- Cần ban hành những văn bản hướng dẫn cụ thể để cán bộ địa chính xã, thị
trấn có cơ sở xác nhận điều kiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng, tạo điều
kiện cho người có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất kinh doanh, khắc phục tình trạng
đầu cơ đất đai.
- Đẩy nhanh quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý đất đai
nhằm đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ biến động đất đai, nhất là hồ sơ CNQSDĐ.
Ngoài ra còn giúp khắc phục những sai sót trong quá trình cấp GCNQSDĐ như sai
diện tích, sai thửa, trùng thửa
39 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2803 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện huyện Tháp Mười, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ ............................................................................ 2
1.4 Một số khái niệm ....................................................................................... 4
1.4.1 Quyền sử dụng đất ................................................................................... 4
1.4.2Nhận chuyển quyền sử dụng đất .............................................................. 4
1.4.3Giá quyền sử dụng đất .............................................................................. 4
1.4.4Chuyển quyền sử dụng đất ....................................................................... 4
1.4.5Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất....................................................... 4
1.4.6 Thuế chuyển quyền SDð ......................................................................... 5
1.5 Chính sách đất đai Việt nam trong thời kỳ 1993 – 1998 .........................5,6
1.6 Chính sách đất đai Việt nam trong thời kỳ 1998-2003............................6,7
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả đạt được
3.1.1 Quy trình thực hiện chuyển quyền sử dụng đất
3.1.2 Quy trình chuyển nhượng tặng cho quyền sử dụng đất nguyên thửa.
3.2 Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất
3.3 Thảo luận
3.4 Vai trị của nhà nước trong chuyển quyền sử dụng đất
CHƯƠNG 4 : KẾ LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
4.2 Kiến nghị
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Phụ lục 4
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục hình
Tài liệu tham khảo
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước trong cơ quan
Hình 2.1 Sơ đồ thể hiện quy trình chuyển quyền sử dụng đất theo Nghị định 181
Hình 1.2 Sơ đồ thể hiện quy trình chuyển quyền tặng cho nguyên thửa
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CQSDð: Chuyển quyền sử dụng đất
QSDð: Quyền sử dụng đất
SDð: Sử dụng đất
iii
TĨM TẮT
Tháp Mười là một trong những huyện tương đối phát triển so với các huyện
khác của tỉnh ðồng Tháp. Vấn đề chuyển quyền sử dụng đất của huyện diển ra hàng
năm tương đối cao. Do đĩ cơng tác chuyển quyền sử dụng đất diễn ra phức tạp để
thực hiện tốt và phục vụ cho những người dân cĩ nhu cầu chuyển quyền sử dụng đất
trong huyện Văn phịng ðăng ký Quyền sử Dụng đất của huyện là đầu mối thực
hiện các thủ tục hành chính về giấy chứng nhận, lưu trữ quản lý và chỉnh lý.
Trong quá trình chuyển quyền sử dụng đất cĩ các vấn đề cần thiết sau:
Trình tự thụ tục chuyển quyền sử dụng đất.
Cụ thể như là trình tự thủ tục chuyển đổi đất nơng nghiệp giữa hộ gia đình cá
nhân, chuyển nhương, tặng cho thừa kế.
Các quy định cụ thể về chuyển quyền sử dụng đất và nhận chuyển quyền cho từng
trường hợp cụ thể.
- Chuyển nhượng
- Tặng cho
- Thừa kế
- Chuyển đổi đất nơng nghiệp
Các quy định về thuế cho từng trường hợp cũng khác nhau.
Sơ lược về tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại huyện Tháp Mười
giai đoạn 2006-2008
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu sơ lược về huyện Tháp Mười
1.1.1 Vị trí địa lý
Huyện Tháp Mười nằm ở phía ðơng tỉnh ðồng Tháp, cách Thành Phố Cao
Lãnh khoảng 32km, diện tích tự nhiên 52.786,5 ha chiếm 15% diện tích tồn tỉnh,
dân số trung bình năm 2005 của huyện là 127.175 người chiếm 7.69% dân số tồn
huyện là 246 người/km2 với 13 xã và 1 thị trấn.
Phía Bắc giáp huyện Tam Nơng
Phía Nam giáp huyện Cao Lãnh và tỉnh Tiền Giang
Phía ðơng giáp Long An và Tiền Giang
Phía Tây giáp huyện Cao Lãnh
Với vị trí địa lý của mình Tháp Mười cĩ điều kiện thuận lợi giao thương với các
vùng lân cận.
1.1.2 ðịa hình
ðịa hình tương đối bằng phẳng khơng chênh lệch lớn về độ cao. Nhìn chung
địa hình cĩ hướng dốc từ Tây Nam đến ðơng Bắc, rãi rác cĩ các gị cao đặc biệt là
Gị Tháp cĩ vết tích phù sa cổ.
Nằm trong vùng trũng của vùng ðồng Tháp mười huyện Tháp mười là 1
huyện nơng nghiệp, diện tích canh tác rộng lớn và là vùng trọng điểm lương thực
của tỉnh, và là huyện cĩ điều kiện thuận lợi phát triển nền nơng nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hĩa lớn.
1.1.3 Khí hậu
Cĩ đặc điểm khí hậu chung của tỉnh ðồng Tháp, chịu ảnh hưởng của khí
hậu nhiệt đới giĩ mùa cận xích đạo, cĩ nhiệt độ cao quanh năm, khí hậu hàng năm
chia thành 2 mùa rõ rệt.
1.2 Kinh tế xã hội
Nền kinh tế chủ yếu của Tháp Mười là sản xuất nơng nghiệp, hơn 85%
người dân sống chủ yếu là làm nơng. Ngồi ra trong nền kinh tế hiện nay Tháp
2
Mười cũng thu hút khá nhiều nhà đầu tư xây dựng các cơng ty gĩp phần giải quyết
cơng việc cho hàng trăm người thất nghiệp của huyện làm cho nền kinh tế ngày
càng phát triển.
1.3 ðịa điểm thực tập
1.3.1 Sơ lược về cơ quan
Văn Phịng ðăng Ký Quyền sử dụng đất huyện Tháp Mười thành lập vào
ngày 12/6/2005 là cơ quan cĩ dịch vụ cơng, cĩ thu cĩ con dấu riêng và cĩ chức
năng tổ chức thực hiện điều kiện sử dụng đất và chỉnh lý thống nhất về biến động sử
dụng đất. Quản lý hồ sơ địa chính giúp Phịng Tài nguyên và Mơi trường của huyện
trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
1.3.2 Tổ chức nhà nước trong cơ quan
Hình 1.1 Sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước trong cơ quan
1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ
a) Chức năng
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất là đơn vị chuyên mơn giúp phịng
Tài nguyên và Mơi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử
dụng đất theo quy định của phát luật.
b) Nhiệm vụ
Giúp trưởng phịng Tài nguyên làm đấu mối thực hiện các thủ tục
hành chính về cấp giấy chứng nhận QSDð trên địa bàn đối với hộ gia đình cá
Giám ðốc
Phĩ giám đốc
Tổ quản lý
hồ sơ
Tổ tiếp nhận
hồ sơ
Thẩm định Tổ kĩ thuật
3
nhân người Việt Nam định cư ở nước ngồi mua bán nhà ở gắn liền với cộng đồng
dân cư.
ðăng ký QSDð và chỉnh lý biến động về sử sụng đất theo quy
định của pháp luật khi thực hiện các QSDð của hộ gia đình cá nhân người Việt
Nam định cư ở nước ngồi mua bán nhà ở gắn liền với cộng đồng dân cư.
Lưu trữ, quản lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa chính đối với tất cả
các thửa đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của huyện trích sao hồ sơ điạ
chính gốc do Văn phịng ðăng ký QSDð tỉnh gửi tới, hướng dẫn và kiễm tra lưu
trữ, quản lý và chỉnh lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa chính của UBND xã, thị trấn.
Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng xác định
mức thu tiền SDð, tiền thuê đất, các loại thuế cĩ liên quan đến đất đai đối với
người sử dụng đất là hộ gia đình cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngồi
mua bán nhà ở gắn liền với cộng đồng dân cư.
Lưu trữ và quản lý bản sao giấy chứng nhận QSDð và các giấy
tờ khác cĩ liên quan trong quá trình hình thành thực hiện thủ tục hành chính quy
định tại điểm điều 3 (Luật đất đai)
Thực hiện trích đo điạ chính thửa đất, thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, xã.
Cung cấp bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích sao
hồ sơ địa chính và các thơng tin khác về đất đai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
và nhu cầu của cộng đồng.
Thực hiện thu phí, trong quản lý SDð theo quy định của pháp
Luật. Thực hiện các dịch vụ về cung cấp thơng tin đất đai trích lục bản đồ địa
chính trích sao hồ sơ địa chính.
Thực hiện chế độ báo cáo theo các quy định hiện hành về tình
hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực cơng tác được giao cho phịng Tài
nguyên.
Quản lý viên chức, người lao động về tài chính, tài sản thuộc
Văn phịng theo quy định của pháp luật.
4
1.4 Một số khái niệm
1.4.1. Quyền sử dụng đất
Là quyền của người SDð, được quyền sở hữu, quyền chuyển đổi QSDð với
mãnh đất đang sử dụng hợp pháp theo quy định của Pháp Luật.
1.4.2 .Nhận chuyển quyền sử dụng đất
Là việc xác lập QSDð do được người khác chuyển QSDð theo quy định
của Pháp Luật thơng qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế tặng
cho QSDð hoặc gĩp vốn bằng QSDð mà hình thành pháp nhân mới.
1.4.3 Giá Quyền Sử Dụng ðất
Là số tiền tính trên một đơn vị diện tích do nhà nước quy định hoặc được
hình trong quá trình giao dịch
1.4.4 Khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Chuyển nhượng QSDð là việc người cĩ QSDð hợp pháp chuyển giao đất
và quyền sử dụng đất cho người khác tuân theo những quy định của bộ luật dân sự
và luật đất đai hiện hành.
- Chuyển nhượng QSDð là hình thức chuyển QSDð, trong đĩ người sử dụng
đất (gọi là bên chuyển QSDð), chuyển giao đất cho người được chuyển nhượng
(gọi là bên nhận chuyển nhượng), cịn người nhận chuyển nhượng phải trả tiền cho
người chuyển nhượng.
- Vì vậy, chuyển nhượng do những nguyên nhân khác nhau mà khơng cịn
nhu cầu sử dụng đất nữa, mà họ chuyển nhượng cho người thật sự cĩ nhu cầu sử
dụng đất, ở đây sẽ cĩ một bên chấm dứt quan hệ đất đai (bên chuyển nhượng) và
một bên thiết lập mối quan hệ pháp luật đất đai mới (bên nhận chuyển nhượng).
1.4.5 Hợp đồng quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp
đồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, gĩp
vốn bằng quyền sử dụng đất; văn bản thừa kế quyền sử dụng đất do các bên liên
quan lập nhưng khơng trái với quy định của pháp luật về dân sự.
Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp
đồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, gĩp
5
vốn bằng quyền sử dụng đất thuộc quyền sử dụng chung của hộ gia đình phải được
tất cả các thành viên cĩ đủ năng lực hành vi dân sự trong hộ gia đình đĩ thống nhất
và ký tên hoặc cĩ văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.
Hợp đồng chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp đồng hoặc
văn bản tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, gĩp vốn bằng
quyền sử dụng đất thuộc quyền sử dụng chung của nhĩm người sử dụng đất phải
được tất cả các thành viên trong nhĩm thống nhất và ký tên hoặc cĩ văn bản uỷ
quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.
Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp
đồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, gĩp
vốn bằng quyền sử dụng đất cĩ hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất. Thứ tự ưu tiên thanh tốn nghĩa vụ liên quan đến
quyền sử dụng đất được xác định theo thứ tự đăng ký tại Văn phịng ðăng ký
quyền sử dụng đất.
Hiệu lực của di chúc hoặc biên bản chia thừa kế, văn bản cam kết tặng cho
quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
1.4..6 Thuế chuyển QSDð
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là loại thuế thu vào thu nhập của người cĩ
quyền sử dụng đất khi thực hiện chuyển quyền sử dụng cho đối tượng khác.
Hộ gia đình, cá nhân cĩ quyền sử dụng đất, khi chuyển quyền sử dụng đất theo
quy định của Pháp Luật về đất đai là đối tượng chuyển quyền sử dụng đất. Riêng
đối với tổ chức kinh doanh cĩ quyền sử dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất từ
ngày 01/01/2004 là đối tượng nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp khơng phảI chịu
thuế chuyển quyền sử dụng đất
Căn cứ tính thuế CQSDð là diện tích đất chuyển quyền, giá đất và thuế suất
thuế chuyển quyền sử dụng đất.
1.5 Chính sách đất đai Việt Nam trong thời kỳ 1993 – 1998
ðổi mới quan trọng về chính sách đất đai giai đoạn này là ðảng và nhà
nước ta vẫn tiếp tục khẳng định quyền sở hữu tồn dân về đất đai là do nhà nước
thống nhất quản lý nhưng đồng thời cũng xác định rỏ, cụ thể quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất đốt với chủ sử dụng đất trong việc quản lý và sử dụng đất
6
cũng đã được Luật quy định chi tiết. Mặt khác bên cạnh việc quy định người sử
dụng cĩ năm quyền. Luật và các chính sách đất đai cũng xác định đất cĩ giá.
ðiều này làm thay đổi sâu sắc đến tất cả các hoạt động kinh tế xã hội cĩ liên
quan đến đất đai và nĩ cũng đã thừa nhận quyền sử dụng đất như là một loại tài
sản.
Chính sách đất đai trong giai đoạn này đã khẳng định bước tiến quan
trọng trong quan điểm và chỉ đạo của đảng và nhà nước về vấ đề về đất đai, đã
thể hiện được quan niêm tiến bộ về cấu trúc sở hữu đất đai, sở hữu tồn dân
khơng cịn là hành vi pháp lý chính trị đơn thuần mà điều cốt yếu là hướng tới
nội dung kinh tế thiết thực, khơi dậy các động lực kinh tế trong việc bảo vệ và
sử dụng đất đai. Sự đột phá này đem lại sự thành cơng khá lớn trong sự thành
cơng trong cơng cuộc đổi mới và xây dựng đất nước theo mục tiêu Xã hội chủ
nghĩa. Mặt khác, quan điểm giao đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định
lâu dài quy định tại điều 1,2 của Luật năm 1993 là thể hiện sự gắn bĩ giữa
phương diện chính trị của việc giải quyết quan hê ruộng đất trong điều kiện của
nước. Phương diện kinh tế thể hiện ở sự kiên quyết thay đổi hình thức sử dụng
ruộng đất theo kiểu tập thể sang hình thức giao đất ổn định lâu dài cho hộ gia
đình và cá nhân từ “ khoản 100” đến “khoản 10” và theo quy định của Luật đai
đai 1993 Nhà nước giao đất ổn định lâu dài cho người nơng dân thì năng suất
cây trồng và vật nuơi tăng lên đáng kể. Từ chổ nước ta phải nhập lương thực đến
nay chúng ta cĩ lương thực để ăn và giành một phần đáng kể để xuất khẩu. Từ
đĩ cũng cho rằng, một khi quyền lợi của người sử dụng đất gắn liền với mảnh
đất mà họ đang sử dụng thì đất đai được sử dụng cĩ hiệu quả. Khoản 2, ðiều 2 –
Luật đất đai cũng tuyên bố tơn trọng thành quả Cách mạng của các thời kỳ, đây
là một quan điểm chính trị rất lớn trong giải quyết mối quan hệ ruộng đất.
Tĩm lại, chính Luật đất đai 1993 và các hệ thống các văn bản dưới Luật
giai đoạn này đã bước đầu tạo ra tiền đề cho quan hệ ruộng đất vận động theo
qu1 trình phát triển của nền sản xuất hàng hĩa, đặt nền tảng pháp Luật cho qun
hệ đất đai tham gia vào thị trường. Quá trình phát triển của nĩ đã thừa nhận các
phạm trù kinh tế` trong quan hệ đất đai: giá trị, giá cả thị trường đất đai ...Quan
niệm về mặt cấu trúc mới trong qua hệ sở hữu đất đai của Luật đất đai 1993 đã
7
tạo ra những tiền đề kinh tế chủ yếu nhất để hỗ trợ nơng dân thật sự là đơn vị
kinh tế tự chủ.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện Luật đất đai 1993, Luật đã bộc lộ
những hạn chế nhất định như:
Luật đất đai 1993 cĩ những quy định chung, cị một số quy định khơng
phù hợp với thực tế từ đĩ trong quá trình thực hiện các ngành các cấp cịn lúng
túng. Các văn bản dưới luật tuy đã được ban hành nhưng vẫn chưa đủ, cịn
chồng chéo khơng đồng bộ và cĩ những thay đổi liên tục. Việc phân cấp, quản
lý đất đai giữa các ngành, các cấp chưa hợp lí, thủ tục rườm rà hiệu lực quản lý
nhà nước.
Luật đất đai 1993 chưa cĩ đủ các quy định để giải quyết triệt để nhiều vấn
đề thực tiễn mới đặt ra như: việc sử dụng và quản lý đất phục vụ cho mục tiêu
cơng nghiệp hĩa hiện đại hĩa đất nước. Chính sách đất ở ,chế độ quản lý nhà
nước về mặt kinh tế đối với thị trường bất động sản chuyển quyền sử dụng đất,
giải quyết tranh chấp đất đai.,
1.6 Chính sách pháp luật đất đai trong thời kỳ 1998- 2003
Với Luật sửa đổi bổ sung 1998 , 2001 và một loạt các văn bản hướng dẫn
Luật ban hành thể hiện điểm nối mới quan trọng về việc Nhà nước tập trung
tháo dỡ các ách tắc trong cơng việc về các vấn đề cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, các thủ tục chuyển đổi đất đai, cũng cố quản lý nhà nước đối vời khu
vực nơng thơn .
Các thay đổi đã mang lại hiệu quả trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ở khu vực nơng thơn làm ổn định và kích thích người nơng dân tập
trung sản xuất. Việc thực hiện các quyề của người dân cũng tương đối dễ dàng
hơn và nhờ đĩ giá trị đất đai được khơi dậy và đất đai được đánh giá như một
nguồn nội lực quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất
nước.
Tuy nhiên trước tình hình phát triển nhanh chĩng về kinh tế xã hội pháp
luật đất đai đã bộc lộ rõ một số hạn chế sau:
8
Pháp luật đất đai chưa xác định rõ nội dung cốt lỗi của chế độ sở
hữu tồn dân về đất đai do nhà nước thống nhất quản lý. Vai trị đại diện chủ sở
hữu tồn dân về đất đai của nhà nước chưa được xác định trong luật.
Pháp luật về đất đai chưa đủ tầm để giải quyết một cách cĩ hiệu quả
những vấn đề đất đai để đáp ứng nhu cầu cơng nghiệp hĩa hiện đại hĩa đất nước
trong thời kỳ mới.
Pháp luật về đất đai chưa thật sự theo kịp với tiến trình đổi mới kinh
tế thị trường theo địnhhướng Xã Hội Chủ Nghĩa và chủ đơng hội nhập kinh tế
quốc tế cĩ hiệu quả. Luật đất đai quy định tương đối tập trung vào biện pháp
quản lý hành chính và vẫn cịn mang nặng tính bao cấp trong khi các mối quan
hệ kinh tế được đề cập, điều chỉnh cịn ít.
Pháp luật đất đai chưa giải quyết được những tồn động trong lịch sử
trước đây về đất đai cũng như những vấn đề mới nảy sinh. Trong thực tế vấn đề
địi hỏi lại là nhà đất những tiếp xúc xảy ra và cịn cĩ ý kiến khác nhau trong xử
lý. Tình trạng vi phạm pháp luật đất đai tranh chấp khiếu nại vẫn cịn tiếp tục là
vấn đề bức xúc trong khi các quy định về chế tài giải quyết cịn ít hoặc ít mang
tính khả thi.
Nhiều nội dung của pháp luật đất đai mới dừng lại ở mức độ quy
định nguyên tắc, quan điểm mà vẫn thiếu các văn bản quy định cụ thể nên hiểu
pháp luật và thực thi pháp luật cịn khác nhau giữa các ngành, các cấp. Hệ thống
pháp luật đất đai cịn cồng kềnh kém hiệu quả.
ðể khắc phục những thiếu sĩt trên, thực hiện nghị định 12/2001-QH 11 về
chương trình xây dựng pháp lệnh của Quốc hội khĩ IX(2002-2007) tại kì hợp
thứ 4 của Quốc hội khĩa IX đã thong qua luật đất đai mới Luật đất đai 2003 thay
thế cho Luật đất đai 1993 (sửa đổi bổ sung năm 1998,2001).(Rỗn Ngọc
Chiến,2005)
9
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian: 8 tuần từ 27/4/2009 đến 19/6/2009
- ðịa điểm: Văn phịng ðăng ký QSDð huyện Tháp Mười tỉnh ðồng Tháp
2.2 Mục đích nghiên cứu
- Nhằm tìm hiểu sâu hơn quy trình chuyển quyền SDð trên địa bàn huyện
Tháp Mười.
- Biết được tác động của Luật đất đai trên thị trường CQSDð.
- Tìm ra giải pháp tốt nhất để hồn thiện cơng tác quản lý về đất đai.
- ðể giúp cho cơng việc sau này được tốt hơn qua cơng việc thực tế tại cơ
quan.
2.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng là tất cả các văn bản vi phạm Pháp Luật, các quy định về CQSDð
các văn bản Luật cĩ liên quan đến đề tài.
- Phạm vi nghiên cứu là địa bàn huyện Tháp Mười.
2.4 Các bước thực hiện đề tài
- Nhận đề tài
- Thu thập các tài liệu cĩ liên quan đến đề tài như: Luật đất đai, Nghị ðịnh
181, các Quyết định cĩ liên quan.
- Viết đề cương.
- Thực tập tại cơ quan để tiếp xúc với cơng việc thực tế.
- Thu thập tài liệu tại cơ quan, tài liệu tham khảo từ các giáo trình, qua mạng.
- Rút ra kinh nghiệm từ cơng việc thực tế trong quá trình thực tập.
- Viết báo cáo tốt nghiệp.
- Hồn tất báo cáo.
10
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Nội dung liên quan đến đề tài
3.1.1 Quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
a) Các nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất
Khi hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển quyền sử dụng đất cho nhau thì phải
tuân thủ các nguyên tắc sau:
Hộ gia đình, cá nhân cĩ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong sáu (06) loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì mới được chuyển quyền.
Bên nhận chuyển nhượng phải sử dụng đúng mục đích, phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, khơng làm tổn hại đến lợi ích
của người sử dụng đất xung quanh, thực hiện quyền và nghĩa vụ trong thời hạn sử
dụng theo quy định của pháp luật và các quy định khác cĩ liên quan. Các bên
tham gia chuyển quyền phải thoả thuận theo các điều khoản cĩ trong hợp đồng và
phù hợp với Luật đất đai, Luật dân sự.
b) Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
Hạn mức nhận chuyể quyền sử dụng đất nơng nghiệp của hộ gia đình cá
nhân do Chính Phủ UBND thường vụ Quốc Hội quyết định.
c) Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối
với loại đất cĩ qui định thời hạn là thời gian sử dụng đất cịn lại của thời hạn sử
dụng đất trước khi chuyển quyền sử dụng đất.
Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất
được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng lâu dài.
11
d) ðiều kiện chuyển quyền sử dụng đất
Cĩ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cĩ một trong 06
loại giấy tờ cĩ liên quan về quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước cĩ thẩm
quyền cơng nhận.
Quyền sử dụng đất khơng bị biên kê để đảm bảo thi hành án.
ðất cịn trong thời hạn sử dụng.
ðất khơng tranh chấp.
Nếu bên nhận chuyển quyền thỗ mãn các điều kiện nêu trên thì được xem là
chuyển quyền hợp pháp, và ngược lại sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
e) Giá chuyển quyền sử dụng đất
UBND cấp tỉnh xây dựng giá đất cụ thể tại địa phương theo khung giá
các loại đất do chính phủ quy định.
3.1.2 Các quy định cụ thể về chuyển quyền sử dụng đất
• Trường hợp khơng được nhận chuyển quyền:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khơng đựơc nhận chuyển nhượng tặng
cho quyền sử dụng đất mà pháp luật khơng cho phép chuyển nhượng tặng cho
quyền sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân khơng trực tiếp sản xuất nơng nghiệp khơng
được nhận chuyển nhượng tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.
- Hộ gia đình, cá nhân khơng đựơc nhận chuyển nhượng tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nơng nghiệp trong khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu
phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng ,trong khu vực rừng phịng hộ nếu khơng
sinh sống trong khu vực này.
• Người nhận chuyển quyền sử dụng đất được quy định như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thơng
qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại khoản 2 điều 113 Luật đất đai và
điều 102 Nghị định 181.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất
thơng qua nhận chuyển quyền sử dụng đất trừ trường hợp quy định tại ðiều 103
của Nghị định 181
12
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư nhận quyền sử dụng
đất thơng qua thừa kế quyền sử dụng đất.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngồi thuộc trường hợp quy định tại
điều 121 của luật đất đai được nhận quyền sử dụng đất thơng qua mua nhà ở, nhận
thừa kế nhà ở, được tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất nhà ở.
- Tổ chức kinh tế là pháp nhân mới được hình thành thơng qua gĩp vốn
bằng quyền sử dụng đất được nhận quyền sử dụng đất từ người tham gia gĩp vốn.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư, cơ sở tơn giáo được
nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng ổn định.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư, cơ sở tơn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nứoc ngồi, cá nhân nước ngồi được
nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hồ giải thành về tranh chấp đất đai được
UBND cĩ thẩm quyền cơng nhận.
- Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định
trong thời hạn sử dụng đất.
3.1.3 Quy định về mức thuế trong chuyển quyền sử dụng đất
Từ việc nhu cầu chuyển nhượng Quyền Sử Dụng ðất diễn ra ồ ạt thì
giá đất cũng gia tăng tỉ lệ thuận với nhu cầu chuyển nhượng; để đáp ứng được
gia tăng loại hàng hĩa này địi hỏi nhà nước phải cĩ những văn bản pháp luật
quy định về giá đất để thuận lợi trong cơng tác quản lý cũng như đem lại ngân
sách cho nhà nước tránh tình trạng thất thu ngân sách.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là nhu cầu rất cần thiết cho người
sử dụng và đã được nhà nước ta cộng nhận và quy định cụ thể cho từng trường
hợp. Bên cạnh đĩ cần phải quy định về mức thuế là một điều tất yếu và cần thiết
trong quản lý nhà nước về đất đai nhằm thể hiện được vai trị chức năng và
quyền hạn của nhà nước. Ngày 22/6/1994 Luật thuế chuyển quyền đã ra đời để
khuyến khích người sử dụng đất một cách cĩ hiệu quả, đảm bảo nhà nước cơng
bằng và dân chủ.
Nhà nước quy định cụ thể cho từng trường hợp sau:
* ðối với chuyển nhượng phải nộp:
- 20% giá trị chuyển nhượng đối với đất nơng nghiệp
13
- 40% giá trị chuyển nhượng đối với đất phi nơng nghiệp
* ðối với bên nhận chuyển nhượng phải nộp
- 5% phí trích bạ giá trị tài sản thuế .
Mức thuế đã được nhà nước quy định cụ thể và chi tiết như vậy mà mức thuế
cịn quá cao so với khả năng của người dân cho nên trong thời gian qua người sử
dụng đất chuyển nhượng QSDð trái phép so với quy phạm pháp luật khơng thơng
qua nhà nước, mua bán bằng giấy tay nên nhà nước khơng quản lý được và làm thất
thu ngân sách nhà nứơc. Từ thực tế cho thấy nhà nước ta phải thay đổi mức thuế
phải đĩng trong chuyển nhượng để làm thế nào cho phù hợp với khả năng của
ngừơi sử dụng đất. Vì thế 22/12/1999 Quốc hội đã ban hành Luật sửa đỗi một số
điều luật thuế chuyển quyền chỉ cịn:
* ðối với bên chuyển nhượng phải nộp:
- 2% đối với đất nơng lâm nghiệp, nuơi trồng thủy sản.
- 4% đối với đất ở và đất chuyên dùng
* ðối với bên nhận chuyển nhượng phải nộp:
- 1% phí trích bạ giá trị tài sản thuế.
Quốc hội cũng ban hành một số nghị định như 19/2000/Nð- CP quy định chi
tiết thi hành Luật thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sửa đổi một số điều của
luật thuế chuyển nhượng và ngày 20/10/2000 ra đời thơng tư 104 hướng dẩn thi
hành nghị định 19/2000/Nð-CP. ðiều này chứng minh rằng nhà nước rất quan tâm
tới cơng tác quản lỳ cũng như sử dụng đất. Từ việc cho ra thơng tư tạo điều kiện
thuận lợi cho cơng tác đất đai và tạo lịng tin cho ngừơi sử dụng.
Năm 2009 chính phủ ban hành thuế thu nhâp cá nhân cĩ hiệu lực từ ngày
01/01/2009 xác định mức thuế cũng được áp dụng trong cơng tác quản lý về đất đai.
14
3.2 Kết quả đạt được
3.2.1 Quy trình thực hiện chuyển quyền sử dụng đất theo Nghị định
181/Nð-CP
Hình 3.1 Sơ đồ thể hiện chuyển quyền sử dụng đất theo Nghị định 181
Hộ gia đình
cá nhân nơi cĩ
đất tại xã
UBND xã nơi
cĩ đất
Văn phịng ðăng
ký Quyền sử
dụng đất
Hộ gia đình
cá nhân nơi cĩ
đất tại phường
Phịng Tài nguyên
và Mơi Trường
huyện
UBND cấp huyện
Cơ quan thuế
K
ý G
CN
ki
ễm
tr
a
hồ
sơ
tr
íc
h
lụ
c
tr
íc
h
đo
G
CN
hồ
sơ
đă
n
g
ký
th
ẩm
tr
a
hồ
sơ
nộp hồ sơ
X
ác
n
hậ
n
th
ẩm
đị
n
h
hồ
sơ
gửi số liệu
ðC
loại mức
n.vụ
Tb n.vụ
Tài chính
Trao Gcn
nộp hs
Tb n.vụ
Tài chính
Trao Gcn
15
Mơ tả: (Xem hình 3.1)
• Hộ gia đình cá nhân nơi cĩ đất tại xã
Nộp hồ sơ tại UBND xã nơi cĩ đất
• Hộ gia đình cá nhân cĩ dất tại phường
Nộp hồ sơ tại Văn phịng đăng ký QSDð
• UBND xã
Thẩm tra hồ sơ hợp lệ gửi về Văn phịng ðăng ký QSDð
• Văn phịng ðăng ký QSDð
Gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính chi người dân, đồng thời gửi đến phịng Tài nguyên và Mơi
trường
• PhịngTài nguyên và Mơi trường
Kiểm tra hồ sơ thẩm tra và trích lục sau đĩ ký giấy chứng nhận và trả
lại cho văn phịng gửi về xã và trao lại cho người dân.
3.2.2 Quy trình chuyển nhượng, tặng cho Quyền Sử Dụng ðất nguyên thửa
Mơ tả: (Xem hình 3.2)
Nhận hồ sơ
Cán bộ giao nhận hồ sơ Văn phịng nhận hồ sơ từ “một cửa”, kiểm
tra hồ sơ, vào sổ nhận hồ sơ, giao tổ thẩm định.
Thẩm định hồ sơ
Cán bộ thẩm định kiểm tra hồ sơ, đơi chiếu sổ địa chính, mục kê và bản
đồ. Xem cĩ trùng thửa, thu hồi, sai tờ bản đồ, sai tên, diện tích hay khơng:
- Nếu hồ sơ khơng hợp lệ ghi phiếu trả cho cán bộ tiếp nhận
- Nếu hợp lệ ký trích lục, phiếu trả hồ sơ và trình lên lãnh đạo
Văn phịng ký duyệt.
16
Hình 3.2 Sơ đồ thể hiện quy trình chuyển nhượng, tặng cho nguyên thửa
Nhận hồ sơ
từ “1cửa”
Thẩm định
hồ sơ
Duyệt ký
Chuyển
thơng tin
thuế
Tồ kỹ thuật chỉnh lý
Duyệt ký
Trả kết quả “1 cửa”
17
Xét duyệt
Lãnh đạo văn phịng xem xét duyệt, ký hồ sơ
- Nếu khơng hợp lệ trả lại cho cán bộ thẩm định để thẩm
định lại hồ sơ
- Nếu hợp lệ ký trích lục và phiếu trả hồ sơ
Chuyển thơng tin thuế
Sau khi xét duyệt xong, cán bộ Văn phịng viết phiếu chuyển
thơng tin qua chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người dân, thời
hạn khơng quá 03 ngày văn phịng phải gửi thơng báo để người nhân chuyển
nhượng thực hiên nghĩa vụ tàu chính của mình. Sau khi người dân đã thực hiện
xong nghĩa vụ tài chính thì cán bộ Văn phịng nhận lại hồ sơ và chuyển qua tổ
kỹ thuật – chỉnh lý.
Tổ kỹ thuật – chỉnh lý
Chỉ thực hiện khi người dân đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Tổ kỹ thuật
Chỉnh lý trang tư: cĩ thể chỉnh lý bằng 2 cách
+ Viết trực tiếp vào trang tư nội dung thay đổi
+ ðánh máy và in vào trang tư nội dung thay đổi
Sau khi đã hạ trang tư thì tổ kỹ thuật chuyển sang bộ phận
chỉnh lý để chỉnh lý hồ sơ.
- Tổ chỉnh lý
Vào sổ biến động đất đai những nội dung thay đổi.
Cán bộ của bộ phận chỉnh lý cập nhật sổ địa chính, sổ mục kê
chỉnh lý những nội dung thay đổi vào mục III của sổ địa chính, của người
chuyển quyền nếu cấp giấy mới thì phải lập trang sổ mới cho người nhận
chuyển quyền. Chỉnh sổ mục kê theo những nội dung thay đổi.
Sau khi đã chỉnh lý cả 3 sổ thì viết thơng báo gửi sở Tài nguyên
Cuối cùng là lưu hồ sơ (giấy trắng và hồ sơ)
18
Duyệt ký
Sau khi đã chỉnh lý cán bộ chỉnh lý trình lãnh đạo Văn phịng ký
hạ trang tư.
Trả kết quả
Cán bộ Văn phịng trả kết quả tại bộ phận 1 cửa tại UBND huyện
gồm giấy chứng nhận đã hạ trang tư (giấy mới) để trả lại cho người dân.
• Thời gian thực hiện
Khơng quá 11 ngày làm việc (khơng kể thời gian chuyển thơng
tin thuế và thời gian người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính)
• Chế độ báo cáo
Báo cáo kết quả về UBND huyện và sở TNMT theo quý, tháng , năm
3.3 Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất
a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân (phụ lục 1)
Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa” thì
thực hiện theo quy định sau:
Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp tự thoả thuận với nhau
bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp; nộp văn bản
thoả thuận kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật
ðất đai (nếu cĩ);
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập phương án chuyển đổi quyền sử
dụng đất nơng nghiệp chung cho tồn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ
thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phịng Tài nguyên và Mơi
trường;
Phịng Tài nguyên và Mơi trường cĩ trách nhiệm thẩm tra phương án và chỉ
đạo Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính;
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm làm trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa cĩ bản đồ địa chính,
trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phịng Tài nguyên và Mơi trường
19
Phịng Tài nguyên và Mơi trường cĩ trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình
Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định;
Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cĩ trách nhiệm
xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi
và gửi cho Phịng Tài nguyên và Mơi trường.
Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân
được thực hiện như sau:
Hộ gia đình, cá nhân cĩ nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp
nộp một (01) bộ hồ sơ gồm hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
Trong thời hạn khơng quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cĩ trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn
phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường;
Trong thời hạn khơng quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm làm trích sao hồ sơ
địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy
chứng nhận.
* Lệ phí:
- ðăng ký biến động (đối với hộ gia đình, cá nhân):
+ ðất nơng thơn: 7.000đ/giấy.
+ ðất đơ thị: 15.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ ðất nơng thơn: 5.000đ/thửa đất.
+ ðất đơ thị: 10.000đ/thửa đất.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/Qð-UBND ngày 13/8/2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa
chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
20
b) Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (phụ lục 2)
Bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ gồm cĩ:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai
(nếu cĩ).
Thơng tư 1417/TT-TCðC hướng dẫn Nghị định 17/1999/Nð-CP cĩ quy định
thêm: “ Hộ gia đình nhận chuyển nhượng QSDð nơng nghiệp trồng cây hàng năm,
cây lâu năm, thì trong hồ sơ chuyển nhượng phải cĩ bản kê khai diện tích đất nơng
nghiệp trồng cây hàng năm, cây lâu năm mà mình đang sử dụng…. ðối với phần diện
tích đã được cấp giấy chứng nhận thì gởi kèm bản sao chứng nhận QSDð
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn khơng quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm thẩm tra hồ sơ,
trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy
chứng nhận;
- Trong thời hạn khơng quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thơng báo nghĩa vụ tài chính, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Uỷ ban
nhân dân xã, thị trấn cĩ trách nhiệm thơng báo cho bên chuyển nhượng và bên nhận
chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Trong thời hạn khơng quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên chuyển nhượng
và bên nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất hoặc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi cĩ đất cĩ trách nhiệm trao
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi cĩ đất để chứng
thực vào hợp đồng chuyển nhượng (thực hiện theo Thơng tư 04/2006/TTLT-BTP-
BTNMT), sau khi giải quyết ở cấp xã hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất tại
21
phường và người Việt Nam định cư ở nước ngồi được mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở).
- Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối
với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển
nhượng quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm
việc; đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời
hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày làm việc:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa
hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển nhượng quyền sử dụng đất) thì thời gian thực
hiện được cộng thêm là 05 ngày.
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện: 06 ngày làm việc kể cả thời
gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép
(tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển nhượng quyền sử dụng đất) thì thời
gian thực hiện được cộng thêm là 05 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày làm việc (khơng kể thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính); trường hợp cĩ chỉnh lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày,
cụ thể:
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện: 05 ngày (đối với trường hợp
chuyển nhượng nguyên thửa).
Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận (đối với trường hợp chuyển nhượng
một phần thửa):
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện: 02 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
Trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ):
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
* Lệ phí:
- ðăng ký biến động:
22
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 7.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 12.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 5.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/Qð-UBND ngày 13/8/2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa
chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
c) Trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất (phụ lục 3)
Người nhận thừa kế nộp một (01) bộ hồ sơ gồm cĩ:
- Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định
giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tồ án nhân dân đã cĩ hiệu
lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận
thừa kế là người duy nhất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các
loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật
ðất đai (nếu cĩ).
Việc đăng ký thừa kế được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn khơng quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm
trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính (nếu cĩ); chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực
23
hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp
mới giấy chứng nhận;
- Trong thời hạn khơng quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thơng báo nghĩa vụ tài chính, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Uỷ ban
nhân dân xã, thị trấn nơi cĩ đất cĩ trách nhiệm thơng báo cho bên nhận thừa kế
quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
- Trong thời hạn khơng quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên nhận thừa
kế quyền sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phịng đăng ký quyền
sử dụng đất hoặc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi cĩ đất cĩ trách nhiệm trao giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
d) Trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất (phụ lục 4)
• Bên được tặng cho quyền sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm cĩ:
a) Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho
quyền sử dụng đất của tổ chức;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu
cĩ).
• Việc tặng cho quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn khơng quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm
trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính (nếu cĩ); chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực
hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp
mới giấy chứng nhận;
b) Trong thời hạn khơng quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thơng báo nghĩa vụ tài chính, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Uỷ ban
nhân dân xã, thị trấn nơi cĩ đất cĩ trách nhiệm thơng báo cho bên được tặng cho
quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
c) Trong thời hạn khơng quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên được tặng
cho thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc
24
Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn cĩ trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. ðối
với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với tặng cho quyền
sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc. Trường hợp
cĩ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được
cộng thêm 03 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa
hoặc hợp thửa kết hợp với tặng cho quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được
cộng thêm 05 ngày.
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện: 06 ngày làm việc kể cả thời
gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép
(tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với tặng cho quyền sử dụng đất) thì thời gian thực
hiện được cộng thêm là 05 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày làm việc (khơng kể thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính); trường hợp cĩ chỉnh lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày
làm việc.
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện: 05 ngày (trường hợp tặng
cho nguyên thửa).
Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận (trường hợp tặng cho một phần thửa):
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện: 02 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
Trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ):
- Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
25
* Lệ phí:
- ðăng ký:
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 12.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 25.000đ/giấy
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: ðất nơng thơn: 5.000đ/giấy.
ðất đơ thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/Qð-UBND ngày 13/8/2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa
chính trên địa bàn tỉnh ðồng Tháp.
3.4 Thảo luận
Sơ lược về tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất của huyện Tháp Mười
giai đoạn 2006 – 2008
a) Tình hình chuyển nhượng năm 2006
Năm 2006 tình hình chuyển nhượng ở huyện diển ra mạnh mẽ hơn
so với các năm trước. Trong đĩ 2 xã Mỹ Quý, Mỹ ðơng và thị trấn Mỹ An cĩ số
lượng hồ sơ nhiều nhất tiếp đĩ là Tân Kiều, Hưng Thạnh, Thanh Mỹ cịn lại ít biến
động. Tồng hồ sơ cả năm là 2.935 giấy tổng diện tích là 167.93 ha.
b) Tình hình chuyển nhượng năm 2007
Qua 05 năm thực hiện Luật đất đai 2003 và Nghị định
181/2004/Nð - Cp thì số lượng hồ sơ tương đối tăng nhanh so với các
năm trứơc tổng lượng hồ sơ cả năm là 3.992 giấy tổng diện tích là
1.635,45 ha.
c) Tình hình chuyển nhượng năm 2008
Việc chuyển nhượng của năm 2008 lượng hồ sơ cũng như diện tích
tăng vọt so với những năm trứơc.Theo thống kê thì tổng lượng hồ sơ của năm là
5.358 giấy tổng diện tích 2.556,56 ha. Do tốc độ phát triển của xã hội ngày càng cao
26
như hiện nay ở một số xã như Trường Xuân, Phú ðiền thì lựơng hồ sơ tăng nhanh
hơn so vĩi năm trước và nhiều hơn so với các xã trên cùng địa bàn huyện.
3.5 Vai trị của nhà nước trong chuyển quyền sử dụng đất
- Luật đất đai 2003 cĩ quy định tại khoản 1 điều 5 “đất thuộc sở hữu tồn dân do
nhà nước đại diện chủ sở hữu “. Nhà nước khơng nhận sở hữu tư nhân hoặc bất kỳ
hình thức sở hữu nào khác đối với đất đai. Nhà nước giữ vai trị là chủ sở hữu để
đảm bảo sử dụng đúng mục đích đúng mức và cĩ hiệu quả cho việc khai thác và sử
dụng của người dân.
- Như vậy đất đai là một loại hàng hĩa đặc biệt tham gia vào nền kinh tế thị
trường. Vì đất đai là tài sản vơ cùng quí giá. Là nguồn tài nguyên được xếp vào loại
hạn chế. Chúng ta phải khai thác và sử dụng sao cho cĩ hiệu quả và theo đúng quy
định của pháp luật.
27
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
Trong những năm gần đây, việc đơ thị hĩa diễn ra mạnh mẽ cùng với tốc độ
tăng trưởng kinh tế của Huyện cao làm cho Huyện cĩ nhiều sự biến đổi nhiều về
mặt kinh tế, văn hĩa và xã hội ảnh hưởng khơng nhỏ đến đời sống nhân dân, làm
cho tình hình chuyển nhượng QSDð của huyện ngày càng sơi động, đặc biệt là
những năm gần đây.
Kết quả đạt được chính của đề tài là biết được quy trình chuyển quyền sử dụng
đất một cách hiểu biết hơn, tìm hiểu sâu hơn về cơng tác chuyển quyền sử dụng đất
và tình hình chuyển nhượng trên địa bàn huyện Tháp Mười. Biết được các qui định
về thuế trong chuyển quyền sử dụng đất.
4.2 Kiến nghị
Qua kết quả nghiên cứu cơng tác chuyển nhượng QSDð của huyện Tháp
Mười cĩ những thuận lợi và khĩ khăn. ðể cơng tác chuyển quyền QSDð thực hiện
đảm bảo đúng luật, nhanh gọn giải quyết kịp thời theo nhu cầu của nhân dân, em cĩ
những kiến nghị sau:
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định người đựơc nhận chuyển
nhượng đất nơng nghiệp phải là người trực tiếp sản xuất nơng nghiệp trong khi đĩ
co những ngưởi dân họ khơng trực tiếp sản xuất nơng nghiệp nhưng họ lại muốn
nhận chuyển nhượng đất nơng nghiệp thì lại khơng được nhận chuyển nhượng gây
bức xúc cho người dân vấn đề này cần được xem xét lại.
- Hiện nay mức thuế khá cao do cĩ thuế thu nhập cá nhân trong khi đĩ cĩ một
số dân nghèo họ khơng cĩ khả năng đĩng với mức thuế cao như thế làm cho người
dân lo lắng dẫn đến việc chuyển nhượng trái phép, thơng qua giấy tay vì vậy phải cĩ
mức thuế tương đối hơn phù hợp với người dân nhât là dân nghèo để người dân
thực hiện tốt nghĩa vụ tài chính của mình khơng chậm trễ.
- Phải nghiên cứu thêm để cĩ một quy trình thực hiện thiết thực hơn nữa để
ngày càng hồn thiện cơng tác quản lý đất đai cũng như chuyển đổi quyền sử dụng
đất của huyện là vấn đề tất yếu như hiện nay.
28
- Cĩ một số cán bộ chưa được niềm nở và giúp người dân tận tình vấn đề này
cần xem xét lại để khắc phục.
- Trong số hồ sơ chuyển nhượng trên địa bàn, phần lớn diện tích chuyển nhượng
là đất nơng nghiệp, đất ở chiếm một vị trí nhỏ. Nhà nước cĩ thể quản lý chặt chẽ
quỹ đất thơng qua các hồ sơ đăng ký (trước kia phần lớn chuyển nhượng bằng giấy
tay rất khĩ kiểm sốt) người dân yên tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
mình. Khi người sử dụng cĩ giấy chứng nhận thì sẽ hạn chế rất nhiều tình trạng
tranh chấp đất đai.
- Các trường hợp chuyển nhượng QSDð phổ biến là tách thửa đất thổ cư, đất
nơng nghiệp thường là loại đất trồng cây cĩ giá trị kinh tế thắp sau khi nhận chuyển
nhượng sẽ làm thủ tục chuyển đổi mục đích nơng nghiệp sang đất ở, hoặc sản xuất
kinh doanh mang lại lợi nhuận cao gĩp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Bên cạnh đĩ, trên địa bàn Huyện hiện nay áp lực tăng dân số ngày càng
nhanh, do quá trình đơ thị hố và nhu cầu về nhà ở ngày càng tăng trong khi quỹ
đất là cố định.
- Cơng tác Quy hoạch - Kế hoạch chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội, khi
chuyển khai cịn quá chậm so với thời gian quy định.Từ đĩ xuất hiện giao dịch
ngầm về đất đai gây khĩ khăn trong cơng tác kiểm sốt thị trường đất đai gây thất
thốt lớn cho ngân sách nhà nước.
- Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai ban hành được cấp UBND
huyện vận dụng tích cực, linh hoạt và phát huy phù hợp với tình hình thực tế ở địa
phương, tạo điều kiện cho cơng tác giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð được
thuận lợi, nhanh chĩng.
- Nên cơng khai dự án quy hoạch trên phương tiện thơng tin đại chúng và
đối với người dân trên địa bàn cĩ dự án quy hoạch được phê duyệt. Nhất là các dự
án quy hoạch đất ở khu vực đang sản xuất nơng nghiệp.
- Cần phổ biến pháp luật rộng rãi trong nhân dân giúp người dân hiểu các
quyền và nghĩa vụ của mình. Cần hướng dẫn cụ thể về điều kiện chuyển nhượng khi
người dân cĩ nhu cầu.
29
- Cần ban hành những văn bản hướng dẫn cụ thể để cán bộ địa chính xã, thị
trấn cĩ cơ sở xác nhận điều kiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng, tạo điều
kiện cho người cĩ nhu cầu sử dụng đất để sản xuất kinh doanh, khắc phục tình trạng
đầu cơ đất đai.
- ðẩy nhanh quá trình ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào quản lý đất đai
nhằm đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ biến động đất đai, nhất là hồ sơ CNQSDð.
Ngồi ra cịn giúp khắc phục những sai sĩt trong quá trình cấp GCNQSDð như sai
diện tích, sai thửa, trùng thửa …
- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa
bàn. Phải kiên quyết xử lý các trường hợp sử dụng đất khơng đúng mục đích, tự ý
san lấp, xây cất trái phép…sau khi nhận chuyển nhượng QSDð.
- Tăng cường cơng tác quản lý nhà nước về đất đai ở các cấp, đặc biệt là cấp
xã. Thường xuyên tổ chức tập huấn chuyên mơn, nghiệp vụ cho cán bộ địa chính
cấp cơ sở. Cán bộ địa chính phải cĩ trách nhiệm, tâm huyết gắn bĩ với nghề.
Nghiêm khắc xử lý cán bộ lạm dụng quyền hạn gây nhũng nhiễu nhân dân, cĩ hành
vi tiêu cực trong quản lý.
vi
PHỤ LỤC 1
Thủ tục chuyển đổi QSDð nơng nghiệp
Gồm hợp đồng chuyển nhượng
- Hợp đồng
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân thuế thu nhập cá nhân
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận
- Trích lục
- Biên bản đo đạt
Kèm theo giấy chứng nhận QSDð
vii
PHỤ LỤC 2
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Gồm hợp đồng chuyển nhượng
- Hợp đồng
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân thuế thu nhập cá nhân
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận
- Trích lục
- Biên bản đo đạt
Giấy chứng nhận QSDð kèm theo
viii
PHỤ LỤC 3
Thủ tục thừ kế quyền sử dụng đất
- Văn bản phân chia tài sản thừa kế
- ðơn xin hợp thửa hĩa nhà ở thừ kế (nếu cĩ)
- Di chúc
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân thuế thu nhập cá nhân
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận
- Trích lục
- Biên bản đo đạt
Giấy chứng nhận QSDð kèm theo
ix
PHỤ LỤC 4
Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
Hợp đồng gồm cĩ
- Hợp đồng tặng Hợp đồng
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân thuế thu nhập cá nhân
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận
- Trích lục
- Biên bản đo đạt
Giấy chứng nhận QSDð kèm theo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cqsdd_ntnhue_0367.pdf