Thứ nhất,luận án đã hệ thống hóa được một số quan điểm của các nhà
nghiên cứu, chủ yếu tập trung vào việc hoàn thiện một số TKKT, nội dung phản ánh
trong một số TKKT hiện hành trên giác độ ứng dụng kế toán ở các doanh nghiệp cụ
thể. Các công trình nghiên cứu này đã đề xuất được khá nhiều kiến nghị có giá trị lý
luận cũng như thực tiễn cao, nhưng chưa đứng trên giác độ vĩ mô cũng như vi mô
để tạo ra được sự chuyển biến mang tính đột phá trong việc nghiên cứu hoàn thiện
hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ởViệt Nam cho phù hợp
với thông lệ của các nước phát triển. Từ đó cần phải tiếp tục nghiên cứu để đưa ra
các giải pháp căn bản và toàn diện hơn để cơ quan Nhà nước, các nhà khoan học và
chuyên gia kế toán, đặc biệt là các doanh nghiệp cùng phải xem xét để từng bước
triển khai góp phần hoàn thiện hệ thống TKKT hiện hành áp dụng trong các doanh
nghiệp SXKD.
218 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2822 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và cho DN chủ ñộng
xây dựng và hướng dẫn chi tiết các TK cấp 1, cấp 2, cấp 3, ... trong từng loại, nhóm
TK cho phù hợp với ñặc thù kinh doanh, ñáp ứng yêu cầu quản lý và ñảm bảo tuân
thủ các chuẩn mực kế toán và các quy ñịnh pháp lý có liên quan ñến việc lập và
trình bày BCTC:
- Có
- Không
- Ý kiến khác:.......................................................................................................
1.17. Ý kiến của Ông/Bà ñóng góp cho việc xây dựng hệ thống TKKT thống nhất
áp dụng cho các DN sản xuất-kinh doanh ở Việt Nam:
..................................................................................................................................
Phần 2. Thông tin về người trả lời
Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ quí báu của Quí Ông/Bà. ðể kết thúc
Phiếu khảo sát, chúng tôi muốn có thêm một số thông tin về Quí Ông/Bà ñể dùng
cho mục ñích thống kê, phân loại.
2.1. Giới tính của Ông/Bà:
- Nam - Nữ
2.2. ðộ tuổi của Ông/Bà:
- Dưới 26 - 26-35 - 36-45
- 46-55 - 56-65 - > 66
2.3. Học vị cao nhất:
- Cao ñẳng - Cử nhân - Thạc sĩ - Tiến sĩ
2.4. Ngôn ngữ chính mà Ông/Bà sử dụng ở học vị cao nhất:
- Tiếng Việt - Tiếng Anh - Khác (cụ thể)
2.5. Ông/Bà có là hội viên của Hội nghề nghiệp nào sau ñây:
- VAA - VACPA - ACCA
- CPA
Úc
- Khác (cụ thể) - Không
2.6. Số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế toán - kiểm toán - phân tích &
tài chính của Ông/Bà:
173
- Dưới 1 năm - 01-05 năm - 06-10 năm
- 11-15 năm - 16-20 năm - > 20 năm
2.7. Ông/Bà tự ñánh giá kiến thức của mình về hệ thống TKKT DN (thang ñiểm
10):
- Giỏi (9-10 ñiểm) - Khá (7-8 ñiểm) - Trung bình (5-6 ñiểm)
- Yếu (3-4 ñiểm) - Quá yếu (1-2 ñiểm) - Không biết (0 ñiểm)
2.8. Mức ñộ Ông/Bà sử dụng hệ thống TKKT DN trong công việc:
- Thường xuyên - Tuần vài lần - Tháng vài lần
- Quí vài lần - Năm vài lần - Không sử dụng
2.9. Chức danh hiện nay của Ông/Bà:
- Giáo sư - Phó GS - Chuyên viên cao cấp
- Giảng viên chính,
chuyên viên chính
- Giảng viên,
chuyên viên
- Khác
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn Quí Ông/Bà) ñã dành thời gian quý báu của
mình ñể trả lời phiếu khảo sát này!
Thông tin liên hệ
- Tác giả: NGUYỄN THỊ BÌNH YẾN. Nghiên cứu sinh Trường ðại học Kinh tế
Quốc dân Hà Nội. Mobile: 091 332 9338. Email: binhyenhou@gmail.com
174
PHỤ LỤC SỐ 04
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHUYÊN GIA
Phần 1. Nhận thức về hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
1.1. Theo Ông/Bà, hệ thống TKKT DN ban hành theo Chế ñộ kế toán DN (Quyết
ñịnh số 15), Chế ñộ kế toán DN nhỏ và vừa (Quyết ñịnh số 48) và các hệ thống
TKKT khác quy ñịnh trong một số lĩnh vực kinh doanh mang tính ñặc thù của Bộ
Tài chính ở nước ta hiện nay có ñáp ứng ñược yêu cầu thu thập, cung cấp thông tin
kế toán (tin cậy, thích hợp, dễ hiểu, dễ so sánh, kịp thời,...) của các DN không:
Có 31 55%
Không 15 27%
Ý kiến khác 10 18%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Chưa hoàn hảo lắm. Thực sự sẽ rất khó ñể khẳng ñịnh xem hệ thống
TKKT ñáp ứng ñược yêu cầu thu thập và cung cấp thông tin kế toán của các DN.
Tuy nhiên, hệ thống khung pháp lý về kế toán Việt Nam còn thiếu và chưa hoàn
thiện nên chưa ñáp ứng ñược yêu cầu cung cấp ñầy ñủ, kịp thời, minh bạch các
thông tin tài chính ñể phục vụ cho việc ñiều hành quản lý và cho cơ quan quản lý
Nhà nước, ñặc biệt là công chúng ñầu tư có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC.
Cho ñến nay, Chuẩn mực kế toán quốc tế về lập và trình bày BCTC ñã có nhiều
thay ñổi, nhưng Việt Nam vẫn chưa cập nhật. Hệ thống TKKT này chủ yếu phục vụ
yêu cầu của kế toán tài chính, còn thiếu các TK hoặc hướng dẫn chi tiết các TK ñể
thu thập và cung cấp thông tin cho kế toán thuế, kế toán quản trị.
1.2. Trong công việc hàng ngày của mình (giảng dạy, nghiên cứu, tư vấn, kiểm tra
kế toán...), Ông/Bà có gặp phải bất tiện do có nhiều hệ thống TKKT áp dụng trong
các DN hay không:
Có 39 67%
Không 18 31%
Ý kiến khác 1 2%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
175
Ý kiến khác: Cần phải có nhiều TK hơn. Ban ñầu khi tiếp cận từng hệ thống TKKT
ñó tôi có cảm thấy sự bất tiện do có quá nhiều TKKT nên phải mất nhiều thời gian
ñể nhớ và hiểu.
1.3. Theo Ông/Bà, việc thường xuyên sửa ñổi, bổ sung hệ thống TKKT DN và
phương pháp kế toán nói riêng và chế ñộ kế toán nói chung từ phía Nhà nước có
gây khó khăn cho công tác kế toán của các DN cũng như công việc giảng dạy,
nghiên cứu, tư vấn, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của Ông/Bà không:
Có 43 77%
Không 10 18%
Ý kiến khác 3 5%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: ðối với người làm kế toán chuyên nghiệp thì nguyên tắc và chuẩn mực
kế toán là cái gốc, là cơ sở pháp lý mang tính chất nền tảng mà các DN phải tuân
thủ khi lập và trình bày BCTC, TK chỉ là một công cụ, là phương pháp ñể giúp các
DN thực hiện các nguyên tắc và CMKT. Ngày nay kế toán hầu hết sử dụng theo
phần mềm kế toán nên việc cập nhật, thay ñổi theo hệ thống TKKT không làm tăng
khối lượng công việc kế toán, tuy nhiên sẽ tăng chi phí do DN phải chỉnh sửa lại
phần mềm kế toán cho phù hợp với các sửa ñổi, bổ sung về TKKT. Tuy nhiên, do
sự biến ñộng và phức tạp của các hoạt ñộng tài chính nên cần ñiều chỉnh cho phù
hợp. Trong quá trình giảng dạy, khi có sự thường xuyên thay ñổi, bổ sung hệ thống
TKKT từ phía Nhà nước tôi cũng cảm thấy khó khăn trong công việc trong việc
phải thường xuyên cập nhật ñặc biệt là khi làm ngân hàng câu hỏi kiểm tra cho sinh
viên.
1.4. Quan ñiểm của Ông/Bà về xu hướng nhiều nước trên thế giới hiện nay (như:
Mỹ, Anh và các nước chịu ảnh hưởng của Mỹ, Anh), Nhà nước cho phép các DN tự
xây dựng hệ thống TKKT và phương pháp kế toán cho phù hợp với ñặc thù hoạt
ñộng kinh doanh của DN và ñảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kế toán và các chính
sách tài chính, thuế và các quy ñịnh của pháp luật có liên quan ñược xác ñịnh là
khuôn khổ lập và trình bày BCTC của DN:
ðồng tình (xin Ông/Bà vui lòng tiếp tục trả lời các câu hỏi từ 1.5 ñến 1.11 và 34 61%
176
từ câu 1.17 ñến hết)
Không ñồng tình (xin Ông/Bà vui lòng trả lời tiếp từ câu 1.12 ñến hết) 20 36%
Ý kiến khác (xin Ông/Bà vui lòng trả lời tiếp từ câu 1.12 ñến hết) 3 5%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Việc làm như vậy phù hợp với xu hướng phát triển của kế toán trên thế
giới, tuy nhiên trong hiện tại và tương lai gần việc làm này chưa có tính khả thi do
sự hạn chế về trình ñộ quản lý (kể cả quản lý vĩ mô và vi mô) cùng trình ñộ của
những người trực tiếp làm kế toán. ðể làm ñược ñiều này cần phải có sự chuẩn bị
kỹ càng và lộ trình phù hợp. Xu hướng Nhà nước cho phép các DN tự xây dựng hệ
thống TKKT DN sẽ ảnh hưởng lớn tới việc giảng dạy chuyên ngành kế toán trong
các trường ñại học do không có sự ñồng nhất.
1.5. Theo Ông/Bà, việc Nhà nước cho phép DN ñược tự xây dựng hệ thống TKKT
cho phù hợp với ñặc thù của từng DN trên cơ sở chuẩn mực kế toán (tương tự như
các nước Anh, Mỹ,...) có những lợi thế gì sau ñây:
Tin cậy, thích hợp, linh hoạt, dễ hiểu, dễ so sánh,
dễ cập nhật
24 67%
Tiết kiệm chi phí 8 22%
Ý kiến khác 10 28%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác
- Tiết kiệm chi phí; DN chủ ñộng tự chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống TKKT cho
phù hợp với ñặc ñiểm hoạt ñộng và yêu cầu quản lý trong cả kế toán tài chính và kế
toán quản trị. Phù hợp với nhu cầu thông tin của DN.
- Thích hợp, linh hoạt, dễ hiểu, dễ so sánh, dễ cập nhật; Tiết kiệm chi phí: chi phí sổ
sách,.... Trên khía cạnh vai trò của kế toán (cung cấp thông tin) hệ thống TKKT chỉ
là vấn ñề hình thức mà không phải là nội dung của hệ thống kế toán, trong ñiều kiện
trình ñộ của các DN còn yếu, Bộ Tài chính ban hành hệ thống TKKT là giúp DN ñỡ
vất vả. Với trình ñộ kế toán ở nước ta ñã khả quan hơn như hiện nay thì Bộ Tài
177
chính không cần thiết phải ban hành hệ thống TKKT quá cụ thể, chi tiết và cứng
nhắc như vậy nữa và cần phải ban hành hệ thống TKKT mới khái quát hơn.
1.6. Theo Ông/Bà, việc Nhà nước cho phép DN ñược tự xây dựng hệ thống TKKT
cho phù hợp với ñặc thù của từng DN trên cơ sở ñảm bảo tuân thủ chuẩn mực kế
toán và các quy ñịnh pháp lý có liên quan ñến lập và trình bày BCTC (tương tự như
các nước Anh, Mỹ,...) sẽ gặp những bất lợi gì sau ñây:
Phức tạp, tốn thời gian và chi phí, mang tính chủ quan 16 44%
Khó hiểu, tăng rủi ro gian lận từ phía DN 17 47%
Ý kiến khác 9 25%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Nếu các DN tự xây dựng HTTK kế toán cho phù hợp với ñặc thù hoạt
ñộng kinh doanh và yêu cầu quản lý của DN mình thì sẽ gặp một số bất lợi sau: (i)
HTTK ñược xây dựng mang tính chủ quan nên khả năng gian lận trong kế toán cao
vì ý thức tự giác tuân thủ pháp luật của người dân Việt nam trong việc gian lận và
chống gian lận chưa cao. (ii) Vì nó ñược xây dựng trên ñặc thù của từng DN nên sẽ
khó khăn hơn cho các cơ quan quản lý Nhà nước khi thực hiện công tác kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán trong việc phải nâng cao trình ñộ kế toán, phải hiểu về hệ thống
TKKT của DN ñã xây dựng khi ñối chiếu so sánh và phân tích. Có thể sự hiểu biết
của các DN khác nhau dẫn ñến ghi nhận, hạch toán khác nhau, dẫn ñến khó so sánh
hoặc khó tin cậy.
1.7. Theo Ông/Bà, với tình hình ở Việt Nam hiện nay, nếu Nhà nước cho phép DN
ñược tự xây dựng hệ thống TKKT cho phù hợp với ñặc thù kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng DN trên cơ sở ñảm bảo tuân thủ chuẩn mực kế toán và các quy
ñịnh pháp lý có liên quan ñến lập và trình bày BCTC (tương tự như các nước Anh,
Mỹ,...) sẽ phải ñối ñầu với những thách thức gì:
Cập nhật thông tin khó khăn, chi phí ñào tạo cao 12 32%
Khó khăn cho công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán 32 86%
Ý kiến khác 6 16%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
178
Ý kiến khác: Nhiều sai phạm nảy sinh do các DN cố tình lập BCTC theo ý tưởng
chủ quan và ban hành việc hạch toán có lợi cho DN. Các trường ñại học sẽ phải
thay ñổi cách ñào tạo. Thông tin kế toán sẽ phù hợp, tin cậy hơn. Cán bộ kiểm tra sẽ
phải chuyên nghiệp hơn. Không có khó khăn gì. Khó khăn trong việc quản lý của
Nhà nước ñòi hỏi ñội ngũ quản lý phải có ñủ trình ñộ năng lực. Chi phí ñào tạo lớn.
1.8. Theo Ông/Bà, với tình hình ở Việt Nam hiện nay, nếu Nhà nước cho phép DN
tự xây dựng hệ thống TKKT cho phù hợp với ñặc thù kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng DN trên cơ sở ñảm bảo tuân thủ chuẩn mực kế toán toán và các quy ñịnh
pháp lý có liên quan ñến lập và trình bày BCTC (tương tự như các nước Anh,
Mỹ,...) có thể tiến hành theo cách nào:
Vận dụng ngay, không cần chuẩn bị 0 0%
Cần có lộ trình cụ thể, qua các bước chuẩn bị cần thiết 34 97%
Ý kiến khác 1 3%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Cần có lộ trình chuẩn bị, ñặc biệt là ñào tạo ñội ngũ nhân viên kế toán
am hiểu về chuẩn mực kế toán toán và các quy ñịnh pháp lý có liên quan ñến lập và
trình bày BCTC. ðồng thời phải có quy ñịnh của pháp luật ñể tăng cường quy mô
và chất lượng của các DN cung cấp dịch vụ kế toán ñể có thể giúp các DN xây dựng
hệ thống TKKT cho phù hợp như thông lệ các nước. Nhưng DN chưa có khả năng
sẽ vẫn áp dụng theo hệ thống TK hướng dẫn. Hệ thống TK do BTC ban hành khi ñó
vẫn cần thiết nhưng chỉ mang tính hướng dẫn. Một số có thể vận dụng ngay, một số
cần có lộ trình, thậm chí có thể giới thiệu về một hệ thống TK như hiện nay.
1.9. Theo Ông/Bà, với tình hình ở Việt Nam hiện nay, nếu Nhà nước cho phép DN
tự xây dựng hệ thống TKKT cho phù hợp với ñặc thù kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng DN trên cơ sở ñảm bảo tuân thủ chuẩn mực kế toán và các quy ñịnh pháp
lý có liên quan ñến lập và trình bày BCTC (tương tự như các nước Anh, Mỹ,...) thời
gian triển khai cần thiết là:
1 năm 0 0%
2 năm 8 23%
179
3 năm 5 14%
4 năm 1 3%
5 năm 5 14%
> 5 năm 14 40%
Ý kiến khác 5 14%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Là thời gian ñủ ñể ñào tạo và ñào tạo lại. Nếu ñược áp dụng vào Việt
Nam thì phải xem có những bất cập và có khó khăn gì không. Thời gian ñầu nên thử
trong khỏang 6 tháng nếu không có bất thường thì triển khai thời gian lâu hơn.
Không thể biết trước ñược. Cần có ñịnh hướng trước, sau ñó mới có kế hoạch cụ
thể. Cần phải chuẩn hóa các chuẩn mực kế toán, cần thời gian ñào tạo. Thời gian
nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, rất khó ñể có thể ñưa ra con số cụ
thể vì phụ thuộc vào sự quyết liệt của các cấp liên quan, các ñối tượng liên quan.
1.10. Theo Ông/Bà, với tình hình ở Việt Nam hiện nay, ñể các DN tự xây dựng hệ
thống TKKT cho phù hợp với ñặc thù kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng DN
trên cơ sở ñảm bảo tuân thủ chuẩn mực kế toán và các quy ñịnh pháp lý có liên
quan ñến lập và trình bày BCTC (tương tự như các nước Anh, Mỹ,...) cần bảo ñảm
ñiều kiện gì sau ñây:
Phải có những hướng dẫn chung, thống nhất từ phía Nhà nước 24 67%
Cần có hệ thống chuẩn mực kế toán ñược cập nhật ñầy ñủ, kịp
thời cho phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế và phù hợp
với ñiều kiện của Việt Nam ñồng thời cần có hệ thống chuẩn
mực kế toán có phân biệt phạm vi áp dụng cho phù hợp với
DN nhỏ và vừa, cho phù hợp với thông lệ quốc tế
32 89%
Ý kiến khác 3 8%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Cần có hệ thống chuẩn mực kế toán tin cậy, phù hợp với chuẩn mực
180
kế toán quốc tế. Học các nước khác làm như thế nào thì mình làm như thế ñó.Toàn
bộ hệ thống pháp luật kế toán (Luật, chuẩn mực phải ñược thay ñổi kiện toàn lại).
1.11. Lý do Ông/Bà không ñồng tình với xu hướng Nhà nước cho phép các DN tự
xây dựng hệ thống TKKT DN tương tự như các nước Anh, Mỹ, ... trong ñiều kiện
Việt Nam hiện hành là do:
Trình ñộ nhận thức, trình ñộ phát triển của nền kinh tế 28 90%
Thói quen, tập quán, văn hóa của người Việt Nam 7 23%
Ý kiến khác 1 3%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Cần có hệ thống TKKT DN chung phù hợp với ñiều kiện Việt Nam
hiện nay vừa ñể tạo sự thống nhất trong các DN vừa giúp cho quá trình giảng dạy
các môn học chuyên ngành kế toán ñược thuận lợi hơn.
1.12. Ông/Bà có ñồng tình với cách thức xây dựng, ban hành, sửa ñổi, bổ sung hệ
thống TKKT DN nói riêng và chế ñộ kế toán DN nói chung như hiện nay ở Việt
Nam không:
Có 10 29%
Không 20 57%
Ý kiến khác 5 14%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Cần có những quy ñịnh cụ thể về cách thức xây dựng và ban hành hệ
thống TK cho phù hợp với ñặc thù của từng loại hình. ðồng ý ở thời ñiểm hiện tại.
Trong tương lai theo xu hướng hệ thống pháp lý về kế toán chỉ nên dừng lại ở Hệ
thống chuẩn mực kế toán. Có một số việc nhất trí, một số chưa nhất trí. Theo tôi
Việt Nam nên chỉ cần xây dựng 1 hệ thống TKKT thống nhất dùng chung cho mọi
loại hình DN và mọi lĩnh vực kinh doanh. Theo tôi Việt Nam nên chỉ cần xây dựng
1 hệ thống TKKT thống nhất dùng chung cho mọi loại hình DN.
1.13. Ông/Bà có ñồng tình với phương án Nhà nước quy ñịnh một hệ thống TKKT
DN thống nhất loại và nhóm các TKKT và mang tính “mở” áp dụng chung cho tất
cả các loại hình DN thuộc mọi lĩnh vực kinh doanh không phân biệt quy mô và loại
181
hình DN; trong ñó, DN ñược phép chủ ñộng xây dựng các tài khoản cấp 1, cấp 2
cho phù hợp với hoạt ñộng kinh doanh và yêu cầu quản lý trên cơ sở ñảm bảo tuân
thủ các chuẩn mực kế toán và các quy ñịnh của pháp luật về tài chính, thuế có liên
quan ñến lập và trình bày BCTC hay không:
Có 32 89%
Không 4 11%
Ý kiến khác 0 0%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Nên xây dựng hệ thống TK cho DN và TK cho các ñơn vị hành chính
sự nghiệp.
1.14. Theo Ông/Bà, với phương án Nhà nước xây dựng một hệ thống TKKT trên cơ
sở kế thừa các quy ñịnh hiện hành về loại, nhóm TKKT ñể tạo dựng pháp lý áp
dụng thống nhất cho các DN, mang tính “mở” áp dụng chung cho tất cả DN thuộc
mọi lĩnh vực kinh doanh không phân biệt quy mô và loại hình DN, Nhà nước cần
xây dựng TK chi tiết ñến cấp (mức) nào:
TK tổng hợp (cấp 1) 24 71%
TK phân tích (cấp 2) 6 18%
TK phân tích (cấp 3) 5 15%
Ý kiến khác 0 0%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Tôi cho rằng: Nhà nước không cần xây dựng TK cụ thể mà chỉ cần
ñịnh hướng một số TK cấp 1 trong từng loại TK gắn với việc thu thập thông tin ñể
lập báo cáo tài chính.
1.15. Ông/Bà có ñồng tình với quan ñiểm cho rằng: Hệ thống TKKT DN thống nhất
mà Nhà nước quy ñịnh chỉ nên thống nhất về các loại TK trong mối quan hệ với
BCTC và nhóm TK trong từng loại cùng với những hướng dẫn cơ bản về phương
pháp kế toán trong từng loại, nhóm TK trong loại; còn ký hiệu, tên gọi của TKKT là
182
do DN thực hiện trên cơ sở ñảm bảo tuân thủ chuẩn mực kế toán và các quy ñịnh
chung về loại và nhóm TK do Nhà nước quy ñịnh:
Có 21 58%
Không 14 39%
Ý kiến khác 1 3%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Không phù hợp.
1.16. Ông/Bà có ñồng tình với quan ñiểm cho rằng: Hệ thống TKKT DN thống nhất
mà Nhà nước xây dựng thống nhất về các loại TK, nhóm TK và cho DN chủ ñộng
xây dựng và hướng dẫn chi tiết các TK cấp 1, cấp 2, cấp 3, ... trong từng loại, nhóm
TK cho phù hợp với ñặc thù kinh doanh, ñáp ứng yêu cầu quản lý và ñảm bảo tuân
thủ các chuẩn mực kế toán và các quy ñịnh pháp lý có liên quan ñến việc lập và
trình bày BCTC:
Có 21 58%
Không 14 39%
Ý kiến khác 1 3%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
Ý kiến khác: Không phù hợp.
1.17. Ý kiến của Ông/Bà ñóng góp cho việc xây dựng hệ thống TKKT thống nhất áp
dụng cho các DN sản xuất-kinh doanh ở Việt Nam:
Nên lập ra hệ thống TKKT ñơn giản ñể sử dụng mà mang lại hiệu quả cao trong
kinh doanh. Theo tôi, Nhà nước mà cơ quan trực tiếp là Vụ Chế ñộ Kế toán và
Kiểm toán-Bộ Tài chính chỉ nên xây dựng và ban hành hệ thống TK theo từng loại
(ví dụ: Loại 1 “TK phản ánh tài sản ngắn hạn”, loại 2 “TK phản ánh tài sản dài
hạn”,...) cùng với những hướng dẫn cần thiết về cách thức hạch toán trong từng loại
TK còn ký hiệu, tên gọi của TK là do từng DN tự xác ñịnh trên cơ sở chuẩn mực kế
toán cùng những qui ñịnh chung.
Phần 2. Thông tin về người trả lời
183
Cao Thị Thọ, Nguyễn Quốc Thắng, Nghiêm Văn Lợi. Nguyễn Thị Hoài Thu, Lê
Thị Nhu, Tôi là giảng viên giảng dạy chuyên ngành, Lê Thị Tú Oanh, Phạm Thành
Long, Nguyễn Văn...
2.1. Giới tính của Ông/Bà:
Nam 22 39%
Nữ 35 61%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
2.2. Học vị cao nhất:
Cao ñẳng 1 2%
Cử nhân 8 14%
Thạc sĩ 20 36%
Tiến sĩ 27 48%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
2.3. ðộ tuổi của Ông/Bà:
Dưới 26 3 5%
26-35 28 49%
36-45 22 39%
46-55 4 7%
56-65 0 0%
> 66 0 0%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
184
2.4. Ngôn ngữ chính mà Ông/Bà sử dụng ở học vị cao nhất:
Tiếng Việt 42 74%
Tiếng Anh 21 37%
Khác (cụ thể ) 2 4%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
2.5. Ông/Bà có là hội viên của Hội nghề nghiệp nào sau ñây:
VAA 8 17%
VACPA 4 9%
ACCA 0 0%
CPA Úc 1 2%
Khác (cụ thể) 0 0%
Không 33 72%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
185
2.6. Số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế toán - kiểm toán - phân tích &
tài chính của Ông/Bà:
Dưới 1 năm 0 0%
01-05 năm 13 23%
06-10 năm 11 19%
11-15 năm 23 40%
16-20 năm 7 12%
> 20 năm 3 5%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
2.7. Ông/Bà tự ñánh giá kiến thức của mình về hiểu biết và thực hiện ñúng quy ñịnh
về hệ thống TKKT DN (thang ñiểm 10):
Giỏi (9-10 ñiểm) 17 30%
Khá (7-8 ñiểm) 34 61%
Trung bình (5-6 ñiểm) 4 7%
Yếu (3-4 ñiểm) 1 2%
Quá yếu (1-2 ñiểm) 0 0%
Không biết (0 ñiểm) 0 0%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
186
2.8. Mức ñộ Ông/Bà sử dụng hệ thống TKKT DN trong công việc:
Thường xuyên 52 91%
Tuần vài lần 2 4%
Tháng vài lần 3 5%
Quí vài lần 0 0%
Năm vài lần 0 0%
Không sử dụng 0 0%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
2.9. Chức danh hiện nay của Ông/Bà:
Giáo sư 1 2%
Phó Giáo sư 3 5%
Chuyên viên cao cấp 0 0%
Giảng viên chính, chuyên viên chính 5 9%
Giảng viên, chuyên viên 41 72%
Khác 7 12%
Người dùng có thể chọn nhiều hộp kiểm, vì vậy tỉ lệ phần trăm có thể tăng thêm tới
hơn 100%.
187
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn Quí Ông/Bà) ñã dành thời gian quý báu của
mình ñể trả lời phiếu khảo sát này!
188
PHỤ LỤC SỐ 05
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA PHỎNG VẤN
TT Tên doanh nghiệp Lĩnh vực
kinh doanh
Vốn ñiều
lệ
(tỷ ñồng)
Hệ thống
TKKT áp
dụng (*)
I Tại Bắc Giang
1 Công ty cổ phần xi măng
Bắc Giang
Công nghiệp 35 Qð số 15
II Tại Bắc Ninh
2 Công ty cổ phần DABACO
Việt Nam
Công nghiệp 95 Qð số 15
3 Công ty TNHH Việt Pacific
clothing
Công nghiệp 4 triệu
USD
Qð số 15
4 Công ty cổ phần sứ thủy
tinh cách ñiện
Công nghiệp 25 Qð số 15
5 Công ty TNHH Nguyễn
Phương Anh
Công nghiệp 70 Qð số 15
6 Công ty TNHH Elegent
Team Manufacture
Công nghiệp 105 Qð số 15
7 Công ty TNHH Hoài An Công nghiệp 35 Qð số 15
8 Công ty cổ phần gạch Cầu
Ngà
Công nghiệp 50 Qð số 15
9 Công ty cổ phần xe khách
Bắc Ninh
Thương
mại, dịch vụ
11 Qð số 15
10 Công ty cổ phần lương thực
miền bắc- Chi nhánh Yên
Dũng
Công nghiệp 7 Qð số 15
11 Công ty TNHH Quang
Dũng
Thương
mại, dịch vụ
6,5 Qð số 48
12 Công ty TNHH ðắc Bình Thương
mại, dịch vụ
10 Qð số 15
13 Công ty TNHH dịch vụ sản
xuất Chung Chuyền
Công nghiệp 8 Qð số 15
III Tại Bình Dương
14
Doanh nghiệp có vốn ñầu tư
nước ngoài F&N
Công nghiệp 15 triệu
USD
Qð số 15
IV Tại ðà Nẵng
15 Công ty cổ phần dệt may
29/3
Công nghiệp 55 Qð số 15
16 Công ty cổ phần Logictics
cảng ðà Nẵng
Thương mại
và dịch vụ
35 Qð số 15
17 Công ty dệt may Hòa Thọ Công nghiệp 30 Qð số 15
189
18 Công ty cổ phần XNK dịch
vụ và ñầu tư Việt Nam
Công nghiệp 15 Qð số 15
19 Công ty cổ phần sành sứ và
xây dựng Thăng Bình
Công nghiệp 2,5 Qð số 15
20 Công ty TNHH MTV Tâm
ðại Phát
Công nghiệp 50 Qð số 15
21 Công ty cổ phần Nam Sơn Công nghiệp 56 Qð số 15
22 Doanh nghiệp tư nhân Phúc
Hòa
Kinh doanh
tổng hợp
0,7 Qð số 48
23 Công ty cổ phần dệt Phước
Hà
Công nghiệp 1 Qð số 15
24 Công ty TNHH xây dựng
thương mại và dịch vụ tổng
hợp Trí Dũng
Kinh doanh
tổng hợp
6 Qð số 15
25 Công ty TNHH Lê Nguyên
Trương
Xây dựng 5,5 Qð số 48
26 Công ty cổ phần kim khí
Miền Trung
Công nghiệp 35 Qð số 15
27 Doanh nghiệp tư nhân Lâm
Bình Uyên
Xây dựng 4 Qð số 48
V Tại ðiện Biên
28 Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ tổng hợp ðiện
Biên
Thương
mại, dịch vụ
7,3 Qð số 15
29 Công ty cổ phần xây dựng
ðiện Biên
Xây dựng 10 Qð số 15
30 Doanh nghiệp tư nhân xây
dựng Hưng Phú
Xây dựng 20 Qð số 15
31 Doanh nghiệp xây dựng tư
nhân Ngọc Tiến
Xây dựng 1,5 Qð số 48
VI Tại Hà Nam
32 Công ty CP thương mại và
dịch vụ Thăng Long
Thương
mại, dịch vụ
34 Qð số 15
VII Tại Hà Nội
33 Công ty TNHH MTV giầy
Thụy Khê
Công nghiệp 40 Qð số 15
34 Công ty xây dựng kinh
doanh tổng hợp Hòa Bình
Xây dựng 18 Qð số 15
35 Công ty lâm sản Giáp Bát Công nghiệp 300 Qð số 15
36 Công ty TNHH Nhà nước
MTV dịch vụ nhà ở và khu
ñô thị
Thương
mại, dịch vụ
47 Qð số 15
37 Công ty TNHH Tuấn Lợi Thương 2 Qð số 15
190
mại, dịch vụ
38 Công ty TNHHNN MTV
dệt 19/5- Hà Nội
Công nghiệp 40 Qð số 15
39 Công ty TNHH MTV công
nghiệp tàu thủy
Công nghiệp 120 Qð số 15
40 Công ty cổ phần dịch vụ
vận tải và in bưu ñiện
Thương mại
và dịch vụ
51 Qð số 15
41 Công ty cổ phần xây dựng
Hòa Bình
Xây dựng 5 Qð số 15
42 Công ty xuất nhập khẩu
Hòa Bình
Thương
mại, dịch vụ
10 Qð số 15
43 Công ty cổ phần vật liệu
xây dựng Hà Tây
Công nghiệp 0,95 Qð số 15
44 Công ty TNHH công
nghiệp chính xác Việt Nam
I
Công nghiệp 40 triệu
USD
Qð số 15
45 Công ty cổ phần sữa quốc
tế
Thương mại
và dịch vụ
21 Qð số 15
46 Công ty cổ phần Dịch vụ và
Thương mại mạng viễn
thông ETN Việt Nam
Thương
mại, dịch vụ
3,6 Qð số 48
47 Công ty TNHH Thương
mại và Công nghệ Hồng
Dương
Thương mại 0,9 Qð số 48
48 Công ty cổ phần môtô Ý
Việt
Thương
mại, dịch vụ
2 Qð số 48
49 Công ty TNHH Hợp Thành Xây dựng 6,6 Qð số 48
50 Công ty cổ phần ñầu tư
thương mại và dịch vụ Nam
Việt
Thương
mại, dịch vụ
5 Qð số 15
51 Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ Thạch An
Kinh doanh
tổng hợp
5 Qð số 15
52 Công ty cổ phần du lịch
thương mại và xây dựng
Thành Hưng
Thương
mại, dịch vụ
7,3 Qð số 15
53 Công ty CP Vũ Hoàng Hải Kinh doanh
tổng hợp
10 Qð số 48
VIII Tại Hải Dương
54 Công ty TNHH MTV Minh
Triết
Công nghiệp 25,5 Qð số 15
55 Công ty cổ phần dịch vụ
sửa chữa nhiệt ñiện Miền
Bắc
Thương
mại, dịch vụ
50 Qð số 15
191
56 Công ty cổ phần chế tạo
bơm Hải Dương
Công nghiệp 17 Qð số 15
57 Công ty TNHH Yến Thanh Công nghiệp 11 Qð số 15
58 Công ty TNHH
Sumidenso Việt Nam
Công nghiệp 5 triệu
USD
Qð số 15
59 Công ty TNHH ROSVIET Công nghiệp 11 Qð số 15
60 Công ty cổ phần xây dựng
số 1 Hải Dương
Xây dựng 4 Qð số 15
61 Công ty TNHH Minh Hải Kinh doanh
tổng hợp
5,1 Qð số 48
IX Tại Hải Phòng
62 Công ty CP Tân Kim
Cương
Kinh doanh
tổng hợp
6 Qð số 15
63 Công ty TNHH ñầu tư xây
dựng và vận tải Minh
Quang
Xây dựng 6 Qð số 15
64 Công ty TNHH thương mại
BP
Thương mại
và dịch vụ
2 Qð số 15
65 Công ty cổ phần Thiên Phú
Vinh
Xây dựng 3,5 Qð số 15
66 Công ty cổ phần ñồ hộp Hạ
Long
Công nghiệp 50 Qð số 15
67 Công ty cổ phần VICEM
bao bì Hải Phòng
Công nghiệp 30 Qð số 15
68 Công ty cổ phần thương
mại vận tải biển Viễn ðông
Thương mại
và dịch vụ
30 Qð số 15
69 Công ty TNHH Gas
Petrolimex Hải Phòng
Thương
mại, dịch vụ
Qð số 15
70 Công ty TNHH MTV xây
dựng dịch vụ Ngô Quyền
Xây dựng 1,5 Qð số 15
71 Công ty cổ phần ñầu tư xây
dựng ñiện Hải Phòng
Xây dựng 9 Qð số 15
72 Công ty cổ phần kinh doanh
chế biến hàng XNK ðà
Nẵng
Thương mại
và dịch vụ
4 Qð số 15
73 Công ty TNHH ô tô Chiến
Thắng
Công nghiệp 2.500 Qð số 15
74 Công ty TNHH Thương
mại và Vận tải ðức Hoàng
Phúc
Thương
mại, dịch vụ
1,9 Qð số 15
X Tại TP Hồ Chí Minh
75 Công ty cổ phần văn hóa
phẩm Phương Nam
Thương
mại, dịch vụ
35 Qð số 15
192
XI Tại Hưng Yên
76 Công ty cổ phần công
nghiệp Hoàng Anh
Công nghiệp 20 Qð số 15
XII Tại Lai Châu
77 Công ty TNHH tư vấn và
xây dựng giao thông 307
Lai Châu
Xây dựng 45 Qð số 15
78 Doanh nghiệp tư nhân xây
dựng Hoàng Nhâm
Xây dựng 20 Qð số 15
79 Doanh nghiệp tư nhân
Quang Hưng
Xây dựng 4,5 Qð số 48
XIII Tại Lào Cai
80 Công ty TNHH MTV xây
dựng cấp thoát nước Lào
Cai
Xây dựng 0,4 Qð số 15
81 Công ty CP khai khoáng
Minh ðức
Công nghiệp 36,98 Qð số 15
82 Công ty TNHH MTV Suối
Hoa
Xây dựng 3 Qð số 15
83 Doanh nghiệp xây dựng
Thế Hùng
Xây dựng 9 Qð số 15
84 Công ty cổ phần du lịch dầu
khí SaPa
Thương
mại, dịch vụ
100 Qð số 15
XIV Tại Nam ðịnh
85 Công ty TNHH Tuyết
Thành
Công nghiệp 30 Qð số 15
86 Công ty cổ phần Khánh Sơn Công nghiệp 0,4 Qð số 15
87 Công ty TNHH dịch vụ
thương mại Minh ðức
Thương mại
và dịch vụ
1,3 Qð số 15
88 Công ty TNHH Hoàng
Khuynh
Xây dựng 7 Qð số 15
89 Công ty cổ phần sản xuất và
kinh doanh ðức Việt
Công nghiệp 18 Qð số 15
90 Công ty cổ phần xây lắp
Trực Ninh
Xây dựng 3,3 Qð số 15
XV Tại Ninh Bình
91 Công ty cổ phần bê tông –
thép Ninh Bình
Công nghiệp 11,5 Qð số 15
XVI Tại Quảng Nam
92 Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ Tân Thắng Tiến
Kinh doanh
tổng hợp
0,3 Qð số 15
93 Công ty TNHH Nguyên
Thịnh
Kinh doanh
tổng hợp
9,5 Qð số 15
193
94 Công ty cổ phần
FOCOCEV Quảng Nam
Công nghiệp 8,5 Qð số 15
95 Công ty cổ phần in - phát
hành sách và thiết bị trường
học Quảng Nam
Kinh doanh
tổng hợp
2,5 Qð số 15
XVII Tại Quảng Ninh
96 Công ty cổ phần gốm xây
dựng Giếng ðáy Quảng
Ninh
Công nghiệp 18 Qð số 15
97 Công ty TNHH MTV
Quỳnh Phát
Công nghiệp 12,5 Qð số 15
XVIII Tại Vĩnh Phúc
98 Công ty TNHH Tân Thịnh Thương
mại, dịch vụ
20 Qð số 15
* Ghi theo hệ thống TKKT mà DN ñang áp dụng là Chế ñộ kế toán DN ban hành
theo Quyết ñịnh 15/2006/Qð - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
ñược sửa ñổi và bổ sung theo Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009; hoặc
Chế ñộ kế toán DN nhỏ và vừa ban hành theo Quyết ñịnh số 48/2006, ñược sửa
ñổi và bổ sung theo Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011.
194
PHỤ LỤC SỐ 06
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÁC DOANH NGHIỆP
THAM GIA PHỎNG VẤN
44%
56%
Doanh nghiệp Nhà nước (43 DN)
Doanh nghiệp khác (56 DN)
Biểu ñồ số 1: Phân loại doanh nghiệp
tham gia phỏng vấn theo hình thức sở
hữu vốn
81%
17%
2%
Miền Bắc (79 DN) Miền Trung (17 DN)
Miền Nam (2 DN)
Biểu ñồ số 2: Phân loại doanh nghiệp
tham gia phỏng vấn theo ñịa bàn
88%
12%
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống TKKT theo Quyết ñịnh số
48/2006/Qð-BTC (12 DN)
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống TKKT theo Quyết ñịnh số
15/2006/Qð-BTC (86 DN)
Biểu ñồ số 3: Phân loại doanh nghiệp tham gia phỏng vấn theo hệ
thống TKKT sử dụng
195
51%
49%
Doanh nghiệp có số vốn ñiều lệ trên 10 tỷ VNð (50 DN)
Doanh nghiệp có số vốn ñiều lệ từ 10 tỷ VNð trở xuống (48
Biểu ñồ số 4: Phân loại doanh nghiệp tham gia phỏng vấn theo quy mô vốn
43%
21%
27%
9%
Doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực công nghiệp (42 DN)
Doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực xây dựng (21 DN)
Doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ (26
DN)
Doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh doanh tổng hợp (9
DN)
Biểu ñồ số 5: Phân loại doanh nghiệp tham gia phỏng vấn theo lĩnh vực kinh
doanh
196
PHỤ LỤC SỐ 07
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP GỬI PHIẾU KHẢO SÁT
TT Tên doanh nghiệp Tỉnh/
Thành
phố
Lĩnh vực
kinh doanh
Vốn
ñiều lệ
(tỷ
ñồng)
Hệ thống
TKKT áp
dụng (*)
Doanh nghiệp Nhà nước
I Doanh nghiệp có quy mô lớn (Vốn ñiều lệ trên 10 tỷ ñồng)
1 Tổng Công ty may ðức
Giang
Hà Nội Công nghiệp 680 Qð số 15
2 Công ty cổ phần kim khí
Thăng Long
Hà Nội Công nghiệp 51 Qð số 15
Doanh nghiệp khác
I Doanh nghiệp có quy mô lớn (Vốn ñiều lệ trên 10 tỷ ñồng)
3 Công ty TNHH Enkei
Việt Nam
Hà Nội Công nghiệp 3 triệu
USD
Qð số 15
4 Công ty cổ phần ñầu tư
và xây dựng Tiền Phong
Hà Nội Xây dựng 45 Qð số 15
II Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa(Vốn ñiều lệ dưới 10 tỷ ñồng)
5 Công ty TNHH xuất
nhập khẩu ða Biên
Hà Nội Thương
mại, dịch vụ
9,9 Qð số 15
6 Công ty TNHH giải
pháp phần mềm hệ thống
Advan
Hà Nội Thương
mại, dịch vụ
10 Qð số 15
7 Công ty TNHH thương
mại dịch vụ Nhất Long
Hà Nội Thương
mại, dịch vụ
3,5 Qð số 15
* Ghi theo hệ thống TKKT mà DN ñang áp dụng là Chế ñộ kế toán DN ban hành
theo Quyết ñịnh 15/2006/Qð - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
ñược sửa ñổi và bổ sung theo Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009; hoặc
Chế ñộ kế toán DN nhỏ và vừa ban hành theo Quyết ñịnh số 48/2006, ñược sửa
ñổi và bổ sung theo Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011.
197
PHỤ LỤC SỐ 08
DANH MỤC CÁC LOẠI VÀ NHÓM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH Ở VIỆT NAM THEO
HƯỚNG HOÀN THIỆN VÀ XÂY DỰNG MỚI
Loại 1: Tài sản ngắn hạn Nhóm tài khoản 11-Tiền và tương ñương tiền;
Nhóm tài khoản 12-ðầu tư tài chính ngắn hạn;
Nhóm tài khoản 13-Các khoản phải thu;
Nhóm tài khoản 15- Hàng tồn kho;
Nhóm tài khoản 18- Tài sản ngắn hạn khác;
Nhóm tài khoản 19- Dự phòng giảm giá tài sản ngắn hạn.
Loại 2: Tài sản dài hạn Nhóm TK 21- TSCð và bất ñộng sản ñầu tư;
Nhóm TK 22- ðầu tư tài chính dài hạn;
Nhóm TK 28- Tài sản dài hạn khác;
Nhóm TK 29- Dự phòng giảm giá tài sản dài hạn.
Loại 3: Nợ phải trả Nhóm tài khoản 31- Vay ngắn hạn;
Nhóm tài khoản 32- Nợ ngắn hạn;
Nhóm tài khoản 33- Vay và nợ dài hạn;
Nhóm tài khoản 38- Nợ phải trả khác;
Nhóm tài khoản 39- Dự phòng nợ phải trả.
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở
hữu
Nhóm TK 41- Vốn ñầu tư của chủ sở hữu;
Nhóm TK 42- Vốn chủ sở hữu hình thành từ kết quả kinh doanh;
Nhóm TK 43- Các khoản chênh lệch;
Nhóm TK 48- Vốn chủ sở hữu khác.
Loại 5: Doanh thu và thu
nhập khác
Nhóm TK 51- Doanh thu hoạt ñộng kinh doanh;
Nhóm TK 55- Doanh thu hoạt ñộng tài chính;
Nhóm TK 58- Thu nhập khác
Loại 6: Chi phí hoạt ñộng Nhóm TK 61- Chi phí hoạt ñộng sản xuất kinh doanh;
Nhóm TK 65- Chi phí hoạt ñộng tài chính;
Nhóm TK 68- Chi phí khác.
Loại 7: Kết quả hoạt ñộng
198
PHỤ LỤC SỐ 09
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết ñịnh 15/2006/Qð - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, ñược sửa ñổi và bổ sung ñến năm 2013 )
SỐ
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
TT Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
111
112
113
121
128
129
131
133
136
138
139
1111
1112
1113
1121
1122
1123
1131
1132
1211
1212
1281
1288
1331
1332
1361
1368
1381
1385
1388
Loại TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, ñá quý
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, ñá quý
Tiền ñang chuyển
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
ðầu tư chứng khoán ngắn hạn
Cổ phiếu
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
ðầu tư ngắn hạn khác
Tiền gửi có kỳ hạn
ðầu tư ngắn hạn khác
Dự phòng giảm giá ñầu tư ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT ñược khấu trừ
Thuế GTGT ñược khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT ñược khấu trừ của TSCð
Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở ñơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu về cổ phần hóa
Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó ñòi
199
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
141
142
144
151
152
153
154
155
156
157
158
159
161
211
212
213
214
217
221
1561
1562
1567
1611
1612
2111
2112
2113
2114
2115
2118
2131
2132
2133
2134
2135
2136
2138
2141
2142
2143
2147
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Hàng mua ñang ñi ñường
Nguyên liệu, vật liệu
Công tụ dụng cụ
Chi phí SXKD dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Giá mua hàng hóa
Chi phí thu mua hàng hóa
Hàng hóa BðS
Hàng gửi ñi bán
Hàng hóa kho bảo thuế
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trước
Chi sự nghiệp năm nay
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố ñịnh hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm
TSCð khác
Tài sản cố ñịnh thuê tài chính
Tài sản cố ñịnh vô hình
Quyền sử dụng ñất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
Nhãn hiệu hàng hóa
Phần mềm máy tính
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TSCð vô hình khác
Hao mòn tài sản cố ñịnh
Hao mòn TSCð hữu hình
Hao mòn TSCð thuê tài chính
Hao mòn TSCð vô hình
Hao mòn bất ñộng sản ñầu tư
Bất ñộng sản ñầu tư
ðầu tư vào công ty con
200
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
222
223
228
229
241
242
243
244
311
315
331
333
334
335
336
337
338
2281
2282
2288
2411
2412
2413
3331
33311
33312
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338
3339
3341
3348
3381
3382
3383
3384
Vốn góp liên doanh
ðầu tư vào công ty liên kết
ðầu tư dài hạn khác
Cổ phiếu
Trái phiếu
ðầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá ñầu tư dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCð
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCð
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI 3
NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn ñến hạn trả
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT ñầu ra
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ ñặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà ñất, tiền thuê ñất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao ñộng
Phải trả công nhân viên
Phải trả người lao ñộng khác
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Thanh toán theo tiến ñộ kế hoạch hợp ñồng xây
dựng
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công ñoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
201
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
341
342
343
344
347
351
352
353
356
411
412
413
414
415
417
418
419
421
3385
3386
3387
3388
3389
3431
3432
3433
3531
3532
3533
3561
3562
4111
4112
4118
4131
4132
4211
4212
Phải trả về cổ phần hóa
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Bảo hiểm thất nghiệp
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi ñã hình thành TSCð
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ ñã hình thành
TSCð.
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn ñầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác
Chênh lệch ñánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối ñoái
Chênh lệch tỷ giá hối ñoái ñánh giá lại cuối năm tài
chính
Chênh lệch tỷ giá hối ñoái trong giai ñoạn ñầu tư
XDCB
Quỹ ñầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
202
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
441
461
466
511
512
515
521
531
532
611
621
622
623
627
631
4661
4662
5111
5112
5113
5114
5117
5121
5122
5123
6111
6112
6231
6232
6233
6234
6237
6238
6271
6272
6273
6274
6277
6278
Nguồn vốn xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
Nguồn kinh phí ñã hình thành TSCð
LOẠI 5
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các sản phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu kinh doanh BðS ñầu tư
Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các sản phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt ñộng tài chính
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Mua hàng
Mhua nguyên liệu, vật liệu
Mua hàng hóa
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy móc thi công
Chi phí nhân công
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao máy thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCð
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Giá thành sản xuất
203
81
82
83
84
85
86
87
88
632
635
641
642
711
811
821
911
6411
6412
6413
6414
6415
6417
6418
6421
6422
6423
6424
6425
6426
6427
6427
8211
8212
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ , ñồ dùng
Chi phí khấu hao TSCð
Chi phí bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí ñồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao TSCð
Thuế, phí và lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
LOẠI 7
THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI 8
CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI 9
XÁC ðỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Xác ñịnh kết quả kinh doanh
001
002
003
004
007
008
LOẠI 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
Tài sản thuê ngoài
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công hộ
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
Nợ khó ñòi ñã xử lý
Ngoại tệ các loại
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
204
PHỤ LỤC SỐ 10
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết ñịnh số 48/2006, ñược sửa ñổi và bổ sung ñến năm 2013)
SỐ
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
TT Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
111
112
121
131
133
138
141
142
152
153
154
155
156
157
159
171
1111
1112
1113
1121
1122
1123
1331
1332
1381
1388
1591
1592
1593
Loại TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, ñá quý
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, ñá quý
ðầu tư tài chính ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT ñược khấu trừ
Thuế GTGT ñược khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT ñược khấu trừ của TSCð
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Công tụ dụng cụ
Chi phí SXKD dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi ñi bán
Các khoản dự phòng
Dự phòng giảm giá ñầu tư tài chính ngắn hạn
Dự phòng nợ phải thu khó ñòi
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Giao dịch mua lại trái phiếu chính phủ
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
205
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
211
214
217
221
229
241
242
244
311
315
331
333
334
335
338
2111
2112
2113
2141
2142
2143
2147
2211
2212
2218
2411
2412
2413
3331
33311
33312
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338
3339
3381
3382
Tài sản cố ñịnh
Tài sản cố ñịnh hữu hình
Tài sản cố ñịnh thuê tài chính
Tài sản cố ñịnh vô hình
Hao mòn tài sản cố ñịnh
Hao mòn TSCð hữu hình
Hao mòn TSCð thuê tài chính
Hao mòn TSCð vô hình
Hao mòn bất ñộng sản ñầu tư
Bất ñộng sản ñầu tư
ðầu tư tài chính dài hạn
Vốn góp liên doanh
ðầu tư vào công ty liên kết
ðầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá ñầu tư tài chính dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCð
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCð
Chi phí trả trước dài hạn
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI 3
NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn ñến hạn trả
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT ñầu ra
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ ñặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà ñất, tiền thuê ñất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao ñộng
Chi phí phải trả
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công ñoàn
206
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
341
351
352
353
356
411
413
418
419
421
511
3383
3384
3385
3386
3387
3388
3389
3411
3412
3413
34131
34132
34133
3531
3532
3533
3561
3562
4111
4112
4118
4211
4212
5111
5112
5113
5118
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả về cổ phần hóa
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Bảo hiểm thất nghiệp
Vay, nợ dài hạn
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi ñã hình thành TSCð
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ ñã hình thành
TSCð.
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn ñầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác
Chênh lệch tỷ giá hối ñoái
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
LOẠI 5
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu khác
207
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
515
521
611
631
632
635
642
711
811
821
911
5211
5212
5213
6421
6422
Doanh thu hoạt ñộng tài chính
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Mua hàng
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI 7
THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI 8
CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI 9
XÁC ðỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Xác ñịnh kết quả kinh doanh
001
002
003
004
007
LOẠI 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
Tài sản thuê ngoài
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công hộ
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
Nợ khó ñòi ñã xử lý
Ngoại tệ các loại
208
PHỤ LỤC SỐ 11
Sơ ñồ số 01: Sơ ñồ hạch toán ñầu tư trái phiếu dài hạn
(Trường hợp giá mua bằng mệnh giá và nhận tiền lãi ñịnh kỳ)
NhómTK 11 Nhóm TK 22 Nhóm TK 11
Số tiền thanh toán Số tiền ñược thanh toán khi
theo mệnh giá ñáo hạn theo mệnh giá
Nhóm TK 51
Số tiền lãi ñược nhận ñịnh kỳ
Sơ ñồ số 02: Sơ ñồ hạch toán ñầu tư trái phiếu dài hạn
(Trường hợp giá mua bằng mệnh giá và nhận trước tiền lãi)
Nhóm TK 11 Nhóm TK 22 NhómTK 11
Số tiền thực thanh toán Số tiền ñược thanh toán khi
ñáo hạn theo mệnh giá
Nhóm TK 51 Nhóm TK 38
ðịnh kỳ Tiền lãi
phân bổ tiền lãi nhận trước
Sơ ñồ số 03: Sơ ñồ hạch toán ñầu tư trái phiếu dài hạn
(Trường hợp giá mua bằng mệnh giá và tiền lãi nhận sau)
Nhóm TK 11 Nhóm TK 22 Nhóm TK 11
Số tiền thực thanh toán Số tiền ñược thanh toán khi
ñáo hạn theo mệnh giá
Nhóm TK 51 Nhóm TK 13
ðịnh kỳ ghi Tổng số tiền lãi thực thu
nhận tiền lãi phải thu
209
Sơ ñồ số 04: Sơ ñồ hạch toán ñầu tư trái phiếu dài hạn
(Trường hợp giá mua lớn hơn mệnh giá và nhận tiền lãi ñịnh kỳ)
Nhóm TK 11 Nhóm TK 22 Nhóm TK 11
Số tiền Mệnh giá Số tiền ñược thanh toán
thực thanh khi ñáo hạn
toán
Nhóm TK 28
Nhóm TK 51
Số phụ trội phát sinh ðịnh kỳ, phân bổ Số tiền lãi
phụ trội ñược nhận
ñịnh kỳ
Sơ ñồ số 05: Sơ ñồ hạch toán ñầu tư trái phiếu dài hạn
(Trường hợp giá mua lớn hơn mệnh giá và nhận trước tiền lãi)
Nhóm TK 11 Nhóm TK 22 NhómTK 11
Số tiền thực thanh toán Số tiền ñược thanh toán khi
ñáo hạn theo mệnh giá
Nhóm TK 51 Nhóm TK 38 Nhóm TK 28
ðịnh kỳ Tiền lãi Số phụ
phân bổ tiền lãi nhận trội
trước PS
ðịnh kỳ, phân bổ phụ trội
210
Sơ ñồ số 06: Sơ ñồ hạch toán ñầu tư trái phiếu dài hạn
(Trường hợp giá mua lớn hơn mệnh giá và tiền lãi nhận sau)
Nhóm TK 11 Nhóm TK 22 Nhóm TK 11
Số tiền thực thanh toán Số tiền ñược thanh toán khi
ñáo hạn theo mệnh giá
Nhóm TK 28
Số phụ
trội PS
ðịnh kỳ phân bổ phụ trội
Nhóm TK 51 Nhóm TK 13
ðịnh kỳ ghi nhận
tiền lãi phải thu
Tổng số tiền lãi thực thu
Sơ ñồ số 07: Sơ ñồ hạch toán ñầu tư trái phiếu dài hạn
(Trường hợp giá mua nhỏ hơn mệnh giá và nhận tiền lãi ñịnh kỳ)
NhómTK 11 Nhóm TK 22 NhómTK 11
Số tiền Số tiền ñược thanh toán
thực thanh toán khi ñáo hạn
Nhóm TK 38
Nhóm TK 51
Số chiết khấu phát sinh
Số tiền lãi ñược nhận ñịnh kỳ
ðịnh kỳ, phân bổ số chiết khấu
211
Sơ ñồ số 08: Sơ ñồ hạch toán ñầu tư trái phiếu dài hạn
(Trường hợp giá mua nhỏ hơn mệnh giá và nhận trước tiền lãi)
Nhóm TK 11 Nhóm TK 22 NhómTK 11
Số tiền Số tiền ñược thanh toán
thực thanh toán khi ñáo hạn
Nhóm TK 38
Nhóm TK 51
Số chiết khấu phát sinh
và số tiền lãi nhận trước
ðịnh kỳ, phân bổ số chiết khấu
và tiền lãi ñã nhận trước
Sơ ñồ số 09: Sơ ñồ hạch toán ñầu tư trái phiếu dài hạn
(Trường hợp giá mua nhỏ hơn mệnh giá và tiền lãi nhận sau)
Nhóm TK 11 Nhóm TK 22 NhómTK 11
Số tiền
thực thanh toán Số tiền ñược thanh toán
khi ñáo hạn
Nhóm TK 18
Nhóm TK 38
NhómTK 51 Tổng số tiền lãi
Số chiết khấu phát sinh Số tiền lãi
phải thu thực thu
ðịnh kỳ, phân bổ số chiết khấu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-la_nguyenthibinhyen_8156.pdf