Có thể nói, các thông số quan trọng ảnh hưởng đến các kết quả nghiên cứu như số lượng
cơ sở sản xuất công nghiệp (CSSX) đang hoạt động trên địa bàn; sự phân bố các CSSX tương
ứng với các loại hình sản xuất công nghiệp; trình độ công nghệ sản xuất; nguyên-nhiên-vật
liệu phục vụ sản xuất; sản phẩm; khả năng phát sinh chất thải bao gồm khối lượng, thành phần,
đặc tính chất thải; hiệu quảcủa công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm CTRCN-CTNH bao gồm
hệ thống điều chỉnh vĩ mô (quy định, chính sách, quy chế ), hệ thống quản lý kỹ thuật (công
nghệ thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy (TG-VC-XL-TH), bao gồm cả tái chế, trao đổi,
chôn lấp chất thải) còn nhiều mâu thuẫn, thậm chí là chênh lệch rất lớn.
10 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2913 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu hiện trạng và dự báo khối lượng chất thải rắn công nghiệp – chất thải nguy hại tại TPHCM đến năm 2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Science & Technology Development, Vol 12, No.09 - 2009
Trang 88 Bản quyền thuộc ðGQG-HCM
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN
CƠNG NGHIỆP – CHẤT THẢI NGUY HẠI TẠI TPHCM ðẾN NĂM 2020
Lê Ngọc Tuấn
Trường ðại học Khoa học Tự nhiên, ðHQG –HCM
(Bài nhận ngày 08 tháng 01 năm 2009, hồn chỉnh sửa chữa ngày 30 tháng 06 năm 2009)
TĨM TẮT: TpHCM cĩ 958 CSSX phân bố trong 12 KCN-KCX (2006); 1,011 cơ sở quy
mơ lớn, 6,202 cơ sở quy mơ vừa và nhỏ nằm ngồi KCN-KCX, hoạt động trong 24 ngành nghề
sản xuất khác nhau; hơn 700 CS thu mua, tái chế phế liệu; 21 đơn vị thu gom, vận chuyển, xử
lý, tiêu hủy CTRCN-CTNH được cấp phép và hàng loạt các đơn vị khơng đăng ký hoạt động.
Kết quả thu được sau khi khảo sát 278 CSSX trong KCN-KCX; 96 CSSX quy mơ lớn,
1,142 CSSX vừa và nhỏ nằm ngồi KCN-KCX trên địa bàn 24 Quận Huyện như sau: Khối
lượng CTRCN là 25,054 tấn/tháng, trong đĩ 12% là CTNH.
ðề tài đã so sánh, lựa chọn áp dụng phương pháp tối ưu trong việc dự báo khối lượng
CTRCN-CTNH trên địa bàn TpHCM. Kết quả thu được như sau: Năm 2010 – 39,390
tấn/tháng; Năm 2015 – 77,246 tấn/tháng; Năm 2020 – 178,369 tấn/tháng.
Từ khĩa: Dự báo, chất thải rắn cơng nghiệp – chất thải nguy hại
1. ðẶT VẤN ðỀ
Thành phố Hồ Chí Minh (TpHCM) là trung tâm kinh tế, thương mại, du lịch và cơng
nghiệp lớn nhất nước với tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, hoạt động cơng nghiệp hĩa
– hiện đại hĩa ngày càng diễn ra mạnh mẽ. Bên cạnh những thành tựu to lớn về sự phát triển
kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, TpHCM đang phải đối mặt với nhiều vấn đề mơi trường
nĩng bỏng, trong đĩ cĩ vấn đề chất thải rắn.
Trong khi hệ thống quản lý chất thải rắn đơ thị đang dần đi vào nề nếp thì cơng tác quản lý
chất thải rắn cơng nghiệp – chất thải nguy hại (CTRCN-CTNH) phát sinh từ hoạt động sản
xuất cơng nghiệp với những đặc trưng về sự đa dạng nguồn phát sinh, sự phức tạp về thành
phần và tính chất cũng như những ảnh hưởng đặc biệt nghiêm trọng đối với mơi trường và sức
khỏe cộng đồng… chỉ mới bước đầu được nghiên cứu. Cho đến nay, các kết quả nghiên cứu về
tình hình phát sinh, đặc tính nguy hại cũng như hiện trạng quản lý CTRCN-CTNH trên tồn
địa bàn TpHCM cịn hạn chế và thiếu hệ thống.
Do vậy, một trong những cơng tác cần thực hiện là việc xây dựng cơ sở dữ liệu về khối
lượng và thành phần CTRCN-CTNH phát sinh theo từng năm/từng giai đoạn. Qua đĩ, tính
tốn các thơng số cĩ liên quan như tốc độ tăng trưởng khối lượng, mức độ thay đổi thành phần
chất thải,… tạo cơ sở cho việc thiết lập các biện pháp quản lý cũng như kỹ thuật-cơng nghệ
tương thích.
Nghiên cứu được tiến hành tại các cơ sở sản xuất (CSSX) trong 12 KCN-KCX và phân bố
rộng khắp trên địa bàn 24 Quận Huyện TpHCM với mục tiêu xác định hiện trạng và dự báo
khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh tại TpHCM đến năm 2020.
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
Thực tế đã đặt ra một yêu cầu hết sức cấp thiết là cần nghiên cứu một cách tổng thể, tồn
diện những vấn đề liên quan đến CTRCN-CTNH phát sinh từ hoạt động sản xuất cơng nghiệp
(SXCN) trên địa bàn TpHCM, bao gồm: nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần CTRCN-
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 12, SỐ 09 - 2009
Bản quyền thuộc ðGQG-HCM Trang 89
CTNH, hệ thống quản lý nhà nước và kỹ thuật CTRCN-CTNH, tình hình thực hiện các quy
chế quản lý CTRCN-CTNH…
Trong phạm vi của nghiên cứu này, tác giả tập trung giải quyết hai vấn đề trọng yếu sau:
+ Về nguồn phát sinh chất thải CTRCN-CTNH
- Cần điều tra về số lượng các CSSX; tiến hành khảo sát cả những CSSX trong và ngồi
KCN-KCX.
- Cần tiếp cận điều tra tất cả các loại hình SXCN hiện đang hoạt động trên địa bàn; sự
phân bố các CSSX cơng nghiệp, phân bố loại hình sản xuất trên mỗi địa phương.
- Cần điều tra cả đối tượng phát sinh chất thải (CSSX) lẫn đối tượng xử lý chất thải (các
đơn vị chuyên TG-VC-XL-TH, TS-TC, trao đổi và chơn lấp chất thải).
+ Khối lượng, thành phần CTRCN-CTNH
- Xác định khối lượng, thành phần và đặc tính CTRCN-CTNH hiện đang phát sinh.
- Dự báo khối lượng, thành phần và xu hướng làm thay đổi khối lượng, thành phần
CTRCN-CTNH phát sinh trong những giai đoạn sắp tới nhằm chủ động trong việc hoạch định
các biện pháp quản lý.
ðể thu thập được các số liệu cĩ liên quan, nhĩm nghiên cứu đã phối hợp với Phịng
QLCTR (Sở TN&MT TpHCM), Viện Khí Tượng Thủy Văn Hải Văn và Mơi Trường,
HEPZA, phịng TNMT các Quận Huyện tiến hành khảo sát, phỏng vấn trực tiếp các CSSX
phân bố trong và ngồi KCN. Tiếp cận hầu như tất cả các loại hình sản xuất cơng nghiệp trên
địa bàn TpHCM.
3. KHỐI LƯỢNG CTRCN-CTNH PHÁT SINH
Các ký hiệu về loại hình sản xuất sau sẽ được sử dụng thống nhất trong tồn bộ nghiên
cứu:
1. Kim loại – gia cơng
cơ khí
7. Dệt nhuộm 13. Giày da 19. Dầu – sản phẩm dầu
mỏ
2. Nhựa và các sản
phẩm nhựa
8. Thủy tinh 14. Thuộc da 20. Pin – bình ắc quy
3. Hĩa chất 9. Xi mạ 15. Sửa chữa phương tiện GT 21. Xà phịng – Mỹ phẩm
4. Cao su 10. Xây dựng 16. Mực in – in 22. May mặc
5. ðiện – điện tử 11. Sơn 17. Gỗ và các sản phẩm gỗ 23. Thực phẩm
6. Giấy 12. Thuốc bảo vệ
thực vật
18. Dược phẩm 24. Khác
3.1. Trong KCN-KCX
Số lượng các CSSX phân bố trong KCN-KCX TpHCM là 958 (HEPZA, 2006), bao gồm
23/24 loại hình sản xuất; trong đĩ số lượng đã được tiến hành điều tra, khảo sát là 278 (chiếm
29% tổng số CSSX đang hoạt động). Số lượng loại hình sản xuất được tiếp cận là 21/23
(chiếm tỷ lệ 91%). Trong đĩ, các loại hình cĩ tỷ lệ khảo sát cao như xi mạ (100%), dược phẩm
(53%), hĩa chất, pin - ắc quy (50%), mực in – in (44%), kim loại – gia cơng cơ khí (38%),
may mặc (35%)…
Science & Technology Development, Vol 12, No.09 - 2009
Trang 90 Bản quyền thuộc ðGQG-HCM
Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh tại các CSSX trong KCN-KCX trên địa bàn
TpHCM là 3,487.59 tấn/tháng. Tỷ lệ khối lượng CTNH cĩ trong CTRCN-CTNH là 19%.
Trong đĩ, các ngành nghề phát sinh nhiều CTRCN-CTNH là kim loại – gia cơng cơ khí
(chiếm tỷ lệ 29%), thực phẩm (16%), nhựa – sản phẩm nhựa (13%), may mặc (6%)… (Xem
bảng 1).
Bảng 1.Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh tại các CSSX trong KCN-KCX phân theo ngành
nghề sản xuất trên địa bàn TpHCM
ðơn vị: tấn/tháng
Loại
hình
Số
lượng
CSSX
khảo sát
(cơ sở)
Khối
lượng
CTNH
Khối
lượng
CTRCN
KNH
Hệ số phát
sinh CTNH
(tấn/tháng
.cơsở)
Hệ số phát
sinh
CTRCN
KNH
(tấn/tháng
.cơsở)
Số lượng
CSSX
thực tế
(Cơ sở)
Ước
tính KL
CTNH
Ước tính
KL
CTRCN
KNH
Ước tính
KL
CTRCN-
CTNH
1 62 117.34 257.44 1.89 4.15 165 312.28 685.12 997.4
2 33 10.64 132.19 0.32 4.01 101 32.55 404.57 437.12
3 7 3.61 0.2 0.52 0.03 14 7.21 0.4 7.61
4 4 0.25 7.12 0.06 1.78 17 1.06 30.24 31.3
5 10 2.07 27.42 0.21 2.74 61 12.63 167.23 179.86
6 12 7.6 37.89 0.63 3.16 40 25.33 126.31 151.65
7 19 25.54 26.43 1.34 1.39 70 94.08 97.37 191.45
8 2 0.2 3.19 0.1 1.6 12 1.21 19.14 20.35
9 6 6.13 4.31 1.02 0.72 6 6.13 4.31 10.44
10 7 0.21 9.13 0.03 1.3 30 0.9 39.13 40.03
11 2 0.05 0.07 0.03 0.04 12 0.3 0.42 0.72
12 2 1.38 0.8 0.69 0.4 15 10.35 6 16.35
13 7 1.02 5.95 0.15 0.85 22 3.21 18.68 21.9
14 (*) 0 - - 0.5 24.1 7 12.05 168.7 180.75
15 0 0 0 0 0 0 0 0 0
16 7 7.8 0.73 1.11 0.1 16 17.82 1.67 19.49
17 13 5.65 36.23 0.43 2.79 32 13.9 89.19 103.08
18 8 29.64 6.38 3.7 0.8 15 55.57 11.96 67.53
19 (*) 0 - - 4.20 0.00 1 4.2 0 4.2
20 2 2.02 0.15 1.01 0.08 4 4.04 0.3 4.34
21 6 2.58 2.93 0.43 0.49 18 7.74 8.79 16.53
22 35 7.94 70.08 0.23 2 101 22.9 202.22 225.12
23 23 1.02 132.17 0.04 5.75 99 4.37 568.91 573.27
24 11 2.12 18.46 0.19 1.68 100 19.25 167.85 187.1
Tổng cộng 669.08 2,818.51 3,487.59
Tỷ lệ 19% 81% 100%
Ghi chú: (*): Hệ số tham khảo theo kết quả khảo sát của CENTEMA, 2005
3.2. Ngồi KCN-KCX
3.2.1. Từ các CSSX quy mơ lớn
Số lượng các CSSX quy mơ lớn phân bố ngồi KCN-KCX trên địa bàn TpHCM là 1,011
(CENTEMA, 2005), bao gồm 22/24 loại hình sản xuất; trong đĩ số lượng đã được tiến hành
điều tra, khảo sát là 96 (chiếm 9% tổng số CSSX đang hoạt động). Số lượng loại hình sản xuất
được tiếp cận là 13/22 (chiếm tỷ lệ 59%). Trong đĩ, các loại hình cĩ tỷ lệ khảo sát cao như
giầy da (chiếm tỷ lệ 45%), cao su (29%), may mặc (21%), dược phẩm (17%)…
Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh tại các CSSX quy mơ lớn nằm ngồi KCN-KCX
trên địa bàn TpHCM khoảng 7,668 tấn/tháng. Tỷ lệ khối lượng CTNH cĩ trong CTRCN-
CTNH là 10%. Trong đĩ, các ngành nghề phát sinh nhiều CTRCN-CTNH là thực phẩm
(chiếm tỷ lệ 47%), xây dựng (11%), nhựa – sản phẩm nhựa (8%)…(Xem bảng 2)
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 12, SỐ 09 - 2009
Bản quyền thuộc ðGQG-HCM Trang 91
Bảng 2. Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh tại các CSSX quy mơ lớn ngồi KCN-KCX
phân theo ngành nghề sản xuất
ðơn vị: tấn/tháng
Loại
hình
Số
lượng
CSSX
khảo
sát
(cơ sở)
Khối
lượng
CTNH
Khối
lượng
CTRCN
KNH
Hệ số phát
sinh CTNH
(tấn/tháng
.cơsở)
Hệ số phát
sinh
CTRCN
KNH
(tấn/tháng
.cơsở)
Số
lượng
CSSX
thực tế
(Cơ sở)
Ước tính
KL
CTNH
Ước tính
KL CTRCN
KNH
Ước tính
KL
CTRCN-
CTNH
1 6 1.86 6.87 0.31 1.14 184 57.04 210.56 267.60
2 5 4.01 20.90 0.80 4.18 119 95.32 497.42 592.74
3 (*) 0 - - 0.10 7.50 13 1.30 97.50 98.80
4 4 2.12 5.86 0.53 1.47 14 7.42 20.51 27.93
5 2 0.04 0.14 0.02 0.07 15 0.30 1.05 1.35
6 (*) 0 - - 0.10 23.43 67 6.70 156.98 163.68
7 6 5.57 28.77 0.93 4.79 45 41.77 215.75 257.52
8 1 0.15 3.00 0.15 3.00 14 2.10 42.00 44.10
9 (*) 0 - - 0.20 20.75 2 0.40 8.30 8.70
10 (*) 0 - - 5.40 4.00 31 167.40 669.60 837.00
11 (**) 0 0.03 0.04 7 0.21 0.28 0.49
12 (*) 0 - - 0.25 1.26 3 0.75 3.78 4.53
13 15 4.60 36.32 0.31 2.42 33 10.11 79.89 90.01
14 (*) 0 - - 0.50 24.10 12 6.00 144.60 150.60
15 0 0 0 0 0 0 0 0 0
16 4 2.51 0.10 0.63 0.03 29 18.18 0.73 18.91
17 2 0.89 14.20 0.45 7.10 43 19.19 305.30 324.49
18 2 40.08 1.00 20.04 0.50 12 240.45 6.00 246.45
19 (*) 0 - - 4.20 0.00 4 16.80 0.00 16.80
20 0 0.00 0.00 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0.00
21 (*) 0 - - 0.10 26.70 4 0.40 106.80 107.20
22 33 11.60 40.35 0.35 1.22 160 56.24 195.63 251.87
23 11 0.62 421.08 0.06 38.28 95 5.35 3,636.60 3,641.95
24 5 2.42 22.12 0.48 4.42 105 50.82 464.52 515.34
Tổng cộng 804.3 6,863.8 7,668.1
Tỷ lệ (%) khối lượng 10 90 100
Ghi chú: (*):Hệ số tham khảo theo kết quả khảo sát của CENTEMA, 2005
(**):Hệ số tham khảo theo kết quả khảo sát trong KCN-KCX (Bảng 3)
3.2.2. Từ các CSSX quy mơ vừa và nhỏ
Số lượng các CSSX quy mơ vừa và nhỏ phân bố ngồi KCN-KCX trên địa bàn TpHCM là
6,202 (CENTEMA, 2005), bao gồm 23/24 loại hình sản xuất; trong đĩ số lượng đã khảo sát là
1,142 (chiếm 18% tổng số CSSX đang hoạt động), tiếp cận 23/23 loại hình sản xuất (chiếm tỷ
lệ 100%). Trong đĩ, các loại hình cĩ tỷ lệ khảo sát cao như thuốc bảo vệ thực vật (70%), dược
phẩm (69%), mực in – in (66%),…
Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh tại các CSSX quy mơ vừa và nhỏ nằm ngồi KCN-
KCX trên địa bàn TpHCM khoảng 13,879 tấn/tháng. Tỷ lệ khối lượng CTNH cĩ trong
CTRCN-CTNH là 12%. Trong đĩ, các ngành nghề phát sinh nhiều CTRCN-CTNH là thực
phẩm (chiếm tỷ lệ 42%), kim loại – gia cơng cơ khí (17%), nhựa – sản phẩm nhựa
(7%)…(Xem bảng 3)
Science & Technology Development, Vol 12, No.09 - 2009
Trang 92 Bản quyền thuộc ðGQG-HCM
Bảng 3. Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh tại các CSSX cĩ quy mơ vừa và nhỏ ngồi
KCN-KCX phân theo ngành nghề sản xuất
ðơn vị: tấn/tháng
Loại
hình
Số lượng
CSSX
khảo sát
(cơ sở)
Khối
lượng
CTNH
Khối lượng
CTRCN
KNH
Hệ số
phát sinh
CTNH
(tấn/tháng
.cơsở)
Hệ số phát
sinh
CTRCN
KNH
(tấn/tháng
.cơsở)
Số lượng
CSSX
thực tế
(Cơ sở)
Ước tính
KL
CTNH
Ước tính
KL CTRCN
KNH
Ước tính
KL
CTRCN-
CTNH
1 293 111.17 188.84 0.38 0.64 2,289 868.51 1,475.27 2,343.78
2 140 22.81 264.98 0.16 1.89 492 80.17 931.22 1,011.39
3 7 6.96 1.74 0.99 0.25 34 33.83 8.46 42.28
4 12 2.47 24.48 0.21 2.04 65 13.35 132.61 145.96
5 19 0.56 2.72 0.03 0.14 41 1.20 5.86 7.07
6 76 9.97 114.29 0.13 1.50 255 33.46 383.47 416.93
7 41 7.30 48.02 0.18 1.17 294 52.35 344.37 396.72
8 15 0.05 8.93 0.00 0.60 52 0.17 30.96 31.13
9 9 8.58 0.23 0.95 0.03 76 72.47 1.94 74.41
10 28 0.37 21.96 0.01 0.78 146 1.90 114.48 116.39
11 9 4.19 0.08 0.47 0.01 19 8.84 0.17 9.01
12 18 67.43 6.61 3.75 0.37 27 101.25 9.99 111.24
13 19 7.04 33.73 0.37 1.78 65 24.09 115.39 139.48
14 9 9.29 0.00 1.03 0.00 26 26.84 0.00 26.84
15 20 1.30 0.44 0.07 0.02 33 2.31 0.66 2.97
16 77 13.32 38.73 0.17 0.50 117 20.25 58.84 79.09
17 85 5.75 99.02 0.07 1.16 534 36.10 622.09 658.19
18 11 6.51 1.03 0.59 0.09 16 9.47 1.49 10.97
19 2 0.69 0.00 0.35 0.00 4 1.38 0.00 1.38
20 0 0.00 0.00 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0.00
21 8 0.33 0.19 0.04 0.02 28 1.15 0.65 1.80
22 113 8.21 97.49 0.07 0.86 742 53.89 640.15 694.04
23 103 0.54 1,352.48 0.01 13.13 447 2.34 5,869.52 5,871.86
24 17 8.83 63.61 0.52 3.74 400 207.76 1,496.78 1,704.54
Tổng cộng 1,653.77 12,225.23 13,879.00
Tỷ lệ (%) khối lượng 12 88 100
3.3. Tổng hợp khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh trên tồn địa bàn TpHCM
Kết quả điều tra, khảo sát hiện trạng phát sinh CTRCN-CTNH trên tồn địa bàn TpHCM
như sau:
- Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh trên địa bàn TpHCM năm 2006: 25,054 tấn/tháng;
Trong đĩ: + Phát sinh từ các KCN-KCX chiếm: 14%;
+ Phát sinh từ các CSSX quy mơ lớn ngồi KCN-KCX chiếm: 31%;
+ Phát sinh từ các CSSX quy mơ vừa và nhỏ ngồi KCN-KCX: 55%.
- Tỷ lệ khối lượng CTNH cĩ trong CTRCN-CTNH: 12%
4. DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG CTRCN-CTNH PHÁT SINH TRÊN ðỊA BÀN TPHCM
ðẾN NĂM 2020
4.1. Phân tích, lựa chọn phương pháp dự báo
4.1.1.Phân tích các cơ sở và phương pháp dự báo
(1) Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH trên cơ sở số lượng các nhà máy phân theo loại
hình sản xuất:
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 12, SỐ 09 - 2009
Bản quyền thuộc ðGQG-HCM Trang 93
ðiều kiện giả định là các nhà máy cùng hoạt động trong một loại hình sẽ cĩ quy mơ, cơng
nghệ và cơng suất sản xuất như nhau. Như vậy, khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh của một
loại hình sản xuất nào đĩ được ước tính bằng cơng thức sau:
Mi = Ni x hi
Mi: Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh của loại hình i trong năm được xét (tấn)
Ni: Số lượng nhà máy đang hoạt động của loại hình i trong năm được xét (nhà máy)
hi: Hệ số phát thải của loại hình sản xuất i (tấn/cơ sở.năm)
(2) Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH trên cơ sở tăng dân số: (Nguồn: ENTEC, 2000)
M = (hðT x Pi x 365) x n
M: Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh trong năm được xét (tấn/năm)
hðT: hệ số phát thải CTRðT bình quân trên đầu người (kg/ngày.đầu người)
Pi: Dân số của năm được xét (người)
n: Tỷ lệ CTRCN-CTNH trong CTRðT (%)
(3) Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH trên cơ sở tăng GDP: (Nguồn: ENTEC, 2000)
Cơng trình khảo sát chất thải tồn cầu của Tổ chức Hàng hải Quốc tế nằm trong Chiến
lược Quản lý CTNH của Ngân hàng Phát triển Châu Á đã thu thập các dữ liệu phát sinh chất
thải từ một số quốc gia đại diện trên Thế giới; trên cơ sở đĩ, ước tính sự phát sinh chất thải đối
với tất cả các nước.
Dự án này được xây dựng dựa trên giả thiết: Khi tạo ra 1 tỷ USD của GDP sẽ phát sinh
4.500 tấn CTNH và tỷ lệ CTNH chứa trong CTRCN là 20%. Dựa vào những kết luận trên cĩ
thể dự đốn được khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh trong tương lai.
(4) Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH trên cơ sở sản lượng cơng nghiệp: (Nguồn: Sở
TN&MT, 2005)
Khối lượng CTRCN-CTNH của một loại hình sản xuất nào đĩ được ước tính như sau:
Mi = Si x hi
Mi: Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh của loại hình i trong năm được xét (tấn)
Si: Sản lượng cơng nghiệp của loại hình i trong năm được xét
hi: Hệ số phát thải của loại hình sản xuất i (kg/đơn vị sản phẩm).
(5) Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH trên cơ sở tăng trưởng cơng nghiệp: (Nguồn:
ENTEC,/2000)
Khối lượng CTRCN mỗi năm được ước tính theo cơng thức:
Ni = Ni-1 x (1 + r)
Ni : Khối lượng CTRCN của năm cần tính
Ni-1 : khối lượng CTRCN của năm trước năm cần tính
r : tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp của năm cần tính
Trong phương pháp này, giả định tốc độ tăng CTRCN bằng với tốc độ tăng trưởng cơng
nghiệp.
4.1.2.So sánh, lựa chọn phương án tối ưu
Hiện nay, việc kiểm kê và dự đốn mức độ phát sinh CTRCN-CTNH rất khĩ triển khai tại
các nước đang phát triển nĩi chung và TpHCM nĩi riêng. Nguyên nhân của hiện trạng này:
- Hầu hết các CSSX khơng phân biệt được giữa CTRCN khơng nguy hại và CTNH. Việc
tồn trữ khơng phân loại là một trong những nguyên nhân gây khĩ khăn cho việc kiểm kê lượng
Science & Technology Development, Vol 12, No.09 - 2009
Trang 94 Bản quyền thuộc ðGQG-HCM
chất thải phát sinh, ảnh hưởng lớn đến tính sát thực của số liệu khối lượng CTRCN-CTNH
hiện tại.
- Các CSSX khơng quan tâm đến các chất thải phát sinh cũng như khơng hiểu rõ về cân
bằng vật chất của những quá trình đang vận hành, do vậy, gây nhiều cản trở trong quá trình
điều tra, thu thập thơng tin.
- Thơng thường, khĩ thu thập được những dữ liệu hữu ích và đáng tin cậy từ các CSSX về
sản xuất cơng nghiệp (như nguyên vật liệu, sản lượng, chất thải…) để ngoại suy.
Do vậy, căn cứ vào (1) ưu khuyết điểm của các phương pháp dự báo; (2) tình hình số liệu
thực tế cĩ thể thu thập được tại TpHCM; (3) quy hoạch phát triển cơng nghiệp của TpHCM
đến năm 2020.
Cĩ thể rút ra một số nhận xét như sau:
- Khơng thể dự báo chính xác số lượng các CSSX phân theo từng loại hình sản xuất cơng
nghiệp (trong số 24 loại hình đang hoạt động tại TpHCM) trong các giai đoạn khác nhau. ðiều
này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến độ tin cậy của kết quả dự báo. Do vậy, phương pháp (1) sẽ khơng
được sử dụng trong đề tài.
- Phương pháp (2) và (3) như đã đề cập cĩ liên quan đến khá nhiều các biến số. Các biến
số này lại phụ thuộc vào nhiều kết quả dự báo cĩ liên quan khác như hệ số ngoại suy từ khối
lượng CTRðT phát sinh trong tương lai; tốc độ tăng trưởng kinh tế; quy hoạch dân số trong
những giai đoạn khác nhau… Chính sự phức tạp trong việc thu thập các dữ liệu, thơng tin cĩ
liên quan cũng như mức độ sai số cao của phương pháp nên hai phương pháp này sẽ khơng
được sử dụng trong đề tài.
- Khả năng thu thập các số liệu liên quan đến sản lượng cơng nghiệp tại TpHCM hiện nay
rất hạn chế. Thực tế cho thấy, các số liệu sẵn cĩ chỉ đề cập (i) sản lượng của 14/24 loại hình
sản xuất, (ii) sản lượng thống kê của mỗi ngành sản xuất (trong 14 ngành được xét) là chưa
đầy đủ. Hơn nữa, khi tiến hành khảo sát thực tế, hầu hết các CSSX khơng cơng bố hoặc cơng
bố khơng chính xác số liệu này. Do vậy, để tránh các sai số rất lớn trong việc dự báo khối
lượng CTRCN-CTNH phát sinh trên địa bàn TpHCM trong giai đọan sắp tới, phương pháp (4)
cũng sẽ khơng được sử dụng trong đề tài.
- Theo phương pháp 5, hai biến số quan trọng là khối lượng CTRCN-CTNH tại thời điểm
đang xét và hệ số tăng trưởng CTRCN-CTNH của từng loại hình sản xuất theo từng năm.
Trong đĩ, biến số khối lượng CTRCN-CTNH hồn tồn cĩ thể ước tính được thơng qua việc
khảo sát thực tế. Tuy nhiên, điều cần chú ý trong phương pháp này là hệ số r (tốc độ tăng
trưởng CTRCN-CTNH theo từng năm). Hiện tại, TpHCM đang trong giai đoạn xây dựng cơ
sở dữ liệu về tốc độ tăng trưởng CTRCN-CTNH. Khi hệ số r được cơng bố thì kết quả dự báo
về khối lượng CTRCN-CTNH theo phương pháp này sẽ cĩ độ chính xác cao hơn.
Tĩm lại, căn cứ quy hoạch phát triển cơng nghiệp của TpHCM đến năm 2020 cũng như cơ
sở dữ liệu về hiện trạng phát thải CTRCN-CTNH mà đề tài đã khảo sát và ước tính, xét thấy
mức độ sai số chấp nhận được, độ tin cậy của kết quả tối ưu hơn những phương pháp khác. Do
vậy, đề tài lựa chọn dự báo khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh tại TpHCM đến năm 2020
theo phương pháp (5).
4.2. Kết quả dự báo khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh tại TpHCM đến năm 2020
Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh trên địa bàn TpHCM đến
năm 2020 phân theo ngành nghề sản xuất được trình bày trong bảng 4 (Giả định tỷ lệ khối
lượng CTNH cĩ trong CTRCN-CTNH khơng thay đổi so với thời điểm hiện tại)
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 12, SỐ 09 - 2009
Bản quyền thuộc ðGQG-HCM Trang 95
Bảng 4.Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh trên địa bàn TpHCM đến năm 2020
ðơn vị:Tấn/tháng
Lọai
hình
Tốc độ tăng trưởng
2006-2010
Tốc độ tăng
trưởng 2011-2020 2006 2010 2015 2020
1 24 26 3,609 8,532 27,096 86,051
2 10 22 2,041 2,989 8,077 21,831
3 17 18 149 279 637 1,458
4 10 22 205 300 812 2,195
5 26 31 188 475 1,831 7,064
6 10 19 732 1,072 2,559 6,106
7 5.15 10 846 1,034 1,665 2,682
8 (x) 10 10.9 96 140 235 394
9 0 0 94 94 94 94
10 8 11.6 993 1,352 2,340 4,050
11 10 18 10 15 34 78
12 4.3 4.3 132 156 193 238
13 10 10 251 368 593 955
14 7 7 358 470 659 924
15 (x) 10 10.9 3 4 7 12
16 (x) 10 10.9 118 172 289 484
17 5 3.6 1,086 1,320 1,575 1,880
18 4.65 13 325 390 718 1,323
19 (x) 10 10.9 22 33 55 92
20 (x) 10 10.9 4 6 11 18
21 (x) 10 10.9 126 184 308 517
22 10 18 1,171 1,714 3,922 8,973
23 10 3.6 10,087 14,769 17,625 21,035
24 (x) 10 10.9 2,407 3,524 5,912 9,917
Tổng cộng 25,054 39,390 77,246 178,369
Số liệu về tốc độ tăng trưởng của từng loại hình sản xuất trên được lấy dựa theo chỉ tiêu
kinh tế của TpHCM tính đến năm 2010 cĩ tính đến năm 2020. (Nguồn: Sở Cơng nghiệp
TpHCM - Quy hoạch phát triển cơng nghiệp trên địa bàn TpHCM đến năm 2010 cĩ tính đến
năm 2020). Các loại hình cơng nghiệp cĩ ký hiệu (x) do khơng cĩ số liệu cụ thể nên tạm lấy
tốc độ tăng trưởng trung bình là 10 % trong giai đoạn 2006-2010 và 10,9% trong giai đoạn
2011-2020 (Nguồn: Quy hoạch phát triển cơng nghiệp TpHCM đến 2010 cĩ tính đến 2020).
5. THẢO LUẬN
Cĩ thể nĩi, các thơng số quan trọng ảnh hưởng đến các kết quả nghiên cứu như số lượng
cơ sở sản xuất cơng nghiệp (CSSX) đang hoạt động trên địa bàn; sự phân bố các CSSX tương
ứng với các loại hình sản xuất cơng nghiệp; trình độ cơng nghệ sản xuất; nguyên-nhiên-vật
liệu phục vụ sản xuất; sản phẩm; khả năng phát sinh chất thải bao gồm khối lượng, thành phần,
đặc tính chất thải; hiệu quả của cơng tác quản lý, kiểm sốt ơ nhiễm CTRCN-CTNH bao gồm
hệ thống điều chỉnh vĩ mơ (quy định, chính sách, quy chế…), hệ thống quản lý kỹ thuật (cơng
nghệ thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy (TG-VC-XL-TH), bao gồm cả tái chế, trao đổi,
chơn lấp chất thải)… cịn nhiều mâu thuẫn, thậm chí là chênh lệch rất lớn. Chẳng hạn, theo
ENTEC, khối lượng CTRCN-CTNH tại TpHCM năm 2005 là 2,364 tấn/ngày trong khi theo
CENTEMA là 489 tấn/ngày (Nguồn: Sở Tài nguyên và Mơi trường, 2005).
Như vậy, thực tế cho thấy cĩ rất nhiều khác biệt giữa những kết quả nghiên cứu về các vấn
đề liên quan đến CTRCN-CTNH phát sinh trên địa bàn TpHCM do nhiều nguyên nhân khách
quan cũng như chủ quan khác nhau. Phần lớn các nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này là do
Science & Technology Development, Vol 12, No.09 - 2009
Trang 96 Bản quyền thuộc ðGQG-HCM
khác nhau về phạm vi, quy mơ nghiên cứu, thời điểm nghiên cứu cũng như cách thức tổ chức
nghiên cứu….
6. KẾT LUẬN
Kết quả thu được sau khi phối hợp khảo sát 278 CSSX phân bố trong 12 KCN-KCX; 96
CSSX quy mơ lớn, 1,142 CSSX vừa và nhỏ nằm ngồi KCN-KCX trên địa bàn 24 Quận
Huyện; bao gồm cả 24 loại hình sản xuất cơng nghiệp hiện đang hoạt động tại TpHCM như
sau:
- Khối lượng CTRCN-CTNH: 25,054 tấn/tháng
- Khối lượng CTRCN khơng nguy hại: 21,927 tấn/tháng
- Khối lượng CTNH: 3,127 tấn/tháng
- Tỷ lệ khối lượng CTNH cĩ trong CTRCN-CTNH: 12%
Sau khi phân tích ưu nhược điểm của 05 phương pháp dự báo khối lượng CTRCN-
CTNH, căn cứ trên khả năng thu thập các số liệu liên quan trong tình hình thực tế tại TpHCM,
đề tài đã so sánh, lựa chọn phương án dự báo tối ưu và thu được kết quả như sau:
- Khối lượng CTRCN-CTNH năm 2010: 39,390 tấn/tháng
- Khối lượng CTRCN-CTNH năm 2015: 77,246 tấn/tháng
- Khối lượng CTRCN-CTNH năm 2020: 178,369 tấn/tháng
- Tỷ lệ khối lượng CTNH cĩ trong CTRCN-CTNH: 12% (giả định khơng thay đổi so với
thời điểm nghiên cứu).
Kiến nghị tiếp tục điều tra, khảo sát, cập nhật hàng năm các số liệu về thành phần và khối
lượng CTRCN-CTNH, tạo cơ sở cho việc đánh giá xu hướng thay đổi đặc tính này trong tương
lai, gĩp phần quan trọng trong việc xây dựng các biện pháp quản lý và các giải pháp cơng nghệ
kiểm sốt ơ nhiễm từ đối tượng này.
THE STUDY OF ACTUAL STATE AND PREDICTION OF INDUSTRIAL
SOLID WATSE – HAZARDOUS WASTE QUANTITY UNTIL 2020 IN HO CHI
MINH CITY
Le Ngoc Tuan
University of Science, VNU-HCM
ABSTRACT: In HCMC, there are 958 factories in 12 industrial parks – export
processing zones (IP-EPZ) (2006), 1,011 large factories, 6,202 small and medium factories
out of IP-EPZ with 24 various industries. More than 700 factories operate in field of buying
and recycling solid waste. Besides, there are 21 licenced and series of unregistered factories
operating in field of collecting, transporting, treating, and burning industrial solid waste -
hazardous waste (ISW-HW).
There is the survey deployed in 24 districts (HCMC). The scope of that inquiry is 278
factories in IP-EPZ, 96 large factories, 1,142 small and medium factories out of IP-EPZ. The
quantity of industrial solid waste is 1,044 tons per day with 12 percent of hazardous waste.
After analysing the advantages and disadvantages of 05 methods used for predicting the
quantity of ISW-HW, according to the ability of collecting data related in HCMC, the research
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 12, SỐ 09 - 2009
Bản quyền thuộc ðGQG-HCM Trang 97
has compared and chosen the best method. The results are: 1,641 tons per day (2010); 3,196
tons per day (2015); 7,318 tons per day (2020).
With more and more ISW-HW, doing overall researches in order to establish the
effective ISW-HW management measures in HCMC, minimize the negative impacts to
environment and public health.
Key words: Prediction, Industrial solid waste - hazardous waste (ISW-HW)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. ENTEC, Nghiên cứu một số biện pháp thích hợp nhằm quản lý chất thải rắn cơng
nghiệp và chất thải nguy hại ở TpHCM, Sở Khoa học Cơng nghệ và Mơi trường
TpHCM, (8/2000).
[2]. Sở Cơng nghiệp TpHCM, Quy hoạch phát triển cơng nghiệp trên địa bàn Tp Hồ Chí
Minh đến năm 2010 cĩ tính đến 2020, TpHCM.
[3]. Sở Tài Nguyên và Mơi Trường TpHCM, Hội thảo Nâng cao năng lực quản lý chất
thải rắn cơng nghiệp – chất thải nguy hại trên địa bàn TpHCM, TpHCM, (6/2005).
[4]. Sở Tài Nguyên và Mơi Trường TpHCM, Hội thảo Quy hoạch tổng thể hệ thống quản
lý chất thải rắn cơng nghiệp và chất thải nguy hại TpHCM tới năm 2015-2020, TpHCM,
(11/2005).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo khoa học- Nghiên cứu hiện trạng và dự báo khối lượng chất thải rắn công nghiệp – chất thải nguy hại tại TPHCM đến năm 2020.pdf