tiếp đến CT3:
31,70 lá, CT2: 31,17 lá và thấp nhất ở CT4: 31,00 lá.
Điều đó chứng tỏ số lá/cây là một đặc điểm của giống, việc áp dụng
các loại dinh dưỡng khác nhau đều không ảnh hưởng đến số lá/cây. Hoa cúc
có số đốt tương đương nhau, nhưng sự hấp thụ các loại dinh dưỡng khác nhau
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
53
đã làm cho tế bào trong cây ở các công thức thí nghiệm dãn theo chiều dọc
với mức độ khác nhau, độ dài đốt, lóng của cây khác nhau. Như vậy sự tăng
trưởng chiều cao cây là kết quả sự vươn dài các đốt trên thân mà không phải
sự tăng lên về số lá/cây.
Bảng 2 : Số lá/cây của hoa cúc vàng hè CN01 khi phun phân bón Đầu
trâu 502, K-Humat, Orgamin
Thời gian
sau trồng
(tuần)
CTTN
Số lá trên cây (số lá/cây)
2 4 6
CT1 12,60 21,60 32,00
CT2 12,05 20,20 31,70
CT3 11,80 21,00 31,30
CT4 11,70 20,00 31,00
LSD5% _ _ 0,43
CV% _ _ 9,4
4.2.3 Ảnh hƣởng của phân bón Đầu trâu 502, K-Humat, Orgamin
đến đƣờng kính thân cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Đường kính thân cây hầu như không có sự sai khác nhiều giữa các
công thức thí nghiệm. Từ khi trồng đến tuần thứ 8, đường kính thân cây lớn
nhất ở CT1: 0,57 cm, tiếp đến là CT3: 0,53 cm, CT2: 0,52 cm và thấp nhất là
CT4: 0,51cm. Như vậy tốc độ tăng trưởng đường kính thân của hoa cúc chậm
nhất là ở CT4, nhanh nhất là ở CT1.
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
54
Bảng 3: Đường kính thân cây của cúc vàng hè CN01 khi phun phân bón Đầu trâu
502, K-Humat, Orgamin
Thời gian
sau trồng
(tuần)
CTTN
Đường kính thân cây (cm)
2 4 6 8
CT1 0,39 0,43 0,52 0,57
CT2 0,39 0,41 0,50 0,52
CT3 0,43 0,46 0,51 0,53
CT4 0,40 0,42 0,49 0,51
LSD5% _ _ _ 0,01
CV% _ _ _ 11
4.2.4 Ảnh hƣởng của phân bón Đầu trâu 502, K-Humat,
Orgamin tới thời gian xuất hiện nụ và ra hoa của cúc vàng hè
CN01.
Các hoocmon cần thiết cho sự ra hoa đều tập trung ở thân, lá và sẽ được
vận chuyển vào hoa trong quá trình lớn lên của nụ. Vì vậy sự tăng trưởng về
chiều cao cây, đường kính thân, số lá/cây có vai trò quan trọng trong sự ra hoa
của cây. Mặt khác chiều cao cuối cùng của cây quyết định chiều dài cành hoa.
Sau khoảng 45-55 ngày sau trồng, cây bắt đầu phân hóa mầm hoa, ổn
định về mặt sinh trưởng sinh dưỡng, chuyển sang sinh trưởng sinh thực.
Kết quả này được thể hiện ở bảng 4:
Qua bảng 4 chúng ta thấy: thời gian từ trồng đến khi cây có nụ ở CT1
là ngắn nhất (49,00 ngày). Các CT2: 54,27 ngày, CT3: 52,67 ngày nụ xuất
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
55
hiện muộn hơn, CT4 nụ xuất hiện muộn nhất. Thời gian từ trồng đến khi cây
nở hoa ở CT1 cũng là ngắn nhất, hoa nở sớm nhất.
Bảng 4: Thời gian sinh trưởng, kích thước cây khi có nụ của cúc CN01 khi sử
dụng phân bón Đầu trâu 502, K-Humat, Orgamin
Chỉ
tiêu
CTTN
Thời gian
từ trồng
đến khi có
nụ (ngày)
Kích thước cây khi có nụ
Thời gian
từ trồng
đến khi nở
hoa (ngày)
Chiều cao
cây (cm)
Số lá/cây
(lá)
Đường
kính thân
(cm)
CT1 49,00 58,20 32,00 0,57 70,27
CT2 54,27 56,60 31,70 0,52 76,27
CT3 52,67 57,60 31,30 0,53 75,00
CT4 55,38 55,30 31,00 0,51 78,91
LSD5% 2,13 _ _ _ _
CV% 10,8 _ _ _ _
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
56
0
10
20
30
40
50
60
T
h
ờ
i
g
ia
n
(
n
g
à
y
)
CT1 CT2 CT3 CT4 Công thức
Biểu đồ 2: Ảnh hƣởng phân bón lá Đầu trâu, K - Humat,
Orgamin đến thời gian ra nụ của hoa cúc vàng hè CN01
Thời gian (ngày)
4.2.5 Năng suất, chất lƣợng hoa của cúc vàng hè CN01 dƣới tác
dụng phân bón Đầu trâu 502, K-Humat, Orgamin.
Mục đích của việc bón phân cho hoa nhằm cung cấp đầy đủ hơn các dinh
dưỡng cần thiết cho sự ra hoa, nhằm đạt được năng suất và chất lượng hoa sau này
tốt nhất. Để đánh giá được điều đó chúng tôi theo dõi một số chỉ tiêu về tỷ lệ nở
hoa, chất lượng hoa, màu sắc hoa. Kết quả này được trình bày ở bảng 5.
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
57
Bảng 5: Ảnh hưởng của phân bón Đầu trâu 502, K-Humat, Orgamin đến năng
suất, chất lượng hoa cúc vàng hè CN01
Năng suất và chất lượng hoa là chỉ tiêu để đánh giá sự sinh trưởng phát
triển, nó quyết định tới giá trị sản lượng hoa sau này. Năng suất phụ thuộc vào
tỷ lệ hoa nở hay phụ thuộc vào số hoa hữu hiệu/đơn vị diện tích. Từ kết quả
bảng trên cho ta thấy: tỷ lệ hoa nở/tổng số cây ở các công thức thí nghiệm
biến động từ 90,48% - 98,57%. Trong đó CT1 có tỷ lệ nở hoa cao nhất là
98,57%, tiếp đến là CT3: 96,67%, CT2: 95,24%, thấp nhất là CT4: 90,48%.
Như vậy cho thấy tỷ lệ nở hoa có phụ thuộc vào loại dinh dưỡng mà chúng ta
bón vào. Tất cả các công thức sủ dụng phân bón đều có tỷ lệ nở hoa cao hơn
so với đối chứng.
Chỉ
tiêu
CTTN
Tỷ lệ hoa
nở hữu
hiệu (%)
Chiều dài
cành hoa
(cm)
Đường
kính bông
hoa (cm)
Độ bền
hoa trên
đồng
ruộng
(ngày)
Màu sắc
hoa
CT1 98,57 58,20 11,33 12,8 Vàng tươi
CT2 95,24 56,60 9,20 9,20 Vàng tươi
CT3 96,67 57,60 9,30 10,0 Vàng tươi
CT4 90,48 55,30 8,10 8,70 Vàng tươi
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
58
0
20
40
60
80
100
Tỷ lệ nở hoa
hữu hiệu
CT1 CT2 CT3 CT4
Công thức
Biểu đồ 3: Ảnh hƣởng của phân bón lá Đầu trâu
502, K-Humat, Orgamin đến tỷ lệ nở hoa hữu hiệu
của hoa cúc vàng hè CN01
Tỷ lệ nở hoa hữu hiệu (%)
Chất lượng hoa ở các công thức không có sự khác nhau rõ rệt. Đường
kính bông hoa ở CT1 lớn nhất: 11,33 cm, thấp nhất là ở CT4: 8,1 cm.
Độ bền hoa tự nhiên trên đồng ruộng là một đặc tính rất quan trọng với
mỗi loại hoa. Nói chung, hoa cúc được nhiều người ưa chuộng cũng chính bởi
đặc tính này. Theo kết quả chúng ta thấy độ bền hoa cúc ở các công thức thí
nghiệm có sự khác nhau. Độ bền hoa cao nhất ở CT1: 12,8 ngày, tiếp đến là
CT3: 10,0 ngày, CT2: 9,2 ngày, và độ bền hoa ngắn nhất ở CT4: 8,7 ngày
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
59
4.2.6: Hiệu quả kinh tế của việc phun phân bón lá Đầu trâu 502,
K-Humat, Orgamin cho hoa cúc vàng hè CN01.
Trong những năm trở lại đây, nghề trồng hoa trong nông nghiệp ngày càng
được chú trọng nhiều hơn và hoạt đông sản xuất đó đã đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Theo tính toán trước đây của tác giả Ngô Văn Diện (năm 1998) [9], giá trị sản xuất
hoa gấp 5,5 – 8,3 lần so với trồng lúa, 1,5- 2,5 lần so với trồng hoa màu.
Ngày nay với nhiều quy trình trồng hoa mới, nhiều biện pháp kỹ thuật mới
đang được áp dụng đem lại hiệu quả kinh tế cao. Và trong sản xuất việc bón phân
cho hoa là vấn đề không thể thiếu, giúp cây hoa sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Nhưng việc bón phân như thế nào để đem lai hiệu quả kinh tề cao là câu hỏi cần trả
lời. Và để giải đáp câu hỏi này chúng tôi đã tiến hành thu thập, tính toán và kết quả
ghi được lại ở bảng 6.
Qua bảng 6 cho thấy, phần chi phí chung cho các công thức là như nhau
(bao gồm chi phí giống cây, công lao động, thuốc bảo vệ thực vật…). Phần chi
phân bón (phân Đầu trâu 502, phân K-Humat, phân Orgamin). Giá bán ở các công
thức phun phân bón là 0,6 nghìn đồng/bông, giá bán ở công thức đối chứng là 0,5
nghìn đồng/bông. Lãi thu được ở CT1 là cao nhất do số hoa thực thu được nhiều
hơn. Lãi thấp nhất là ở CT4. So với CT4 thì việc phun phân bón cho hoa cúc vàng
hè CN01 sẽ lãi gấp 1,38 – 1,41 lần.
Từ kết quả bảng 1, 2, 3, 4, 5 và 6 ta có nhận xét như sau:
- Khi phun phân bón lá cho hoa cúc (CT1, CT2, CT3) đã làm tăng
chiều cao cây, số lá và đường kính thân cây, tăng năng suất, chất lượng hoa.
- Phun phân bón lá cho hoa cúc vàng hè CN01 không tốn thêm nhiều
chi phí mà lại mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Phun phân bón lá Đầu trâu 502 có hiệu quả kinh tế cao hơn so với
phân bón K-Humat và Orgamin.
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
55
4.3 Ảnh hƣởng của thời gian phun phân bón Đầu trâu
502 đến khả năng sinh trƣởng, phát triển, năng suất và
hiệu quả kinh tế của hoa cúc vàng hè CN01.
4.3.1 Ảnh hƣởng của thời gian phun phân bón Đầu trâu 502 đến
chiều cao cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Bảng 7: Ảnh hưởng thời gian phun phân bón Đầu trâu 502 đến
chiều cao cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Thời gian
sau trồng
(tuần)
CTTN
Chiều cao cây (cm)
2 4 6 8
CT1 12,30 21,34 50,55 61,80
CT2 12,48 21,92 49,30 56,60
CT3 12,35 20,98 47,75 55,30
CT4 11,40 20,38 46,85 55,30
LSD5% _ _ _ 0,67
CV% _ _ _ 11
Qua bảng số liệu ta thấy, sau trồng 2 tuần chiều cao cây ở các công
thức chưa có sự khác biệt nhau nhiều. Chiều cao cây ở CT2 (phun 10
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
56
ngày/lần) đạt cao nhất: 12,48 cm, tiếp đến CT3: 12,35 cm, CT1: 12,30 cm,
thấp nhất CT4: 11,40 cm.
Sau trồng 6 tuần, CT1 có chiều cao cây cao hơn cả, đạt 50,55 cm và
thấp nhất là ĐC: 46,85 cm. Điều này được giải thích là do CT1 với thời gian
phun 7 ngày/lần là thời gian hợp lý cho bộ lá của cây hấp thụ dinh dưỡng tốt
nhất, vận chuyển tới các cơ quan để tăng chiều cao cây.
Sau trồng 8 tuần, chiều cao cây ở CT1 đạt cao nhất, tới mức tối đa
61,80 cm. Các CT2 và CT3 cũng đều cao hơn so với CT4.
Như vậy, phân bón Đầu trâu 502 phun 7 ngày/ lần cho hoa cúc vàng hè
CN01 là đạt chiều cao cây cao hơn cả so với các công thức khác.
0
10
20
30
40
50
60
70
Chiều
cao cây (cm)
Tuần 2 Tuần 4 Tuần 6 Tuần 8 Thời gian sau trồng
Biểu đồ 4: Ảnh hƣởng của thời gian phun phân bón lá Đầu trâu
502 đến chiều cao cây của hoa cúc vàng hè CN01
CT1 CT2 CT3 CT4
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
57
4.3.2 Ảnh hƣởng của thời gian phun phân bón lá Đầu trâu 502
đến số lá trên cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Bảng 8: Ảnh hưởng thời gian phun phân bón Đầu trâu 502 đến số lá
trên cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Thời gian
sau trồng
(tuần)
CTTN
Số lá trên cây (số lá/cây)
2 4 6
CT1 12,80 20,20 31,50
CT2 11,90 19,50 31,00
CT3 12,20 19,20 29,50
CT4 11,70 20,00 31,00
LSD5% _ _ 0,35
CV% _ _ 9,6
Qua bảng số liệu nhận thấy, số lá trên cây sau 6 tuần trồng ở các công
thức không có sự khác nhau nhiều, cao nhất là CT1: 31,50 lá, tiếp đến CT2 và
CT4 cùng là 31,00 lá, thấp nhất là CT3: 29,50 lá.
Như vậy, khi phun 7 ngày/lần thì số lá trên cây là nhiều nhất và số lá sẽ
giảm đi nếu khoảng cách thời gian phun kéo dài hơn (phun 10 ngày, phun 15
ngày) nhưng không chênh lệch nhau nhiều.
4.3.3 Ảnh hƣởng của thời gian phun phân bón lá Đầu trâu 502
đến đƣờng kính thân cây hoa cúc vàng hè CN01.
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
58
Qua bảng 9, cho ta thấy đường kính thân cây ở các công thức không có
sự khác biệt nhau nhiều qua các giai đoạn. Đến tuần thứ 8 sau trồng, đường
kính thân cây ở CT1 là lớn nhất, đạt 0,55cm, tiếp đến CT2: 0,53 cm, CT3:
0,52 cm và thấp nhất CT4: 0,51 cm.
Bảng 9: Ảnh hưởng thời gian phun phân bón Đầu trâu 502 đến
đường kính thân cây hoa cúc vàng hè CN01
Thời gian
sau trồng
(tuần)
CTTN
Đường kính thân cây (cm)
2 4 6 8
CT1 0,44 0,45 0,53 0,55
CT2 0,43 0,45 0,51 0,53
CT3 0,40 0,43 0,49 0,52
CT4 0,40 0,42 0,49 0,51
Như vậy, khi phun phân bón lá Đầu trâu 502 với thời gian 7 ngày/ lần
(CT1) sẽ cho số lá trên cây nhiều nhất (31,50 lá), đường kính thân lớn nhất
(0,55 cm).
4.3.4 Ảnh hƣởng của thời gian phun phân bón lá Đầu trâu 502
tới thời gian xuất hiện nụ và ra hoa của cúc vàng hè CN01.
Qua bảng số liệu ta nhận thấy, thời gian từ khi trồng đến khi cây có nụ ở
CT2 là ngắn nhất (49,65 ngày), CT4 là dài nhất (55,38 ngày). Và cũng do vậy mà
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
59
thời gian từ trồng đến khi cây nở hoa ở CT2 là ngắn nhất (70,25 ngày), CT4 là dài
nhất (78,91 ngày).
Bảng 10: Thời gian sinh trưởng, kích thước cây khi có nụ của hoa
cúc vàng hè CN01 khi thời gian phun phân bón Đầu trâu 502 khác
nhau
Chỉ tiêu
CTTN
Thời gian
từ trồng
đến khi có
nụ (ngày)
Kích thước cây khi có nụ
Thời gian
từ trồng
đến khi nở
hoa (ngày)
Chiều cao
cây (cm)
Số lá/cây
(lá)
Đường
kính thân
(cm)
CT1 52,46 61,80 31,50 0,55 75,49
CT2 49,65 56,60 31,00 0,53 70,25
CT3 54,19 55,30 29,50 0,52 75,60
CT4 55,38 55,30 31,00 0,51 78,91
LSD5% 0,98 _ _ _ _
CV% 10,2 _ _ _ _
4.3.5 Năng suất, chất lƣợng hoa của hoa cúc vàng hè CN01 dƣới tác
dụng phân bón lá Đầu trâu 502.
Từ bảng số liệu trên cho ta thấy, CT2 có tỷ lệ hoa nở hữu hiệu cao nhất
(98,25%), đường kính bông hoa lớn nhất (11,45 cm) và độ bền hoa trên đồng
ruộng là dài nhất (11,47 ngày). Các chỉ têu này ở CT1, CT3 và CT4 thấp hơn
so với CT1.
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
60
Bảng 11: Ảnh hưởng của thời gian phun phân bón lá Đầu trâu 502 đến
năng suất, chất lượng hoa cúc vàng hè CN01
0
20
40
60
80
100
Tỷ lệ nở hoa
hữu hiệu
CT1 CT2 CT3 CT4 Công thức
Biểu đồ 5: Ảnh hƣởng của thời gian phun phân bón lá Đầu
trâu 502 đến tỷ lệ nở hoa hữu hiệu của hoa cúc vàng hè
CN01
Tỷ lệ nở hoa hữu hiệu (%)
Chỉ tiêu
CTTN
Tỷ lệ hoa
nở hữu
hiệu (%)
Chiều dài
cành hoa
(cm)
Đường
kính bông
hoa (cm)
Độ bền
hoa trên
đồng ruộng
(ngày)
Màu sắc
hoa
CT1 96,54 61,80 9,58 9,40 Vàng tươi
CT2 98,25 56,60 11,45 11,47 Vàng tươi
CT3 92,40 55,30 9,40 9,00 Vàng tươi
CT4 90,48 55,30 8,10 8,70 Vàng tươi
LSD5% 1,06 _ _ _ _
CV% 8,5 _ _ _ _
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
61
4.3.6 Hiệu quả kinh tế của việc phun phân bón lá Đầu trâu 502
cho hoa cúc vàng hè CN01.
Qua bảng số liệu trên cho thấy, lãi thuần ở CT2 đạt cao nhất (5961,2
nghìn đồng), tiếp đến là CT1 (5721nghìn đồng), CT3 (5730 nghìn đồng), thấp
nhất là CT4 (4074,5 nghìn đồng). So với đối chứng (CT4) thì các công thức
sử dụng phân bón đều đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn, CT2 gấp 1,46 lần,
CT1 gấp 1,40 lần và CT3 gấp 1,40 lần.
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
Lãi thuần (nghìn
đồng)
CT1 CT2 CT3 CT4 Công thức
Biểu đồ 6: Hiệu quả kinh tế của phun phân bón lá Đầu trâu
502 với thời gian khác nhau cho hoa cúc vàng hè CN01
Lãi thuần (nghìn đồng)
Từ bảng 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ta có nhận xét như sau:
- Thời gian phun phân bón lá Đầu trâu 502 với 7 ngày/lần phun có tác
dụng tốt cho sự sinh trưởng của cây hoa cúc vàng hè CN01. Nhưng xét về
hiệu quả kinh tế thì phun với thời gian 10 ngày/lần mang lại hiệu quả kinh tế
cao hơn. Do các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất phun 10 ngày/lần không
kém hơn nhiều so với phun 7 ngày/lần nên giá bán bằng nhau mà chi phí lại
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
62
thấp hơn. Vì thế hiệu quả kinh tế phun Đầu trâu 502 cho hoa cúc vàng hè
CN01 với thời gian 10 ngày/lần là cao hơn.
4.4 Ảnh hƣởng của nồng độ phun phân bón Đầu trâu 502
đến khả năng sinh trƣởng, phát triển, năng suất và hiệu
quả kinh tế của hoa cúc vàng hè CN01.
4.4.1 Ảnh hƣởng của nồng độ phun phân bón Đầu trâu 502 đến
chiều cao cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Bảng 13: Ảnh hưởng của nồng độ phun phân bón Đầu trâu 502 đến
chiều cao cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Thời gian
sau trồng
(tuần)
CTTN
Chiều cao cây (cm)
2 4 6 8
CT1 12,54 22,51 51,40 60,10
CT2 12,49 22,19 59,95 62,90
CT3 13,20 23,44 60,90 65,20
CT4 11,40 20,38 46,85 55,30
LSD5% _ _ _ 0,47
CV% _ _ _ 9,4
Qua bảng số liệu trên nhận thấy, chiều cao cây ở CT3 đạt cao nhất
(65,20 cm), tiếp đến là CT2; 62,90 cm, CT1: 60,10 cm, thấp nhất là
CT4:55,30 cm. Đó là do ở CT3 phun phân bón Đầu trâu 502 với nồng độ
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
63
0,3% nên hàm lượng GA3 (chất kích thích tăng trưởng chiều cao cây) nhiều
hơn ở các công thức phun khác. Như vậy việc phun phân bón Đầu trâu 502
với nồng độ khác nhau có ảnh hưởng tới chiều cao cây của hoa cúc vàng hè
CN01.
0
10
20
30
40
50
60
70
Chiều cao cây
(cm)
Tuần 2 Tuần 4 Tuần 6 Tuần 8 Thời gian sau trồng
Biểu đồ 7: Ảnh hƣởng của nồng độ phun phân bón lá Đầu trâu
502 đến chiều cao cây của hoa cúc vàng hè CN01
CT1
CT2
CT3
CT4
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
64
4.4.2 Ảnh hƣởng của nồng độ phun phân bón lá Đầu trâu 502
đến số lá trên cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Qua bảng số liệu ta nhận thấy, CT1 có số lá trên cây đạt cao nhất 32.00
lá, tiếp đến là CT4:31,00 lá, CT3:30,80 lá và thấp nhất là CT2:29,70 lá. Như
vậy số lá trên cây là đặc điểm di truyền của giống, việc phun phân bón với
nồng độ khác nhau không ảnh hưởng đến số lá trên cây của hoa cúc vàng hè
CN01.
Bảng 14: Ảnh hưởng của nồng độ phun phân bón lá Đầu trâu 502
đến số lá trên cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Thời gian
sau trồng
(tuần)
CTTN
Số lá trên cây (số lá/cây)
2 4 6
CT1 12,40 19,90 32,00
CT2 12,50 20,10 29,70
CT3 12,80 21,0 30,80
CT4 11,70 20,00 31,00
LSD5% _ _ 0,41
CV% _ _ 10,9
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
65
4.4.3 Ảnh hƣởng của nồng độ phun phân bón lá Đầu trâu 502
đến đƣờng kính thân cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Bảng 15: Ảnh hưởng của nồng độ phun phân bón lá Đầu trâu 502 đến đường
kính thân cây của hoa cúc vàng hè CN01.
Thời gian
sau trồng
(tuần)
CTTN
Đường kính thân cây (cm)
2 4 6 8
CT1 0,44 0,46 0,50 0,54
CT2 0,44 0,49 0,52 053
CT3 0,45 0,49 0,53 0,55
CT4 0,40 0,42 0,49 0,51
Nhận thấy từ bảng số liệu trên, đường kính thân cây ở các công thức
không có sự chênh lệch nhau nhiều. Đường kính thân cây ở CT3 đạt lớn nhất
(0,55cm), tiếp đến CT1: 0,54 cm, CT2:0,53 cm và thấp nhất CT4:0,51 cm.
Như vậy nồng độ phân bón Đầu trâu 502 phun cho hoa cúc vàng hè CN01 có
ảnh hưởng tới đường kính thân cây, quyết định nhiều tới giá trị thương phẩm
của hoa cúc.
4.4.4 Ảnh hƣởng của nồng độ phun phân bón lá Đầu trâu 502
tới thời gian xuất hiện nụ và ra hoa của hoa cúc vàng hè CN01.
Từ bảng 16 nhận thấy, thời gian từ khi trồng đến khi có nụ của hoa cúc
vàng hè CN01 ngắn nhất là ở CT1 (52,34 ngày), dài nhất là ở CT3 (60,02
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
66
ngày). Và thời gian từ trồng đến khi nở hoa ở CT1 là ngắn nhất (72,56 ngày),
dài nhất ở CT3 (80,19 ngày).
Bảng 16: Thời gian sinh trưởng, kích thước cây khi có nụ của hoa cúc vàng
hè CN01 khi nồng độ phun phân bón Đầu trâu 502 khác nhau
CTTN
Thời gian
từ trồng
đến khi có
nụ (ngày)
Kích thước cây khi có nụ
Thời gian
từ trồng
đến khi nở
hoa (ngày)
Chiều cao
cây (cm)
Số lá/cây
(lá)
Đường
kính thân
(cm)
CT1 52,34 60,10 30,90 0,54 72,56
CT2 54,49 62,90 29,70 053 75,50
CT3 60,02 65,20 31,80 0,55 80,19
CT4 55,38 55,30 31,00 0,51 78,91
LSD5% 0,87 _ _ _ _
CV% 11,6 _ _ _ _
4.4.5 Năng suất, chất lƣợng hoa của hoa cúc vàng hè CN01 dƣới tác
dụng phân bón lá Đầu trâu 502.
Qua bảng số liệu trên nhận thấy, tỉ lệ hoa nở hữu hiệu ở CT1 là cao
nhất (97,25 %), CT3 là thấp nhất (90,30%). Đó là do ở CT3 với nồng độ phun
0,3 % đã làm cho hoa có nhiều bông quá nhỏ hoặc quá to nên tỉ lệ hoa nở hữu
hiệu thấp. Đường kính bông hoa ở CT1 là lớn nhất (11,25 cm), tiếp đến
CT2:10,02 cm, CT3:9,85 cm và thấp nhất là CT4: 8,10 cm. Độ bền hoa trên
đổng ruộng ở CT3 là cao nhất (11,39 ngày), thấp nhất là ở CT4 (8,70 ngày).
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
67
Bảng 17: Ảnh hưởng của nồng độ phun phân bón lá Đầu trâu 502 đến năng suất,
chất lượng hoa cúc vàng hè CN01.
Chỉ
tiêu
CTTN
Tỷ lệ hoa
nở hữu
hiệu (%)
Chiều
dài cành
hoa (cm)
Đường
kính
bông hoa
(cm)
Độ bền
hoa trên
đồng
ruộng
(ngày)
Màu sắc hoa
CT1 97,25 60,10 11,25 10,15 Vàng tươi
CT2 96,47 62,90 10,02 10,21 Vàng tươi
CT3 90,30 65,20 9,85 11,39 Vàng tươi
CT4 90,48 55,30 8,10 8,70 Vàng tươi
LSD5% 2,26 _ _ _ _
CV% 9, 8 _ _ _ _
4.4.6 Hiệu quả kinh tế khi phun phân bón lá Đầu trâu 502 cho
hoa cúc vàng hè CN01.
` Nhận thấy từ bảng 18, phun phân bón lá Đầu trâu 502 cho hoa cúc vàng
hè CN01 đem lại hiệu quả cao hơn so với đối chứng. Lãi thuần ở CT1 đạt cao
nhất (5892 nghìn đồng), CT4 chỉ đạt lãi thuần là 4074,5 nghìn đồng. So với
đối chứng CT1 lãi gấp 1,44 lần, CT2 lãi gấp 1,30 lần và CT3 lãi gấp 1,20 lần.
Từ bảng 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ta có nhận xét như sau:
- Nồng độ phun 0,1% phân bón lá Đầu trâu 502 cho hoa cúc vàng hè
CN01 là tốt nhất cho sự sinh trưởng, phát triển và đem lại hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
68
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
Lãi thuần
(nghìn đồng)
CT1 CT2 CT3 CT4 Công thức
Biểu đồ 8: Hiệu quả kinh tế của nồng độ phun phân bón lá
Đầu trâu 502 cho hoa cúc vàng hè CN01
Lãi thuần (nghìn đồng)
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
69
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
1. Tất cả các công thức sử dụng phân bón lá đều có tác dụng tốt hơn với các
công thức không phun phân bón lá. Việc phun phân bón lá Đầu trâu 502 có
tác dụng tốt hơn phân bón lá K-Humat, Orgamin cho sự sinh trưởng của hoa
cúc vàng hè CN01.
2. Chế độ phun phân bón lá Đầu trâu 502 với thời gian phun 7 ngày/ lần là
phù hợp nhất thúc đẩy sự sinh trưởng của cây hoa cúc vàng hè CN01. Việc sử
dụng phân bón lá có tác dụng tốt với quả trình ra hoa của cây, làm quá trình
này diễn ra tập trung hơn. Chế độ phun 10 ngày/lần có thời gian ra nụ, ra hoa
sớm nhất và đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
3. Việc sử dụng phân bón lá có tác dụng nâng cao độ bền hoa tự nhiên từ 2 –
4 ngày so với đối chứng.
4. Sử dụng phân bón lá nâng cao năng suất hoa, đặc biệt số hoa nở hữu hiệu,
tăng tính chống chịu với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh.
5.2 Đề nghị
1. Trên cơ sở những kết luận thu được trên đây, chúng tôi đề nghị cần phổ
biến và ứng dụng kết quả nghiên cứu về kỹ thuật thâm canh phân bón cho
vùng sản xuất hoa.
2. Tiếp tục nghiên cứu sâu thêm về ảnh hưởng của phân bón đến các loại hoa
cúc trong sản xuất.
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
70
Danh mục tài liệu tham khảo
Phần tiếng việt
1. Nguyễn Xuân Linh (chủ biên). Hoa và kỹ thuật trồng hoa. NXB nông
nghiệp (1998).
2. Nguyễn Xuân Linh và cộng sự. Kết quả nghiên cứu hiện trạng sản xuất,
tiêu thụ hoa cây cảnh tại miền Bắc Việt Nam (1998).
3. Hoàng Minh Tấn - Nguyễn Quang Thạch. Giáo trình sinh lý thực vật 2005.
4. Phạm Chí Thành. Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng. Đại học nông
nghiệp I Hà Nội – 1998.
5. Trần Thị Xuyên. Nghiên cứu sâu bệnh hại chính trên một số cây hoa cây
cảnh phổ biến và biện pháp phòng trừ chúng ở Hà Nội và vùng phụ cận. Luận
văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp. Hà Nội 1998.
6. Lê Lương Tề (chủ biên). Giáo trình bệnh cây nông nghiệp. NXB nông
nghiệp. Hà Nội 2007.
7. Nguyễn Quang Thạch và Phạm Văn Đông (2002) “Cây hoa cúc và kỹ
thuật trồng”. NXB nông nghiệp.
8. Nguyễn Thị Kim Lý. Nghiên cứu ảnh hưởng thời vụ đến sự ra hoa của một
số giống cúc thu hoạch vào dịp lễ, Tết (2001).
9. Ngô Văn Diện và cộng sự. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài đánh giá ảnh
hưởng của các quá trình đô thị hóa và đề xuất giải pháp duy trì, phát triển
vùng hoa ở Hà Nội 12-1998.
10. Đặng Văn Đông và Nguyễn Xuân Linh. Hiện trạng và các giải pháp phát
triển hoa cây cảnh ngoại thành Hà Nội, kết quả nghiên cứu khoa hoc về rau
hoa quả 1998 – 2000. NXB nông nghiệp 2000, trang 259 – 266.
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
71
11. Hà Thị Tuyết Nhung. “Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một
số giống cúc trồng vụ Xuân – Hè 2006 tại Quỳ Hợp - Nghệ An”. Báo cáo tốt
nghiệp, Đại Học Dân Lập Hải Phòng.
12. Phan Thị Thu Trang. “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao
năng suất và phẩm chất một số giống cúc trong vụ Xuân – Hè tại Hà Nội”.
Báo cáo tốt nghiệp, Đại học nông nghiệp Hà Nội.
13. Nguyễn Hải Tiến. “Nghiên cứu ảnh hưởng một số phân bón lá đến sinh
trưởng, phát triển và hiệu quả sản xuất của cây hoa cúc giống vàng Đài loan
và cây hoa đồng tiền giống F125”. Báo cáo tốt nghiệp, Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên.
14. Lê Minh Thanh. “Nghiên cứu ảnh hưởng một số loại phân bón lá đến sinh
trưởng, phát triển cây hoa cúc lá nhám (Zinnia) tại quận Vò Vấp, thành phố
Hồ Chí Minh”. Báo cáo tốt nghiệp, Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí
Minh.
Phần tiếng nước ngoài
15. Burchi, G ; Mercuri, A ; Benedetii, L.de; Priore, D; Schiva, T; Griesbach,
R5. (1995). Invivo electrotransfection. Transient GUS (beta – glucuronidase)
expression in ornamentals. J. of Gennetics and Breeding (Italy). Jun. 1995.
P.163-168.
16. Novotna, I. (1988) Breeding research of thermotolarance in small-
flowering chrysanthemum (chrysanthemum morifolium Ramat) for cotrolled
growing. Actarpuhoniciana. 1998, No. 55, P. 15-24.
17. Runkle, E.S; Heins, R.D; Cameron, AC; Carlson, W.H. Flowering of
leucanthemum superbam “Snoweap” in response the photoperiod and cold
treatment. Hort Science (USA). (Oct.1998) V. 33(6), P. 1003 -1006.
Tài liệu mạng
18. www.goole.vn
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
72
Sè liÖu khÝ t•îng th¸ng 02 n¨m 2009
đ Trạm Phù Liễn - Hải Phòng
Ngµy T0 TB T0 CN T0 TN §é Èm
(%)
Bèc h¬i
(mm)
M•a
(mm)
N¾ng
(giêi)
1 16.2 18.0 14.5 94 0.7 0.2 0.0
2 18.3 23.1 16.4 96 1.3 - 1.6
3 18.9 24.6 16.3 93 1.2 - 5.2
4 18.7 22.8 16.0 95 0.7 - 3.4
5 18.8 23.7 16.5 94 0.9 - 2.0
6 19.3 25.0 15.7 91 1.5 - 9.0
7 19.3 24.0 16.4 90 2.1 - 6.7
8 19.0 23.8 16.9 93 1.2 - 1.8
9 19.5 24.0 16.5 92 1.2 - 1.0
10 20.7 26.5 17.1 92 1.5 - 5.9
11 20.8 26.0 17.8 93 1.4 9.8
12 20.7 23.3 19.0 95 1.7 - 0.4
13 23.1 29.5 20.5 93 1.6 - 9.5
14 23.0 27.5 20.8 92 1.5 - 9.0
15 22.2 25.3 20.5 96 1.2 - 0.3
16 23.2 26.5 21.7 93 1.1 2.4
17 23.0 27.3 21.0 93 2.4 - 4.1
18 22.0 25.3 20.6 94 0.9 0.0 0.8
19 22.0 25.0 20.5 96 0.7 0.0 0.0
20 21.8 24.0 20.0 95 0.8 0.1 0.1
21 18.8 20.5 17.0 98 0.3 1.1 0.0
22 21.5 22.2 20.2 99 0.0 0.0 0.0
23 22.8 24.3 21.6 96 0.7 0.0 0.0
24 23.8 27.7 22.2 93 1.1 0.0 6.5
25 23.3 24.3 22.7 95 0.6 0.2 0.0
26 23.6 26.0 22.2 93 1.3 - 0.3
27 23.9 28.2 22.0 90 1.9 3.7 2.1
28 21.9 24.5 21.0 97 0.6 1.8 0.0
TS 590.1 692.9 533.6 2631.0 32.1 7.1 81.9
TB 21.1 24.7 19.1 94 * * *
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
73
Sè liÖu khÝ t•îng th¸ng 03 n¨m 2009
Trạm Phù Liễn - Hải Phòng
Ngày T0 TB T0 CN T0 TN
§é Èm
(%)
Bèc h¬i
(mm)
M•a
(mm)
N¾ng
(giêi)
1 20.3 23.5 19.6 95 0.6 2.4 0.7
2 20.1 22.8 18.3 97 0.5 2.8 0.5
3 20.1 22.7 18.1 98 0.3 3.2 0.3
4 17.6 18.8 17.0 100 0.1 3.4 0.0
5 19.5 21.5 17.5 100 0.0 3.4 0.0
6 16.1 17.5 14.7 94 0.5 0.3 0.0
7 15.4 17.0 14.1 90 1.6 - 0.0
8 16.6 20.2 14.7 91 0.9 - 0.0
9 18.1 23.1 14.5 91 2.1 1.4 1.7
10 18.8 21.5 16.8 91 1.6 - 0.0
11 20.1 22.0 18.8 100 0.3 1.3 0.0
12 22.2 22.6 21.6 99 0.2 1.6 0.0
13 21.5 24.5 21.5 89 1.0 22.3 0.0
14 16.1 21.0 21.4 66 5.3 - 7.1
15 16.8 22.0 21.7 76 3.2 - 7.4
16 18.8 22.5 26.5 92 1.1 - 0.1
17 20.4 23.2 19.2 96 0.5 0.0 0.0
18 21.4 23.4 20.0 98 0.4 0.0 0.0
19 22.5 26.5 20.8 97 0.5 0.0 0.4
20 22.3 23.5 21.7 98 0.5 1.4 0.0
21 23.7 28.0 21.5 97 0.3 0.3 4.0
22 23.2 24.5 22.6 98 0.6 0.0 0.0
23 24.0 27.6 22.5 96 1.0 - 1.5
24 23.9 25.8 22.8 96 0.5 0.0 0.0
25 21.5 23.3 19.2 95 0.7 31.1 0.0
26 19.9 22.0 18.7 97 0.3 0.3 0.0
27 22.8 29.5 19.9 93 0.8 0.1 6.0
28 23.9 30.1 21.4 93 1.5 - 7.8
29 24.1 28.6 22.6 89 1.5 - 4.2
30 21.5 23.0 19.8 88 1.9 0.2 0.0
31 18.6 20.4 17.3 95 0.6 0.1 0.0
TS 623.0 708.3 598.7 2902 30.1 76.8 40.2
TB 20.1 22.8 19.3 93.6 * * *
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
74
Sè liÖu khÝ t•îng th¸ng 04 n¨m 2009
Trạm Phù Liễn - Hải Phòng
Ngµy
NhiÖt ®é
§é Èm
(%)
Bèc h¬i
(mm)
L•îng
m•a
(mm)
Sè giê
n¾ng
(h)
TB T max T min
01 17.3 19.0 15.5 99 0.6 19.5 00
02 17.5 18.2 15.8 100 00 13.1 00
03 19.4 22.0 17.6 100 0.4 1.3 00
04 22.4 27.0 20.8 98 0.6 4.2 34
05 20.7 25.8 18 99 0.2 50.6 04
06 18.6 22.5 16.5 87 1.0 - 24
07 19.8 25.4 17.6 89 2.6 - 57
08 20.9 24.8 18.8 93 0.8 - 04
09 22.1 25.2 20.6 96 0.8 2.8 03
10 22.2 24.2 21.3 97 0.4 6.6 00
11 23 25.8 22.6 95 0.4 00 00
12 22.9 26.2 21.5 96 1.2 0.1 15
13 24.6 28.8 22.8 95 0.7 00 42
14 24.9 30 21 92 1.0 21.2 51
15 24.1 27 22.7 95 0.3 3.3 09
16 25.3 31.6 23 92 1.1 00 69
17 24.8 28.3 23 92 1.8 - 42
18 25.6 28.8 24 93 1.0 - 32
19 27.7 34.8 24.2 89 1.5 - 88
20 26.3 32 23.8 82 3.2 00 66
21 25.5 31 22.7 78 3.0 - 82
22 25.7 30.1 23.4 85 2.6 - 85
23 25.4 29 23.9 94 1.1 0.8 16
24 26.2 29 25 95 1.1 - 28
25 23.3 26.2 20.2 93 0.6 37.5 07
26 23.4 28.1 21 76 2.6 - 91
27 23.1 27.6 20.2 88 2.6 - 24
28 23.1 25 22.2 90 1.0 - 00
29 22.6 23.7 22.2 98 0.9 36.6 00
30 22.3 27 21.6 91 1.2 3.1 38
TS 691.7 804.1 632.5 2767 36.3 200.7 911
TB 23.1 26.8 21.1 92 1.2 30
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
75
Sè liÖu khÝ t•îng th¸ng 05 n¨m 2009
Trạm Phù Liễn - Hải Phòng
Ngµy
NhiÖt ®é
§é Èm
(%)
Bèc h¬i
(mm)
L•îng
m•a
(mm)
Sè giê
n¾ng
(h)
TB T max T min
1 24.5 27.6 22.9 85 1.5 7.7
2 24.5 29.5 21.5 84 2.9 8.2
3 24.5 30 21.6 83 1.9 0.3 5.5
4 24.6 30 21.4 85 2.6 8.5
5 24.9 29 22.8 83 1.9 7.2
6 24.2 27 22.8 88 2.3 - 0.2
7 24.5 26.7 23.2 91 2 0
8 23.8 24.8 23 97 0.5 19.4
9 23.9 25.3 22.8 97 0.4 12.4
10 24.8 23.7 23.7 96 1.2 2.5
11 26.1 29.5 24.6 92 1.5 6.7
12 26.6 30.3 24.4 89 1.8 - 9.3
13 26.8 31.2 24.7 89 1.7 - 10.2
14 26.9 30.7 24.5 87 2.3 - 10.4
15 26.3 29.8 24.9 91 1.4 6.4 5.3
16 25.9 29.2 24.7 95 0.8 10.7 2.6
17 27.1 31 25.2 93 1.9 3.1 4.3
18 26.2 28 23 94 0.9 1.2 0.5
19 26.5 30.3 23 89 1.9 3.9 7
20 26.3 29 24.8 92 1.5 7.1 3
21 25.5 29.2 23 87 1.3 - 6.7
22 25.4 29.3 22.2 91 1.2 17.4 2.2
23 26.9 31.7 24 86 2.6 - 8.1
24 27.4 32 24.2 83 2.1 3.3
25 26.8 31 24 88 1.7 2.4 8.5
26 27.3 30.7 24.6 88 1.3 - 5.8
27 27.4 31.7 25 89 2.2 7.6 7.7
28 27.6 30.5 26.1 93 0.7 - 2.6
29 23.4 23 21 96 0.7 15.2
30 24.4 28.7 21.3 81 2.2 7.5
31 26.4 30.3 23.2 82 2 7.2
TS 797.4 930.7 728.1 2764 50.9 109.6 156.2
TB 25.7 30 23.5 89.2 * * *
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
76
--------------------------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE TN1 25/ 6/ 9 21:49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Thí nghiệm 1: Ảnh hƣởng của phân bón lá Đầu trâu 502, K-Humat,
Orgamin đến sự sinh trƣởng, phát triển của hoa cúc vàng hè CN01
VARIATE V003 Chiều cao cây
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 C.THUC$ 2 .487505E-01 .243753E-01 0.01 0.001 3
* RESIDUAL 9 17.0063 1.88958
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 17.0550 1.55046
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO LA FILE TN1 25/ 6/ 9 21:49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 Số lá
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 C.THUC$ 2 .952199 .476099 1.48 0.005 3
* RESIDUAL 9 2.90060 .322289
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 3.85280 .350255
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE ĐK FILE TN1 25/ 6/ 9 21:49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 ĐK
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 C.THUC$ 2 .125000E-02 .625000E-03 0.88 0.007 3
* RESIDUAL 9 .637500E-02 .708333E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 .762500E-02 .693182E-03
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGST FILE TN1 25/ 6/ 9 21:49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 TGST
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 C.THUC$ 2 .113867 .569333E-01 0.01 0.004 3
* RESIDUAL 9 78.8630 8.76256
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 78.9769 7.17972
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN1 25/ 6/ 9 21:49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
MEANS FOR EFFECT NHLAI
-----------------------------------------------------------------------------
NHACLAI NOS CCC SO LA ĐK TGST
1 4 58.0250 31.5000 0.552500 54.8300
2 4 55.0375 31.1550 0.520000 51.8600
3 4 56.8875 31.8450 0.535000 57.0500
SE(N= 4) 0.72563 0.381026 0.113024E-01 1.35263
5%LSD 9DF 1.19875 0.208061 0.123020E-01 2.73487
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CONGHUC$
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
77
-------------------------------------------------------------------------------
CONGHUC$ NOS CCC SO LA ĐK TGST
CT 1 3 58.2400 32.1333 0.5534 49.2473
CT 2 3 56.3000 31.5000 0.5021 51.5900
CT 3 3 57.0967 29.4333 0.5326 53.6241
CT 4 (ĐC) 3 55.8667 31.3000 0.5200 55.3800
SE(N= 3) 0.182563 0.118452 0.276589 0.956237
5%LSD 6DF 0.568167 0.431256 0.018519 2.126647
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN1 25/ 6/ 9 21:49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |C.THUC$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CCC 12 56.875 1.3247 4.9481 8.7 0.0001
SO LA 12 30.642 0.60259 2.8803 9.4 0.0005
ĐK 12 0.5270 0.25126E-010.26615E-01 11 0.0007
TGST 12 52.460 3.2826 0.0566 10.8 0.0004
BALANCED ANOVA FOR VARIATE Chiều cao cây FILE Tâm TN2 25/ 6/ 9 21:29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của thời gian phun phân bón lá Đầu trâu 502
đến sinh trƣởng, phát triển của hoa cúc vàng hè CN01
VARIATE V003 Chiều cao cây
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NHLAI 2 1.921661 3.46083 4.12 0.045 3
2 CONGTHUC$ 3 79.0158 26.3386 235.28 0.002 3
* RESIDUAL 6 .671667 .111945
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 80.6091 7.32810
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO LA FILE Tâm TN2 25/ 6/ 9 21:29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 Số lá
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NHLAI 2 .662867 .331434 7.55 0.023 3
2 CONGTHUC$ 37.51583 2.50528 57.10 0.005 3
* RESIDUAL 6 .263266 .438777E-01
----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 8.44197 .767452
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGST FILE TN2 25/ 6/ 9 21:29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 TGST
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NHLAI 2 1.30086 .650432 2.67 0.047 3
2 CONGTHUC$ 3 65.5791 21.8597 89.83 0.008 3
* RESIDUAL 6 1.46007 .243344
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 68.3401 6.21273
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
78
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL.NO HOA FILE Tâm TN2 25/ 6/ 9 21:29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 TL NO HOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NHLAI 2 6.53512 3.26756 1.22 0.036 3
2 CONGTHUC$ 3 76.2728 25.4243 9.50 0.012 3
* RESIDUAL 6 16.0505 2.67508
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 98.8584 8.98713
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE Tâm TN2 25/ 6/ 9 21:29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
MEANS FOR EFFECT NHLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NHLAI NOS CCC SO LA TGST TL.NO HOA
1 4 57.2500 30.7500 52.5000 96.4175
2 4 56.6500 30.1800 49.8710 94.5500
3 4 55.2500 29.5950 53.500 92.9225
SE(N= 4) 0.167291 0.104735 0.246650 0.81778
5%LSD 6DF 0.578685 0.362295 0.853201 1.52884
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CONGHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGHUC$ NOS CCC SO LA TGST TL.NO HOA
CT 1 3 61.8000 31.8000 52.4621 96.6800
CT 2 3 56.6000 30.5000 49.1833 98.2513
CT 3 3 55.3000 29.1333 54.0300 92.0333
CT 4 (ĐC) 3 54.8667 31.0000 55.3800 90.8247
SE(N= 3) 0.193171 0.120938 0.284806 0.94429
5%LSD 6DF 0.668208 0.358342 0.985191 1.06647
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE Tâm TN2 25/ 6/ 9 21:29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHALAI |CONGHUC$|
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
CCC 12 57.141 2.7070 6.28551 11 0.0748 0.0002
SO LA 12 30.608 0.87604 2.93836 9.6 0.0235 0.0005
TGST 12 52.763 2.4925 5.38181 10.2 0.0474 0.0008
TL.NO HOA 12 94.471 2.9979 8.03005 8.5 0.0359 0.0012
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE Tâm TN3 25/ 6/ 9 21:37
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của nồng độ phun phân bón lá Đầu trâu 502
đến sinh trƣởng, phát triển của hoa cúc vàng hè CN01
VARIATE V003 Chiều cao cây
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
79
1 NHLAI 2 8.26543 .463562 3.15 0.007 3
2 CONGTHUC$ 3 85.5632 36.5623 256.45 0.002 3
* RESIDUAL 6 155.664 14.1513
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 155.664 14.1513
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO LA FILE Tâm TN3 25/ 6/ 9 21:37
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 Số lá
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NHLAI 2 .923567 .462563 6.45 0.005 3
2 CONGTHUC$ 3 79.5679 26.3386 245.88 0.003 3
* RESIDUAL 11 10.3563 .942525
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 10.3734 .943038
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGST FILE Tâm TN3 25/ 6/ 9 21:37
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 TGST
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NHLAI 2 .925634 .598763 9.56 0.006 3
2 CONGTHUC$ 3 80.2568 30.458921 256.23 0.007 3
* RESIDUAL 11 99.5812 9.05284
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 99.5812 9.05284
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL.NO HOA FILE Tâm TN3 25/ 6/ 9 21:37
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 Tỷ lệ nở hoa
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NHLAI 2 .956231 .456312 6.02 0.008 3
2 CONGTHUC$ 3 80.5624 27.5693 325.10 0.005 3
* RESIDUAL 11 116.057 10.5506
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 116.057 10.5506
----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE Tâm TN3 25/ 6/ 9 21:37
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
MEANS FOR EFFECT NHLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NHLAI NOS CCC SO LA TGST TL.NO HOA
1 4 57.3500 30.7500 52.9900 97.4175
2 4 55.8500 30.0500 52.1250 94.5500
3 4 56.8750 30.4950 54.7150 91.9335
SE(N= 4) 0.153821 0.123986 0.256431 0.96213
5%LSD 6DF 0.578685 0.362295 0.853201 2.52884
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CONGHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGHUC$ NOS CCC SO LA TGST TL.NO HOA
CT 1 3 60.2000 32.1333 51.9533 97.6800
CT 2 3 57.2600 30.3900 49.2433 95.3267
CT 3 3 55.5267 29.1333 54.2100 93.0333
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
80
CT 4 (ĐC) 3 54.8667 31.0000 55.3800 90.8247
SE(N= 3) 0.182635 0.136528 0.350623 0.87653
5%LSD 6DF 0.475208 0.418342 0.875191 2.26647
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE Tâm TN3 25/ 6/ 9 21:37
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHLAI |CONGTHUC$|
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
CCC 12 56.963 3.7618 5.3545 9.4 0.007 0.002
SO LA 12 30.664 0.97110 3.3423 10.9 0.005 0.003
TGST 12 52.696 3.0088 6.1127 11.6 0.006 0.007
TL.NO HOA 12 94.216 3.2482 9.2331 9.8 0.008 0.005
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
55
Bảng 18: Hiệu quả kinh tế của cúc vàng hè CN01 khi sử dụng phân bón lá Đầu trâu 502 phun nồng độ khác nhau.
Tính cho 1 sào Bắc Bộ - 360m2
Chỉ
tiêu
CTTN
Phần chi
Số
cây/sào
(cây)
Phần thu
Lãi
thuần
(1000đ)
Lãi so đối
chứng
( lần)
Chi phí
chung
(1000đ)
Chi phân
bón
(1000đ)
Tổng chi
(1000đ)
Số hoa nở
hữu hiệu
(bông)
Giá bán
(1000đ)
Tổng thu
(1000đ)
CT1 4800 240 5040 18500 18220 0,6 10932 5892 1,44
CT2 4800 480 5280 18500 17690 0,6 10614 5334 1.30
CT3 4800 720 5520 18500 17549 0,6 10529,4 5029,4 1,20
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
56
Bảng 6: Hiệu quả kinh tế của cúc vàng hè CN01 khi sử dụng phân bón Đầu trâu 502, K-Humat, Orgamin
Tính cho 1 sào Bắc Bộ - 360 m2
CT4 4800 0 4800 18500 17749 0,5 8874,5 4074,5 1
Chỉ
tiêu
CTTN
Phần chi
Số
cây/sào
(cây)
Phần thu
Lãi
thuần
(1000đ)
Lãi so đối
chứng
( lần)
Chi phí
chung
(1000đ)
Chi phân
bón
(1000đ)
Tổng chi
(1000đ)
Số hoa
thực thu
(bông)
Giá bán
(1000đ)
Tổng thu
(1000đ)
CT1 4800 240 5040 18500 18020 0,6 10812 5772 1,41
CT2 4800 240 5040 18500 17856 0,6 10714 5673,6 1,39
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
57
Bảng 12: Hiệu quả kinh tế của cúc vàng hè CN01 khi sử dụng phân bón lá Đầu trâu 502 phun thời gian khác nhau.
CT3 4800 300 5100 18500 17900 0,6 10740 5640 1,38
CT4 4800 0 4800 18500 17749 0,5 8874,5 4074,5 1
CT2 4800 160 4960 18500 18202 0,6 10921 5961,2 1,46
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
58
Tính cho 1 sào Bắc Bộ - 360m2
CT3 4800 120 4920 18500 17750 0,6 10650 5730 1,40
CT4 4800 0 4800 18500 17749 0,5 8874,5 4074,5 1
Chỉ
tiêu
CTTN
Phần chi
Số
cây/sào
(cây)
Phần thu
Lãi
thuần
(1000đ)
Lãi so
đối
chứng
( lần)
Chi phí
chung
(1000đ)
Chi phân
bón
(1000đ)
Tổng chi
(1000đ)
Số hoa hực
thu
(bông)
Giá bán
(1000đ)
Tổng thu
(1000đ)
CT1 4800 240 5040 18500 17920 0,6 10752 5721 1,40
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
55
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
56
Chiều cao cây của hoa cúc vàng hè CN01 khi phun
phân bón Đầu trâu 502 ở thí nghiệm 1
Tuần 1 Tuần 2
Tuần 4
Tuần 6
Trường ĐHDL Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Vũ Thị Tâm Lớp KN 901
57
Hình ảnh hoa cúc vàng hè CN01
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11_vuthitam_kn901_5855.pdf