Nhìn chung, công tác tách thửa, hợp thửa đất của huyện trong những năm 
qua đã thực hiện đúng theo quy trình quy phạm của ngành, các hồ sơ xin biến 
động tách thửa được cập nhật, chỉnh lý kịp thời nên đã thểhiện cập nhật vào sổ
bộ địa chính. Tuy nhiên, hồ sơ cấp giấy CNQSDĐ vẫn còn nhiều thiếu sót về kỷ
thuật như: do không có máy móc phương tiện hiện đại đo đạc nên khi đo thiếu 
chính xác nên diện tích thể hiện chưa chính xác. Vì vậy, cần có sự hỗ trợ tích cực 
hơn nữa của các ban ngành có liên quan và nên đưa những phương tiện hiện đại 
để đo đạc chính xác hơn để công tác cập nhật chỉnh lý biến động trên địa bàn 
huyện đạt hiệu quảhơn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
53 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3004 | Lượt tải: 5
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình chia tách thửa đất trên địa bàn huyện Tam Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trao 
quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chánh cho đối tượng cĩ nhu cầu sử dụng 
đất. Nhà nước cơng nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn 
định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người 
đĩ. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền quyền sử dụng đất đối với một 
diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. 
 Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thơng qua hình 
thức giao đất, cho thuê đất, cơng nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử 
dụng đất ổn định, quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 
1.6.3. Khái niện thửa đất 
 Thửa đất là tên gọi của phạm vi trong ranh giới sử dụng đất của từng chủ sử 
dụng và phải tồn tại, xác định trên thực tế về vị trí, hình thể, diện tích. Trong mỗi 
thửa đất của từng chủ sử dụng cĩ thể cĩ một hoặc một số loại đất. 
1.7. PHÂN LOẠI ðẤT - THEO LUẬT ðẤT ðAI NĂM 2003 
1.7.1. Nhĩm đất nơng nghiệp 
 - ðất sản xuất nơng nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây 
lâu năm; 
 ðất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn 
nuơi, đất trồng cây hàng năm khác; 
 - ðất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phịng hộ, đất rừng 
đặc dụng; 
 - ðất nuơi trồng thủy sản; 
 - ðất làm muối; 
 13 
 - ðất nơng nghiệp khác. 
 ðất nơng nghiệp khác là đất tại nơng thơn sử dụng để xây dựng nhà kính và 
các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt 
khơng trực tiến trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuơi gia súc, gia cầm và các 
loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiêm cứu thí 
nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng ươm tạo cây 
giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ dân, cá nhân để chứa nơng sản, 
thuốc bảo vệ thực vật, phân bĩn, máy mĩc, cơng cụ sản xuất nơng nghiệp. 
1.7.2. Nhĩm đất phi nơng nghiệp 
 - ðất ở bao gồm đất ở tại nơng thơn, đất ở tại đơ thị; 
 - ðất chuyên dùng bao gồm đất xây dựng trụ sở, xây dựng cơng trình sự 
nghiệp; đất sử dựng vào mục đích quốc phịng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh 
phi nơng nghiệp; đất sử dựng vào mục đích cơng cộng; 
 ðất sử dụng vào mục đích cơng cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng 
cơng trình đường giao thơng, cầu, cống, vĩa hè, cảng đường thủy, bến phà, bến xe 
ơ tơ, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng khơng; hệ thống cấp nước, hệ thống 
thốt nước, hệ thống cơng trình thủy lợi, đê, đập; hệ thống đường dây tải điện, hệ 
thồng mạng truyền thơng, hệ thống xăng, dầu, khí; đất sử dụng làm nhà trẻ, 
trường học, bệnh viện, chợ, cơng viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng 
trường, sân vận động, khu an dưỡng, khu nuơi người già và trẻ em cĩ hồn cảnh 
khĩ khăn, cơ sở tập luyện thể dục - thể thao, cơng trình văn hĩa, điểm bưu điện, 
văn hĩa xã, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, 
triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết 
tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân 
phẩm; đất cĩ di tích lịch sử - văn hĩa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng 
hoặc được Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo 
vệ; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải. 
 - ðất tơn giáo, tín ngưỡng bao gồm các đất do tơn giao sử dụng; đất cĩ cơng 
trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; 
 - ðất làm nghĩa trang, nghĩa địa; 
 14 
 - ðất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; 
 - ðất phi nơng nghiệp khác. 
 ðất phi nơng nghiệp khác là đất cĩ các cơng trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà 
bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn nghệ thuật và các 
cơng trình xây dựng khác của tư nhân khơng nhằm mục đích kinh doanh mà các 
cơng trình đĩ gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; 
đất đơ thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích 
trồng trọt kể các hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng 
trại chăn nuơi gia súc, gia cầm và các động vật khác được pháp luật cho phép, 
xây dựng trạm, trại nghiêm cứu thí nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, 
thủy sản, xây dựng ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ dân, 
cá nhân để chứa nơng sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bĩn, máy mĩc, cơng cụ 
sản xuất nơng nghiệp. 
1.7.3. Nhĩm đất chưa sử dụng 
 - ðất bằng chưa sử dụng; 
 - ðất đồi núi chưa sử dụng; 
 - ðất đá khơng cĩ rừng cây. 
 15 
1.8. NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG VỀ VIỆC DIỆN TÍCH TỐI THIỂU 
ðƯỢC TÁCH THỬA VÀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG QUYỀN SỬ DỤNG 
ðẤT CHO THỬA ðẤT CĨ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN DIỆN TÍCH TỐI 
THIỂU CHO HỘ GIA ðÌNH, CÁ NHÂN ðANG SỬ DỤNG ðẤT TRÊN 
ðỊA BÀN TỈNH ðỒNG THÁP 
(Quyết định Số: 57/ 2007/Qð-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ðồng tháp) 
1.8.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 
 Phạm vi điều chỉnh 
 - Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cơng nhận 
quyền sử dụng đất vào mục đích nơng nghiệp, phi nơng nghiệp cĩ nhu cầu tách 
thửa để thực hiện các quyền về sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai. 
 - Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đủ điều được cấp giấp chứng nhận 
quyền sử dụng đất mà diện tích thửa tách đang sử dụng nhỏ hơn diện tích tối 
thiểu. 
 - Các trường hợp khơng thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định. 
 + Bán nhà ở theo Nghị định 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994. 
 + Các trường hợp tách thửa do nhà nước thu hồi, hiến một phần diện tích 
để thựa hiện dự án, cơng trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 
  ðối tượng áp dụng 
 - Cơ quan Nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiện đại diện chủ sở 
hữu tồn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý Nhà nước về đất 
đai. 
 - Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nơng nghiệp, 
đất phi nơng nghiệp. 
 - Các đối tượng khác cĩ liên quan đến quản lý, sử dụng đất. 
1.8.2. Nguyên tắc xác định diện tích tối thiểu được tách thửa 
 - Căn cứ vào thực tế nhu cầu sử dụng đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân để 
tách từ một thửa đất thành hai hoặc nhiều thửa đất nhưng diện tích các thửa đã 
tách hoặc thửa đất cịn lại khơng được thấp hơn diện tích theo quy định. 
 16 
 - Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đơ thị, 
quy hoạch xây dựng điểm dân cư đã được cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền xét 
duyệt. 
1.8.3. Quy định diện tích tối thiểu được tách 
 - ðối với đất nơng nghiệp: 
 + Khu vực đơ thị: Diện tích tối thiểu từ 500 m2 trở lên. 
 + Khu vực nơng thơn: Diện tích tối thiểu từ 1.000 m2 trở lên. 
 - ðối với đất ở khu vực đơ thị: 
 + Thửa đất cĩ nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 40 m2 trở lên. 
 + Thửa đất khơng cĩ nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 70 m2 trở lên. 
 - ðối với đất ở khu vực nơng thơn: 
 + Thửa đất cĩ nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 60 m2 trở lên. 
 + Thửa đất khơng cĩ nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 80 m2 trở lên. 
 - ðối với đất phi nơng nghiệp (khơng phải là đất ở): Việc tách thửa phải cĩ 
dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền phê 
duyệt. Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 200 m2 trở lên khơng phân biệt khu 
vực nơng thơn hay đơ thị. 
1.8.4. Xử lý một số trường hợp được phép tách thửa 
 - Người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất cĩ diện tích nhỏ hơn 
diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đĩ với thửa khác liền 
kề để tạo thành thửa mới cĩ diện bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách 
thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp giấy chứng nhận 
quyền sử dụng đất cho thửa mới. 
 - Người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất cĩ diện tích nhỏ hơn 
diện tích tối thiểu đồng thời hiến thửa đất đĩ cho cơ sở tơn giáo, cộng đồng dân 
cư hoặc hiến cho Nhà nước để sử dụng vào mục đích cơng trình cơng cộng, phúc 
lợi xã hội thì được phép tách thửa đồng thời với việc lập hồ sơ hiến đất. 
 - Trường hợp thửa đất đang sử dụng là đất nơng nghiệp xin tách thửa đồng 
thời với việc xin chuyển mục đích sử đất vào đất ở mà tại vị trí thửa đất này Nhà 
 17 
nước đã quy hoạch là đất ở thì được tách thửa nhưng diện tích tối thiểu theo quy 
định diện tích tối thiểu được tách. 
1.9. NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG VỀ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC ðỊA 
CHÍNH TRÊN ðỊA BÀN TỈNH ðỒNG THÁP 
(Quyết định Số: 44/2007/Qð-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ðồng Tháp) 
1.9.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 
 Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (bao gồm nội dung thẩm định hồ sơ 
giao đất, thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là các khoản thu 
đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ giao đất, thuê đất và cấp giấy chứng 
quyền sử dụng đất cĩ nhu cầu hoặc cần định thẩm theo quy định để cơ quan Nhà 
nước cĩ thẩm quyền giao đất cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng 
đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản 
xuất, kinh doanh… Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả 
trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất. 
 Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân, hộ 
gia đình được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc 
được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất. 
1.9.2. Mức thu phí 
 ðối tượng thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là các khoản thu các 
đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ giao đất, thuê đất và cấp quyền sử dụng đất cĩ nhu 
cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định và cả trường hợp chuyển quyền sở 
hữu nhà gắn với quyền sử dụng đất ở. 
 ðối tượng thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là là khoản thu đối với tổ 
chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền giao đất, cho 
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 
hoặc khi tổ chức cá nhân sử dụng đất thực hiện các quyền như: chuyển đổi, cho 
thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế, chuyển mục đích sử dụng đất. 
 18 
  Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất 
 - Các dự án: 
 + Từ 10 ha trở lên là 5.000.000 đồng/dự án. 
 + Từ 05 đến dười 10 ha là 2.500.000 đồng/dự án. 
 + Dưới 05 ha là 1.500.000 đồng/dự án. 
 - ðối với tổ chức là 200.000 đồng/hồ sơ. 
 - ðối với hộ gia đình là 20.000 đồng/hồ sơ. 
  Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính 
 - ðất ở đơ thị: 1.000 đồng/m2 (đo đạc tỷ lệ 1/500). 
 - ðất ở nơng thơn: 600 đồng/m2 (đo đạc tỷ lệ 1/500-1/1000). 
 - ðất nơng, lâm nghiệp: 100 đồng/m2, tối đa khơng quá 200.000 đồng/hồ sơ 
(đo đạc tỷ lệ 1/2000-1/5000) 
 - ðất chuyên dùng: 
 + Khu vực nơng thơn: 600 đồng/m2 (đo đạc tỷ lệ 1/500-1/1000). 
 + Khu vực đơ thị: 1.000 đồng/m2 (đo đạc tỷ lệ 1/500). 
 19 
CHƯƠNG 2 
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. PHƯƠNG TIỆN 
2.1.1. ðịa điểm 
 ðề tài được thực tại Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường huyện Tam Nơng 
tỉnh ðồng Tháp. 
2.1.2.Thời gian thực hiện đề tài 
 Thời gian 2 tháng (từ ngày 27 tháng 04 đến ngày 19 tháng 06 năm 2009). 
2.1.3. Trang thiết bị và cơ sở vật chất 
 - Máy vi tính. 
 - Máy in. 
 - Bảng đồ hiện trạng sử dụng đất. 
 - Bản đồ quy hoạch sử dụng đất. 
 - Bản đồ địa chính. 
2.2. PHƯƠNG PHÁP 
2.2.1. Nghiên cứu các văn bản Pháp luật về thi hành đất đai và các văn bản 
liên quan đến thực tập đề tài 
 Luật đất đai năm 2003, ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc Hội của nước 
Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. 
 Nghị định 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 về việc mua bán và kinh 
doanh nhà ở. 
Nghị định 181/2004/Nð-CP, ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi hành 
Luật đất đai 2003. 
Nghị định 84/2007/Nð-CP ngày 25/05/2007 của chính phủ quy định bổ 
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường 
hổ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. 
 20 
Tổng cục địa chính, năm 1998 Thơng tư số 346/1998/TT-TCðC ngày 
16/03/1998 của Tổng cục địa chính hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ 
địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
Quyết định số 08/2006/Qð-BTNMT, ngày 21/7/2006 của Bộ Tài Nguyên 
và Mơi Trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
Quyết định số 25/2004/Qð-BTNMT, ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên 
và Mơi Trường về việc ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai 2003. 
Thơng tư 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/8/2007 của Bộ Tài Nguyên và 
Mơi Trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. 
 Quyết định số 57/2007/Qð-UBND, ngày 18/12/2007 của Uỷ Ban Nhân 
Dân tỉnh ðồng Tháp về việc ban hành Quy định diện tích tối thiểu được tách 
thửa và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất cĩ diện tích 
nhỏ hơn diện tich tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa 
bàn tỉnh ðồng Tháp. 
 Quyết định số 57/2007/Qð-UBND, ngày 18/12/2007 của Uỷ Ban Nhân 
Dân tỉnh ðồng Tháp về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa 
chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp. 
2.2.2. Phương pháp tìm hiểu quy trình chia tách thửa đất 
 - Bước 1: Xem một số hồ sơ tách thửa tại Văn phịng ðKQSDð, xem trong 
hồ sơ tách thửa gồm cĩ những giấy tờ gì. 
 - Bước 2: Xem các quyết định, các văn bản cĩ liên quan đến tách thửa của 
Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường và các văn bản của UBND tỉnh quy định. 
 - Bước 3: ði đo đạc với cán bộ đo đạc tách thửa, xem quá trình đo đạc đo 
tách thửa và cách ghi các văn bản trong hồ sơ tách thửa. 
 - Bước 4: Xem cách xử lý hồ sơ tách sau khi đo đạc, xem cách trích lục bản 
đồ các thửa tách ra từ thửa gốc và cách ghi các thửa mới tách vào sổ bộ địa 
chính. 
 - Bước 5: Xem cách thẩm định hồ sơ tách thửa và cách in giấy chứng nhận 
quyền sử dụng đất cho người dân. 
 21 
2.2.3. Sơ đồ thực hiện quy trình tách thửa. 
Hình 2.1. Sơ đồ thực hiện quy trình chia tách thửa đất. 
Người sử dụng đất N.nhận & T.kết quả 
Phịng TN & MT 
Nộp hồ sơ 
Trả hồ sơ 
VP.ðKQSDð 
UBND Huyện 
ðo đạc tách thửa 
Trình ký hồ sơ 
Cán Bộ đo đạc 
Nhận hồ sơ để đo 
đạc 
Giao hồ sơ cho 
VP thẩm định 
 22 
CHƯƠNG 3 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.1. TÌNH HÌNH CHIA TÁCH THỬA ðẤT TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN 
 Ở huyện Tam Nơng việc chia tách, hợp thửa diễn ra hầu hết ở tất cả các xã 
và thị trấn. Mỗi ngày nơi tiếp nhận và trả kết quả nhận khoảng 10-15 bộ hồ sơ 
tách thửa, hợp thửa. Trong đĩ xã cĩ nhiều hồ sơ là các xã Phú cường, Phú Thọ, 
Tân Cơng Sinh, cịn các xã khác tiếp nhận hồ sơ ích. Trong vịng 4 tháng đầu 
năm, Văn phịng ðKQSDð đã giải quyết được 305 hồ sơ tách thửa. 
 Bảng 3.1. Tổng số liệu 4 tháng đầu năm về tách, hợp thửa. 
STT Xã, Thị Trấn 
Hồ sơ tách 
thửa 
Hồ sơ hợp 
thửa 
01 TT Tràm chim 11 13 
02 Xã An Hịa 27 23 
03 Xã An Long 25 35 
04 Xã Phú Ninh 21 41 
05 Xã Phú Thành A 15 18 
06 Xã Phú Thọ 39 19 
07 Xã Phú Cường 42 13 
08 Xã Hịa Bình 20 24 
09 Xã Tân Cơng Sính 37 14 
10 Xã Phú ðức 32 34 
11 Xã Phú Hiệp 17 32 
12 Xã Phú Thành B 19 18 
Tổng Cộng 305 284 
(Nguồn: Phịng Tài Nguyên và Mơi trường) 
 23 
3.2. TRÌNH TỰ THỦ TỤC TÁCH THỬA – HỢP THỬA 
 - Hồ sơ chia tách thửa gồm: 
 + 02 Phiếu cung cấp thơng tin (phụ lục 1). 
 + 03 ðơn xin chia tách thửa - hợp thửa (phụ lục 2). 
 + 03 Biên bản đo đạc (phụ lục 3). 
 + 03 Bản trích lục bản đồ (phụ lục 4). 
 - Trình tự thủ tục tách thửa. 
 + Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. 
 + Thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 
(Văn phịng ðKQSDð cấp huyện: 07 ngày; Phịng TN & MT cấp huyện: 03 
ngày; UBND cấp huyện: 03 ngày). 
 - Lệ phí (phụ lục 5): 
 + ðăng ký: Hộ gia đình, cá nhân: *ðất nơng thơn: 12.000đ/giấy. 
 *ðất đơ thị: 25.000đ/giấy. 
 Tổ chức: 100.000đ/giấy. 
 + Tr.lục BððC: Hộ gia đình, cá nhân: *ðất nơng thơn: 5.000đ/giấy. 
 *ðất đơ thị: 10.000đ/giấy. 
 Tổ chức: 20.000đ/giấy. 
3.3. MỘT SỐ GIỚI HẠN KHI ðO ðẠC Ở HUYỆN TAM NƠNG 
 - Nếu là Quốc lộ (Quốc lộ 30) khi đo đạc ta trừ từ tim lộ vào 25 m ( trong 
đĩ 16 m là phạm vi hành lộ giới ). 
 - Nếu là tỉnh lộ (Tỉnh lộ 843, 844, 855) khi đo đạc ta trừ từ tim lộ vào 16 m 
(trong đĩ 8 m là phạm vi hành lộ giới). 
 - Nếu là lộ làng do ở xã quy định ta trừ theo quy định lộ làng đĩ. 
 - Nếu là sơng (s.MêKong, s. Tiền, s. Hậu) do Bộ TN& MT quy định. 
 - Nếu kênh (k.ðồng Tiến, k.Phú ðức, k.2/9…) do Phịng Nơng nghiệp và 
quy định của cơng trình múc kênh đĩ quy định. 
 - Nếu là thủy lợi do hợp tác xã quản lý thì do hợp tác xã đĩ quy định đường 
thủy lợi đĩ bao nhiêu mét. 
 24 
 - Nếu là những đường nước nhỏ cĩ thể hiện trong bản đồ khi đo đạc ta dựa 
vào trong bản đồ xem bao nhiêu mét thì ta trừ ngồi thực địa bao nhiêu mét. 
 - Nếu trong bản cĩ thể hiện đường nước mà ngồi thực địa khơng thấy do 
trong quá trình sử dụng chủ sử dụng đất đã lấp đường nước đi nên khi đo đạc 
người chủ đất tách thửa và những người cĩ thửa lân cận cĩ trách nhiệm xác mốc, 
ranh để xác định đường nước. 
 - Nếu như khơng biết lộ, sơng, kênh, lộ làng, đường nước trừ vào thửa đất 
đĩ khơng biết bao nhiêu mét thì ta hỏi các bộ địa xã. 
3.4. CÁCH XÁC ðỊNH THỬA ðẤT NGỒI THỰC ðỊA 
 - Thửa đất mà trên đĩ cĩ một mục đích sử dụng đất được xác định trong 
trường hợp: 
 + Thửa đất cĩ ranh giới xác định trong quá trình sử dụng đất. 
 + Thửa đất cĩ ranh giới được xác định khi Nhà nước giao đất, cho thuê 
đất, cơng nhận quyền sử dụng đất. 
 + Thửa đất cĩ ranh giới xác định khi hợp nhiều thửa thành một thửa đất 
(gọi là hợp thửa) hoặc tách một thửa thành nhiều thửa đất (gọi là tách thửa) do 
yêu của quản lý hoặc yêu cầu của người sử dụng đất phù hợp với quy định của 
pháp luật về đất đai. 
 - Thửa đất mà trên đĩ nhiều mục đích sử dụng đất được xác định trong 
trường hợp: 
 + Trường hợp mà xác định được ranh giới phân chia giữa các mục đích sử 
dụng thì thửa đất được xác định theo từng mục đích sử dụng. 
 + Trường hợp cĩ mục đích sử dụng chính và các mục đích sử dụng phụ 
được sử dụng theo mùa trong năm hoặc sử dụng đồng thời trên diện tích đất đĩ. 
 25 
3.5. PHƯƠNG PHÁP TÁCH THỬA ðẤT, HỢP THỬA ðẤT 
3.5.1. Nhận hồ sơ và trích lục bản đồ 
  Kiểm tra sổ mục kê, sổ địa chính 
 - Lấy sổ mục kê (phụ lục 6), sổ địa chính (phụ lục 7), sổ theo dõi cấp giấy 
chứng nhận (phụ lục 8) xem coi cĩ đúng tên chủ sử dụng đất, tờ bản đồ, số thửa, 
diện tích trên giấy chứng nhận. 
  Trích lục bản đồ địa chính 
 Cán bộ đo đạc VP.ðKQSDð xem trong đơn tách thửa, hợp thửa và giấy 
chứng nhận xem thửa đất cần tách là thửa số mấy và tờ bản đồ số mấy; diện tích 
thửa tách cịn lại là bao nhiêu. 
 + Lấy bản đồ địa chính xem coi thửa đất hình thể như thế nào, thửa đất cĩ 
giáp sơng, kênh, gạch, thủy lợi, đường giao thơng, đường lộ làng, từ đĩ ta cĩ thể 
định dạng cách đo trước. 
 + Trích lục bản đồ địa chính xem coi thửa cần tách diện tích trong bản đồ 
cĩ khớp với diện tích ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người 
dân khơng. 
 + Xem trong bản đồ địa chính các thửa kế cận, tên của các chủ đất kế cận 
với thửa đất cần tách. 
 + Trích lục bản đồ địa chính ra giấy A4, để khi đo ta cĩ thể nhìn vào đĩ để 
kiểm tra chiều dài cạnh thửa, diện tích; các thửa đất lân cận. 
 + Trước khi đi đo đạc tách thửa, cán bộ đo đạc VP.ðKQSDð báo cho chủ 
sử dụng đất biết trước một ngày và báo với chủ đất mời những người cĩ đất tứ 
cận với thửa đất của mình. 
3.5.2. ði đo đạc tách thửa đất 
 - Trước khi đo ta quan sát ngồi thực đĩa xem hình thể thửa đất tách cĩ 
giống với bản đồ khơng. 
 - Người chủ thửa đất tách thửa và những người cĩ thửa đất tứ cận với thửa 
tách cĩ trách nhiệm xác định mốc, ranh thửa đất để tiến hành đo đạc tách thửa. 
 26 
 - Khi đo đạc tách thửa, cán bộ đo đạc đo tổng diện tích thửa đất cần tách, 
sau đĩ đo phần cần tách ra (khi đo đạc cần chú ý đến Quy định diện tích tối thiểu 
được tách). ðo thửa đất bằng thước dây. 
  Các hình để áp dụng tính thửa đất: 
 - Nếu thửa đất là hình tam giác thường ta đo chiều dài 3 cạnh: (Tính theo 
cơng thức Heron) 
 P = 
2
1 (a + b + c) , (a, b, c: chiều dài 3 cạnh tam giác; p: chu vi tam giác). 
 S = ))()((* cpbpapp −−− 
 - Nếu là thửa đất hình chữ nhật: (Thửa đất thường là gần hình chữ nhật, khi 
đo ta đo hai cạnh lấy trung bình sau đĩ mới tính diện tích). 
 S = a*b, (a: Chiều dài, b: chiều rộng). 
 - Nếu thửa đất là hình tứ giác hay đa giác ta chia thành những hình thích 
hợp để tính diện tích (hình tam giác thường, hình chữ nhật). 
 - Nếu thửa đất là hình cong vẹo thì ta chia thành hình tam giác nhỏ để tính 
diện tích. (những đương cong vẹo gần hơi thẳng thì đo cho thành đường thẳng. 
  Cách đo tách thửa: 
 - Người dân muốn đo tách thửa từ hướng nào thì ta đo tách thửa từ hướng 
đĩ qua. Hướng tách Bắc 
 Tây 
 ðơng 
 Nam 
Hình 3.1. Chỉ hướng tách khi đo đạc tách thửa đất 
 - ðo theo diện tích phần tách: 
 + Nếu ta thấy thửa đất tách tương đối gần hình chữ nhật, ta đo hai cạnh 
chiều dài và hai cạnh chiều rộng thửa đất, ta thấy hai chiều dài và hai chiều rộng 
tương đối gần bằng nhau ta đo theo cách: 
 Thửa tách 
 Diện tích cịn lại 
 27 
 Hướng tách 
 (1) 
 (1) Ranh tách 
 Diện tách tách 
 (2) Diện tích thửa đất cịn lại 
Hình 3.2. Chỉ cách tách thửa đất gần hình chữ nhật. 
Diện tích tách 
 = (Chiều dài cạnh(1) + chiều dài cạnh (2))/2* Chiều rộng cạnh(1) 
 + Nếu là hình tứ giác hay đa giác thì ta chia thành các hình thích hợp để dễ 
tính diện tích (tam giác thường, hình chữ nhật, hình vuơng). 
 Hướng tách 
 Ranh thửa đất 
 S1 
 Diện tích cịn lại Diện tích tách 
 S2 
 Ranh tách 
 Cạnh đo để tính 
Hình 3.3. Cách chia thửa đất từ hình tứ giác thành các hình để đễ tích diện tích. 
Cách tính thửa đất hình 3.3: 
Diện tích tách = Hình chữ nhật (S1)+ Hình tam giác thường(S2). 
 - Nếu thửa đất cĩ hình dạng cong vẹo thì ta chia thành những hình thích 
hợp để đễ tích diện tích (hình tam giác, hình chữ nhật, hình vịng cung), chẳng 
hạn như tính diện tích thửa đất sau: 
 28 
 Diện tích bị trừ ( giới hạn của kênh) 
 Ranh thửa đất Kênh 
 Thửa tách S1 
 S2 
 s2 S3 Diện tích cịn lại 
 s1 
 Cạnh đo để tính Ranh tách 
Hình 3.4. Giới hạn khi đo đất gần kênh và cách tính diện tích thửa hình cong vẹo. 
Tính diện tích thửa hình 3.4: (ðo tính các hình tam giác thường) 
Diện tích thửa tách = S1 + S2 + S3, Với (S3 = s1 +s2). 
 - ðo theo các cạnh của thửa đất tách: Ta đo chiều dài các cạnh của thửa 
tách, sau đĩ ta đo để chia ra thành các hình thích hợp để tính diện tích dễ dàng, 
sau đĩ ta tổng diện tích lại ta được diện tích của thửa tách. Cách tính diện tích 
tương tự như cách đo theo diện tích phần tách. 
 - Khi đo đạc ta đo tổng diện tích ta thấy diện tích lớp hơn hoặc nhỏ hơn 
nhiều so với giấy chứng nhận thì ta đề nghị người dân mua thêm một bộ hồ sơ 
biến động để biến động diện tích tăng lên hoặc hạ xuống theo biên bản đo đạc và 
trích lục bản đồ để kèm vào hồ sơ tách thửa. 
 - Trong quá trình đo ta chú ý đến “một số giới hạn khi đo đạc ở huyện 
Tam Nơng” để đo đạc tách thửa cho đúng. 
 - ðo đạc tách thửa đất xong, ta tiến hành lập biên bản đo đạc. 
 - Lập biên bản đo đạc xong, ta thu phí đo đạc thửa tách. 
3.5.3 Xử lý nội nghiệp hồ sơ tách thửa 
  Trích lục bản đồ, sổ bộ địa chính: 
 - Trích lục bản đồ theo tỷ lệ 1/5000 (tùy theo mức độ lớn nhỏ của thửa đất 
mà trích lục bản đồ cho phù hợp). 
 29 
 - Cán bộ đo đạc vào sổ mục kê, sổ địa chính các thửa tách (cho số thửa 
thêm các thửa mới tách và bỏ số thửa củ của chủ tách cho số thửa thêm mới). 
 - Ta lấy bản đồ giải ra, ta dựa vào tờ trích lục bản đồ và biên bản đo đạc ta 
dùng viết mực kẻ trên bản đồ giải thửa các phần thửa tách (đánh số thửa thêm 
vào bản đồ giống như ta vào sổ địa chính, sổ mục kê; thửa củ ta dùng mực đỏ 
rạch bỏ số thửa củ đánh vào số thửa thêm mới cho chủ tách thửa). 
 - Tiếp theo ta giao hồ sơ lại cho cán bộ thẩm định và thủ trưởng cơ quan để 
thẩm định hồ sơ. 
 - In giấy chứng nhận để giao cho người dân. 
 - Sau đĩ mang hồ sơ UBND huyện trình ký. 
  Cách chia tách trên bản đồ giải thửa 
 ðể đưa phần diện tích và các cạnh thửa đất tách lên bản đồ giải thửa ta dựa 
vào biên bản đo đạc và trích lục bản đồ. 
 Ta dựa vào biên bản đo đạc để xem chiều dài các cạnh của thửa đất tách để 
đưa lên bản đồ theo cách sau: 
 + Chiều dài cạnh trên bản đồ = chiều dài ngồi thực địa X tỷ lệ bản đồ 
 (thường bản đồ giải thửa 1/5000). 
 Bản đồ giải thửa của cụm dân cư, tuyến dân cư, chợ xã của huyện thường tỷ 
lệ bản đồ 1/500. 
  Thu phí khi đo đạc tách thửa 
 Sau khi lập biên bản đo đạc ta thu lệ phí đo đạc, ta chỉ thu phí đối với diện 
tích của phần tách, cách thu phí như sau: 
 - ðối với đất ở đơ thị: diện tích của phần tách x 1.000 đ/m2. 
 - ðối với đất ở nơng thơn: diện tích của phần tách x 600 đ/m2. 
 - ðối với đất nơng, lâm nghiệp: diện tích của phần tách x 100 đ/m2 
 ( ta thu khơng quá 200.000đ/hồ sơ đối với loại đất này). 
 - ðối với đất chuyên dùng: 
 + ðất ở khu vực nơng thơn: diện tích của phần tách x 600 đ/m2. 
 + ðất ở khu vực đơ thị: diện tích của phần tách x 1.000 đ/m2. 
 Trong biên lai thu phí cĩ 3 lai (trong đĩ lai đen và lai xanh Nhà nước lưu 
lại, cịn lai đỏ kẹp vào hồ sơ). 
 30 
  In giấy chứng nhận cho người dân 
 - Khi cán bộ thẩm định và thủ trưởng cơ quan thẩm định và kiểm tra hồ 
xong, đúng hợp lệ rồi sau đĩ giao cho phịng kỹ thuật in giấy. 
 - Cán bộ in giấy dựa vào đơn xin tách, hợp thửa, biên bản đo đạc, phiếu 
cung cấp thơng tin để ghi thơng tin tên chủ sử dụng đất, tờ bản đồ, số thửa, diện 
tích lên giấy chứng nhận mới. 
 - In giấy thửa tách và thửa gốc diện tích cịn lại đều tên chủ sử dụng đất cũ. 
 - Khi in giấy xong ta dựa vào trích lục bản đồ để đưa hình thể thửa đất lên 
trang 3 giấy chứng nhận. 
 - Khi in ta in 3 giấy chứng nhận (trong đĩ 1 giấy đỏ giao cho chủ sử dụng 
đất, 2 giấy trắng: 1 giấy lưu ở VP.ðKQSDð, 1 giấy giao cho tỉnh lưu). 
 - Chuyển tồn bộ hồ sơ qua Ủy ban nhân huyện để xác nhận ký tên, đĩng 
dấu. 
 - Sau đĩ đem hồ sơ về VP.ðKQSDð tách hồ sơ ra, giấy đỏ giao cho chủ sử 
dụng đất. 
 31 
CHƯƠNG 4 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
4.1. KẾT LUẬN 
 ðể tiến hành chia tách thửa đất, người ta thực hiện như sau: 
 - Nhận hồ sơ và kiểm tra sổ mục kê, sổ địa chính, sổ mục kê. 
 - Trích lục bản đồ địa chính và xem số thửa, họ tên, diện tích của các thửa 
lân cận (trước khi đo báo cho chủ thửa đất và các thửa lân cận biết trước một 
ngày). 
 - ði đo đách tách thửa (cách đo đạc, một số giới hạn khi đo đạc ở huyện 
Tam Nơng, cách thu phí đo đạc tách thửa). 
 - Xử lý nội nghiệp hồ sơ tách thửa (dựa vào biên bản đo đạc và bản đồ địa 
chính ta trích lục lên tờ trích lục bản đồ; cách chia tách trên bản đồ địa chính, 
xem cách thẩm định, in giấy chứng nhận) 
 Huyện Tam Nơng trong những năm vừa qua tốc độ đơ thị hĩa rất nhanh, 
trên địa bàn huyện cĩ những chuyển biến tích cực như sự phát triển mạnh các 
khu dân cư trung tâm, cơ sở hạ tầng trung tâm huyện đang dần chuyển sang đơ 
thị hĩa thương mại dịch vụ. Trong tương lai hình thành các khu dân cư mới các 
khu du lịch, các cụm cơng nghiệp sẽ gây nhiều áp lực đối với đất đai đồng thời 
làm cho biến động đất đai sẽ cịn xảy ra đa dạng và phức tạp hơn. 
Với tốc độ đơ thị hố rất nhanh và tốc độ tăng dân số như hiện nay đã làm 
cho diện tích đất nhỏ, manh mún. Như vậy đã làm cho việc tách thửa ở địa bàn 
huyện Tam Nơng diễn ra hầu hết các xã ở huyện. Trong quá trình đo đạc tách 
thửa cho người dân cũng gặp những khĩ khăn như khi đo đạc thửa đất hiện trạng 
sử dụng đất khơng cịn như cũ, khi đo đạc thiếu những chủ thửa đất lân cận với 
chủ thửa đất tách để xác định ranh giới, chưa ứng dụng phần mền trong quản lý 
đất đai. 
Thực trạng cơng tác tách thửa đất cho người dân chỉ cập nhật được đối với 
những biến động cĩ đăng ký tách thửa thì được cập nhật thơng tin vào sổ theo dõi 
biến động và chỉnh sửa vào từng sổ như sổ mục kê, sổ địa chính, cập nhật lên bản 
đồ giải thửa, sổ cấp giấy chứng nhận QSDð. Cịn những trường hợp cĩ biến 
 32 
động mà người sử dụng đất khơng đăng ký với cơ quan cĩ thẩm quyền quản lý 
đất đai thì cán bộ địa chính khơng thể cập nhật để chỉnh lý được. 
Hiện nay, với quy trình chia tách thửa đất được ban hành theo quy định của 
Nhà nước thì người dân vẫn chưa hiểu hết được do cĩ nhiều thủ tục. Riêng đối 
với người dân huyện Tam Nơng mà đặc biệt là người dân nơng thơn rất e ngại 
khi đến đăng ký tách thửa để được cấp GCN QSDð do người dân khơng hiểu 
thời gian và trình tự thực hiện của quy trình chia tách thửa đất của Nhà nước, vì 
vậy cần cĩ những biện pháp để cho người dân hiểu trình tự thực hiện để người 
dân biết tự động đến cơ quan Nhà nước đăng ký tách thửa để cán bộ địa chính 
cập nhật vào sổ bộ địa chính để Nhà nước cập nhật và quản lý dễ dàng. 
Nhìn chung, cơng tác tách thửa, hợp thửa đất của huyện trong những năm 
qua đã thực hiện đúng theo quy trình quy phạm của ngành, các hồ sơ xin biến 
động tách thửa được cập nhật, chỉnh lý kịp thời nên đã thể hiện cập nhật vào sổ 
bộ địa chính. Tuy nhiên, hồ sơ cấp giấy CNQSDð vẫn cịn nhiều thiếu sĩt về kỷ 
thuật như: do khơng cĩ máy mĩc phương tiện hiện đại đo đạc nên khi đo thiếu 
chính xác nên diện tích thể hiện chưa chính xác. Vì vậy, cần cĩ sự hỗ trợ tích cực 
hơn nữa của các ban ngành cĩ liên quan và nên đưa những phương tiện hiện đại 
để đo đạc chính xác hơn để cơng tác cập nhật chỉnh lý biến động trên địa bàn 
huyện đạt hiệu quả hơn. 
4.2. KIẾN NGHỊ 
Về phía cơ quan nên phối hợp ban ngành của huyện tìm hiểu tâm tư nguyện 
vọng của người sử dụng đất, thủ tục pháp lí về việc tách thửa gọn gàng và nhanh 
chĩng hơn. Bên cạnh đĩ, đối với sinh viên thực tập cần được giúp đỡ nhiệt tình 
cung cấp số liệu, chỉ dẫn kinh nghiệm thực tế để sinh viên hồn thành đề tài. 
Huyện cần cĩ những biện pháp thật cương quyết để sử lý những trường hợp 
sử dụng sai mục đích, chuyển nhượng đất đai trái phép nhằm giải quyết chặc chẽ 
tình hình sử dụng đất tại địa phương. Trong quá trình sử dụng đất, việc thực hiện 
chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng phải cĩ sự đăng ký để cơ quan địa 
phương cập nhật biến động về những thơng tin và loại hình sử dụng đất một cách 
chính xác và kịp thời. 
 33 
Hàng năm tiến hành thống kê đất đai cần cĩ sự đối sốt kiểm tra, rà sốt 
từng thửa đất, từng tờ bản đồ địa chính để việc đánh giá hiện trạng được chính 
xác hơn. Huyện cần nhanh chĩng đầu tư thêm cơng nghệ thơng tin vào trong việc 
quản lý lưu trữ nhanh và hiệu quả hơn. 
Cần tổ chức tuyên truyền rộng rãi về chính sách của ðảng và nhà nước về 
đất đai để người dân hiểu rõ hơn về các quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong 
việc sử dụng đất đai. Thường xuyên bồi dưỡng cán bộ, nâng cao trình độ chuyên 
mơn để giải quyết nhanh nhất các thủ tục đăng ký và chỉnh lý biến động đất đai 
trên địa bàn huyện. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 - Quyết định 97/2004/Qð-UB, ngày 07/12/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh 
ðồng Tháp quy định về thủ tục và trình tự giải quyết cơng việc theo cơ chế “Một 
cửa” thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Mơi trường. 
 - Nghị định 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh 
nhà ở. 
Nghị định 181/2004/Nð-CP, ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi hành Luật 
đất đai 2003. 
Nghị định 84/2007/Nð-CP ngày 25/05/2007 của chính phủ quy định bổ sung 
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hổ trợ 
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. 
Tổng cục địa chính, năm 1998 Thơng tư số 346/1998/TT-TCðC ngày 
16/03/1998 của Tổng cục địa chính hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa 
chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
Quyết định số 08/2006/Qð-BTNMT, ngày 21/7/2006 của Bộ Tài Nguyên và 
Mơi Trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
Quyết định số 25/2004/Qð-BTNMT, ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên và 
Mơi Trường về việc ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai 2003. 
Thơng tư 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/8/2007 của Bộ Tài Nguyên và Mơi 
Trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. 
 Quyết định số 57/2007/Qð-UBND, ngày 18/12/2007 của Uỷ Ban Nhân Dân 
tỉnh ðồng Tháp về việc ban hành Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa và việc 
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất cĩ diện tích nhỏ hơn diện tich 
tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp. 
 Quyết định số 57/2007/Qð-UBND, ngày 18/12/2007 của Uỷ Ban Nhân Dân 
tỉnh ðồng Tháp về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên 
địa bàn tỉnh ðồng Tháp. 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 
  Hồ sơ tách thửa, hợp thửa gồm cĩ: 
- Phiếu yêu cầu cung cấp thơng tin để viết GCN QSDð ............................... 1 
- ðơn xin tách thửa, hợp thửa đất ................................................................. 2 
- Biên bản đo đạc chia tách thửa đất ............................................................. 3 
- Trích lục bản đồ ......................................................................................... 4 
  Sổ bộ địa chính gồm cĩ: 
- Trang sổ mục kê......................................................................................... 5 
- Trang sổ địa chính...................................................................................... 6 
- Trang sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận ...................................................... 7 
  Bảng tĩm tắt: 
 - Quy đỊnh thời gian và mức thu phí, lệ phí hồ sơ đất đai thuộc 
 thẩm quyền cấp huyện theo cơ chế một cửa, một của liên thơng ngành 
tài nguyên và mơi trường.............................................................................. 8 
  Hồ sơ tách thửa của “Hộ bà: Nguyễn Thị mùi”gồm cĩ: 
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
- Phiếu yêu cầu cung cấp thơng tin để viết GCN QSDð 
- ðơn xin tách thửa, hợp thửa đất 
- Biên bản đo đạc chia tách thửa đất 
- Trích lục bản đồ 
- Trang sổ mục kê trước khi tách thửa. 
- Trang sổ mục kê sau khi tách thửa. 
- Trang sổ địa chính 
- Trang sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận 
- 03 giấy chứng nhận sau khi tách thửa. 
Phụ lục1 
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP CÁC THƠNG TIN 
ðỂ VIẾT GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT 
(mẫu này sử dụng cho việc làm hồ sơ biến động về đất đai) 
Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):………………………, Sinhnăm ……... 
Số CMND: ………………………., ngày cấp.....…………, nơi cấp …………….. 
Tên vợ (hoặc chồng): ……………………………………………, Sinh năm ……. 
Số CMND: ………………………., ngày cấp ………….…, nơi cấp ……………. 
ðịa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu, tổ chức ghi địa chỉ trụ sở): 
…………………………………………………………………………………….. 
Số hộ khẩu: …................................., ngày cấp ……………, nơi cấp ……………. 
 Người cung cấp thơng tin 
 (ký, ghi rõ họ tên) 
* Hướng dẫn viết phiếu 
Người sử dụng đất tự lựa chọn các nội dung để ghi vào giấy chứng nhận: 
- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất thì ghi họ tên, năm sinh, số CMND, ngày 
và nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký của người cĩ tên trong hợp đồng, văn bản 
về việc nhận chuyển quyền sử dụng đất. 
- Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ tên, năm 
sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường 
trú của vợ và chồng nếu người sử dụng đất đề nghị chỉ ghi họ tên chồng thì phải cĩ văn 
bản thỏa thuận của cả hai vợ chồng cĩ chứng thực của UBND xã, thị trấn nơi cư trú 
hoặc chứng nhận của cơng chứng Nhà nước. 
- Trường hợp người sử dụng đất cĩ yêu cầu ghi hộ gia đình thì ghi “Hộ ơng” (hoặc “Hộ 
bà”), sau đĩ ghi họ tên, năm sinh, giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND, địa chỉ 
nơi đăng ký hộ khẩu thường của người đại diện hộ gia đình và của người vợ (hoặc 
chồng) người đại diện đĩ; nếu hộ gia đình đề nghị chỉ ghi họ tên vợ hoặc chỉ ghi tên 
chồng thì phải cĩ văn bản thỏa thuận của hai vợ chồng cĩ chứng thực của UBND xã, thị 
trấn nơi cư trú hoặc chứng nhận của cơng chứng Nhà nước. 
* Nếu cĩ văn bản thỏa thuận thì kèm theo phiếu cung cấp thơng tin này. 
Phụ lục 2 
 CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc 
Tơi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng. 
 ......, ngày … tháng … năm ….. 
 Người viết đơn 
 (ký, ghi rõ họ tên) 
 ðƠN XIN TÁCH THỬA ðẤT, HỢP THỬA ðẤT 
Kính gửi:…………………………………………. 
……………………………………………………. 
PHẦN GHI CHÚ CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ 
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: 
……..Giờ,…..phút, ngày…/……/… 
Quyển số ………, Số thứ tự……….. 
Người nhận hồ sơ 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
I. KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ðẤT 
(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn: khơng tẩy xĩa, sữa chữa nội dung đã viết) 
1. Người sử dụng đất: 
 1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):……………………………………. 
 1.2. ðịa chỉ: ………………………………………………………………………. 
................................................................................................................................... 
2. Xin tách, hợp thửa đất như sau: 
2.1. Xin tách thành ….. thửa đất đối với thửa đất dưới đây: 
 a) Thửa đất số: …………………….. b)Tờ bản đồ: …………………… 
 c) ðịa chỉ thửa đất: …………………………………………………………... 
 d) Số phát hành Giấy chứng nhận: ……………………………. 
 Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: …………………………… 
2.2. Xin hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất: 
Thửa 
đất số 
Tờ bản 
đồ số 
ðịa chỉ thửa đất Sốphát hành 
Giấy chứng nhận 
Số vào sổ giấy 
chứng nhận 
3. Lý do tách, hợp thửa đất …………………………………………………….. 
……………………………………………………………………………………. 
4. Giất tờ nộp theo đơn này gồm cĩ: 
 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của đất trên; 
 - Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu cĩ); 
………………………………………………………………………………………. 
Phụ lục 2 
II. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG 
………………………………………………………………………………......... 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………. 
Ngày … tháng … năm ….. 
Người thẩm tra 
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) 
Ngày … tháng … năm ….. 
Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và mơi trường 
(Ký tên, đĩng dấu) 
* Hường dẫn viết đơn: 
- ðơn này dùng trong trường hợp người sử dụng đất xin tách một thửa đất thành nhiều thửa đất 
mới hoặc xin hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất. 
- ðề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì để gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi 
cĩ đất, tổ chức, cơ sở tơn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngồi, người Việt nam định cư ở nước 
ngồi thì đề gửi Ủy ban nhân cấp tỉnh nơi cĩ đất. 
- ðiểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 
gồm các thơng tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và 
nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt nam định cư ở nước ngồi và cá nhân nước ngồi ghi 
họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ 
“Hộ ơng/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ 
và chồng người đại diện sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ và 
chồng thì ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của 
chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký 
quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan Nhà nước cĩ 
thẩn quyền cấp. 
- ðiểm 2 ghi các thơng tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ, tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất”; trường hợp ủy 
quyền viết đơn thì được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử 
dụng đất phần ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đĩng dấu của tổ chức. 
Phụ lục 3 
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc 
BIÊN BẢN 
ðo đạc chia tách thửa đất 
Hơm nay, ngày ….tháng …năm …….., tại ấp …………………................. 
Xã ………………………….., huyện Tam Nơng, tỉnh ðồng Tháp. 
 Chúng tơi gồm: 
1. ………………………………....Cán bộ………………………………... 
2. ………………………………...Chủ sử dụng đất……………………….. 
3. ………………………………...Người nhận quyền sử dụng đất (nếu cĩ). 
4. …………………………………………………………………………... 
5. …………………………………………………………………………... 
Cùng tiến hành đo đạc thực tế, chia tách thửa đất số: ….., tờ bản đồ số ....., 
MðSD: …………….…, diện tích ……….m2. ðất tọa lạc tại xã: …….…..…….., 
huyện Tam Nơng, tỉnh ðồng Tháp, được thể hiện qua sơ đồ và số đo của các 
cạnh như sau: 
Sơ đồ khu đất 
 bbbbbbbbbnnnnnnnggggfsskdjskdjsd 
Diễn: 
 Hướng 
 B 
Phụ lục 3 
Diễn giải: 
Cạnh thửa đất 
Theo 
hướng 
Giáp các 
thửa số 
Chiều dài 
(m) 
Họ tên người 
tiếp giáp 
Ký tên 
Mốc…...đến mốc…... 
Mốc…...đến mốc…... 
Mốc…...đến mốc…... 
Mốc…...đến mốc…... 
Mốc…...đến mốc…... 
Mốc…...đến mốc…... 
Mốc…...đến mốc…... 
Chúng tơi thống nhất theo số liệu đã đo đạc ghi trong biên bản. Người 
nhận quyền sử dụng đất (nếu) cĩ trách nhiệm quản lý các mốc được giao và sử 
dụng đúng theo mục đích, đúng theo quy hoạch. 
Biên bản lập thành ….bản, cĩ giá trị như nhau, lập xong cùng ngày cĩ đọc 
lại cho các thành viên nghe và đồng ý ký tên. 
Các bên tham gia ký tên 
Cán bộ đo đạc ……………………. ………………….... 
…………………… .. ……………………. .……………………. 
Cán bộ thẩm định GIÁM ðỐC 
 Văn phịng ðKQSDð 
…………………… 
Phụ lục 4 
TRÍCH LỤC BẢN ðỒ 
- Thửa đất số: ……………………………………………………………………... 
- Tại xã: …………………………………………………………………………… 
- Tên chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………. 
- Nơi thường trú: ………………………………………………………………….. 
- Cán bộ vẽ trên giấy chứng nhận: ………………………………………………... 
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH 
 Hướng 
 B 
(Trích lục bằng mục đen, chỉnh lý bằng mục đỏ) Tỷ lệ:…………….. 
Chứng thực trích lục Chứng thực chỉnh lý biến động 
Trích lục 
Ngày…./…/200.. 
Chứng thực 
Ngày…./…/200.. 
Chỉnh lý 
Ngày…./…/200.. 
Kiểm tra 
Ngày…./…/200.. 
Chứng thực 
Ngày…./…/200.. 
Họ tên, chữ ký 
Người vẽ 
……………… 
……………… 
……………… 
……………… 
Chữ ký, đĩng dấu 
của cơ quan trích lục 
……………… 
……………… 
……………… 
……………… 
Họ tên, chữ ký 
người chỉnh lý 
……………… 
……………… 
……………… 
……………… 
Họ tên, chữ ký 
người kiểm tra 
……………… 
……………… 
……………… 
……………… 
Chữ ký, đĩng dấu 
của cơ quan 
ð/chính 
……………… 
……………… 
……………… 
Phụ lục 4 
Số TT Tờ bản đồ số Số thửa Diện tích Loại đất Ghi chú 
* Hướng dẫn ghi sơ đồ thửa đất: 
 - Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an 
tồn cơng trình ghi như sau: Diện tích ………………….m2 đất thuộc lang bảo vệ 
an tồn cơng trình (tên cơng trình): ………………………………………………. 
 - Sơ đồ thửa đất phải thể hiện đúng kích thước và hình thể, được đặt đúng 
hướng so với hướng Bắc. 
 - Vẽ chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo vệ 
an tồn cơng trình cĩ liên quan đến thửa đất (bằng mực đỏ, nét đứt). 
Ph
ụ 
lụ
c 
5 
24
Bả
n
g 
1.
1:
BẢ
N
G
TĨ
M
TẮ
T 
QU
Y
ð
ỊN
H
TH
Ờ
I G
IA
N
V
À 
M
Ứ
C
TH
U
PH
Í, L
Ệ
PH
Í H
Ồ
SƠ
ð
Ấ
T 
ð
A
I T
H
U
Ộ
C
TH
Ẩ
M
QU
Y
Ề
N
C
Ấ
P 
H
U
Y
Ệ
N
TH
EO
C
Ơ
C
H
Ế
M
Ộ
T 
C
Ử
A
, 
M
Ộ
T 
C
Ử
A
LI
ÊN
TH
ƠN
G
N
G
ÀN
H
TÀ
I N
G
U
Y
ÊN
V
À 
M
ƠI
TR
Ư
Ờ
N
G
Th
eo
Qu
yế
t đ
ịn
h 
số
59
/2
00
7/
Qð
-
U
B 
n
gà
y 
21
th
án
g 
12
n
ăm
20
07
củ
a
U
BN
D
tỉn
h 
ð
ồn
g 
Th
áp
 PC
: 
*
Th
ủ
tụ
c 
n
ợ
tiề
n
sử
dụ
n
g 
đ
ất
th
ì t
hờ
i g
ia
n
đ
ư
ợ
c 
cộ
n
g 
th
êm
05
n
gà
y 
là
m
v
iệ
c 
(k
èm
th
eo
H
S 
n
ợ
tiề
n
sử
dụ
n
g 
đ
ất
) 
*
H
ồ 
sơ
tá
ch
th
ử
a
: 
Th
u
ph
í đ
ăn
g 
ký
đ
ư
ợ
c 
x
ác
đ
ịn
h 
th
eo
số
lư
ợ
n
g 
G
C
N
QS
D
ð
m
ớ
i đ
ư
ợ
c 
in
ra
(T
T 
Lấ
p 
V
ị:
25
.
00
0đ
/g
iấ
y 
–
cá
c 
x
ã:
12
.
00
0đ
/g
iấ
y) 
*
Th
u
ph
í đ
o
đ
ạc
: 
-
ð
ất
O
D
T 
(T
TL
V
), S
X
K
D
, 
C
D
K
, 
C
D
: 
1.
00
0đ
/m
2 
–
ð
ất
O
N
T,
SX
K
D
, 
C
D
K
, 
C
D
(cá
c 
x
ã):
60
0đ
/m
2 
(T
hu
th
eo
D
T 
đ
o
đ
ạc
) 
-
ð
ất
n
ơn
g 
n
gh
iệ
p 
(L
U
A
, 
C
LN
, 
H
N
K
, 
N
TT
S)
th
u
10
0đ
/m
2 
v
à 
th
u
kh
ơn
g 
qu
á 
20
0.
00
0đ
/h
s 
ở
cá
c 
x
ã,
TT
*
C
ác
lo
ại
hồ
sơ
n
ếu
th
u
ph
í đ
o
đ
ạc
th
ì k
hơ
n
g 
th
u
tr
íc
h 
lụ
c.
*
H
ồ 
sơ
hợ
p 
th
ử
a
th
u
tr
íc
h 
lụ
c,
lệ
ph
í b
iế
n
đ
ộn
g 
TT
LV
25
.
00
0đ
/th
ử
a
+
10
.
00
0đ
/th
ử
a
, 
cá
c 
x
ã:
12
.
00
0đ
/th
ử
a
+
5.
00
0đ
/th
ử
a
(n
ếu
đ
o
đ
ạc
th
ì t
hu
đ
o
đ
ạc
kh
ơn
g 
th
u
tr
íc
h 
lụ
c) 
*
H
ồ 
sơ
tá
ch
th
ử
a
th
ì t
hu
lệ
ph
í b
iế
n
đ
ộn
g 
n
hư
hợ
p 
th
ử
a
v
à 
th
u
ph
í đ
o
đ
ạc
th
ì k
hơ
n
g 
th
u
ph
í t
rí
ch
lụ
c.
Tr
o
n
g 
đĩ
M
ứ
c 
th
u
lệ
ph
í, 
lệ
ph
í đ
ối
v
ới
H
ộ 
gi
a
đì
n
h,
cá
n
hâ
n
Th
ị T
rấ
n
Lấ
p 
V
ị 
C
ác
x
ã 
ST
T
LO
A
I H
Ồ
SƠ
Th
ời
gi
a
n
cấ
p 
H
u
yệ
n
N
hậ
n
Lầ
n
1 
N
hậ
n
Lầ
n
2 
Th
ẩm
đị
n
h 
ð
ăn
g 
ký
, 
đi
ến
độ
n
g 
Tr
íc
h 
lụ
c 
đr
íc
h 
đo
C
ấp
m
ới
G
C
N
QS
D
ð
Tổ
n
g 
cộ
n
g 
Th
ẩm
đị
n
h 
ð
ăn
g 
ký
, 
đi
ến
độ
n
g 
Tr
íc
h 
lụ
c,
đr
íc
h 
đo
C
ấp
m
ới
G
C
N
QS
D
ð
Tổ
n
g 
cộ
n
g 
1 
C
ấp
G
C
N
QS
D
ð
(C
ấp
M
ới
) 
30
20
10
20
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
30
.
00
0đ
20
.
00
0đ
5.
00
0đ
/th
ửa
25
.
00
0đ
2 
G
ia
o
đấ
t, 
cấ
p 
gi
ấy
kh
ơn
g 
th
u
ộc
tr
ư
ờn
g 
hợ
p 
đấ
u
gi
á 
cá
c 
x
ã 
33
20
13
20
.
00
0đ
5.
00
0đ
/th
ửa
25
.
00
0đ
3 
C
ấp
gi
ấy
C
N
QS
D
tr
ún
g 
đấ
u
gi
á 
18
11
7 
20
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
30
.
00
0đ
20
.
00
0đ
5.
00
0đ
/th
ửa
25
.
00
0đ
4 
C
ấp
đổ
i C
N
QS
D
đấ
t (
bị
rá
ch
, 
n
hị
e,
sa
i h
ọ 
tê
n
…
) 
20
20
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
30
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
5.
00
0đ
/th
ửa
15
.
00
0đ
5 
C
ấp
đổ
i C
N
QS
D
đấ
t d
o
m
ất
gi
ấy
60
20
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
30
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
5.
00
0đ
/th
ửa
15
.
00
0đ
6 
Tá
ch
th
ử
a
, 
hợ
p 
th
ử
a
13
20
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a 
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
7 
Tá
ch
th
ử
a
, 
hợ
p 
th
ử
a
C
ĩ 
đi
ều
ch
ỉn
h 
di
ện
tíc
h 
20
20
.
00
0đ
/th
ử
a 
15
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
Ph
í đ
o
đạ
c 
35
.
00
0đ
15
.
00
0đ
+
đo
đạ
c 
12
.
00
0đ
/th
ử
a 
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0 đ
/th
ửa
Ph
í đ
o
đạ
c 
7.
00
0đ
+
ph
í đ
o
đạ
c 
8 
C
M
ð
SD
đấ
t p
hả
i x
in
ph
ép
(ð
Ơ
N
CM
ð
) 
30
20
10
15
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
9 
C
M
ð
SD
đấ
t k
hơ
n
g 
ph
ải
x
in
ph
ép
(T
Ờ
K
H
A
I C
M
ð
) 
13
15
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
10
C
hu
yể
n
n
hư
ợn
g 
QS
D
đấ
t (
IN
TR
A
N
G
4) 
11
7 
4 
15
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
11
C
hu
yể
n
n
hư
ợn
g 
QS
D
đấ
t c
ĩ 
ch
ỉn
h 
lỳ
gi
ấy
củ
14
7 
7 
15
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
12
.
00
0đ
/th
ử
a 
37
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
/g
iấ
y 
24
.
00
0đ
12
Tặ
n
g,
ch
o
QS
D
đấ
t (
IN
TR
A
N
G
4) 
11
7 
4 
25
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a 
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
13
Tă
n
g,
ch
o
QS
D
đấ
t c
ĩ 
ch
ỉn
h 
lý 
gi
ấy
củ
14
7 
7 
25
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a 
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
14
Th
ừ
a
kế
QS
D
đấ
t (
IN
TR
A
N
G
4) 
10
25
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a 
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
15
Th
ừ
a
kế
QS
D
đấ
t c
ĩ 
ch
ỉn
h 
lý 
gi
ấy
củ
13
25
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a 
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
16
ð
ổi
tê
n
(T
ha
y 
đổ
i c
hủ
sử
dụ
n
g 
đấ
t) 
20
12
8 
15
.
00
0đ
/th
ử
a 
10
.
00
0đ
/th
ử
a 
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
17
ð
iề
u
ch
ỉn
h 
di
ện
tíc
h 
17
15
.
00
0đ
/th
ử
a 
Ph
í đ
o
đạ
c 
15
.
00
0đ
+
ph
í đ
o
đạ
c 
7.
00
0đ
/th
ửa
Ph
í đ
o
đạ
c 
7.
00
0đ
+
ph
í đ
o
đạ
c 
18
Sử
a
sa
i k
há
c:
H
ọ,
tê
n
, 
C
M
N
D
, 
H
K
TT
…
10
15
.
00
0đ
/th
ử
a 
15
.
00
0đ
/th
ử
a 
7.
00
0đ
/th
ửa
7.
00
0đ
/g
iấ
y 
19
ð
iề
u
ch
ỉn
h 
đấ
t ở
15
 Ph
ụ 
lụ
c 
6 
Tr
an
g 
số
: 
…
.
.
M
ục
đí
ch
sử
dụ
n
g 
G
hi
ch
ú 
Số
th
ứ
tự
th
ử
a 
đấ
t 
Tê
n
n
gư
ờ
i s
ử
dụ
n
g,
qu
ản
lý 
Lo
ại
đố
i 
tư
ợ
n
g 
D
iệ
n
tíc
h 
(m
2 ) 
Cấ
p 
G
CN
Qu
y 
ho
ạc
h 
K
iể
m
kê
Ch
i t
iế
t 
Số
TT
th
ử
a 
N
ội
du
n
g 
th
ay
đổ
i 
Số
TT
th
ử
a 
N
ội
du
n
g 
th
ay
đổ
i 
Phụ lục 7 
Trang số: ….. 
I- NGƯỜI SỬ DỤNG ðẤT 
…………………………………………………………………………………………………...... 
…………………………………………………………………………………………………….. 
II- THỬA ðẤT 
Diện tích sử dụng (m2) Ngày tháng 
năm vào sổ 
Số thứ tự thửa 
đất 
Số thứ tự 
tờ bản đồ Riêng Chung 
Mục đích 
sử dụng 
Thời gian 
sử dụng 
Nguồn gốc 
sử dụng 
Số phát 
hành GCN 
QSDð 
Số vào sổ 
cấp GCN 
QSDð 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
III- NHỮNG THAY ðỔI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG ðẤT VÀ GHI CHÚ 
Số thứ tự 
thửa đất
Ngày 
tháng năm Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý 
Phụ lục 7 
Trang số: ….. 
Phụ lục 8 
Trang số: ….. 
Số thứ 
tự 
Tên người sử dụng đất Số phát hành 
GCN 
Ngày ký 
GCN 
Ngày giao 
GCN 
Người nhận GCN 
 ký, ghi họ tên 
Ghi chú 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
dodac_dmphu_4908.pdf