Để công tác quản lý nhà nước về đất đai được chặt chẽ, thống nhất và đúng
pháp luật thì việc nghiên cứu về quy trình cấp GCNQSDĐ trong công tác cấp
giấy CNQSDð là hết sức quan trọng. Thông qua các quy trình cấp giấy
CNQSDĐ, huyện Cầu Kè cho hộ gia đình, cá nhân đã được áp dụng tại địa
phương giai đoạn từ năm 1993 đến nay cho thấy rằng: Dưới mỗi chế độchính trị
khác nhau, có chế độ sử dụng đất khác nhau và chính sách quản lý nhà nước khác
nhau thì nhìn chung quy trình cấp giấy CNQSDĐ ở chế độ nào, thời kỳ nào cũng
phải trải qua các 5 bước: Đo đạc lập bản đồ; Đăng ký cấp giấy chứng quyền sử
dụng đất; Xét duyệt đơn đăng ký; Cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất; Vào
sổ các loại.
98 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4746 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện Cầu Kè, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng khai hồ sơ
60
* Hộ gia đình cá nhân nộp tại Ủy ban nhân dân xã nơi cĩ đất
Bộ hồ sơ gồm cĩ:
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Một trong các giấy tờ về quyền được sử dụng đất (nếu cĩ) như:
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày
15/10/1993 do cơ quan cĩ thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính
sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa, Chính phủ cách
mạng lâm thời Cộng Hịa Miền Nam Việt Nam và Nhà Nước Cộng Hịa Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà
nước cĩ thẩm quyền cấp hoặc cĩ tên trong sổ đăng ký, sổ địa chính.
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài
sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mun bán nhà ở gắn
liền với đất trước ngày 15/10/1993 nay được Ủy ban nhân dân xã xác nhận là
đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
+ Giấy tờ về thanh lý hĩa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định.
+ Giấy tờ do cơ quan cĩ thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người
sử dụng đất.
+ Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất cĩ một trong các loại giấy
tờ quy định trên mà giấy tờ đĩ ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc
chuyển nhượng sử dụng đất cĩ chữ ký của các bên cĩ liên quan, nhưng đến
trước ngày luật này cĩ hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật nay được Ủy ban nhân dân xã xác
nhận là khơng cĩ tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và khơng phải nộp tiền sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết
định của Tịa án nhân dân, quyết định thi hành án, quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai của cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền đã được thi hành thì được
61
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân xã, thị trấn:
Ủy ban nhân dân xã cĩ trách nhiệm thẩm tra xác nhận vào đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với
thửa đất, trường hợp người sử dụng đất khơng cĩ giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định thì thẩm tra xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất,
tình trạng tranh chấp đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
đã được xét duyệt cơng bố cơng khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện
và khơng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã trong thời gian 15 (ngày) xem xét các ý kiến đĩng gĩp đối
với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gởi hồ sơ đến
văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất thuộc phịng Tài nguyên và Mơi
trường.
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất:
Cĩ trách nhiệm kiểm tra hồ sơ xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đối với các hộ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với những trường hợp khơng đủ điều kiện
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì làm trích lục bản đồ địa chính,
trích sao hồ sơ địa chính, gởi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Gởi hồ sơ những trường hợp
đủ điều kiện và khơng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến phịng Tài
nguyên và Mơi trường.
- Phịng Tài nguyên và Mơi trường:
Cĩ trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết
định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê.
62
- Ủy ban nhân dân huyện:
Cĩ trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau đĩ gởi lại
phịng Tài nguyên và Mơi trường, sau cùng được gởi về xã để cấp cho dân.
Thời gian qua thực hiện các bước trên khơng quá 55 (ngày) làm việc
(khơng kể thời gian cơng khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính). Kể từ ngày Ủy ban nhân dân xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày
người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nhận xét:
- GCNQSDð theo Nghị 181/2004/Nð-CP do Bộ Tài nguyên và Mơi trường
ban hành mẫu giấy thống nhất trong cả nước, cĩ ghi nhận tài sản gắn liền với đất.
ðây là điểm khác biệt với GCNQSDð do Tổng cục ðịa chính ban hành trước
đây.
- Quy trình cấp GCN theo Nð 181 được quy định rõ đối với từng đối tượng
sử dụng đất theo cơ chế “một cửa”, khơng gây mất nhiều thời gian cho cơ quan
cấp giấy và người sử dụng đất cĩ nhu cầu cấp GCNQSDð.
- Việc cấp GCNQSDð được thực hiện cho nhiều loại đất, đối tượng sử
dụng đất được mở rộng hơn. ðã tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất và
quyền lợi của họ về đất đai được đảm bảo.
- Luật ðất đai và Nghị định 181 quy định GCN được cấp cho người sử dụng
đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất, tạo thuận lợi cho
việc quản lý Nhà nước về đất đai.
3.4.5. Giai đoạn 5: Từ 01/01/2008 đến nay, quy trình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2000, dựa trên Luật
ðất đai 2003 và Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ
về thi hành Luật ðất đai 2003.
Bối cảnh:
Nhằm đẩy nhanh cơng tác cấp GCNQSDð trên địa bàn huyện, đặc biệt
trong giai đoạn đến năm 2010 huyện cấp đổi giấy tồn huyện theo số liệu chính
quy cho 10 xã và 1 Thị trấn.
63
Dựa trên Luật ðất đai 2003 và Nghị định 181/2004/Nð-CP, ngày
29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật ðất đai 2003, VPðKQSDð đã làm
việc với Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn tư vấn IMCC để áp dụng tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001: 2000 trong quy trình cấp GCNQSDð sắp tới.
Kết quả VPðKQSDð đã đăng ký với UBND huyện Cầu Kè về quy trình
cấp giấy theo ISO được 7 trường hợp bao gồm: cấp lại cấp đổi GCQSDð,
chuyển đổi QSDð nơng nghiệp, chuyển nhượng QSDð, đăng ký mới giấy, tặng
cho QSDð, thừa kế QSDð và chuyển mục đích sử dụng đất.
Quy trình thực hiện:
Quy trình thực hiện tương tự như quy trình cấp giấy theo Nghị định 181
nhưng quy trình cấp giấy theo ISO cĩ quy định cụ thể và chi tiết về nhiệm vụ và
thời gian thực hiện của các cơ quan chuyên mơn, thời gian thực hiện được rút
ngắn hơn so với quy trình cấp giấy theo Nghị định 181 và cĩ sự kiểm sốt thơng
qua phiếu kiểm sốt quy trình ở từng khâu, từng bộ phận của mỗi cơ quan, cĩ
bước nhiệm thu sản phẩm như tại mục 3.3 đã trình bày như trên.
Nhận xét:
Quy trình cấp giấy theo ISO là một quy trình mang tính kế thừa của Nghị
định 181 và Luật ðất đai năm 2003. Do đĩ, đây là một quy trình cũng giống như
Nghị định 181 nhưng nĩ cũng cĩ một số đặc điểm khác biệt như: quy trình cấp
giấy theo ISO được áp dụng thơng qua phương pháp khảo sát tình hình thực tế tại
địa phương, quy trình được thực hiện trong một thời gian ngắn, cĩ sự kiểm sốt ở
từng bộ phận của mỗi cơ quan thơng qua phiếu kiểm sốt quy trình, trong thành
phần hồ sơ cĩ thêm một loại giấy tờ mới là tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Tuy nhiên đây là một quy trình địi hỏi phải đảm bảo nguồn nhân lực, cơ sở
vật chất kĩ thuật để đáp ứng thời gian thực hiện đúng tiến độ của quy trình.
3.5. ðÁNH GIÁ CƠNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN CẦU KÈ.
3.5.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2006.
Năm 2006 cơng tác cấp giấy ngày càng tăng hơn so với năm trước. Số
đăng ký đã tăng lên 1.695 hộ với tổng số giấy được cấp là 3.058 giấy đạt tỷ lệ
là 88,36% và vẫn sử dụng quy trình cấp giấy theo Nghị định 181. ðể đạt được
64
kết quả đĩ là nhờ vào sự nỗ lực của cán bộ Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng
đất và sự theo dõi xác thực của lãnh đạo Phịng Tài nguyên và Mơi trường.
Năm 2006 Ủy ban nhân dân huyện Cầu Kè đã tổ chức nhiều cuộc họp
xoay quanh nhấn mạnh cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện. Cũng trong năm này Sở Tài nguyên và Mơi trường phối hợp
cùng Phịng Tài nguyên và Mơi trường tập huấn hướng dẫn cơng tác nghiệp vụ
cho các cán bộ địa chính xã. Từ đĩ cơng tác cấp giấy của huyện đạt được kết
quả ngày càng cao.
Bảng 3-1: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện
Cầu Kè năm 2006
(ðơn vị tính: ha, %)
Kết quả
Số
TT
ðơn vị hành
chính
Tổng số
hộ đăng
ký
Diện tích
đăng ký
(ha)
Số giấy
chứng
nhận
Diện tích
đất
Tỷ lệ
%
1 Thị trấn Cầu Kè 79 0.89 132 0.8 89.89
2 Châu ðiền 127 78.25 210 75.35 96.29
3 Phong Phú 132 15.25 321 13.84 90.75
4 Phong Thạnh 145 27.89 250 24.13 86.52
5 Ninh Thới 213 48.36 321 39.54 81.76
6 Hịa Ân 211 36.78 451 32.01 87.03
7 Hịa Tân 98 98.76 178 87.27 88.37
8 Thạnh Phú 218 156.52 542 140.4 89.70
9 An Phú Tân 245 122.23 298 101.2 82.79
10 Tam Ngãi 115 97.64 197 93.21 95.46
11 Thơng Hịa 112 36.54 158 27.69 75.78
Tổng 1695 719.11 3058 635.44 88.36
(Nguồn: Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện Cầu Kè)
65
0
100
200
300
400
500
600
Thị trấn Cầu Kè Châu ðiền Phong Phú Phong Thạnh
Ninh Thới Hịa Ân Hịa Tân Thạnh Phú
An Phú Tân Tam Ngãi Thơng Hịa
Xã
Số lượng giấy
Hình 3-7: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện
Cầu Kè năm 2006
Tuy đạt được 88,36% nhưng Cầu Kè vẫn là huyện cĩ tỷ lệ cấp giấy cũng rất
thấp so với các huyện khác trong tỉnh. Trong năm 2006 huyện đã cấp được
1440.05 ha cịn tồn động là 120,37 ha chưa được cấp, tồn huyện Cầu Kè cĩ tổng
diện tích là 23.876,72 ha.
66
Bảng 3-2: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh Trà
Vinh đến tháng 12 năm 2006
(ðơn vị tính: ha, %)
Kết quả
Số
TT
ðơn vị hành
chính
Tổng số
hộ đăng
ký
Diện tích
đăng ký
(ha)
Số giấy
chứng
nhận
Diện tích
đất
Tỷ lệ
(%)
1 Càng Long 34619 24683,50 76447 23825,27 96,52
2 Cầu Kè 20670 20132,31 53199 19408,39 96,40
3 Cầu Ngang 25949 26086,04 74729 24523,02 94,01
4 Châu Thành 33508 26708,55 91275 24920,94 93,31
5 Duyên Hải 21879 34875,28 45531 31199,82 89,46
6 Tiểu Cần 20459 18930,87 42489 18772,35 99,16
7 Trà Cú 39670 31376,43 78571 30129,41 96,03
8 Thị xã Trà Vinh 3414 2102,02 9329 2052,70 97,56
Tổng 200168 184895,00 471570 174840,90 94,56
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Trà Vinh)
3.5.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2007.
Trong năm này tình hình cấp GCNQSDð của huyện cĩ bước phát triển khả
quan hơn với tổng số giấy được cấp là 1.782 giấy (1.501 hộ), với diện tích là
1024,32 ha đạt 92,99 %. Trong đĩ: Cấp mới ban đầu đất thị trấn: 47 hộ với 52
giấy, diện tích là 4,28 ha. Nâng tổng số đạt 98,03 % trên tổng diện tích cần cấp.
Xã cĩ tổng số giấy được cấp cao nhất là xã An Phú Tân với tổng số giấy được
cấp là 295 giấy cho 156 hộ xin đăng ký cấp giấy đạt tỷ lệ 92,11% và xã cĩ tổng
số giấy được cấp thấp nhất là xã Phong Thạnh 115 giấy đạt 94,67%.
67
Bảng 3-3: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Cầu
Kè năm 2007
(ðơn vị tính: ha, %)
Kết quả
Số
TT
ðơn vị hành
chính
Tổng số
hộ đăng
ký
Diện tích
đăng ký
(ha)
Số giấy
chứng
nhận
Diện tích
đất
Tỷ lệ
%
1 Thị trấn Cầu Kè 47 4,3 130 4,28 99,53
2 Châu ðiền 98 32,4 142 28,12 86,79
3 Phong Phú 141 64,75 148 52,76 81,48
4 Phong Thạnh 105 56,82 115 53,79 94,67
5 Ninh Thới 123 18,46 123 17,21 93,23
6 Hịa Ân 193 159,54 181 154,1 96,59
7 Hịa Tân 116 98,63 212 97,6 98,96
8 Thạnh Phú 203 156,52 160 140,4 89,70
9 An Phú Tân 156 196,37 295 180,87 92,11
10 Tam Ngãi 198 181,35 155 163,98 90,42
11 Thơng Hịa 121 132,43 121 131,21 99,08
Tổng 1.501 1101,57 1782 1024,32 92,99
(Nguồn: Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện Cầu Kè)
68
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Thị trấn Cầu Kè Châu ðiền Phong Phú Phong Thạnh
Ninh Thới Hịa Ân Hịa Tân Thạnh Phú
An Phú Tân Tam Ngãi Thơng Hịa
Số lượng giấy
Xã
Hình 3-8: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
huyện Cầu Kè năm 2007
3.5.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2008.
Nhằm thực hiện và hồn thành tốt cấp đổi theo số liệu chính quy đến năm
2010 thì trong năm nay VPðKQSDð huyện Cầu Kè làm việc và phối hợp với
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn tư vấn IMCC để tìm hiểu về tình hình cấp
GCNQSDð thực tế tại địa phương và chọn ra quy trình cấp GCNQSDð mới đĩ
là quy trình cấp giấy theo TCVN ISO 9001: 2000 dựa trên 2 nền cơ sở: Luật ðất
đai 2003, Nghị định 181 nên tình hình cấp GCNQSDð của huyện cĩ phát triển
hơn so với các năm trước đây. Kết quả đạt được như sau:
69
- Tổng số đã cấp GCNQSDð là: 1.588 hộ với 2.463 giấy, diện tích là
683,39 ha. Tăng thêm 683 giấy với năm 2007, đạt 95,45%. Trong cấp đổi theo
theo số liệu chính cho xã Thạnh Phú là 432 giấy nên tổng số giấy được mới cho
xã là 542% và xã cĩ số giấy được cấp ít nhất là Phong Phú với 69 giấy cho 43 hộ.
Bảng 3-4: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện
Cầu Kè năm 2008
(ðơn vị tính: ha, %)
Kết quả
Số
TT
ðơn vị hành
chính
Tổng số
hộ đăng
ký
Diện tích
đăng ký
(ha)
Số giấy
chứng
nhận
Diện tích
đất
Tỷ lệ
%
1 Thị trấn Cầu Kè 98 0,05 132 0,049 98,00
2 Châu ðiền 89 75,78 152 74,12 97,81
3 Phong Phú 43 101,21 69 101 99,79
4 Phong Thạnh 143 45,31 281 39,98 88,24
5 Ninh Thới 170 27,45 176 27,4 99,82
6 Hịa Ân 121 14,02 321 13,01 92,80
7 Hịa Tân 189 45,47 212 39,9 87,75
8 Thạnh Phú 321 25,79 542 24,89 96,51
9 An Phú Tân 165 23,78 295 23,69 99,62
10 Tam Ngãi 150 181,35 157 163,98 90,42
11 Thơng Hịa 99 176,52 126 175,02 99,15
Tổng 1. 588 716,73 2. 463 683, 039 95,45
(Nguồn: Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện Cầu Kè)
70
0
100
200
300
400
500
600
Thị trấn Cầu Kè Châu ðiền Phong Phú Phong Thạnh
Ninh Thới Hịa Ân Hịa Tân Thạnh Phú
An Phú Tân Tam Ngãi Thơng Hịa
Số lượng giấy
Hình 3-9: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
huyện Cầu Kè năm 2008
ðược sự giới thiệu của nhà Trường và sự đồng ý của Ban lãnh đạo Phịng
đã tạo điều kiện cho tơi thực tập tại Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất
huyện Cầu Kè. Qua 2 tháng thực tập được sự giúp đỡ của cơ, chú, anh, chị
trong Văn phịng tơi đã tiếp nhận được 10 hồ sơ xin đăng ký cấp giấy với diện
tích 16.340 m2. Trong đĩ cĩ 5 hộ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lần đầu với diện tích là 9.930 m2. Và cấp được 15.300 m2 với 17 giấy đạt
93,63%. Tham cơng tác đo tách thửa đạc phục cho cơng tác cấp giấy được 20
hồ sơ, 2 cơng trình của huyện là: cơng trình xây dựng Kho Lương Thực của
huyện Cầu Kè ở ấp Dinh An thuộc xã An Phú Tân với tổng diện tích 11.831
m
2
, cơng trình ðê Bao ở ấp Châu Hưng thuộc xã Châu ðiền với tổng diện tích
là 36.067 m2.
Xã
71
3.6. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ðẤT ðAI VÀ CƠNG
TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TRÊN ðỊA
BÀN HUYỆN CẦU KÈ TRONG GIAI ðOẠN TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM
2008.
3.6.1. ðánh giá chung về kết quả đạt được:
Trong giai đoạn này thì trước đĩ năm 2003 đã cĩ Luật ðất đai 2003
được ban hành và Nghị định 181 năm 2004 đã đánh dấu sự thay đổi to lớn
trong quản lý Nhà nước về đất đai cũng như cơng tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Nĩ đã gĩp phần giải quyết những bức xúc của các nhà
quản lý cũng như người dân trong quá trình quản lý và sử dụng đất (nhằm xác
lập hợp pháp mối quan hệ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, giúp cho cơ
quan quản lý Nhà nước và Ủy ban nhân dân các cấp nắm chắc quỹ đất của
từng địa phương về tình hình sử dụng đất, cơ cấu từng loại đất để làm tốt cơng
tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, định hướng về quy mơ và tốc độ các
ngành nghề cho phù hợp với nhu cầu ở địa phương.
Trong những năm qua đối với tỉnh Trà Vinh nĩi chung và huyện Cầu Kè
nĩi riêng đã từng bước hồn thiện cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai mà
đặc biệt là sự thay đổi các quy trình cấp giấy phù hợp với điều kiện thực tế tại
địa phương.
Sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến nay cho người dân tức
là họ đã cĩ đầy đủ tư cách pháp nhân và được Nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp
pháp. Do đĩ làm hạn chế các vụ tranh chấp đất đai, giảm bớt áp lực đối với cơ
quan hành chính trong cơng tác giải quyết khiếu nại tố cáo và giúp người dân
cảm thấy an tâm hơn vì họ đã được hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của mình
khi được pháp luật bảo vệ, đặc biệt là quyền thế chấp để vai vốn cho đầu tư sản
xuất để đảm bảo cơng bằng xã hội và người sử dụng đất chủ động đầu tư trong
sản xuất gĩp phần thúc đẩy kinh tế phát triển ổn định và nâng cao đời sống nhân
dân nhất là tại các vùng nơng thơn.
72
3.6.2. Những vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất:
Tuy đã cố gắng và đã đạt nhiều thành tựu trong cơng tác quản lý đất đai ở
địa phương nhưng trên thực tế vẫn cịn tồn tại một số vấn đề vướng mắt trong
cơng tác quản lí đất đai. Sau đây là kết quả tổng hợp từ phương pháp điều tra
nhanh nơng thơn (PRA) như sau:
Bảng 3-5: Kết quả điều tra thơng qua mẫu 1 (số lượng 30 mẫu)
STT Vấn đề Nhận xét và đánh giá
người sử dụng đất
Kết quả
Rõ ràng 25
1 Quy trình, thủ tục, biểu mẫu hành
chính Chưa rõ ràng 5
Lịch sự, dễ hiểu 28
2 Thái độ trao đổi, giải thích của
cán bộ, nhân viên ở cấp xã Cau cĩ, khĩ hiểu 2
Lịch sự, dễ hiểu 25
3 Thái độ trao đổi, giải thích của
cán bộ, nhân viên ở cấp huyện Cau cĩ, khĩ hiểu 5
Tốt 24
4 Mơi trường, vật chất phục vụ
Chưa tốt 6
2 24
5 Số lần đi lại để hồn tất hồ sơ
>2 6
ðúng hẹn 27
6 Thời gian trả hồ sơ so với phiếu hẹn, thời gian hẹn Trễ hẹn 3
Hài lịng 23
7 Kết quả phục vụ làm Quý vị
Chưa hài lịng 7
Thơng qua kết quả điều tra ở mẫu 1 đối với các hộ gia đình, cá nhân đã và
đang làm các thủ tục hành chính khi đăng ký quyền sử dụng đất được thể hiện ở
bảng kết quả trên ta nhận thấy rằng:
- Kết phục vụ chỉ đạt 23/30 số phiếu tương ứng 76,67% được hài lịng và
23,33% chưa được hài lịng. Trong đĩ cĩ nguyên nhân như:
73
+ Về quy trình, thủ tục, biểu mẫu hành chính: do người sử dụng đất
chưa am hiểu về quy trình, trình tự, thủ tục cấp giấy. Mặt dù ở Phịng Tiếp dân đã
cơng khai hố các quy trình, thủ tục theo yêu cầu khi đăng ký quyền sử dụng đất
tuy nhiên trên thực tế ít khi ai chú ý tìm hiểu và đọc trước khi đăng ký. Ngồi ra
cịn cĩ một nguyên nhân khác nữa đĩ là người dân rất ngại, gặp khĩ khăn trong
việc ghi các thơng tin vào các loại biểu mẫu trong các loại hồ sơ đất nhất là biểu
mẫu mới đây là tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Qua bảng số trên ta nhận thấy cĩ
đến 5/30 số phiếu ghi nhận là họ chưa am hiểu nhiều về quy trình, thủ tục và
cách ghi các thơng tin vào các loại giấy tờ về đất.
+ Số lượng hồ sơ trễ hẹn vẫn cịn là 3/30 số phiếu đã gây nhiều phiền
phức trong việc đi lại trong nhân dân. Theo số liệu thu thập được thì số phiếu đã
ghi nhận số lần đi lại để hồn tất hồ sơ >2 lần cĩ trên 6/30 phiếu (chiếm 20%).
Phần lớn các trường hợp này xảy ra là do số lượng hồ xin đăng ký cấp giấy trong
tháng quá nhiều, số lượng hồ tồn vẫn cịn, khoảng thời gian thực hiện theo quy
trình cấp giấy theo ISO quá ngắn trong khi đĩ cơ cấu nhân lực, cơ sở vật chất kĩ
thuật của VPðKQSDð cịn hạn chế như: máy in, máy photocopy… nên vẫn cịn
các trường hợp trễ hẹn so với phiếu hẹn. Do đĩ để khắc phục tình trạng này thì
VPðKQSDð nên bổ sung thêm nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho VPðKQSDð
và nên cơng khai hố số điện thoại của văn phịng để người dân cĩ thể tự liên hệ
hoặc liên hệ trực tiếp với người dân khi hồ sơ trễ để tránh trường hợp người dân
đi lại nhiều lần.
3.7. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG CƠNG TÁC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN
CẦU KÈ VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT.
3.7.1. Thuận lợi:
- Thường xuyên được sự quan tâm chỉ đạo của Huyện Uỷ, Uỷ ban nhân dân
huyện, nhất là cấp Uỷ chi bộ và sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của Ban Lãnh đạo
Phịng Tài nguyên và Mơi trường đã tạo điều kiện thuận lợi về tổ chức bộ máy,
nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động.
- Sự phối, kết hợp chặt chẽ, hỗ trợ về chuyên mơn của các Phịng, Trung tâm
trực thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường và sự nhiệt tình cộng tác của cán bộ địa
74
chính xã và Thị trấn nên Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất luơn hồn thành
nhiệm vụ.
- ðội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động của Văn phịng trẻ, khoẻ,
nhiệt tình, năng động, đã được đào tạo về chuyên mơn nghiệp vụ.
- Chức năng, nhiệm vụ của Văn phịng đã được qui định cụ thể, đĩ cũng
chính là chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai của ngành đã được
Ban lãnh đạo Phịng chỉ đạo thực hiện xuyên suốt từ ngày đi vào hoạt động.
- ðược kế thừa những thành quả đạt được từ sự nổ lực phấn đấu chung của
tồn ngành Tài nguyên và Mơi trường trên lĩnh vực quản lý đất đai từ khi thành
lập đến nay.
- Người sử dụng đất ngày càng hiểu rõ tầm quan trọng của GCNQSDð.
Từ đĩ ý thức được trách nhiệm và quyền lợi của mình đối với nhu cầu sử dụng
đất.
- Các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành so với trước đây cĩ những
sửa đổi bổ sung phù hợp với tình hình giải quyết cấp bách cơng tác đăng ký
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy định cụ thể hơn như chỉ thị số
10/1998/CT-TTg, thơng tư 1990/2001/TT-TTg, Luật thuế chuyển quyền sử
dụng đất,… giải quyết cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày
càng thuận lợi hơn khơng cịn trở ngại về thủ tục, về các khoản thu thuế và lệ
phí.
- Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ,
thực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định, đồng thời nâng cao tính chủ
động điều hành cơng việc ở địa phương, trong đĩ cĩ lĩnh vực địa chính.
- Vai trị của cán bộ địa chính cấp Huyện được chuyên mơn hĩa, làm tốt
hơn việc phân cơng kiểm tra theo dõi, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên mơn cho
các cán bộ địa chính xã ngày càng được nâng cao thể hiện qua các lớp bồi
dưỡng do Tỉnh tổ chức.
75
3.7.2. Khĩ khăn:
Bên cạnh những kết quả đạt được nêu trên, trong quá trình tổ chức thực
hiện cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cịn những tồn
tại như: hồ sơ cịn tồn đọng rất nhiều, người sử dụng đất chưa đến đăng ký kê
khai… xảy ra những tồn tại trên là do một số nguyên nhân sau:
- Các biến động phức tạp trong quá trình sử dụng đất, cơng tác xác minh
của một số cán bộ địa chính chưa được chính xác.
- Do cịn nhiều sai sĩt giữa bản đồ giải thửa với thực tế về hình thể, diện
tích, cịn nhiều thửa bị đo bao, cịn nhiều trường hợp cĩ nhiều chủ sử dụng
trên cùng một thửa đất.
- Lực lượng cán bộ địa chính cĩ sự thay đổi, khơng ổn định. Cán bộ địa
chính cịn phải kiêm nhiệm nhiều cơng việc khác nên chưa thực hiện hết chức
năng nhiệm vụ của ngành.
- Một bộ phận người sử dụng đất chưa hiểu rõ pháp luật về đất đai nên
dẫn đến nhiều vụ tranh chấp, khiếu nại tố cáo… nhất là bà con dân tộc
khơmer.
- Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ chuyên mơn tuy được quan tâm đầu tư
nhưng chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình hiện nay, nhất là trụ sở làm
việc, khu lưu trữ hồ sơ, tài liệu cịn hạn chế.
- ðội ngũ cán bộ, nhân viên, hợp đồng lao động tuy đã được quan tâm đào tạo
bồi dưỡng chuyên mơn, giáo dục chính trị, tư tưởng nhưng ở từng nơi, từng lúc vẫn
cịn cĩ cán bộ, nhân viên khả năng hồn thành nhiệm vụ chưa cao.
- Cơng tác cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất ở một số địa bàn cịn nhờ đến sự
hỗ trợ của Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Trà Vinh như xã Châu ðiền.
76
3.7.3. ðề xuất các giải pháp hồn thiện.
ðể giải quyết những vấn đề cịn tồn tại gây khĩ khăn nêu trên, một số giải
pháp được áp dụng như:
Giải pháp trước mắt:
- Cần phải đầu tư về cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ chuyên mơn nhất
là các thiết bị đo đạc và các thiết bị khác phục vụ cho việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu
của Văn phịng, địa chính xã và Thị trấn cịn đang thiếu.
- Bằng nhiều hình thức kết hợp với chính quyền, các tổ chức, đồn thể tuyên
truyền vận động người dân tìm hiểu pháp luật và thực hiện theo pháp luật.
- Phải thường xuyên cập nhật biến động đất đai để thuận lợi cho việc theo
dõi hiện trạng sử dụng đất và nên đối chiếu giữa bản đồ 1991 với bản đồ chính
quy năm 2005 để thuận tiện cơng tác cấp đổi số liệu theo số liệu chính quy sắp
tới.
- Chấn chỉnh tình trạng thiếu trách nhiệm trong quá trình xét cấp giấy
CNQSDð ở từng ngành; cần cĩ quy chế cụ thể và thống nhất cho cơng tác kết
hợp giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giải pháp lâu dài:
- Tổ chức đạo tạo chuyên ngành, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ địa chính
cấp xã, huyện cĩ đủ năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Tiến hành chuẩn hố các dữ liệu địa chính và đưa vào quản lý bằng các
phần mềm chuyên ngành nhằm khai thác sử dụng cĩ hiệu quả.
- Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đất đai, nâng cao ý thức, tinh
thần trách nhiệm của những cán bộ làm cơng tác quản lý đất đai nhằm thực hiện
tốt chức năng tham mưu cho UBND các cấp trong quản lý nhà nước đối với đất
đai;
- Thường xuyên phổ biến, tuyên truyền pháp Luật ðất đai và các quy định
liên quan một cách kịp thời, rộng khắp trong nhân dân để người dân nắm được
pháp luật và nghiêm túc thực hiện.
77
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai nhằm phát
hiện, ngăn chặn và xử lý những trường hợp vi phạm pháp Luật ðất đai. ðồng
thời phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương để nắm bắt những khĩ khăn,
kịp thời tháo gỡ những vướng mắc và cĩ những kiến nghị với các cấp, các ngành
điều chỉnh các vấn đề mà theo quy định cịn bất cập, chồng chéo, chưa rõ để thực
hiện.
- Phải cĩ những biện pháp xử lý rõ ràng đối với những hộ gia đình, cá nhân
cố tình tình khơng đến đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phải xây dựng kế hoạch trong mỗi kỳ thực hiện cơng tác cấp giấy
CNQSDð, chi tiết về thời gian, lực lượng, phương pháp thực hiện, kinh phí...
phải cĩ đánh giá, rút kinh nghiệm; kịp thời phát hiện ra các nguyên nhân làm ảnh
hưởng đến cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
78
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
ðể cơng tác quản lý nhà nước về đất đai được chặt chẽ, thống nhất và đúng
pháp luật thì việc nghiên cứu về quy trình cấp GCNQSDð trong cơng tác cấp
giấy CNQSDð là hết sức quan trọng. Thơng qua các quy trình cấp giấy
CNQSDð, huyện Cầu Kè cho hộ gia đình, cá nhân đã được áp dụng tại địa
phương giai đoạn từ năm 1993 đến nay cho thấy rằng: Dưới mỗi chế độ chính trị
khác nhau, cĩ chế độ sử dụng đất khác nhau và chính sách quản lý nhà nước khác
nhau thì nhìn chung quy trình cấp giấy CNQSDð ở chế độ nào, thời kỳ nào cũng
phải trải qua các 5 bước: ðo đạc lập bản đồ; ðăng ký cấp giấy chứng quyền sử
dụng đất; Xét duyệt đơn đăng ký; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Vào
sổ các loại.
Cĩ thể nĩi đây là những bước chung nhất phải cĩ trong quy trình cấp
GCNQSDð nhưng nội dung và cách thức các bước này ở mỗi thời kỳ khơng
hồn tồn giống nhau. Qua các quy trình cấp giấy CNQSDð đã được triển khai,
tơi nhận thấy các quy trình được đưa ra ngày càng phù hợp với tình hình thực tế
tại mỗi giai đoạn. Do đĩ cùng với sự phát triển của xã hội đã giúp cho cơng tác
cấp GCNQSð của huyện ngày càng đi vào nề nếp và hoạt động cĩ hiệu quả hơn.
Cĩ được kết quả đĩ là nhờ sự quan tâm và giúp đỡ của các cơ quan Nhà
nước thơng qua việc ban hành các văn bản pháp luật mới đã giúp người dân hiểu
thêm các chính sách pháp luật đất đai của ðảng, Nhà nước và chấp hành tốt.
Do thực hiện tốt cơng tác phổ biến tuyên truyền các chính sách pháp luật
của ðảng, Nhà nước trong đĩ luật đất đai, các văn bản hướng dẫn thi hành luật
nên từ đĩ người dân hiểu và chấp hành tốt pháp luật.
Bên cạnh đĩ, trong từng nội dung quản lý Nhà nước về đất đai cũng cịn cĩ
nhiều vấn đề bất cập, hạn chế như: cơng tác quản lí đất đai cịn lõng lẽo nên việc
hiện tượng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khơng hợp pháp cịn diễn ra phổ
biến, cịn thiếu nguồn nhân lực và kinh phí cấp đổi giấy tại các xã, thiếu thiết bị
cơ sở vật chất kĩ thuật, tâm lý người dân khơng muốn đăng ký để cấp giấy do
79
kinh phí và thủ tục phức tạp do chưa am hiểu về pháp luật đai đã gây ảnh hưởng
đến cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
KIẾN NGHỊ
Từ tình hình thực tế nêu trên, để thực hiện tốt hơn nữa việc quản lý nhà
nước về đất đai trên địa bàn huyện nĩi chung và cơng tác đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất nĩi riêng. Ngồi những giải pháp giải quyết các
tồn tại nêu, em xin kiến nghị một số vấn đề sau:
- Tổ chức rà sốt tồn bộ tình hình cấp GCNQSDð tại các xã, thị trấn. Cĩ
kế hoạch huy động nhân lực, bổ sung kinh phí từ ngân sách địa phương và cĩ
phương án, biện pháp triển khai nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDð trên địa
bàn huyện.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Mơi trường mở những lớp tập huấn chuyên
mơn cho cán bộ địa chính các cấp nhằm nâng cao trình độ chuyên mơn, nghiệp
vụ; tổ chức đào tạo nâng cao nhận thức về Luật ðất đai và văn bản hướng dẫn thi
hành Luật ðất đai, chuyển giao cơng nghệ thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực
đăng ký đất đai, lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDð nhằm đảm bảo
thi hành đúng Luật ðất đai ở địa phương được thuận lợi và hiệu quả.
- ðẩy mạnh cơng tác cải cách hành chính về lĩnh vực đất đai, cĩ giải pháp
tăng cường về nhân lực cho đội ngũ ngành Tài nguyên và Mơi trường, nhất là ở
các xã và thị trấn cần phải được ổn định nhằm đảm bảo tính kế thừa trong việc
quản lý hồ sơ địa chính và thực hiện tốt chức năng về quản lý Nhà nước về đất
đai ở cơ sở.
- Phịng Tài nguyên và Mơi trường, Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất
xây dựng kế hoạch hồn thành cơng tác cấp đổi GCNQSDð theo số liệu địa
chính chính quy cho hộ gia đình, cá nhân của 8 xã cịn lại.
- Tăng cường cơng tác xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất
đai.
- UBND tỉnh kịp thời ban hành các văn bản hướng dẫn sao cho phù hợp với
tình hình thực tế ở địa phương, mức thu các khoản lệ phí địa chính trong quá
80
trình giải quyết, xét duyệt hồ sơ cấp giấy CNQSDð. Sau đĩ tổ chức tuyên truyền
để người dân hiểu.
- Cần cĩ sự thống nhất giữa các cấp, các ngành trong việc lập, giải quyết các
vấn đề cĩ liên quan đến sử dụng đất để hướng dẫn cho các địa phương thực hiện.
- Cần hỗ trợ về chuyên mơn kĩ thuật cho cán bộ địa chính cấp xã trong việc
hướng dẫn ứng dụng các phần mềm chuyên ngành trong cơng tác cấp đổi giấy
sắp tới của huyện.
- Cần hỗ trợ cho VPðKQSDð cấp huyện các thiết bị cần thiết phục vụ cho
chuyên ngành mà Văn phịng đang thiếu như: máy tồn đạc, máy vi tính, các
thiết bị lưu trữ hồ sơ ở UBND xã chưa cĩ.
81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2004). Quyết định 24/2004/Qð-BTNMT ngày
01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường ban hành quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2006). Quyết định 08/2006/Qð-BTNMT
21/07/2006 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường ban hành quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (thay thế cho Quyết định 24).
Chính Phủ (1980). Chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ
về cơng tác đo đạc phân hạng đất và đăng ký thống kê trên cả nước.
Chính Phủ (2000). Nghị định 04/2000/Nð-CP của Chính phủ về Luật sửa đổi bổ
sung một số điều Luật đất đai.
Chính Phủ (2001). Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25/05/2007 của Chính
phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai.
Chính Phủ (2004). Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ
về thi hành Luật ðất đai năm 2003.
Quốc Hội (2003). Luật đất đai năm 2003. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia Hà
Nội – 2006.
Tổng Cục ðịa Chính (1998). Thơng tư 346/1998/TT-TCðC ngày 16/03/1998 của
Tổng cục ðịa chính hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ đại
chính và cấp giấy chứng nhận QSDð.
Tổng Cục ðịa Chính (2001). Thơng tư 1990/2001/TT-TCðC ngày 30/11/2001
của Tổng cục ðịa chính về hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa
chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tổng Cục Quản Lý Ruộng ðất (1989). Quyết định 201/Qð-ðKTK ngày
14/07/1989của Tổng cục Quản lý Ruộng ðất về việc ban hành quy định
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
82
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Cầu Kè (2008). Quy trình CQSDð
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2000.
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Cầu Kè (2009). Quy hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2000-2010 của huyện Cầu Kè.
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Cầu Kè (2009). Tình hình thực hiện
cơng tác cấp GCNQSDð giai đoạn 2006-2008 trên địa bàn huyện Cầu
Kè.
83
PHỤ LỤC
Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long
Khoa Nơng nghiệp
Cầu Kè, ngày…… tháng…… năm 200…
PHIẾU ðIỀU TRA THƠNG TIN
ðể tìm hiểu về tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Cầu Kè và những
ý kiến của người sử dụng đất trong cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, tơi rất mong nhận được những ý kiến đĩng gĩp Quý vị đối với quá trình giải
quyết hồ sơ hành chính tại Ủy ban nhân dân huyện Cầu Kè.
Vui lịng đánh dấu (X) vào các ơ vuơng () thích hợp trong các mục sau:
1. Quý vị đến làm hồ sơ về:
- Cấp GCN QSDð cho hộ gia đình, cá nhân trường hợp đăng ký mới
- Cấp GCN QSDð cho hộ gia đình, cá nhân trường hợp chuyển nhượng
- Cấp GCN QSDð cho hộ gia đình, cá nhân trường hợp chuyển đổi
- Cấp GCN QSDð cho hộ gia đình, cá nhân trường hợp thừa kế
- Cấp GCN QSDð cho hộ gia đình, cá nhân trường hợp tặng cho
- Cấp GCN QSDð cho hộ gia đình, cá nhân trường hợp chuyển mục đích
- Cấp GCN QSDð cho hộ gia đình, cá nhân trường hợp cấp đổi, cấp lại
- Khác (vui lịng ghi rõ lĩnh vực):………………………………….
2. Nhận xét, đánh giá của Quý vị:
1 Thời gian trả hồ sơ so với phiếu hẹn/thời gian
hẹn.
ðúng hẹn Trễ hẹn
2 Việc cơng khai quy trình, thủ tục, biểu mẫu
hành chính.
Rõ ràng Chưa rõ
ràng
3 Thái độ trao đổi, giải thích của cán bộ, nhân
viên.
Lịch sự, dễ hiểu
Cau cĩ, khĩ hiểu
4 Mơi trường, điều kiện vật chất phục vụ. Tốt Chưa tốt
5 Số lần đi lại để hồn tất hồ sơ. ________ lần
6 Kết quả phục vụ làm Quý vị. Hài lịng Chưa hài
lịng
3. Những ý kiến đĩng gĩp khác (nếu cĩ): ................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Họ tên người gĩp ý: .........................................................................................................
ðịa chỉ: ........................................................................ðiện thoại: ..................................
Mẫu: 1 Phiếu:
Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long Cầu Kè, ngày … tháng 06 năm 2009
Khoa Nơng nghiệp
--- ***---
PHIẾU ðIỀU TRA THƠNG TIN
ðịa bàn xã: ……………………..
Rất mong sự đĩng gĩp ý kiến chân thành của Quý vị tại địa phương xã
…………. huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
ðể tơi cĩ thể hiểu biết thêm về những thơng tin về cơng tác quản lí nhà
nước về đất đai trên địa bàn huyện. Nhằm cung cấp thơng tin cho đề tài nghiên
cứu về “Nghiên cứu về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Cầu Kè”. Xin chân thành cảm ơn.
Họ tên người đĩng gĩp ý kiến: ............................................................................
ðịa chỉ thường trú: ..............................................................................................
Số điện thoại (nếu cĩ): .........................................................................................
Câu 1: Nghề nghiêp của anh (chị) là gì? Gia đình cĩ bao nhiêu người? Gia đình
chủ yếu sống bằng nghề gì? Ngồi cơng việc chính cịn cĩ khoảng thu nhập nào
khác khơng?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 2: Theo anh (chị) với mức sống ngày nay thì mỗi gia đình tại địa phương
mình cần cĩ bao nhiêu diện tích đất để đảm bảo nguồn thu nhập? Gia đình mình
cĩ bao nhiêu diện tích đất?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Phiếu: Mẫu: 2
Câu 3: Anh (chị) đã từng đi làm các loại hồ sơ, giấy tờ về đất đai chưa? Thời
gian? Hồ sơ gì? Trình tự thủ tục ra sao? Thời gian thực hiện là bao lâu?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 4: Anh ( chị) cĩ nhận xét gì về: Trình tự thủ tục, thời gian thực hiện, thái độ
trao đổi giải thích của cán bộ quản lý đất đai các cấp?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 5: Những đĩng gĩp ý kiến của anh (chị) về vấn đề trên như thế nào?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 6: Theo anh (chị) những vấn đề bất cập cịn tồn tại trong cơng tác quản lý
đất đai tại địa phương mình là gì? Tại sao lại cĩ những bất cập đĩ?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 7: Anh (chị) cĩ quan tâm nhiều về vấn đề đất đai khơng? Phương pháp để
quan tâm là gì: theo dõi tin tức trên báo, đài, hay trên thơng tin đại chúng?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 8: Anh (chị) cảm thấy hài lịng về cơng tác quản lý đai của địa phương mình
hay khơng? Nếu khơng hài lịng là vì lí do gì?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 9: Anh (chị) mong muốn gì trong cơng tác quản lý đất các cấp ở địa phương
mình?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long Cầu Kè, ngày…tháng 06 năm 2009
Khoa Nơng nghiệp
--- ***---
PHIẾU ðIỀU TRA THƠNG TIN
ðịa bàn xã …………………
ðể tìm hiểu về tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Cầu Kè và
những ý kiến đĩng gĩp của các anh (chị) trong cơng tác quản lý nhà nước về đất
đai tại địa phương, tơi rất mong nhận được những ý kiến đĩng gĩp chân thành
của anh (chị) đối với quá trình giải quyết trong cơng tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Cầu Kè.
Họ tên người đĩng gĩp ý kiến: ............................................................................
ðịa chỉ thường trú: ..............................................................................................
Số điện thoại ( nếu cĩ): ........................................................................................
Câu 1: Nghề nghiêp của anh (chị) là gì? Hiện tại đang cơng tác ở đâu? Thời gian
cơng tác bao lâu?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 2: Trong cơng tác quản lý đất đai anh (chị) thấy đất đai ở địa phương mình
cĩ biến động nhiều khơng (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, chuyển mục đích
sử dụng đất…)? Số lượng trung bình hằng tháng cĩ bao nhiêu hồ sơ? Trong đĩ
chủ yếu là loại hồ sơ gì?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Phiếu: Mẫu: 3
Câu 3: Anh (chị) hãy cho biết tình hình quản lý đất đai hiện nay so với trước đây
như thế nào? Ví dụ? Tính hiểu biết của người dân về pháp luật đất đai ở địa
phương mình ra sao?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 4: Anh (chị) hãy cho biết về: Trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện của một
loại hồ sơ nào đĩ?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 5: Anh (chị) cĩ đĩng gĩp ý kiến gì về: Trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện
của loại hồ sơ đĩ khơng? Theo anh (chị) cần khoảng thời gian bao lâu để cĩ thể
cấp GCNQSDð đến tay người dân? Tại sao?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 6: Theo anh (chị) những vấn đề bất cập cịn tồn tại trong cơng tác quản lý
đất đai tại địa phương mình là gì? Tại sao lại cĩ những bất cập đĩ? ðịa phương
mình cĩ cách giải quyết chưa?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 7: Trong quá trình cơng tác tại địa phương anh (chị) đang gặp khĩ khăn gì
trong khi thực hiện nhiệm vụ (cơ sở vật chất kĩ thuật, kinh phí, phương tiện…)?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 8: Anh (chị) mong muốn điều gì để địa phương cĩ thể giúp đỡ anh (chị)
vượt qua khĩ khăn trong cơng tác quản lý đất đai?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 9: Theo ý kiến của anh (chị) chúng ta cần phải làm gì để cĩ thể vừa phục vụ
tốt cho người dân, vừa thuận tiện trong cơng tác quản lý đất đai ở địa phương?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- capgcn_hvtam_2548.pdf