Nhìn chung, công tác tách thửa, hợp thửa đất của huyện trong những năm
qua đã thực hiện đúng theo quy trình quy phạm của ngành, các hồ sơ xin biến
động tách thửa được cập nhật, chỉnh lý kịp thời nên đã thểhiện cập nhật vào sổ
bộ địa chính. Tuy nhiên, hồ sơ cấp giấy CNQSDĐ vẫn còn nhiều thiếu sót về kỷ
thuật như: do không có máy móc phương tiện hiện đại đo đạc nên khi đo thiếu
chính xác nên diện tích thể hiện chưa chính xác. Vì vậy, cần có sự hỗ trợ tích cực
hơn nữa của các ban ngành có liên quan và nên đưa những phương tiện hiện đại
để đo đạc chính xác hơn để công tác cập nhật chỉnh lý biến động trên địa bàn
huyện đạt hiệu quảhơn.
53 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2735 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình chia tách thửa đất trên địa bàn huyện Tam Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trao
quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chánh cho đối tượng cĩ nhu cầu sử dụng
đất. Nhà nước cơng nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn
định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người
đĩ. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền quyền sử dụng đất đối với một
diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thơng qua hình
thức giao đất, cho thuê đất, cơng nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử
dụng đất ổn định, quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
1.6.3. Khái niện thửa đất
Thửa đất là tên gọi của phạm vi trong ranh giới sử dụng đất của từng chủ sử
dụng và phải tồn tại, xác định trên thực tế về vị trí, hình thể, diện tích. Trong mỗi
thửa đất của từng chủ sử dụng cĩ thể cĩ một hoặc một số loại đất.
1.7. PHÂN LOẠI ðẤT - THEO LUẬT ðẤT ðAI NĂM 2003
1.7.1. Nhĩm đất nơng nghiệp
- ðất sản xuất nơng nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
lâu năm;
ðất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn
nuơi, đất trồng cây hàng năm khác;
- ðất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phịng hộ, đất rừng
đặc dụng;
- ðất nuơi trồng thủy sản;
- ðất làm muối;
13
- ðất nơng nghiệp khác.
ðất nơng nghiệp khác là đất tại nơng thơn sử dụng để xây dựng nhà kính và
các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt
khơng trực tiến trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuơi gia súc, gia cầm và các
loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiêm cứu thí
nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng ươm tạo cây
giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ dân, cá nhân để chứa nơng sản,
thuốc bảo vệ thực vật, phân bĩn, máy mĩc, cơng cụ sản xuất nơng nghiệp.
1.7.2. Nhĩm đất phi nơng nghiệp
- ðất ở bao gồm đất ở tại nơng thơn, đất ở tại đơ thị;
- ðất chuyên dùng bao gồm đất xây dựng trụ sở, xây dựng cơng trình sự
nghiệp; đất sử dựng vào mục đích quốc phịng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh
phi nơng nghiệp; đất sử dựng vào mục đích cơng cộng;
ðất sử dụng vào mục đích cơng cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng
cơng trình đường giao thơng, cầu, cống, vĩa hè, cảng đường thủy, bến phà, bến xe
ơ tơ, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng khơng; hệ thống cấp nước, hệ thống
thốt nước, hệ thống cơng trình thủy lợi, đê, đập; hệ thống đường dây tải điện, hệ
thồng mạng truyền thơng, hệ thống xăng, dầu, khí; đất sử dụng làm nhà trẻ,
trường học, bệnh viện, chợ, cơng viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng
trường, sân vận động, khu an dưỡng, khu nuơi người già và trẻ em cĩ hồn cảnh
khĩ khăn, cơ sở tập luyện thể dục - thể thao, cơng trình văn hĩa, điểm bưu điện,
văn hĩa xã, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng,
triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết
tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân
phẩm; đất cĩ di tích lịch sử - văn hĩa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng
hoặc được Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo
vệ; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải.
- ðất tơn giáo, tín ngưỡng bao gồm các đất do tơn giao sử dụng; đất cĩ cơng
trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- ðất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
14
- ðất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- ðất phi nơng nghiệp khác.
ðất phi nơng nghiệp khác là đất cĩ các cơng trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà
bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn nghệ thuật và các
cơng trình xây dựng khác của tư nhân khơng nhằm mục đích kinh doanh mà các
cơng trình đĩ gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động;
đất đơ thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích
trồng trọt kể các hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng
trại chăn nuơi gia súc, gia cầm và các động vật khác được pháp luật cho phép,
xây dựng trạm, trại nghiêm cứu thí nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,
thủy sản, xây dựng ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ dân,
cá nhân để chứa nơng sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bĩn, máy mĩc, cơng cụ
sản xuất nơng nghiệp.
1.7.3. Nhĩm đất chưa sử dụng
- ðất bằng chưa sử dụng;
- ðất đồi núi chưa sử dụng;
- ðất đá khơng cĩ rừng cây.
15
1.8. NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG VỀ VIỆC DIỆN TÍCH TỐI THIỂU
ðƯỢC TÁCH THỬA VÀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT CHO THỬA ðẤT CĨ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN DIỆN TÍCH TỐI
THIỂU CHO HỘ GIA ðÌNH, CÁ NHÂN ðANG SỬ DỤNG ðẤT TRÊN
ðỊA BÀN TỈNH ðỒNG THÁP
(Quyết định Số: 57/ 2007/Qð-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ðồng tháp)
1.8.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Phạm vi điều chỉnh
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cơng nhận
quyền sử dụng đất vào mục đích nơng nghiệp, phi nơng nghiệp cĩ nhu cầu tách
thửa để thực hiện các quyền về sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đủ điều được cấp giấp chứng nhận
quyền sử dụng đất mà diện tích thửa tách đang sử dụng nhỏ hơn diện tích tối
thiểu.
- Các trường hợp khơng thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định.
+ Bán nhà ở theo Nghị định 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994.
+ Các trường hợp tách thửa do nhà nước thu hồi, hiến một phần diện tích
để thựa hiện dự án, cơng trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
ðối tượng áp dụng
- Cơ quan Nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiện đại diện chủ sở
hữu tồn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý Nhà nước về đất
đai.
- Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nơng nghiệp,
đất phi nơng nghiệp.
- Các đối tượng khác cĩ liên quan đến quản lý, sử dụng đất.
1.8.2. Nguyên tắc xác định diện tích tối thiểu được tách thửa
- Căn cứ vào thực tế nhu cầu sử dụng đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân để
tách từ một thửa đất thành hai hoặc nhiều thửa đất nhưng diện tích các thửa đã
tách hoặc thửa đất cịn lại khơng được thấp hơn diện tích theo quy định.
16
- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đơ thị,
quy hoạch xây dựng điểm dân cư đã được cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền xét
duyệt.
1.8.3. Quy định diện tích tối thiểu được tách
- ðối với đất nơng nghiệp:
+ Khu vực đơ thị: Diện tích tối thiểu từ 500 m2 trở lên.
+ Khu vực nơng thơn: Diện tích tối thiểu từ 1.000 m2 trở lên.
- ðối với đất ở khu vực đơ thị:
+ Thửa đất cĩ nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 40 m2 trở lên.
+ Thửa đất khơng cĩ nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 70 m2 trở lên.
- ðối với đất ở khu vực nơng thơn:
+ Thửa đất cĩ nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 60 m2 trở lên.
+ Thửa đất khơng cĩ nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 80 m2 trở lên.
- ðối với đất phi nơng nghiệp (khơng phải là đất ở): Việc tách thửa phải cĩ
dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền phê
duyệt. Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 200 m2 trở lên khơng phân biệt khu
vực nơng thơn hay đơ thị.
1.8.4. Xử lý một số trường hợp được phép tách thửa
- Người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất cĩ diện tích nhỏ hơn
diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đĩ với thửa khác liền
kề để tạo thành thửa mới cĩ diện bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách
thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho thửa mới.
- Người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất cĩ diện tích nhỏ hơn
diện tích tối thiểu đồng thời hiến thửa đất đĩ cho cơ sở tơn giáo, cộng đồng dân
cư hoặc hiến cho Nhà nước để sử dụng vào mục đích cơng trình cơng cộng, phúc
lợi xã hội thì được phép tách thửa đồng thời với việc lập hồ sơ hiến đất.
- Trường hợp thửa đất đang sử dụng là đất nơng nghiệp xin tách thửa đồng
thời với việc xin chuyển mục đích sử đất vào đất ở mà tại vị trí thửa đất này Nhà
17
nước đã quy hoạch là đất ở thì được tách thửa nhưng diện tích tối thiểu theo quy
định diện tích tối thiểu được tách.
1.9. NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG VỀ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC ðỊA
CHÍNH TRÊN ðỊA BÀN TỈNH ðỒNG THÁP
(Quyết định Số: 44/2007/Qð-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ðồng Tháp)
1.9.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (bao gồm nội dung thẩm định hồ sơ
giao đất, thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là các khoản thu
đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ giao đất, thuê đất và cấp giấy chứng
quyền sử dụng đất cĩ nhu cầu hoặc cần định thẩm theo quy định để cơ quan Nhà
nước cĩ thẩm quyền giao đất cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng
đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản
xuất, kinh doanh… Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả
trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc
được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
1.9.2. Mức thu phí
ðối tượng thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là các khoản thu các
đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ giao đất, thuê đất và cấp quyền sử dụng đất cĩ nhu
cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định và cả trường hợp chuyển quyền sở
hữu nhà gắn với quyền sử dụng đất ở.
ðối tượng thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là là khoản thu đối với tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc khi tổ chức cá nhân sử dụng đất thực hiện các quyền như: chuyển đổi, cho
thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế, chuyển mục đích sử dụng đất.
18
Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
- Các dự án:
+ Từ 10 ha trở lên là 5.000.000 đồng/dự án.
+ Từ 05 đến dười 10 ha là 2.500.000 đồng/dự án.
+ Dưới 05 ha là 1.500.000 đồng/dự án.
- ðối với tổ chức là 200.000 đồng/hồ sơ.
- ðối với hộ gia đình là 20.000 đồng/hồ sơ.
Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
- ðất ở đơ thị: 1.000 đồng/m2 (đo đạc tỷ lệ 1/500).
- ðất ở nơng thơn: 600 đồng/m2 (đo đạc tỷ lệ 1/500-1/1000).
- ðất nơng, lâm nghiệp: 100 đồng/m2, tối đa khơng quá 200.000 đồng/hồ sơ
(đo đạc tỷ lệ 1/2000-1/5000)
- ðất chuyên dùng:
+ Khu vực nơng thơn: 600 đồng/m2 (đo đạc tỷ lệ 1/500-1/1000).
+ Khu vực đơ thị: 1.000 đồng/m2 (đo đạc tỷ lệ 1/500).
19
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG TIỆN
2.1.1. ðịa điểm
ðề tài được thực tại Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường huyện Tam Nơng
tỉnh ðồng Tháp.
2.1.2.Thời gian thực hiện đề tài
Thời gian 2 tháng (từ ngày 27 tháng 04 đến ngày 19 tháng 06 năm 2009).
2.1.3. Trang thiết bị và cơ sở vật chất
- Máy vi tính.
- Máy in.
- Bảng đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Bản đồ địa chính.
2.2. PHƯƠNG PHÁP
2.2.1. Nghiên cứu các văn bản Pháp luật về thi hành đất đai và các văn bản
liên quan đến thực tập đề tài
Luật đất đai năm 2003, ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc Hội của nước
Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Nghị định 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 về việc mua bán và kinh
doanh nhà ở.
Nghị định 181/2004/Nð-CP, ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi hành
Luật đất đai 2003.
Nghị định 84/2007/Nð-CP ngày 25/05/2007 của chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường
hổ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
20
Tổng cục địa chính, năm 1998 Thơng tư số 346/1998/TT-TCðC ngày
16/03/1998 của Tổng cục địa chính hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ
địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Quyết định số 08/2006/Qð-BTNMT, ngày 21/7/2006 của Bộ Tài Nguyên
và Mơi Trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Quyết định số 25/2004/Qð-BTNMT, ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên
và Mơi Trường về việc ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai 2003.
Thơng tư 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/8/2007 của Bộ Tài Nguyên và
Mơi Trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
Quyết định số 57/2007/Qð-UBND, ngày 18/12/2007 của Uỷ Ban Nhân
Dân tỉnh ðồng Tháp về việc ban hành Quy định diện tích tối thiểu được tách
thửa và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất cĩ diện tích
nhỏ hơn diện tich tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh ðồng Tháp.
Quyết định số 57/2007/Qð-UBND, ngày 18/12/2007 của Uỷ Ban Nhân
Dân tỉnh ðồng Tháp về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa
chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
2.2.2. Phương pháp tìm hiểu quy trình chia tách thửa đất
- Bước 1: Xem một số hồ sơ tách thửa tại Văn phịng ðKQSDð, xem trong
hồ sơ tách thửa gồm cĩ những giấy tờ gì.
- Bước 2: Xem các quyết định, các văn bản cĩ liên quan đến tách thửa của
Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường và các văn bản của UBND tỉnh quy định.
- Bước 3: ði đo đạc với cán bộ đo đạc tách thửa, xem quá trình đo đạc đo
tách thửa và cách ghi các văn bản trong hồ sơ tách thửa.
- Bước 4: Xem cách xử lý hồ sơ tách sau khi đo đạc, xem cách trích lục bản
đồ các thửa tách ra từ thửa gốc và cách ghi các thửa mới tách vào sổ bộ địa
chính.
- Bước 5: Xem cách thẩm định hồ sơ tách thửa và cách in giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho người dân.
21
2.2.3. Sơ đồ thực hiện quy trình tách thửa.
Hình 2.1. Sơ đồ thực hiện quy trình chia tách thửa đất.
Người sử dụng đất N.nhận & T.kết quả
Phịng TN & MT
Nộp hồ sơ
Trả hồ sơ
VP.ðKQSDð
UBND Huyện
ðo đạc tách thửa
Trình ký hồ sơ
Cán Bộ đo đạc
Nhận hồ sơ để đo
đạc
Giao hồ sơ cho
VP thẩm định
22
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. TÌNH HÌNH CHIA TÁCH THỬA ðẤT TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN
Ở huyện Tam Nơng việc chia tách, hợp thửa diễn ra hầu hết ở tất cả các xã
và thị trấn. Mỗi ngày nơi tiếp nhận và trả kết quả nhận khoảng 10-15 bộ hồ sơ
tách thửa, hợp thửa. Trong đĩ xã cĩ nhiều hồ sơ là các xã Phú cường, Phú Thọ,
Tân Cơng Sinh, cịn các xã khác tiếp nhận hồ sơ ích. Trong vịng 4 tháng đầu
năm, Văn phịng ðKQSDð đã giải quyết được 305 hồ sơ tách thửa.
Bảng 3.1. Tổng số liệu 4 tháng đầu năm về tách, hợp thửa.
STT Xã, Thị Trấn
Hồ sơ tách
thửa
Hồ sơ hợp
thửa
01 TT Tràm chim 11 13
02 Xã An Hịa 27 23
03 Xã An Long 25 35
04 Xã Phú Ninh 21 41
05 Xã Phú Thành A 15 18
06 Xã Phú Thọ 39 19
07 Xã Phú Cường 42 13
08 Xã Hịa Bình 20 24
09 Xã Tân Cơng Sính 37 14
10 Xã Phú ðức 32 34
11 Xã Phú Hiệp 17 32
12 Xã Phú Thành B 19 18
Tổng Cộng 305 284
(Nguồn: Phịng Tài Nguyên và Mơi trường)
23
3.2. TRÌNH TỰ THỦ TỤC TÁCH THỬA – HỢP THỬA
- Hồ sơ chia tách thửa gồm:
+ 02 Phiếu cung cấp thơng tin (phụ lục 1).
+ 03 ðơn xin chia tách thửa - hợp thửa (phụ lục 2).
+ 03 Biên bản đo đạc (phụ lục 3).
+ 03 Bản trích lục bản đồ (phụ lục 4).
- Trình tự thủ tục tách thửa.
+ Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Văn phịng ðKQSDð cấp huyện: 07 ngày; Phịng TN & MT cấp huyện: 03
ngày; UBND cấp huyện: 03 ngày).
- Lệ phí (phụ lục 5):
+ ðăng ký: Hộ gia đình, cá nhân: *ðất nơng thơn: 12.000đ/giấy.
*ðất đơ thị: 25.000đ/giấy.
Tổ chức: 100.000đ/giấy.
+ Tr.lục BððC: Hộ gia đình, cá nhân: *ðất nơng thơn: 5.000đ/giấy.
*ðất đơ thị: 10.000đ/giấy.
Tổ chức: 20.000đ/giấy.
3.3. MỘT SỐ GIỚI HẠN KHI ðO ðẠC Ở HUYỆN TAM NƠNG
- Nếu là Quốc lộ (Quốc lộ 30) khi đo đạc ta trừ từ tim lộ vào 25 m ( trong
đĩ 16 m là phạm vi hành lộ giới ).
- Nếu là tỉnh lộ (Tỉnh lộ 843, 844, 855) khi đo đạc ta trừ từ tim lộ vào 16 m
(trong đĩ 8 m là phạm vi hành lộ giới).
- Nếu là lộ làng do ở xã quy định ta trừ theo quy định lộ làng đĩ.
- Nếu là sơng (s.MêKong, s. Tiền, s. Hậu) do Bộ TN& MT quy định.
- Nếu kênh (k.ðồng Tiến, k.Phú ðức, k.2/9…) do Phịng Nơng nghiệp và
quy định của cơng trình múc kênh đĩ quy định.
- Nếu là thủy lợi do hợp tác xã quản lý thì do hợp tác xã đĩ quy định đường
thủy lợi đĩ bao nhiêu mét.
24
- Nếu là những đường nước nhỏ cĩ thể hiện trong bản đồ khi đo đạc ta dựa
vào trong bản đồ xem bao nhiêu mét thì ta trừ ngồi thực địa bao nhiêu mét.
- Nếu trong bản cĩ thể hiện đường nước mà ngồi thực địa khơng thấy do
trong quá trình sử dụng chủ sử dụng đất đã lấp đường nước đi nên khi đo đạc
người chủ đất tách thửa và những người cĩ thửa lân cận cĩ trách nhiệm xác mốc,
ranh để xác định đường nước.
- Nếu như khơng biết lộ, sơng, kênh, lộ làng, đường nước trừ vào thửa đất
đĩ khơng biết bao nhiêu mét thì ta hỏi các bộ địa xã.
3.4. CÁCH XÁC ðỊNH THỬA ðẤT NGỒI THỰC ðỊA
- Thửa đất mà trên đĩ cĩ một mục đích sử dụng đất được xác định trong
trường hợp:
+ Thửa đất cĩ ranh giới xác định trong quá trình sử dụng đất.
+ Thửa đất cĩ ranh giới được xác định khi Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cơng nhận quyền sử dụng đất.
+ Thửa đất cĩ ranh giới xác định khi hợp nhiều thửa thành một thửa đất
(gọi là hợp thửa) hoặc tách một thửa thành nhiều thửa đất (gọi là tách thửa) do
yêu của quản lý hoặc yêu cầu của người sử dụng đất phù hợp với quy định của
pháp luật về đất đai.
- Thửa đất mà trên đĩ nhiều mục đích sử dụng đất được xác định trong
trường hợp:
+ Trường hợp mà xác định được ranh giới phân chia giữa các mục đích sử
dụng thì thửa đất được xác định theo từng mục đích sử dụng.
+ Trường hợp cĩ mục đích sử dụng chính và các mục đích sử dụng phụ
được sử dụng theo mùa trong năm hoặc sử dụng đồng thời trên diện tích đất đĩ.
25
3.5. PHƯƠNG PHÁP TÁCH THỬA ðẤT, HỢP THỬA ðẤT
3.5.1. Nhận hồ sơ và trích lục bản đồ
Kiểm tra sổ mục kê, sổ địa chính
- Lấy sổ mục kê (phụ lục 6), sổ địa chính (phụ lục 7), sổ theo dõi cấp giấy
chứng nhận (phụ lục 8) xem coi cĩ đúng tên chủ sử dụng đất, tờ bản đồ, số thửa,
diện tích trên giấy chứng nhận.
Trích lục bản đồ địa chính
Cán bộ đo đạc VP.ðKQSDð xem trong đơn tách thửa, hợp thửa và giấy
chứng nhận xem thửa đất cần tách là thửa số mấy và tờ bản đồ số mấy; diện tích
thửa tách cịn lại là bao nhiêu.
+ Lấy bản đồ địa chính xem coi thửa đất hình thể như thế nào, thửa đất cĩ
giáp sơng, kênh, gạch, thủy lợi, đường giao thơng, đường lộ làng, từ đĩ ta cĩ thể
định dạng cách đo trước.
+ Trích lục bản đồ địa chính xem coi thửa cần tách diện tích trong bản đồ
cĩ khớp với diện tích ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người
dân khơng.
+ Xem trong bản đồ địa chính các thửa kế cận, tên của các chủ đất kế cận
với thửa đất cần tách.
+ Trích lục bản đồ địa chính ra giấy A4, để khi đo ta cĩ thể nhìn vào đĩ để
kiểm tra chiều dài cạnh thửa, diện tích; các thửa đất lân cận.
+ Trước khi đi đo đạc tách thửa, cán bộ đo đạc VP.ðKQSDð báo cho chủ
sử dụng đất biết trước một ngày và báo với chủ đất mời những người cĩ đất tứ
cận với thửa đất của mình.
3.5.2. ði đo đạc tách thửa đất
- Trước khi đo ta quan sát ngồi thực đĩa xem hình thể thửa đất tách cĩ
giống với bản đồ khơng.
- Người chủ thửa đất tách thửa và những người cĩ thửa đất tứ cận với thửa
tách cĩ trách nhiệm xác định mốc, ranh thửa đất để tiến hành đo đạc tách thửa.
26
- Khi đo đạc tách thửa, cán bộ đo đạc đo tổng diện tích thửa đất cần tách,
sau đĩ đo phần cần tách ra (khi đo đạc cần chú ý đến Quy định diện tích tối thiểu
được tách). ðo thửa đất bằng thước dây.
Các hình để áp dụng tính thửa đất:
- Nếu thửa đất là hình tam giác thường ta đo chiều dài 3 cạnh: (Tính theo
cơng thức Heron)
P =
2
1 (a + b + c) , (a, b, c: chiều dài 3 cạnh tam giác; p: chu vi tam giác).
S = ))()((* cpbpapp −−−
- Nếu là thửa đất hình chữ nhật: (Thửa đất thường là gần hình chữ nhật, khi
đo ta đo hai cạnh lấy trung bình sau đĩ mới tính diện tích).
S = a*b, (a: Chiều dài, b: chiều rộng).
- Nếu thửa đất là hình tứ giác hay đa giác ta chia thành những hình thích
hợp để tính diện tích (hình tam giác thường, hình chữ nhật).
- Nếu thửa đất là hình cong vẹo thì ta chia thành hình tam giác nhỏ để tính
diện tích. (những đương cong vẹo gần hơi thẳng thì đo cho thành đường thẳng.
Cách đo tách thửa:
- Người dân muốn đo tách thửa từ hướng nào thì ta đo tách thửa từ hướng
đĩ qua. Hướng tách Bắc
Tây
ðơng
Nam
Hình 3.1. Chỉ hướng tách khi đo đạc tách thửa đất
- ðo theo diện tích phần tách:
+ Nếu ta thấy thửa đất tách tương đối gần hình chữ nhật, ta đo hai cạnh
chiều dài và hai cạnh chiều rộng thửa đất, ta thấy hai chiều dài và hai chiều rộng
tương đối gần bằng nhau ta đo theo cách:
Thửa tách
Diện tích cịn lại
27
Hướng tách
(1)
(1) Ranh tách
Diện tách tách
(2) Diện tích thửa đất cịn lại
Hình 3.2. Chỉ cách tách thửa đất gần hình chữ nhật.
Diện tích tách
= (Chiều dài cạnh(1) + chiều dài cạnh (2))/2* Chiều rộng cạnh(1)
+ Nếu là hình tứ giác hay đa giác thì ta chia thành các hình thích hợp để dễ
tính diện tích (tam giác thường, hình chữ nhật, hình vuơng).
Hướng tách
Ranh thửa đất
S1
Diện tích cịn lại Diện tích tách
S2
Ranh tách
Cạnh đo để tính
Hình 3.3. Cách chia thửa đất từ hình tứ giác thành các hình để đễ tích diện tích.
Cách tính thửa đất hình 3.3:
Diện tích tách = Hình chữ nhật (S1)+ Hình tam giác thường(S2).
- Nếu thửa đất cĩ hình dạng cong vẹo thì ta chia thành những hình thích
hợp để đễ tích diện tích (hình tam giác, hình chữ nhật, hình vịng cung), chẳng
hạn như tính diện tích thửa đất sau:
28
Diện tích bị trừ ( giới hạn của kênh)
Ranh thửa đất Kênh
Thửa tách S1
S2
s2 S3 Diện tích cịn lại
s1
Cạnh đo để tính Ranh tách
Hình 3.4. Giới hạn khi đo đất gần kênh và cách tính diện tích thửa hình cong vẹo.
Tính diện tích thửa hình 3.4: (ðo tính các hình tam giác thường)
Diện tích thửa tách = S1 + S2 + S3, Với (S3 = s1 +s2).
- ðo theo các cạnh của thửa đất tách: Ta đo chiều dài các cạnh của thửa
tách, sau đĩ ta đo để chia ra thành các hình thích hợp để tính diện tích dễ dàng,
sau đĩ ta tổng diện tích lại ta được diện tích của thửa tách. Cách tính diện tích
tương tự như cách đo theo diện tích phần tách.
- Khi đo đạc ta đo tổng diện tích ta thấy diện tích lớp hơn hoặc nhỏ hơn
nhiều so với giấy chứng nhận thì ta đề nghị người dân mua thêm một bộ hồ sơ
biến động để biến động diện tích tăng lên hoặc hạ xuống theo biên bản đo đạc và
trích lục bản đồ để kèm vào hồ sơ tách thửa.
- Trong quá trình đo ta chú ý đến “một số giới hạn khi đo đạc ở huyện
Tam Nơng” để đo đạc tách thửa cho đúng.
- ðo đạc tách thửa đất xong, ta tiến hành lập biên bản đo đạc.
- Lập biên bản đo đạc xong, ta thu phí đo đạc thửa tách.
3.5.3 Xử lý nội nghiệp hồ sơ tách thửa
Trích lục bản đồ, sổ bộ địa chính:
- Trích lục bản đồ theo tỷ lệ 1/5000 (tùy theo mức độ lớn nhỏ của thửa đất
mà trích lục bản đồ cho phù hợp).
29
- Cán bộ đo đạc vào sổ mục kê, sổ địa chính các thửa tách (cho số thửa
thêm các thửa mới tách và bỏ số thửa củ của chủ tách cho số thửa thêm mới).
- Ta lấy bản đồ giải ra, ta dựa vào tờ trích lục bản đồ và biên bản đo đạc ta
dùng viết mực kẻ trên bản đồ giải thửa các phần thửa tách (đánh số thửa thêm
vào bản đồ giống như ta vào sổ địa chính, sổ mục kê; thửa củ ta dùng mực đỏ
rạch bỏ số thửa củ đánh vào số thửa thêm mới cho chủ tách thửa).
- Tiếp theo ta giao hồ sơ lại cho cán bộ thẩm định và thủ trưởng cơ quan để
thẩm định hồ sơ.
- In giấy chứng nhận để giao cho người dân.
- Sau đĩ mang hồ sơ UBND huyện trình ký.
Cách chia tách trên bản đồ giải thửa
ðể đưa phần diện tích và các cạnh thửa đất tách lên bản đồ giải thửa ta dựa
vào biên bản đo đạc và trích lục bản đồ.
Ta dựa vào biên bản đo đạc để xem chiều dài các cạnh của thửa đất tách để
đưa lên bản đồ theo cách sau:
+ Chiều dài cạnh trên bản đồ = chiều dài ngồi thực địa X tỷ lệ bản đồ
(thường bản đồ giải thửa 1/5000).
Bản đồ giải thửa của cụm dân cư, tuyến dân cư, chợ xã của huyện thường tỷ
lệ bản đồ 1/500.
Thu phí khi đo đạc tách thửa
Sau khi lập biên bản đo đạc ta thu lệ phí đo đạc, ta chỉ thu phí đối với diện
tích của phần tách, cách thu phí như sau:
- ðối với đất ở đơ thị: diện tích của phần tách x 1.000 đ/m2.
- ðối với đất ở nơng thơn: diện tích của phần tách x 600 đ/m2.
- ðối với đất nơng, lâm nghiệp: diện tích của phần tách x 100 đ/m2
( ta thu khơng quá 200.000đ/hồ sơ đối với loại đất này).
- ðối với đất chuyên dùng:
+ ðất ở khu vực nơng thơn: diện tích của phần tách x 600 đ/m2.
+ ðất ở khu vực đơ thị: diện tích của phần tách x 1.000 đ/m2.
Trong biên lai thu phí cĩ 3 lai (trong đĩ lai đen và lai xanh Nhà nước lưu
lại, cịn lai đỏ kẹp vào hồ sơ).
30
In giấy chứng nhận cho người dân
- Khi cán bộ thẩm định và thủ trưởng cơ quan thẩm định và kiểm tra hồ
xong, đúng hợp lệ rồi sau đĩ giao cho phịng kỹ thuật in giấy.
- Cán bộ in giấy dựa vào đơn xin tách, hợp thửa, biên bản đo đạc, phiếu
cung cấp thơng tin để ghi thơng tin tên chủ sử dụng đất, tờ bản đồ, số thửa, diện
tích lên giấy chứng nhận mới.
- In giấy thửa tách và thửa gốc diện tích cịn lại đều tên chủ sử dụng đất cũ.
- Khi in giấy xong ta dựa vào trích lục bản đồ để đưa hình thể thửa đất lên
trang 3 giấy chứng nhận.
- Khi in ta in 3 giấy chứng nhận (trong đĩ 1 giấy đỏ giao cho chủ sử dụng
đất, 2 giấy trắng: 1 giấy lưu ở VP.ðKQSDð, 1 giấy giao cho tỉnh lưu).
- Chuyển tồn bộ hồ sơ qua Ủy ban nhân huyện để xác nhận ký tên, đĩng
dấu.
- Sau đĩ đem hồ sơ về VP.ðKQSDð tách hồ sơ ra, giấy đỏ giao cho chủ sử
dụng đất.
31
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
ðể tiến hành chia tách thửa đất, người ta thực hiện như sau:
- Nhận hồ sơ và kiểm tra sổ mục kê, sổ địa chính, sổ mục kê.
- Trích lục bản đồ địa chính và xem số thửa, họ tên, diện tích của các thửa
lân cận (trước khi đo báo cho chủ thửa đất và các thửa lân cận biết trước một
ngày).
- ði đo đách tách thửa (cách đo đạc, một số giới hạn khi đo đạc ở huyện
Tam Nơng, cách thu phí đo đạc tách thửa).
- Xử lý nội nghiệp hồ sơ tách thửa (dựa vào biên bản đo đạc và bản đồ địa
chính ta trích lục lên tờ trích lục bản đồ; cách chia tách trên bản đồ địa chính,
xem cách thẩm định, in giấy chứng nhận)
Huyện Tam Nơng trong những năm vừa qua tốc độ đơ thị hĩa rất nhanh,
trên địa bàn huyện cĩ những chuyển biến tích cực như sự phát triển mạnh các
khu dân cư trung tâm, cơ sở hạ tầng trung tâm huyện đang dần chuyển sang đơ
thị hĩa thương mại dịch vụ. Trong tương lai hình thành các khu dân cư mới các
khu du lịch, các cụm cơng nghiệp sẽ gây nhiều áp lực đối với đất đai đồng thời
làm cho biến động đất đai sẽ cịn xảy ra đa dạng và phức tạp hơn.
Với tốc độ đơ thị hố rất nhanh và tốc độ tăng dân số như hiện nay đã làm
cho diện tích đất nhỏ, manh mún. Như vậy đã làm cho việc tách thửa ở địa bàn
huyện Tam Nơng diễn ra hầu hết các xã ở huyện. Trong quá trình đo đạc tách
thửa cho người dân cũng gặp những khĩ khăn như khi đo đạc thửa đất hiện trạng
sử dụng đất khơng cịn như cũ, khi đo đạc thiếu những chủ thửa đất lân cận với
chủ thửa đất tách để xác định ranh giới, chưa ứng dụng phần mền trong quản lý
đất đai.
Thực trạng cơng tác tách thửa đất cho người dân chỉ cập nhật được đối với
những biến động cĩ đăng ký tách thửa thì được cập nhật thơng tin vào sổ theo dõi
biến động và chỉnh sửa vào từng sổ như sổ mục kê, sổ địa chính, cập nhật lên bản
đồ giải thửa, sổ cấp giấy chứng nhận QSDð. Cịn những trường hợp cĩ biến
32
động mà người sử dụng đất khơng đăng ký với cơ quan cĩ thẩm quyền quản lý
đất đai thì cán bộ địa chính khơng thể cập nhật để chỉnh lý được.
Hiện nay, với quy trình chia tách thửa đất được ban hành theo quy định của
Nhà nước thì người dân vẫn chưa hiểu hết được do cĩ nhiều thủ tục. Riêng đối
với người dân huyện Tam Nơng mà đặc biệt là người dân nơng thơn rất e ngại
khi đến đăng ký tách thửa để được cấp GCN QSDð do người dân khơng hiểu
thời gian và trình tự thực hiện của quy trình chia tách thửa đất của Nhà nước, vì
vậy cần cĩ những biện pháp để cho người dân hiểu trình tự thực hiện để người
dân biết tự động đến cơ quan Nhà nước đăng ký tách thửa để cán bộ địa chính
cập nhật vào sổ bộ địa chính để Nhà nước cập nhật và quản lý dễ dàng.
Nhìn chung, cơng tác tách thửa, hợp thửa đất của huyện trong những năm
qua đã thực hiện đúng theo quy trình quy phạm của ngành, các hồ sơ xin biến
động tách thửa được cập nhật, chỉnh lý kịp thời nên đã thể hiện cập nhật vào sổ
bộ địa chính. Tuy nhiên, hồ sơ cấp giấy CNQSDð vẫn cịn nhiều thiếu sĩt về kỷ
thuật như: do khơng cĩ máy mĩc phương tiện hiện đại đo đạc nên khi đo thiếu
chính xác nên diện tích thể hiện chưa chính xác. Vì vậy, cần cĩ sự hỗ trợ tích cực
hơn nữa của các ban ngành cĩ liên quan và nên đưa những phương tiện hiện đại
để đo đạc chính xác hơn để cơng tác cập nhật chỉnh lý biến động trên địa bàn
huyện đạt hiệu quả hơn.
4.2. KIẾN NGHỊ
Về phía cơ quan nên phối hợp ban ngành của huyện tìm hiểu tâm tư nguyện
vọng của người sử dụng đất, thủ tục pháp lí về việc tách thửa gọn gàng và nhanh
chĩng hơn. Bên cạnh đĩ, đối với sinh viên thực tập cần được giúp đỡ nhiệt tình
cung cấp số liệu, chỉ dẫn kinh nghiệm thực tế để sinh viên hồn thành đề tài.
Huyện cần cĩ những biện pháp thật cương quyết để sử lý những trường hợp
sử dụng sai mục đích, chuyển nhượng đất đai trái phép nhằm giải quyết chặc chẽ
tình hình sử dụng đất tại địa phương. Trong quá trình sử dụng đất, việc thực hiện
chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng phải cĩ sự đăng ký để cơ quan địa
phương cập nhật biến động về những thơng tin và loại hình sử dụng đất một cách
chính xác và kịp thời.
33
Hàng năm tiến hành thống kê đất đai cần cĩ sự đối sốt kiểm tra, rà sốt
từng thửa đất, từng tờ bản đồ địa chính để việc đánh giá hiện trạng được chính
xác hơn. Huyện cần nhanh chĩng đầu tư thêm cơng nghệ thơng tin vào trong việc
quản lý lưu trữ nhanh và hiệu quả hơn.
Cần tổ chức tuyên truyền rộng rãi về chính sách của ðảng và nhà nước về
đất đai để người dân hiểu rõ hơn về các quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong
việc sử dụng đất đai. Thường xuyên bồi dưỡng cán bộ, nâng cao trình độ chuyên
mơn để giải quyết nhanh nhất các thủ tục đăng ký và chỉnh lý biến động đất đai
trên địa bàn huyện.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Quyết định 97/2004/Qð-UB, ngày 07/12/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
ðồng Tháp quy định về thủ tục và trình tự giải quyết cơng việc theo cơ chế “Một
cửa” thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Mơi trường.
- Nghị định 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh
nhà ở.
Nghị định 181/2004/Nð-CP, ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi hành Luật
đất đai 2003.
Nghị định 84/2007/Nð-CP ngày 25/05/2007 của chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hổ trợ
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Tổng cục địa chính, năm 1998 Thơng tư số 346/1998/TT-TCðC ngày
16/03/1998 của Tổng cục địa chính hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa
chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Quyết định số 08/2006/Qð-BTNMT, ngày 21/7/2006 của Bộ Tài Nguyên và
Mơi Trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Quyết định số 25/2004/Qð-BTNMT, ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên và
Mơi Trường về việc ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai 2003.
Thơng tư 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/8/2007 của Bộ Tài Nguyên và Mơi
Trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
Quyết định số 57/2007/Qð-UBND, ngày 18/12/2007 của Uỷ Ban Nhân Dân
tỉnh ðồng Tháp về việc ban hành Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa và việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất cĩ diện tích nhỏ hơn diện tich
tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
Quyết định số 57/2007/Qð-UBND, ngày 18/12/2007 của Uỷ Ban Nhân Dân
tỉnh ðồng Tháp về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên
địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
PHỤ LỤC
Phụ lục
Hồ sơ tách thửa, hợp thửa gồm cĩ:
- Phiếu yêu cầu cung cấp thơng tin để viết GCN QSDð ............................... 1
- ðơn xin tách thửa, hợp thửa đất ................................................................. 2
- Biên bản đo đạc chia tách thửa đất ............................................................. 3
- Trích lục bản đồ ......................................................................................... 4
Sổ bộ địa chính gồm cĩ:
- Trang sổ mục kê......................................................................................... 5
- Trang sổ địa chính...................................................................................... 6
- Trang sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận ...................................................... 7
Bảng tĩm tắt:
- Quy đỊnh thời gian và mức thu phí, lệ phí hồ sơ đất đai thuộc
thẩm quyền cấp huyện theo cơ chế một cửa, một của liên thơng ngành
tài nguyên và mơi trường.............................................................................. 8
Hồ sơ tách thửa của “Hộ bà: Nguyễn Thị mùi”gồm cĩ:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thơng tin để viết GCN QSDð
- ðơn xin tách thửa, hợp thửa đất
- Biên bản đo đạc chia tách thửa đất
- Trích lục bản đồ
- Trang sổ mục kê trước khi tách thửa.
- Trang sổ mục kê sau khi tách thửa.
- Trang sổ địa chính
- Trang sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận
- 03 giấy chứng nhận sau khi tách thửa.
Phụ lục1
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP CÁC THƠNG TIN
ðỂ VIẾT GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT
(mẫu này sử dụng cho việc làm hồ sơ biến động về đất đai)
Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):………………………, Sinhnăm ……...
Số CMND: ………………………., ngày cấp.....…………, nơi cấp ……………..
Tên vợ (hoặc chồng): ……………………………………………, Sinh năm …….
Số CMND: ………………………., ngày cấp ………….…, nơi cấp …………….
ðịa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu, tổ chức ghi địa chỉ trụ sở):
……………………………………………………………………………………..
Số hộ khẩu: …................................., ngày cấp ……………, nơi cấp …………….
Người cung cấp thơng tin
(ký, ghi rõ họ tên)
* Hướng dẫn viết phiếu
Người sử dụng đất tự lựa chọn các nội dung để ghi vào giấy chứng nhận:
- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất thì ghi họ tên, năm sinh, số CMND, ngày
và nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký của người cĩ tên trong hợp đồng, văn bản
về việc nhận chuyển quyền sử dụng đất.
- Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ tên, năm
sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của vợ và chồng nếu người sử dụng đất đề nghị chỉ ghi họ tên chồng thì phải cĩ văn
bản thỏa thuận của cả hai vợ chồng cĩ chứng thực của UBND xã, thị trấn nơi cư trú
hoặc chứng nhận của cơng chứng Nhà nước.
- Trường hợp người sử dụng đất cĩ yêu cầu ghi hộ gia đình thì ghi “Hộ ơng” (hoặc “Hộ
bà”), sau đĩ ghi họ tên, năm sinh, giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND, địa chỉ
nơi đăng ký hộ khẩu thường của người đại diện hộ gia đình và của người vợ (hoặc
chồng) người đại diện đĩ; nếu hộ gia đình đề nghị chỉ ghi họ tên vợ hoặc chỉ ghi tên
chồng thì phải cĩ văn bản thỏa thuận của hai vợ chồng cĩ chứng thực của UBND xã, thị
trấn nơi cư trú hoặc chứng nhận của cơng chứng Nhà nước.
* Nếu cĩ văn bản thỏa thuận thì kèm theo phiếu cung cấp thơng tin này.
Phụ lục 2
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tơi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
......, ngày … tháng … năm …..
Người viết đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
ðƠN XIN TÁCH THỬA ðẤT, HỢP THỬA ðẤT
Kính gửi:………………………………………….
…………………………………………………….
PHẦN GHI CHÚ CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
……..Giờ,…..phút, ngày…/……/…
Quyển số ………, Số thứ tự………..
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
I. KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ðẤT
(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn: khơng tẩy xĩa, sữa chữa nội dung đã viết)
1. Người sử dụng đất:
1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):…………………………………….
1.2. ðịa chỉ: ……………………………………………………………………….
...................................................................................................................................
2. Xin tách, hợp thửa đất như sau:
2.1. Xin tách thành ….. thửa đất đối với thửa đất dưới đây:
a) Thửa đất số: …………………….. b)Tờ bản đồ: ……………………
c) ðịa chỉ thửa đất: …………………………………………………………...
d) Số phát hành Giấy chứng nhận: …………………………….
Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ……………………………
2.2. Xin hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất:
Thửa
đất số
Tờ bản
đồ số
ðịa chỉ thửa đất Sốphát hành
Giấy chứng nhận
Số vào sổ giấy
chứng nhận
3. Lý do tách, hợp thửa đất ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
4. Giất tờ nộp theo đơn này gồm cĩ:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của đất trên;
- Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu cĩ);
……………………………………………………………………………………….
Phụ lục 2
II. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG
……………………………………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày … tháng … năm …..
Người thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Ngày … tháng … năm …..
Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và mơi trường
(Ký tên, đĩng dấu)
* Hường dẫn viết đơn:
- ðơn này dùng trong trường hợp người sử dụng đất xin tách một thửa đất thành nhiều thửa đất
mới hoặc xin hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất.
- ðề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì để gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
cĩ đất, tổ chức, cơ sở tơn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngồi, người Việt nam định cư ở nước
ngồi thì đề gửi Ủy ban nhân cấp tỉnh nơi cĩ đất.
- ðiểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
gồm các thơng tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và
nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt nam định cư ở nước ngồi và cá nhân nước ngồi ghi
họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ
“Hộ ơng/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ
và chồng người đại diện sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ và
chồng thì ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của
chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký
quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan Nhà nước cĩ
thẩn quyền cấp.
- ðiểm 2 ghi các thơng tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ, tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất”; trường hợp ủy
quyền viết đơn thì được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử
dụng đất phần ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đĩng dấu của tổ chức.
Phụ lục 3
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN
ðo đạc chia tách thửa đất
Hơm nay, ngày ….tháng …năm …….., tại ấp ………………….................
Xã ………………………….., huyện Tam Nơng, tỉnh ðồng Tháp.
Chúng tơi gồm:
1. ………………………………....Cán bộ………………………………...
2. ………………………………...Chủ sử dụng đất………………………..
3. ………………………………...Người nhận quyền sử dụng đất (nếu cĩ).
4. …………………………………………………………………………...
5. …………………………………………………………………………...
Cùng tiến hành đo đạc thực tế, chia tách thửa đất số: ….., tờ bản đồ số .....,
MðSD: …………….…, diện tích ……….m2. ðất tọa lạc tại xã: …….…..……..,
huyện Tam Nơng, tỉnh ðồng Tháp, được thể hiện qua sơ đồ và số đo của các
cạnh như sau:
Sơ đồ khu đất
bbbbbbbbbnnnnnnnggggfsskdjskdjsd
Diễn:
Hướng
B
Phụ lục 3
Diễn giải:
Cạnh thửa đất
Theo
hướng
Giáp các
thửa số
Chiều dài
(m)
Họ tên người
tiếp giáp
Ký tên
Mốc…...đến mốc…...
Mốc…...đến mốc…...
Mốc…...đến mốc…...
Mốc…...đến mốc…...
Mốc…...đến mốc…...
Mốc…...đến mốc…...
Mốc…...đến mốc…...
Chúng tơi thống nhất theo số liệu đã đo đạc ghi trong biên bản. Người
nhận quyền sử dụng đất (nếu) cĩ trách nhiệm quản lý các mốc được giao và sử
dụng đúng theo mục đích, đúng theo quy hoạch.
Biên bản lập thành ….bản, cĩ giá trị như nhau, lập xong cùng ngày cĩ đọc
lại cho các thành viên nghe và đồng ý ký tên.
Các bên tham gia ký tên
Cán bộ đo đạc ……………………. …………………....
…………………… .. ……………………. .…………………….
Cán bộ thẩm định GIÁM ðỐC
Văn phịng ðKQSDð
……………………
Phụ lục 4
TRÍCH LỤC BẢN ðỒ
- Thửa đất số: ……………………………………………………………………...
- Tại xã: ……………………………………………………………………………
- Tên chủ sử dụng đất: …………………………………………………………….
- Nơi thường trú: …………………………………………………………………..
- Cán bộ vẽ trên giấy chứng nhận: ………………………………………………...
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH
Hướng
B
(Trích lục bằng mục đen, chỉnh lý bằng mục đỏ) Tỷ lệ:……………..
Chứng thực trích lục Chứng thực chỉnh lý biến động
Trích lục
Ngày…./…/200..
Chứng thực
Ngày…./…/200..
Chỉnh lý
Ngày…./…/200..
Kiểm tra
Ngày…./…/200..
Chứng thực
Ngày…./…/200..
Họ tên, chữ ký
Người vẽ
………………
………………
………………
………………
Chữ ký, đĩng dấu
của cơ quan trích lục
………………
………………
………………
………………
Họ tên, chữ ký
người chỉnh lý
………………
………………
………………
………………
Họ tên, chữ ký
người kiểm tra
………………
………………
………………
………………
Chữ ký, đĩng dấu
của cơ quan
ð/chính
………………
………………
………………
Phụ lục 4
Số TT Tờ bản đồ số Số thửa Diện tích Loại đất Ghi chú
* Hướng dẫn ghi sơ đồ thửa đất:
- Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an
tồn cơng trình ghi như sau: Diện tích ………………….m2 đất thuộc lang bảo vệ
an tồn cơng trình (tên cơng trình): ……………………………………………….
- Sơ đồ thửa đất phải thể hiện đúng kích thước và hình thể, được đặt đúng
hướng so với hướng Bắc.
- Vẽ chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo vệ
an tồn cơng trình cĩ liên quan đến thửa đất (bằng mực đỏ, nét đứt).
Ph
ụ
lụ
c
5
24
Bả
n
g
1.
1:
BẢ
N
G
TĨ
M
TẮ
T
QU
Y
ð
ỊN
H
TH
Ờ
I G
IA
N
V
À
M
Ứ
C
TH
U
PH
Í, L
Ệ
PH
Í H
Ồ
SƠ
ð
Ấ
T
ð
A
I T
H
U
Ộ
C
TH
Ẩ
M
QU
Y
Ề
N
C
Ấ
P
H
U
Y
Ệ
N
TH
EO
C
Ơ
C
H
Ế
M
Ộ
T
C
Ử
A
,
M
Ộ
T
C
Ử
A
LI
ÊN
TH
ƠN
G
N
G
ÀN
H
TÀ
I N
G
U
Y
ÊN
V
À
M
ƠI
TR
Ư
Ờ
N
G
Th
eo
Qu
yế
t đ
ịn
h
số
59
/2
00
7/
Qð
-
U
B
n
gà
y
21
th
án
g
12
n
ăm
20
07
củ
a
U
BN
D
tỉn
h
ð
ồn
g
Th
áp
PC
:
*
Th
ủ
tụ
c
n
ợ
tiề
n
sử
dụ
n
g
đ
ất
th
ì t
hờ
i g
ia
n
đ
ư
ợ
c
cộ
n
g
th
êm
05
n
gà
y
là
m
v
iệ
c
(k
èm
th
eo
H
S
n
ợ
tiề
n
sử
dụ
n
g
đ
ất
)
*
H
ồ
sơ
tá
ch
th
ử
a
:
Th
u
ph
í đ
ăn
g
ký
đ
ư
ợ
c
x
ác
đ
ịn
h
th
eo
số
lư
ợ
n
g
G
C
N
QS
D
ð
m
ớ
i đ
ư
ợ
c
in
ra
(T
T
Lấ
p
V
ị:
25
.
00
0đ
/g
iấ
y
–
cá
c
x
ã:
12
.
00
0đ
/g
iấ
y)
*
Th
u
ph
í đ
o
đ
ạc
:
-
ð
ất
O
D
T
(T
TL
V
), S
X
K
D
,
C
D
K
,
C
D
:
1.
00
0đ
/m
2
–
ð
ất
O
N
T,
SX
K
D
,
C
D
K
,
C
D
(cá
c
x
ã):
60
0đ
/m
2
(T
hu
th
eo
D
T
đ
o
đ
ạc
)
-
ð
ất
n
ơn
g
n
gh
iệ
p
(L
U
A
,
C
LN
,
H
N
K
,
N
TT
S)
th
u
10
0đ
/m
2
v
à
th
u
kh
ơn
g
qu
á
20
0.
00
0đ
/h
s
ở
cá
c
x
ã,
TT
*
C
ác
lo
ại
hồ
sơ
n
ếu
th
u
ph
í đ
o
đ
ạc
th
ì k
hơ
n
g
th
u
tr
íc
h
lụ
c.
*
H
ồ
sơ
hợ
p
th
ử
a
th
u
tr
íc
h
lụ
c,
lệ
ph
í b
iế
n
đ
ộn
g
TT
LV
25
.
00
0đ
/th
ử
a
+
10
.
00
0đ
/th
ử
a
,
cá
c
x
ã:
12
.
00
0đ
/th
ử
a
+
5.
00
0đ
/th
ử
a
(n
ếu
đ
o
đ
ạc
th
ì t
hu
đ
o
đ
ạc
kh
ơn
g
th
u
tr
íc
h
lụ
c)
*
H
ồ
sơ
tá
ch
th
ử
a
th
ì t
hu
lệ
ph
í b
iế
n
đ
ộn
g
n
hư
hợ
p
th
ử
a
v
à
th
u
ph
í đ
o
đ
ạc
th
ì k
hơ
n
g
th
u
ph
í t
rí
ch
lụ
c.
Tr
o
n
g
đĩ
M
ứ
c
th
u
lệ
ph
í,
lệ
ph
í đ
ối
v
ới
H
ộ
gi
a
đì
n
h,
cá
n
hâ
n
Th
ị T
rấ
n
Lấ
p
V
ị
C
ác
x
ã
ST
T
LO
A
I H
Ồ
SƠ
Th
ời
gi
a
n
cấ
p
H
u
yệ
n
N
hậ
n
Lầ
n
1
N
hậ
n
Lầ
n
2
Th
ẩm
đị
n
h
ð
ăn
g
ký
,
đi
ến
độ
n
g
Tr
íc
h
lụ
c
đr
íc
h
đo
C
ấp
m
ới
G
C
N
QS
D
ð
Tổ
n
g
cộ
n
g
Th
ẩm
đị
n
h
ð
ăn
g
ký
,
đi
ến
độ
n
g
Tr
íc
h
lụ
c,
đr
íc
h
đo
C
ấp
m
ới
G
C
N
QS
D
ð
Tổ
n
g
cộ
n
g
1
C
ấp
G
C
N
QS
D
ð
(C
ấp
M
ới
)
30
20
10
20
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a
30
.
00
0đ
20
.
00
0đ
5.
00
0đ
/th
ửa
25
.
00
0đ
2
G
ia
o
đấ
t,
cấ
p
gi
ấy
kh
ơn
g
th
u
ộc
tr
ư
ờn
g
hợ
p
đấ
u
gi
á
cá
c
x
ã
33
20
13
20
.
00
0đ
5.
00
0đ
/th
ửa
25
.
00
0đ
3
C
ấp
gi
ấy
C
N
QS
D
tr
ún
g
đấ
u
gi
á
18
11
7
20
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a
30
.
00
0đ
20
.
00
0đ
5.
00
0đ
/th
ửa
25
.
00
0đ
4
C
ấp
đổ
i C
N
QS
D
đấ
t (
bị
rá
ch
,
n
hị
e,
sa
i h
ọ
tê
n
…
)
20
20
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
30
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
15
.
00
0đ
5
C
ấp
đổ
i C
N
QS
D
đấ
t d
o
m
ất
gi
ấy
60
20
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
30
.
00
0đ
10
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
15
.
00
0đ
6
Tá
ch
th
ử
a
,
hợ
p
th
ử
a
13
20
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
7
Tá
ch
th
ử
a
,
hợ
p
th
ử
a
C
ĩ
đi
ều
ch
ỉn
h
di
ện
tíc
h
20
20
.
00
0đ
/th
ử
a
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
Ph
í đ
o
đạ
c
35
.
00
0đ
15
.
00
0đ
+
đo
đạ
c
12
.
00
0đ
/th
ử
a
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0 đ
/th
ửa
Ph
í đ
o
đạ
c
7.
00
0đ
+
ph
í đ
o
đạ
c
8
C
M
ð
SD
đấ
t p
hả
i x
in
ph
ép
(ð
Ơ
N
CM
ð
)
30
20
10
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
9
C
M
ð
SD
đấ
t k
hơ
n
g
ph
ải
x
in
ph
ép
(T
Ờ
K
H
A
I C
M
ð
)
13
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
10
C
hu
yể
n
n
hư
ợn
g
QS
D
đấ
t (
IN
TR
A
N
G
4)
11
7
4
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
11
C
hu
yể
n
n
hư
ợn
g
QS
D
đấ
t c
ĩ
ch
ỉn
h
lỳ
gi
ấy
củ
14
7
7
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
12
.
00
0đ
/th
ử
a
37
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
/g
iấ
y
24
.
00
0đ
12
Tặ
n
g,
ch
o
QS
D
đấ
t (
IN
TR
A
N
G
4)
11
7
4
25
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
13
Tă
n
g,
ch
o
QS
D
đấ
t c
ĩ
ch
ỉn
h
lý
gi
ấy
củ
14
7
7
25
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
14
Th
ừ
a
kế
QS
D
đấ
t (
IN
TR
A
N
G
4)
10
25
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
15
Th
ừ
a
kế
QS
D
đấ
t c
ĩ
ch
ỉn
h
lý
gi
ấy
củ
13
25
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
35
.
00
0đ
12
.
00
0đ
/th
ử
a
5.
00
0đ
/th
ửa
17
.
00
0đ
16
ð
ổi
tê
n
(T
ha
y
đổ
i c
hủ
sử
dụ
n
g
đấ
t)
20
12
8
15
.
00
0đ
/th
ử
a
10
.
00
0đ
/th
ử
a
25
.
00
0đ
7.
00
0đ
/th
ửa
5.
00
0đ
/th
ửa
12
.
00
0đ
17
ð
iề
u
ch
ỉn
h
di
ện
tíc
h
17
15
.
00
0đ
/th
ử
a
Ph
í đ
o
đạ
c
15
.
00
0đ
+
ph
í đ
o
đạ
c
7.
00
0đ
/th
ửa
Ph
í đ
o
đạ
c
7.
00
0đ
+
ph
í đ
o
đạ
c
18
Sử
a
sa
i k
há
c:
H
ọ,
tê
n
,
C
M
N
D
,
H
K
TT
…
10
15
.
00
0đ
/th
ử
a
15
.
00
0đ
/th
ử
a
7.
00
0đ
/th
ửa
7.
00
0đ
/g
iấ
y
19
ð
iề
u
ch
ỉn
h
đấ
t ở
15
Ph
ụ
lụ
c
6
Tr
an
g
số
:
…
.
.
M
ục
đí
ch
sử
dụ
n
g
G
hi
ch
ú
Số
th
ứ
tự
th
ử
a
đấ
t
Tê
n
n
gư
ờ
i s
ử
dụ
n
g,
qu
ản
lý
Lo
ại
đố
i
tư
ợ
n
g
D
iệ
n
tíc
h
(m
2 )
Cấ
p
G
CN
Qu
y
ho
ạc
h
K
iể
m
kê
Ch
i t
iế
t
Số
TT
th
ử
a
N
ội
du
n
g
th
ay
đổ
i
Số
TT
th
ử
a
N
ội
du
n
g
th
ay
đổ
i
Phụ lục 7
Trang số: …..
I- NGƯỜI SỬ DỤNG ðẤT
…………………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………………..
II- THỬA ðẤT
Diện tích sử dụng (m2) Ngày tháng
năm vào sổ
Số thứ tự thửa
đất
Số thứ tự
tờ bản đồ Riêng Chung
Mục đích
sử dụng
Thời gian
sử dụng
Nguồn gốc
sử dụng
Số phát
hành GCN
QSDð
Số vào sổ
cấp GCN
QSDð
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
III- NHỮNG THAY ðỔI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG ðẤT VÀ GHI CHÚ
Số thứ tự
thửa đất
Ngày
tháng năm Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý
Phụ lục 7
Trang số: …..
Phụ lục 8
Trang số: …..
Số thứ
tự
Tên người sử dụng đất Số phát hành
GCN
Ngày ký
GCN
Ngày giao
GCN
Người nhận GCN
ký, ghi họ tên
Ghi chú
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dodac_dmphu_4908.pdf