Cấu Trúc Của Khóa luận Tốt Nghiệp Như Sau:
LỜI CẢM ƠN MỞ ĐẦU
Lý do và mục đích chọn đề tài
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Sơ lược về Tỉnh Vĩnh Long
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
1.1.1.2. Địa hình – địa mạo
1.1.1.3. Thời tiết - Khí hậu
1.1.1.4. Thủy văn
1.1.2. Các nguồn tài nguyên
1.1.2.1. Tài nguyên đất
1.1.2.2. Tài nguyên nước
1.1.3.Kinh tế - xã hội
1.1.3.1. Thực trạng phát triển kinh tế
1.1.3.2. Dân số
1.1.3.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng
1.1.3.4. Trình độ dân trí
1.2. Sơ lược về Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Tỉnh Vĩnh Long
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Tỉnh Vĩnh Long
1.2.2. Chức năng của VPĐKQSDĐ
1.2.3. Nhiệm vụ của VPĐKQSDĐ
1.2.4. Cơ cấu nhân sự
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
2.1.1. Quy định liên quan công tác cấp giấy của Trung ương, Tỉnh
2.1.2. Tình hình cấp GCN của các tổ chức trong địa bàn Tỉnh
2.1.3. Số liệu cấp giấy chứng nhận qua các năm
2.2. Phương pháp thực nghiệm
2.2.1. Công tác chuẩn bị
2.2.2. Công tác đi cấp giấy
2.2.3. Công tác nội nghiệp
2.3. Chương trình in giấy chứng nhận
2.4. Phương pháp đối chiếu
2.4. Mô tả công việc nghiên cứu được tiến hành
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3.3. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Tỉnh Vĩnh Long
3.4. Nhận xét
3.5. Kết quả nghiên cứu có được trong quá trình thực tập
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận vế đề tài đang thực hiện
4.2. Kiến nghị những nghiên cứu tiếp theo
MỘT SỐ MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THÔNG DỤNG
58 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5002 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự nghiệp không kinh doanh”, “Đất công trình sự nghiệp có kinh doanh”, “Đất quốc phòng”, “Đất an ninh”, “Đất khu công nghiệp”, “Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh”, “Đất cho hoạt động khoáng sản”, “Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ”, “Đất giao thông không kinh doanh”, “Đất giao thông có kinh doanh”, “Đất thủy lợi không kinh doanh”, “Đất thủy lợi có kinh doanh”, “Đất để truyền dẫn năng lượng, truyền thông không khinh doanh”, “Đất để truyền dẫn năng lượng, truyền thông có khinh doanh”, “Đất cơ sở văn hóa không kinh doanh”, “Đất cơ sở văn hóa có kinh doanh”, “Đất cơ sở y tế không kinh doanh ”, “Đất cơ sở y tế có kinh doanh ”, “Đất cơ sở giáo dục- đào tạo không kinh doanh ”, “Đất cơ sở giáo dục- đào tạo có kinh doanh ”, “Đất cơ sở thể dục-tể thao không kinh doanh ”, “Đất cơ sở thể dục-tể thao có kinh doanh ”, “Đất chợ được giao không thu tiền ”, “Đất chợ khác’, “Đất có di tích, danh thắng”, “Đất bãi thải, xử lý chất thải”, “Đất tôn giáo”, “Đất tín ngưỡng”, “Đất nghĩa trang, nghĩa địa”, “Đất có mặt nước chuyên dùng”, “Đất cơ sở tư nhân không kinh doanh ”, “Đất làm nhà tạm, lán trại”, “Đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp tại đô thị”,
g. Thời hạn sử dụng:
Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi theo thời hạn quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi Thời hạn theo Luật Đất đai đối với mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất đã được công nhận.
Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/…(ghi ngày tháng năm hết thời hạn sử dụng)”; trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”.
- Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn với nhà thuộc khu dân cư mà diện tích đất được công nhận quyền sử dụng đất ở đối với một phần thửa đất thì ghi “Đất ở tại nông thôn (hoặc tại đô thị): lâu dài; đất…(ghi tên Mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày…/…/…(ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng )”.
h. Nguồn gốc sử dụng được ghi theo quy định sau:
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu mà đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng thuê và trường hợp chuyển sang thuê đất với Nhà nước thì ghi sau:
* “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất” khi được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
* “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất” khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, kể cả trường hợp Ban quản lý giao lại đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế; trường hợp được miễn tiền sử dụng đất thì ghi thêm “ và được miễn tiền sử dụng đất”; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất thì ghi thêm “và được giảm tiền sử dụng đất …(ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm)”;
* “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần” khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, kể cả trường hợp Ban quản lý cho thuê đất trả tiền một lần trong khu công nghệ cao, khu kinh tế; trường hợp được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê thì ghi thêm “ và được miễn tiền thuê đất trong một số năm thì ghi thêm “và được miễn tiền thuê đất…(ghi số năm được miễn) năm”; trường hợp được giảm tiền thuê đất thì ghi thêm “ và giảm tiền thuê đất..(ghi số năm được giam) năm, mức giảm…(ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm)”.
- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu mà được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nhưng không có quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng thuê đất, không phải chuyển sang thuê đất với Nhà nước thì ghi “Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất”.
- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tách thửa, hợp thửa nhận chuyển quyền sử dụng đất mà không thay đổi mục đích sử dụng đất và trường hợp cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận thì ghi như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp lần đầu.
- Trường hợp mục đích sử dụng đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp lần đầu, sau đó ghi tiếp “đã được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất…(ghi mục đích sử dụng đất trước đó)”.
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp (bao gồm cả trường hợp thuê, thuê lại quyền sử dụng đất đã có hoặc để xây dựng lại nhà xưởng, cơ sở dịch vụ cao và sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao trong khu công nghệ ; thuê, thuê lại quyền sử dụng đất trong khu phi thuế quan và khu công nghiệp, khu giải trí đặc biệt, khu du lịch trong khu thuế quan của khu kinh tế) thì ghi “Thuê đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghệp (hoặc kinh tế, khu công nghệ cao)”.
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ sở hữu căn hộ nhà chung cư thì ghi “Sở hữu căn hộ nhà chung cư”.
- Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng khác nhau thì ghi “…( ghi nguồn gốc sử dụng phần diện tích thứ nhất):…( ghi loại đất của phần diện tích thứ nhất):…( ghi nguồn gốc sử dụng phần diện tích thứ hai):… ( ghi loại đất của phần diện tích thứ hai);…”. Nếu tại vị trí ghi nguồn gốc sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không đủ ghi thì lập trang “Danh mục nguồn gốc sử dụng đất chi tiết” theo Mẫu số 02- GCN ban hành kèm theo Quy định này
2.Tài sản gắn liền với đất được ghi theo Quy định sau:
a) Tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở, các loại nhà khác, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc khác, rừng cây lâu năm được ghi vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất có yêu cầu.
b) Ghi tài sản gắn liền với đất vào Mục III của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu như sau:
* Đối với nhà chung cư thì trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nhà chung cư được ghi “Nhà chung cư…tầng (ghi số tầng), diện tích đất xây dựng …m2 ( ghi tổng diện tích đất chiếm của nhà), loại nhà…( ghi loại két cấu xây dựng của nhà như nhà gỗ, nhà gạch, nhà bê tông, nhà khung thép tường gạch, v.v.)”;
* Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc khác thì ghi “Công trình…(ghi loại công trình như hạ tầng khu công nghiệp, giao thông, thủy lợi, khu vui chơi, công trình xây dựng khác ), bao gồm các hạng mục:…,diện tích …m2; …, diện tích …m2;…(ghi tên các hạng mục công trình cụ thể và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó)”;
* Đối với rừng cây hoặc cây lâu năm thì ghi “ Rừng cây” ( hoặc Cây lâu năm), diện tích …m2( ghi diện tích rừng hoặc vườn cây lâu năm)”.
* Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được xác định theo Quy định của pháp luật thì sau những nội theo Quy định tại điểm Bộ Tài nguyên và Môi trường khoản này ghi tiếp “ thuộc sở hữu của…(ghi tên chủ sở hữu).
3. Ghi chú được ghi theo Quy định sau:
* Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc quy hoạch sử dụng đất phải thu hồi, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi thì ghi “Thửa đất thuộc khu vực quy hoạch phải thu hồi đất” (hoặc “…m2 đất thuộc khu vực quy hoạch phải thu hồi đất”).
* Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình thì ghi “Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình…(ghi tên cụ thể của công trình)” (hoặc “…m2 đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình…”).
* Trường hợp có Quy định hạn chế diện tích xây dựng đối với thửa đất thì ghi ‘Diện tích xây dựng không được vượt quá…m2”.
* Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì ghi “ Diện tích thửa đất chưa được đo đạc chính xác”; trường hợp đã chính do địa chính thì ghi “Thửa đất được trích đo địa chính”.
* Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở thuộc khu dân cư mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích thửa đất có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với diện tích đất ở và diện tích đất vườn, ao thì ghi “Đất ở sử dụng chung …m2, sử dụng riêng …m2; đất …(ghi mục đích sử dụng đất của phần đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã ghi ở Mục đích sử dụng …) sử dụng chung…m2, sử dụng riêng …m2.
6. Sơ đồ thửa đất được thực hiện theo quy định sau:
a.Sơ đồ thửa đất đươc lập theo bản đồ địa chính, hoặc lập theo trích đo địa chính thửa đất đã được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
b. Nội dung sơ đồ được thể hiện gồm: hình thể thửa đất, chiều dài các cạnh thửa đất, ranh giới vị trí nhà hoặc công trình xây dựng, rừng cây, cây lâu năm, chỉ giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết; mốc giới và chỉ giới hành lang Bộ Tài nguyên và Môi trường bảo vệ an toàn công trình có liên quan đến thửa đất,, tỷ lệ bản đồ
Trường hợp không có đủ các thông tin quy định tại đ iểm Bộ Tài nguyên và Môi trường khoản này trên bản đồ địa chính được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì trên sơ đồ thề hiện những thông tin trên bản đồ địa chính đó
c. Sơ đồ hình thể thửa đất có chỉ dẫn hướng Bắc-Nam. Chiều dài các cạnh thửa đất được ghi theo đơn vị mét (m) và làm tròn đến một (01) chữ số thập phân, được thề hiện trực tiếp trên sơ đồ. Ranh giới vị trí tài sản gắn liền với đất (nếu có ) thề hiện cả đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất được ghi bổ sung sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu và được vẽ lên sơ đồ thửa đất bằng đường nét chấm liên tục (….); trường hợp ranh giới tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì không phải thề hiện ranh giới tài sản gắn liền với đất. Đường chỉ giới quy hoạch sử dụng đất được vẽ lên sơ đồ thửa đất bằng đường với nét đứt xen kẽ nét chấm (……..). Đường chỉ giớ hành lang bảo vệ an toàn công trình được vẽ lên sơ đồ thửa đất bằng đường với nét đút liên tục (..........). Trường hợp trên sơ đồ thửa đất không đủ chổ để ghi chiều dài thửa đất thì lập biểu ghi số hiệu cạnh thửa đất tương ứng tại vị trí thích hợp trên trang ba (3) của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
d.Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chỉnh lý biến động về tài sản gắn liền với đất mà chỉnh lý sơ đồ thửa đất thì vẽ lại sơ đồ thửa đất kèm theo tài sản gắn liền với đất vào “Trang bổ sung vẽ sơ đồ thửa đất”theo Mẫu số 03- GCN ban hành kèm theo qui định này
7. Ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau:
a. Ghi rõ ngày, tháng, năm ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thẩm quyền
b. Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, trực thuộc trung ương; huyện, quận,thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dâu)
c. Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi Trường được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận ,thị xã. thành phố thuộc tỉnh thì ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TUQ.CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ký tên đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
8. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Được ghi bằng chữ số Ảrập gồm 5 chữ số theo số thự tự vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi thêm chữ “H” vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ghi thêm chữ “T” vào trước đó đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
9. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ghi theo như sau:
a. Những biến động về người sử dụng đất được ghi trên trang 4 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Những biến động về người sử dụng đất được ghi trên trang bổ sung người sử dụng đất được ghi trên trang bổ sung
b. Nội dung biến động về sử dụng đất được ghi như sau:
- Cột ngày, tháng, năm: ghi thời điểm chỉnh lý biến động về quyền sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
- Cột Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: ghi tóm tắt nội dung biến động về sử dụng đất và căn cứ pháp lý của việc biến động (các văn bản pháp lý có lien quan đến biến động ) như sau:
+ Đối với các trường hợp biến động về người sử dụng đất :
* Trường hợp nhận quyền sử dụng đất do chia tách, sáp nhập tổ chức theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản khác phù hợp với pháp luật đối với tổ chức kinh tế thì ghi “…(ghi thông tin về người nhận chuyển quyền sử dụng đất theo qui định tai khoản 2 Điều này) nhận quyền sử dụng đất theo Quyết định (hoặc loại văn bản khác phù hợp với pháp luật) số …/… ngày.../.../...”về chia tách, sáp nhập tổ chức
* Trường hợp chuyển đổi người sử dụng đất khi chuyển đổi hình thức doanh nghiệp thì ghi “ghi tên doanh nghiệp sau khi chuyển đổi theo qui định tài khoản 2 Điều này ) nhận quyền sử dụng đất do…(ghi hình thức chuyển đổ idoanh nghiệp) theo Quyết định số …/… ngày.../.../... của …(ghi tên cơ quan ban ngành)
* Trường hợp chuyển đổi người sử dụng đất từ hộ gia đình ,cá nhân sang tổ chức kinh tế của hộ gia đình , cá nhân đó thì ghi: “Chuyển đổi người sử dụng đất sang …(ghi tên của tổ chức kinh tế theo theo qui định tai khoản 2 Điều này ) thành lập theo theo qui định (hoặc giấy đăng ký kinh doanh) số …/… ngày.../.../... của … ghi tên cơ quan cấp)”
* Trường hợp người sử dụng đất đổi tên theo theo qui định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản pháp lý khác phù hợp với pháp luật thì ghi: “ sử dụng đất đổi tên là…(ghi tên mới người sử dụng đất)theo Quyết định số …/… ngày.../.../... ( văn bản pháp lý khác phù hợp với pháp luật
+ Đối với các trường hợp biến động khác không phải là biến động về người sử dụng đất :
* Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà xưởng, cơ sở dịch vụ công nghệ cao và sản xuất , kinh doanh sản phẩm công nghiệp cao trong khu công nghiệp và sản xuất đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu phi thuế quan và khu công nghiệp , khu giải trí đặc biệt, khu du lịch trong khu phi thuế quan và khu công nghiệp cho thuê lại quyền sử dụng đất thì ghi: “cho Ông (hoặc Bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế)…(ghi tên ngưới thuê, thuê lại quyền sử dụng đất )thuê đất (hoặc thuê lại đất)…m2 đất (ghi diện tích đất cho thuê hoặc cho thuê lại)trong khu công nghiệp (hoặc khu kinh tế, khu công nghiệp cao) theo Hợp đồng số.../...ngày.../.../..."
* Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất thì ghi “Thế chấp bằng quyền sử dụng đất với Ngân hàng (hoặc ông,bà, tổ chức kinh tế khác)..(ghi tên người nhận thế chấp) theo Hợp đồng số.../...ngày.../.../..."
* Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho người khác vay tiền (bảo lãnh) tại ngân hàng thì ghi “Thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho Ông (hoặc Bà, hộ gia đình, tổ chức )…(ghi tên người vay tiền ) với Ngân hàng (hoặc Ông (hoặc Bà, hộ gia đình, tổ chức khác)..(ghi tên người nhận thế chấp )theo Hợp đồng số.../...ngày.../.../..."
* Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới thì ghi “Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với Công ty ( hoặc Ông (hoặc Bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác)…(ghi tên người nhận góp vốn) theo Hợp đồng số.../...ngày.../.../..."
* Trường hợp sạt lỡ tự nhiên đối với một phần thửa đất thì ghi “Sạt lở tự nhiên diện tích …m2 đất theo Báo cáo số ngày…/…/… của Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)…(ghi tên xã, phường, thị trấn nơi có đất)”
* Trường hợp có thay đổi số thự tự thửa đất , số thự tự tờ bản đồ , địa chỉ thửa đất thì ghi “Số thự tự mới của thửa đất là…” hoặc “ Số thự tự mới của tờ bản đồ là …” hoặc “Địa chỉ mới của thửa đất”
* Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo đăng ký của ngưới sử dụng đất thì ghi “Chuyển mục đích sang…(ghi mục đích sử dụng đất mới của thửa đất ) theo tờ khai đăng ký ngày…/…/…”
* Trường hợp được phép thay đổi thời hạn sử dụng đất thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/…(ghi thời hạn sử dụng mới ) theo Quyết định số…/…ngày…/…/…”
* Trường hợp chuyển từ hình thức được nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền thì ghi “Chuyển sang hình thức nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo Đơn đề nghị ngày…/…/…”
* Trường hợp bổ sung hoặc thay đổi về loại tài sản , quy mô tài sản gắn liền với đất đã ghi trên trang 2 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “(ghi loại tài sản và các thông tin về tài sản đó sau khi thay đổi theo qui định tai khoản 4 Điều này”
Trường hợp có thay đổi về loại tài sản gắn liền với đất đã ghi trên trang bổ sung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì gạch bằng mực đỏ thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi có thay đổi; sau đó ghi “…(ghi loại tài sản và các thông tin về tài sản khi đã thay đổi)”
* Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi “góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất với Công ty (hoặc Ông (hoặc Bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác)…(ghi tên người nhận góp vốn )theo Hợp đồng số.../...ngày.../.../..."
Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đấtchưa được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi bổ sung thông tin về tài sản gắn liền với trang bổ sung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo qui định tai khoản 4 Điều này ; sau đó ghi việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo qui định trên đây
* Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi “Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất với…(ghi tên tổ chức hoặc cá nhân thế chấp) theo Hợp đồng số.../...ngày.../.../..."
* Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất cho người khác vay tiền thì ghi “Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất cho ông(hoặc Ông (hoặc Bà, hộ gia đình, tổ chức )…(ghi tên tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nhân thế chấp)theo Hợp đồng số.../...ngày.../.../..."
* Trường hợp có điều chỉnh về điều chỉnh về quy hoạch sử dụng mà diện tích đất thuộc khu vực quy hoạch khác với diện tích đất đã ghi trong mục Ghi chú thì ghi như qui định tại điểm a khoản 5 Điều này; nếu cả thửa đất không thuộc khu vực quy hoạch thì ghi “Đã hủy bỏ quy hoạch”
* Trường hợp có điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình mà diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình khác với diện tích đất đã ghi trong mục Ghi chú thì ghi như qui định tại điểm b khoản 5 Điều này nếu cả thửa đất không còn thuộc hành lang bảo vệ thì ghi “Không thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình”
* Trường hợp thửa đất có bản đồ địa chính mới thì ghi “đã lập bản đồ địa chính, thửa đất có số thứ tự mới (nếu có) là …,diện tích là m2;
* Trường hợp có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “ Nội dung về…(ghi tên nội dung có sai sót) có sai sót, nay đính chính là…(ghi nội dung đúng) theo Biên bản kiểm tra ngày…/…/…do ông (hoặc bà)… (ghi họ, tên người kiểm tra) là…(ghi chức vụ người kiểm tra) kiểm tra”;
- Cột Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền: Thủ trưởng cơ quan Tài nguyên và Môi trường hoặc Giám đốc Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất trực thuộc ký, đóng dấu xác nhận theo thẩm quyền chỉnh lý, đóng dấu xác nhận theo thẩm quyền chỉnh lý biến động về sử dụng đất.
Trường hợp thay đổi, bổ sung về tài sản gắn liền với đất thì Giám Đốc Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất, đóng dấu xác nhận.
Mẫu và cỡ chữ viết trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Chữ và số trên giấy chứng nhận đối với trường hợp viết bằng tay được quy định như sau:
a) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận và tên riêng người sử dụng đất viết chữ nét đậm;
b) Chữ và số của các nội dung còn lại viết chữ nét thường;
c) Chữ và số viết trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng mực đen, có chiều cao từ 3 mm tới 4 mm.
2. Chữ và số trên giấy chứng nhận đối với trường hợp in trên máy in được quy định như sau:
a) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận và tên riêng người sử dụng đất in theo kiểu chữ ‘Times New Roman, Bold’, cỡ chữ ‘12’;
b) Chữ và số của các nội dung còn lại in theo kiểu chữ ‘Times New Roman, Regular’, cỡ chữ ‘12’;
c) Chữ và số in trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng mực đen.
Trách nhiệm viết và kiểm tra việc viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm viết hoặc in nội dung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra nội dung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc viết.
3.3. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Tỉnh Vĩnh Long .
UBND địa phương nơi có đất
Cơ quan thuế
Văn phòng đăng ký QSDĐ
BND Phường nơi có đất
Kiểm Tra hồ sơ, ký GCN
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sơ đồ 3: Quy trình cấp GCNQSDĐ theo nghị định 181/2004/NĐ- CP
Các tổ chức sử dụng đất xin cấp GCN QSDĐ nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ được lập thành 01 bộ, bao gồm :
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính)
Các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này (bản sao có thị thực)
Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính nếu có)
Văn bản của Ban Tôn giáo - Dân tộc Vĩnh Long công nhận cơ sở thờ tự trực thuộc giáo hội tỉnh quản lý (đối với đất tôn giáo) : bản chính
1. Tổ chức đang sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c) Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
d) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định này.
Trường hợp tổ chức đang sử dụng đất chưa thực hiện việc tự rà soát hiện trạng sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định tại các Điều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định này;
đ) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc xử lý đất của tổ chức đó (nếu có).
2. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Căn cứ vào quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc xác định diện tích đất mà tổ chức được tiếp tục sử dụng, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tổ chức sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp được uỷ quyền; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không được uỷ quyền; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất;
c) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm a và điểm b khoản này không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại nghị định 181 và quyết định 84:
1. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO TỔ CHỨC:
Hồ sơ:
1/ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2/ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
3/ Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
4/ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP
5/ Quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc xử lý đất của tổ chức đó (nếu có).
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
- Viết đơn xin cấp giấy theo mẩu
- Cung cấp các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có)
- Viết báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1,TP.Vĩnh Long, Vĩnh Long).
Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất sẽ được tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày nhận kết quả giải quyết trong trường hợp nộp đủ và đúng hồ theo theo quy định
Bước 3. Trình tự thực hiện:
Căn cứ vào quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc xác định diện tích đất mà tổ chức được tiếp tục sử dụng, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tổ chức sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp được uỷ quyền; trình ủy ban nhân dân cùng cấp ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không được uỷ quyền; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất;
Bước 4. Trả kết quả.
Người sử dụng đất nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1,TP.Vĩnh Long, Vĩnh Long).
Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, Tết)
Thời hạn giái quyết
Không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Lệ phí:
Phí cấp giấy chứng nhận : 100.000 đồng/giấy
2. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO QUỐC PHÒNG , AN NINH
Hồ sơ:
1/ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2/ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình;
3/ Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
4/ Bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy tờ xác minh là đất tiếp quản hoặc có tên trong sổ địa chính của xã, phường, thị trấn được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận đã sử dụng ổn định và không có tranh chấp.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
- Viết đơn xin cấp giấy theo mẩu
- Cung cấp các loại giấy tờ như :
+ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình;
+ Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
+ Bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy tờ xác minh là đất tiếp quản hoặc có tên trong sổ địa chính của xã, phường, thị trấn được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận đã sử dụng ổn định và không có tranh chấp.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1,TP.Vĩnh Long, Vĩnh Long).
Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất sẽ được tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày nhận kết quả giải quyết trong trường hợp nộp đủ và đúng hồ theo theo quy định
Bước 3. Trình tự thực hiện
a) Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (chỉ đo bao ranh giới thửa đất, không đo vẽ công trình quốc phòng, an ninh, công trình kiến trúc trên khu đất), trích sao hồ sơ địa chính; gửi trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp được ủy quyền; trình ủy ban nhân dân cùng cấp ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không được uỷ quyền;
c) Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xem xét, ký và gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
d) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 4. Trả kết quả.
Người sử dụng đất nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1,TP.Vĩnh Long, Vĩnh Long).
Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, Tết).
Thời hạn giái quyết
Không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Lệ phí:
Phí cấp giấy chứng nhận : 100.000 đồng/ giấy
3. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO NGƯỜI NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM K VÀ ĐIỂM L KHOẢN 1 ĐIỀU 99 CỦA NGHỊ ĐỊNH 181/CP-NĐ
Hồ sơ:
1/ Một trong các loại văn bản gồm biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật;
2/ Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Người sử dụng đất cung cấp : Một trong các loại văn bản gồm biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật;
Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1,TP.Vĩnh Long, Vĩnh Long).
Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất sẽ được tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày nhận kết quả giải quyết trong trường hợp nộp đủ và đúng hồ theo theo quy định
Bước 3. Trình tự thực hiện
+ Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp.
+ Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo uỷ quyền; Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình ủy ban nhân dân cùng cấp ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 4. Trả kết quả.
Người sử dụng đất nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1,TP.Vĩnh Long, Vĩnh Long).
Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, Tết)
Thời hạn giải quyết:
Không quá mươi lăm (15) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Lệ phí:
Phí cấp giấy chứng nhận : 100.000 đồng/giấy
4.THỦ TỤC CẤP LẠI CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hồ sơ:
1/ Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2/ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Viết Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cung cấp : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1,TP.Vĩnh Long, Vĩnh Long).
Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất sẽ được tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày nhận kết quả giải quyết trong trường hợp nộp đủ và đúng hồ theo theo quy định
Bước 3. Trình tự thực hiện
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; xác nhận vào đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gửi trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hồ sơ xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo uỷ quyền;
Bước 4. Trả kết quả.
Người sử dụng đất nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1,TP.Vĩnh Long, Vĩnh Long).
Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, Tết) .
Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp xin cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thêm thời gian không quá bốn mươi (40) ngày làm việc, trong đó mười (10) ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã bị mất và ba mươi (30) ngày để niêm yết thông báo về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và tại ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Lệ phí:
Lệ phí chỉnh lý giấy chứng nhận : 20.000 đồng / giấy.
3.4. Nhận xét.
- Về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhìn chung phù hợp với chính sách mà Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành.
Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhìn chung phù hợp với trình độ và các điều kiện pháp lý cũng như các điều kiện pháp nhân.
Trình tự, thủ tục ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với từng trình độ cụ thể của từng cán bộ trong cơ quan quản lý.
- Về thuận lợi - khó khăn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Về thuận lợi:
Được sự giúp đỡ nhiệt của chính quyền địa phương nơi cấp giấy.
Người dân khi đi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng giờ theo thời gian quy định.
+Về khó khăn:
Có nhiều sai sót trong quá trình in GCN do số lượng nhiều và khi đi đăng ký do có những thiếu sót trong quá trình đăng ký dẫn đến GCN in sai và người dân phải chờ nhận sau.
Người dân đến nhận GCN với số lượng đông, và còn ồn ào gây khó khăn trong việc gọi tên nhận GCN.
3.5. Kết quả nghiên cứu có được trong quá trình thực tập.
Hiểu được quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là như thế nào?
Tiếp thu những kinh nghiệm mà anh (chị) chỉ dẫn trong quá trình thực tập tai cơ quan.
Không những chúng em học tập được những kinh nghiệm trong học tập mà chúng em còn được học tập kinh nghiệm sống cũng như môi trường làm việc tai cơ quan.
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận vế đề tài đang thực hiện.
Nhìn chung tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã đi vào nề nếp và ổn định hơn. Công tác cấp giấy đã cơ bản hoàn thành và đạt được những kết quả đáng khích lệ trong toàn tỉnh đặc biệt là công tác cấp GCN cho người dân theo quy định của Chính phủ ban hành.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả trên vẫn còn một số khó khăn khách quan cũng như chủ quan mà Văn phòng vướn phải đã và đang khắc phục, cần được giải quyết đó cũng là chỉ tiêu và phương châm mà Văn phòng đề ra trong thời gian tới đây.
Mặt khác, tình hình sử dụng đất vào các mục đích kinh doanh, sản xuất… ngày càng gia tăng làm cho giá đất tăng lên một cách đột ngột có khi dẫn đến tình trạng “ sốt giá đất” cũng gây không ít khó khăn cho văn phòng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ quan hành chính, tổ chức trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long.
Nhìn chung Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Tỉnh Vĩnh Long đã thực hiện tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cho các cơ quan hành chính, tổ chức trên địa bàn toàn Tỉnh theo các văn bản hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền như: Sở Tài Nguyên và Môi Trường, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, ….
4.2. Kiến nghị những nghiên cứu tiếp theo.
Từ kết quả đạt được về công tác tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời gian thực hiện chúng em có một số ý kiến về vấn đề để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày càng hoàn thiện hơn.
Tăng cường cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ ở các cấp để giúp các cấp chính quyền địa phương thực hiện tốt việc quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Tỉnh.
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật vế đất đai và nghiệp vụ quản lý cán bộ địa chính.
Tuyên truyền chính sách pháp luật về đất đai, giải thích rõ đến người dân dưới các hình thức phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân hiểu rõ về tầm quan trọng của pháp luật đất đai và quyền lợi, nghĩa vụ của mình trong quá trình sử dụng đất.
MỘT SỐ MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THÔNG DỤNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mẫu số 04a/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ :
……Gìơ……phút, ngày…./…./…..
Quyển số ……., Số thứ tự ………..
Người nhận hồ sơ
( Ký và ghi rõ họ, tên)
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: UBND……………………………………..
I.PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
1. Người sử dụng đất:
1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa) :……………………………………….
………………………………………………………………………………………
1.2 Địa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu, tổ chức ghi địa chỉ trụ sở):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
2.1. Thửa đất số: ……………………...; 2.2. Tờ bản đồ số: …..............................;
2.3. Địa chỉ tại: ……………………………………………………………………
2.4. Diện tích: …………… m2; Hình thức sử dụng: + Sử dụng chung: ……..m2
+ Sử dụng riêng: ………m2
2.5. Mục đích sử dụng đất: ……………; 2.6. Thời hạn sử dụng đất: ……………
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………
3. Tài sản gắn liền với đất:
3.1. Loại tài sản (ghi loại nhà hoặc loại công trình, loại cây): ……………………;
3.2. Diện tích chiếm đất (ghi xây dựng của nhà, công trình hoặc diện tích có cây): ……m2;
3.3. Thông tin khác (đối với nhà) gồm : Số tầng : …. , Kết cấu : …………………;
Đối với căn hộ chung cư gồm: Căn hộ số : ..., tầng số :..., diện tích sử dụng:…m2;
4. Những giấy tờ nộp kèm theo :
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
5. Nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính : ………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
..……, ngày …. tháng …. năm …..
Người viết đơn
( Ký và ghi rõ họ tên, đối với các tổ chức phải đóng dấu)
(Ký và ghi rõ họ tên)
II. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày ….. tháng …. Năm ….. Người thẩm tra
(ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
Ngày …. tháng …. năm ......
Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn (tiếp theo): - Điểm 2.5 ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp không có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi theo hiện trạng đang sử dụng;
-Điểm 2.6 ghi thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ ‘ngày tháng năm” hết hạn sử dụng, nều sử dụng lâu dài thì ghi “lâu dài”;
-Điểm 2.7 ghi nguồn gốc sử dụng đất như sau: nếu được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì ghi “Đất giao có thu tiền”,nếu không có thu tiền thì ghi “Đất giao không thu tiền”,nếu được Nhà nước cho thuê thì ghi “Đất thuê trả tiền hàng năm”hoặc “Đất thuê trả tiền một lần”; trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi cụ thể nguồn gốc đó và tời điểm bắt đầu sử dụng đất.
-Trường hợp người sử dụng đất xin cấp một GCN chung cho nhiều thửa đất thì tại các điểm 2.1,2.2,2.3,2.5,2.6,2.7 bỏ trống không ghi; điểm 2.4 ghi tổng diện tích các thửa; điềm 4 ghi chú “Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp cùng một GCN.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ :
……Gìơ……phút, ngày…./…./…..
Quyển số ……., Số thứ tự ………..
Người nhận hồ sơ
( Ký và ghi rõ họ, tên)
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mẫu số 14/ĐK
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: ……………………………………..
I.PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
1. Người sử dụng đất:
1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):……………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
1.2 Địa chỉ:………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
2. Thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng:
2.1. Thửa đất số: ……………………...; 2.2. Tờ bản đồ số: .........................;
2.3. Địa chỉ tại: ……………………………………………………………………
2.4. Diện tích: …………… m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất: ……………;
2.6. Thời hạn sử dụng đất: ……………
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất:…………………………………………………
2.8.Tài sản gắn liền với đất: …………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai:…………………………………………………
2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Số phát hành:………………(số in trang 1 ở giấy chứng nhận quyền sử dụng đất )
- Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:…………….., ngày cấp ../../…
3. Nội dung biến động và lý do biến động:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có :
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên;
-………………………………………………………………………………..
-………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
..……, ngày …. tháng …. năm …..
Người viết đơn
( Ký và ghi rõ họ tên)
II. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày ….. tháng …. Năm ….. Người thẩm tra
(ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
Ngày …. tháng …. năm ......
Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn viết đơn:
- Đơn này dùng trong các trường hợp người sử dụng đất đổi tên; giảm diện tích thửa đất do thiên tai; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Đề gửi: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Phòng tài nguyên và Môi trường ; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Sở tài nguyên và Môi trường.
- Điểm 1. ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin sau : đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch,; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Điểm 3 ghi rõ nội dung trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần thay đổi, nội dung đó thay đổi như thế nào, lý do thay đổi; ví dụ “Xin đổi tên chủ hộ sử dụng đất thành Nguyễn Huy Hoàng, sinh ngày 27/10/1973 vì chủ hộ cũ đã chết”
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyến ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
………… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số 16/ĐK
………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…../TTr- ………., ngày…… tháng….. năm………
TỜ TRÌNH
Về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………………………
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai;
- Căn cứ ý kiến thẩm tra của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc;
Sau khi đã kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc gửi đến, …………Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân …………….. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho :......................… …………………………………………….. …………………………………………………………………………………
Hiện đang sử dụng đất tại xã……………………………………………..
………………………………………………………………………………….
Gửi kèm theo tờ trình này có các giấy tờ sau :
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của…………;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạ viết cho ………………..;
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……….ngày ….. tháng ….. năm ….
Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Mẫu này dùng cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy ban nhân dân cùng cấp;
Trường hợp trình cấp giấy chứng nhận một lần cho nhiều thửa đất thì ghi tổng số hồ sơ trình và lập danh sách các hồ sơ kèm theo tờ trình này.
Mẫu số: 17/ĐK
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………………………………………………. Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Số:……………/TB- VPĐKĐĐ ……,ngày……tháng…..năm…….
THÔNG BÁO
Về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
Kính gửi:………………………………………………………………
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo việc chỉnh lý bản sao hồ sơ địa chính của xã…………………………………; như sau;
1. Thửa đất có thay đổi:
1.1. Thửa đất số:……………………………………………………......
1.2. Tờ bản đồ số:……………………………………………………….
1.3. Tên người sử dụng đất:……………………………………………..
2. Thửa đất sau khi thay đổi:
2.1. Thửa đất số:…………………………………………………………
2.2. Tờ bản đồ số:……………………………………………………….
2.3. Nội dung thay đổi:………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
3. Lý do thay đổi: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Các tài liệu của hồ sơ địa chính cần được cập nhật, chỉnh lý gồm: ……………………………………………………………………………
5. Kèm theo bản trích sao này có cácn giấy tờ sau đây:
- Bản sao trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thể hiện đường ranh giới khu vực thửa đất có thay đổi (nếu có).
- ……………………………………………………………………………..
Đề nghị ………………………….. chỉnh lý biến động váo các tài liệu cúa hồ sơ địa chính như đã nói tại thời điểm 2 theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường .
Giám đốc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Trường hợp có nhiều thửa đất biến động trong cùng một vụ việc thì tại điểm 1.1 ghi số hiệu của các thửa đất có biến động;
- Trường hợp một thửa đất tách thành nhiều thửa thì tại điểm 1.2 ghi tổng số thửa đất mới tách và lập danh sách các thửa đất mới tách theo Mẫu số 18/ĐK kèm theo.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên Cứu Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Tỉnh Vĩnh Long.doc