- Tiếp tục chỉ đạo cấp giấy chứng nhận quân sự cho nhân dân theo quy
định, tăng cường công tác quản lí đất đai trên địa bàn.
- Thực hiện tốt cơ chế, chính sách về quản lí, bảo vệ rừng, phối hợp làm
tốt công tác đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư, từng bước
thực hiện các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
- Mở rộng địa bàn thu gom rác thải khu vực chợ và xóm trung tâm.
- Quan tâm và thực hiện các biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt và
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
75 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2761 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế xã hội xã Trì Quang - huyện Bảo Thắng -tỉnh Lào Cai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí, sản xuất gạch, khai thác cát sỏi và
đặc biệt nghề mộc sản xuất cửa lắp nhà xây phát triển theo. Một số nghề khác
như: buôn bán nhỏ lẻ, say xát phục vụ cho chính người dân. Chính sự phát triển
của các ngành nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp này đã tạo công ăn việc
làm cho chính người dân trong địa bàn xã và còn cả một số dân xã lân cận.
4.2.1.4. Ngành thương mại - dịch vụ
Nhìn chung ngành dịch vụ nông nghiệp tại xã Trì Quang khá phát triển,
phát huy tốt vai trò cung ứng giống, cây trồng, phân bón, thuốc phòng chống
dịch bệnh cho cây trồng và gia súc, gia cầm. Trên địa bàn xã cũng có nhiều cơ
sở bán vật tư nông nghiệp, mua sản phẩm từ nông nghiệp.
Bên cạnh đó các dịch vụ tiêu dùng xã hội cũng phát triển rất mạnh
năm 2010 tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm
2010 đạt là 1,2 tỷ đến năm 2012 là 2,5 tỷ tăng 1,3 tỷ đồng. Nguyên nhân
chính là do ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp phát triển mang lại thu
nhập cho nhân dân người dân dẫn đến nhu cầu người dân tăng cao đòi hỏi có
cuộc sống chất lượng hơn làm cho doanh thu các ngành dịch vụ tăng cao.
Cả xã hiện tại có 01 chợ và 14 cửa hàng tổng hợp lớn nhỏ trên toàn
địa bàn xã, chuyên kinh doanh với chủng loại hàng hóa khá đa dạng, phục
vụ giao lưu hàng hóa và nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của nhân dân. Tuy
nhiên cơ sở hạ tầng của chợ còn thiếu và lạc hậu, không có nhà để xe và
khu đổ rác thải.
45
B ng 4.11: B ng oanh thu từ ch vụ xã Trì Quang năm 2010 - 212
Chỉ tiêu
Đơn
v
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
So sánh (%)
11/10 12/11
Doanh thu các ngành dịch vụ Tỷ. Đ 3 4,2 5,1 140 121,4
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Tỷ. Đ 1,2 2 2,5 166,6 125
(N uồ : B H í - Kế á UBND xã Trì Quang)
4.2.2. Thực trạng phát triển xã hội nông thôn xã Trì Quang qua 3 năm
2010 - 2012
4.2.2.1. Giáo dục
Được sự quan tâm, lãnh đạo của Đảng uỷ, UBND xã, hội đồng giáo dục,
các đoàn thể đã phối hợp chặt chẽ với nhà trường tiếp tục vận động nhân dân,
các bậc phụ huynh làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục. Sự nghiệp giáo dục
đạt được kết quả đáng mừng đáng khích lệ, cụ thể nghiên cứu số liệu như sau:
B ng 4.12: Tình hình giáo ục trên đ a bàn xã Trì Quang
giai đoạn 2010 - 2012
Chỉ tiêu ĐVT
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
01
Trường
mầm
non
- Số trẻ đi mẫu giáo Trẻ 115 125 145
- Tổng số cán bộ - giáo viên
CB,
GV
15 18 24
02
Trường
tiểu học
- Tổng số học sinh HS 120 128 147
- Số học sinh đạt danh hiệu
học sinh giỏi các cấp
HS 63 68 72
- Tổng số cán bộ- giáo viên
CB,
GV
24 25 28
- Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi các cấp
GV 22 25 27
01
Trường
THCS
- Tổng số học sinh HS 127 132 156
- Tổng số cán bộ - giáo viên GV 21 24 28
- Số học sinh đạt giỏi các cấp HS 96 112 121
- Số giáo viên đạt dạy gỏi các
cấp
GV 21 23 28
(N uồ : B ố kê UBND xã Trì Qu )
46
Qua bảng trên ta thấy:
* Năm học 2010- 2011:
- Bậc mầm non:
+ Tổng số cán bộ - giáo viên là 18 tăng 3 giáo viên so với năm học trước.
+ Tổng số học sinh là 125 cháu tăng 10 cháu so với cùng kì năm học trước.
- Bậc tiểu học:
+ Tổng số học sinh là 128 em tăng 8 em so với cung kì học trước.
+ Tổng số cán bộ - giáo viên là 25 cán bộ giáo viên tăng 1 giáo viên so
với cùng kì trước.
- Bậc THCS:
+ Tổng số học sinh là 132 học sinh tăng 7 em so với cùng kì trước
+ Tổng số cán bộ - giáo viên là 24 cán bộ giáo viên phụ trách tăng 3 cán
bộ giáo viên phụ trách so với cùng kì trước.
* Năm học 2011 - 2012
- Bậc mầm non:
+ Tổng số giáo viên là 24 tăng 6 giáo viên so với cùng kì.
+ Tổng số học sinh là 145 trẻ tăng 20 cháu so với cùng kì học trước.
- Bậc tiểu học:
+Tổng số học sinh là 147 em tăng 19 em học sinh so với cung kì.
+ Tổng số giáo viên là 28 tăng 3 giáo viên so với cùng kì.
- Bậc THCS:
+Tổng số học sinh là 156 em tăng 24 em học sinh so với cung kì.
+ Tổng số giáo viên là 28 tăng 4 cán bộ giáo viên phụ trách so với cùng kì.
Vậy ta thấy số giáo viên dạy giỏi các cấp và học sinh đạt loại khá giỏi
các cấp của mỗi bậc học cũng tăng lên từng kỳ học. Như vậy ta có thể thấy,
được sự quan tâm của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân và UBND xã, lại thêm cơ
sở vật chất đang tiếp tục được đầu tư thực hiện và cũng là xã đang thực hiện
chương trình xây dựng mục tiêu quốc gia về nông thôn mới từ năm 2011 đến
nay nên khá khang trang, đội ngũ giáo viên dày dạn kinh nghiệm, nhiệt tình
trong công tác trồng người nên các nề nếp dạy và học được duy trì, ổn định và
giữ vững tại các trường học trên địa bàn xã.
47
B ng 4.13: Kết qu giáo ục trên đ a bàn xã Trì Quang
giai đoạn 2010 - 2012
TT Chỉ tiêu ĐVT
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
1 Tốt nghiệp tiểu học % 100 100 100
2 Tốt nghiệp THCS % 99,99 100 100
3 Chuyển cấp THCS - THPT % 95 98 99
4 Đỗ trung cấp chuyên nghiệp HS 18 20 32
5 Đỗ cao đẳng HS 9 13 16
6 Đỗ đại học HS 7 11 12
(N uồ : Báo cáo UBND xã Trì Quang)
Qua bảng kết quả giáo dục trên địa bàn xã ta thấy được chất lượng giáo
dục ngày càng được nâng cao. Tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp tiểu học, tốt
nghiệp THCS, chuyển lên cấp THPT, số học sinh đỗ vào các trường trung
cấp, cao đẳng, đại học trong 03 năm trở lại đây ngày một tăng về số lượng.
4.2.2.2. Y tế
Với cơ sở vật chất như đã nêu ở phần trên, trạm y tế xã Trì Quang được
đánh giá là tương đối đầy đủ với tất cả các phòng chức năng và trang thiết bị
để phục vụ cho công tác khám và điều trị.
Trạm y tế xã Trì Quang có 7 cán bộ tham gia công tác gồm 1 bác sỹ, 3 y
sỹ và 2 y tá 1 dược sĩ. Với lòng say mê nghề nghiệp mà trạm đã làm tốt công
tác y tế, trạm thường xuyên làm tốt công tác khám chữa bệnh cho nhân dân,
thực hiện tốt các chương trình y tế dự phòng, triển khai công tác kiểm tra an
toàn thực phẩm trong những ngày tết.
48
B ng 4.14. Công tác khám ch a bệnh và điều tr của trạm tế
xã Trì Quang từ năm 2010 - 2012
TT Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012
1 Tổng s gi ờng bệnh Gi ờng 5 7 8
2 Cán bộ tế Ng ời 4 6 7
Bác sĩ Người 1 1 1
Y tá Người 1 2 2
Dược sĩ Người 0 1 1
Y sĩ Người 2 2 3
3 S l t ng ời khám bệnh L t 3381 3478 4262
3.1 K á r ế L 2289 2403 3108
- Khám BHYT cho người nghèo Lượt 1774 1832 2100
- Khám cho đối tượng có BHYT Lượt 140 143 421
- Khám cho trẻ em có BHYT Lượt 375 428 587
3.2 K á r ế L 950 935 882
- Khám tại hộ gia đình Lượt 44 48 53
- Khám sức khoẻ tại trường học Lượt 906 887 829
3.3 Đ ều rị rú L 142 140 272
- Kết hợp y học cổ truyền Lượt 43 56 84
- Khám chữa bệnh khác Lượt 55 43 73
- Cấp cứu tai nạn giao thông Lượt 4 3 11
- Cấp cứu tai nạn khác Lượt 40 38 104
(N uồ : Tr Y ế xã Trì Quang)
Thông qua bảng 4.14 ta thấy được kết quả khám bệnh của trạm cho nhân dân.
Năm 2010 số lượt người khám bệnh của người dân xã Trì Quang là 3381
lượt người nhưng cho đến năm 2012 con số này tăng lên đến 4262 lượt. Chủ
yếu những lượt khám đều chủ yếu được khám tại trạm y tế xã Trì Quang,
khám ngoài trạm y tế và điều trị ngoại trú chiếm phần ít số lượt. Tỷ lệ người
dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 68,4%, (Trạm Y tế xã Trì Quang,
49
2012). Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở trẻ em cũng giảm dần. Qua đó ta thấy số
lượng người dân được tham gia chăm sóc sức khỏe bản thân ngày càng nhiều,
cũng đồng nghĩa với việc cơ hội để mọi người tham gia lao động, học tập ngày
càng tăng.
B ng 4.15. Tình trạng chăm sóc sức khỏe của một s hộ điều tra
năm 2012
ĐVT: ộ
Chỉ tiêu
Thôn
Làng Ẻn
Thôn
Trì Thượng 1
Thôn
Làng Đào 2
Tông số hộ điều tra 20 20 20
Đến bênh viện khám sức khỏe
định kỳ
- Có 1 7 2
- Không 19 13 18
Khi bị ốm thì:
- Để tự khỏi 4 0 3
- Tự mua thuốc 3 3 3
- Đến trạm xá, bệnh viện 6 15 10
- Khác 7 2 4
(N uồ : Tổ kế qu ều r )
Như vậy, qua tổng hợp của 60 hộ điều tra, ta thấy người dân địa phương
cũng đang dần biết và thấy sự quan trọng phải quan tâm đến tình hình sức
khỏe của bản thân và gia đình. Tuy nhiên 83,3% số hộ được hỏi có thường
xuyên đến khám bệnh định kỳ tại bệnh viện không thì họ đều trả lời không,
đặc biệt là ở thôn Làng Ẻn, bởi người dân ở thôn chủ yếu là người dân tộc
thiểu số ít người nên vấn đề sức khỏe bản thân họ chỉ khi thật sự ốm nặng mới
đưa đi trạm Y tế. Còn tới 11,67% số hộ được hỏi để tự khỏi bện nếu bị ốm,
15% số hộ thì tự đi mua thuốc về uống mà không hề có đơn thuốc hay sự
hướng dẫn của y - bác sỹ. Chỉ có 51,7% đến trạm xá, bệnh viện khi bị ốm,
trong số 51,7% này thì chủ yếu là người dân ở khu trung tâm xã gần với trạm
50
Y tế xã. Ngược lại với người dân trạm lại có các chương trình chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân đặc biệt như:
- Chương trình tư vấn làm mẹ an toàn
- Chương trình chăm sóc trẻ sơ sinh, bà mẹ từ gia đình đến bệnh viện
- Chương trình giáo dục dinh dưỡng: 350 người tham gia
- Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Tóm lại: Công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân đã được trạm y tế
thực hiện khá tốt, song người dân địa phương thì lại chưa thực sự chăm lo nhiều
đến sức khỏe bản thân. Duy chỉ có thôn Trì Thượng 1 là thôn nằm ở trung tâm
và gần trạm y tế xã nên người dân ốm thường đến trạm khám chữa kịp thời chứ
không để tự khỏi hay tự mua thuốc uống mà không có bác sỹ kê đơn chỉ dẫn.
Điều này đòi hỏi sự quan tâm hơn nữa của các cấp chính quyền, của trạm y tế
xã... để nâng cao sức khỏe cho người dân, tạo nên một đội ngũ lao động có thể
lực tốt, từ đó nâng cao đời sống cho người dân nông thôn.
4.2.2.3. Dân số kế hoạch hoá gia đình và việc làm
Lao động là một trong những yếu tố cấu thành nên sản phẩm và là yếu tố
quan trọng không thể thiếu trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Một xã
hội có nguồn lực dồi dào và điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ có nền xuất phát
phát triển và tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội. Ở nước ta lao động nông
nghiệp chiếm 75% tổng số lao động trong cả nước, thiếu năng lực, trình độ
chuyên môn. Vấn đề sử dụng lao động đang được xã hội hết sức quan tâm vì
sự phát triển ồ ạt về nhân lực sẽ dẫn đến mất cân bằng với điều kiện KT-XH.
Khi đó sản xuất không phát triển kịp thời để đáp ứng đầy đủ nhu cầu lao
động. Vấn đề này sẽ dẫn tới hàng loạt các vấn đề xã hội như: nạn thất nghiệp,
mất an ninh trật tự, thiếu lương thực thực phẩm. Dân số là yếu tố phản ánh
lực lượng sản xuất ở hiện tại và tương lai.
Dân số và lao động có mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy chúng ta
cần phải quan tâm đến cả hai vấn đề dân số và lao động để có được tỷ lệ thích
hợp và sử dụng hiệu quả nhất.
Nhờ có sự phối hợp của các tổ chức đoàn thể mà công tác dân số kế
hoạch hoá gia đình đạt được kết quả như sau:
51
B ng 4.16: Tình hình n s xã Trì Quang qua 3 năm 2010 - 2012
Chỉ tiêu Đơn v 2010 2011 2012
Dân số Người 3870 3933 4012
Tỷ xuất sinh thô % 19,45 13,6 12,8
Số trường hợp sinh con thứ 3 Trường hợp 11 4 0
(N uồ : B số UBND xã Trì Qu ng)
Qua bảng 4.16 trên ta thấy tỷ lệ sinh con thứ ba giảm dần qua các năm
đó cũng nhờ công tác vận động tuyên truyền của ban dân số xã. Nhưng năm
2012 tỷ lệ tăng dân số tự nhiên lại vẫn tăng đó là do các nguyên nhân nhiều
cặp vợ chồng sinh con đầu lòng và số trường hợp sinh con thứ 2 tăng cao,
cùng với đó là tỷ lệ tử vong thấp.
Với sự chỉ đạo của đảng ủy, hội đồng nhân dân, UBND xã, các ban
ngành, đoàn thể trong xã đã có nhiều hoạt động phối hợp, đưa nội dung công
tác dân số kế hoạch hóa giá đình. Đồng thời, đội ngũ cán bộ làm công tác dân
số kế hoạch hóa giá đình ở cơ sở được tăng cường về số lượng, từng bước
chuẩn hoá về trình độ chuyên môn nhằm đáp ứng tốt nhiệm vụ trong tình hình
mới. Việc thực hiện lồng ghép giữa các hoạt động truyền thông và cung cấp
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình đã có nhiều
thuận lợi. Đã chủ động bổ sung kinh phí địa phương cho việc tổ chức thực
hiện chiến dịch, nâng cấp cơ sở vật chất trang bị phương tiện làm việc thuận
lợi cho công tác dân số kế hoạch hóa giá đình tại cơ sở. Đặc biệt, xã đã đưa
nội dung thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa giá đình vào hương ước, quy
ước thôn và coi là một tiêu chí để đánh giá thôn văn hóa, gia đình văn hóa, đã
góp phần nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham gia thực
hiện công tác dân số kế hoạch hóa giá đình trên địa bàn toàn xã.
4.2.2.4. Văn hoá
Tính đến cuối năm 2012, xã Trì Quang có 7/14 thôn có nhà văn hóa, 7
thôn còn lại một số do chưa có đất để xây dựng còn lại thì do điều kiện kinh
tế còn kém phát triển chưa đủ điều kiện kinh tế. Chính quyền địa phương
52
đang nỗ lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới trong đó
có nội dung xây dựng nhà văn hoá cho các thôn còn lại.
Hằng năm, cán bộ xã và các thôn xóm đều tuyên truyền kỷ niệm ngày
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và các ngày lễ lớn của dân tộc. Thành lập
ban chỉ đạo vui xuân, mừng Đảng mừng xuân, lập kế hoạch tổ chức vui xuân
thành 3 cụm trên địa bàn tổ chức các hoạt động vui chơi dân gian truyền
thống của địa phương như: ném còn, đu quay, kéo co, đá bóng, văng nghệ...
treo băng rôn khẩu hiệu tuyên truyền các ngày lễ lớn.
Triển khai cuộc vận động xây dựng gia đình, làng bản văn hóa. Qua bình
xét, hiện năm 2012 toàn xã Trì Quang có 1 làng đạt làng văn hóa cấp huyện,
có 789 hộ gia đình đạt gia đình văn hóa năm 2012.
Hàng năm, UBND xã đứng ra rổ chức đại hội thể dục thể thao xã Trì
Quang với số lượng người tham gia thi đấu và cổ vũ ngày càng cao. Các hoạt
động văn hoá dịch vụ cơ bản theo đúng các qui định của pháp luật.
4.2.2.5. Môi trường
- Nhìn chung môi trường ở đây vẫn chưa được quan tâm, chưa có giải
pháp nào cụ thể cho môi trường:
+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn Quốc gia
đạt 85%, hiện trạng có 802 hộ/ 396 hộ dùng nước hợp vệ sinh.
+ ác thải từ khu chợ và khu dân cư xóm trung tâm chưa có bãi chứa
theo quy định. Nước thải sinh hoạt chưa được xử lý trước khi thải ra ngoài
môi trường.
+ Nước thải của doanh nghiệp sản xuất tinh bột sắn thải ra các suối làm
ô nhiễm nặng sông ngòi chảy qua xã, cần được xử lý.
+ Hiện có 02 trang trại cơ sở chăn nuôi gà công nghiệp trên địa bàn xã gây ô
nhiễm bầu không khí, ảnh hưởng trực tiếp tới người dân sinh sống gần đây.
+ Nghĩa trang nhân dân tuy đã được quy hoạch nhưng vẫn chưa đạt đảm
bảo và chưa đủ đạt chuẩn so với yêu cầu hiện tại.
+ Trong sản xuất nông nghiệp việc sử dụng dư thừa phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật làm ô nhiễm môi trường và nguồn nước.
53
+ Chưa có chương trình, chính sách về phát triển nông nghiệp sinh thái
bền vững.
4.2.3. Đánh giá chung về hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của xã
Trì Quang qua 3 năm 2010 - 2012
* Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trên địa bàn xã Trì Quang
1. Điểm mạnh (S)
- Các dịch vụ chế biến lâm sản đang có
xu hướng phát triển trong những năm
gần đây.
- Có nguồn lao động dồi dào, đông đảo,
chăm chỉ, chịu khó, ham học hỏi, thích
làm giàu.
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội trên địa bàn ổn định.
- Diện tích đất đai rộng, tài nguyên thiên
nhiên phong phú
2. Điểm ếu (W)
- Giao thông kém phát triển.
- Đội ngũ cán bộ công chức còn
thiếu năng lực, chưa thực sự là
người cán bộ của dân.
- Vệ sinh môi trưòng chưa đảm bảo,
đổ rác bừa bãi, nước sử dụng sinh
hoạt là giếng đào chưa qua xử lý.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
còn yếu kém.
3. Cơ hội (O)
- Đảng và nhà nước đang có nhiều chính
sách hỗ trợ đối với những xã đặc biệt
khó khăn trong đó có Trì Quang.
- Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay, thị trường được mở rộng,
người dân có điều kiện được tiếp cận với
tiến bộ KHKT để áp dụng vào thực tế của
địa phương, nhằm tạo ra những sản phẩm
năng suất cao, chất lượng tốt, nâng cao thu
nhập của người dân.
4. Thách thức (T)
- Huy động vốn đầu tư còn gặp
nhiều khó khăn.
- Điều kiện tự nhiên thời tiết khắc
nghiệt diễn biến phức tạp ảnh
hưởng nhiều đến năng suất cây
trồng vật nuôi, giá các sản phẩm vật
tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
tăng cao.
Qua bảng phân tích trên ta thấy, trên địa bàn xã Trì Quang cũng có rất
nhiều những cơ hội, nhưng bên cạnh đó cũng vẫn tồn tại những thách thức
54
cũng không nhỏ. Nếu chính quyền và nhân dân biết tận dụng nắm lấy những
cơ hội và khắc phục những thách thức, thì còn có thể biến thách thức thành cơ
hội, và sẽ mang lại những lợi ích không nhỏ, còn nếu không biết nắm bắt lấy
thời cơ, thì nhiều khi những cơ hội đó sẽ trở thành những thách thức mà ta
không thể biết trước được. Và người nông dân trên địa bàn xã cũng có không
ít những điểm yếu, nhưng bên cạnh đó nó cũng có những điểm mạnh mà nếu
biết kết hợp một cách hài hòa thì có thể khắc phục được những điểm yếu này.
* Nguyên nhân của những tồn tại
- Trong sản xuất nông nghiệp chưa chủ động khắc phục được điều kiện thời tiết.
- Vai trò của một số cán bộ chuyên môn, cán bộ thôn chưa rõ nét, mạnh
mẽ trong quá trình chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.
- Do tinh thần tiên phong tiếp nhận và ứng dụng KHKT mới vào sản
xuất nông nghiệp còn hạn chế, rụt rè, kinh phí đầu tư cho phát triển kinh tế
mũi nhọn còn hạn hẹp.
- Do trình độ dân trí còn hạn chế (đông đồng bào dân tộc thiểu số), ý
thức chấp hành pháp luật của người dân chưa cao.
- Công tác chỉ đạo quản lý điều hành của đảng ủy, tổ chức, tình hình có lúc
chưa đồng bộ, thực hiện một số công việc còn chậm trễ, hiệu quả chưa cao.
- Sự biến động của giá cả thị trường, sự ảnh hưởng của sự suy thoái nền
kinh tế toàn cầu, mức thu nhập của người dân chưa cao.
- Một số chi ủy, chi bộ còn xem nhẹ công tác kiểm tra, giám sát. Một số
ít cán bộ, đảng viên chưa thực sự gương mẫu.
4.3. Một s đề xuất chủ ếu nhằm phát triển KT-XH của xã Trì Quang
Về cơ chế chính sách
Cơ chế chính sách là giải pháp quan trọng hàng đầu để phát triển KT-XH
nói chung, phát triển nông nghiệp - nông thôn nói riêng. Cơ chế chính sách
phải tạo ra môi trường thuận lợi cho mọi hoạt động KT-XH, phải giải phóng
năng lực sản xuất, động viên tối đa các nguồn lực để phát triển đạt các mục
tiêu. Trước mắt xã Trì Quang cần tập trung vào các vấn đề cụ thể sau:
- Từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông nghiệp nông thôn.
55
- Ưu tiên đầu tư hạ tầng về kênh mương, thuỷ lợi tại địa phương.
- Xây dựng cơ chế ưu đãi nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh
vực sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ sản nhất là chế biến và bảo quản nông sản,
sản xuất nông nghiệp mang tính hàng hóa.
- Nâng cao vai trò của kinh tế hợp tác xã và tổ hợp tác trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ hợp tác xã về đất
đai, vốn, về cung cấp thông tin thị trường, tư vấn hỗ trợ thành lập hợp tác xã...
theo các quy định của Chính phủ. Thành lập quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã của
xã nhằm tạo điều kiện cho các hợp tác xã vay vốn ưu đãi để phát triển sản xuất.
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng
các khu chăn nuôi tập trung nhằm đưa chăn nuôi ra khỏi khu dân cư, giải
quyết vấn đề ô nhiễm môi trường và phòng chống dịch bệnh chăn nuôi. Thực
hiện hỗ trợ giống cây, vật tư nông nghiệp để xây dựng vùng trồng trọt sản
xuất hàng hoá tập trung, bước đầu tạo ra vùng hàng hoá với khối lượng lớn.
- Thực hiện tốt công tác khuyến nông, công tác chuyển giao tiến bộ khoa
học - kỹ thuật. Khuyến cáo bà con nông dân trong việc trồng các loại cây phù
hợp với đặc điểm thổ nhưỡng của từng vùng nhằm tạo ra sản phẩm có năng
suất và chất lượng cao. Đồng thời, mở các lớp tập huấn về phòng trừ sâu
bệnh, chuột hại...
- Tăng cường quản lý nhà nước về giống cây trồng vật nuôi, thức ăn
chăn nuôi và vật tư nông nghiệp, đảm bảo an toàn cho sản xuất và tránh thiệt
hại cho người nông dân.
- Đơn giản hoá các thủ tục hành chính theo hướng công khai, minh bạch
trong giải quyết công việc đối với tổ chức, doanh nghiệp, công dân. Đẩy
mạnh cải cách tư pháp, xây dựng mạng lưới dịch vụ pháp lý để tạo điều kiện
cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận và nắm bắt kịp thời chính sách, pháp luật
trong việc bảo vệ các quyền lợi và lợi ích hợp pháp của họ.
- Duy trì phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2012, đẩy
mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên mọi lĩnh vực. Nhằm đạt được cơ
cấu kinh tế đạt hiệu quả cao nhất. Trong đó hướng đi chính là sản xuất nông
56
nghiệp - lâm nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Thực hiện tốt các
chương trình đề án - dự án - kế hoạch trọng tâm hiện nay là chương trình
nông thôn mới - đẩy mạnh các dự án được đầu tư cho xây dựng kết cấu hạ
tầng - tập trung vào giao thông - thuỷ lợi - trường học.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách xã hội về y tế - giáo dục -
văn hoá - xã hội. Xoá dần hộ nghèo, tạo việc làm cho nhân dân, giải quyết các
vấn đề xã hội. Củng cố an ninh quốc phòng, trấn áp các loại hình tội phạm,
phòng chống tệ nạn xã hội, đảm bảo kỷ cương pháp luật để nhân dân an tâm
phát triển sản xuất, phát triển kinh tế xã hội.
Gi i pháp phát tri n nguồn nhân l c toàn di n về c th l c và trí l c:
Nguồn nhân lực là yếu tố cần thiết để phát triển KT-XH và phát triển nông
nghiệp - nông thôn. Trong những năm tới, để phát triển nguồn nhân lực trong
nông nghiệp nông thôn xã Trì Quang cần tập trung vào một số vấn đề sau:
- Mở các lớp tập huấn, đào tạo cho các đối tượng là chủ hộ, chủ các
trang trại theo từng lĩnh vực như: quản lý, chăn nuôi, thuỷ sản, cây ăn quả,
cung cấp thông tin thị trường... giúp cho chủ hộ có đủ kiến thức sản xuất đáp
ứng nhu cầu thị trường.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ
quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật của ngành nhằm cung cấp những kiến
thức kinh tế, kỹ thuật mới về phát triển nông nghiệp nông thôn, đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế.
Giải pháp phát triển kinh tế - xã hội
Trong s n xuất nông - l m nghiệp.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012. Trước mắt chúng
ta tập trung vào chỉ đạo phát triển nông - lâm nghiệp.
- Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp. Đảm bảo cấy
đúng thời vụ, thâm canh cây lúa có chất lượng, năng suất cao. Chú trọng diện tích
lúa mùa sớm để có quỹ đất trồng cây vụ ba.
- Phát triển chăn nuôi theo hướng ổn định đàn trâu, tăng đàn bò, đàn lợn,
thêm đàn dê, đàn gia cầm, thuỷ sản. Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến
57
lâm, tập huấn kĩ thuật, chỉ đạo sản xuất đến hộ nông dân, hợp tác xã, xây dựng
các phương án bảo vệ thực vật, an toàn dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm.
- Tiếp tục chỉ đạo các chương trình trồng sắn - thâm canh và khuyến
khích nhân dân trồng các cây trồng mới phù hợp và có năng suất và hiệu quả
kinh tế cao như là chè, ngô, cây cao su, cây thuốc lá, cây chuối mô, dứa...
- Đẩy mạnh công tác bảo vệ rừng, tăng cường trồng rừng, kiểm tra quản
lí việc lưu thông và chế biến lâm sản, Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa
cháy rừng.
- Hiện hệ số sử dụng đất của xã còn thấp, trong thời gian tới cần nâng
cao hệ số sử dụng đất giúp đa dạng hóa các loại cây trồng, nâng cao giá trị
ngành trồng trọt.
hát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - x ng- giao thông
- Quy hoạch các vùng khai thác cát sỏi, sản xuất vật liệu xây dựng đảm
bảo phát triển kinh tế môi trường bền vững.
- Giữ vững phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp, tập trung xây dựng
cơ sở hạ tầng, đường giao thông nông thôn, các trường học, trạm y tế.
- Tiểu thủ công nghiệp của xã còn chưa phát triển vì vậy cần huy động
vốn trong xã, thu hút vốn đầu tư để xây dựng một số cơ sở sản xuất công
nghiệp từ đó giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng lập đề án quản lý giao thông nông
thôn trên địa bàn xã.
Tài chính tín ụng
- Tiếp tục huy động các nguồn vốn trong nhân dân, vốn ngân hàng chính
sách, vốn đầu tư phát triển nông nghiệp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh luật ngân sách và thuế, quản lí chi thu có hiệu
quả, tập trung vốn thanh toán cho các công trình đã xây dựng. Tổ chức điều
hành ngân sách theo đúng kế hoạch.
* Về Y tế
- Tiếp tục thực hiện chương trình chuẩn y tế về quốc gia về tiêu chí xây
dựng nông thôn mới, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, và chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân.
58
- Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng, phòng chống HIV/AIDS, tăng
cường công tác tiêm chủng mở rộng, chương trình phòng chống các bệnh
dịch, bệnh dại.
- Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình, tích cực tuyên
truyền kế hoạch dân số theo chương trình mục tiêu của quốc gia.
* Về giáo dục
- Tiếp tục nâng cao chất lượng về giáo dục, giữ vững kết quả phổ cập giáo
dục tiểu học và trung học cơ sở. Đẩy mạnh phong trào xã hội hoá giáo dục, nâng
cao trình độ giảng dạy, để đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phương.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường học, phấn đấu
từng bước hoàn thiện hệ thống phòng học các trường, để đủ điều kiện đạt
chuẩn quốc gia.
* Về văn hoá - thông tin - tuyên truyền.
- Duy trì và quản lý các hoạt động về văn hoá, đẩy mạnh công tác thông
tin tuyên truyền, các chủ chương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà
nước. Thực hiện tốt cuộc vận động toàn dân xây dựng đời sống văn hoá ở khu
dân cư. Phấn đấu có nhiều xóm và cơ quan đạt văn hoá.
- Tổ chức nhiều hơn nữa các phong trào vui chơi giải trí, nâng cao đời
sống văn hóa tinh thần của người dân trên toàn xã.
* Công tác xã hội.
Tiếp tục thực hiện vận động nhân dân thực hiện tốt các hoạt động tình
nghĩa - nhân đạo - từ thiện, thực hiện tốt mọi chính sách xã hội. Đặc biệt đối
với các đối tượng chính sách, người có công với nước, người nghèo, người có
hoàn cảnh đặc biệt, người già neo đơn không nơi nương tựa.
Tiếp tục thực hiện chương trình giảm dần hộ nghèo, phòng chống tệ nạn
xã hội, tệ nạn buôn bán sử dụng ma tuý, quản lý đối tượng sau cai. Và đưa đối
tượng nghiện ma tuý đi cai tại các trung tâm của huyện, tỉnh. thực hiện các
chế độ chính sách đầy đủ, chính xác và kịp thời.
* Công tác tư pháp
- Thực hiện quy chế một cửa - nhận và trả kết quả cho công dân đảm bảo
khách quan và chính xác.
59
- Đẩy mạnh công tác phổ biến pháp luật, ít nhất 1 năm tổ chức một đợt tư vấn
pháp luật cho nhân dân cơ sở, nhất là những luật mới được bổ sung kịp thời.
* Tài ngu ên môi tr ờng
- Tiếp tục chỉ đạo cấp giấy chứng nhận quân sự cho nhân dân theo quy
định, tăng cường công tác quản lí đất đai trên địa bàn.
- Thực hiện tốt cơ chế, chính sách về quản lí, bảo vệ rừng, phối hợp làm
tốt công tác đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư, từng bước
thực hiện các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
- Mở rộng địa bàn thu gom rác thải khu vực chợ và xóm trung tâm.
- Quan tâm và thực hiện các biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt và
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
* An ninh quốc phòng
- Duy trì tốt các chế độ trực ban, nắm bắt tình hình sẵn sàng đối phó với
mọi tình huống xảy ra. thực hiện tốt kế hoạch huấn luyện dân quân tự vệ,
quân dự bị động viên, động viên tốt thanh niên lên đường nhập ngũ, đủ quân
số và đúng thời gian quy định. Giữ vững tinh hình chính trị an ninh, trật tự an
toàn xã hội trên địa bàn xã.
- Chủ động nắm bắt tình hình an ninh, tăng cường công tác đấu tranh phòng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội. Nghiêm cấm đốt pháo nổ và dùng các loại vũ khí
cháy nổ trong dịp tết, tuyên truyền tốt công tác an toàn giao thông trên địa bàn,
tiếp tục phát động phong trào bảo vệ an ninh tổ quốc ở các cụm xóm dân cư.
60
Phần 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp phát triển kinh tế, xã hội
nông thôn tại xã Trì Quang em rút ra kết luận như sau:
- Trì Quang là một vùng nông thôn có điều kiện tự nhiên phong phú phù
hợp với phát triển kinh tế nông - lâm nghiệp.
- Tình hình kinh tế xã hội nhìn chung tương đối ổn định, về điều kiện
kinh tế - xã hội trong 3 năm trở lại đây nhìn chung đang trong đà phát triển,
nền kinh tế căn bản là nông lâm nghiệp truyền thống, công cụ sản xuất máy
móc đang dần thay thế sức kéo của gia súc, người dân chuyển mục đích chăn
nuôi sang chăn nuôi lấy thịt và dịch bệnh hoành hành tai xanh, lở mồm long
móng khiến đàn gia súc giảm đáng kể trong 3 năm trở lại đây, cả về gia súc
lẫn gia cầm.
- Các ngành nghề phi nông nghiệp, dịch vụ, CN-TTCN đang dần được
chú trọng đầu tư phát triển mang lại hiệu quả kinh tế cao, nhưng việc mở rộng
các loại hình sản xuất còn khó khăn, chưa phát huy hết tiềm năng sẵn có.
Nguồn lao động dồi dào, nhưng lại chủ yếu là lao động trong lĩnh vực nông
nghiệp.
- An ninh chính trị được giữ vững, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo,
hoạt động y tế, văn hoá, giáo dục được duy trì và có bước chuyển biến, đời
sống vật chất và tinh thần nhân dân được nâng lên.
Bên cạnh những thành tích đạt được vẫn còn một số tồn tại cần phải
khắc phục như là:
- Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất còn nhiều
hạn chế, trình độ hiểu biết của người dân còn thấp, cơ cấu cây trồng vật nuôi
chưa được hợp lý.
61
- Tốc độ chuyển dịch cơ cấu mùa vụ còn chậm, nhất là cây vụ đông, tiêm
phòng gia súc gia cầm thấp còn chưa đạt so với chỉ tiêu.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao, số trường hợp sinh con thứ 3
vẫn có xu hướng không giảm.
- Các chính sách xã hội đến với người dân còn chưa được thực hiện một cách
nghiêm túc, triệt để. Chính sách tín dụng đối với hộ nông dân còn phức tạp, thủ
tục rườm rà gây nhiều khó khăn trong việc huy động vốn sản xuất.
5.2. Kiến ngh
Qua việc nghiên cứu thực trạng kinh tế - xã hội tại xã Trì Quang, để góp
phần giúp xã Trì Quang đẩy mạnh phát triển kinh tễ - xã hội theo hướng công
nghiệp hoá - hiện đại hoá, em có một số ý kiến đề nghị như sau:
* Đối với cấp huyện
- Đề nghị phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cùng với trạm
khuyến nông tiếp tục thường xuyên kiểm tra chỉ đạo sản xuất cho xã, tiếp tục
nghiên cứu đưa cây giống hiệu quả kinh tế cao vào sản xuất tại xã nhà.
- Triển khai có hiệu quả các trương trình, dự án kinh tế - xã hội trên địa
bàn xã, tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao hiệu quả hoạt động của
các tổ chức đoàn thể.
* Đối với cấp xã
- Cán bộ Địa chính khuyến nông ban phát triển nông thôn mới xã cần về
các thôn phổ biến, tập huấn kỹ thuật về trồng trọt, chăn nuôi... cho hộ nông dân,
hướng dẫn cụ thể một số mô hình mới.
- Giúp đỡ các hộ, nhất là những hộ nghèo về vốn, tư liệu sản xuất.
- Giúp nhân dân cải tạo và nâng cấp hơn nữa hệ thống đường giao thông
liên xã, liên thôn và các ngõ xóm nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại,
giao lưu trao đổi hàng hoá giữa địa phương với vùng khác. Cần phát triển hệ
thống thuỷ lợi nội đồng nhằm đáp ứng nhu cầu về tưới tiêu cho nông dân.
- Tăng cường hơn nữa tuyên truyền về dân số, kế hoạch hoá gia đình để
hạn chế sự gia tăng dân số.
62
- Tăng cường tuyên truyền phổ biến pháp luật, để tất cả mọi người nắm
rõ và chấp hành nghiêm chỉnh.
* Đối với người dân
- Tận dụng và khai thác có hiệu quả những tiềm năng và nguồn lực vào
hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp và chuyển dịch cơ cấu cây trồng. Khai
thác phải đi đôi với việc bảo vệ, bảo tồn các nguồn tài nguyên sẵn có tại địa
phương. Cần phải áp dụng những kỹ thuật - công nghệ tiên tiến vào sản xuất,
không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn kết hợp với kinh nghiệm
sản xuất truyền thống để tạo ra các sản phẩm nông nghiệp có chất lượng cao,
đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Thường xuyên cập nhật các thông tin thị trường - xã hội để đưa ra được
các giải pháp kịp thời và hiệu quả trong cuộc sống.
- Thường xuyên khám chữa bệnh, chú ý chăm sóc sức khỏe để đảm bảo
một xã hội khỏe mạnh.
- Giữ ý thức xử lý rác thải sinh hoạt để đảm bảo môi trường nông thôn
luôn xanh sạch đẹp.
63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Cù Ngọc Bắc (2008), B ơ sở ầ ô ô Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên.
2. Vũ Thị Bình (2006), G á rì qu á r ể ô ô , Nhà xuất
bản nông nghiệp Hà Nội.
3. Nguyễn Lân Dũng (2008), B í sá á r ể nông thôn, Nhà
xuất bản nông nghiệp Hà Nội.
4. Liêu Huy Hợp (2012), N ê u ệ r ề xu ộ số
á á r ể k ế - xã ộ xã ủ L u ệ ú L ơ
T á N u ê 200 - 2011, Khóa luận tốt nghiệp đại học.
5. Đinh Ngọc Lan (2008), B á á ô ô Trường Đại học
nông lâm Thái Nguyên.
6. Đỗ Xuân Luận (2009), B ê u á r ể ô ô Trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
7. Trạm Y tế Xã Trì Quang (2012), Báo cáo tổng kết công tác y tế ă 2012.
8. Ủy ban nhân dân Xã Trì Quang (2010), Báo cáo kết qu tình hình th c
hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế-Xã hội-An ninh Quốc p ò ă 2010.
9. Uỷ ban nhân dân Xã Trì Quang (2011), Báo cáo kết qu tình hình th c
hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế-Xã hội-An ninh Quốc phòng ă 2011.
10. Uỷ ban nhân dân Xã Trì Quang (2012), Báo cáo kết qu tình hình th c
hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế-Xã hội-An ninh Quốc p ò ă 2012..
Trang mạng
10.
11.
12.
HỤ LỤC
HIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ
( hục vụ cho việc nghiên cứu đề tài t t nghiệp)
I. Thông tin chung
1. Điều tra: Ngày tháng năm 2013. Phiếu số:…….…
2. Người điều tra: Đặng Văn Cao, sinh viên: Lớp 41- Phát triển nông thôn,
khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
3. Họ tên chủ hộ :........................................., sinh năm……..,giới tính: Nam/Nữ.
Dân tộc:……………, trình độ VH:………….., nghề nghiệp:………..………
- Địa chỉ: Thôn (xóm):................................., xã Trì Quang, huyện Bảo Thắng,
tỉnh Lào Cai.
- Tổng số nhân khẩu trong gia đình:........khẩu, trong đó:
số lao động chính:.....người, trong đó: Nữ…..Nam…..
Số lao động phụ:… ..người, trong đó: Nữ… ..Nam…..
II. Tình hình kinh tế
2.1. ộ
Năm 2012: Nghèo Trung bình
Cận nghèo Khá, giàu
2.2. T uộ ộ s xu
Nông nghiệp thuần
Nông - lâm - ngư nghiệp
Nghề thủ công
Dịch vụ, buôn bán
Làm thuê
Nghề nghiệp khác:………………………………….
2.3. Trồ rọ
2.3.1. Ông (bà) hãy cho biết gia đình trồng những loại cây trồng chính năm
2012 và năng suất của từng loại cây?
STT Loại c trồng
Năm 2012
Diện tích
(sào)
Năng suất
(tạ/sào)
1 Lúa
2 Ngô
3 Sắn
4 Chè
5 Một số loại khác
2.3.2 Giá trị thu nhập từ ngành trồng trọt của gia đình…….............................
……...……………………………………...……....……………………….....
2.3.3. Ông (bà) cho biết thường gặp khó khăn gì trong chăn nuôi? ví dụ như:
Thời tiết Dịch bệnh
Thị trường tiêu thụ khó khăn Thiếu vốn
Thiếu kỹ thuật Thiếu giống
Yếu tố khác: ……………...........................................................……………..
2.4. Chăn nuôi
2.4.1. Ông (bà) hãy cho biết gia đình nuôi những loại vật nuôi chính năm
2012 và giá trị thu nhập từng loại?
STT Vật nuôi
Năm 2012
S l ng
(con)
Thu nhập
(VNĐ)
1 Trâu
2 Bò
3 Lợn
4 Gia cầm
5 Loại khác
2.4.2 Tổng giá trị thu nhập bình quân năm từ chăn nuôi của gia đình?..............
............................................................................................................................
2.4.3. Ông (bà) hãy cho biết thường gặp khó khăn gì trong chăn nuôi như là:
Thời tiết
Thị trường tiêu thụ khó khăn
Thiếu kỹ thuật
Dịch bệnh
Thiếu vốn
Thiếu giống
Hay yếu tố khác: ................................................................................................
2.5. Thủ s n
Xin Ông (bà) cho biết gia đình ông, bà có nuôi trồng thủy sản không? Nếu có
thì diện tích ao, hồ của gia đình là bao nhiêu...…….…..
Mục đích nuôi trồng thủy sản của gia đình …………………………............…
Mỗi năm thu nhập của gia đình từ thủy sản là……..............................................
Ông (bà) có thể cho biết những khó khăn chủ yếu thường gặp trong nuôi trồng
thủy sản .................................................................................................................
3. Thu nhập khác
Gia đình ông (bà) có nguồn thu nhập nào khác không?
Có Không
Nếu có thì đó là gì?.............................................................................................
Thu nhập là bao nhiêu........................................................................................
III. Tình hình xã hội
1. Giáo ục
Gia đình Ông (bà) có cho trẻ đi học đúng độ tuổi không……….…...................
đang học cấp nào ?.................................
Nếu không, tại sao?....................................................................................
Đói, nghèo Phải làm việc
Chưa đến tuổi đi học Không có tiền đóng học
Là con gái Yếu tố khác:............................................
2. Sức khỏe và vấn đề chăm sóc sức khỏe
2.1. Gia đình ông (bà) có đến bệnh viện để khám chữa bệnh theo định kỳ
không?
Có Không
2.2. Số lần khám chữa bệnh trên năm của gia đình .........................................
2.3. Khi gia đình có người bị ốm gia đình xử lý như thế nào?
Đưa đến Trạm Y tế xã Để tự khỏi
Tự đi mua thuốc Phương pháp khác..........................................
2.4. Gia đình Ông (bà) có tham gia BHYT hay BHXH không?
Có Không
Nếu “Không” thì tại sao....................................................................................
3. Môi tr ờng
- Gia đình ông (bà) đang sử dụng nguồn nước để sinh hoạt là nguồn nước
nào?
……………………………………………………………………………......
- Nhà vệ sinh của gia đình bà là.
Tự hoại, bán tự hoại Thấm dội nước
Hai ngăn thô sơ Khác :……………………….....……..
4. An ninh xã hội
Ông (bà) cho ý kiến về tình hình ANCT-TTATXH trên địa bàn?
………………………………………………………………………………...
5. Cơ sở hạ tầng
Ông (bà) hãy cho biết ý kiến đánh giá về CSHT nông thôn trên địa bàn xã ?
ất tốt Không đảm bảo
Đảm bảo Yếu kém
* Ông (bà) còn ý kiến gì bổ sung không ạ........................................................
.............................................................................................................................
........................................................................................................................
Xin ch n thành c m ơn gia đình ! Chủ hộ đ c điều tra
(Ký tên)
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khoá luận này trước tiên em đã nhận được sự hướng
dẫn, tạo điều kiện, động viên của nhiều tập thể và cá nhân. Em xin được bày
tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các tập thể và cá nhân, xin trân thành cảm ơn Ban giám
hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa kinh tế và phát triển nông thôn, cảm ơn
các thầy cô giáo đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Em đặc biệt xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Bùi Th Minh Hà cùng thầy Ngu ễn H u Thọ đã giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn cán bộ và nhân dân xã Trì Quang đã
tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại địa phương.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân
đã giúp đỡ em trong quá trinh thực tập cũng như trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành khóa luận.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, mặc dù em đã cố gắng rất nhiều
nhưng cũng không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp, ý kiến chỉ bảo của các thầy, các cô giáo và các bạn sinh
viên giúp em hoàn thành khoá luận này được tốt hơn.
Em xin ch n thành c m ơn!
Thái nguyên, tháng 05 ă 2013
Sinh viên
Đặng Văn Cao
DANH MỤC TỪ, CHỮ VIẾT TẮT
CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CSHT : Cơ sở hạ tầng
TH : Trường hợp
KT-XH : Kinh tế - xã hội
GDP : Tổng thu nhập quốc nội
VHXH : Văn hóa xã hội
ANQP : An ninh quốc phòng
CN : Công nghiệp
TTCN : Tiểu thủ công nghiệp
DV : Dịch vụ
KHKT : Khoa học kĩ thuật
ANCT : An ninh chính trị
TTATXH : Trật tự an toàn xã hội
SL : Sản lượng
CC : Cơ cấu
GTSX : Giá trị sản xuất
SP : Sản phẩm
GV : Giáo viên
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
UBND : Ủy ban nhân dân
AIDS : Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
Tr. Đ : Triệu đồng
BQ : Bình quân
BHYT : Bảo hiểm y tế
OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
LHQ : Liên hiệp quốc
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
ĐVT : Đơn vị tính
NDT : Nhân dân tệ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất đai của xã Trì Quang năm 2010 - 2012 ................ 26
Bảng 4.2: Tình hình nhân khẩu và sử dụng lao động xã Trì Quang năm 2012 ....... 28
Bảng 4.3: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của xã năm 2012 .................................. 30
Bảng 4.4. Giá trị, cơ cấu các ngành kinh tế xã Trì Quang qua 3 năm 2010 - 2012 35
Bảng 4.5: Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng của ........................ 36
xã Trì Quang qua 3 năm (2010 - 2012) ....................................................................... 36
Bảng 4.6: Hiện trạng số lượng, cơ cấu gieo trồng năm 2012 của nhóm hộ.............. 39
Bảng 4.7: Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm của xã Trì Quang qua 3 năm 2010 -
2012 ........................................................................................................... 40
(ĐVT: ) 40
Bảng 4.8: Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 2012 .............................................. 41
của nhóm hộ điều tra .................................................................................................... 41
Bảng 4.9: Kết quả sản xuất ngành nuôi trồng thuỷ sản của xã Trì Quang qua 3 năm
2010 - 2012 ............................................................................................... 42
Bảng 4.10: Tình hình sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp xã Trì Quang
năm 2010 - 2012 ....................................................................................... 43
Bảng 4.11: Bảng doanh thu từ dịch vụ xã Trì Quang năm 2010 - 212 ..................... 45
Bảng 4.12: Tình hình giáo dục trên địa bàn xã Trì Quang ......................................... 45
giai đoạn 2010 - 2012 ................................................................................................... 45
Bảng 4.13: Kết quả giáo dục trên địa bàn xã Trì Quang giai đoạn 2010 - 2012 ..... 47
Bảng 4.14. Công tác khám chữa bệnh và điều trị của trạm y tế xã Trì Quang từ năm
2010 - 2012 ............................................................................................... 48
Bảng 4.15. Tình trạng chăm sóc sức khỏe của một số hộ điều tra ............................ 49
năm 2012 49
Bảng 4.16: Tình hình dân số xã Trì Quang qua 3 năm 2010 - 2012 ......................... 51
MỤC LỤC
hần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 3
1.3. Mục tiêu đề tài ............................................................................................ 3
1.4. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
hần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 5
2.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế nông thôn ............................................ 5
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 12
2.2.1. Tình hình kinh tế xã hội của một số nước trên thế giới ........................ 12
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai ................................ 15
2.2.3.Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai 16
2.2.3.1. Về nông - lâm nghiệp ......................................................................... 16
2.2.3.2. Về tài nguyên thiên nhiên .................................................................. 18
2.2.3.3. Về du lịch và dịch vụ ......................................................................... 19
2.2.3.4. Về cơ sở hạ tầng ................................................................................. 20
hần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ HƯƠNG HÁ
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................ 21
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã ............................ 21
3.3.2. Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của xã .......................... 21
3.3.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế - xã hội xã Trì Quang ...... 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 21
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin ............................................... 21
3.4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 22
hần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 24
4.1. Đặc điểm tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội của xã Trì Quang ......... 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
4.1.1.1.Vị trí địa lý .......................................................................................... 24
4.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 24
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 24
4.1.1.4. Thủy văn ............................................................................................. 25
4.1.1.5. Thổ nhưỡng ........................................................................................ 25
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 25
4.1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Trì Quang năm 2010-2012 ........... 25
4.1.2.2. Tình hình nhân khẩu và sử dụng lao động xã Trì Quang năm 2012.. 28
4.1.2.3. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật ....................................................... 29
4.1.2.4. Về công tác đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ....... 33
4.2. Thực trạng phát triển kinh tế của xã qua 3 năm 2010 - 2012 .................. 34
4.2.1. Thực trạng chung .................................................................................. 34
4.2.1.1. Thực trạng ngành sản xuất nông nghiệp của xã Trì Quang ............... 36
4.2.1.2. Thực trạng ngành thuỷ sản ................................................................. 42
4.2.1.3. Ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ........................................ 43
4.2.1.4. Ngành thương mại - dịch vụ .............................................................. 44
4.2.2. Thực trạng phát triển xã hội nông thôn xã Trì Quang qua 3
năm 2010 - 2012 .............................................................................................. 45
4.2.2.1. Giáo dục ............................................................................................. 45
4.2.2.2. Y tế ..................................................................................................... 47
4.2.2.3. Dân số kế hoạch hoá gia đình và việc làm ......................................... 50
4.2.2.4. Văn hoá .............................................................................................. 51
4.2.2.5. Môi trường ......................................................................................... 52
4.2.3. Đánh giá chung về hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của xã Trì
Quang qua 3 năm 2010 - 2012 ........................................................................ 53
4.3. Một số đề xuất chủ yếu nhằm phát triển KT-XH của xã Trì Quang ....... 54
hần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 60
5.1. Kết luận .................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63
DANH MỤC TỪ, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 69
®¹I häc th¸i nguyªn
Tr•êng ®¹i häc n«ng l©m
……….……….
ĐẶNG VĂN CAO
Tªn ®Ò tµi:
“NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
XÃ TRÌ QUANG, HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI”
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
HÖ ®µo t¹o : ChÝnh quy
Chuyªn ngµnh : Ph¸t triÓn n«ng th«n
Khoa : Kinh tÕ & PTNT
Lớp : Ph¸t triÓn n«ng th«n K41
Khãa : 2009 - 2013
Gi¸o viªn h•íng dÉn: ThS. Bïi ThÞ Minh Hµ
ThS. NguyÔn H÷u Thä
Khoa Kinh tÕ & PTNT - Tr•êng §¹i häc N«ng L©m Th¸i Nguyªn
Gi¸o viªn h•
N«ng
L©m Th¸i Nguyªn
Thái Nguyên, 2013
®¹I häc th¸i nguyªn
Tr•êng ®¹i häc n«ng l©m
……….……….
ĐẶNG VĂN CAO
Tªn ®Ò tµi:
“NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
XÃ TRÌ QUANG, HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI”
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
HÖ ®µo t¹o : ChÝnh quy
Chuyªn ngµnh : Ph¸t triÓn n«ng th«n
Khoa : Kinh tÕ & PTNT
Lớp : Ph¸t triÓn n«ng th«n K41
Khãa : 2009 - 2013
Gi¸o viªn h•
N«ng
L©m Th¸i Nguyªn
Thái Nguyên, 2013
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_van_cao_2013_6068.pdf