Ngân hàng cần phải xác định rõ mục tiêu của mình, để định hướng các giải
pháp theo một trật tự dài hạn và ngắn hạn phù hợp với điều kiện thực tế tại Ngân hàng
TMCP Đông Á Chi nhánh Huế.
- Tiếp tục xây dựng mở rộng mạng lưới cũng như địa điểm giao dịch trên địa
bàn thành phố Huế.
- Tăng cường mối quan hệ với khách hàng đang gửi tiết kiệm tại ngân hàng
bằng cách thường xuyên thăm hỏi đồng thời có các biện pháp nhằm thu hút lôi kéo
khách hàng mới.
- Có những chính sách ưu đãi, chăm sóc đặc biệt đối với khách hàng lớn lâu năm
đối với Ngân hàng nhằm tạo dựng niềm tin cũng như sự trung thành của khách hàng.
- Cần có những chính sách đãi ngộ hợp lý đối với đội ngũ cán bộ nhân viên và
thường xuyên đào tạo huấn luyện kỹ năng mềm, kiến thức chuyên môn. Bởi khi
Ngân hàng có được đội ngũ nhân viên chất lượng sẽ tạo ra được các sản phẩm dịch vụ
chất lượng.
137 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đông Á chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tầm quan trọng của xu hướng sử
dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng của khách hàng cá nhân giữa các nhóm
khách hàng có mức thu nhập khác nhau.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 83
Theo bảng kết quả kiểm định mức độ đồng nhất phương sai (Test of
Homogeneity of Variances), với mức ý nghĩa Sig. = 0,765 có thể nói phương sai về sự
đánh giá xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng của khách hàng cá
nhân của 4 nhóm thu nhập là không khác nhau
Bảng 28: Kết quả kiểm định ANOVA về xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm
tại Ngân hàng theo nhóm thu nhập
ANOVA
Xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Sum of
Squares
Df
Mean
Square
F Sig.
Between Groups 4,361 3 1,454 4,950 0,03
Within Groups 39,937 136 0,294
Total 44,298 139
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Kết quả phân tích tại bảng trên cho thấy sự khác biệt về đánh giá giữa 4 nhóm
thu nhập khác nhau, với giá trị Sig. = 0,03> 0,05. Có nghĩa rằng, đối với những khách
hàng ở những nhóm thu nhập khác nhau, thì đánh giá của họ đối với xu hướng sử dụng
dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng là khác nhau (theo như kết quả kiểm định).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Định hướng chung
Chủ trương của ngân hàng trong thời gian tới là giữ vững vị thế, tiếp tục mở
rộng thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh, phục vụ tốt khách hàng hiện tại và tìm
kiếm khách hàng tiềm năng. Với mục đích huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư và mở
rộng tăng trưởng tín dụng, đáp ứng tốt nhu cầu cho hoạt động sản xuất của người dân.
Dựa trên cơ sở số liệu thu thập được và kết quả nghiên cứu của đề tài “Nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm Ngân
hàng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế”,
cũng như qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế. Tôi xin
đưa ra môt số các định hướng như sau để ngày càng nâng cao hiệu quả thu hút khách
hàng cá nhân tiếp tục sử dụng dịch vụ TGTK tại Ngân hàng như sau:
- Thứ nhất, Ngân hàng phải không ngừng hoàn thiện cơ sở vật chất, các trang
thiết bị và áp dụng các công nghệ mới vào hoạt động ngân hàng. Đầu tư trang thiết bị
hiện đại, đổi mới, hoàn thiện kỹ thuật công nghệ ngân hàng, phục vụ mục tiêu tự động
hóa nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng là yêu cầu cấp bách đặt ra hiện nay. Xây dựng các
hệ thống ATM có sự liên kết với các ngân hàng khác để mở rộng mạng lưới phân bố
của ngân hàng.
- Thứ hai, Ngân hàng cần đa dạng hoá hơn các hình thức huy động vốn. Bên
cạnh các hình thức huy động vốn truyền thống như: nhận tiền gửi các loại, tiết kiệm
tích lũy tương lai, chắp cánh tương lai cho con thì ngân hàng cần làm mới hơn nữa các
hình thức huy động vốn như: tiết kiệm xây dựng nhà ở, tiết kiệm gửi góp, phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu ngân hàng thương mại...Ngoài các hình thức huy động vốn bằng đồng
Việt Nam, ngân hàng cũng nên quan tâm mở rộng đa dạng hơn nữa các hình thức huy
động vốn bằng ngoại tệ như gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, làm dịch vụ chi trả kiều hối. Ngân
hàng chú trọng khai thác hiệu quả các nguồn vốn trung và dài hạn. Vì đây là nguồn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 85
vốn rất cần thiết phục vụ cho công tác đổi mới đất nước, tranh thủ các nguồn vốn ưu
đãi của các tổ chức tài chính quốc tế, đồng thời phải sử dụng các nguồn vốn này với
hiệu quả cao, phục vụ cho các chương trình, dự án đầu tư.
- Thứ ba, Ngân hàng không ngừng mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động
của các dịch vụ Ngân hàng, thực hiện tốt khâu thanh toán không dùng tiền mặt, áp
dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động Ngân hàng đảm bảo cho việc chu chuyển vốn
nhanh chóng, tiết kiệm được nguồn vốn trong khâu thanh toán, đưa ra các phương thức
thanh toán tiện lợi như thanh toán qua thẻ tín dụng. Ngân hàng cần có định hướng rõ
ràng trên xu thế cạnh tranh ngày nay các ngân hàng cần quan tâm đến chất lượng, dịch
vụ mình cung cấp
- Thứ tư, Ngân hàng tiếp tục nâng cao về trình độ và nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ, thường xuyên giáo dục đạo đức, tác phong nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ. Phát
huy tính sang tạo, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ nhân viên của Ngân hàng. Trong
điều kiện hiện nay khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, hoạt động ngành Ngân
hàng phải thường xuyên đào tạo bồi dưỡng về trình độ nghiệp vụ, trang bị các kiến
thức nội ngành và ngoại ngành cho đội ngũ cán bộ để họ thích ứng và nắm bắt kịp thời
những yêu cầu của Ngân hàng hoạt động trong cơ chế thị trường.
- Thứ năm, Ngân hàng nên tăng cường công tác thông tin tuyên tuyền hoạt động
ngân hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng, thực hiện tốt chiến lược khách
hàng. Ngân hàng phải thường xuyên thực hiện công tác quảng cáo bằng nhiều hình
thức khác nhau, phong phú trên các phương tiện thông tin đại chúng, tìm hiểu nghiên
cứu, thăm dò thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để đưa ra các sản phẩm hợp
lý phục vụ khách hàng.
3.2. Một số giải pháp nhầm nâng cao khả nâng huy động tiền gửi tiết kiệm từ
khách hành cá nhân của Ngân hàng TMCP Đông Á
a. Vai trò cá nhân ảnh hưởng
Là yếu tố cực kỳ quan trọng cho mức độ ảnh hưởng của khách hàng đối với xu
hướng sử dụng dịch vụ của ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế, thông qua ảnh
hưởng từ phía gia đình, bạn bè, người thân. Và yếu tố này được xem là kênh thông tin
ảnh hưởng mạnh đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tai
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 86
ngân hàng. Vì vậy ngân hàng cần phải có một đội ngủ nhân viên Sales tuyên truyền
đến người thân của khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại ngân hàng, hoặc cố gắng xây
dựng một hình ảnh tốt đẹp của ngân hàng ngay từ ban đầu nhằm tạo ra mối quan hệ
thân thiết của khách hàng đang sử dụng dịch vụ với người thân của họ. Nhằm thu hút
một khối lượng lớn khách hàng tiềm năng từ nguồn này.
Một trong những mục đích của ngân hàng là liên tục tìm ra được một khối
lượng lớn khách hàng tiềm năng trong tương lai. Vậy nên, một trong những nguồn
thông tin giúp ngân hàng tìm kiếm được khách hàng là từ những người thân của khách
hàng hiện tại của họ. Ngân hàng cần tìm biện pháp tiếp cận với những đối tượng này
để tư vấn, thu hút họ đến sử dụng dịch vu của ngân hàng càng nhiều hơn.
b. Yếu tố lãi suất
Đây là yếu tố mà khách hàng quan tâm nhất khi sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết
kiệm tại ngân hàng. Bởi mục đích của đa số khách hàng khi sử dụng dịch vụ tiền gửi
điều mong muốn nhận được lãi suất cao để góp phần chi tiêu cho gia đình. Tuy nhiên
do các ngân hàng TMCP hiện nay, mức lãi suất trần đang được nhà nước quy định.
Nhưng không phải vì lý do này mà ngân hàng không quan tâm yếu tố này, ngân hàng
cần phải luôn năng động, linh hoạt theo từng thời điểm để điều chỉnh lãi suất tiết kiệm
sao cho hấp dẫn nhất và cạnh tranh trên thị trường.
Cần phải đưa ra các phương thức trả lãi phù hợp như trả lãi hàng tháng, quý,
năm hay trả lãi cuối kỳ với các mức lãi suất khác nhau hấp dẫn nhằm tăng tính đáp
ứng nhu cầu, thuận tiện cho khách hàng. Hay ngân hàng nên có chính sách phù hợp
cho khách hàng rút tiền trước hạn, chính sách này chỉ áp dụng cho những khách hàng
gửi tiền trên 6 tháng và chỉ cách thời hạn chỉ rút trước 15 - 30 ngày, vì có nhiều trường
hợp khách hàng gửi tiền dài hạn nhưng vì một lý do nào đó phải rút trước hạn và đã
gửi trên 5 tháng nhưng phải chịu mức lãi suất không kỳ hạn thì rất thiệt thòi cho họ.
Hoặc ngân hàng tạo cơ hội cho khách hàng vay với số tiền nhỏ hơn số tiền mà họ đã
gửi với mức lãi suất ưu đãi.
c. Yếu tố nhân viên
Qua khảo sát điều tra các mẫu trong tổng thể nghiên cứu, tôi nhận thấy rằng
mức độ đồng ý với phong cách làm việc ,thái độ nhân viên của ngân hàng được đánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 87
giá rất cao, cụ thể là mức độ đánh giá trung bình cho yếu tố này là 4,2. Tuy là khách
hàng đánh giá khá cao yếu tố này nhưng trong giai đoạn cạnh tranh hiện nay khi mà
yếu tố lãi suất do nhà nước quy định thì đây là yếu tố giúp ngân hàng thu hút khách
hàng. Do đó ngân hàng cần phải không nghừng nâng cao, đào đội ngũ nhân viên giao
dịch nói riêng và toàn thể nhân viên đang làm việc tại ngân hàng nói chung. Phải tạo ra
cho nhân viên một tác phong phục vụ nhiệt tình, mang tính chuyên nghiệp cao, có tinh
thân trách nhiệm cao, chịu được áp lực công việc và thích ứng xử lý linh hoạt đối cới
các loại đối tượng khách hàng. Không ngừng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, cách
xử sự nhanh chóng đối với những khách hàng khó tính và nâng cao khả năng thuyết
phục đối với những khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ mà đang còn phân vân lựa
chọn... Có như vậy, ngân hàng mới có thể cạnh tranh so với các ngân hàng khác trên
địa bàn thành phố Huế.
Bên cạnh đó đưa ra các chế độ khen thưởng hợp lý nhằm khuyến khích nhân
viên làm việc hăng say và hiệu quả. Nên biểu dương những tập thể về những nổ lực và
thành tích xuất sắc của nhân viên, xây dựng chế độ khen thưởng không phải bằng tiền
mà bằng các hình thức đãi ngộ như: đi du lich, cho phép chọn một khóa học ngắn
ngàyĐây là yếu tố quan trọng tạo động lực làm việc cho nhân viên và có thể nâng
cao được hiệu quả công việc và tinh thấn làm việc của họ.
d. Chương trình khuyến mãi
Theo như kết quả nghiên cứu trên, thì đây là nhân tố có tác động đến xu hướng
sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á
chi nhánh Huế, ngoài ra trị trung bình của nhân tố này cũng khá cao, trên 3,72/5. Trong
giai đoạn hiện nay việc các ngân hàng phải thường xuyên các chương trình khuyến mãi
để thu hút khách hàng, việc đưa ra các chương trình khuyến mãi có thể được xem như
giải pháp cần thiết nhất khi mà hiện nay trần lãi suất huy động đã được NHNN quy định.
Ngân hàng cần đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn hơn vào các dịp lễ,
tếtVà đối với mỗi chương trình khuyến mãi cần đưa ra thông tin rộng rãi cho khách
hàng biết, kích thích sự tò mò của khách hàng nhằm thu hút nhiều khách hàng.
Đối với những hoạt động chăm sóc khách hàng thì ngân hàng cần mở rộng các
đối tượng khách hàng được chăm sóc, tạo sự tin tưởng hài lòng về chất lượng phụ vục.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 88
Cần quan tâm những ngày lễ quan trọng của cá nhân khách hàng như sinh nhật,
20/10, 8/3 giáng sinh Cử đại diện đến tặng quà hoặc gửi thiệp chúc mừng đối với
trường hợp đó là những khách hàng có mối quan hệ lâu năm với ngân hàng và gửi tiền
tiết kiệm với số tiền lớn. Còn đối với các trường trường hợp những khách khác thì có
thể gọi điện, nhắn tin chúc mừng sinh nhật.
e. Cơ sở vật chất và yếu tố tiện lợi
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật là một phần bộ mặt của Ngân hàng, một ngân hàng có quy mô lớn, cơ
sở vật chất đầy đủ thì một phần nào đó làm cho khách hàng cảm thấy tin tưởng và hài
lòng hơn từ đó tác động đến hành vi sử dụng dịch vụ của họ. Do đó, ngân hàng cũng
nên đầu tư mở rộng quy mô, mở rộng mạng lưới phân bố, hoàn thiện những vấn đề mà
ngân hàng thiếu hoặc có mà chưa đầy đủ. Điều này cũng góp phần thu hút khách hàng
đến giao dịch ở ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy một bộ phận khách hàng chưa hài lòng lắm về cơ
sở vật chất của ngân hàng nên trong thời gian tới ngân hàng nên đầu tư mở rộng quy
mô, tăng thêm nhiều địa điểm giao dịch thuận tiện , đầu tư cơ sở vật chất để có thể
hoàn thiện tốt nhất chi nhánh mình nhằm tạo ra ấn tượng khách hàng biết rằng đây là
một ngân hàng đang kinh doanh tốt và ngày càng phát triển tạo ra sự yên tâm cho
khách hàng.
Yếu tố tiện lợi
Đơn giản hóa thủ tục hồ sơ, giảm bớt một số thủ tục không cần thiết nên thực
hiện giao dịch một cửa để vừa làm hài lòng khách hàng, mặc khác tiết kiệm thời gian
cho khách hàng và cho nhân viên để phục được nhiều khách hàng khác.
Đào tạo bồi dưỡng kiến thức vi tính, bảo dưỡng hệ thống máy tính và cung cấp
các phần mềm làm việc nhằm rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ và tốc độ hoàn thiện giao
dịch một cách nhanh chóng
Đối với giờ làm việc ngân hàng cần phải thường xuyên điều chỉnh múi giờ để
tăng tính thuận tiện cho khách hàng khi muốn đến giao dịch tại ngân hàng .
Có thể lắp đặt và sử dụng một số phương tiện như tivi, báo chí đề khách hàng
thư giãn trong thời gian chờ đợi giao dịch, tránh cảm giác phải chờ đợi lâu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử
dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Huế” được tiến hành trong vòng 3 tháng (từ tháng 2 đến tháng 5
năm 2013). Đề tài nghiên cứu đã giải quyết được gần như một cách trọn vẹn các mục
tiêu nghiên cứu đã được ra lúc bắt đầu tiến hành nghiên cứu, từ những kết quả đó, tôi
đã đưa ra được các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách
hàng dử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế .
Về các thành tựu đã đạt được của công trình nghiên cứu, tôi đã giải thích được
các nhân tố có tác động đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế. Đó chính là
những nhân tố ảnh hưởng do chính khách hàng đánh giá, việc cụ thể hóa các nhân tố
này sẽ giúp cho Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế sẽ có được những điều
chỉnh một cách phù hợp trong hoạt động của mình sắp tới, để có thể đạt được các mục
tiêu trong việc thu hút khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ của Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Huế.
Ngoài ra, cùng với việc đi sâu nghiên cứu vào các yếu tố, đã giúp cho tôi có thể
đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố qua phân tích hồi quy. Việc đo
lường các nhân tố giúp cho Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế hiểu sâu hơn và
có những đánh giá đúng hơn đối với tầm quan trọng của từng nhân tố. Điều này thực
sự rất cần thiết cho hoạt động của Ngân hàng, bởi vì với nguồn lực còn hạn chế của
mình, Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế sẽ có những lựa chọn tối ưu hơn
trong việc thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao khả năng chọn lựa dịch vụ tiền gửi
tiết kiệm tại ngân hàng của khách hàng cá nhân, cũng như thực hiện các chiến lược
đáp ứng các mục tiêu quan trọng tiếp theo trong thời gian tới.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn những mặt hạn chế. Trước hết là về tổng
thể mẫu, mặc dù mẫu nghiên cứu đã đáp ứng được các điều kiện để đảm bảo độ tin cậy
về mặt thống kê để có thể tiến hành các kiểm định cần thiết, phục vụ cho việc giải
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 90
quyết các mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên, số lượng mẫu theo đánh giá vẫn còn khá
nhỏ so với tổng thể toàn bộ khách hàng của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế,
do đó, tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu vẫn chưa đạt mức cao nhất.
Các nhân tố rút trích chưa giải thích được hết ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng
dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Huế. Ngoài ra, tính giải thích của mô hình hồi quy các yếu tố này
nhưng vẫn chưa bao quát hết sự biến động của biến phụ thuộc, chưa đạt được như sự
kỳ vọng mà tôi đặt ra khi thực hiện đề tài.
Đề tài nghiên cứu vẫn chưa phát hiện ra được sự khác biệt đối với từng nhóm
khách hàng về sự đánh gía xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng,
chẳng hạn như các nhóm khách hàng phân theo độ tuổi, nghề nghiệp, ngoại trừ kiểm
định về thu nhập ở trong đề tài đã thể hiện được sự khác nhau đó Mặc dù, theo quan
sát khách quan và theo các số liệu thống kê, có sự khác biệt nhất định về đánh giá của
các nhóm khách hàng khác nhau về xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại
Ngân hàng về độ tuổi lẫn nghề nghiệp không chỉ có thu nhập. Điều này cũng phần nào
làm hạn chế ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đông Á
- Xây dựng các quy định phù hợp với cơ chế nhà nước, khuyến khích các chi
nhánh phát triển sản phẩm dịch vụ, như giao chỉ tiêu kế hoạch thu hút nguồn vốn cho
các chi nhánh. Xây dựng cơ chế tài chính, cơ chế thi đua khen thưởng, cơ chế điều
hành chung về sản phẩm dịch vụ và các cơ chế khác để khuyến khích các chi nhánh
trong việc phát triển sản phẩm dịch vụ.
- Không ngừng nghiên cứu khách hàng, đối thủ cạnh cạnh để nắm bắt được thị
trường, thị hiếu của khách hàng. Đa dạng hóa sản phẩm, tập trung nghiên cứu phát
triển sản phẩm dịch vụ mới nhằm đáp ứng được nhu cầu đó.
- Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo cán bộ nhân viên trong công tác huy động để
nâng cao khả năng tiếp xúc tìm kiếm, thu hút khách hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 91
2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế
Ngân hàng cần phải xác định rõ mục tiêu của mình, để định hướng các giải
pháp theo một trật tự dài hạn và ngắn hạn phù hợp với điều kiện thực tế tại Ngân hàng
TMCP Đông Á Chi nhánh Huế.
- Tiếp tục xây dựng mở rộng mạng lưới cũng như địa điểm giao dịch trên địa
bàn thành phố Huế.
- Tăng cường mối quan hệ với khách hàng đang gửi tiết kiệm tại ngân hàng
bằng cách thường xuyên thăm hỏi đồng thời có các biện pháp nhằm thu hút lôi kéo
khách hàng mới.
- Có những chính sách ưu đãi, chăm sóc đặc biệt đối với khách hàng lớn lâu năm
đối với Ngân hàng nhằm tạo dựng niềm tin cũng như sự trung thành của khách hàng.
- Cần có những chính sách đãi ngộ hợp lý đối với đội ngũ cán bộ nhân viên và
thường xuyên đào tạo huấn luyện kỹ năng mềm, kiến thức chuyên môn.... Bởi khi
Ngân hàng có được đội ngũ nhân viên chất lượng sẽ tạo ra được các sản phẩm dịch vụ
chất lượng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, thương hiệu, không
ngừng khẳng định vị trí Ngân hàng trong tâm trí khách hàng. Tham gia nhiều hơn các
hoạt động đóng góp cho xã hội góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương, từ đó nâng cao được hình ảnh uy tín Ngân hàng trên địa bàn.
- Nắm bắt và cập nhật thông tin kịp thời từ sự chỉ đạo của Tổng Ngân hàng
cũng như những thay đổi về chính sách, cơ chế của Nhà Nước cũng như chính quyền
địa phương.
2.3. Đối với các công trình nghiên cứu
Nhằm có được những đánh giá tốt hơn đối với hành vi khách hàng về dịch vụ
ngân hàng, tôi đề xuất việc thực hiện một số các đề tài nghiên cứu tương tự vào một
thời điểm khác sau này. Công trình nghiên cứu sau này nên mở rộng với kích cỡ mẫu
lớn hơn nữa, để đảm bảo tính chính xác cao và đại diện cho tổng thể tốt hơn, có thể
thực hiện công trình nghiên cứu với tổng thể là toàn bộ khách hàng của toàn bộ Ngân
hàng trên địa bàn thành phố Huế, chứ không chỉ giới hạn là khách hàng của Ngân hàng
TMCP Đông Á Chi nhánh Huế như đề tài này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 92
Đối với giá trị kế thừa của công trình nghiên cứu, các nhà nghiên cứu khác, có
thể dựa theo hướng nghiên cứu mà tôi đã phát triển, để phân tích sâu hơn về những
vấn đề mà nghiên cứu này chưa đạt được, chẳng hạn như có thể phân tích đánh giá
được ảnh hưởng của thu nhập, nghề nghiệp, giới tính hay các đặc điểm khác của khách
hàng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng của khách hàng.
Với những thành quả đạt được của đề tài nghiên cứu này, tôi mong rằng, đề tài
này sẽ là một cơ sở và là một tài liệu tham khảo có giá trị cho những công trình nghiên
cứu sau.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – Lớp K43 Marketing 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
2. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam
3. Trần Minh Đạo (chủ biên) 2007, Marketing căn bản, Đại học Kinh tế Quốc dân,
NXB Thống kê, Việt Nam.
4. Lê Thế Giới và cộng sự (2006), Nghiên cứu Marketing lý thuyết và ứng dụng,
NXB Thống Kê, Việt Nam.
5. TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống
Kê, Việt Nam
6. Trinh Quốc Trung (2009), Marketing ngân hàng, NXB Thống Kê, Việt Nam.
7. Lê Thế Giới, Lê Văn Huy, Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý
định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam.
8. Phan Thị Tâm, Phạm Ngọc Thúy (2010), Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa
chọn Ngân hàng của khách hàng cá nhân, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân
hàng số 103 tháng 4/2010.
9. Hồ Huy Tựu, Vận dụng lý thuyết hành vi hoạch định (TPB) để giải thích động
cơ của người tiêu dùng cá tại thành phố Nha Trang, Đại học Nha Trang.
10. Lê Thị Kim Tuyết (2008), Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ Internet banking nghiên cứu tại thị trường Việt Nam, Tuyển tập Báo cáo
“Hội nghị Sinh viên nghiên cứu Khoa học” lần 6, Đại học Đà Nẵng.
11. Đinh Thị Hồng Thúy(2008), Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc lựa chọn
nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên Tp.HCM, Đại học Kinh tế
TP.HCM
12. Các trang web: www.dantri.com.vn; www.dongabank.com.vn; www.sbv.gov.vn.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
PHỤ LỤC A:
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào Anh/ Chị ! Tôi đến từ lớp K43-Marketing trường Đại học kinh tế
Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài: " Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đông Á chi nhánh Huế". Mong Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về
những vấn đề sau đây. Mọi ý kiến của Anh/ Chị là vô cùng quý giá đối với đề tài của
tôi. Toàn bộ thông tin thu thập sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng vào mục đích nghiên
cứu. Xin chân thành cảm ơn!
------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần 1: Phần Nội Dung
1. Anh/ Chị đã sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Đông Á chi
nhánh Huế trong bao lâu?
Dưới 6 tháng
6 tháng - dưới 1 năm
Từ 1 năm – dưới 2 năm
Trên 2 năm
2. Vui lòng cho biết Anh/Chị gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng là vì:
(Có thể chọn nhiều đáp án)
Tránh rủi ro khi để tiền ở nhà, đảm bảo an toàn tài sản
Để hưởng được lãi suất hấp dẫn
Để giành cho dự đinh trong tương lai
An toàn hơn khi đầu tư vào các hình thức sinh lới khác
Thấy người khác gửi nên gửi theo
Khác (Vui lòng ghi rõ)
3. Lý do vì sao Anh/Chị lựa chọn Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế để gửi
?(có thể chọn nhiều đáp án)
Ngân hàng lớn và có uy tín
Vị trí thuận lợi
Mã phiếu
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Chất lượng phục vụ của ngân hàng rất tốt
Có nhiều chương trình khuyến mãi
Người thân quen giới thiệu đến
Lãi suất hợp lý và phương thức trả lãi linh hoạt
Khác (Vui lòng ghi rõ)
4. Anh/Chị biết đến dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng TMCP Đông Á qua
nguồn thông tin nào?(có thể chọn nhiều đáp án)
Qua truyền hình, báo chí, internet
Pano, áp phích của ngân hàng
Qua tiếp thị trực tiếp của nhân viên ngân hàng
Qua người thân, bạn bè, đồng nghiệp
Khác (Vui lòng ghi rõ)
5. Để chọn một ngân hàng gửi tiền tiết kiệm Anh/ Chị thường quan tâm yếu tố nào
nhất?(Hãy đánh số từ 1 đến 5 theo mức độ quan tâm giảm dần ứng với quy ước:
1_ Quan tâm nhất, 5_ Quan tâm ít nhất)
Lãi suất hấp dẫn ..
Ngân hàng uy tín, luôn giữ đúng cam kết ..
Dịch vụ tốt,mạng lưới phân bố rộng ..
Có người thân, bạn bè làm việc tại ngân hàng ..
Thường xuyên quảng cáo, giới thiệu trên TiVi, báo đài. .
6. Vui lòng Anh/ Chị hãy cho biết mức độ đồng ý đối với các phát biểu sau đây về
các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiền tiết kiệm tại ngân
hàngTMCP Đông Á chi nhánh Huế. (Đối với mỗi phát biểu Anh/Chị hãy đánh dấu
X vào 1 trong các con số 1 đến 5 theo quy ước 1_ Rất không đồng ý, 2_ Không đồng
ý, 3_ Trung lập, 4_ Đồng ý, 5_ Rất đồng ý).
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
TT YẾU TỐ
MỨC ĐỘ TÁC
ĐỘNG
Uy tín thương hiệu
1 Ngân hàng hoạt động lâu năm
2 Thương hiệu được biết đến rộng rãi
3 Có quy mô lớn mạnh
4 Ở vị trí cao trong bảng xếp hạng
5 Bảo mật thông tin khách hàng tốt
Cơ sở vật chất và yếu tố tiện lợi
6 Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại
7 Ngân hàng có nhiều điểm giao dịch thuận tiện
8 Giờ làm việc của ngân hàng thuận tiện cho khách hàng thực
hiện giao dịch
9 Thủ tục giấy tờ đơn giản, rõ ràng, không phức tạp
Yếu tố lãi suất
10 Lãi suất của ngân hàng là hợp lý
11 Lãi suất của ngân hàng có tính cạnh tranh
12 Các phương thức trả lãi phù hợp đáp ứng được nhu cầu
Chương trình khuyến mãi
13 Ngân hàng thường xuyên đưa ra chương trình khuyến mãi
14 Khuyến mãi hấp dẫn và độc đáo
15 Cam kết đúng với chương trình khuyến mãi
16 Thường có chương trình chăm sóc khách hàng vào những
dịp quan trọng
Yếu tố nhân viên
17 Nhân viên đón tiếp niềm nở, nhiệt tình
18 Thực hiện nghiệp vụ chính xác, nhanh chóng và đáng tin cậy
19 Phong cách làm việc của nhân viên chuyên nghiệp
20 Nhân viên biết lắng nghe khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
7. Xin Anh/Chị vui lòng đóng góp ý một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ cho ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế nói chung cũng như dịch vụ tiền
gửi tiết kiệm nói riêng nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của Anh/Chị
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phần II: Thông tin cá nhân
Họ và tên:Giới tính:
1.Xin vui lòng cho biết Anh/ Chị thuộc nhóm tuổi nào sau đây?
60
2. Xin cho biết thu nhập hàng tháng của Anh/ Chị
10 triệu
3. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/ Chị
Sinh viên/học sinh Cán bộ - công nhận viên Kinh doanh /Buôn bán
Nghỉ hưu Khác (Xin ghi rõ)
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị!
-----------------------------------------------------------------------------------------------
21 Nhân viên tư vấn, giải đáp thăc mắc đầy đủ và rõ ràng
22 Nhân viên giải đáp khiếu nại nhanh chóng
Vai trò cá nhân ảnh hưởng
23 Do được người thân quen giới thiệu, khuyên sử dụng
24 Có người thân quen làm việc tại ngân hàng
25 Có nhiều người thân quen gửi tiền tại ngân hàng
Xu hướng sử dụng
26 Tôi vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của ngân
hàng trong thời gian tới
27 Tôi sẽ tăng giá trị khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
28 Tôi sẽ giới thiệu bạn bè, người thân gửi tiết kiệm tại NH
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
PHỤ LỤC B– DỮ LIỆU SPPSS
1. Đặc điểm mẫu điều tra
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
<30 41 28.3 28.3 28.3
30 - 45 68 46.9 46.9 75.2
45 - 60 29 20.0 20.0 95.2
>60 7 4.8 4.8 100.0
Total 145 100.0 100.0
Thu nhap hang thang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
< 3 trieu 29 20.0 20.7 20.7
3 trieu - 5 trieu 58 40.0 41.4 62.1
5 trieu - 10
trieu
47 32.4 33.6 95.7
> 10 trieu 6 4.1 4.3 100.0
Total 140 96.6 100.0
Missing 99 5 3.4
Total 145 100.0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nu 77 53.1 53.1 53.1
Nam 68 46.9 46.9 100.0
Total 145 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Nghề nghiệp
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Sinh vien/ hoc sinh 11 7.6 7.6 7.6
Can bo - CNV 63 43.4 43.4 51.0
Kinh doanh/ Buon
ban
37 25.5 25.5 76.6
Nghi huu 12 8.3 8.3 84.8
Khac 22 15.2 15.2 100.0
Total 145 100.0 100.0
2. Thời gian sử dụng dịch vụ TGTK tại ngân hàng
Thoi gian da gui tiet kiem tai NH TMCP Dong A
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 6 thang 38 26.2 26.2 26.2
Tu 6 thang - duoi
1 nam
51 35.2 35.2 61.4
Tu 1 nam - duoi
2 nam
40 27.6 27.6 89.0
Tren 2 nam 16 11.0 11.0 100.0
Total 145 100.0 100.0
3. Lý do sử dụng dịch vụ TGTK
Gui tien tiet kiem tai NH nham tranh rui ro khi de tien o nha, dam bao an
toan tai san
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 67 46.2 46.2 46.2
Khong 78 53.8 53.8 100.0
Total 145 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Gui tien tiet kiem tai NH nham huong duoc lai suat hap dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 95 65.5 65.5 65.5
Khong 50 34.5 34.5 100.0
Total 145 100.0 100.0
Gui tien tiet kiem tai NH nham de gianh cho du dinh trong tuong lai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 72 49.7 49.7 49.7
Khong 73 50.3 50.3 100.0
Total 145 100.0 100.0
Gui tien tiet kiem tai NH vi cam thay an toan hon khi dau tu vao hinh thuc
sinh loi khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 46 31.7 31.7 31.7
Khong 99 68.3 68.3 100.0
Total 145 100.0 100.0
Gui tien tiet kiem tai NH vi thay nguoi khac gui nen gui theo
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 10 6.9 6.9 6.9
Khong 135 93.1 93.1 100.0
Total 145 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Gui tien tiet kiem tai NH la vi ly do khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 5 3.4 3.4 3.4
Khong 140 96.6 96.6 100.0
Total 145 100.0 100.0
4. Lý do sử dụng dịch vụ TGTK tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế
Ly do lua chon NH TMCP Dong A chi nhanh Hue de gui la vi ngan hang
lon va co uy tin
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 71 49.0 49.0 49.0
Khong 74 51.0 51.0 100.0
Total 145 100.0 100.0
Ly do lua chon NH TMCP Dong A chi nhanh Hue la vi Co vi tri thuan loi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 78 53.8 53.8 53.8
Khong 67 46.2 46.2 100.0
Total 145 100.0 100.0
Ly do lua chon NH TMCP Dong A chi nhanh Hue de gui la vi Chat luong
phuc vu cua NH rat tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 67 46.2 46.2 46.2
Khong 78 53.8 53.8 100.0
Total 145 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Ly do lua chon NH TMCP Dong A chi nhanh Hue de gui la vi Co nhieu
chuong trinh khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 48 33.1 33.1 33.1
Khong 97 66.9 66.9 100.0
Total 145 100.0 100.0
Ly do lua chon NH TMCP Dong A chi nhanh Hue de gui la vi Nguoi than
ban be gioi thieu den
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 43 29.7 29.7 29.7
Khong 102 70.3 70.3 100.0
Total 145 100.0 100.0
Ly do lua chon NH TMCP Dong A chi nhanh hue de gui la vi Lai suat hop
ly va phuong thuc tra lai linh hoat
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 56 38.6 38.6 38.6
Khong 89 61.4 61.4 100.0
Total 145 100.0 100.0
Ly do lua chon NH TMCP Dong A chi nhanh Hue de gui la vi ly do khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 2 1.4 1.4 1.4
Khong 143 98.6 98.6 100.0
Total 145 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
5. Kênh thông tin biết đến dịch vụ TGTK
Biet den dich vu TGTK cua NH Dong A qua truyen hinh, bao, chi, internet
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 55 37.9 37.9 37.9
Khong 90 62.1 62.1 100.0
Total 145 100.0 100.0
Biet den dich vu TGTK cua NH TMCP Dong A qua nguon thong tin
Pano,ap phich cua ngan hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 47 32.4 32.4 32.4
Khong 98 67.6 67.6 100.0
Total 145 100.0 100.0
Biet den dich vu tien gui tiet kiem cua NH TMCP Dong A qua nguon thong
tin tiep thi truc tiep cua nhan vien ngan hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 86 59.3 59.3 59.3
Khong 59 40.7 40.7 100.0
Total 145 100.0 100.0
Biet den dich vu TGTK cua NH TMCP Dong A qua nguon thong tin nguoi
than, ban be, dong nghiep
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
Co 76 52.4 52.4 52.4
Khong 69 47.6 47.6 100.0
Total 145 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Biet den dich vu tien gui tiet kiem cua NH TMCP Dong A qua nguon thong
tin khac
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid Khong 145 100.0 100.0 100.0
6. Mức độ quan tâm các yếu tố khi sử dụng dịch vụ TGTK của khách hàng
Muc do quan tam den yeu to Lai Suat hap dan khi lua chon NH
Frequency Percent ValidPercent Cumulative Percent
Valid
Quan tam nhat 71 49.0 49.0 49.0
Quan tam thu 2 41 28.3 28.3 77.2
Quan tam thu 3 24 16.6 16.6 93.8
Quan tam thu 4 9 6.7 6.7 100.0
Total 145 100.0 100.0
Muc do quan tam den yeu to Ngan hang uy tin, luon giu dung cam ket khi
lua chon NH
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
Quan tam nhat 21 14.5 14.5 14.5
Quan tam thu 2 45 31.0 31.0 45.5
Quan tam thu 3 63 43.4 43.4 89.0
Quan tam thu 4 16 11.0 11.0 100.0
Total 145 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Muc do quan tam den yeu to Dich vu tot, mang luoi phan bo rong khi lua
chon NH
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid Quan tam nhat 41 28.3 28.3 28.3
Quan tam thu 2 44 30.3 30.3 58.6
Quan tam thu 3 43 29.7 29.7 88.3
Quan tam thu 4 17 11.7 11.7 100.0
Total 145 100.0 100.0
Muc do quan tam den yeu to o nguoi than, ban be lam viec tai NH khi lua
chon NH
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
Quan tam nhat 12 8.3 8.3 8.3
Quan tam thu 2 14 9.7 9.7 17.9
Quan tam thu 3 15 10.3 10.3 28.3
Quan tam thu 4 95 65.5 65.5 93.8
Quan tam thu 5 9 6.2 6.2 100.0
Total 145 100.0 100.0
Muc do quan tam den yeu to Thuong xuyen quang cao, gioi thieu tren TiVi,
bao dai khi lua chon NH
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid Quan tam thu 2 1 .7 .7 .7
Quan tam thu 4 8 5.5 5.5 6.2
Quan tam thu 5 136 93.8 93.8 100.0
Total 145 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
7. Phân tích nhân tố biến độc lập
7.1. Xoay lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.792
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.872E3
df 300
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Nhan vien biet lang nghe khach hang .856
Nhan vien tu van, giai dap thac mac
day du, ro rang
.843
Nhan vien giai quyet khieu nai nhanh
chong
.723
Nhan vien don tiep niem no nhiet
tinh
.601
Thuc hien nghiep vu chinh xac,
nhanh chong, dang tin cay
.598
Phong cach lam viec chuyen nghiep
Cam ket dung voi chuong trinh
khuyen mai
.844
Thuong xuyen co chuong trinh cham
soc khac hang vao nhung dip quan
trong
.786
Khuyen mai hap dan va doc dao .753
Ngan hang thung xuyen dua ra cac .689
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
chuong trinh khuyen mai
Thuong hieu duoc biet den rong rai .953
Ngan hang hoat dong lau nam .938
Co quy mo lon manh .516 .515
Bao mat thong tin khach hang tot
Co nguoi than quen lam viec tai ngan
hang
.852
Co nhieu nguoi than quen gui tien tai
Ngan hang
.803
Do co nguoi than quengioi thieu,
khuyen su dung
.800
Gio lam viec thuan tien .772
Thu tuc giay to don gia, ro rang,
khong phuc tap
.720
Ngan hang co nhieu dia diem giao
dich
.657
Ngan hang co trang thiet bi hien dai .561
Cac phuong thuc tra lai phu hop dap
ung duoc nhu cau
.841
Lai suat Ngan hang hop ly .773
Lai suat Ngan hang co tinh canh
tranh
.677
O vi tri cao trong bang xep hang .832
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
7.2. Xoay lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.778
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.736E3
df 253
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
Nhan vien biet lang nghe khach hang .870
Nhan vien tu van, giai dap thac mac day du .845
Nhan vien giai quyet khieu nai nhanh chong .720
Nhan vien don tiep niem no nhiet tinh .619
Thuc hien nghiep vu chinh xac, nhanh chong,
dang tin cay
.607
Cam ket dung voi chuong trinh khuyen mai .826
Thuong xuyen co chuong trinh cham soc khac
hang vao nhung dip quan trong
.792
Khuyen mai hap dan va doc dao .754
Ngan hang thung xuyen dua ra cac chuong trinh
khuyen mai
.689
Thuong hieu duoc biet den rong rai .931
Ngan hang hoat dong lau nam .909
Co quy mo lon manh .665
O vi tri cao trong bang xep hang
Co nguoi than quen lam viec tai ngan hang .858
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Co nhieu nguoi than quen gui tien tai NH .823
Do co nguoi than quen gioi thieu, khuyen su
dung
.779
Cac phuong thuc tra lai phu hop dap ung duoc
nhu cau
.830
Lai suat Ngan hang hop ly .770
Lai suat Ngan hang co tinh canh tranh .683
Gio lam viec thuan tien .786
Thu tuc giay to don gian, ro rang .686
Ngan hang co nhieu dia diem giao dich .650
Ngan hang co trang thiet bi hien dai .574
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
7.3. Xoay lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.786
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.689E3
df 231
Sig. .000
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.398 29.083 29.083 3.155 14.341 14.341
2 2.557 11.625 40.708 2.789 12.678 27.019
3 1.949 8.859 49.567 2.421 11.003 38.022
4 1.609 7.315 56.882 2.296 10.435 48.456
5 1.479 6.723 63.605 2.267 10.304 58.761
6 1.137 5.116 68.772 2.202 10.011 68.772
7 .835 3.795 72.567
8 .820 3.725 76.292
9 .717 3.259 79.551
10 .575 2.611 82.162
11 .521 2.366 84.528
12 .499 2.269 86.798
13 .480 2.180 88.978
14 .444 2.020 90.998
15 .389 1.770 92.769
16 .348 1.581 94.350
17 .329 1.496 95.845
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
Nhan vien biet lang nghe khach hang .867
Nhan vien tu van, giai dap thac mac day du .846
Nhan vien giai quyet khieu nai nhanh chong .721
Nhan vien don tiep niem no nhiet tinh .618
Thuc hien nghiep vu chinh xac, nhanh chong,
dang tin cay
.606
Cam ket dung voi chuong trinh khuyen mai .837
Thuong xuyen co chuong trinh cham soc khac
hang vao nhung dip quan trong
.787
Khuyen mai hap dan va doc dao .762
Ngan hang thung xuyen dua ra cac chuong
trinh khuyen mai
.691
Thuong hieu duoc biet den rong rai .968
Ngan hang hoat dong lau nam .951
Co quy mo lon manh .623
Cac phuong thuc tra lai phu hop .828
Lai suat Ngan hang hop ly .770
Lai suat Ngan hang co tinh canh tranh .696
Co nguoi than quen lam viec tai ngan hang .859
Co nhieu nguoi than quen gui tien tai NH .821
Do co nguoi than quengioi thieu, khuyen su
dung
.801
Gio lam viec thuan tien .786
Thu tuc giay to don gia, ro rang .706
Ngan hang co nhieu dia diem giao dich .670
Ngan hang co trang thiet bi hien dai .567
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
8. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.722
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 154.822
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 2.221 74.045 74.045 2.221 74.045 74.045
2 .398 13.251 87.296
3 .381 12.704 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
Se gioi thieu ban be, nguoi
than gui .864
Tiep tuc su dung dich vu tien
gui tiet kiem tai Ngan hang .860
Se tang gia tri khoan tien gui
tiet kiem tai Ngan hang .857
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
9. Kiểm tra độ tịn cậy Cronbach’s Alpha
Scale: yếu tố nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.845 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien biet lang nghe
khach hang
16.79 4.044 .745 .789
Nhan vien tu van, giai dap
thac mac day du, ro rang
16.79 3.943 .710 .797
Nhan vien giai quyet khieu
nai nhanh chong
16.88 4.132 .630 .820
Nhan vien don tiep niem no
nhiet tinh
16.73 4.365 .561 .837
Thuc hien nghiep vu chinh
xac, nhanh chong, dang tin
cay
16.81 4.337 .620 .822
Scale: Chương trình khuyến mãi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.837 4
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cam ket dung voi chuong
trinh khuyen mai 11.16 4.023 .685 .790
Thuong xuyen co chuong
trinh cham soc khac hang
vao nhung dip quan trong
10.97 3.395 .672 .798
Khuyen mai hap dan va doc
dao 11.40 3.589 .709 .775
Ngan hang thuong xuyen
dua ra cac chuong trinh
khuyen mai
11.17 4.042 .630 .810
Scale: Uy tín thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.828 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Thuong hieu duoc biet den rong rai 8.22 1.173 .807 .646
Ngan hang hoat dong lau nam 8.23 1.135 .833 .617
Co quy mo lon manh 8.27 1.365 .469 .985
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Scale:Yếu tố lãi suất
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.790 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cac phuong thuc tra lai phu
hop dap ung duoc nhu cau 8.24 1.804 .616 .733
Lai suat Ngan hang hop ly 8.18 1.687 .690 .655
Lai suat Ngan hang co tinh
canh tranh 8.60 1.557 .600 .759
Scale:Cá nhân ảnh hưởng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.814 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Co nguoi than quen lam viec
tai NH 7.11 2.449 .673 .743
Co nhieu nguoi than quen
gui tien tai Ngan hang 6.76 2.913 .671 .741
Do co nguoi than quen gioi
thieu, khuyen su dung 6.49 2.867 .661 .749
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Scale: Cơ sở vật chất và yếu tố tiện lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.729 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Gio lam viec thuan tien 10.74 3.167 .561 .647
Thu tuc giay to don gia, ro
rang, khong phuc tap 10.94 3.003 .579 .633
Ngan hang co nhieu dia
diem giao dich 11.28 3.149 .431 .725
Ngan hang co trang thiet bi
hien dai 10.86 3.161 .520 .668
Sacle: Xu hướng sử dụng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.816 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Tiep tuc su dung dich vu tien
gui tiet kiem tai Ngan hang 7.34 1.656 .680 .757
Se tang gia tri khoan tien gui
tiet kiem tai Ngan hang 7.61 1.240 .675 .752
Se gioi thieu ban be, nguoi
than gui 7.84 1.357 .683 .731
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
10. Kiểm tra phân phối chuẩn số liệu và hệ số tương quan
Statistics
F1 F2 F3 F4 F5 F6
N Valid 145 145 145 145 145 145
Missing 0 0 0 0 0 0
Skewness -.340 -.384 -.867 -.494 -.335 -.339
Std. Error of Skewness .201 .201 .201 .201 .201 .201
Kurtosis .420 .014 4.451 .131 .473 1.380
Std. Error of Kurtosis .400 .400 .400 .400 .400 .400
Correlations
F1 F2 F3 F4 F5 F6 FF
F1 Pearson Correlation 1 .461** .129 .494** .270** .402** .518**
Sig. (2-tailed) .000 .122 .000 .001 .000 .000
N 145 145 145 145 145 145 145
F2 Pearson Correlation .461** 1 .155 .342** .344** .438** .510**
Sig. (2-tailed) .000 .063 .000 .000 .000 .000
N 145 145 145 145 145 145 145
F3 Pearson Correlation .129 .155 1 .263** -.011 .115 .231**
Sig. (2-tailed) .122 .063 .001 .895 .169 .005
N 145 145 145 145 145 145 145
F4 Pearson Correlation .494** .342** .263** 1 .179* .445** .512**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .031 .000 .000
N 145 145 145 145 145 145 145
F5 Pearson Correlation .270** .344** -.011 .179* 1 .328** .533**
Sig. (2-tailed) .001 .000 .895 .031 .000 .000
N 145 145 145 145 145 145 145
F6 Pearson Correlation .402** .438** .115 .445** .328** 1 .503**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .169 .000 .000 .000
N 145 145 145 145 145 145 145
FF Pearson Correlation .518** .510** .221** .512** .533** .503** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .005 .000 .000 .000
N 145 145 145 145 145 145 145
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
11. Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removeda
Mod
el
Variables
Entered
Variables
Removed
Method
1 F5 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-
enter <= .050)
2 F4 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-
enter <= .050)
3 F2 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-
enter <= .050)
4 F1 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-
enter <= .050)
5 F6 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-
enter <= .050)
a. Dependent Variable: FF
Model Summaryf
Model R
R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .533a .284 .279 .48380 .284 56.658 1 143 .000
2 .680b .463 .455 .42038 .179 47.406 1 142 .000
3 .718c .516 .506 .40047 .053 15.465 1 141 .000
4 .734d .539 .525 .39248 .022 6.803 1 140 .010
5 .743e .552 .536 .38825 .013 4.065 1 139 .046 1.819
a. Predictors: (Constant), F5
b. Predictors: (Constant), F5, F4
c. Predictors: (Constant), F5, F4, F2
d. Predictors: (Constant), F5, F4, F2, F1
e. Predictors: (Constant), F5, F4, F2, F1, F6
f. Dependent Variable: FF
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
ANOVAf
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1 Regression 13.261 1 13.261 56.658 .000a
Residual 33.471 143 .234
Total 46.733 144
2 Regression 21.639 2 10.819 61.225 .000b
Residual 25.094 142 .177
Total 46.733 144
3 Regression 24.119 3 8.040 50.129 .000c
Residual 22.613 141 .160
Total 46.733 144
4 Regression 25.167 4 6.292 40.845 .000d
Residual 21.565 140 .154
Total 46.733 144
5 Regression 25.780 5 5.156 34.204 .000e
Residual 20.953 139 .151
Total 46.733 144
a. Predictors: (Constant), F5
b. Predictors: (Constant), F5, F4
c. Predictors: (Constant), F5, F4, F2
d. Predictors: (Constant), F5, F4, F2, F1
e. Predictors: (Constant), F5, F4, F2, F1,
F6
f. Dependent Variable: FF
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant)
2.507 .176
14.23
4
.000
F5 .379 .050 .533 7.527 .000 1.000 1.000
2 (Constant) 1.032 .263 3.923 .000
F5 .324 .044 .455 7.287 .000 .968 1.033
F4 .398 .058 .430 6.885 .000 .968 1.033
3 (Constant) .634 .270 2.346 .020
F5 .271 .045 .380 6.083 .000 .878 1.139
F4 .329 .058 .356 5.697 .000 .879 1.138
F2 .233 .059 .257 3.933 .000 .801 1.248
4 (Constant) .247 .304 .813 .418
F5 .257 .044 .362 5.862 .000 .866 1.155
F4 .265 .062 .287 4.293 .000 .740 1.352
F2 .183 .061 .202 2.990 .003 .722 1.385
F1 .211 .081 .186 2.608 .010 .651 1.536
5 (Constant) .124 .307 .403 .687
F5 .241 .044 .338 5.443 .000 .835 1.197
F4 .229 .064 .247 3.596 .000 .681 1.469
F2 .153 .062 .170 2.465 .015 .682 1.466
F1 .194 .081 .170 2.402 .018 .643 1.555
F6 .141 .070 .140 2.016 .046 .673 1.485
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
12. Kiểm tra phân phối chuẩn của phần dư
13. Kiểm định giá trị trung bình Xu hướng sửu dụng của khách hàng
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
FF 145 3.7977 .56968 .04731
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
FF -4.276 144 .000 -.20230 -.2958 -.1088
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
14. Kiểm định sự khác nhau giữa các nhóm khách hàng đối với Xu hướng sử
dụng
Theo Độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
FF
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.263 3 141 .084
ANOVA
FF
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .337 3 .112 .341 .796
Within Groups 46.396 141 .329
Total 46.733 144
Theo thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
FF
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.384 3 136 .765
ANOVA
FF
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between Groups 4.361 3 1.454 4.950 .003
Within Groups 39.937 136 .294
Total 44.298 139
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như – K43 Marketing
Theo nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
FF
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
1.070 4 140 .374
ANOVA
FF
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups .942 4 .235 .720 .580
Within
Groups 45.791 140 .327
Total 46.733 144
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_quyet_dinh_lua_chon_mua_cua_khach_hang_ca_nhan_doi_voi_san_pham.pdf