Việc nghiên cứu tổng hợp ra các hợp chất hữu cơ có khả năng phát hiện ra ion
Pb2+, một ion độc hại cũng đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm. Một số hợp chất hữu cơ
khác nhƣ N,N’-bis(2-hydroxyethyl)-1,6,7,12-tetrachloroperylene-3,4:9,10-
bis(dicarboximide) [76], 1,4-dicyano-2,5-bis(styryl)-benzene [35], 2-(N,N’-
bis(carboxylmethyl)amino-1-carboxylmethoxyl-benzene [31] cũng có khả năng
phát hiện chọn lọc ion Pb2+ với nồng độ tối thiểu (LOD) phát hiện ra ion Pb2+
tƣơng ứng là 0,4 μM, 1 μM, và 100 μM. Tuy nhiên hầu hết các hợp chất hữu cơ
trên đều có khả năng phát huỳnh quang mạnh khi tƣơng tác với ion Pb2+ trong dung
môi không nƣớc, ví dụ nhƣ CH2Cl2, MeOH, CH3CN Một số các hệ vật liệu có
khả năng phát hiện ion Pb2+ với giá trị LOD thấp 0,51nM; 0,033μM nhƣng các hệ
vật liệu này đƣợc chế tạo dựa trên cơ sở thuốc nhuộm huỳnh quang brilliant cresyl
blue (BCB) bọc hạt nano vàng [111] hoặc chấm cacbon huỳnh quang [74]
238 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh học, tính chất huỳnh quang của một số phức chất kim loại chuyển tiếp chứa phối tử loại quinoline, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất của 8-hidroxylquinoline qua cả nguyên tử O và N.
- Ở dãy phức chất [PtCl(Aryl)(OQuiN)], nguyên tử N nằm ở vị trí trans so với
nhánh allyl.
- Ở dãy phức chất [Pt(Aryl-1H)(OQuiN)], arylolefin đã phối trí khép vòng với
Pt(II) qua C = Callyl và qua cả nguyên tử C5 của vòng benzen, nguyên tử N nằm ở
vị trí cis so với nhánh allyl.
Kết quả thử hoạt tính kháng tế bào ung thƣ của các phức chất cho thấy A2, A4, A7
và A12 đều có hoạt tính kháng cả 4 dòng tế bào ung thƣ KB, Hep-G2, LU, MCF7, đặc biệt
ba phức chất A2, A4, A7 có hoạt tính khá cao với giá trị IC50 rất thấp từ 1,1 ÷ 4,2 µM, so
với cisplatin thì hoạt tính kháng tế bào ung thƣ của 3 phức chất này cao hơn gấp 4 đến 33
lần. Các phức chất này đáng đƣợc tiếp tục nghiên cứu để có thể tiến tới nghiên cứu ứng
dụng chữa bệnh ung thƣ ở ngƣời.
2. Đã tìm đƣợc điều kiện thích hợp tổng hợp 16 phức chất của nguyên tố đất hiếm
chƣa đƣợc mô tả trong các tài liệu, có công thức chung là:
LnQBr1: [Ln(QBr-3H)(H2O)3]n.mH2O (Ln: Y, La, Pr, Sm, Eu, Tb)
LnMeQBr1: [Ln2(MeQBr-2H)3(H2O)6].nH2O (Ln: Y, La, Pr, Eu, Nd)
LnL2: [Ln(L-2H)(L-1H)(H2O)n].mH2O (Ln: Y, La, Eu)
Bằng các phƣơng pháp phổ IR, EDX, ESI-MS, 1H NMR và giản đồ phân tích
nhiệt đã đề nghị công thức phân tử, công thức cấu tạo của các phức chất mới tổng hợp
đƣợc. Trong đó có 2 phức chất là YQBr1 (thuộc dãy LnQBr1) và YMeQBr2 (thuộc
134
dãy LnMeQBr2) đƣợc xác định cấu trúc bằng phƣơng pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể.
Trong các phức chất, Y(III) có số phối trí 8 hoặc 6. Nguyên tử kim loại trung tâm liên
kết với phối tử qua nguyên tử O của nhóm OH phenol, OCH2 và O của nhóm COOH.
Trong các phức chất đều chứa nƣớc kết tinh và nƣớc phối trí.
Kết quả thử khả năng kháng vi sinh vật kiểm định cho thấy các phức chất
LaQBr1, EuQBr1, YMeQBr1, LaMeQBr1, YMeQBr2 đều có khả năng kháng mạnh
chủng Lactobacillus fermentum, với chỉ số IC50 thấp từ 0,53 ÷ 3,18 g/ml. Các phức
chất EuQBr1, YMeQBr1, YMeQBr2 còn có khả năng kháng mạnh chủng Bacillus
subtilis, với chỉ số IC50 thấp từ 1,63 ÷ 1,65 g/ml.
3. Kết quả nghiên cứu tính chất quang cho thấy dung dịch QBr, MeQBr và phức chất
của chúng ở nồng độ 10 μM có khả năng phát huỳnh quang, cƣờng độ huỳnh quang
biến đổi theo pH. Cƣờng độ huỳnh quang của dung dịch phức chất LaQBr1, YMeQBr1
tăng 6 ÷ 8 lần so với dung dịch phối tử cùng nồng độ. Trong môi trƣờng axit, dung dịch
QBr 10 μM có khả năng cảm biến huỳnh quang với ion Pb2+, dung dịch MeQBr 10 μM
có khả năng cảm biến huỳnh quang với ion Y3+, nồng độ tối thiểu (LOD) phát hiện ion
Pb
2+
và Y
3+trong dung dịch nƣớc lần lƣợt là 5,89 μM và 5,87 μM.
135
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ NẰM TRONG NỘI DUNG LUẬN ÁN
1. Lê Thị Hồng Hải, Đỗ Thị Bích Huệ, Nguyễn Thị Ngọc Vinh, Trần Thị Đà (2016),
"Tổng hợp, cấu trúc một số phức chất khép vòng đơn nhân của Pt(II) với 5-bromo-
6,7dihydroxyl-1-metyl-3-sulfoquinoline", Tạp chí Hoá học, 54 (5E1), 6-10.
2. Nguyễn Thị Ngọc Vinh, Trần Thị Hằng, Đinh Thị Hiền, Trần Thị Đà, Lê Thị
Hồng Hải (2017), "Nghiên cứu tƣơng tác của axit 6-hidroxi-3-sulfoquinol-7-
yloxiaxetic với một số ion nguyên tố hiếm bằng phƣơng pháp phổ huỳnh
quang", Tạp chí Hoá học, 55 (5E34), 384-388.
3. Nguyễn Thị Ngọc Vinh, Trần Thị Hằng, Trần Thị Đà, Lê Thị Hồng Hải (2017),
"Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo phức chất của La(III), Y(III), với axit 5-bromo-
6-hidroxi-3-sulfoquinol-7-yloxiaxetic", Tạp chí Hoá học, 55 (3E12), 90-93.
4. Nguyễn Thị Ngọc Vinh, Nguyễn Thị Việt Hà, Đinh Thị Hiền, Trần Thị Đà, Lê
Thị Hồng Hải (2018), "Tổng hợp, cấu tạo phức chất của Y(III), Pr(III), Sm(III),
Eu(III) và Tb(III) với axit 5-bromo-6-hiđroxi-3-sulfoquinol-7-yloxiaxetic", Tạp chí
Hoá học, 56(6E2), 181-186.
5. Nguyễn Thị Ngọc Vinh, Nguyễn Thị Thu Hiền, Ngô Tuấn Cƣờng, Phạm Thị
Minh Thảo, Lê Thị Hồng Hải (2018), " Fluorescent chemosensor for Pb2+ based
on 5-bromo-6-hydroxy-3-sulfoquinol-7-yloxiacetic acid in aqueous solution",
Vietnam Journal of Chemistry, 56 (6E2), 325-330.
6. Le Thi Hong Hai, Nguyen Thi Ngoc Vinh, Luu Thi Tuyen, Luc Van Meervelt, Tran
Thi Da (2019), Synthesis and structure of organoplatinum(II) complexes containing
aryl olefins and 8-hydroxyquinolines, Journal of Coordination Chemistry, 72 (10),
1637-1651 (SCI).
7. Nguyễn Thị Ngọc Vinh, Trần Thị Đà, Nguyễn Văn Đức, Lê Thị Hồng Hải
(2019), "Tổng hợp, cấu tạo và hoạt tính sinh học phức chất của Y(III), La(III),
và Eu(III) với axit 5-bromo-6-hiđroxy-1-metyl-3-sulfoquinol-7-yloxiaxetic", Tạp
chí Hoá học, 57(6E1,2), 397-402.
136
CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN
1. Lê Thị Hồng Hải, Trần Thị Đà, Nguyễn Thị Ngọc Vinh (2014), "Tổng hợp và
xác định công thức cấu tạo phức chất của Ni(II), Co(II), Co(III) với axit 6
hydroxy-3-sulfoquinoline-7-yloxyaxetic", Tạp chí Khoa học trường ĐHSPHN,
59 (4), 69-75.
2. Hai Le Thi Hong, Vinh Nguyen Thi Ngoc, Da Tran Thi, Ngan Nguyen Bich
and Luc Van Meervelt (2015), Crystal structure of hexaaquanickel(II) bis{2-
[(5,6-dihydroxy- 3-sulfonatoquinoline-1-ium-7-yl)oxy]acetate} dihydrate, Acta
Cryst, E71, 1105-1108.
3. Hai Le Thi Hong, Vinh Nguyen Thi Ngoc, Anh Do Thi Van and Luc Van
Meervelt (2016), Crystal structure of hexaaquanickel(II) bis{5-bromo-7-[(2-
hydroxyethyl)amino]-1-methyl-6-oxidoquinoline-1-ium-3-sulfonate}
monohydrate, Acta Cryst, E72, 1242-1245.
4. Lê Thị Hồng Hải, Ngô Vân Anh, Nguyễn Thị Ngọc Vinh, Ngô Tuấn Cƣờng,
Vũ Duy Thịnh (2017), "Tổng hợp, xác định cấu trúc phức chất của Ni(II),
Pd(II) với 5-bromo-6,7-dihidroxyl-1-metyl-3-sulfoquinoline bằng các phƣơng
pháp phổ và tính toán hóa học lƣợng tử", Tạp chí Hóa học, 55(3), 303-307.
5. Nguyễn Thị Ngọc Vinh, Trần Thị Đà, Lê Thị Hồng Hải (2018), "Tổng hợp, cấu
tạo, tính chất quang phức chất của Zn(II), Cd(II) với axit 5-bromo-6-hiđroxi-3-
sulfoquinol-7-yloxiaxetic", Tạp chí Hoá học, 56 (6E2), 44-49.
137
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Chi N. T. P. (2001), "Xác định cấu trúc, tính chất và thăm dò hoạt tính chống ung
thƣ của một số phức chất cis-Dichloroanilinaminplatinum(II)", Luận án tiến s H a
học, iện H a học - iện H n l m Khoa học v C ng nghệ iệt Nam.
2. Chi N. T. T. (2007), "Tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của Platinum
chứa phối tử olefin", Luận án tiến s h a học, Trường ĐHSPHN.
3. Chi N. T. T., Mai T. T. C., Nhàn N. T. T., Đà T. T. (2013), "Nghiên cứu tổng hợp,
cấu trúc phức chất đơn nhân và hai nhân của Pt(II) chứa phối tử propyl
eugenoxyaxetat", Tạp chí H a học, 51(3AB), 500 - 504.
4. Chiến L. X. (2015), "Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc, tính chất một số dãy phức
chất của platinum (II) chứa safrol, safrol khép vòng với amin", Luận án tiến s
h a học, Trường ĐHSPHN.
5. Cơ L. V. (2014), "Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và tính chất một số dẫn xuất của
quinoline trên cơ sở eugenol từ tinh dầu hƣơng nhu", Luận án tiến s h a học,
Trường ĐHSPHN.
6. Đà T. T., Đĩnh N. H. (2007), "Phức chất - Phƣơng pháp tổng hợp và nghiên
cứu cấu trúc", NXB Khoa học v K thuật H Nội.
7. Đà T. T., Mai T. T. C., Thƣ T. T. K., Đĩnh N. H. (2010), "Nghiên cứu tƣơng tác
của muối Zeise với axit eungenoxyaxetic trong ancol", Tạp chí H a học, 3, 271
- 276.
8. Đà T. T., Chiến L. X., Hải L. T. H. (2013), "Tổng hợp và cấu trúc phức chất cơ
platinum chứa safrole và phối tử loại 2-aminobenzothiazole", Tạp chí H a học,
T51(6ABC), 804-807.
9. Đĩnh N. H., Đà T. T. (1999), "Ứng dụng một số phƣơng pháp phổ nghiên cứu
cấu trúc phân tử", NXB Giáo dục.
10. Hải L. T. H., Cơ L. V., Đà T. T., (2013), "Tổng hợp, cấu trúc, tính chất một số
phức chất của Zn(II), Cd(II), Hg(II) với hợp chất azo có chứa vòng quinoline",
Tạp chí Hóa học, 51(3AB), 200-204.
138
11. Hải L. T. H., Đà T. T.,, Huệ Đ. T. B. (2014), "Tổng hợp và cấu trúc phức chất
cơ platinum chứa etyl eugenoxylaxetat và 2-amino pirydin", Tạp chí Khoa học -
ĐH Quốc gia H Nội, 30, 6SB, 269-274.
12. Hải L. T. H., Hoa T. T. (2015), "Tổng hợp, cấu trúc phức chất cơ platinum chứa
ankyl eugenoxyaxetat và p-cloanilin", Tạp chí H a học, 53(4E), 171-175.
13. Hiền N. K. (2016), “Thiết kế tổng hợp và ứng dụng các sensor huỳnh quang từ
dẫn xuất của dimethylamin ocinnaamaldehyde và dansy”, Luận án tiến s h a
học, Trường ĐHSP Huế.
14. Hiền Đ. T. (2017), “Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và tính chất một số
naphthoyltrifloacetoneat đất hiếm”, Luận án tiến s h a học, Đại học Quốc gia
Hà Nội.
15. Hƣơng L. T. T. (2019), "Nghiên cứu chế tạo và đánh giá hiệu quả tác động của
hệ nano đa chức năng (Polymer-drug-Fe3O4-folate) lên tế bào ung thƣ", Luận
án tiến s h a học, iện Khoa học ật liệu.
16. Lan N. T. H., Huế T. T. (2014), "Tổng hợp và nghiên cứu khả năng phát quang
phức chất 2-phenoxybenzoat của một số nguyên tố đất hiếm nặng", Tạp chí
H a học, T. 52, Số 5A, Tr. 170-173.
17. Lan N. T. H, Hƣơng T. T. L. (2015), “Tổng hợp và nghiên cứu khả năng phát
quang phức chất 2-thiophenaxetat của một số nguyên tố đất hiếm nhẹ ”, Tạp chí
Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, T. 20, (3), Tr. 344-349.
18. Lê Đ. T. T. (2007), “Tổng hợp, nghiên cứu tính chất các phức chất của một số
nguyên tố đất hiếm với DL-2-amino-N-Butyric và thăm dò hoạt tính sinh học
của chúng”, Luận án tiến s hoá học, trƣờng ĐH Sƣ phạm Hà Nội.
19. Mai T. T. C. (2011), "Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc, tính chất của một số phức
platinum (II) chứa phối tử amin và ankyl eugenoxyaxetat", Luận án tiến s h a
học, Trường ĐHSPHN.
20. Nhâm H. (2000), "Hóa học vô cơ 3, tập 3", NXB giáo dục.
21. Thắng N. Q. (2000), Nghiên cứu các phức chất của một số nguyên tố đất hiếm
với axit L-glutamic và thăm dò hoạt tính sinh học của chúng, Luận án tiến s
hoá học, Viện Hoá học.
139
22. Vũ D. B. (2002), "Tổng hợp nghiên cứu cấu trúc, tính chất và thăm dò hoạt tính
chống ung thƣ của một số phức chất platinum (II) chứa morpholin hoặc
piperidin và amin thơm", Luận án tiến s h a học, Trường ĐHSPHN.
B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
23. Alice V. K., Trevor W. H. (2009), “Platium drug distribution in cancer cell
and tumors”, Chemical Reviews, 109(10), 4911-4920
24. Atul R. G., Kiran S. T., Fazal S. , Ratna K., Manoj K. B., Mukund V. D.,
Kumar V. S. (2007), “Synthesis and evaluation of antifungal properties of a
series of the novel 2-amino-5-oxo-4-phenyl-5,6,7,8-tetrahydroquinoline-3-
carbonitrile and its analogues”, Bioorganic and Medicinal Chemistry, 15,
6705-6715.
25. Bikash K. P. (2004), “Synthesis, characterization and emission properties of
quinoline-8-olato chelated ruthenium organometallics”, Journal of Chemical
Sciences, 116, 5, 245-250.
26. Mohamed Bououdina (2007), “Emerging research on bioinspired metarials
engineering”, Engineering Science Reference, chapter 6, 160-196.
27. Cheng Z. H., Ke A. L. & Shen Y. T. (1996), “Fluorescent complexes of nucleic
acids/8-hydroxyquinoline/lanthanum (III) and the fluorometry of nucleic acids”,
Analytical Letters, 29 (10), 1705-1717.
28. Chan S. C., Wen X. R. (2007), “A recyclable palladium-catalyzed modified
Friedlander quinoline synthesis”, Journal of Organometallic Chemistry, 692,
4182–4186.
29. Chae M.Y., Czarnik A.W. (1992), “Fluorimetric chemodosimetry. Hg(II) and
Ag(I) indication in water via enhanced fluorescence signalling”, Journal of the
American Chemical Society, 114(24), 9704-9705.
30. Chang-Juan C., Feng-Neng L., Ai-Jiang Z., Liang Wei Z. (2009), “Bis{µ-4´-[4-
(quinoline-8-yloxymethyl)-phenyl]-
2,2´,6´´,2´´terpyridine}disilver(I)bis(perchlorate) dimethylformamide disolvate”,
Acta Crystallographica Section E, 65, 1670-1675.
140
31. Chao-Tsen C., Wan-Pei H. (2002), “A Highly Selective Fluorescent
Chemosensor for Lead Ions”, Journal of the American Chemical Society,
124(22), 6246-6247.
32. Chen Z. F., Gu Y. Q., Song X. Y., Liu Y. C., Peng Y., Liang H. (2013),
“Synthesis, crystal structure, cytotoxicity and DNA interaction of 5,7-
dibromo-8-quinolineolato-lanthanides”, European Journal of Medicinal
Chemistry, 59, 168-175.
33. Chi N. T. T., Mai T. T. C., Thong V. T., Long N., My N. H., Meervelt L. V.
(2017), “Synthesis, structure and in vitro cytotoxic of platinum (II) complexes
containing eugenol and a quinoline-8-ol-derived chelator’’, Acta
Crystallographica Section C, 73, 1030-1037.
34. Chi N.T.T., Da T. T., Ha N. V., Dinh N. H. (2017), “Synthesis and spectral
characterization of platinum(II) complexes containing eugenol, a natural
allylphenol”, Journal of Coordination Chemistry, 70(6), 1008 – 1019.
35. Cui J.Q., Fan J.L., Peng X.J., Sun S.G., Chen G.C., Guo.K.X. (2009), “A new
fluorescent sensor selective for Pb
2+
in water capable of two-photon-induced
fluorescence measurement”, Science in China Series B: Chemistry, 52(6), 780-
785.
36. Da T. T., Hai L. T. H , Meervelt L. V., Dinh N. H. (2015), “Synthesis,
structure and in vitro cytotoxicity of organoplatinum(II) complexes containing
aryl olefins and quinoline”, Journal of Coordination Chemistry, 68 (19), 3525-
3536.
37. Da T. T., Chien L. X., Chi N. T. T, Hai L. T. H, Dinh N. H.(2012), “Synthesis
and solution structures of some platinum(II) complexes containing chelating
safrole and amine”, Journal of Coordination Chemistry, Vol 65(1), 131-142.
38. Da T. T., Chi N. T. T., Meervelt L. V., Peter M. K., Dinh N. H. (2015),
“Synthesis structure and properties of two series of platinum(II) complexes
containing methyleugenol or chelating methyleugenol and amine’’,
Polyhedron, 85, 104-109.
141
39. Da T. T., Young-Mi K., Mai T. T. C., Cuong N. C., Dinh N. H. (2010),
“Mono-and dinuclear metallacyclic complexes of Pt(II) synthesized from
some eugenol derivaties”, Journal of Coordination Chemistry, 60, 473 – 483.
40. Dibakar S., Prosentjit B., Sankar C. (2011), “Spectral Signature of 2-[4-
(dimethylamino)styryl]-1-methylquinolineium iodide: A case of negative
solvatochromism in water”, The Journal of Physical Chemistry B, 115(37),
10983-10989.
41. Dietmar S. (2001), “The Zeise’s salt”, Organometallics, 20(1), 26-31.
42. El-Ballouli A. O., Zhang Y. D., Barlow S., Marder S. R., Al-Sayah M. H.,
Kaafarani B. R. (2012), “Fluorescent detection of anions by
dibenzophenazinebased sensors”, Tetrahedron Letters, 53 (6), 661-665.
43. Flavia A. (2007), “Near-Infrared Luminescent Lanthanide Complexes of
Quinolineol Ligands: Structure/Properties Relationship”, PhD thesis,
University of Cagliari, Italia.
44. Fortuna C. G., Bonaccorso C., Qamar F., Anu A., Ledoux I., Musumarra G.
(2011), “Synthesis and NLO properties of new trans-2-(thiophen-2-
yl)vinylheteroaromatic iodides”, Organic & Biomolecular Chemmistry, 9(5),
1608-1613.
45. Galina N. L., Emiliya V. N., Valery N. C., Oleg N. C. (2014), “Structural,
Optical Properties, and Biological Activity of Complexes Based on Derivaties
of Quinoline, Quinoxaline, and Quinazoline with Metal Centers from Across
the Periodic Table”, Inorganic Chemistry, 34, 142-177.
46. Hai-Bing X., Jia L., Lin-Xi S. and Zhong-Ning C. (2011), “Sensitized
luminescence in dinuclear lanthanide(III) complexes of bridging 8-
hydroxyquinoline derivatives with different electronic properties”, Dalton
Transactions, 40, 5549-5556.
47. Hai L.T.H., Diep D.T.B., Ngan N.B. and Luc Van M. (2016), “Crystal structures of
organoplatinumum complexes containing alkyleugenoxyacetate and p-
chloroaniline”, Acta Crystallographica Section E, 72(Pt7), 912-917.
142
48. Hai L.T.H., Thao N.T., Hien N. and Luc Van M. (2017), “Crystal structures of
two platinum (II) complexes containing ethyl eugenoxyacetate and 2-
aminopyridine”, Acta Crystallographica Section E, E73, 573-578.
49. Hai-Gen F., Zhi-Wen L., Xin-Xin H., Shu-Yi S., Xue-Fu Y., Sheng T., Yan-
Xiang W., Dan-Qing S. (2009), “Synthesis and biological evaluation of
quinoline derivatives as a novel class of broad-spectrum antibacterial agents”,
Molecules, 24, 548-559.
50. Huayun S., Cinzia I., Peter J.S. (2019), “Diazido platinum(IV) complexes for
photoactivated anticancer chemotherapy”, Inorganic Chemistry Frontiers, 6,
1623-1638.
51. Hyemi K., Sunho L., Jihuyn L., Jinsung T. (2010), “Rhodamine triazole-based
fluorescent probe for the detection of Pt
2+”, Journal of the American
Chemical Society, 12, 5342-5345.
52. Jean M. E., Marc E., Fabien C., Christophe F., Laurent M., Michel M. (1990),
“Phase I study of oxaliplatin in patients with advanced cancer”, Cancer
Chemotherapy and Pharmacology, 25, 299-303.
53. Ji-Ting H., Kun L., Kang-Kang Y., Mei-Zhen A., Xin W. , Xiao-Qi Y.(2013),
“Novel triazolebased fluorescent probes for Pd2+ in aqueous solutions: design,
theoretical calculations and imaging”, Analyst, 138, 6632–6638.
54. Imbert D., Comby S., Chauvin A. S., Bünzli J. C. G. (2005), “Lantanide 8-
hydroxyquinoline-based podates with efficien emission in NIR range”,
Chemical Communications, 11(11), 1432-1434.
55. Jamieson E. R., Lippard S. J. (1999), “Structure, recognition, and processing of
cisplatinum-DNA adducts”, Chemical Reviews, 99(9), 2467-2498.
56. Ji S., Meng X., Ye W., Feng Y., Sheng H., Cai Y., Liu J., Zhu X., Guo Q. A.
(2014), “A rhodamine-based “turn-on” fluorescent probe for Fe3+ in aqueous
solution”, Dalton Transactions., 43, 1583-1588.
57. John W., Sons I. (2000). Kirk-Othmer Encyclopedia of Chemical Technology.
58. Jung H.S., Han J.H., Habata Y., Kang C., Kimm J. S. (2011), “An
iminocoumarin–Cu(II) ensemble-based chemodosimeter toward thiols”,
Chemical Communications, 47, 5142-5144.
143
59. Junji K., Yoshi O. (2002), “Organo lanthanide metal complexes for
electroluminescent materials”, Chemical Reviews, 102(6), 2357–2368.
60. Ken O., Shunichi F. (2004), “An Yttrium ion-selective fluorescence sensor
based on metal ion-controlled photoinduced electron transfer in zinc
porphyrin-quinone dyad”, Journal of the American Chemical Society, 126(43),
13922-13923.
61. Khalil K. A., Sadeem M. A. (2010), “New Transition Metal Complexes of 2-
Quinoline Derivative”, Al-Mustansiriya Journal of Science, 21(1), 78-87.
62. Khatun T., Alim A., Kudrat-E-Zahan, Alam M., Uddin N., Haque M., Reza Y.
(2016), “Synthesis and Characterization with Antimicrobial activity of Ni(II) and
Zn(II) Metal Complexes Containing Diphenyl Acetic Acid and Heterocyclic
Amine Bases”, Advances in Applied Science Research, 7(6), 49-54.
63. Kim H. J., Quang D. T., Hong J., Kang G., Ham S., Kim J. S. (2007).
“Ratiometry of monomer/excimer emissions of dipyrenyl calix[4]arene in
aqueous media”, Tetrahedron, 63(44), 10788-10792.
64. Kovala-Demertzi D., Demertzis M. A., Filiou E., Pantazaki A. A., Yadav P.
N., Miller J. R., Zheng Y., Kyriakidis D. A. (2003), “Platinum (II) and
palladium(II) complexes with 2-acetyl pyridine 4N-ethyl thiosemicarbazone
able to overcome the cis-platinum resistance Structure, antibacterial activity
and DNA strand breakage”, Biometals, 16(3), 411-418.
65. Krista A. S., Nicholas E. L. (2009), “ A fast and easy approach to the synthesis
of Zeise’s salt using microwave heating”, Inorganic Chemistry
Communications, 12(5), 341-342.
66. Kritchenkov A.S., Stanishevskii Y.M., Skorik Y.A. (2019), “Search for new
drugs design and antitumor activity of platinum complexes”, Pharmaceutical
Chemistry Journal, 53(1), 6-14.
67. Kumar M., Kumar N., Bhalla V., Singh H., Sharma P.R., and Kaur T. (2011),
“Naphthalimide appended rhodamine derivative: Through bond energy transfer
for sensing of Hg
2+
ions”, American Chemical Society, 13(6), 1422-1425.
144
68. Kwang H. (2014), “Crystal structure of cis-diiodidobis(quinoline-
kN)platinumum (II), C18H14I2N2Pt”, Zeitschrift fur Kristallographie, NCS 229,
165-166.
69. Lee M. H., Giap T. V., Kim S. H., Lee Y. H., Kang C., Kim J. S. (2010), “A
novel strategy to selectively detect Fe(III) in aqueous media driven by hydrolysis
of a rhodamine 6G Schiff base”, Chemical Communications, 46(9), 1407-
1409.
70. Li L., Zhang J., Ma L., Zhang Z., Wang S., Li S., Zhou G. (2013), “Synthesis,
characterization, and cytotoxicity of platinum(II)/palladium(II) complexes
with 4-toluenesulfonyl-L-amino acid dianion and diimine/diamine”, Journal
of Coordination Chemistry, 66(4), 638–649.
71. Lijutang, Diwu, Zhenlong H., Yanjiang B., (2016), “A fluorescent sensor
based on binaphthol-quinoline Schiff base for relay recognition of Zn
2+
and
oxalate in aqueous media”, Journal of Chemical Sciences, 128, 1337 – 1343.
72. Liu F., Zhou Z., Gou S., Zhao J. , Chen F. (2014), “Synthesis and
antiproliferative activity of (1R,2R)-N
1
-(2-butyl)-1,2-cyclohexanediamine
platinum(II) complexes with malonate derivatives”, Journal of Coordination
Chemistry, 67, 2858–2866.
73. Lin X. F., Cui S. L., Wang Y. G. (2006), “Molecular iodine-catalyzed one-pot
synthesis of substituted quinolines from imines and aldehydes”, Tetrahedron
Letters, 47, 3127–3130.
74. Liu Y., Zhou Q., Li J., Lei M., & Yan X. (2016), “Selective and sensitive
chemosensor for lead ions using fluorescent carbon dots prepared from
chocolate by one-step hydrothermal method” Sensors and Actuators B:
Chemical, 237, 597–604.
75. Lohar S., Banerjee A., Sahana A., Banik A., Mukhopadhyay S. K., Das D.
(2012), “A rhodamine–naphthalene conjugate as a FRET based sensor for Cr3+
and Fe
3+
with cell staining application”, Analytical Methods, 5(2), 442–445.
76. Ma P., Wang Y., Qi, Q., Dong X., Zhu P., Yu J. (2018), “Naked Eye,
Ratiometric Absorption, and Ratiometric Fluorescence for Lead-Ion Analysis
145
with a Triplex-Signal Chemosensor”, European Journal of Inorganic
Chemistry, 18, 1877–1881.
77. Manisha D., Abhimanew D., Chullikkattil P. P. (2016), “Modulating
sensitivity and detection mechanism with spacer length: a new series of
fluorescent turn on chemodosimeters for Pb
2+
based on rhodamine-quinoline
conjugates”, RSC Advances, 6(114), 112728-112736.
78. Mahmoud W. H., Mohamed G. G., Elsawy H. A., Radwan M. A.
(2018), “Metal complexes of novel Schiff base derived from the condensation
of 2-quinoline carboxaldehyde and ambroxol drug with some transition metal
ions”, Applied Organometallic Chemistry, 32(7), e4392.
79. Matsyasb C., Renate N., Edwin W. (2001), “X-ray crystal structures and data
bank analysis of Zn(II) and Cd(II) complexes of 2-and 7- nonyl substituted 8-
hydroxyquinoline and 8-hydroxyquinaldine axtractive agents”, Inorganica
Chimica Acta, 313, 100-108.
80. Motswainyana W. M., Onani M. O., Madiehe A. M., Saibu M., Jacobs J., van
Meervelt L. (2013), “Imino-quinolyl palladium(II) and platinum(II)
complexes: Synthesis, characterization, molecular structures and cytotoxic
effect”, Inorganica Chimica Acta, 400, 197-202.
81. Mruthyunjayaswamy B. H. M., Vivekanand D. B., Mahendra R. K. (2014),
“Synthesis Characterization and DNA Cleavage Studies of Some Transition
Metal Complexes Derived from 5-chloro-3-phenyl-N'-(tetrazolo[1,5-
a]quinoline-4- ylmethylene)-1H-indole-2-carbohydrazide”, Research Journal
of Pharmaceutical, Biological and Chemical Sciences, 5(4), 1057-1070.
82. Narayanachara, Shreedhar D. D., Venkatesh K. M., Vasanth R. (2012), “Synthesis,
spectral characterization, antimicrobial and cytotoxicity studies of some
lanthanide(III) complexes of quinoline derivatives”, Journal of Chemical and
Pharmaceutical Research, 4(7), 3446-3453.
83. Nevenka G., Tamara T., Sinisa R., Dusan S., Nenad F., Dejan G., Dejan J.,
Katarina A., (2008), “Synthesis and characterization of new Pt(II) and Pd(II)
complexes with 2-quinolinecarboxaldehyde selenosemicarbazone: Cytotoxic
146
activity evaluation of Cd(II), Zn(II), Ni(II), Pt(II) and Pd(II) complexes with
heteroaromatic selenosemicarbazones”, European Journal of Medicinal
Chemistry, 44(4), 1623 – 1629.
84. Nicholas F., Richmond (1997), “Trans Platium (IV) complexs”, United State
Patent, US5624919A.
85. Otto V. D. B., Wolter F. R., Stephen J. P. (2006), “7-Dialkylamino-1-
alkylquinolinium salts: highly versatile and stable fluorescent probes”,
The Journal of Organic Chemistry, 71(7), 2666-2676.
86. Otto V. D. B., Wolter F. R., Stephen J. P. (2006), “A wavelength shifting
fluorescent probe for investigating physical aging”, Macromolecules, 39 (1),
224-231.
87. Okada T., El-Mehasseb I. M., Kodaka M., Tomohiro T., Okamoto K., Okuno, H.
(2001), “Mononuclear platinum (II) complex with 2-phenylpyridine ligands showing
high cytotoxicity against mouse sarcoma 180 cells acquiring high cisplatin resistance”,
Journal of Medicinal Chemistry, 44(26), 4661-4667.
88. Ornaghi E.; et. Al (1995), “Carbonplatinum versus cisplatinum: density
functional approach to their molecular properties”, Chemical Physics Letters,
246, 469-474.
89. Pascal F. (2005), “Lanthanide(III) quinolineates and phenalenonates: a
structural and spectroscopic investigation”, PhD thesis, Katholieke Univesiteit
Leuven, Begium.
90. Peng M. J., Yang X. F., Yin B., Guo Y., Suzenet F., En D., Li J., Li C. W.,
Duan Y. W. (2014), “A hybrid coumarin-thiazole fluorescent sensor for
selective detection of bisulfite anions in vivo and in real samples”, Chemistry -
An Asian Journal, 9(7), 1817-1822.
91. Penna S., Reale A., Pizzoferrato R., Tosi Beleffi G. M., Musella D., Gillin W.
P. (2007), “Near-infrared photoluminescence of erbium tris(8-
hydroxyquinoline) spin-coated thin films induced by low coherence light
sources”, Applied Physics Letters, 91(2), 021106.
147
92. Pitchai P., Mohan P. S., Gengan R. M. (2009), “Photo induced synthesis of
methyl derivative of cryptosanguinolentine”, Indian Journal of Chemistry, 48B,
692-696.
93. Qingping W., Rongjie L., Suyan Q., Zhenyu L., Guonan C., Linguang L.
(2014), “A colorimetric sensor for pH utilizing a quinoline derivative”,
Analytical Methods, 6, 5016 – 5019.
94. Rashmi R.S., Parteek K., Anil K. (2018), “A review on transition-metal
mediated synthesis of quinolines”, Journal of Chemical Sciences, 130, 73-98.
95. Renata J., Martyna N., Monika S., Agnieszka T., Michał Z., Malwina G.,
Łukasz M., Małgorzata T. K. (2019), “DNA as a target for lanthanide(III)
complexes influence”, Coordination Chemistry Reviews, 382, 145–159.
96. Rubino S., Busa R., Attanzio A., Alduina R., Di Stefano V., Girasolo M. A.,
Orecchio S., Tesoriere L. (2017), “Synthesis, properties, antitumor and
antibacterial activity of new Pt(II) and Pd(II) complexes with 2,2'-
dithiobis(benzothiazole) ligand”, Bioorganic Medicinal Chemistry, 25(8),
2378–2386.
97. Saskia N., Ad F., David v. D. V, Janetta T., Rob W., Marc J. M. B. (2009), “Effects
of reducing beta-lactam antibiotic pressure on intestinal colonization of antibiotic-
resistant gram-negative bacteria”, Intensive Care Med., 36(3), 512 – 519.
98. Scott E. D., Srikanth V. (2006), “On the mechanism of the Skraup-Doebner-
Von Miller quinoline synthesis”, The Journal of Organic Chemistry , 71,
1668-1676.
99. Shibashis H., Sudipto D., Partha R. (2015), “A quinoline based Schiff-base
compound as pH sensor”, RSC Advances, 5(68), 54873-54881.
100. Shi-Yu W., Wen-Min W., Hong-Xia Z., Hai-Yun S., Li J., Jian-Zhong
C., Hong-Ling G. (2016), Seven phenoxido-bridged complexes encapsulated
by 8-hydroxyquinoline Schiff base derivatives and β-diketone ligands: single-
molecule magnet, magnetic refrigeration and luminescence properties, Dalton
Transactions., 45(8), 3362-3371.
148
101. Siddappa K., Reddy M., Mallikarjun M., Reddy C. V. (2008), “Synthesis,
Characterization and Antimicrobial Studies of 3-[(2-Hydroxy-quinoline-3-
ylmethylene)-amino]-2-phenyl-3H-quinoline-4-one an its Metal (II)
Complexes”, E-Journal of Chemistry, 5(1), 155-162.
102. Siddappa K., Patil C., (2012), “Reddy synthesis, spectral and antimicrobial
studies of some transition metal(II) complexes with schiff base 3-[(2-hydroxy-
6-methoxyquinolin-3- ylmethylene)-amino]-2-methyl-3h-quinazoline-4-one”,
Internetional Juornal Of Applied Biology and Pharmaceutical Technology,
3(3), 168-177.
103. Sul C., Ping H., Zhang M., Li H., Guan F (2011), “Spectroscopic studies on
the lanthanide sensitized luminescence and chemiluminescence properties of
fluoroquinolone with different structure”, Elsevier, 82(1), 375–382.
104. Tang E., Mao D., Li W. (2012), “A novel solid-phase synthesis of quinolines”,
Heterocycles, 85 (3), 667 – 676.
105. Timothy C. J., Ga Y. P., Stephen J. L. (2014) “Understanding and improving
platinum anticancer drug-phenanthriplatin”, Aticancer Res, 34(1) ,471-476.
106. Timothy C. J., Kogularamanan S., Stephen J. L. (2016), “The Next Generation
of Platinum Drugs: Targeted Pt(II) Agents, Nanoparticle Delivery, and Pt(IV)
Prodrugs”, Chemical Reviews, , 116(5), 3436-3486.
107. Upadhyay K. K., Kumar A. (2010), “Pyrimidine based highly sensitive
fluorescent receptor for Al
3+
showing dual signalling mechanism”, Organic
and Biomolecular Chemistry, 8(21), 4892-4897.
108. Valentine U. (2013), “Metal Complexes of Quinolone Antibiotics and Their
Applications: An Update”, Molecules, 18(9), 11153–11197.
109. Vladimir V. K., Leonor Y. V. M.,Carlos M. M. G. (2005), “Recent progress in
the synthesis of quinolines”, Current Organic Chemistry, 9(2), 141-161.
110. Wahab Z. H., Mashaly M. M., Faheim A. A. (2004), “Synthesis and
Characterization of Cobalt(II), Cerium(III), and Dioxouranium (VI)
Complexes of 2,3-Dimethyl-1-phenyl4-salicylidene-3-pyrazolin-5-one Mixed
149
Ligand Complexes, Pyrolytic Products, and Biological Activities”, Chemical
.Papers, 59(1), 25 – 36.
111. Wang S., Sun J., Gao F. (2015), “ A turn-on near-infrared fluorescent
chemosensor for selective detection of lead ions based on a fluorophore–gold
nanoparticle assembly”, The Analyst, 140(12), 4001–4006.
112. Waroton P., Paitoon R., Vithaya R., Mongkol S., AnawatA., (2019),
“Dipicolylamino quinoline derivative as novel dual fluorescent detecting
system for Hg
2+
and Fe
3+”, Sensing and Bio-Sensing Research, 24, 100283.
113. Wei C., Wei H., Yan W., Zhao Z., Cai Z., Sul B., Huang C. (2016), “Water-
Soluble and Highly Luminescent Europium(III) Complexes with Favorable
Photostability and Sensitive pH Response Behavior”, Inorganic Chemistry,
55(20), 10645–10653.
114. Wilson J. J., Lippard S. J. (2012), “In vitro anticancer activity of cis-
diammineplatinum(II) complexes with β-diketonate leaving group ligands”,
Journal of Medicinal Chemistry, 55, 5326–5336.
115. Yevgen P., Mahmut K., Hanife B., Kemal M. (2004), “Spectral properties and
complex formation with Cu
2+
ions of 2-and 4-(N-acrylimino)-quinolines”,
Journal of Photochemistry and Photobiology A: Chemistry, 161, 247-254.
116. Yong-chun L., Zheng-yin Y. (2009), “Crystal structures, antioxidation and
DNA binding properties of Eu(III) complexes with Schiff-base ligands derived
from 8-hydroxyquinoline-2-carboxyaldehyde and three aroylhydrazines”,
Journal of Inorganic Biochemistry, 103(7), 1014–1022.
117. Yong S. K., Jae J. L., Sul Y. L., Kim P. G., Cheal K. (2016), “A Turn-on
Fluorescent Chemosensor for Zn
2+
Based on Quinoline in Aqueous Media”,
Journal Fluorescence, 26(3), 835–844.
118. Zhang H., Thomas R., Oupicky D., & Peng F. (2007), “Synthesis and
characterization of new copper thiosemicarbazone complexes with an ONNS
quadridentate system: cell growth inhibition, S-phase cell cycle arrest and
proapoptotic activities on cisplatin-resistant neuroblastoma cells”. Journal of
Biological Inorganic Chemistry,13(1), 47-55.
150
119. Zhen-Ju J., Hong-Shui L., Jian Z., Bao-Xiang Z. (2012), “New fluorescent
chemosensor based on quinoline and coumarine for Cu
2+”, Synthetic Metals,
162(23), 2112 – 2116.
120. Zhilian L., Lin J., Zhi L., Yunhua G. (2006), “A selective colorimetric
chemosensor for lanthanide ions”, Tetrahedron, 62, 3214–3220.
121. Zhimei L., Liming Y., Junshuo Y., Yiteng Y., Yanbo H., Bin H. X. G. (2017),
“8-Hydroxy quinoline derivatives as auxiliary ligands for red-emitting cyclic-
platinum phosphorescent complexes: Synthesis and Properties”, Helvetica
Chimica Acta, 100(4), e1600308.
PHỤ LỤC
PL1
Bảng 3.14: Cấu trúc đề nghị của các phức chất A1 ÷ A16
[PtCl(Saf)(Me-OQ)] (A1) [PtCl(Saf)(Cl-OQ)] (A2)
[PtCl(Saf)(MC-OQ)] (A3) [PtCl(Meteug)(Cl-OQ)] (A4)
[PtCl(Meteug)(MC-OQ)] (A5) [Pt(Saf-1H)(Me-OQ)] (A6)
[Pt(Saf-1H)(Cl-OQ)] (A7) [Pt(Saf-1H)(MC-OQ)] (A8)
[Pt(Eteug-1H)(Me-OQ)] (A9) [Pt(Eteug-1H)(HOCQ)] (A10)
PL2
[Pt(Eteug-1H)(Cl-OQ)] (A11) [Pt(Eteug-1H)(MC-OQ)] (A12)
[Pt(Meteug-1H)(Cl-OQ)] (A13) K[Pt(Meteug-1H)(QOH-2H)] (A14A)
K[Pt(Meteug-1H)(QOH-2H)] (A14B) K[Pt(Eteug-1H)(QOH-2H)] (A15A)
K[Pt(Eteug-1H)(QOH-2H)] (A15B) [Pt(Eteug-1H)(HO-OQ)] (A16)
PL3
1. QBr
Hình PL1: Phổ IR của QBr.
Hình PL2: Phổ
1
H NMR của QBr.
PL4
Hình PL3: Kết quả đo Xray đơn tinh thể của phối tử QBr.
2. MeQBr
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1225.13cm -1
1498.22cm-1
1195.77cm-1
1050.79cm-1
1063.86cm-1
636.28cm-1
1301.11cm-1
1425.13cm-1
3371.74cm-1 1347.59cm-11757.96cm-1
1446.74cm-1
1120.82cm-1
1149.76cm-1
612.06cm-1
1568.45cm-1
3588.96cm-1
757.17cm-1
705.15cm-1
903.63cm-1
831.98cm-1
1614.05cm-1 519.89cm-1
1732.67
3067.22
Hình PL4: Phổ IR của MeQBr.
PL5
Hình PL5: Phổ 1H NMR của MeQBr.
Hình PL6: Kết quả đo Xray đơn tinh thể của phối tử MeQBr.
PL6
3. QOH
Hình PL7: Phổ IR của 5-bromo-6,7-đihidroxy-1-metyl-3-sunfoquinolin (QOH).
Hình PL8: Phổ 1H NMR của 5-bromo-6,7-đihidroxy-1-metyl-3-sunfoquinolin
(QOH).
PL7
4. HOQOH
Hình PL9. Phổ IR của 2,8-đihidroxyquinolin(HOQOH).
Hình PL10: Phổ +MS của 2,8-đihidroxyquinolin(HOQOH).
PL8
5. QCHO
Hình PL11. Phổ IR của 2-fomyl-8-hidroxyquinolin QCHO.
Hình PL12: Phổ 1H NMR của 2-fomyl-8-hidroxyquinolin QCHO.
PL9
6. Pt(Saf)(Me-OQ)] (A1)
Hình PL13: Phổ +MS của phức chất [PtCl(Saf)(MeOQ)].
515 = [Pt(Saf)(Me-OQ)]
+
Hình PL14: Phổ IR của phức chất [PtCl(Saf)(MeOQ)].
PL10
Hình PL15: Phổ 1HNMR của phức chất [PtCl(Saf)(MeOQ)].
7. [Pt(Saf)(Cl-OQ)] (A2)
Hình PL16. Phổ IR của phức chất [PtCl(Saf)(Cl-OQ)].
PL11
Hình PL17: Phổ 1HNMR của phức chất [PtCl(Saf)(ClOQ)].
Hình PL18: Nhiễu xạ đơn tinh thể phức chất [PtCl(Saf)(ClOQ)].
PL12
8. [PtCl(Saf)(MC-OQ)] (A3)
Hình PL19: Phổ ESI MS của phức chất [PtCl(Saf)(MC-OQ)].
584 = [PtCl(Saf)(MC-OQ)] – Cl-
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1448.99cm-11731.34cm-1
1515.76cm-1
1147.42cm-1
1494.60cm-1
1371.02cm -1
1259.41cm-1
1302.17cm-1
1223.23cm -1
1037.62cm-1
753.41cm-1
810.09cm-1
999.88cm-1
1119.03cm-1
1335.85cm-1
764.64cm-1
866.63cm-1
651.80cm -1
850.77cm-1
980.03cm-1
1564.44cm-1
1593.74cm-1
891.49cm-1
681.76cm-1
2952.05cm-1
502.03cm-1
3005.72
2927.13
3080.02 2828.53
Hình PL20: Phổ IR của phức chất [PtCl(Saf)(MC-OQ)].
PL13
Hình PL21: Phổ 1HNMR của phức chất [PtCl(Saf)(MC-OQ)].
9. [PtCl(Meteug)(Cl-OQ)] (A4)
Hình PL22: Phổ ESI MS của phức chất [PtCl(Meteug)(Cl-OQ)].
678 = [PtCl(Meteug)(Cl-OQ)]
– Cl-
PL14
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1448.99cm-11731.34cm-1
1515.76cm-1
1147.42cm-1
1494.60cm-1
1371.02cm -1
1259.41cm-1
1302.17cm-1
1223.23cm -1
1037.62cm-1
753.41cm-1
810.09cm-1
999.88cm-1
1119.03cm-1
1335.85cm-1
764.64cm-1
866.63cm-1
651.80cm -1
850.77cm-1
980.03cm-1
1564.44cm-1
1593.74cm-1
891.49cm-1
681.76cm-1
2952.05cm-1
502.03cm-1
3005.72
2927.13
3080.02 2828.53
Hình PL23: Phổ IR của phức chất [PtCl(Meteug)(Cl-OQ)].
Hình PL24: Phổ 1HNMR của phức chất [PtCl(Meteug)(Cl-OQ)].
PL15
Hình PL25: Phổ NOESY của phức chất [PtCl(Meteug)(Cl-OQ)].
10. [PtCl(Meteug)(MC-OQ)] (A5)
Hình PL26: Phổ ESI MS của phức chất [PtCl(Meteug)(MC-OQ)].
728 = [PtCl(Meteug)(MC-OQ)] + Cl
-
PL16
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1443.75cm-1
1144.83cm-1
1202.70cm-1
1512.19cm-1
1262.78cm-1
1369.45cm-1
1756.49cm-1 1553.61cm-1
1031.94cm-1
768.87cm-1
2931.44cm-1
2116.06
1585.38
1071.69
1001.63
965.50
948.53
869.16
822.09
707.06
785.16
Hình PL27: Phổ IR của phức chất [PtCl(Meteug)(MC-OQ)].
.
Hình PL28: Phổ 1HNMR của phức chất [PtCl(Meteug)(MC-OQ)].
PL17
11. [Pt(Saf-1H)(Me-OQ)] (A6)
Hình PL29: Phổ IR của phức chất [Pt(Saf-1H)(Me-OQ)].
Hình PL30: Phổ 1HNMR của phức chất [Pt(Saf-1H)(Me-OQ)].
PL18
.
Hình PL31: Nhiễu xạ tia X đơn tinh thể phức chất [Pt(Saf-1H)(Me-OQ)].
12. [Pt(Saf-1H)(Cl-OQ)] (A7)
Hình PL32: Phổ ESI MS của phức chất [Pt(Saf-1H)(Cl-OQ)].
m/z = 570 = [Pt(Saf-1H)(Cl-OQ)]
+ H
+
PL19
Hình PL33: Phổ IR của phức chất [Pt(Saf-1H)(Cl-OQ)].
Hình PL34: Phổ 1HNMR của phức chất [PtCl(Saf)( Cl-OQ)].
PL20
Hình PL35: Nhiễu xạ tia X đơn tinh thể phức chất [Pt(Saf-1H)(Cl-OQ)].
13. [Pt(Saf-1H)(MC-OQ)] (A8)
Hình PL36: Phổ ESI MS của phức chất [Pt(Saf-1H)(MC-OQ)].
584 = [Pt(Saf-1H)(MC-OQ)]
+ H
+
PL21
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1428.16cm-1 1226.89cm-1
1364.79cm -1
1037.28cm-1
1502.75cm-1
935.45cm-1
765.64cm-1
819.10cm-1
1551.36cm-1
1105.73cm-1
1316.31cm-1
1152.46cm-1
778.19cm-1
958.08cm-1
862.19cm-1
2886.66cm-1
503.20cm-1
670.99cm-1
704.08cm-1
1602.65
1582.24
1388.18
1248.49
1446.93
Hình PL37: Phổ IR của phức chất [Pt(Saf-1H)(MC-OQ)].
Hình PL38. Phổ 1HNMR của phức chất [PtCl(Saf)(MC-OQ)].
PL22
Hình PL39: Phổ NOESY của phức chất [PtCl(Saf)(MC-OQ)].
14. [Pt(Eteug-1H)(Me-OQ)] (A9)
Hình PL40: Phổ IR của phức chất [Pt(Eteug-1H)(Me-OQ)].
PL23
Hình PL41: Phổ
1
H NMR của phức chất [Pt(Eteug-1H)(Me-OQ)].
15. [Pt(Eteug-1H)(HOCQ)] (A10)
Hình PL42: Phổ ESI MS của phức chất [Pt(Eteug-1H)(HOCQ)].
651 = [Pt(Eteug-1H)(HOCQ)]
+ Cl
-
PL24
Hình PL43: Phổ IR của phức chất [Pt(Eteug-1H)(HOCQ)].
Hình PL44: Phổ 1H NMR của phức chất [Pt(Eteug-1H)(HOCQ)].
PL25
16. [Pt(Eteug-1H)(Cl-OQ)] (A11)
Hình PL45: Phổ IR của phức chất [Pt(Eteug-1H)(Cl-OQ)].
Hình PL46: Phổ 1HNMR của phức chất [Pt(Eteug-1H)(Cl-OQ)].
PL26
17. [Pt(Eteug-1H)(MC-OQ)] (A12)
Hình PL47: Phổ ESI MS của phức chất [Pt(Eteug-1H)(MC-OQ)].
706 = [Pt(Eteug-1H)(MC-OQ)]
+ Cl
-
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1422.50cm-1
1755.54cm-1 1184.61cm-1
1152.99cm-1
1238.82cm-1
1480.22cm-1
1388.97cm-1
1499.10cm-1
1319.12cm-1
1050.58cm-1
1025.12cm-1
755.30cm-1
1548.55cm-1
1463.55cm-1
1113.96cm-1
1089.69cm-1
777.54cm-1856.40cm-1
796.18cm-1
961.20cm-1
826.65cm-1
702.49cm-1
2933.27cm-1
2835.56cm-1
669.94cm-1
539.18cm-1
498.88cm-1
2984.91
2904.08
1573.03
1603.54
Hình PL48: Phổ IR của phức chất [Pt(Eteug-1H)(MC-OQ)].
PL27
Hình PL49. Phổ 1HNMR của phức chất [Pt(Eteug-1H)(MC-OQ)].
Hình PL50: Nhiễu xạ tia X đơn tinh thể phức chất [Pt(Eteug-1H)(MC-OQ)].
PL28
16. [Pt(Meteug-1H)(Cl-OQ)] (A13)
4000 4503500 3000 2500 2000 1500 1000 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
3448.64cm-1
1450.71cm-1
1370.28cm-1
1727.04cm -1
1491.53cm-1
1259.05cm-1
1198.14cm-1
1152.81cm-1
2930.18cm-1
1116.61cm-1
754.45cm-1
1638.63cm-1
1072.42cm-1
672.97cm-1
1042.44cm-1
491.45cm-1
970.95cm-1
2959cm-1
Hình PL51: Phổ IR của phức chất [Pt(Meteug-1H)(Cl-OQ)].
Hình PL52: Phổ 1HNMR của phức chất [Pt(Meteug-1H)(Cl-OQ)].
PL29
Hình PL53: Nhiễu xạ tia X đơn tinh thể phức chất [Pt(Meteug-1H)(Cl-OQ)].
19. K[Pt(Meteug-1H)(QOH-2H)] (A14)
Hình PL54: Phổ -MS của phức chất K[Pt(Meteug-1H)(QOH-2H)].
748 = {[Pt(Meteug-1H)(QOH-2H)]-K-CH3}
-
PL30
Hình PL55: Phổ IR phức chất K[Pt(Meteug-1H)(QOH-2H)].
Hình PL56: Phổ 1H NMR của phức chất K[Pt(Meteug-1H)(QOH-2H)].
PL31
20. K[Pt(Eteug-1H)(QOH-2H)] (A15)
Hình PL57: Phổ -MS của phức chất K[Pt(Eteug-1H)(QOH-2H)].
776 = {[Pt(Eteug-1H)(QOH-2H)]}
-
Hình PL58: Phổ IR của phức chất K[Pt(Eteug-1H)(QOH-2H)].
PL32
Hình PL59: Phổ 1H NMR của phức chất K[Pt(Eteug-1H)(QOH-2H)].
21. [Pt(Eteug-1H)(D-OQ)] (A16)
Hình PL60: Phổ IR của phức chất [Pt(Eteug-1H)(D-OQ)].
PL33
Hình PL61: Phổ 1HNMR của phức chất [Pt(Eteug-1H)(D-OQ)].
22. YQBr1 (B1)
Spectrum 2
Element Line Type Weight % Weight % Sigma Atomic %
C K series 52.26 0.56 70.89
O K series 19.49 0.31 19.85
N K series 2.49 0.78 2.90
Y L series 10.22 0.20 1.87
Br L series 11.19 0.16 2.28
S K series 4.35 0.08 2.21
Total 100.00 100.00
Hình PL62: Phổ EDX của phức chất YQBr1.
PL34
Hình PL63: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất YQBr1.
Hình PL64: Hình: Phổ +MS của phức chất YQBr1.
[503 = { K
+
+ [Y(QBr-3H)]}
+
]
PL35
Hình PL65: Phổ IR của phức chất YQBr1.
Hình PL66: Phổ 1H NMR của phức chất YQBr1.
PL36
Hình PL67: Cấu trúc polime của tinh thể phức chất YQBr1.
Hình PL68: Cấu trúc monome của tinh thể phức chất YQBr1.
PL37
23. LaQBr1 (B2)
Spectrum 11
Element Line Type Weight % Weight % Sigma Atomic %
C K series 35.05 0.63 62.14
O K series 16.69 0.36 22.21
La L series 27.03 0.47 4.14
S K series 5.60 0.12 3.72
Si K series 0.35 0.05 0.27
Al K series 0.14 0.40 0.11
N K series 2.69 0.72 4.09
Br L series 12.44 0.71 3.92
Total 100.00 100.00
HìnhPL 69: Phổ EDX của phức chất LaQBr1.
PL38
Hình PL70: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất LaQBr1.
Hình PL71: Phổ +MS của phức chất LaQBr1.
[553 = { K
+
+ [La(QBr-3H)]}
+
]
PL39
4000 4503500 3000 2500 2000 1500 1000 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1219.15cm-1
3392.39cm-1
1237.35cm-1
1051.85cm-1
1493.42cm-1
1276.66cm-1
1589.40cm-1
1125.28cm-1
670.40cm-1
613.54cm-1
1421.22cm-1
1327.66cm-1
892.39cm-1
752.90cm-1
481.46cm-1
1756.5cm-1
1634.5cm-1
964.08cm -1
832.42cm-1
1609.4cm-13089.8cm-1
Hình PL72: Phổ IR của phức chất LaQBr1.
Hình PL73: Phổ 1H NMR của phức chất LaQBr1.
PL40
24. PrQBr1 (B3)
Element Weight Atomic
C 53.45 71.77
O 23.19 23.37
S 3.68 1.85
Pr 11.33 1.31
Br 8.35 1.7
Total 100 100
Hình PL74: Phổ EDX của phức chất PrQBr1.
Hình PL75: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất PrQBr1.
PL41
Hình PL76: Phổ +MS của phức chất PrQBr1.
539 = { Na
+
+ [Pr(QBr-3H)]}
+
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1486.13cm-1
1193.28cm-1
1611.64cm-13411.93cm-1
1052.00cm-1
1292.54cm-1
1261.61cm-1
626.11cm-1
1419.19cm-1
645.99cm-1
1126.35cm-1
1323.14cm-1
705.54cm-1
503.12cm-1
928.65cm-1
1344.16 985.89
474.09
760.09
Hình PL77: Phổ IR của phức chất PrQBr1.
PL42
23. SmQBr1 (B4)
Element Weight Atomic
C 45.36 64.15
O 28.70 30.48
S 3.51 1.86
Sm 13.87 1.58
Br 8.56 1.84
Total 100 100
Hình PL78: Phổ EDX của phức chất SmQBr1.
Hình PL79: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất SmQBr1.
PL43
Hình PL80: Phổ +MS của phức chất SmQBr1.
564 = { K
+
+ [Sm(QBr-3H)]}
+
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1482.12cm-1
3400.83cm-1
1053.47cm-1
1621.86cm-1
1194.35cm-1
1287.70cm-1
625.70cm-1
1419.36cm-1
1126.42cm-1
1321.32cm-1
707.87cm-1
927.60cm-1
503.69cm-1
770.56cm-1
1710.01cm-1
847.03cm-1
1666.60
1547.14
Hình PL81: Phổ IR của phức chất SmQBr1.
PL44
264. EuQBr1 (B5)
Hình PL82: Phổ EDX của phức chất EuQBr1.
Hình PL83: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chât EuQBr1.
PL45
Hình PL84: Phổ MS của phức chất EuQBr1.
550 = {Eu(QBr-3H) + Na
+
}
+
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1457.84cm-1
1174.17cm-1
1484.26cm-1
3436.30cm-1 1619.12cm-1
1270.44cm-1
1247.71cm-1
1073.67cm-1
1420.65cm -1
1122.59cm-1
637.14cm-1
1361.53cm-1
710.13cm-1
1319.70cm-1
930.95cm-1
510.79cm-1
993.43cm-1
1551.82
1344.07
1052.81
828.84
773.75
562.73
475.69
654.19
622.79
Hình PL85: Phổ IR của phức chất EuQBr1.
PL46
27. TbQBr1 (B6)
Element Weight Atomic
C 46.20 64.43
O 29.24 30.63
S 3.55 1.86
Tb 12.87 1.36
Br 8.14 1.72
Total 100 100
Hình PL86: Phổ EDX của phức chất TbQBr1.
Hình PL87: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất TbQBr1.
PL47
Hình PL88: Phổ +MS của phức chất TbQBr1.
579 = { K
+
+ [Tb(QBr-3H)]}
+
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1486.75cm-1
3400.25cm-1
1630.87cm-1 1052.19cm-1
1290.65cm-1
1191.88cm-1
647.57cm-1
1416.10cm-1
707.68cm-1
1323.37cm-1
1126.31cm-1
930.13cm-1
508.86cm-1
987.33cm-1
1362.22
1166.53
627.63
1548.88
1265.88
1232.76
Hình PL89: Phổ IR của phức chất TbQBr1.
PL48
28. YQBr2 (B7)
Hình PL90: Phổ EDX của phức chất YQBr2.
H nh PL91: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất YQBr2.
PL49
Hình PL92: Phổ MS của phức chất YQBr2.
881 = {Y(QBr-1H)(QBr-2H) + K
+
}
+
Hình PL93: Phổ IR của phức chất YQBr2.
PL50
Hình PL94: Phổ 1H NMR của phức chất YQBr2.
29. LaQBr2 (B8)
Elmt Element Atomic
% %
C K 11.27 22.62
O K 41.54 62.60
S K 7.10 5.34
Br K 19.38 5.85
La L 20.71 3.60
Total 100.00 100.00
Hình PL95: Phổ EDX của phức chất LaQBr2.
PL51
Hình PL96: Phổ MS của phức chất LaQBr2.
931 = {La(QBr-1H)(QBr-2H) + K
+
}
+
H nh PL97: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất LaQBr2.
PL52
Hình PL98: Phổ IR của phức chất LaQBr2.
Hình PL99: Phổ 1H NMR của phức chất LaQBr2.
PL53
30. YMeQBr1 (B9)
Hình PL100: Phổ EDX của phức chất YMeQBr1.
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1491.32cm-1 1191.36cm-1
1044.96cm-1
1296.11cm-11650.85cm-1
3400.61cm-1
1244.45cm-1
639.56cm-1
1333.76cm-1
1408.94cm-1
1122.49cm-1
729.13cm-1
934.22cm-1
492.42cm-1
1613.03
1457.70
Hình PL101: Phổ IR của phức chất YMeQBr1.
PL54
Hình PL102: Phổ MS của phức chất YMeQBr1.
517 = {[Y(MeQBr-2H)] + K
+
}
+
Hình PL103: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất YMeQBr1.
PL55
Hình PL104: Phổ 1H NMR của phức chất YMeQBr1.
31. LaMeQBr1 (B10)
Element C O S La Br t
tal
Weight (%) 36,82 25,87 4,78 16,76 11,48 100
Atomic (%) 55,47 30,06 3,37 2,24 3,57 100
Hình PL105: Phổ EDX LaMeQBr1.
PL56
4000 4003500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1484.37cm-1
1191.25cm-1
1293.03cm-1
1583.68cm -1
3391.60cm-1 1047.55cm-1
1249.70cm-1
636.09cm-1
1416.56cm-1
1125.10cm-1
1336.93cm -1 932.56cm-1
725.97cm-1
459.68cm-1
1619.98
1064.34
611.38
587.22
1378.40
825.78
517.77
487.57
3069.92
Hình PL106: Phổ IR của phức chất LaMeQBr1.
Hình PL107: Phổ -MS của phức chất LaMeQBr1.
567={[La(MeQBr-2H)] + K
+
}
+
PL57
Hình PL108: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất LaMeQBr1.
Hình PL109: Phổ 1H NMR của phức chất PrMeQBr1.
PL58
32. PrMeQBr1 (B11)
Hình PL110: Phổ IR của phức chất PrMeQBr1.
Element C O S Pr Br total
Weight (%) 35,81 33,33 4,16 15,72 10,98 100
Atomic (%) 54,47 37,05 3,24 2,13 3,11 100
Hình PL111: Phổ EDX PrMeQBr1.
PL59
Hình PL112: Phổ +MS của phức chất PrMeQBr1.
553={[Pr(MeQBr-2H)] + Na
+
}
+
Hình PL113: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất PrMeQBr1.
PL60
33. NdMeQBr1 (B12)
4000 4503500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1491.60cm-1
1297.10cm-1
1196.03cm-1
1618.34cm-1
1046.05cm-1
3448.13cm-1
1236.41cm-1
638.22cm-11413.12cm-1
1444.09cm -1
614.17cm-1
1345.58cm-1
1119.47cm-1
753.98cm-1
940.81cm-1
827.80cm-1
1562.60
725.89
703.76
482.58
461.85
3064.11
Hình PL114: Phổ IR của phức chất NdMeQBr1.
Hình PL115: Phổ EDX của phức chất NdMeQBr1.
PL61
Hình PL116: Phổ MS của phức chất NdMeQBr1.
572={[Nd(MeQBr-2H)]
+ K
+
}
+
Hình PL117: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất NdMeQBr1.
PL62
34. EuMeQBr1 (B13)
4000 4003500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
100
79
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
cm-1
%
T
1484.74cm-1
1588.60cm-1
1042.20cm-1
1297.59cm-1
1190.38cm-1
3409.50cm-1
1424.11cm-1
640.04cm-1
1119.64cm-1
1333.40cm -1
612.40cm-1
936.29cm-1
465.31cm-1
724.87cm-1
846.44cm-1
1381.42
1218.35
3057.84
Hình PL118: Phổ IR của phức chất EuMeQBr1.
Hình PL119: Phổ EDX của phức chất EuMeQBr1.
PL63
Hình PL120: Phổ MS của phức chất EuMeQBr1.
541={ [Eu(MeQBr-2H)] +1H
+
}
+
Hình PL121: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất NdMeQBr1.
PL64
35. YMeQBr2 (B14)
Hình PL122: Phổ IR của phức chất YMeQBr2.
Element C O S Y Br total
Weight (%) 46.89 24.07 4.74 7.57 12.34 100
Atomic (%) 63.95 24.65 2.42 1.39 2.53 100
Hình PL123: Phổ EDX của phức chất YMeQBr2.
PL65
Hình PL124: Phổ MS của phức chất YMeQBr2.
909={[Y(MeQBr-2H) (MeQBr-1H)] + K
+
}
+
Hình PL125: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất YMeQBr2.
PL66
Hình PL126: Phổ 1H NMR của phức chất YMeQBr2.
Hình PL127: Kết quả đo Xray đơn tinh thể của phức chất YMeQBr2.
PL67
36. LaMeQBr2 (B15)
Element C O S La Br total
Weight (%) 49.94 22.67 4.47 8.97 10.74 100
Atomic (%) 67.96 23.16 2.28 1.06 2.20 100
Hình PL128: Phổ EDX của phức chất LaMeQBr2.
Hình PL129: Phổ +MS của phức chất LaMeQBr2.
943={[La(MeQBr-2H) (MeQBr-1H)] + Na
+
}
+
PL68
Hình PL130: Phổ IR của phức chất LaMeQBr2.
Hình PL131: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất LaMeQBr2.
PL69
Hình PL132: Phổ
1
H NMR ủa phức chất LaMeQBr2.
37. EuMeQBr2 (B16)
Element C O S Eu N Br total
Weight (%) 44.74 26.54 4.17 11.70 3.01 9.84 100
Atomic (%) 62.83 27.99 2.19 1.30 3.62 2,28 100
Hình PL133: Phổ EDX của phức chất EuMeQBr2.
PL70
Hình PL134: Giản đồ phân tích nhiệt của phức chất EuMeQBr2.