LỜI NÓI ĐẦU
Nâng cao chất lượng đào tạo bằng nghiên cứu khoa học là mục tiêu quan trọng trong việc đào tạo cao học của Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Để hoàn thành chương trình đào tạo cao học Lâm nghiệp khoá học 2006-2009, được sự đồng ý của Khoa sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp “Nghiên cứu nhân giống các dòng Bạch đàn lai UE35 và UE56 giữa Eucaliptus urophylla và E. exsertar bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào”.
Sau thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đặc biệt là khoa sau đại học, cùng các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy, cũng như lãnh đạo Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng thuộc Viện khoa học Lâm nghiệp Hà Nội, bộ môn công nghệ tế bào thuộc Viện khoa học sự sống - trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo, đặc biệt là GS.TS. Lê Đình Khả, Th.s. Đoàn Thị Mai đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả bạn bè đồng nghiệp và người thân đã giúp đỡ tôi có được bản luận văn này.
Nghiên cứu nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào là một vấn đề khó trong nghiên cứu ứng dụng sản xuất giống cây lâm nghiệp. Việc nghiên cứu nhân giống một số dòng Bạch đàn lai nói trên trong đề tài nhằm góp phần xây dựng cơ sở hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất cây với số lượng lớn, đồng đều, có chất lượng cao do vậy không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong được sự chỉ bảo bổ sung ý kiến của các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp để công trình nghiên cứu này được hoàn thiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
119 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2612 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu nhân giống các dòng Bạch đàn lai UE35 và UE56 giữa Eucaliptus urophylla và E. exsertar bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và TLCHH của dòng UE35
là 2,67 lần và 27,9%; dòng UE56 là 2,42 lần, 27,3%. Hai chỉ tiêu này được tăng lên
khi bổ sung ở nồng độ 0,5 mg/l thì dòng UE35 là 3,01 lần, 30,5%; dòng UE56 là
2,59 lần, 27,5%. Còn ở nồng độ 1,0 mg/l thì 2 chỉ tiêu này giảm so với nồng độ
0,5mg/l là (dòng UE35 là 2,83 lần, 29,8%; dòng UE56 là 2,71 lần, 28,3%). Nồng độ
1,5 và 2,0 mg/l thì 2 chỉ tiêu này đều giảm.
Theo dõi quá trình phát triển của chồi cho thấy khi bổ sung Kinetin nồng độ
0,5 và 1,0 mg/l chồi sinh trưởng tốt, lá có mầu xanh non. Nhưng khi tăng nồng độ
lên 1,5 mg/l, 2,0 mg/l xuất hiện nhiều cụm chồi nhỏ, mảnh, mướt các đốt của đoạn
chồi dài không rõ thân lá và ngọn.
Bảng 3.9: Ảnh hƣởng của sự phối hợp nồng độ BAP + NAA + Kinetin đến
HSNC và TLCHH (180 chồi cấy/ công thức)
Nồng độ
Kinetin
(mg/l)
Dòng UE35 Dòng UE56
Chất
lượng
chồi
Số
chồi
thu
được
Số
chồi
hữu
hiệu
HSNC
(lần)
TLCHH
(%)
Số
chồi
thu
được
Số
chồi
hữu
hiệu
HSNC
(lần)
TLCHH
(%)
0 480 134 2,67 27,9 436 119 2,42 27,3 ++
0.5 541 165 3,01 30,5 466 128 2,59 27,5 +++
1,0 510 152 2,83 29,8 488 138 2,71 28,3 +++
1,5 478 87 2,66 18,2 435 78 2,42 17,9 +
2,0 447 70 2,48 15,7 381 48 2,12 12,6 +
62
Dòng UE35 Dòng UE56
¶nh 3.7. Chồi nuôi cấy có bổ sung 2.0 mg/l vitamin B2 + 2.0 mg/l BAP + 1.0
mg/l NAA + 0.5 mg/l Kinetin
Biểu đồ 3.6b. ¶nh hƣởng của sự phối hợp nồng độ BAP + NAA + Kinetin
đến TLCHH 2 d òng UE35 và UE56
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0
Nồng độ Kinetin (mg/l)
TLCHH
(%)
Dòng UE35
Dòng UE56
đến HSNC của 2 dòng UE35 và UE56
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0
Nồng độ Kinetin (mg/l)
HSNC (lần)
Dòng UE35
Dòng UE56
Biểu đồ 3.6a. ¶nh hƣởng của sự phối hợp nồng độ BAP + NAA + Kinetin
63
Giá trị Sig trong bảng Anova của HSNC và TLCHH là 0,00. Như vậy 2 chỉ
tiêu này ở các nồng Kinetin có sự khác nhau rõ rệt (phụ biểu 13).
- Phân nhóm theo bảng Duncan thấy Kinetin nồng độ 0,5 mg/l tốt nhất cho
HSNC và TLCHH, bên cạnh đó thì nồng độ 1,0 mg/l cũng có giá trị cao. Hai nồng
độ này cùng chung một nhóm nhưng giá trị trung bình ở nồng độ 0,5 vẫn cao hơn.
Vậy đề tài chọn nồng độ 0,5 mg/l Kinetin cho nhân chồi dòng UE35, các kết quả
trên có độ tin cậy 95%.
- Tương tự dòng UE56: phương sai tổng thể của các biến ngẫu nhiên với 2
chỉ tiêu HSNC và TLCHH bằng nhau. Qua phân nhóm bằng tiêu chuẩn Duncan
thấy HSNC và TLCHH ơ nồng độ 0,5 mg/l và 1,0 mg/l là nhóm tốt nhất, nhưng 2
nồng độ này có sự khác nhau rõ rệt và giá trị trung bình ở nồng độ 1,0 mg/l Kinetin
cho nhân chồi là tốt nhất, do vậy đề tài chọn nồng độ Kinetin 1,0 mg/l cho nhân
chồi dòng UE56.
3.5.6. Ảnh hưởng của sự phối hợp nồng độ IBA trong môi trường 1/2 MS* tỷ lệ
chồi ra rễ, số rễ trung bình/cây và chiều dài của rễ
Giai đoạn ra rễ là giai đoạn tạo cây con hoàn chỉnh có đủ thân, lá và rễ. Giai
đoạn này các chất có tác dụng kích thích tạo chồi và vươn cao của chồi được loại
bỏ. Thay vào đó là các chất có tác dụng kích thích ra rễ, do vậy các chất auxin
thường được sử dụng bổ sung vào môi trường nuôi cấy mô tế bào. Giai đoạn này
không cần sự sinh trưởng về chiều cao mà chỉ cần tạo rễ cho chồi nên nồng độ
auxin, đường, các chất dinh dưỡng khác trong môi trường nuôi cấy cũng được giảm
xuống 1/2.
IBA là chất điều hoà sinh trưởng thuộc nhóm auxin, thường được sử dụng
hầu hết trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, có tác dụng tạo rễ cho chồi. Nó được sử
dụng khác nhau phụ thuộc vào loài dao động từ 0,5 - 5 mg/l. Đề tài bổ sung IBA với
các nồng độ là: 0; 1,0; 2,0; 3,0; 4,0 mg/l vào môi trường 1/2MS* + 15 g/l đường + 5
g/l, sau 2 tuần theo dõi được kết quả là:
IBA có ảnh hưởng rõ đến tỷ lệ ra rễ, số rễ trung bình/cây và chiều dài trung
bình của rễ. Tỷ lệ ra rễ và số rễ trung bình trên cây tăng rất nhiều khi bổ sung với
nồng độ 1,0 và 2,0 mg/l. Dòng UE35 có tỷ lệ chồi ra rễ đạt 14,4%, số rễ trung
64
bình/cây đạt 0,54 rễ/ cây. Dòng UE56 có số chồi ra rễ là 13,9%, số rễ trung bình/ cây là
0,50 rễ/cây. Khi bổ sung IBA lên nồng độ 1,0 và 2,0 mg/l thì hệ số trên tăng mạnh
và cao nhất ở nồng độ 2,0 mg/l là (dòng UE35 là 76,1% và 2,59 rễ/cây; dòng UE56
là 75%, 2,53 rễ/cây). Nhưng chiều dài trung bình của rễ cao nhất khi IBA được bổ
sung ở nồng độ 1,0 mg/l (dòng UE35 là 1,16 cm; dòng UE56 là 1,09 cm). Nồng độ
IBA tăng ở các nồng độ 3,0 và 4,0 nhưng các chỉ tiêu trên lại giảm.
Qua quan sát thấy khi bổ sung IBA thì thấy mặt cắt của chồi cấy sùi to tạo
thành callus, những rễ tạo thành rất ngắn. Rễ được tạo thành trong trường hợp này
có thể do hàm lượng NAA còn có mặt trong chồi nuôi cấy từ quá trình nhân chồi ở
các thí nghiệm trên. Các nồng độ 3,0 và 4,0 mg/l xuất hiện nhiều rễ có mầu đen
hoặc đầu rễ bị đen, những rễ này thường phát triển chậm khi cấy ra bầu và có nhiều
chồi sùi đen tại phần tiếp xúc với môi trường ra rễ.
Bảng 3.10. Ảnh hƣởng nồng độ IBA đến tỷ lệ chồi ra rễ, số rễ trung bình và
chiều dài của rễ (180 chồi cây/ công thức)
Nồng
độ IBA
(mg/l)
Dòng UE35 Dòng UE56
Hình thái rễ
Tỷ lệ
chồi
ra rễ
(%)
Số rễ
trung
bình
(rễ/cây)
Chiều
dài
trung
bình rễ
(cm)
Tỷ lệ
chồi ra
rễ (%)
Số rễ
trung
bình
(rễ/cây)
Chiều
dài
trung
bình rễ
(cm)
0 14,4 0,54 0,52 13,9 0,50 0,48 Rễ ngắn, dòn dễ gẫy
1,0 59,4 2,04 1,16 61,1 1,84 1,09
Rễ dài, dòn, đen
nhiều rễ phụ
2,0 76,1 2,59 0,87 75,0 2,53 0,86
Rễ khoẻ và rễ trắng,
đều
3,0 53,3 2,07 0,78 51,7 2,03 0,71
Rễ dài, mảnh, đầu rễ
đen
4,0 45,0 1,40 0,67 42,2 1,82 0,66 Rễ ngắn, dòn, đen
65
Kết quả phân tích thống kê ảnh hưởng của nồng độ IBA đến các chỉ tiêu ra rễ
(tỷ lệ ra rễ, số rễ trung bình/cây, chiều dài trung bình của rễ) của 2 dòng UE35 và
UE56 cho thấy (phụ lục 14):
- Ảnh hưởng của IBA đến các chỉ tiêu nói trên với độ tin cậy 95%, theo
phương pháp phân nhóm Duncan thu được nồng độ 2,0 mg/l là tốt nhất cho tỷ lệ ra
rễ, số rễ trung bình/cây. Nồng độ 1,0 mg/l tốt nhất cho chiều dài trung bình của rễ.
Hai chỉ tiêu tỉ lệ ra rễ, số rẽ trung bình/cây ảnh hưởng rõ rệt hơn chỉ tiêu chiều dài
của rễ đến chất lượng cây con và tỷ lệ sống của cây tại vườn ươm. Vì thế chúng tôi
Biểu đồ 3.7a. ¶nh hƣởng của nồng độ IBA tới tỷ lệ ra rễ
của 2 dòng UE35 và UE56
0.0
20.0
40.0
60.0
80.0
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0
Nồng độ IBA (mg/l)
Tỷ lệ ra rễ (%)
Dòng UE35
Dòng UE56
Biểu đồ 3.7b. ¶nh hƣởng của nồng độ IBA tới số rễ trung
bình của 2 dòng UE35 và UE56
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0
Nồng độ IBA (mg/l)
Số rễ trung bình
(rễ/cây)
Dòng UE35
Dòng UE56
66
chọn môi trường 1/2MS* + 15 g/l đường + 5 g/l agar + 2,0 mg/l IBA, pH=6,5 cho
môi trường thử nghiệm tiếp theo đối với chỉ tiêu ra rễ của 2 dòng Bạch đàn lai
UE35 và UE56.
3.5.7. Ảnh hưởng của tổ hợp IBA + ABT1 đến tỷ lệ chồi ra rễ, số rễ trung
bình/cây và chiều dài của rễ
ABT1 là chất điều hoà sinh trưởng của Trung Quốc, đây là chất kích thích
hình thành rễ bất định. Hiện nay ABT1 được sử dụng rất nhiều để tạo cây hoàn
chỉnh trong nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào, cũng như trong giâm
hom Bạch đàn ở nước ta.
Với mục tiêu xác định được môi trường tốt hơn cho tạo rễ, đề tài bổ sung
ABT1 ở các nồng độ là: 0; 0,5; 1,0; 1,5; 2,0 mg/l vào môi trường 1/2MS* + 2,0 mg/l
IBA + 15 g/l đường + 5 g/l agar, pH=6,5, dùng môi trường không bổ sung ABT1
làm đối chứng. Kết quả là:
Bảng 3.11: Ảnh hƣởng của tổ hợp IBA + ABT1 đến tỷ lệ chồi ra rễ, số rễ trung
bình và chiều dài rễ của dòng UE35 và UE56
Nồng
độ
ABT1
(mg/l)
Dòng UE35 Dòng UE56
Hình thái rễ
Tỷ lệ
chồi ra
rễ (%)
Số rễ
trung
bình
(rễ/cây)
Chiều
dài TB
của rễ
(cm)
Tỷ lệ
chồi ra
rễ (%)
Số rễ
trung
bình
(rễ/cây)
Chiều
dài TB
của rễ
(cm)
0 75,6 2,60 1,09 75,0 2,39 1,06 Đầu rễ đen
0,5 82,2 2,85 1,29 81,7 2,59 1,16
Đầu rễ trắng,
mập và đều
1,0 66,7 2,54 0,91 65,6 2,44 0,88 Đầu rễ trắng, dài
1,5 59,4 2,50 0,74 55,0 1,97 0,69
Đầu rễ đen,
mảnh, dài
2,0 42,2 2,01 0,65 45,0 1,80 0,58 Đầu rễ đen, ngắn
67
Nồng độ ABT1 cho hiệu quả tốt nhất là 1,0 mg/l với dòng UE35 tỷ lệ chồi ra
rễ đạt 82,1%, số rễ trung bình là 2,85 rễ/cây, chiều dài trung bình của rễ là 1,29 cm.
Còn dòng UE56 các chỉ số là 81,7%, 2,59 rễ/cây, chiều dài trung bình 1,16 cm. Ở
những nồng độ cao hơn tỷ lệ chồi ra rễ, số rễ trung bình/cây, chiều dài trung bình
của rễ đều giảm mạnh ở cả 2 dòng, quan sát thấy khi tăng nồng độ lên 1,5 và 2,0
mg/l xuất hiện nhiều rễ bị đen, chiều dài rễ ngắn hơn so với nồng dộ 1,0 mg/.
- Phân tích phương sai về ảnh hưởng của nồng độ ABT1 đến tỷ lệ ra rễ, số rễ
trung bình/cây, chiều dài trung bình của dòng UE35 thấy (phụ lục 15):
- Chỉ tiêu tỷ lệ ra rễ có giá trị Sig = 0,457 > 0,05 trong bảng kiểm tra phương
sai tổng thể nên đề tài sử dụng so sánh phương sai để đánh giá sự sai khác. Chỉ tiêu
Biểu đồ 3.8b.
của 2 dòng UE35 và UE56
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0
Nồng độ IBA + ABT1 (mg/l)
Số rễ trung bình (rễ/cây)
Dòng UE35
Dòng UE56
Biểu đồ 3.8a. ¶nh hƣởng của nồng độ IBA + ABT1 tới tỷ lệ
ra rễ của 2 dòng UE35 và UE56
0.0
20.0
40.0
60.0
80.0
100.0
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0
Nồng độ IBA + ABT1 (mg/l)
Tỷ lệ ra rễ (%)
Dòng UE35
Dòng UE56
¶nh hƣởng của nồng độ IPA + ABT1 tới số rễ trung bình
68
số rễ trung bình/cây có Sig = 0,03 < 0,05 nên đề tài sử dụng tiêu chuẩn
Tamhane’sT2 để so sánh.
- Kết quả phân tích phương sai trong bảng Anova thấy tỷ lệ ra rễ có giá trị Sig
của F= 0,00 < 0,05 vậy tỷ lệ ra rễ ở các công thức có sự sai khác rõ rệt. Chiều dài
trung bình của rễ cũng thay đổi rõ rệt, bảng tiêu chuẩn Tamhane’sT2 cho thấy số rễ
trung bình/cây ở các công thức nồng độ có sự sai khác rõ rệt. Sai khác có độ tin cậy
với α = 0,05.
- Phân nhóm bằng tiêu chuẩn Duncan thu được công thức có nồng độ ABT1
bằng 0,5 mg/l là tốt cho tỷ lệ ra rễ, số rễ trung bình/cây, chiều dài trung bình của rễ
với độ tin cậy 95%.
- Phân tích tương tự như trên, ở dòng UE56 được tỷ lệ ra rễ, số rễ trung
bình/cây, chiều dai trung bình của rễ ở các công thức có nồng độ khác nhau rõ rệt
với α=0,05. Công thức với nồng độ 0,5 mg/l ABT1 là tốt nhất cho tỷ lệ ra rễ, số rễ
trung bình/cây, chiều dài trung bình rễ với độ tin cậy 95%.
Ảnh 3. 8. Chồi nuôi cấy trong môi trƣờng có bổ sung ABT1 sau 15 ngày nuôi cấy
3.5.8. Ảnh hưởng của thời gian huấn luyện đến tỷ lệ sống và chiều cao của cây
con ở vườn ươm
Đưa cây con ra ngoài vườn ươm là giai đoạn quan trọng trong quá trình sản
xuất cây giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào, nó có ý nghĩa đến ứng dụng
quá trình vi nhân giống vào thực tiễn sản xuất. Đề tài thử nghiệm ảnh hưởng của 5
khoảng thời gian huấn luyện cây con như sau: Không huấn luyện; huấn luyện 4, 8,
12, 16 ngày để nghiên cứu tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây con ở vườn ươm. Kết
quả thu được sau 4 tuần ngoài vườn ươm là:
69
Bảng 3.12: Ảnh hƣởng của thời gian huấn luyện đến tỷ lệ sống của cây con tại
vƣờn ƣơm sau 1 tháng (90 cây mạ/công thức)
Thời gian
huấn luyện
(ngày)
Dòng UE35 Dòng UE56
Tỷ lệ sống
(%)
Chiều cao
trung bình
(cm)
Tỷ lệ sống
(%)
Chiều cao
trung bình
(cm)
0 45,6 6,26 44,4 6,20
4 75,7 6,30 72,2 6,27
8 93,3 6,43 92,2 6,40
12 92,2 6,40 92,2 6,37
16 86,7 6,17 87,8 6,20
(Thời gian huấn luyện 28/8/2007 - 28/9/2008)
Từ kết quả bảng trên, thời gian huấn luyện có ảnh hưởng rõ đến tỷ lệ sống
của cây con tại vườn ươm. Cây con không được huấn luyện đạt tỷ lệ sống rất thấp
(dòng UE35 là 45,6%, dòng UE56 là 44,4%). Tỷ lệ sống tăng lên với thời gian
huấn luyện 4 ngày, 75,6% dòng UE35 và 72,2% ở dòng UE56. Thời gian huấn
luyện 8 ngày đạt tỷ lệ sống giảm không đáng kể, tỷ lệ sống giảm ít ở thời gian
huấn luyện 16 ngày. Qua quan sát thấy với công thức 16 ngày rễ của cây con trong
bình thường bị đen, xuất hiện nhiều rễ chết, có thể đã chết sau khi cấy ra vườn
ươm. Ngược lại với tỷ lệ sống, chiều cao trung bình ở cả 2 dòng thay đổi không
đáng kể ở các công thức.
So sánh phương sai về ảnh hưởng của thời gian huấn luyện đến tỷ lệ sống và
chiều cao của 2 dòng thu được kết quả (phụ lục 16): với dòng UE35 có giá trị Sig trong
bảng phương sai tổng thể của chỉ tiêu tỷ lệ sống bằng 0,250, của chỉ tiêu chiều cao
trung bình bằng 0,556. Dòng UE56 có giá trị Sig của chỉ tiêu tỷ lệ sống là 1,71, chỉ tiêu
chiều cao trung bình 1,71. Như vậy phương sai của biến ngẫu nhiên bằng nhau.
Bảng phân tích phương sai thu được kết quả Sig trong bảng Anova, chỉ tiêu
tỷ lệ sống ở 2 dòng đều bằng 0,00. Vì thế, tỷ lệ sống của 2 dòng ở các công thức có
70
sự sai khác với α = 0,05, giá trị Sig của chiều cao trung bình ở 2 dòng đều > 0,05
(bằng 0,186 ở dòng UE35 và dòng UE56 là 0,32). Ta thấy chỉ số chiều cao trung
bình của cây con ở hai dòng không có sự sai khác giữa các công thức.
Phân nhóm bằng tiêu chuẩn Duncan thấy tỷ lệ sống ở 3 khoảng thời gian
huấn luyện 8 ngày, 12 ngày và 16 ngày ở cùng một nhóm tốt nhất với cả 2 dòng,
như vậy 3 công thức huấn luyện này không có sự sai khác về mặt thống kê, kết quả
có độ tin cậy 95%.
71
Cây con dòng UE35 Cây con dòng UE56 Cây con dòng UE35 và UE56
¶nh 3.9. C©y con t¹i v•ên •¬m cña 2 dßng
72
Chƣơng 4
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
Quá trình nghiên cứu về 2 dòng Bạch đàn UE35 và UE56 đề tài thấy sinh
trưởng và phát triển của 2 dòng trên chịu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy.
Thành phần và nồng độ các chất điều hoà sinh trưởng ảnh hưởng mạnh và rõ đến
hiệu quả quá trình nhân nhanh chồi và tạo cây hoàn chỉnh.
1. Chất khử trùng mẫu cho 2 dòng Bạch đàn UE35 và UE56 tốt nhất là HgCl2
nồng độ 0,1%, thời gian khử trùng là 10 phút.
2. Mùa vụ thích hợp và cho tỷ lệ nẩy chồi cao nhất cho dòng UE35 và UE56 là
tháng 7-9 với tỷ lệ mẫu nẩy chồi lần lượt là 15,76 và 16,05 sau 27 ngày nuôi
cấy.
3. Vitamin cần thiết cho giai đoạn nhân chồi với 2 dòng Bạch đàn là UE35 và
UE56 là: MS
*
+ 2,0 mg/l B2 + 30 mg/l đường Sucrose + 5 g/l agar, pH = 6,5
4. Môi trường tạo chồi và nhân chồi thích hợp cho dòng UE35 là: MS* + 2,0
mg/l B2 + 2,0 mg/l BAP + 1,0 mg/l NAA + 0,5 mg/l Kinetin + 30 g/l đường
Sucrose + 5 g/l agar, pH=6,5.
5. Môi trường tạo chồi và nhân chồi thích hợp cho dòng UE56 là: MS* + 2,0
mg/l B2 + 2,0 mg/l BAP + 1,0 mg/l NAA + 1,0 mg/l Kinetin + 30 g/l đường
Sucrose + 5 g/l agar, pH=6,5.
6. Môi trường tạo cây hoàn chỉnh ra rễ với cả 2 dòng là 1/2MS* + 2,0 mg/l IBA
+ 0,5 ng/l ABT1 + 15 g/l đường Sucrose + 5 g/l agar, pH = 6,5.
7. Thời gian huấn luyện cây con tốt cho 2 dòng trước khi cấy ở vườn ươm là 8 -
16 ngày.
4.2. Tồn tại
Do thời gian và kinh nghiệm của tác giả có hạn nên đề tài vẫn còn rất nhiều
hạn chế:
- Chưa nghiên cứu được điều kiện nuôi cấy thích hợp như ánh sáng, nhiệt độ.
73
- Các thí nghiệm về môi trường dinh dưỡng và phối hợp các chất điều hoà sinh
trưởng chưa nhiều.
- Chưa tiến hành nghiên cứu phương pháp ra rễ với giá thể bằng cát sông cho
2 dòng Bạch đàn lai nói trên.
4.3. Kiến nghị
Để cho cây con của 2 dòng Bạch đàn lai UE35 và UE56 này phục vụ cho
công tác sản xuất giống cây trồng rừng cần nghiên cứu chi tiết hơn nữa đối với môi
trường nhân chồi, đặc biệt là nồng độ chất điều hoà sinh trưởng và một số chất phụ
gia, vitamin khác bổ sung vào môi trường nuôi cấy.
- Tiếp tục nghiên cứu nhân giống các loại vật liệu khác như phôi hạt, lá…
- Nghiên cứu thêm về một số giá thể phù hợp với dòng Bạch đàn lai đã được
công nhận giống tiêu chuẩn quốc gia nói trên đạt hiệu quả về kinh tế.
74
Cây cung cấp vật liệu đưa mẫu vào
Chồi cấy; mẫu cấy sau 20 ngày nuôi cấy; chồi cấy dùng nhân nhanh
Mẫu được cấy trong môi trường nhân nhanh
Chồi cấy sang môi trường ra rễ; cây huấn luyện và cấy ra ngoài bầu đất
Cấy ra ngoài bầu đất sau 1 tháng
75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
1. Andrew I. (1991), “Thiết kế đơn giản cho các thí nghiệm lâm nghiệp”, Bản
tin, Viện nghiên cứu lâm nghiệp (số 71), 39 trang.
2. Dương Mộng Hùng (1993), Chọn cây trội và nhân giống bằng nuôi cấy mô
tế bào cho hai loài Bạch đàn E. camaldulensis và E. urophylla, Báo cáo đề
tài, trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Tây.
3. Đoàn Thị Mai và cộng sự (2000), “Kết quả bước đầu về nhân giống Bạch
đàn lai bằng phương pháp nuôi cấy mô phân sinh”, Tạp chí Lâm nghiệp, (số
10/2000), tr. 46-47.
4. Đoàn Thị Mai và cộng sự (2005), “Bước đầu ứng dụng công nghệ mô - hom
trong nhân giống Trầm hương”, Tạp chí NN&PTNT (số 2), tr. 57-67.
5. Đoàn Thị Ái Thuyền và cộng sự, (2005), “Nhân giống vô tính cây Hông
(Paulowvina fortunei Hemsi) bằng phương pháp nuôi cấy mô”, Tạp chí sinh
học, (số 9), tr. 46-50.
6. Đỗ Tất Lợi (2003), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học,
tr. 742-744.
7. Hồ Văn Giảng, Vũ Thị Huệ, (2006), “Xây dựng qui trình nhân giống cây
Gió trầm bằng kỹ thuật nuôi cấy mô-tế bào”, Tạp chí Nông nghiệp & phát
triển nông thôn, (số đặc san 1-2006), tr. 45-47.
8. Lê Đình Khả, (1970). “Một dạng Bạch đàn mới sinh trưởng nhanh ở miền
Bắc Việt Nam”, Tập san lâm nghiệp, (số 3), 6 trang.
9. Lê Đình Khả (1999), Nghiên cứu sử dụng giống lai tự nhiên giữa Keo tai
tượng và Keo lá tràm ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 170-172.
10. Lê Đình Khả và Nguyễn Việt Cường, (2001). Ưu thế lai về sinh trưởng và
tính chống chịu của một số tổ hợp lai khác loài ở Bạch đàn, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 41- 43.
11. Lê Đình Khả, Đoàn Thị Mai (2002), “Một số phương thức nhân giống sinh
dưỡng trong sản xuất lâm nghiệp”, Công nghệ nhân và sản xuất giống cây
76
trồng, giống cây lâm nghiệp và giống vật nuôi, Nhà xuất bản Lao động xã
hội (Chủ biên: Ngô Thế Dân, Lê Hưng Quốc). Hà Nội (2002), tr. 166-182.
12. Lê Đình Khả và cộng sự (2003), Chọn tạo và nhân giống cho một số loài
cây trồng rừng chủ yếu ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
13. Lê Đình Khả, Dương Mộng Hùng (2003), Giống cây rừng, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội.
14. Lê Đình Khả, (2006), Lai giống cây rừng, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà
Nội (2006), tr. 154- 161.
15. Lê Đình Khả, (2008), Khảo nghiệm giống và nhân giống một số giống keo
lai và Bạch đàn lai mới cho một số vùng sinh thái chính.
16. Lê Văn Chi, (1992), Cách sử dụng chất điều hoà sinh trưởng và vi lượng
hiệu quả cao, NXB Khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội.
17. Nguyễn Hoàng Nghĩa (2000), Chọn giống bạch đàn Eucalyptus theo sinh
trưởng và kháng bệnh ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
18. Nguyễn Hoàng Nghĩa, Lê Đình Khả, Hoàng Chương (1993), Kết quả khảo
nghiệm loài và xuất xứ bạch đàn giai đoạn 1990-1992, Báo cáo khoa học,
Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, 41 trang.
19. Nguyễn Hoàng Nghĩa (2001), Nhân giống vô tính và trồng rừng dòng vô
tính, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 120 trang.
20. Nguyễn Văn Uyển, (1993), Nuôi cấy mô thực vật phục vụ công tác giống
cây rừng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
21. Nguyễn Đức Thành, (2000), Nuôi cấy mô tế bào thực vật - Nghiên cứu và
ứng dụng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
22. Nguyễn Quang Thạch, (1995), Công nghệ sinh học thực vật, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội.
23. Nguyễn Quang Thạch, (2000), Giáo trình sinh lý thực vật, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Hà Nội.
77
24. Nguyễn Thị Tâm (2003), Những tinh dầu lưu hành trên thị trường, NXB
khoa học và kỹ thuật, tr. 51-55
25. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh (2000), Bài giảng môn học công
nghệ sinh học.
26. Nguyễn Ngọc Tân và cộng sự (1995), “Nhân giống Keo lai bằng nuôi cấy
mô phân sinh”, Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ giai đoạn 1990-
1995, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
27. Nguyễn Luyện, “Tìm hiểu về cây bạch đàn E. urophylla”, Tạp chí lâm
nghiệp (số 10, tháng 10/1991).
28. Trần Văn Minh (1994), Nuôi cấy mô tế bào thực vật, Phân viện Công nghệ
sinh học Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 58-97.
29. Vũ Văn Vụ (1994), Sinh lý học thực vật, Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật,
Hà Nội, tr. 182 - 237.
30. Vũ Ngọc Phượng và cộng sự, (2002), “Nhân giống in vitro cây Tre tàu
(Sinocalamus latiflorus) và Tre mạnh tông (Dendrocalamus asper)”, Tạp chí
sinh học (số 6), tr. 59-64.
Tài liệu tiếng Anh
31. Bhat K. M. and Hwanok Ma (2004), Teak growers unite, in ITTO tropical
forest update, pp. 3-4.
32. Boland D. J., M. I. H. Brooker, G. M. Chippendale, N. Hall, B. P. M. Hyland, R.
D. Jonhson, D. A. Kleing, M. W. Mcdonald and J. D. Turnor (2006), Forest Tree of
Australia (Sixth edition)- CSIRO, ERSIS, Mellbourne, pp. 330 - 331, 736 p.
33. Darus H. Ahmad (1994), “Multiplication of Acacia mangium by stem
cutting and tissue culture techniques”, Advances in tropical acacia research,
pp. 32-34.
34. Gamborg. O. L, G. C. Phillips (1997), “Plant Cell, Tissue and Organ
culture-bG Fundamental Methods cell spinger”, Lab Manual.
78
35. Ikemori Y. K. (1987), “Epicormic shoots from branches of Eucalpytus
grandis as an explant source for in vitro culture”, Commw. For. Rev. (66),
pp. 351-356.
36. Litvay J. D et al (2002), Plant cell and tissue culture media, Duchefa
Biochemie, Hofmanweg 71 2031 BH Haarlem, The Netherlands, p. 44.
37. Lloyd G and McCown B (1980), Commercially - feasible micropropagation
of mountain laurel, Kalmia latifolia, by use of shoot - tip culture, Int. Plant.
Proc. 30, pp. 410 - 421.
38. Murashige T. and Skoog F. (1962), “A resied medium for rapid growth and
bioassays wirh tobacco tissue cultures”, Physiol. Plant (15), pp. 473-495.
39. Nambiar E. K. S. and A. G. Brown (1997), Management of Soil, Nutrients
and Water in Tropical Plantation Forests, ACIAR- CSIRO- CIFOR, 571 p.
40. Nitsch J.P and Nitsch C. (1969), “Tea chrysanthemum improvement through
tissue culture”. Science (85), pp. 47 - 53.
41. Phundan Sigh, Genetics Today, Kalyani Publishers (2001).
42. Street (1974), Plant tissue and cell culture, Bormonogrvol, Black well
scient, London.
43. Sharma J. K. (1994), Pathological investigations in forest nurseries and
plantations in Vietnam, FAO VIE/92/022. Hanoi, Vietnam. 46 p
44. Trindate, H. Ferreina, J. G. Pais, M. S. Aloni, R. (1990), The role of
Cytokinin and auxin in rapid multiplication of shoots of Eucalyptus globolus
grown in vitro, Aust. For. 53(4), pp. 221-223.
45. V. J. Hartney và cs, Division of Forest Research, (Sharma, J. K., 1994)
46. W. Nitiwattanachai (Trindate, H. Ferreina, J.G. Pais, M.S. Aloni, R., 1990)
79
PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Thành phần môi trƣờng Litvay
§a l•îng
CaCl2 16.61 mg/l 0.15 mM
KH2PO4 340.00 2.50 mM
KNO3 1900.00 18.79 mM
MgSO4 903.38 7.51 mM
NH4NO3 1650.00 20.61 MM
Vi l•îng
CoCl2.6H2O 0.125 mg/l 0.53 M
CuSO4 0.500 2.00 M
FeNaEDTA 36.700 0.10 mM
H3BO3 31.000 0.50 mM
KI 4.150 25.00 M
MnSO4. H2O 21.000 0.12 mM
Na2MoO4.2 H2O 1.250 5.17 M
ZnSO4.7 H2O 43.000 0.15 mM
Vitamin
Myo-Inositol 100.00 mg/l 0.56 mM
Nicotinic acid 0.50 4.06 M
Pyridoxine HCl (vitamin B6) 0.1 0.49 M
Thiamine HCl (vitamin B1) 0.1 0.30 M
80
Phụ lục 02. Thành phần môi trƣờng MS
§a l•îng
CaCl2 332.02 mg/l 2.99 mM
KH2PO4 170.00 1.25 mM
KNO3 1900.00 18.79 mM
MgSO4 180.54 1.50 mM
NH4NO3 1650.00 20.61 MM
Vi l•îng
CoCl2.6H2O 0.025 mg/l 0.11 M
CuSO4 0.025 0.10 M
FeNaEDTA 36.700 0.10 mM
H3BO3 6.200 0.10 mM
KI 0.830 5.00 M
MnSO4. H2O 16.900 0.10 mM
Na2MoO4.2 H2O 0.250 1.03 M
ZnSO4.7 H2O 8.600 29.91 M
Vitamin
Glycine 2.00 mg/l 26.64 M
Myo-Inositol 100.00 0.564 mM
Nicotinic acid 0.50 4.06 M
Pyridoxine HCl (vitamin B6) 0.50 2.43 M
Thiamine HCl (vitamin B1) 0.10 0.30 M
81
Phụ lục 03. Thành phần môi trƣờng MS*(MS cải tiến)
§a l•îng
CaCl2 332.02 mg/l 2.99 mM
KH2PO4 170.00 1.25 mM
KNO3 1900.00 18.79 mM
MgSO4 180.54 1.50 mM
NH4NO3 1650.00 20.61 MM
Vi l•îng
CoCl2.6H2O 0.025 mg/l 0.11 M
CuSO4 0.025 0.10 M
FeNaEDTA 36.700 0.10 mM
H3BO3 6.200 0.10 mM
KI 0.830 5.00 M
MnSO4. H2O 16.900 0.10 mM
Na2MoO4.2 H2O 0.250 1.03 M
ZnSO4.7 H2O 8.600 29.91 M
Vitamin
Biotin 0.05 mg/l 0.21 M
Folic acid 0.50 1.13 M
Glycine 2.00 26.64 M
Myo-Inositol 100.00 0.56 mM
Nicotinic acid 5.00 40.62 M
Pyridoxine HCl (vitamin B6) 0.50 2.43 M
Thiamine HCl (vitamin B1) 0.50 1.48 M
(Môi trường được bổ sung thêm vitamin và thay đổi nồng độ một số nguyên tố khoáng)
82
Phụ lục 04. Thành phần môi trƣờng WPM
§a l•îng
CaCl2 72.50 mg/l 0.65 mM
Ca(NO3)2 386.80 2.35 mM
KH2PO4 170.00 1.25 mM
K2SO4 990.00 5.68 mM
MgSO4 180.54 1.5 mM
NH4NO3 400.00 5.00 MM
Vi l•îng
CuSO4 0.25 mg/l 1.00 M
FeNaEDTA 36.70 0.10 mM
H3BO3 6.20 0.10 mM
MnSO4. H2O 22.30 0.13 mM
Na2MoO4.2 H2O 0.25 1.03 M
ZnSO4.7 H2O 8.60 29.91 M
Vitamin
Glycine 2.00 mg/l 26.64 M
Myo-Inositol 100.00 0.56 mM
Nicotinic acid 0.50 4.06 M
Pyridoxine HCl (vitamin B6) 0.50 2.34 M
Thiamine HCl (vitamin B1) 1.00 2.96 M
83
Phụ lục 05. Thành phần môi trƣờng WV3
§a l•îng
CaCl2 452.88 mg/l 4.08 mM
KCl 656.79 8.81 mM
KH2PO4 270.00 1.98 mM
KNO3 910.06 9.00 mM
MgSO4 903.79 7.51 mM
Vi l•îng
CoCl2.6H2O 0.025 mg/l 0.11 M
CuSO4.5 H2O 0.250 1.00 M
FeNaEDTA 36.71 0.10 mM
H3BO3 31.000 0.50 mM
KI 0.830 5.00 M
MnSO4. H2O 15.160 0.09 mM
Na2MoO4.2 H2O 0.250 1.03 M
ZnSO4.7 H2O 8.600 0.03 mM
Vitamin
Myo-Inositol 1000.00 mg/l 5.56 mM
Thiamine HCl (vitamin B1) 0.40 1.19 M
84
Phụ lục 06. Phân tích kết quả khử trùng mẫu cấy
► Dòng UE35.
Test of Homogeneity of Variances
Ty le song (%)
1.549 5 12 .247
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
Ty le song (%)
869.854 5 173.971 40.282 .000
51.826 12 4.319
921.680 17
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Ty le song (%)
3 24.4467
3 27.7767 27.7767
3 28.3333
3 30.0033 30.0033
3 32.2233
3 46.1133
.073 .235 .215 1.000
Phut
20
30
10
12
40
11
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
► Dòng UE56.
Test of Homogeneity of Variances
Ty le song (%)
.598 5 12 .702
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
85 ANOVA
Ty le song (%)
786.395 5 157.279 24.860 .000
75.919 12 6.327
862.314 17
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Ty le song (%)
3 27.2200
3 27.2233
3 28.3333 28.3333
3 32.2200 32.2200
3 34.4467
3 46.1100
.616 .083 .300 1.000
Phut
20
12
30
10
40
11
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
86
Phụ lục 07. Phân tích ảnh hƣởng của môi trƣờng nuôi cấy
► Dòng UE35.
Test of Homogeneity of Variances
He so nhan choi (lan)
2.222 4 10 .139
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
He so nhan choi (lan)
.087 4 .022 57.000 .000
.004 10 .000
.090 14
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 .9600
3 1. 233
3 1.0833
3 1.1100
3 1.1833
1.000 1.000 .125 1.000
Moi truong
MS
MS*
WV3
Litvay
WPM
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
► DòngUE56.
Test of Homogeneity of Variances
He so nhan choi (lan)
1.176 4 10 .378
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
87 ANOVA
He so nhan choi (lan)
.127 4 .032 53.343 .000
.006 10 .001
.133 14
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 .9167
3 .9433
3 1.0333
3 1.0667
3 1.1733
.210 .125 1.000
Moi truong
MS
MS*
WV3
Litvay
WPM
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
88
Phụ lục 8. ¶nh hƣởng của nồng độ B2 đến HSNC và TLCHH
► Dòng UE35.
Test of Homogeneity of Variances
.683 4 10 .620
1.914 4 10 .185
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.136 4 .034 35.231 .000
.010 10 .001
.146 14
69.844 4 17.461 14.158 .000
12.333 10 1.233
82.177 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 1.1900
3 1.4167
3 1.4167
3 1.4267
3 1.4467
1.000 .296
Nong do vitaminB2 (mg/l)
.0
1.0
3.0
4.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 12.6000
3 14.9000
3 16.7667 16.7667
3 18.0667
3 18.4000
1.000 .067 .116
Nong do vitaminB2 (mg/l)
.0
1.0
4.0
2.0
3.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
89
► Dòng UE56.
Test of Homogeneity of Variances
2.020 4 10 .167
.827 4 10 .537
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.125 4 .031 111.333 .000
.003 10 .000
.127 14
71.943 4 17.986 14.750 .000
12.193 10 1.219
84.136 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 1500
3 1.3567
3 1.3700 1.3700
3 1.3833 1.3833
3 1.3933
1.000 .092 .134
Nong do vitaminB2 (mg/l)
.0
3.0
4.0
1.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 12.0667
3 16.1000
3 17.2000
3 17.9000
3 17.9333
1.000 .087
Nong do vitaminB2 (mg/l)
.0
1.0
3.0
4.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
90
Phụ lục 9. ¶nh hƣởng của nồng độ BAP đến HSNC và TLCHH
► Dòng UE35.
Test of Homogeneity of Variances
1.244 4 10 .353
.753 4 10 .579
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.854 4 .214 271.428 .000
.008 10 .001
.862 14
234.546 4 58.636 59.655 .000
9.829 10 .983
244.375 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 1. 333
3 1.8167
3 1.9133
3 1.9600
3 2.1567
1.000 1.000 .069 1.000
Nong do BAP (mg/l)
.0
1.0
4.0
3.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 12.4967
3 18.7067
3 19.0000
3 22.0167
3 24.2067
1.000 .725 1.000 1.000
Nong do BAP (mg/l)
4.0
3.0
.0
1.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
91
► Dòng UE56.
Test of Homogeneity of Variances
2.618 4 10 .099
1.290 4 10 .338
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.716 4 .179 187.647 .000
.010 10 .001
.725 14
148.565 4 37.141 16.621 .000
22.346 10 2.235
170.911 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 1. 6 7
3 1.6333
3 1.7767
3 1.8433
3 2.0167
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Nong do BAP (mg/l)
.0
4.0
3.0
1.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4 5
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 12.9233
3 15.9400
3 17.4567 17.4567
3 19.2600
3 22.3033
1.000 .242 .170 1.000
Nong do BAP (mg/l)
4.0
3.0
.0
1.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
92
Phụ lục 10. ¶nh hƣởng của sự phối hợp giữa nồng độ BAP + IAA đến HSNC
và TLCHH
► Dòng U35.
Test of Homogeneity of Variances
1.139 4 10 .393
1.140 4 10 .392
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.380 4 .095 53.945 .000
.018 10 .002
.397 14
97.397 4 24.349 37.193 .000
6.547 10 .655
103.944 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 1.8833
3 1.970
3 2.0667
3 2.1600
3 2.3433
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Nong do IAA (mg/l)
2.0
1.5
1.0
.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4 5
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 17.4000
3 20.3333
3 22.0667
3 24.1333
3 24.1667
1.000 1.000 1.000 .961
Nong do IAA (mg/l)
2.0
1.5
1.0
.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
93
► Dòng UE56.
Test of Homogeneity of Variances
.127 4 10 .969
1.052 4 10 .428
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.294 4 .073 297.662 .000
.002 10 .000
.296 14
115.604 4 28.901 9.107 .002
31.733 10 3.173
147.337 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 .80 0
3 1.8633
3 1.9167
3 2.0667
3 2.1833
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Nong do IAA (mg/l)
2.0
1.5
1.0
.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4 5
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 15.1333
3 18.2333 18.2333
3 20.8667 20.8667
3 22.0667
3 22.6333
.059 .100 .273
Nong do IAA (mg/l)
2.0
1.5
1.0
.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
94
Phụ lục 11. ¶nh hƣởng của sự phối hợp giữa nồng độ BAP + NAA đến HSNC
và TLCHH
► Dòng UE35.
Test of Homogeneity of Variances
2.000 4 10 .171
.879 4 10 .510
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.656 4 .164 190.609 .000
.009 10 .001
.664 14
532.091 4 133.023 92.078 .000
14.447 10 1.445
546.537 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 2.0167
3 2.1767
3 2.2000
3 2.4333
3 2.6100
1.000 .353 1.000 1.000
Nong do NAA (mg/l)
2.0
1.5
.0
.5
1.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 12.1000
3 18.6333
3 24.5000
3 26.7000
3 28.3000
1.000 1.000 1.000 .134
Nong do NAA (mg/l)
2.0
1.5
.0
.5
1.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
95
► Dòng UE56.
Test of Homogeneity of Variances
1.760 4 10 .213
1.694 4 10 .227
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.435 4 .109 196.458 .000
.006 10 .001
.440 14
509.303 4 127.326 193.897 .000
6.567 10 .657
515.869 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 1.9667
3 2.05 0
3 2.1233
3 2.3100
3 2.4300
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Nong do NAA (mg/l)
2.0
.0
1.5
.5
1.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4 5
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 11.3000
17.2667
3 22.7667
3 25.4667
3 27.2333
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Nong do NAA (mg/l)
2.0
1.5
.0
.5
1.0
Sig.
Duncan a
N 2 3 4 5
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
96
Phụ lục 12. ¶nh hƣởng của sự phối hợp giữa nồng độ BAP + Kinetin đến
HSNC và TLCHH
► Dòng UE35.
Test of Homogeneity of Variances
1.921 4 10 .183
.537 4 10 .712
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.247 4 .062 47.688 .000
.013 10 .001
.260 14
211.153 4 52.788 14.077 .000
37.500 10 3.750
248.653 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan ch i (lan)
3 .9400
3 2.0567
3 2. 133
3 2.2200
3 2.3100
1.000 .082 1.000 1.000
Nong do kinetin (mg/l)
4.0
3.0
.0
1.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 15.4667
3 20.3000
3 23.1667 23.1667
3 24.7333
3 26.0000
1.000 .100 .118
Nong do kinetin (mg/l)
4.0
3.0
.0
1.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
97
► Dòng UE56.
Test of Homogeneity of Variances
1.247 4 10 .352
9.323 4 10 .002
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Ty le choi huu hieu (%)
Tamhane
-.8000 .18257 .152 -1.9606 .3606
-2.0333 .26034 .063 -4.2658 .1991
7.0333 1.13920 .218 -8.3543 22.4210
11.0000* .32146 .003 7.8179 14.1821
.8000 .18257 .152 -.3606 1.9606
-1.2333 .28480 .163 -3.0756 .6089
7.8333 1.14504 .173 -7.0395 22.7062
11.8000* .34157 .001 9.2136 14.3864
2.0333 .26034 .063 -.1991 4.2658
1.2333 .28480 .163 -.6089 3.0756
9.0667 1.15998 .118 -4.6609 22.7943
13.0333* .38873 .000 10.7704 15.2963
-7.0333 1.13920 .218 -22.4210 8.3543
-7.8333 1.14504 .173 -22.7062 7.0395
-9.0667 1.15998 .118 -22.7943 4.6609
3.9667 1.17521 .485 -8.8054 16.7388
-11.0000* .32146 .003 -14.1821 -7.8179
-11.8000* .34157 .001 -14.3864 -9.2136
-13.0333* .38873 .000 -15.2963 -10.7704
-3.9667 1.17521 .485 -16.7388 8.8054
(J) Nong do kinetin (mg/l)
1.0
2.0
3.0
4.0
.0
2.0
3.0
4.0
.0
1.0
3.0
4.0
.0
1.0
2.0
4.0
.0
1.0
2.0
3.0
(I) Nong do kinetin (mg/l)
.0
1.0
2.0
3.0
4.0
Mean
Difference
(I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound
95% Confidence Interval
The mean difference is significant at the .05 level.*.
ANOVA
.172 4 .043 33.003 .000
.013 10 .001
.186 14
387.103 4 96.776 109.557 .000
8.833 10 .883
395.936 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
98
He so nhan choi (lan)
3 1.9000
3 2.0333
3 2.0967 2.0967
3 2.1267
3 2.2233
1.000 .057 .333 1.000
Nong do kinetin (mg/l)
4.0
.0
3.0
1.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 11.7000
3 15.6667
3 22.7000
3 23.5000 23.5000
3 24.7333
1.000 1.000 .322 .139
Nong do kinetin (mg/l)
4.0
3.0
.0
1.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
99
Phụ lục 13. ¶nh hƣởng của sự phối hợp nồng độ giữa BAP + NAA + Kinetin
đến HSNC và TLCHH
► Dòng UE35.
Test of Homogeneity of Variances
.949 4 10 .475
.560 4 10 .697
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.4 8 4 .117 48.918 .000
.024 10 .002
.492 14
581.909 4 145.477 114.549 .000
12.700 10 1.270
594.609 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan ch i (lan)
3 2.4833
3 2.6533
3 2.6667
3 2.8333
3 3.0033
1.000 .745 1.000 1.000
Nong do kinetin (mg/l)
2.0
1.5
.0
1.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 15.6667
3 18.2000
3 27.9333
3 29.8000 29.8000
3 30.5333
1.000 1.000 .070 .444
Nong do kinetin (mg/l)
2.0
1.5
.0
1.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
100
► Dòng UE56.
Test of Homogeneity of Variances
4.684 4 10 .022
1.245 4 10 .353
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
.588 4 .147 11.553 .001
.127 10 .013
.715 14
601.937 4 150.484 256.799 .000
5.860 10 .586
607.797 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
He so nhan choi (lan)
Ty le choi huu hieu (%)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
He so nhan choi (lan)
3 2.1233
3 2.4133
3 2.4233
3 2.5900 2.5900
3 2.7100
1.000 .097 .222
Nong do kinetin (mg/l)
2.0
1.5
.0
.5
1.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le choi huu hieu (%)
3 12.5667
3 17.9333
3 27.3000
3 27.4667
3 28.3000
1.000 1.000 .157
Nong do kinetin (mg/l)
2.0
1.5
.0
.5
1.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
101
Phụ lục 14. ¶nh hƣởng của IBA đến hiệu quả ra rễ
► Dòng UE35.
Test of Homogeneity of Variances
2.509 4 10 .109
2.955 4 10 .075
Ty le ra re (%)
So re TB (re/cay)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
6211.424 4 1552.856 453.609 .000
34.233 10 3.423
6245.657 14
2.671 4 .668 27.354 .000
.244 10 .024
2.915 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
Ty le ra re (%)
So re TB (re/cay)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Ty le ra re (%)
3 14.433
3 45.000
3 53.300
3 59.433
3 76.100
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Nong do IBA (mg/l)
.0
4.0
3.0
1.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4 5
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
So re TB (re/cay)
3 1.400
3 1.560
3 2.040
3 2.073
3 2.593
.238 .799 1.000
Nong do IBA (mg/l)
4.0
.0
1.0
3.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
102
Chieu dai re (cm)
41 .5244
90 .6733
90 .7778 .7778
90 .8700
90 1.1578
1.000 .077 .119 1.000
Nong do IBA (mg/l)
.0
4.0
3.0
2.0
1.0
Sig.
Duncan a,b
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 72.638.a.
The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I
error levels are not guaranteed.
b.
► Dòng UE56.
Test of Homogeneity of Variances
1.329 4 10 .325
1.438 4 10 .291
Ty le ra re (%)
So re TB (re/cay)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
6323.697 4 1580.924 55.254 .000
286.120 10 28.612
6609.817 14
2.419 4 .605 34.976 .000
.173 10 .017
2.591 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
Ty le ra re (%)
So re TB (re/cay)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Ty le ra re (%)
3 3.900
3 42.233
3 51.667 51.667
3 61.133
3 75.000
1.000 .056 .055 1.000
Nong do IBA (mg/l)
.0
4.0
3.0
1.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
103
So re TB (re/cay)
3 1.280
3 1.807
3 1.833
3 2.027
3 2.527
1.000 .078 1.000
Nong do IBA (mg/l)
.0
4.0
1.0
3.0
2.0
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Chieu dai re (cm)
37 .4811
90 .6578
90 .711
90 .8600
9 1.0878
1.000 .294 1.000 1.000
Nong do IBA (mg/l)
.0
4.0
3.0
2.0
1.0
Sig.
Duncan a,b
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 69.958.a.
The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I
error levels are not guaranteed.
b.
104
Phụ lục 15. ¶nh hƣởng của sự phối hợp giữa nồng độ IBA + ABT1 đến
► Dòng UE35.
Test of Homogeneity of Variances
.988 4 10 .457
4.059 4 10 .033
Ty le ra re (%)
So re TB (re/cay)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
Multiple Comparisons
Dependent Variable: So re TB (re/cay)
Tamhane
-.200 .1579 .960 -1.088 .688
-.043 .1107 1.000 -1.132 1.045
.430 .1222 .294 -.394 1.254
.593 .1073 .230 -.683 1.870
.200 .1579 .960 -.688 1.088
.157 .1229 .977 -1.125 1.439
.630 .1334 .161 -.341 1.601
.793 .1199 .171 -.677 2.263
.043 .1107 1.000 -1.045 1.132
-.157 .1229 .977 -1.439 1.125
.473 .0715 .060 -.029 .976
.637* .0411 .003 .369 .904
-.430 .1222 .294 -1.254 .394
-.630 .1334 .161 -1.601 .341
-.473 .0715 .060 -.976 .029
.163 .0662 .681 -.468 .794
-.593 .1073 .230 -1.870 .683
-.793 .1199 .171 -2.263 .677
-.637* .0411 .003 -.904 -.369
-.163 .0662 .681 -.794 .468
(J) Nong do ABT (mg/l)
.5
1.0
1.5
2.0
.0
1.0
1.5
2.0
.0
.5
1.5
2.0
.0
.5
1.0
2.0
.0
.5
1.0
1.5
(I) Nong do ABT (mg/l)
.0
.5
1.0
1.5
2.0
Mean
Difference
(I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound
95% Confidence Interval
The mean difference is significant at the .05 level.*.
ANOVA
2886.017 4 721.504 97.439 .000
74.047 10 7.405
2960.064 14
1.096 4 .274 31.359 .000
.087 10 .009
1.184 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
Ty le ra re (%)
So re TB (re/cay)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
105
So re TB (re/cay)
3 2.020
3 2.497
3 2.543
3 2.603
3 2.850
1.000 .212 1.000
Nong do ABT (mg/l)
2.0
1.5
1.0
.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Ty le ra re (%)
3 42.200
3 59.433
3 66.667
3 75.567
3 82.233
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Nong do ABT (mg/l)
2.0
1.5
1.0
.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4 5
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Chieu dai re (cm)
90 .6711
90 .7789
90 .9100
90 1.0878
90 1.2889
.059 1.000 1.000 1.000
Nong do ABT (mg/l)
2.0
1.5
1.0
.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 90.000.a.
► Dòng UE56.
Test of Homogeneity of Variances
1.036 4 10 .435
3.539 4 10 .048
Ty le ra re (%)
So re TB (re/cay)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
106
ANOVA
2633.151 4 658.288 55.195 .000
119.267 10 11.927
2752.417 14
1.371 4 .343 18.722 .000
.183 10 .018
1.555 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
Ty le ra re (%)
So re TB (re/cay)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Ty le ra re (%)
3 45.000
3 55.000
3 65.567
3 75.000
3 81.700
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Nong do ABT (mg/l)
2.0
1.5
1.0
.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3 4 5
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
So re TB (re/cay)
3 1.807
3 1.970
3 2.400
3 2.443
3 2.600
.170 .114
Nong do ABT (mg/l)
2.0
1.5
.0
1.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Chieu dai re (cm)
90 .6656
90 .6933
90 .8800
90 1.0611
90 1.1644
.635 1.000 .078
Nong do ABT (mg/l)
2.0
1.5
1.0
.0
.5
Sig.
Duncan a
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 90.000.a.
107
Phụ lục 16. ¶nh hƣởng của thời gian huấn luyện đến tỷ lệ sống và chiều cao
của cây con
► Dòng UE35.
Test of Homogeneity of Variances
1.595 4 10 .250
.794 4 10 .556
Ty le song (%)
Chieu cao trung binh (cm)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
ANOVA
4664.667 4 1166.167 48.862 .000
238.667 10 23.867
4903.333 14
.137 4 .034 1.907 .186
.180 10 .018
.317 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
Ty le song (%)
Chieu cao trung binh (cm)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Ty le song (%)
3 45.667
3 75.667
3 86.667
3 92.000
3 93.333
1.000 1.000 .141
Thoi gian huan
luyen (ngay)
0
4
16
12
8
Sig.
Duncan
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
► Dòng UE56.
Test of Homogeneity of Variances
2.000 4 10 .171
2.000 4 10 .171
Ty le song (%)
Chieu cao trung binh (cm)
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
108
ANOVA
4971.600 4 1242.900 102.437 .000
121.333 10 12.133
5092.933 14
.104 4 .026 1.345 .320
.193 10 .019
.297 14
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
Ty le song (%)
Chieu cao trung binh (cm)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Ty le cay song (%)
3 44.333
3 72.333
3 88.000
3 92.000
3 92.000
1.000 1.000 .209
Thoi gian huan
luyen (ngay)
Kho huan luyen
4 ngay
16 ngay
8 ngay
12 ngay
Sig.
Duncan
N 1 2 3
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.a.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu nhân giống các dòng Bạch đàn lai UE35 và UE56 giữa Eucaliptus urophylla và E exsertar bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.pdf