- Triển khai các văn bản của Đảng và nhà nước về lĩnh vực quản lý đất đai
để cho nhân dân hiểu rõ và thực hiện đúng khi đăng ký QSDĐ, trách những
phiền hà tiêu cực.
- Huyện cần những cán bộ địa chính xã đi học chuyên môn để phục vụ cho
tốt. Cần tuyển thêm nhân lực cho Phòng, mỗi người chịu trách nhiệm một lính
vực có như vậy thì công việc không bị đùn đẩy cho nhau. Và công tác quản lý
mới chặt chẽ vừa tránh được phiền hà cho dân vừa trách được mua bán không
hợp pháp.
48 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2741 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo cơ chế một cửa của huyện Lấp Vò, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phải ghi
việc mất giấy chứng nhận vào sổ địa chính và dừng việc đăng ký biến động liên
quan đến giấy chứng nhận QSDð đã mất.
- Sau thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đơn khai báo mất giấy chứng
nhận QSDð, nếu khơng tìm thấy giấy chứng nhận QSDð thì cơ quan tài nguyên
và mơi trường thuộc UBND cấp cĩ thẩm quyền trình UBND cùng cấp ra quyết
định huỷ bỏ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất và cấp giấy chứng nhận
QSDð mới, chỉnh lý sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận QSDð, thơng báo cho
cơ quan quản lý sổ địa chính, ở các cấp để chỉnh lý sổ địa chính, giao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
- Sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu người sử
dụng đất tìm thấy giấy chứng nhận đã mất thì phải nộp cho UBND cấp xã nơi cĩ
đất chuyển về cơ quan tài nguyên và mơi trường thuộc cấp cĩ thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận QSDð để huỷ bỏ
1.4.4. ðăng ký đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Việc đăng ký đổi giấy chứng nhận QSDð thực hiện cho những trường
hợp sau đây:
Giấy chứng nhận QSDð bị nhoè, ố, rách, mục nát hoặc khơng thể ghi
biến động đất đai.
Người cĩ nhu cầu đổi một giấy chứng nhận QSDð (cấp cho nhiều thửa
đất) thành nhiều giấy chứng nhận QSDð (cấp cho từng thửa đất).
- Hồ sơ đăng ký đổi giấy chứng nhận QSDð gồm:
ðơn xin đổi giấy chứng nhận QSDð.
Giấy chứng nhận QSDð cần đổi
- Trình tự thực hiện như sau:
Người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan tài nguyên và mơi
trường thuộc UBND cấp cĩ thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSDð.
UBND cấp cĩ thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSDð xem xét ký cấp
giấy chứng nhận QSDð
13
Cơ quan tài nguyên và mơi trường thuộc UBND cấp cĩ thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm chỉnh lý sổ địa chính, sổ
cấp giấy chứng nhận QSDð và thơng báo cho cơ quan quản lý sổ địa chính ở các
cấp để chỉnh lý sổ địa chính, giao giấy chứng nhận QSDð cho người sử dụng đất.
1.5. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT.
Thực hiện theo Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ và Thơng tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 27/08/2007 của Bộ Tài nguyên và
Mơi Trường
1.5.1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất tại xã, thị trấn.
a) Hồ sơ gồm cĩ (02 bộ)
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ðK).
- Cĩ một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,
2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ðai (nếu cĩ).
- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cĩ xác
nhận của chính quyền địa phương (nếu là trường hợp được uỷ quyền).
Lưu ý: Trường hợp ngươi đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận
thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hoặc nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà chưa được cấp giấy chứng nhận nhưng
cĩ giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất cĩ chữ ký của bên chuyển quyền
(khơng cĩ xác nhận của cơ quan cĩ thẩm quyền về việc chuyển quyền) thì khơng
phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
b) Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi cĩ đất. Sau
khi giải quyết ở cấp xã, hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện.
c) Thời hạn giải quyết: 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Uỷ ban nhân cấp xã: 25 ngày làm việc (kể cả thời gian niêm yết cơng
khai danh sách là 15 ngày).
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày làm việc gồm
14
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 09 ngày làm việc kể cả thời
gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 09 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 21 ngày làm việc (khơng kể
thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 08 ngày.
- Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường cấp huyện: 08 ngày.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 05 ngay.
d) Lệ phí:
- ðăng ký hộ gia đình, cá nhân: Khu vực đơ thị: 25000đ/giấy.
Khu vực nơng thơn: 12000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: ðất nơng thơn: 5000đ/thửa đất
ðất đơ thị: 10000đ/thửa đất
Phí thẩm định: 20000đ/hồ sơ.
Phí đo đạc (nếu cĩ): Thu theo Quyết định số 44/2007/Qð-UBND ngày
13/08/2007 của Uỷ ban nhân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc
lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
1.5.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất tại phường.
a) Hồ sơ gồm cĩ (02 bộ)
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ðK).
- Cĩ một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,
2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ðai (nếu cĩ).
- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cĩ xác
nhận của chính quyền địa phương (nếu là trường hợp được uỷ quyền).
Lưu ý: Trường hợp ngươi đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hoặc nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà chưa được cấp giấy chứng nhận
nhưng cĩ giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất cĩ chữ ký của bên chuyển
quyền (khơng cĩ xác nhận của cơ quan cĩ thẩm quyền về việc chuyển quyền) thì
khơng phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
15
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thị xã, thành phố nơi cĩ
đất.
c) Thời hạn giải quyết: 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 23 ngày làm việc kể cả thời gian
niêm yết cơng khai danh sách 15 ngày và thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa
vụ tài chính.
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất thị xã, thành phố: 23 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 32 ngày làm việc (khơng kể thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất thị xã, thành phố: 03 ngày.
- Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường cấp huyện: 15 ngày.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 08 ngay.
- Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xong, Văn phịng
ðăng ký Quyền sử dụng đất chỉnh lý hồ sơ gởi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả để trao cho chủ sử dụng đất: 06 ngày
d) Lệ phí:
- ðăng ký hộ gia đình, cá nhân: Khu vực đơ thị: 25000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: ðất nơng thơn: 5000đ/thửa đất
ðất đơ thị: 10000đ/thửa đất
Phí thẩm định: 20000đ/hồ sơ.
Phí đo đạc (nếu cĩ): Thu theo Quyết định số 44/2007/Qð-UBND ngày
13/08/2007 của Uỷ ban nhân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc
lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
1.5.3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng
đất.
a) Hồ sơ gồm cĩ (02 bộ):
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ðK).
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản
1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu cĩ).
16
- Báo cáo rà sốt hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các ðiều 49, 51,
52, 53 và 55 của Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
- Trường hợp tổ chức đang sử dụng đất chưa được thực hiện việc tự rà
sốt hiện trạng sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Mơi trường chỉ đạo tổ chức thực
hiện theo quy định tại các điều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định 181/2004/Nð-
CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
- Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về xử lý đất của tổ chức đĩ (nếu
cĩ).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Sở Tài nguyên và Mơi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
ðối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian thực
hiện như sau:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày làm việc kể cả thời gian
cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 25 ngày làm việc kể từ ngày
người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày;
- Sở Tài nguyên và Mơi trường: 05 ngày;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh: 09 ngày;
- Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xong, Văn phịng
ðăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý hồ sơ gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả để trao cho chủ sử dụng đất: 06 ngày.
d) Lệ phí:
- ðăng ký cấp giấy tổ chức: 100.000 đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: 20.000 đ/thửa đất.
* Phí thẩm định: 200.000 đ/hồ sơ.
17
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/Qð-UBND ngày 13/8/2007
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực
địa chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
1.5.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị vũ trang nhân
dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phịng, an ninh.
a) Hồ sơ gồm cĩ (01 bộ):
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ðK).
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an về vị trí đĩng
quân hoặc địa điểm cơng trình.
- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu cĩ).
- Quyết định của Chính phủ phê duyệt về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(bản sao) hoặc Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền hoặc
giấy tờ xác minh là đất tiếp quản hoặc cĩ tên trong sổ địa chính của xã, phường,
thị trấn được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận đã sử dụng ổn định và khơng cĩ
tranh chấp.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Sở Tài nguyên và Mơi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cụ thể:
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 25 ngày.
- Sở Tài nguyên và Mơi trường: 06 ngày (nếu trường hợp được uỷ quyền
ký giấy chứng nhận thì cộng thêm 07 ngày thực hiện của Uỷ ban nhân dân tỉnh).
- Uỷ ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Khi giấy chứng nhận đã được ký Sở Tài nguyên và Mơi trường gởi cho
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để trao cho đơn vị được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất: 05 ngày.
d) Lệ phí:
- ðăng ký cấp giấy tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: 20.000đ/thửa đất.
* Phí thẩm định: 200.000đ/hồ sơ.
18
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/Qð-UBND ngày 13/8/2007
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực
địa chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
1.5.5. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá
quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án cĩ sử dụng đất.
Tổ chức đã thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án cĩ sử
dụng đất cĩ trách nhiệm nộp hồ sơ thay người trúng đấu giá, đấu thầu.
a) Hồ sơ gồm cĩ (02 bộ):
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ðK).
- Văn bản cơng nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu
thầu dự án cĩ sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng
đất.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi
chưa cĩ bản đồ địa chính.
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu cĩ).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Mơi
trường.
- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày làm việc kể cả thời gian
cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (khơng kể thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Mơi trường: 05 ngày (nếu trường hợp được uỷ
quyền ký giấy chứng nhận thì cộng thêm 05 ngày thực hiện của Uỷ ban nhân dân
tỉnh).
+ Uỷ ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
19
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày làm việc kể cả thời gian
cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (khơng kể thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
+ Phịng Tài nguyên và Mơi trường cấp huyện: 05 ngày.
+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
c) Lệ phí:
- ðăng ký cấp giấy:
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 12.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 5.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
* Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/Qð-UBND
ngày 13/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí
thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
1.5.6. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử
dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm i khoản 1 ðiều 99 của
Nghị định 181/2004/Nð-CP.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tơn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi được
nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hồ giải thành về tranh chấp đất đai được
Uỷ ban nhân dân cấp cĩ thẩm quyền cơng nhận, thoả thuận trong hợp đồng thế
20
chấp, bảo lãnh để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước cĩ thẩm
quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại về đất đai; quyết định hoặc bản
án của Tồ án nhân dân, quyết định thi hành án; văn bản cơng nhận kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử
dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhĩm người cĩ quyền sử
dụng đất chung; tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thơng qua việc chia
tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức cĩ thẩm quyền hoặc văn
bản về chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận
quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.
a) Hồ sơ gồm cĩ (02 bộ):
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ðK);
- Một trong các loại văn bản gồm biên bản về kết quả hồ giải thành về
tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp cĩ thẩm quyền cơng nhận; thoả
thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải
quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Tồ án
nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản cơng nhận kết
quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách
quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhĩm người cĩ
quyền sử dụng đất chung; quyết định của cơ quan, tổ chức cĩ thẩm quyền về việc
chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức
kinh tế phù hợp với pháp luật;
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu cĩ).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Mơi
trường.
- Thời hạn giải quyết là 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày làm việc kể cả thời gian
cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc.
21
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (khơng kể thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Mơi trường: 05 ngày.
+ Uỷ ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết là 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày làm việc kể cả thời gian
cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (khơng kể thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
+ Phịng Tài nguyên và Mơi trường cấp huyện: 05 ngày.
+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
c) Lệ phí:
- ðăng ký cấp giấy:
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 12.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 5.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
* Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/Qð-UBND
ngày 13/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí
thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
22
1.5.7. Thủ tục gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi sử dụng đất;
hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nơng nghiệp; hộ gia đình, cá nhân
khơng trực tiếp sản xuất nơng nghiệp được nhà nước cho thuê đất nơng
nghiệp.
a) Hồ sơ gồm cĩ (02 bộ):
- ðơn xin gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc đối với tổ
chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân
nước ngồi xin gia hạn sử dụng đất khơng vượt quá 12 tháng (mẫu số 13/ðK).
- Dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh đã được xét duyệt đối với tổ chức
kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước
ngồi xin gia hạn sử dụng đất trên 12 tháng.
Lưu ý: Cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền xét duyệt dự án đầu tư thực hiện
xét duyệt dự án bổ sung đối với trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước và dự án cĩ vốn đầu tư nước ngồi. Sở Kế hoạch và ðầu tư thực hiện việc
xét duyệt dự án bổ sung đối với dự án sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp mà
khơng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và khơng phải là dự án cĩ vốn đầu tư
nước ngồi. Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn thực hiện việc xét duyệt dự
án bổ sung đối với dự án sản xuất nơng nghiệp mà khơng sử dụng vốn ngân sách
nhà nước và khơng phải là dự án cĩ vốn đầu tư nước ngồi.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
- Chứng từ thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp được gia
hạn).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Mơi
trường.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 07 ngày làm việc kể cả thời gian
cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
23
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 07 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (khơng kể thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Mơi trường: 05 ngày.
+ Uỷ ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 07 ngày làm việc kể cả thời gian
cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (khơng kể thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
+ Phịng Tài nguyên và Mơi trường: 05 ngày.
+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
c) Lệ phí:
- ðăng ký cấp giấy:
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 12.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 5.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
24
25
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU.
2.1.1. Thời gian nghiên cứu: thực hiện trong 8 tuần, từ ngày 27/04/2009
đến 19/06/2009
2.1.2. ðịa điểm nghiên cứu: Văn Phịng ðăng Ký quyền sử dụng đất
2.2. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU.
2.2.1. Thiết bị:
- Máy vi tính
- ðĩa mềm
- Văn phịng phẩm và các phương tiện đi lại khác
2.2.2. Các văn bản pháp qui:
- Nghị định 181/2004/Nð-CP, ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi
hành Luật đất đai 2003
- Luật đất đai 2003
- Quyết định 97/2004/Qð-UB, ngày 07/12/2004 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh ðồng Tháp quy định về thủ tục và trình tự giải quyết cơng việc theo cơ chế
“Một cửa” thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Mơi trường.
- Quyết định số 55/2004/Qð-UBND ngày 28/5/2004 của UBND tỉnh
ðồng tháp về việc ban hành quy định về phí đo đạc lập bản đồ địa chính, phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất trên địa
bàn tỉnh ðồng tháp
- Quyết định số 59/2007/Qð-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh
ðồng tháp về việc ban hành Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết cơng việc
theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và mơi trường.
2.3. PHƯƠNG PHÁP.
ðề tài này được thực hiện thơng qua các bước sau:
* Bươc 1: Thu thập tài liệu cĩ liên quan:
- Tìm hiểu, tham khảo và thu thập các tài liệu cĩ liên quan đến cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, các cơ chế hoạt động cải cách hành chánh của
huyện kết hợp với các quyết định trên điều kiện cụ thể ở địa bàn huyện Lấp vị về
26
cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thơng tư 1990/2001/TT-
TCðC.
- Tìm hiểu lại quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện tại
đang áp dụng trên địa bàn Huyện thơng qua việc thu thập các hồ sơ liên quan đến
đăng ký đất đai, các quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Bước 2: Nguyên cứu phân tích các tài liệu:
Qua quá trình thu thập các tài liệu cĩ liên quan thì tiến hành phân tích và tìm hiểu
các thơng tin cần thiết cho phù hợp với quy định và nội dung của đề tài.
- Tham khảo, tiếp thu ý kiến của cán bộ địa chính cùng với những tài liệu
hiện cĩ, tiến hành chọn lọc đút kết những nội dung chính cĩ liên quan đến cơng
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Huyện.
- Tham khảo ý kiến của cán bộ hướng dẫn đề tài để tiến hành phân tích
quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Bộ Tài nguyên Mơi
trường; trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện theo quyết định và chỉ thị của tỉnh. ðồng thời tìm hiểu những điều
kiện phát sinh thực tế mà quy trình chưa đề cập đến.
- Xác định những thuận lợi và khĩ khăn mà huyện đang gặp phải trong
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Kiến nghị hướng giải quyết để đẩy
nhanh tốc độ cấp giấy chứng nhận gĩp phần quản lý đất đai cĩ hiệu quả.
* Bước 3: Tổng hợp tài liệu và hồn thành đề tài:
Tổng hợp lại các tài liệu cĩ liên quan và sắp xếp theo một trình tự đảm bảo tính
chính xác cả về nội dung lẫn hình thức để thực hiện hồn thành đề tài theo quy
định.
27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. TÌNH HÌNH ðĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ðẤT TRONG NĂM 2008 VÀ CÁC THÁNG ðẦU NĂM 2009.
- Trong 2008 Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường đã tiếp nhận và tham mưu
UBND Huyện cấp giấy CN.QSDð được tổng số 974 hồ sơ với tổng diện tích
74,79 ha.
Bảng: 3.1. Tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các tháng đầu
năm 2009 của huyện Lấp Vị
Tháng
Từ ngày …đến
ngày…
Tổng số
hồ sơ
Tổng số
diện tích (ha)
Tổng số hồ sơ
đã cấp
Tháng
1
Từ 11/12/2008 đến
ngày 10/01/2009
116 14.1 116
Tháng
2
Từ 11 /01/2009 đến
ngày 10/02/2009
55 3.4 55
Tháng
3
Từ 11/02/2009 đến
ngày 10/03/2009
44 6.55 44
Tháng
4
Từ 11/03/2009 đến
ngày 07/04/2009
60 2 60
Tháng
5
Từ 08/04/2009 đến
ngày 10/05/2009
114 48.41 114
* Nhận xét: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện
qua bảng số liệu trên tương đối ổn định nhưng trong tháng 1, tháng 5, tổng số hồ
sơ tăng gắp 2 lần so với các tháng cịn lại.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tăng là do việc kê khai
trước kia khơng đúng với thực tế.
- Do áp dụng đo đạc theo bản đồ địa chính chính quy (bản đồ lưới)
- Do hầm hố, mương, người dân sang lắp trong quá trình sản xuất nên làm
tăng diện tích cao nên phải cấp mới.
28
- Qua biểu đồ về diện tích ta thấy tháng 3 và tháng 4 chỉ cấp giấy từ 2 đến
3 ha do đĩ các tháng này thì tình hình sử dụng đất tương đối ổn định khơng cĩ
biến động nhiều trên địa bàn huyện. Tình hình cấp đổi giấy cũng đã tương đối
hồn thành ở các xã thị trấn: TT. Lấp Vị, Bình Thành, Mỹ An Hưng B.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Hình 3.1: Diện tích cấp giấy chứng nhận QSDð của các tháng đầu năm
2009
0
20
40
60
80
100
120
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Hình 3.2: Hồ sơ đã cấp giấy chứng nhận QSDð của các tháng đầu năm 2009
29
3.2. SO SÁNH GIỮA QUY TRÌNH CẤP GIẤY CN. QSDð MỚI VÀ CŨ
3.2.1. Sơ đồ và trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân được
chia thành hai trường hợp là cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tập thể
(cấp theo kết quả đo đạc chính quy) và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo nhu cầu của người sử dụng đất cấp lẻ được thực hiện như sau:
Trường hợp 1: Sơ đồ và trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho tập thể (cấp tập trung).
Hình 3.3: Sơ đồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tập thể (cấp tập
trung)
* Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân.
(1): Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cĩ đất.
Hộ gia đình, cá nhân
Ủy Ban Nhân Dân cấp
xã
Phịng Tài nguyên và
Mơi trường
Ủy Ban Nhân Dân
Huyện
Hội đồng xét cấp xã
Cơng bố cơng khai
danh sách
(1) (7)
(2a)
(2b)
(3) (6) (4)
(5b) (5a)
30
(2a& 2b): Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển tất cả hồ sơ cho hội đồng xét cấp
(đồng thời cũng là hội đồng đăng ký đất đai). Trong thời gian 7 ngày Hội đồng
xét cấp phải hồn thành cơng việc và trả hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân cấp xã.
(3): Uỷ ban nhân dân cấp xã cơng bố danh sách xét duyệt trong vịng 15 ngày.
(4): Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển tồn bộ hồ sơ qua phịng Tài nguyên và
Mơi trường.
(5a): Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phịng Tài
nguyên và Mơi trường thẩm định, lập thủ tục trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện
quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(5b): Uỷ ban nhân dân huyện quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trong vịng 3 ngày.
(6): Phịng tài nguyên và mơi trường trả hồ sơ đủ điều kiện cho Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
(7): Uỷ ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm giao cho cán bộ địa chính vào sổ
địa chính và phát giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
Trường hợp 2: Sơ đồ và trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo nhu cầu của người sử dụng đất (cấp lẻ).
Hình 3.4: Sơ đồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cấp lẻ)
Hộ gia đình, cá nhân
Ủy Ban Nhân Dân cấp
xã
Phịng Tài nguyên và
Mơi trường
Ủy Ban Nhân Dân
Huyện
Cơ quan thuế
(1a) (1b)
(4b)
(4a) (2)
(3b) (3a)
31
* Trình tự cấp giấy:
(1a): Người sử dụng đất đến UBND cấp xã nơi cĩ đất để nộp hồ sơ xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(1b): UBND cấp xã giao cho cán bộ địa chính xã xem xét, sau đĩ xác nhận
vào đơn đối với trường hợp đủ điều kiện và trao trả cho người sử dụng đất.
(2): Người sử dụng đất đến phịng Tài nguyên và Mơi trường nộp hồ sơ xin
cấp giấy đã cĩ xác nhận của UBND cấp xã.
(3a): Phịng tài nguyên và mơi trường thẩm tra hồ sơ của người sử dụng đất và
lập thủ tục trình UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận.
(3b): UBND cấp huyện cấp và ký giấy chứng nhận, sau đĩ trả hồ sơ về phịng
Tài nguyên và Mơi trường.
(4a): Người sử dụng đất nhận giấy báo của phịng Tài nguyên và Mơi trường
để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
(4b): Người sử dụng đất đến cơ quan thuế để thực hiện nghĩa vụ tài chính, sau
đĩ đến phịng Tài nguyên và Mơi trường để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
3.2.2. Những thay đổi giữa qui trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo luật đất đai 2003 so với luật đất đai 1993.
- Bên cạnh những thay đổi do những quy định theo luật đất đai 2003, quy
trình này cĩ một số thay đổi đáng chú ý cho phù hợp tình hình hiện nay như sau:
- Trong quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cơ quan chịu
trách nhiệm thực hiện chính là Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất (Văn
phịng đăng ký đất đai) thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh hay phịng Tài
nguyên mơi trường các huyện. ðây là tổ chức sự cố chức năng tổ chức đăng ký
quyền sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính gốc và thực hiện thủ tục hành chánh
theo cơ chế “Một cửa”.
- Trên tinh thần thực hiện cải cách hành chính, thực hiện cơ chế “Một
cửa”, quy trình này thống nhất đề nghị chuyển nơi nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất về Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh, phịng Tài nguyên và Mơi trường các huyện,
thị. Như vậy sẽ giảm phiền hà cho người sử dụng đất khi phải qua nhiều cửa xác
32
nhận, người sử dụng đất nộp đơn tại đâu sẽ nhận giấy chứng nhận tại đĩ. Ngồi
ra, hạn chế được tình trạng sách nhiễu của một số cán bộ địa chính cấp xã.
- Thời gian thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo luật
định là 55 ngày (so với quy định cũ là 60 ngày), do đĩ thời gian xét duyệt tại cơ
quan Tài nguyên và Mơi trường cũng được quy định ngắn hơn để đảm bảo theo
luật định. Tuy nhiên, thời gian xem xét và ký cấp giấy chứng nhận của UBND
cấp cĩ thẩm quyền được tăng lên. Lý do: căn cứ vào tình hình thực tế hồ sơ đến
UBND bị tồn đọng quá lâu do khơng thể giải quyết kịp cho người sử dụng. ðề
xuất này sẽ tạo điều kiện thơng thống hơn cho UBND thực hiện cơng tác của
mình. Theo Luật đất đai 2003 khi người dân thực hiện đăng ký đất ban đầu
khơng cần thơng qua hội đồng đăng ký đất đai (do khơng thành lập hội đồng
đăng ký đất đai như luật cũ).
3.2.3. Mơ hình “Một cửa” trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Hình 3.5: Sơ đồ quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo cơ
chế “Một cửa”
Cơ quan
thuế cấp
huyện
(1)
(5)
(2) Người sử dụng
đất
Bộ Phận Tiếp
Nhận và Trả
Kết
Phịng Chuyên
Mơn
Ủy Ban Nhân
Dân Huyện
(3) (9)
(7) (6)
UBND cấp
xã
Phịng
Trung tâm
đo đạc
(8) (4)
33
Giải thích trình tự thực hiện sơ đồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
(1). Người sử dụng đất tự đến phịng, hay trung tâm đo đạc để ký hợp
đồng đo vẽ, xin mẫu đơn đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ kỹ thuật, tự cấm
mốc ranh khu đất của mình cĩ sự chứng kiến của các đại diện tứ cận trước khi
đơn vị đo đạc đến đo.
(2). Người sử dụng đất đến UBND cấp xã để xác nhận 02 bộ hồ sơ gồm
đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu 04/ðK đối với vùng nơng thơn và
đơ thị); trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo khu đất; văn bản uỷ
quyền kê khai đăng ký quyền sử dụng đất (nếu cĩ uỷ quyền) và một trong các
loại giấy tờ hợp lệ đã quy định.
Uỷ ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày thẩm tra hồ sơ và xác
nhận vào phần “xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã” trong đơn đăng ký kê khai
chuyển quyền sử dụng đất.
(3). Người sử dụng đất nộp 02 bộ hồ sơ tại Bộ Phận Tiếp Nhận và Trả Kết
Quả.
(4). Bộ Phận Tiếp Nhận và Trả Kết Quả cĩ nhiệm vụ kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, viết phiếu nhận hồ sơ và chuyển qua Phịng Chuyên Mơn xử lý.
(5). Người sử dụng đất đến cơ quan thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính và
trình chứng từ, nộp lệ phí cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
(6). Phịng Chuyên Mơn trong vịng 7 ngày, chuẩn bị xong thủ tục soạn
thảo quyết định theo mẫu 10/ðK và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trình
UBND cấp huyện.
(7). Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc ký quyết định và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trong vịng 3 ngày.
(8). Phịng Chuyên Mơn trong thời gian 15 ngày, xem xét tính hợp lệ của
hồ sơ, tổ chức thẩm định thực địa và chịu trách nhiệm ghi ý kiến vào đơn xin
đăng ký quyền sử dụng đất.
Thơng qua Bộ Phận Tiếp Nhận và Trả Kết Quả thơng báo cho tổ chức và
cơng dân biết để làm nghĩa vụ tài chính của mình.
(9). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiến hành thu lệ phí và giao giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức và cơng dân.
34
Trước đây khi chưa triển khai cơ chế “Một cửa” người sử dụng đất phải đi
lại nhiều lần, đến một nhiều nơi để liên hệ giải quyết cơng việc của mình. Nay
với cơ chế này thì người dân chỉ đến liên hệ tại một bộ phận, việc phối hợp giải
quyết cơng việc của người dân thuộc trách nhiệm của cơ quan hành chính Nhà
nước. Hiện nay huyện đang sử dụng việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo cơ chế “Một cửa” nên vấn đề cấp giấy đang cĩ đà phát triển như thời gian
khơng rườm rà như lúc trước, người dân cĩ thể tiếp nhận cách thức làm việc của
cơ quan Nhà nước cĩ hệ thống thơng qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Bộ
phận này ngồi việc tiếp nhận hồ sở và trả kết quả cịn cĩ nhiệm vụ hướng dẫn,
tư vấn cho người dân hiểu rõ về thủ tục, trình tự và trách nhiệm của từng bộ phận
cơ quan; Việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo cơ chế
“Một cửa” đã làm rút gắn sự rườm rà trong cơng tác cấp giấy cũng làm cho cơng
tác đo đạc xem xét hồ sơ, trình tự cấp giấy và in giấy được tiến triển nhanh
chĩng. Bên cạnh đĩ quy trình này cịn một số quyết điểm về mặt hành chánh,
việc quản lý khi cĩ sự cấp riêng lẻ cho từng cá nhân và tập trung cho từng hộ gia
đình. Khi cấp riêng lẻ thì người sử dụng đất nộp tồn bộ hồ sơ xin cấp giấy
chứng nhận cho “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”, cịn khi cấp tập trung thì nộp
tồn bộ hồ sơ cho “ơUỷ ban nhân dân xã”, cấp tập trung khơng thơng qua cơ chế
Một cửa. Do đĩ vấn đề cấp giấy ra dân vẫn cịn trì trệ, dẫn đến việc tồn đọng giấy
chứng nhận khi đã hồn thành hồ sơ đăng ký. Hiện nay huyện cần phải cố gắng
đưa việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất riêng lẻ và cấp tập trung theo
hướng tốt nhất đĩ là quy trình cấp giấy chứng nhận theo cơ chế một cửa là 1 giải
pháp hỗ trợ và bổ sung tiến độ cấp giấy chứng nhận theo hình thức tập trung khi
cĩ những hồ sơ bị tồn đọng lại do thiếu điều kiện. Sau khi thực hiện theo quy
trình mới thì huyện đã thu được một số kết quả:
ðất Nơng nghiệp:
- Hồ sơ đăng ký được và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp
về xã, thị trấn đồng thời đã cấp ra dân là: 954 giấy = 91,06 ha.
ðất ở đơ thị:
- Hồ sơ đăng ký được và được xét duyệt: 312 hộ = 51364,3 m2
- Phát ra cho dân là: 212 giấy = 35751,2 m2
35
- Giấy chứng nhận cịn tồn: 100 giấy = 15613,1 m2
ðất ở Nơng thơn:
- Hồ sơ đăng ký được và được xét duyệt: 3415 hộ = 2751601,6 m2
- Phát ra cho dân là: 1578 giấy = 1497615,0 m2
- Giấy chứng nhận cịn tồn: 1837 giấy = 1253986,6 m2
Nhận xét:
Hiện nay đất nơng nghiệp cơ bản đã xét giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất xong chỉ cịn xét cấp dứt điểm số diện tích cịn lại, đất ở cấp giấy chứng nhận
tập trung theo quyết định 59/Qð. UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh, các xã, thị trấn
đang xúc tiến xét duyệt nhanh, các xã cĩ giấy chứng nhận về nhưng cấp ra dân
cịn chậm do xã kèm theo điều kiện phải làm một số nghĩa vụ như: Nộp thuế nhà
đất, trả nợ vay tơn nền, hoạt động cơng ích, trả nợ vay từ các khoản vay khác,
hoặc do người dân khơng cĩ nhu cầu hoặc đã sang nhượng cho người dân khác
hay đã bỏ địa phương đi nơi khác… Do đĩ mà ảnh hưởng đến tiến độ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.3. NHỮNG TỒN TẠI, VƯỚNG MẮC VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
TRONG QUÁ TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT.
3.3.1. Những tồn tại, vướng mắc:
Tồn tại về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Vấn đề tranh chấp đất đai: tranh chấp ranh đất, tranh chấp trong họ tộc.
Hồ sơ khơng đầy đủ.
Hộ xâm canh khơng đăng ký.
Chuyển nhượng bằng giấy tay khơng qua chính quyền mà tự chỗ cũ đã
dời đi nơi khác khơng làm được thủ tục chuyển quyền.
Một số trường hợp làm giấy chứng nhận sở hữu nhà ở vì thuế trước bạ
cao nên khơng đăng ký thủ tục.
Diện tích đất thăm canh ngày càng cao, hiện tượng khai hoang hố diễn
ra ngày càng nhiều, chủ yếu là chuyển mục đích trái phép từ đất lâm nghiệp sang
đất nơng nghiệp. Một số diện tích do tự khai phá mà khơng kê khai dẫn đến việc
quản lý nhà nước về đất đai hết sức khĩ khăn.
36
Một số chủ sử dụng do khơng cĩ nhu cầu vay vốn ngân hàng, một số hộ
cĩ nhiều giấy nên khơng cĩ tiền để nhận dẫn đến việc tồn đọng kéo dài, hoặc một
số giấy cĩ nhiều thửa cũng gây khĩ khăn cho các hộ muốn thực hiện thế chấp ở
nhiều ngân hàng khác nhau. Vì vậy khi nộp thế chấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thì phải nộp bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cĩ chứa thửa
đất cần thế chấp.
3.3.2.Biện pháp khắc phục:
- Triển khai các văn bản của ðảng và nhà nước về lĩnh vực quản lý đất đai
để cho nhân dân hiểu rõ và thực hiện đúng khi đăng ký QSDð, trách những
phiền hà tiêu cực.
- Huyện cần những cán bộ địa chính xã đi học chuyên mơn để phục vụ cho
tốt. Cần tuyển thêm nhân lực cho Phịng, mỗi người chịu trách nhiệm một lính
vực cĩ như vậy thì cơng việc khơng bị đùn đẩy cho nhau. Và cơng tác quản lý
mới chặt chẽ vừa tránh được phiền hà cho dân vừa trách được mua bán khơng
hợp pháp.
- Tỉnh cần biện pháp hỗ trợ về kinh phí để sớm hồn thiện hệ thống bản đồ
địa chính trên địa bàn tồn huyện, để thực hiện cơng tác quản lý cho tốt.
- Sớm tiến hành quan hệ sử dụng đất cấp xã để việc chuyển dịch cơ cấu
các loại đất phù hợp, cân bằng mơi trường sinh thái, an tồn về nhu cầu lương
thực giúp cho việc sử dụng đất mang lại hiệu quả cao.
- Các ngành cĩ liên quan, các đồn thể, căn cứ theo chức năng của mình
cĩ kế hoạch tổ chức tuyên truyền học tập, quán triệt chỉ đạo chủ trương của ðảng
và Nhà nước trên lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để nhân dân
biết và thực hiện.
- Phịng Tài nguyên và Mơi trường và UBND các xã, thị trấn phải cơng
khai thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai tại chủ sở cơ quan để người sử dụng
đất biết rõ, thực hiện đầy đủ tránh những phiền hà thắc mắc tiêu cực.
- Các hộ gia đình, cá nhận sử dụng đất nơng nghiệp được giao và khai phá
phải đến đăng ký tại xã, thị trấn, đồng thời phạt thật nặng đối với khai hoang
phục quá trái phép.
37
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN:
- Trong quá trình nghiên cứu đề tài tại cơ quan cùng với những kiến thức
đã học ở trường, đồng thời dược sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn và cán
bộ địa chính huyện thì nhận thấy:
- Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện cơ
bản đúng theo trình tự cấp giấy của Bộ tài nguyên và mơi trường, thể hiện những
nội dung thống nhất theo quy định tổng quát chung áp dụng cho cả nước và thực
hiện đúng theo những văn bản quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Trước đây khi chưa triển khai quy trình cấp giấy CN. QSDð theo cơ chế
“Một cửa” người sử dụng đất phải đi lại nhiều lần, đi đến nhiều nơi để liên hệ
giải quyết cơng việc của mình. Nay với cơ chế này thì người dân chỉ đến liên hệ
tại một bộ phận, việc phối hợp giải quyết cơng việc của người dân thuộc trách
nhiệm của cơ quan hành chính Nhà nước. Thơng qua đĩ hồ sơ thủ tục đơn giản,
dễ dàng, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ gia đình cá nhân xin đăng ký cấp giấy
CN. QSDð được thuận tiện và khơng phải đi lại nhiều lần như trước kia. Vậy mơ
hình cấp giấy CN. QSDð theo cơ chế “Một cửa” cần được áp dụng rộng rãi trên
tồn Tỉnh và cho cả nước sau này.
- Khi triển khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
với sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Huyện đã đưa ra những quy định hay
chính sách về nhà ở, đất ở trên địa bàn huyện nhằm hồn thành cơng tác đo vẽ
cho tồn huyện phục vụ cho cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nhanh chĩng.
ðề án cải cách thủ tục hành chính tuy đang thực hiện để đi vào thực tế thì đã
giải quyết được một số vấn đề cơ bản như:
Người sử dụng đất chỉ nộp hồ sơ đăng ký và nhận giấy chứng nhận tại
bộ phận là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”
Giảm các khâu chồng chéo trong quá trình thực hiện thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
38
Giảm sự lợi dụng chức vụ, ỷ quyền gây phiền hà, khĩ khăn cho nhân
dân.
Khắc phục tình trạng đùn đẩy cơng việc và trách nhiệm cho nhau.
Quy trình đã bổ sung cho việc cấp giấy đồng loạt trên cơ sở thực hiện
quyết định 59/Qð. UB của tỉnh ðồng tháp.
4.2. KIẾN NGHỊ:
Với những kiến thức đã học ở trường cùng với việc thơng qua những khĩ
khăn và vướng mắc thực tế trong quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn huyện thì cĩ một số kiến nghị như sau:
- Phải cĩ đầy đủ bản đồ địa chính được đo vẽ theo lưới toạ độ Quốc gia
đảm bảo đúng hiện trạng sử dụng đất và diện tích thửa đất.
- Cần bổ sung hay làm lại bản đồ đất do hiện nay bản đồ bị rách hay bị
nhị nát mất số thửa đất.
- Tăng cường cập nhật thơng tin, chỉ thị của Bộ, Sở tài nguyên và mơi
trường để triển khai cơng tác chuyên ngành cho tốt.
- Kiểm tra lại tồn bộ và đề xuất xử lý số giấy chứng nhận cịn tồn chưa
cấp ra dân ở các xã, thị trấn theo thời gian cấp hoặc thu về huyện để phân loại đề
xuất xử lý.
- Tập trung kiểm tra, xét duyệt nhanh số hồ sơ đã đăng ký để in giấy và
phát giấy chứng nhận.
- Cán bộ địa chính xã cần đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền để người dân
am hiểu về tầm quan trọng của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Cĩ thể đề xuất với cơ quan cĩ thẩm quyền miễn giảm các lệ phí khơng
cần thiết, cho người sử dụng đất nhận lại giấy chứng nhận để họ cĩ thể vay vốn
kinh doanh sản xuất, đồng thời cĩ chính sách để người dân ghi nợ tài chính khi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
39
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Báo cáo số: 195/BC. TN&MT ngày 30/12/2008 về việc tổng kết cơng
tác quản lý Tài nguyên và Mơi trường năm 2008 và kế hoạch phương hướng hoạt
động năm 2009.
- Nghị định 181/2004/Nð-CP, ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi
hành Luật đất đai 2003
- Luật đất đai 2003
- Quyết định số: 97/2004/Qð-UB, ngày 07/12/2004 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh ðồng Tháp. Về việc quy định về thủ tục và trình tự giải quyết cơng việc
theo cơ chế “Một cửa” thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Mơi trường.
- Quyết định số: 59/2007/Qð-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh
ðồng tháp. Về việc ban hành Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết cơng việc
theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và mơi trường.
- Hạn mức giao đất, cơng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2007/Qð-UBND ngày 18 tháng 12 năm
2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ðồng Tháp)
- Quyết định Số: 60/2007/Qð-UBND Thành phố Cao Lãnh, ngày 21
tháng 12 năm 2007. Về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
ðồng Tháp
24
Bả
n
g
1.
1:
BẢ
N
G
TĨ
M
TẮ
T
QU
Y
ð
ỊN
H
TH
Ờ
I G
IA
N
V
À
M
Ứ
C
TH
U
PH
Í, L
Ệ
PH
Í H
Ồ
SƠ
ð
Ấ
T
ð
A
I T
H
U
Ộ
C
TH
Ẩ
M
QU
Y
Ề
N
C
Ấ
P
H
U
Y
Ệ
N
TH
EO
C
Ơ
C
H
Ế
M
Ộ
T
C
Ử
A
,
M
Ộ
T
C
Ử
A
LI
ÊN
TH
ƠN
G
N
G
ÀN
H
TÀ
I N
G
U
Y
ÊN
V
À
M
ƠI
TR
Ư
Ờ
N
G
Th
eo
Qu
yế
t đ
ịn
h
số
59
/2
00
7/
Qð
-
U
B
n
gà
y
21
th
án
g
12
n
ăm
20
07
củ
a
U
BN
D
tỉn
h
ð
ồn
g
Th
áp
PC
:
*
Th
ủ
tụ
c
n
ợ
tiề
n
sử
dụ
n
g
đ
ất
th
ì t
hờ
i g
ia
n
đ
ư
ợ
c
cộ
n
g
th
êm
05
n
gà
y
là
m
v
iệ
c
(k
èm
th
eo
H
S
n
ợ
tiề
n
sử
dụ
n
g
đ
ất
)
*
H
ồ
sơ
tá
ch
th
ử
a
:
Th
u
ph
í đ
ăn
g
ký
đ
ư
ợ
c
x
ác
đ
ịn
h
th
eo
số
lư
ợ
n
g
G
C
N
QS
D
ð
m
ớ
i đ
ư
ợ
c
in
ra
(T
T
Lấ
p
V
ị:
25
.
00
0đ
/g
iấ
y
–
cá
c
x
ã:
12
.
00
0đ
/g
iấ
y)
*
Th
u
ph
í đ
o
đ
ạc
:
-
ð
ất
O
D
T
(T
TL
V
), S
X
K
D
,
C
D
K
,
C
D
:
1.
00
0đ
/m
2
–
ð
ất
O
N
T,
SX
K
D
,
C
D
K
,
C
D
(cá
c
x
ã):
60
0đ
/m
2
(T
hu
th
eo
D
T
đ
o
đ
ạc
)
-
ð
ất
n
ơn
g
n
gh
iệ
p
(L
U
A
,
C
LN
,
H
N
K
,
N
TT
S)
th
u
10
0đ
/m
2
v
à
th
u
kh
ơn
g
qu
á
20
0.
00
0đ
/h
s
ở
cá
c
x
ã,
TT
*
C
ác
lo
ại
hồ
sơ
n
ếu
th
u
ph
í đ
o
đ
ạc
th
ì k
hơ
n
g
th
u
tr
íc
h
lụ
c.
*
H
ồ
sơ
hợ
p
th
ử
a
th
u
tr
íc
h
lụ
c,
lệ
ph
í b
iế
n
đ
ộn
g
TT
LV
25
.
00
0đ
/th
ử
a
+
10
.
00
0đ
/th
ử
a
,
cá
c
x
ã:
12
.
00
0đ
/th
ử
a
+
5.
00
0đ
/th
ử
a
(n
ếu
đ
o
đ
ạc
th
ì t
hu
đ
o
đ
ạc
kh
ơn
g
th
u
tr
íc
h
lụ
c)
*
H
ồ
sơ
tá
ch
th
ử
a
th
ì t
hu
lệ
ph
í b
iế
n
đ
ộn
g
n
hư
hợ
p
th
ử
a
v
à
th
u
ph
í đ
o
đ
ạc
th
ì k
hơ
n
g
th
u
ph
í t
rí
ch
lụ
c.
Tr
o
n
g
đĩ
M
ứ
c
th
u
lệ
ph
í,
lệ
ph
í đ
ối
v
ới
H
ộ
gi
a
đì
n
h,
cá
n
hâ
n
Th
ị T
rấ
n
Lấ
p
V
ị
C
ác
x
ã
ST
T
LO
A
I H
Ồ
SƠ
Th
ời
gi
a
n
cấ
p
H
u
yệ
n
N
hậ
n
Lầ
n
1
N
hậ
n
Lầ
n
2
Th
ẩm
đị
n
h
ð
ăn
g
ký
,
đi
ến
độ
n
g
Tr
íc
h
l ụ
c
đr
íc
h
đo
C
ấp
m
ới
G
C
N
QS
D
ð
Tổ
n
g
cộ
n
g
Th
ẩm
đị
n
h
ð
ăn
g
ký
,
đi
ến
độ
n
g
Tr
íc
h
l ụ
c,
đr
íc
h
đo
C
ấp
m
ới
G
C
N
QS
D
ð
Tổ
n
g
cộ
n
g
1
C
ấp
G
C
N
QS
D
ð
(C
ấp
M
ới
)
30
20
10
20
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a
30
.
00
0đ
20
.
00
0đ
5.
00
0đ
/th
ửa
25
.
00
0đ
2
G
ia
o
đấ
t,
cấ
p
gi
ấy
kh
ơn
g
th
u
ộc
tr
ư
ờn
g
hợ
p
đấ
u
gi
á
cá
c
x
ã
33
20
13
20
.
00
0đ
5.
00
0đ
/th
ửa
25
.
00
0đ
3
C
ấp
gi
ấy
C
N
QS
D
tr
ún
g
đấ
u
gi
á
18
11
7
20
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a
30
.
00
0đ
20
.
00
0đ
5.
00
0đ
/th
ửa
25
.
00
0đ
4
C
ấp
đổ
i C
N
QS
D
đấ
t (
bị
rá
ch
,
n
hị
e,
sa
i h
ọ
tê
n
…
)
20
20
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
30
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
15
.
00
0đ
5
C
ấp
đổ
i C
N
QS
D
đấ
t d
o
m
ất
gi
ấy
60
20
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
30
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
15
.
00
0đ
6
Tá
ch
th
ử
a
,
hợ
p
th
ử
a
13
20
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
7
Tá
ch
th
ử
a
,
hợ
p
th
ử
a
C
ĩ
đi
ều
ch
ỉn
h
di
ện
tíc
h
20
20
.
00
0đ
/th
ử
a
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
Ph
í đ
o
đạ
c
35
.
00
0đ
15
.
00
0 đ
+
đo
đạ
c
12
.
00
0đ
/th
ử
a
7.
00
0 đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
Ph
í đ
o
đạ
c
7.
00
0đ
+
ph
í đ
o
đạ
c
8
C
M
ð
SD
đấ
t p
hả
i x
in
ph
ép
(ð
Ơ
N
CM
ð
)
30
20
10
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
9
C
M
ð
SD
đấ
t k
hơ
n
g
ph
ải
x
in
ph
ép
(T
Ờ
K
H
A
I C
M
ð
)
13
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
10
C
hu
yể
n
n
hư
ợn
g
QS
D
đấ
t (
IN
TR
A
N
G
4)
11
7
4
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
11
C
hu
yể
n
n
hư
ợn
g
QS
D
đấ
t c
ĩ
ch
ỉn
h
lỳ
gi
ấy
củ
14
7
7
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
12
.
00
0đ
/th
ử
a
37
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
/g
iấ
y
24
.
00
0đ
12
Tặ
n
g,
ch
o
QS
D
đấ
t (
IN
TR
A
N
G
4)
11
7
4
25
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
13
T ă
n
g,
ch
o
QS
D
đấ
t c
ĩ
ch
ỉn
h
lý
gi
ấy
củ
14
7
7
25
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
14
Th
ừ
a
kế
QS
D
đấ
t (
IN
TR
A
N
G
4)
10
25
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
15
Th
ừ
a
kế
QS
D
đấ
t c
ĩ
ch
ỉn
h
lý
gi
ấy
củ
13
25
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
16
ð
ổi
tê
n
(T
ha
y
đổ
i c
hủ
sử
dụ
n
g
đấ
t)
20
12
8
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
17
ð
iề
u
ch
ỉn
h
di
ện
tíc
h
17
15
.
00
0đ
/th
ử
a
Ph
í đ
o
đạ
c
15
.
00
0đ
+
ph
í đ
o
đạ
c
7.
00
0đ
/th
ửa
Ph
í đ
o
đạ
c
7.
00
0đ
+
ph
í đ
o
đạ
c
18
Sử
a
sa
i k
há
c:
H
ọ,
tê
n
,
C
M
N
D
,
H
K
TT
…
10
15
.
00
0đ
/th
ử
a
15
.
00
0đ
/th
ử
a
7.
00
0đ
/th
ửa
7.
00
0đ
/g
iấ
y
19
ð
iề
u
ch
ỉn
h
đấ
t ở
15
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- capgcn_ltan_8053.pdf