Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và khảo sát giá trị của mri 3.0 t trong chẩn đoán hạch cổ ác tính tại bệnh viện ung bướu Đà Nẵng

CHT 3.0T có giá trị cao trong chẩn đoán phân biệt hạch cổ lành tính và ác tính, đặc biệt khi kết hợp tiêu chuẩn hình thái với giá trị ADC giúp cải thiện rõ rệt độ chính xác. • Mặc dù CHT còn một số giới hạn trong xác định chắc chắn hạch ác tính nhưng kĩ thuật này vẫn được xem là phương tiện đầu tay trong xác định bệnh lý hạch vùng cổ và theo dõi đáp ứng điều trị

pdf16 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và khảo sát giá trị của mri 3.0 t trong chẩn đoán hạch cổ ác tính tại bệnh viện ung bướu Đà Nẵng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỦA MRI 3.0T TRONG CHẨN ĐOÁN HẠCH CỔ ÁC TÍNH TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU ĐÀ NẴNG Trần Thị Me Tâm, Nguyễn Văn Đính, Lê Duy Huỳnh Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng hinhanhykhoa.com ĐẶT VẤN ĐỀ • Hạch hiện diện trong nhiều bệnh lý khác nhau: bệnh lý u, nhiễm trùng. • Hầu hết các khối u vùng đầu mặt cổ lan truyền đến các hạch vùng cổ. • Phát hiện hạch cổ lành tính hay ác tính có ý nghĩa rất quan trọng đối với những BN ung thư đầu cổ: CĐ giai đoạn, kế hoạch điều trị và theo dõi bệnh.  Vì vậy, CĐ hạch cổ lành tính hay ác tính là vấn đề rất quan trọng trong lâm sàng. ĐẶT VẤN ĐỀ • Kĩ thuật h/a: siêu âm, CLVT, CHT, PET/CT, PET/MRI • Siêu âm: hiện diện hạch, đặc điểm hạch (KT, hình dạng, đường bờ, cấu trúc bên trong, sự tưới máu và phần mềm quanh hạch). • CHT có thể đánh giá những hạch nằm sâu, bệnh lý liên quan vùng đầu mặt cổ, tránh nguy cơ do sinh thiết hạch. • CHT xung khuếch tán (DWI MRI) cùng với bản đồ ADC là một kĩ thuật chức năng không xâm nhập cho phép xác định đặc tính của mô hay tổn thương mức độ vi thể với độ nhạy và độ đặc hiệu cao. hinhanhykhoa.com ĐẶT VẤN ĐỀ • Điều trị: nội khoa, phẫu thuật, xạ trị, hóa trị hay kết hợp. • CHT: cung cấp thông tin hữu ích giúp BS lâm sàng lựa chọn PP điều trị. • NC này nhằm mục đích mô tả đặc điểm hình ảnh và khảo sát giá trị của MRI 3.0T trong chẩn đoán hạch cổ ác tính  giúp chẩn đoán gđ khối u, lập kế hoạch điều trị, đánh giá tiên lượng, theo dõi trong và sau khi điều trị, hạn chế những can thiệp không cần thiết hay những nguy cơ tai biến do can thiệp. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỦA MRI 3.0T TRONG CHẨN ĐOÁN HẠCH CỔ ÁC TÍNH TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU ĐÀ NẴNG Mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh hạch cổ ác tính trên MRI 3.0T. 2. Khảo sát giá trị của MRI 3.0T trong chẩn đoán phân biệt hạch cổ lành tính và ác tính. hinhanhykhoa.com ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu • Từ tháng 10/2016 đến tháng 9/2017, tại khoa Chẩn đoán hình ảnh, BV Ung Bướu ĐN, nghiên cứu 96 BN có hạch cổ được chụp MRI vòm cổ họng 3.0T trước và sau tiêm thuốc cản từ đường TM, đối chiếu với GPB. • Loại khỏi nghiên cứu những trường hợp hạch cổ đã qua điều trị phẫu thuật, hóa trị, xạ trị hoặc các PP khác. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 2. Phương tiện nghiên cứu - Máy CHT 3.0T Verio sử dụng coil đầu 12 kênh kết hợp với coil cổ 4 kênh của hãng Siemens tại khoa CĐHA BV UB ĐN. - Sử dụng thuốc cản từ tiêm tĩnh mạch Dotarem, máy bơm thuốc cản từ của hãng Medrad. - BN được chuẩn bị và chụp MRI vòm cổ họng theo đúng quy trình. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU • Tuổi trung bình là 55 tuổi. Nam nhiều gần gấp đôi nữ. • Có 29 BN hạch cổ lành tính chiếm tỉ lệ 30.2% và 67 BN hạch cổ ác tính chiếm tỉ lệ 69.8%. Lee M.C.: tuổi trung bình là 49.8 ± 9.5 tuổi. Chong V.: khoang miệng 41%, họng miệng 36%, hạ họng 36% và thượng thanh môn 29%. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm hạch cổ ác tính Số lượng hạch cổ lành tính và hạch cổ ác tính ở mỗi tính chất hạch 45 6 37 14 38 13 14 37 41 10 2 43 2 43 2 43 0 45 2 43 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Số l ư ợ n g Tính chất hạch Hạch ác tính Hạch lành tính KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm hạch cổ ác tính (tt) Giá trị của các tính chất hạch trên MRI Sumi và CS: mất mỡ rốn hạch, bờ hạch không đều là 92% và 46%, 58% và 9% lần lượt ở hạch di căn và hạch lành tính; tín hiệu hạch không đồng nhất trên T1W hoặc T2W xóa mỡ hoặc cả hai là 88% và 23% ở hạch di căn và hạch lành tính Chỉ số Tính chất Độ nhạy (Se) (%) Độ đặc hiệu (Sp) (%) Giá trị dự đoán dương tính (PPV) (%) Giá trị dự đoán âm tính (NPV) (%) Độ chính xác (Acc) (%) KĐN/T2W FS 88.2 95.5 95.7 87.7 91.6 Bờ không đều 72.5 95.5 94.9 75.4 83.3 Mất mỡ rốn hạch 74.5 95.5 95.0 76.8 84.4 Hoại tử hạch 27.4 100.0 100.0 54.9 61.4 Ngấm thuốc KĐN 80.4 95.5 95.3 81.1 87.5 hinhanhykhoa.com KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm hạch cổ ác tính (tt) Diện tích dưới đường cong là 0.892  kích thước hạch có giá trị tốt trong chẩn đoán hạch di căn. Điểm cắt có chỉ số J cao nhất ở vị trí kích thước hạch bằng 11.5 mm với Se = 76.5%, Sp = 95.6%, PPV = 95.1%, NPV = 78.2% và Acc = 85.4%. Đường cong ROC kích thước hạch KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm hạch cổ ác tính (tt) Phân bố giá trị ADC ở hạch lành tính và ác tính Đường cong ROC giá trị ADC Giá trị ADC trb của hạch lành tính (1.367 ± 0.165 mm2/s) cao hơn hạch ác tính (0.926 ± 0.133 mm2/s). Diện tích dưới đường cong ROC là 0.980giá trị ADC có giá trị tốt trong chẩn đoán hạch di căn. Điểm cắt có chỉ số J cao nhất ở vị trí giá trị ADC bằng 1.117 mm2/s được sử dụng để CĐPB hạch ác tính và hạch lành tính với Se = 94.1%, Sp = 93.5%, PPV = 94.1%, NPV = 93.5% và Acc = 94.8%. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Giá trị của MRI trong chẩn đoán hạch cổ ác tính và lành tính dựa vào tiêu chuẩn hình thái Dựa vào tiêu chuẩn hình thái, MRI chẩn đoán hạch ác tính có Se = 80.0%, Sp = 80.0%, Acc = 85.4%. • Moreno và CS, MRI 3.0T có Se 83%, Sp 82%, Acc 82% và NPV 90% trong phát hiện di căn hạch cổ • Barchetti F.: dựa vào tiêu chuẩn hình thái chẩn đoán hạch cổ ác tính với Se 61%, Sp 98%, Acc 72%, PPV 95% và NPV 87% 46 5 9 36 0 10 20 30 40 50 60 Hạch ác tính/MRI Hạch lành tính/MRI Hạch lành tính/GPB Hạch ác tính/GPB KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Giá trị của MRI trong chẩn đoán hạch cổ ác tính và lành tính dựa vào tiêu chuẩn hình thái kết hợp giá trị ADC Kết hợp tiêu chuẩn hình thái và giá trị ADC cho thấy khả năng chẩn đoán hạch ác tính cao hơn với Se = 98.0%, Sp = 82.2%, Acc = 90.6% . Sumi và CS cho rằng kết hợp tiêu chuẩn cấu trúc hạch trên T2W và giá trị ADC cao hơn 0.73 x 10-3 mm2/s cho Se 83%, Sp 94%, PPV 87%, NPV 92% và Acc 90%. 48 4 2 41 0 10 20 30 40 50 60 Hạch ác tính/MRI,ADC Hạch lành tính/MRI,ADC Hạch lành tính/GPB Hạch ác tính/GPB KẾT LUẬN • CHT 3.0T có giá trị cao trong chẩn đoán phân biệt hạch cổ lành tính và ác tính, đặc biệt khi kết hợp tiêu chuẩn hình thái với giá trị ADC giúp cải thiện rõ rệt độ chính xác. • Mặc dù CHT còn một số giới hạn trong xác định chắc chắn hạch ác tính nhưng kĩ thuật này vẫn được xem là phương tiện đầu tay trong xác định bệnh lý hạch vùng cổ và theo dõi đáp ứng điều trị. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_dac_diem_hinh_anh_va_khao_sat_gia_tri_cua_mri_3_0t_trong_chan_doan_hach_co_ac_tinh_tai_be.pdf
Luận văn liên quan