Đã tổng hợp thành công GO, rGO từ graphit bằng phương pháp Hummers cải
tiến sử dụng tác nhân oxy hóa H2SO4 và KMnO4. Tách lớp GO sử dụng kỹ thuật siêu
âm, vi sóng và khử GO về rGO bằng tác nhân nhiệt ở nhiệt độ 600 oC trong dòng N2.
GO và rGO tổng hợp được có dạng lớp với khoảng cách lớp thay đổi từ 0,4 nm – 0,6
nm. Tỷ lệ C/O thay đổi từ 2,32 – 10,89 tương ứng với GO và rGO. Trên bề mặt GO
và rGO tồn tại các nhóm chức: -OH, C=O, C-O, COO-, cường độ nhóm chức trên bề
mặt của GO và rGO tăng dần theo chiều hướng rGO < GOVS < GOSA. rGO và
GOVS đều có bề mặt riêng lớn, và cao hơn nhiều với GOSA (5 lần).
175 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2830 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu tổng hợp và đặc trưng vật liệu mới cấu trúc nano trên cơ sở graphen ứng dụng trong xử lí môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t
bằng phẳng hơn còn nhóm tác giả Nguyễn Thị Vương Hoàn lại tổng hợp bằng
phương pháp gián tiếp (tổng hợp Fe3O4 và GO riêng biệt), với phương pháp gián
tiếp khi đưa Fe3O4 lên GO tạo bề mặt không bằng phẳng do đó mô hình Freundlich
phù hợp hơn. Thật vậy, theo Xinhua Xu và cộng sự [136] cho thấy quá trình hấp
phụ kim loại xảy ra trên bề mặt nano Fe-Fe3O4 tổng hợp trong điều kiện vắng mặt
GO đều phù hợp với cả hai mô hình hấp phụ Langmuir và Freundlich (R2 = 0,999
và 0,984). Tuy nhiên khi đưa các hạt nano Fe-Fe3O4 lên bề mặt của GO thì quá trình
hấp phụ xảy ra theo mô hình Langmuir do bề mặt có tính đồng nhất hơn [50]. Dung
lượng hấp phụ As(V) tại pH = 5 đối với Fe3O4-GOVS là Qmax = 25 mg/g và với Fe-
Fe3O4-GOVS có giá trị Qmax = 43,47 mg/g và cao hơn so với các kết quả đã công bố
trước đây (Bảng 3.33).
Bảng 3.33. Dung lượng hấp phụ As(V) của một số vật liệu chứa sắt
STT Vật liệu hấp phụ Điều kiện thực nghiệm
Qmax
(mg/g)
Tài liệu
tham khảo
1 Fe3O4-rGO
pH = 7, T = 298K,
m/V = 0,2 g/L
5,83 [59]
2 GO/FeOOH pH = 4-9 23,78 [134]
3 FeOOH (dạng hạt) pH = 6,5, T = 293 K 3,1 [138]
4 Sắt/than hoạt tính (hạt)
pH = 4,7, T = 298 K,
m/V = 3,0 g/L
6,6 [138]
5
Oxit Fe3+/Ethylendiami/
Ống nano cacbon
pH = 4,0, T = 298 K,
m/V = 0,1 g/L
10,4 [138]
6
Feo/tinh bột/Carboxymethyl
cellulose
pH = 5,0, T = 298 K,
m/V = 0,3 g/L
14,0 [138]
7
Sắt và 1,3,5-
benzenetricarboxylic
(Fe–BTC)/MOFs
pH = 4, m /V = 5,0 g/L,
T = 298 K
12,87 [138]
8 Cát thạch anh phủ γ-Fe2O3
pH = 6, T = 303K
m/V = 1 g/L
1,89 [139]
9 Fe3O4-GOVS
pH = 5, m /V = 0,4 g/L,
T = 303 K
25
Luận án
10 Fe-Fe3O4-GOVS
pH = 5, m /V = 0,4 g/L,
T = 303 K
43,47
125
Dung lượng hấp phụ As(V) của Fe-Fe3O4-GOVS lớn hơn gần 2 lần so với
Fe3O4-GOVS. Điều này có thể lý giải là do sự tương tác giữa các hạt nano Feo và
Fe3O4 với GOVS tạo tâm hấp phụ mới (Fe2O3, FeOOH), có ái lực tương tác mạnh
với As(V). So sánh với vật liệu nano Fe3O4 công bố bởi nhóm tác giả Bang-Jing
Zhu [140], I. Zouboulis và cộng sự [141], dung lượng hấp phụ As(V) chỉ đạt Qmax=
6,356 mg/g và 3,7 mg/g. Đặc biệt so sánh với vật liệu Fe3O4-GO của nhóm tác giả
Kwang S. Kim [59] trong báo cáo, tác giả tổng hợp Fe3O4-GO (tỷ lệ Fe3O4 30%)
cho khả năng hấp phụ As(V) chỉ đạt 5,27 mg/g với As(V) và 10,2 mg/g với As(III),
khi tăng hàm lượng Fe3O4 lên 70% thì dung lượng hấp phụ cực đại As(V) đạt 5,83
mg/g và 13,10 mg/g với As(III). Như vậy, vật liệu mới nanocompozit Fe3O4-GOVS
và Fe-Fe3O4-GOVS được tổng hợp trong luận án này có dung lượng hấp phụ As(V)
vượt trội (4 - 8 lần) so với khả năng hấp phụ As(V) của vật liệu nano Fe3O4.
Phương thức tương tác của các ion kim loại nặng, asen và thuốc nhuộm hoạt
tính trên các vật liệu composit Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS được mô tả thông
qua Hình 3.51 [46].
Hình 3.51. Các tương tác khác nhau tham gia vào sự hấp thụ các chất ô nhiễm
trên Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS [46]
Trong đó quá trình tạo phức giữa As(V) và Fe3+ trong vật liệu Fe3O4-GOVS và
Fe-Fe3O4-GOVS được mô tả thông qua phương trình:
126
FeOOH + 3H2AsO4− + 3H+ = Fe(H2AsO4)3 + 2H2O
3.7.3.3. Nghiên cứu động học quá trình hấp phụ As(V) trên Fe3O4-GOVS và Fe-
Fe3O4-GOVS
Phương trình động học bậc 1
Các giá trị Ln(Qe-Qt) của các mẫu theo thời gian được trình bày trong Bảng 3.34.
Bảng 3.34. Giá trị Ln(Qe-Qt) theo thời gian của quá trình hấp phụ As(V)
Ln(Qe-Qt)
Chất hấp phụ
t (giờ) (tại nồng độ As(V) = 20 mg/L)
0,5 1 2 4 6 8 10
Fe-Fe3O4-GOVS 2,03 1,46 0,65 -0,21 -0,98 -1,93 -3,1
Fe3O4-GOVS 2,05 1,37 0,98 -0,02 -0,54 -0,99 -3,0
R² = 0,953
R² = 0,988
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
0 2 4 6 8 10
L
n
(
Q
e-
Q
t)
Thời gian (giờ)
Fe3O4-GOVS/20mg/L- Bậc 1
Fe-Fe3O4-GOVS/20mg/L- Bậc 1
Hình 3.52. Mối quan hệ Ln(Qe-Qt) theo thời gian (động học biểu kiến bậc1) của
quá trình hấp phụ As(V) trên của Fe-Fe3O4-GOVS và Fe3O4-GOVS
Từ giá trị các tham số của phương trình động học bậc 1 trong Bảng 3.34 và đồ
thị Hình 3.52 cho thấy hệ số xác định R2 trong khoảng 0,988. Bên cạnh đó, giá trị
dung lượng hấp phụ cân bằng tính toán được từ các phương trình động học đều
khác biệt so với giá trị thực nghiệm (Bảng 3.36). Vậy phương trình động học bậc 1
không phù hợp với của quá trình hấp phụ của As(V) trên Fe-Fe3O4-GOVS và
Fe3O4-GOVS.
127
Phương trình động học bậc 2
Từ các giá trị thực nghiệm, tiến hành hồi quy tuyến tính các giá trị t/Qt với t
theo phương trình động học bậc 2 (chương 2) thu được giá trị các tham số của
phương trình động học bậc 2 như trong Bảng 3.35.
Bảng 3.35. Giá trị t/Qt theo thời gian của quá trình hấp phụ As(V)
t/Qt x 10-2
Chất hấp phụ
t (giờ) (tại nồng độ As(V) = 20 mg/L)
0,5 1 2 4 6 8 10
Fe-Fe3O4-GOVS 1,97 3,49 6,45 12,46 18,44 24,42 30,43
Fe3O4-GOVS 3,85 5,95 11,07 20,24 29,76 39,27 48,33
R² = 0,999
R² = 0,999
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0 2 4 6 8 10
t/
Q
t
Thời gian (giờ)
Fe3O4-GOVS/20 mg/L- Bậc 2
Fe-Fe3O4-GOVS/20mg/L- Bậc 2
Hình 3.53. Mối quan hệ t/Qt theo thời gian (động học biểu kiến bậc 2) của quá
trình hấp phụ của As(V) trên Fe-Fe3O4-GOVS và Fe3O4-GOVS
Từ giá trị các tham số của phương trình động học bậc 2 trong Bảng 3.35 và đồ
thị Hình 3.53 cho thấy hệ số xác định R2 đều đạt 0,999. Bên cạnh đó, giá trị dung
lượng hấp phụ cân bằng tính toán được từ các phương trình động học đều rất gần so
với giá trị thực nghiệm (Bảng 3.37). Vì vậy có thể kết luận phương trình động học
biểu kiến bậc 2 phù hợp với quá trình hấp phụ của As(V) trên Fe-Fe3O4-GOVS và
Fe3O4-GOVS.
128
Bảng 3.36. Một số tham số của phương trình động học biểu kiến bậc nhất As(V)
Chất hấp phụ
Dạng phương trình
động học
R12
k1
(h-1)
Qe, exp
(mg/g)
Qe, cal
(mg/g)
Fe-Fe3O4-GOVS Ln(Qe-Qt) = 1,968 - 0,503.t 0,988 0,503 32,905 7,151
Fe3O4-GOVS Ln(Qe-Qt) = 2,304 - 0,457.t 0,953 0,457 20,743 10,011
Bảng 3.37. Một số tham số của phương trình động học bậc hai biểu kiến As(V)
Chất hấp phụ
Dạng phương trình
động học
R22
k2
(g/mg.h)
Qe, exp
(mg/g)
Qe, cal
(mg/g)
Fe-Fe3O4-GOVS
t
Qt
= 0,004 + 0,030.t 0,999 0,220 32,905 33,333
Fe3O4-GOVS
t
Qt
= 0,014 + 0,047.t 0,999 0,150 20,743 21,276
Qe, cal: giá trị dung lượng hấp phụ cân bằng tính toán theo phương trình động học
Qe, exp: giá trị dung lượng hấp phụ cân bằng theo thực nghiệm
Quan sát Bảng 3.37 nhận thấy rằng tốc độ hấp phụ As(V) ở nồng độ 20 mg/L
trên Fe-Fe3O4-GOVS (0,22 g/mg.h) cao gấp 1,5 lần so với trên Fe3O4-GOVS (0,15
g/mg.h). Điều này cho thấy tốc độ hấp phụ As(V) của Fe-Fe3O4-GOVS cao hơn so
với Fe3O4-GOVS và phù hợp với những phân tích ở trên.
3.8. Đánh giá khả năng tái sử dụng của vật liệu
Từ các kết quả thu được cho thấy vật liệu Fe-Fe3O4-GOVS có dung lượng hấp
phụ thuốc nhuộm, ion kim loại nặng Cu(II), Cd(II) và As(V) đều cao hơn so với vật
liệu Fe3O4-GOVS. Do vậy, vật liệu Fe-Fe3O4-GOVS được chúng tôi sử dụng để đánh
giá khả năng tái sử dụng sau 3 lần sử dụng. Để đánh khả năng tái sử dụng của vật liệu
trong quá trình hấp phụ xử lý thuốc nhuộm chúng tôi tiến hành thu hồi vật liệu sau
hấp phụ bằng từ tính và tiến hành rửa bằng nước và ethanol + methanol [49, 57].
Đối với quá trình hấp phụ ion kim loại nặng, vật liệu hấp phụ thường được tái
sinh trong môi trường axit như axit acetic [142], axit HCl tại pH ~2 [143] hoặc HNO3
tại pH ~ 2 [133]. Do vậy, trong luận án lựa chọn HCl 0,1M tại pH ~ 2 để loại bỏ ion
kim loại nặng đã hấp phụ. Sản phẩm sau đó được sấy chân không 60 oC, tiếp đó vật
liệu được đánh giá khả năng tái sử dụng cho các lần thử nghiệm tiếp theo, độ hao hụt
khối lượng của vật liệu gần như không đáng kể. Kết quả được thể hiện trên Hình 3.54.
129
0
10
20
30
40
50
60
Fe-Fe3O4-GOVs/RR195
/Lần 1
Fe-Fe3O4-GOVs/RR195
/Lần 2
Fe-Fe3O4-GOVs/RR195
/Lần 3
H
iệ
u
s
u
ấ
t
h
ấ
p
p
h
ụ
(
%
)
Buoc song (nm)
350 400 450 500 550 600 650 700
C
uo
ng
d
o
h
ap
p
hu
(
A
B
s)
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
542 nm
Lan 3
Lan 2
Lan 1
100 mg/L
Hình 3.54. Khả năng hấp phụ RR195 (a) và phổ UV-Vis sau hấp phụ RR195 trên
Fe-Fe3O4-GOVS qua ba lần tái sinh (b) (pH = 5,5; m/V = 1 g/L)
Từ Hình 3.54 có thể thấy rằng độ bền của Fe-Fe3O4-GOVS tương đối tốt, điều
này được chứng minh qua ba lần tái sử dụng, hiệu suất hấp phụ lần lượt là 50%,
48,9% và 45,5% tại nồng độ 100 mg/L. Điều này khá tương đồng với kết quả của
Chun Wang [58] khi sử dụng Fe3O4/graphen cho quá trình hấp phụ thuốc nhuộm đỏ
Fuchsine sau 5 lần tái sử dụng khả năng hấp phụ hầu như không đổi. Đối với Yalin
Qin [49] khi sử dụng methanol để tái sinh vật liệu sau quá trình hấp phụ RhB. Sau 1
lần tái sinh độ giảm hiệu suất hấp phụ là không đáng kể. Sự giảm hiệu suất hấp phụ
có thể là do sau các lần thử nghiệm thì sự che phủ các tâm xúc tác bởi RR195 [57].
Đối với quá trình hấp phụ Cd(II) trên Fe-Fe3O4-GOVS qua ba lần kiểm tra khả
năng tái sử dụng của vật liệu, hiệu suất hấp phụ lần lượt là 98,6%, 95,7% và 93,1%
tại nồng độ Cd(II) = 10 mg/L (Hình 3.55).
Hình 3.55. Hiệu suất hấp phụ Cd(II) trên vật liệu Fe-Fe3O4-GOVS sau ba lần
tái sinh (pH = 6; m/V = 0,1 g/L)
a b
130
Như vậy có thể thấy vật liệu Fe-Fe3O4-GOVS có hoạt tính cao và độ bền của vật
liệu tốt. Thật vậy, theo nghiên cứu của Jie Li [133], HNO3 tại pH ~ 2 được dùng để tái
sinh vật liệu GO/Fe3O4, vật liệu có hoạt tính tốt sau 5 lần tái sử dụng cho quá trình hấp
phụ Cu(II). Hiệu suất của quá trình giảm không quá 5% khi so sánh sau 5 lần tái sinh.
Tác giả Lulu Fan [143] sử dụng HCl tại pH ~ 2 để tái sinh Fe3O4/chitosan/GO cho quá
trình hấp phụ Pb(II). Sau 4 lần tái sinh đầu tiên hiệu suất hấp phụ đều đạt khoảng 90%
và hiệu suất hấp phụ chỉ giảm xuống (75%) sau 6 lần tái sinh. Ngoài ra, Lulu Fan [143]
cũng cho thấy việc sử dụng HCl với pH = 1 để tái sinh vật liệu Fe3O4/chitosan/GO sau
48 giờ không thấy sự xuất hiện của Fe3+, Fe2+ trong dung dịch chứng tỏ độ bền cao của
loại vật liệu này.
Dưới đây là Bảng 3.38, 3.39 và 3.40 tổng hợp các kết quả đặc trưng của
Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS cũng như đánh giá khả năng hấp phụ, động học
quá trình hấp phụ bậc 2 của Cd(II), As(V) trên vật liệu Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-
GOVS, GOVS tổng hợp được.
Bảng 3.38. Tổng kết các thông số đặc trưng của Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
Mẫu
XRD
2θ
BET
(m2/g)
Đường
kính mao
quản
(nm)
HR-
TEM
d(nm)
EDX
%Fe
(wt)
FTIR
(các
nhóm
chức)
VSM
Hc (Oe)
XPS
Fe2p
Fe3O4-
GOVS
Pic
đặc
trưng
35,4°
166 8,8-12,1
dFe3O4=
15 nm
48,59
– C=O,
C-O,
Fe-O
35
emu/g
Pic
711eV,
725eV
(Fe3O4)
Fe-
Fe3O4-
GOVS
Pic
đặc
trưng
45o,
68o
177 8,9-12,3
dFe3O4=
15 nm
dFe
o=5-
10 nm
57,68
– C=O,
C-O,
Fe-O,
Fe0-
Fe3O4-
GOVS
29
emu/g
Pic
711eV,
725eV
Pic 706
eV (Fe0)
Bảng 3.39. Tổng kết dung lượng hấp phụ cực đại RR195, Cu(II), Cd(II) và As(V)
trên GOVS, Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
Chất hấp phụ
Chất bị hấp phụ
GOVS
Qmax (mg/g)
Fe3O4-GOVS
Qmax (mg/g)
Fe-Fe3O4-GOVS
Qmax (mg/g)
RR195 212,7 47- -
Cu(II) 22,73 30,3 90,9
Cd(II) 29,41 52,63 108,6
As(V) 7,0 25,0 43,47
131
Bảng 3.40. Các tham số của phương trình động học biểu kiến bậc hai quá trình
hấp phụ Cd(II), As(V) trên Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
Dạng phương trình
động học bậc 2
R22 k22(g/mg.h)
Qe, exp
(mg/g)
Qe, cal
(mg/g)
Fe3O4-GOVS
(As(V) 20 mg/L)
t
Qt
= 0,014 + 0,047.t 0,999 0,150 20,743 21,276
Fe-Fe3O4-GOVS
(As(V) 20 mg/L)
t
Qt
= 0,004 + 0,030.t 0,999 0,220 32,905 33,333
Fe-Fe3O4-GOVS
(Cd(II) 50 mg/L)
t
Qt
= 0,023 + 0,021.t 0,999 0,019 47,296 47,619
Fe-Fe3O4-GOVS
(Cd(II) 100 mg/L)
t
Qt
= 0,008 + 0,011.t 0,999 0,015 88,980 90,909
132
KẾT LUẬN
- Đã tổng hợp thành công GO, rGO từ graphit bằng phương pháp Hummers cải
tiến sử dụng tác nhân oxy hóa H2SO4 và KMnO4. Tách lớp GO sử dụng kỹ thuật siêu
âm, vi sóng và khử GO về rGO bằng tác nhân nhiệt ở nhiệt độ 600 oC trong dòng N2.
GO và rGO tổng hợp được có dạng lớp với khoảng cách lớp thay đổi từ 0,4 nm – 0,6
nm. Tỷ lệ C/O thay đổi từ 2,32 – 10,89 tương ứng với GO và rGO. Trên bề mặt GO
và rGO tồn tại các nhóm chức: -OH, C=O, C-O, COO-, cường độ nhóm chức trên bề
mặt của GO và rGO tăng dần theo chiều hướng rGO < GOVS < GOSA. rGO và
GOVS đều có bề mặt riêng lớn, và cao hơn nhiều với GOSA (5 lần).
- Đã tổng hợp thành công vật liệu composit Fe3O4-GOVS bằng phương pháp
đồng kết tủa trong môi trường bazơ của dung dịch NH3 và vật liệu composit Fe-
Fe3O4-GOVS bằng phương pháp khử hóa học sử dụng NaBH4 làm tác nhân khử.
Bằng các phương pháp phân tích hóa lý hiện đại đã chứng minh sự tồn tại đồng thời
của Fe3O4 và Feo trên bề mặt GOVS. Fe3O4 và Feo liên kết với GOVS thông qua
liên kết Fe-O. Quá trình hình thành Fe3O4 lên bề mặt GOVS hoàn toàn sạch pha
trong điều kiện nhiệt độ phòng, kích thước hạt phụ thuộc vào các điều kiện nhiệt độ,
pH, nồng độ muối và tốc độ khuấy. Từ XRD và TEM cho thấy kích thước hạt Fe3O4
tồn tại trên GOVS khoảng 15 nm, Feo có kích thước < 10 nm. Cả hai vật liệu Fe3O4-
GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS đều có từ tính và từ độ bão hòa cao (35 emu/g và 29
emu/g) dễ dàng thu hồi bằng từ trường ngoài.
- Cả 5 vật liệu: GOVS, GOSA, rGO, Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS đều có
khả năng hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính RR195. Dung lượng hấp phụ tối đa đạt từ
(66,67 - 300 mg/g). Khả năng hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính trên 05 vật liệu tăng
dần theo thứ tự: GOSA < Fe3O4-GOVS < Fe-Fe3O4-GOVS < GOVS < rGO.
- Ba vật liệu: GOVS, Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS đều có khả năng hấp
phụ các ion kim loại nặng: Cu(II), Cd(II) và As(V); khả năng hấp phụ trên ba vật liệu
tăng dần theo chiều hướng GOVS < Fe3O4-GOVS < Fe-Fe3O4-GOVS. Đặc biệt với
sự tồn tại 10% Feo về khối lượng trong Fe3O4-GOVS đã làm tăng mạnh dung lượng
hấp phụ các ion kim loại nặng Cu(II), Cd(II) và As(V) so với Fe3O4-GOVS ban đầu.
Với Fe3O4-GOVS thì Qmax của Cu(II), Cd(II) và As(V) lần lượt 30,3 mg/g; 52,63 mg/g
133
và 25 mg/g, còn với Fe-Fe3O4-GOVS giá trị Qmax lần lượt 90,9 mg/g; 108,6 mg/g và
43,47 mg/g.
- Nghiên cứu mô hình hấp phụ đẳng nhiệt và động học hấp phụ cho thấy: quá
trình hấp phụ RR195 trên GOVS, GOSA, rGO và quá trình hấp phụ Cd(II), Cu(II),
As(V) trên Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS phù hợp với mô hình hấp phụ đẳng
nhiệt Langmuir và theo phương trình động học hấp phụ biểu kiến bậc 2. Hằng số
tốc độ và dung lượng hấp phụ Cd(II), Cu(II) và As(V) của Fe-Fe3O4-GOVS cao hơn
1,5 lần so với Fe3O4-GOVS.
134
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Lê Hà Giang, Hà Quang Ánh, Nguyễn Kế Quang, Ngô Tiến Quyết, Ngô Quang
Binh, Đào Đức Cảnh, Nguyễn Trung Kiên, Đặng Tuyết Phương, Trần T. Kim
Hoa, Vũ Đình Ngọ và Vũ Anh Tuấn, Tổng hợp, đặc trưng và khả năng loại bỏ
asen trong nước của graphen oxit và nano composit Fe3O4/GO, Tạp chí Hóa học,
2014, 6A-52, 143-148
2. Hà Quang Ánh, Lê Hà Giang, Nguyễn Kế Quang, Quản T. Thu Trang, Vũ Đình
Ngọ và Vũ Anh Tuấn, Nghiên cứu khả năng loại bỏ asen trong nước của nano
compozit Fe3O4/GO và Fe/Fe3O4/GO, Tạp chí hóa học, 2015, T.53 (3E12), 285-291
3. Hà Quang Ánh, Lê Hà Giang, Nguyễn Kế Quang, Vũ Đình Ngọ và Vũ Anh
Tuấn, Tổng hợp và đánh giá khả năng loại bỏ Cu(II), Cd(II) trong nước của
graphen oxit (GO) và nano compozit Fe3O4/GO, Tạp chí hóa học, 2015, T.53
(3E12), 279-285
4. Hà Quang Ánh, Lê Hà Giang, Nguyễn Kế Quang, Quản T. Thu Trang, Vũ Đình
Ngọ và Vũ Anh Tuấn, Nghiên cứu khả năng hấp phụ Cd(II) trong nước của nano
compozit Fe/Fe3O4/GO, Tạp chí Xúc tác hấp phụ 2015, T.4, N02, 132-138,
5. Hà Quang Ánh, Lê Thị Mai Hoa, Lê Hà Giang, Nguyễn Kế Quang, Đào Đức
Cảnh, Nguyễn Trung Kiên, Trần Thị Kim Hoa, Đặng Tuyết Phương và Vũ Anh
Tuấn, Nghiên cứu sự hấp phụ RodaminB trong dung dịch nước trên vật liệu
graphen oxit và graphen, Tạp chí Xúc tác hấp phụ, 2015, T.4, N02, 160-168
6. Hà Quang Ánh, Lê Thị Mai Hoa, Lê Hà Giang, Nguyễn Kế Quang, Ngô Tiến
Quyết, Đào Đức Cảnh, Nguyễn Trung Kiên, Đặng Tuyết phương, Trần Thị Kim
Hoa và Vũ Anh Tuấn, Nghiên cứu tổng hợp, đặc trưng và khả năng hấp phụ chất
màu của graphen oxit và graphen từ graphit tự nhiên, Tạp chí Xúc tác hấp phụ,
2015, T.4, N04B,
7. Hà Quang Ánh, Lê Thị Mai Hoa, Lê Hà Giang, Nguyễn Kế Quang,Vũ Đình
Ngọ và Vũ Anh Tuấn, Nghiên cứu khả năng hấp phụ thuốc nhuộm RR195 trong
dung dịch nước trên vật liệu graphen oxit và graphen, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý
và Sinh học; 2015, T20-4, 20-27.
8. Le Ha Giang, Le Thi Mai Hoa, Ha Quang Anh, Nguyen Ke Quang, Dao Duc
Canh, Nguyen Thi Phuong, Tran Thi Kim Hoa, Dang Tuyet Phuong and Vu Anh
Tuan, Fe-Fe3O4/GO COMPOSITE AS NOVEL AND HIGHLY EFFICIENT
PHOTOCATALYST IN REACTIVE DYE DEGRADATION, Proceeding of
IWNA 2015, 11-14 November 2015, Vung Tau, Viet Nam pp.638-642.
135
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Đã tổng hợp thành công GO và rGO với chiều dày vài lớp nguyên tử cacbon (< 8
lớp) bằng phương pháp oxy hóa ướt graphit tự nhiên, bóc tách lớp bằng kỹ thuật
vi sóng tạo GO và phương pháp khử nhiệt tạo rGO. Các vật liệu này có diện tích
bề mặt lớn, có khả năng hấp phụ cao đối với chất màu và các ion kim loại nặng.
2. Đã tổng hợp thành công vật liệu composit mới Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
bằng phương pháp kết tủa tại chỗ “In situ” và khử bằng phương pháp hóa học sử
dụng NaBH4 làm tác nhân khử. Vật liệu composit mới có kích thước hạt nano 10-
20 nm phân tán đều trên bề mặt GO và rGO.
3. Vật liệu mới Fe-Fe3O4-GOVS có khả năng hấp phụ chọn lọc và dung lượng hấp
phụ các ion kim loại nặng Cd(II), Cu(II) và As(V) cao hơn nhiều so với các vật
liệu hấp phụ đã được công bố. Kết quả này mở ra triển vọng ứng dụng của vật
liệu mới composit Fe-FeOx/GO, rGO trong xử lý asen và các ion kim loại nặng
trong dung dịch nước.
4. Mô hình hấp phụ đẳng nhiệt và động học hấp phụ của vật liệu mới Fe-Fe3O4-GOVS
đối với ion kim loại nặng Cd(II) và As(V) đã được nghiên cứu. Kết quả thu được chỉ
ra rằng mô hình đẳng nhiệt tuân theo mô hình Langmuir và động học hấp phụ phù
hợp với phương trình động học biểu kiến bậc 2. Đây là những kết quả mới hầu như
chưa được công bố trên tạp chí quốc tế cũng như trong nước.
136
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A.R. Khataee, S. Aber, M. Zarei, M. Sheydaei, Environmental applications of
activated carbon and carbon nanotubes, NOVA Science Publisher, Inc. USA,
2011, 1-97.
2. Meagan S. Mauter and Menachem Elimelech, Environmental Applications of
Carbon-Based Nanomaterials: Critical Review, Environ. Sci. Technol., 2008,
42 (16), 5843–5859
3. Zheng Li, Zheng Liu, Haiyan Sun, and Chao Gao, Superstructured Assembly
of Nanocarbons: Fullerenes, Nanotubes, and Graphene, Chemical Reviews,
2015, 115, 7046−71172.
4. Rajni Garg, Naba K. Dutta and Namita Roy Choudhury, Work Function
Engineering of Graphene, Nanomaterials, 2014, 4(2), 267-300.
5. Guixia Zhao, Jiaxing Li, Xuemei Ren, Changlun Chen, and Xiangke Wang,
Few-Layered Graphene Oxide Nanosheets As Superior Sorbentsfor Heavy
Metal Ion Pollution Management, Environ. Sci. Technol., 2011, 45, 10454–
10462.
6. Mujeeb Khan, Muhammed Nawaz Tahir, Syed Farooq Adil, Hadayat Ullah
Khan, M. Rafiq H. Siddiqui, Abdulrahman A. Al-warthan, Wolfgang
Tremel Graphene based metal and metal oxide nanocomposites: synthesis,
properties and their applications, J. Mater. Chem. A, 2015, 3, 18753-18808.
7. Phaedon Avouris and Christos Dimitrakopoulos, Graphene: synthesis and
applications, Material today, 2012, 15(3), 86-97.
8. Khaled Parvez, Sheng Yang, Xinliang Fen, Klaus Müllen, Exfoliation of
graphene via wet chemical routes, Synthetic Metals, 2015 , xxx, xxx–xxx
9. Cecilia Mattevi, Hokwon Kim and Manish Chhowalla, A review of chemical
vapour deposition of graphene on copper, J. Mater. Chem., 2011, 21, 3324–
3334.
10. Jin-Gang Yu, Lin-Yan Yu, Hua Yang, Qi Liu, Xiao-Hong Chen, Xin-Yu Jiang,
Xiao-Qing Chen, Fei-Peng Jiao, Graphene nanosheets as novel adsorbents in
adsorption, preconcentration and removal of gases, organic compounds and
metal ions, Science of the Total Environment, 2015, 502, 70–79.
11. Mai Thanh Tâm, Hà Thúc Huy, Tách bóc và khử hóa học graphit oxit trên
các tác nhân khử khác nhau, Báo cáo toàn văn Kỷ yếu hội nghị khoa học lần
IX Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHCM, 2014, 155 -165.
137
12. Nguyễn Văn Chúc, Nguyễn Tuấn Dung, Cao Thị Thanh, Đặng Thị Thu
Hiền, Trần Đại Lâm, Phan Ngọc Minh, Tổng hợp và khảo sát tính nhạy chì
(II) của màng tổ hợp graphene/poly (1,5-diaminonaphtalen, Tạp chí hóa học,
2015, T.53(3E12), 427-432.
13. Ninh Thị Huyền, Chế tạo và nghiên cứu tính chất từ của vật liệu nano tổ hợp
Fe3O4– GO, Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014, Hà Nội.
14. Thu Ha Thi Vu, Thanh Thuy Thi Tran, Hong Ngan Thi Le, Phuong Hoa Thi
Nguyen, Ngoc Quynh Bui and Nadine Essayem, A new green approach for
the reduction of graphene oxide nanosheets using caffeine, Bull. Mater. Sci.,
2015, 38(3), 1–5.
15. Thu Ha Thi Vu, Thanh Thuy Thi Tran, Hong Ngan Thi Le, Lien Thi Tran,
Phuong Hoa Thi Nguyen, Minh Dang Nguyen, Bui Ngoc Quynh, Sythesis of
Pt/rGO catalysts with various reducing agent and their methanol
electrooxidation activity, Materials Research Bulletin, 2016, 73, 197-203.
16. Nguyễn Thị Vương Hoàn, Nguyễn Ngọc Minh, Cao Văn Hoàng, Võ Viễn,
Cải thiện khả năng phân tán sắt trên vật liệu graphen oxit, Tạp chí hóa học,
2015, 3e12(53), 360-364.
17. Nguyễn Thị Vương Hoàn, Nguyễn Ngọc Minh, Lê Thị Thanh Thúy, Khả
năng hấp phụ chì trong dung dịch nước của vật liệu nano compozit
Fe3O4/Graphene oxit tổng hợp theo phương pháp gián tiếp, Phần 2: Nghiên
cứu động học hấp phụ, Tạp chí xúc tác hấp phụ, 2015, T4 (N0.3), 91-96.
18. Phan Ngọc Minh, Vật liệu cacbon cấu trúc nano và các ứng dụng tiềm năng,
NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ, 2014, Hà Nội.
19. A. K. Geim & K. S. Novoselov, The rise of graphene, Nature Materials,
2007, 6, 183 – 191.
20. Roger Taylor & David R. M. Walton, The chemistry of fullerenes, Nature,
1993, 363, 685 – 693.
21. Xiao-Lin Xie, Yiu-Wing Mai, Xing-Ping Zhou, Dispersion and alignment of
carbon nanotubes in polymer matrix: A review, Materials Science and
Engineering R: Reports, 2005, 49(4), 89-112.
22. Xuemei Ren, Changlun Chen, Masaaki Nagatsu, Xiangke Wang, Carbon
nanotubes as adsorbents in environmental pollution management: A review,
Chemical Engineering Journal, 2011, 170, 395-410.
23. Shamik Chowdhury, Rajasekhar Balasubramanian, Recent advances in the
use of graphene-family nano adsorbents for removal of toxic pollutants from
wastewater, Advances in Colloid and Interface Science, 2014, 204, 35–56.
138
24. Andrea C. Ferrari, Francesco Bonaccorso, Vladimir Falko, Konstantin S.
Novoselov, Stephan Roche, Peter Boggild, Stefano Borini, Frank Koppens,
Vincenzo Palermo, Nicola Pugno, José A. Garrido, Roman Sordan, Alberto
Bianco, Laura Ballerini, Maurizio Prato, Elefteris Lidorikis, Jani Kivioja,
Claudio Marinelli, Tapani Ryhänen, Alberto Morpurgo, Jonathan N.
Coleman, Valeria Nicolosi, Luigi Colombo, Albert Fert, Mar Garcia-
Hernandez, Adrian Bachtold, Gregory F. Schneider, Francisco Guinea, Cees
Dekker, Matteo Barbone1, Costas Galiotis, Alexander Grigorenko,
Gerasimos Konstantatos, Andras Kis, Mikhail Katsnelson, Carlo W. J.
Beenakker, Lieven Vandersypen, Annick Loiseau, Vittorio Morandi, Daniel
Neumaier, Emanuele Treossi, Vittorio Pellegrini, Marco Polini, Alessandro
Tredicucci, Gareth M. Williams, Byung Hee Hong, Jong Hyun Ahn, Jong
Min Kim, Herbert Zirath, Bart J. van Wees, Herre van der Zant, Luigi
Occhipinti, Andrea Di Matteo, Ian A. Kinloch, Thomas Seyller, Etienne
Quesnel, Xinliang Feng, Ken Teo, Nalin Rupesinghe, Pertti Hakonen, Simon
R. T. Neil, Quentin Tannock, Tomas Löfwander, Jari Kinaret, Science and
technology roadmap for graphene, related two-dimensional crystals, and
hybrid systems, Nanoscale, 2015, 7, 4598-4810.
25. Danil W Boukhvalov, Oxidation of a Graphite Surface: The Role of Water, J.
Phys. Chem. C, 2014, 118 (47), 27594–27598.
26. Daniel R. Dreyer, Sungjin Park, Christopher W. Bielawski and Rodney S.
Ruoff, The chemistry of graphene oxide, Chem. Soc. Rev., 2010, 39, 228–240
27. Ayrat M, Dimiev, Lawrence B. Alemany, and James M. Tour, Graphene
Oxide. Origin of Acidity, Its Instability in Water, and a New Dynamic
Structural Model, ACS Nano, 2013, 7(1), 576–588.
28. Jennifer C. Ma and Dennis A. Dougherty, The cation- π interaction, Chem.
Rev., 1997, 97, 1303– 1324.
29. Wang, H Sun, HM Ang, MO Tadé, Adsorptive remediation of environmental
pollutants using novel graphene-based nanomaterials, Chemical Engineering
Journal, 2013, 226, 336-347.
30. B.C.Brodie. Surl le poids atomique du graphite. Annales de chimie et de
Physique, 1860, 59, 466-477.
31. L.Staidenmaier. Verfahere zur darstellung der graphitsaure, Berichte der
deutschen chemischen Geselllschaft, 1898, 31(2), 1481-1487.
32. William S.Hummers, Jr, Richard E.Offeman. Preparation of graphitic oxide,
Journal of American Chemical Society, 1958, 80(6), 1339-1339.
139
33. Yanwu Zhu, Shanthi Murali, Meryl D. Stoller, Aruna Velamakanni, Richard
D. Piner, Rodney S. Ruoff, Microwave assisted exfoliation and reduction of
graphite oxide for ultracapacitors, Carbon, 2010, 48(7), 2118-2122.
34. Suman Thakur, Niranjan Karak, Review article Alternative methods and
nature-based reagents for the reduction of graphene oxide: A review,
Carbon, 2015, 94, 224-242.
35. Hongbin Feng, Rui Cheng, Xin Zhao, Xiangfeng Duan & Jinghong Li, A
Low-temperature method to produce highly reduced graphene oxide, Nature
Communications, 2013, 4, 1539.
36. Suman Thakur, Niranjan Karak, Alternative methods and nature-based
reagents for the reduction of graphene oxide: A review, Carbon, 2015, 94,
224–242.
37. Xing Gao, Joonkyung Jang and Shigeru Nagase, Hydrazine and Thermal
Reduction of Graphene Oxide: Reaction Mechanisms, Product Structures,
and Reaction Design, J. Phys. Chem. C, 2010, 114(2), 832–842.
38. Muge Acik, Geunsik Lee, Cecilia Mattevi, Adam Pirkle, Robert M.
Wallace, Manish Chhowalla, Kyeongjae Cho, and Yves Chabal, The Role of
Oxygen during Thermal Reduction of Graphene Oxide Studied by Infrared
Absorption Spectroscopy, J. Phys. Chem. C., 2011, 115(40), 19761-19781.
39. Artur Ciesielski and Paolo Samori, Graphene via sonication assisted liquid-
phase exfoliation, Chem Soc Rev., 2014, 43, 381–398.
40. Junzhong Wang, Kiran Kumar Manga, Qiaoliang Bao, and Kian Ping Loh,
High-Yield Synthesis of Few-Layer Graphene Flakes through
Electrochemical Expansion of Graphite in Propylene Carbonate Electrolyte,
J. Am. Chem. Soc., 2011, 133, 8888–8891.
41. Caterina Soldano, Ather Mahmood, Erik Dujardin, Production, properties
and potential of graphene, Carbon, 2010, 48, 2127–2150.
42. François Perreault, Andreia Fonseca de Faria and Menachem Elimelech,
Environmental applications of graphene-based nanomaterials, Chem. Soc.
Rev., 2015, 44, 5861-5896.
43. Perry T. Yin, Shreyas Shah, Manish Chhowalla, and Ki-Bum Lee, Design,
Synthesis, and Characterization of Graphene−Nanoparticle Hybrid Materials
for Bioapplications, Chem. Rev., 2015, 115, 2483−2531.
44. Shengtao Xing, Zicheng Zhou, Zichuan Ma, Yinsu Wu, Characterization and
reactivity of Fe3O4/FeMnOx core/shell nanoparticles for methylene blue
discoloration with H2O2, Appl. Catal. B: Environ., 2011, 107, 386–392.
140
45. Virender K. Sharma, Thomas J. McDonald, Hyunook Kim, and Vijayendra
K. Garg, Magnetic graphene–carbon nanotube iron nanocomposites as
adsorbents and antibacterial agents for water purification, Advances in
Colloid and Interface Science, 2015, 225, 229–240.
46. Ravi Kant Upadhyay, Navneet Soin, and Susanta Sinha Roy, Role of
graphene/metal oxide composites as photocatalysts, adsorbents and
disinfectants in water treatment: a review, RSC Adv., 2014, 4, 3823-3851.
47. Saidur Rahman Chowdhury & Ernest K. Yanful, Arsenic removal from
aqueous solutions by adsorption on magnetite nanoparticles, Water Environ.
J., 2011, 25, 429–437.
48. Nguyễn Thị Vương Hoàn, Võ Viễn, Nguyễn Thị Anh Thư, Đinh Quang
Khiếu, Vũ Anh Tuấn, Các điều kiện ảnh hưởng tổng hợp Fe3O4/GO theo
phương pháp gián tiếp, Tạp chí xúc tác hấp phụ, 2015, T4 (N0.3), 126-130.
49. Yalin Qin, Mingce Long, Beihui Tan, Baoxue Zhou, RhB Adsorption
performance of magnetic adsorbent Fe3O4/RGO composite and its
regeneration through a fenton-like reaction, Nano-Micro Letters, 2014, 6(2),
125-135.
50. Nor Aida Zubir, Christelle Yacou, Julius Motuzas, Xiwang Zhang & João C.
Diniz da Costa, Structural and functional investigation of graphene oxide–
Fe3O4 nanocomposites for the heterogeneous Fenton-like reaction, Scientific
Reports, 2014, 4, 4594.
51. Xiangke Wang, Efficient removal of arsenate by versatile magnetic
graphene oxide composites, RSC Advances, 2012, 2, 12400–12407.
52. Victor K. LaMer, Robert H. Dinegar, Theory, Production and mechanism of
formation of monodispersed hydrosols, J. Am. Chem. Soc, 1950, 72(11),
4847 - 4854.
53. Boris I. Kharisov, Oxana V. Kharissova and Ubaldo Ortiz Méndez,
Microwave hydrothermal and solvothermal processing of materials and
compounds, The Development and Application of Microwave Heating, 2012,
chapter 5, 107.
54. Xiaodan Huang, Xufeng Zhou, Kun Qian, Dongyuan Zhao, Zhaoping Liu,
Chengzhong Yu, A magnetite nanocrystal/graphene composite as high
performance anode for lithium-ion batteries, Journal of Alloys and
Compounds, 2012, 514, 76- 80.
141
55. Jianfeng Shen, Yizhe Hu, Min Shi, Na Li, Hongwei Ma, and Mingxin Ye,
One step synthesis of Graphene oxide-magnetic nanoparticle composite, The
Journal of Physical Chemistry C, 2010, 114(3), 1498–1503.
56. Xiaoshu Lv, Xiaoqin Xue, Guangming Jiang, Donglei Wu, Tiantian Sheng,
Hongyi Zhou, Xinhua Xu, Nanoscale Zero-valent iron (nZVI) assembled on
magnetic Fe3O4/graphene for Chromium (VI) removal from aqueous solution,
Journal of Colloid and Interface Science, 2014, 417, 51–59.
57. Bo Yang, Zhang Tian, Li Zhang, Yaopeng Guo, Shiqiang Yan, Enhanced
heterogeneous fenton degradation of methylene blue by nanoscale zero valent
iron (nZVI) assembled on magnetic Fe3O4/reduced graphene oxide, Journal
of Water Process Engineering, 2015, 5, 101–111.
58. Chun Wang, Cheng Feng, Yongjun Gao, Xiaoxing Ma, Qiuhua Wu, Zhi
Wang, Preparation of a graphene-based magnetic nanocomposite for the
removal of an organic dye from aqueous solution, Chemical Engineering
Journal, 2011, 173(1), 92-97.
59. Vimlesh Chandra, Jaesung Park, Young Chun, Jung Woo Lee, In-Chul
Hwang, and Kwang S. Kim, Water-dispersible magnetite-reduced graphene
oxide composites for arsenic removal, ACS Nano, 2010, 4, 3979–3986.
60. Tonghao Liu, Yanhui Li, Qiuju Du, Jiankun Sun, Yuqin Jiao, Guangming
Yang, Zonghua Wang, Yanzhi Xi, Wei Zhang, Kunlin Wang, Hongwei Zhu,
Dehai Wu, Adsorption of methylene blue from aqueous solution by
graphene, Colloids Surf B Biointerfaces., 2012, 90, 197-203.
61. Wenjie Zhang, Chunjiao Zhou, Weichang Zhou, Aihua Lei, Qinglin Zhang,
Qiang Wan, Bingsuo Zou, Fast and considerable adsorption of methylene blue
dye onto Graphene oxide, Bull Environ Contam Toxicol, 2011, 87, 86-90.
62. G.K. Ramesha, A. Vijaya Kumara, H.B. Muralidhara, S., Sampath, Graphene
and graphene oxide as effective adsorbents toward anionicand cationic dyes,
Journal of Colloid and Interface Science, 2011, 361, 270–277.
63. Wenqin Wu, Yan Yang, Haihui Zhou, Tingting Ye, Zhongyuan Huang, Rui
Liu, Yafei Kuang, Highly efficient removal of Cu(II) from aqueous solution
by using graphene oxide, Water Air Soil Pollut., 2013, 224, 1372
64. Rafal Sitko, Edyta Turek, Beata Zawisza, Ewa Malicka, Ewa Talik, Jan
Heimann, Anna Gagor, Barbara Feist and Roman Wrzalik, Adsorption of
divalent metal ions from aqueous solutions using graphene oxide, Dalton
Trans., 2013, 42, 5682-5689.
142
65. Fuan He, Jintu Fan, Dong Ma, Liming Zhang, Chiwah Leung, Helen Laiwa
Chan, The attachment of Fe3O4 nanoparticles to graphene oxide by covalent
bonding, Carbon, 2010, 48, 3139–3144.
66. Mancheng Liu, Changlun Chen, Jun Hu, Xilin Wu, and Xiangke Wang,
Synthesis of Magnetite/Graphene oxide composite and application for
Cobalt(II) removal, J. Phys. Chem. C, 2011, 115(51), 25234–25240.
67. Jiahua Zhu, Suying Wei, Hongbo Gu, Sowjanya B. Rapole, Qiang Wang,
Zhiping Luo, Neel Haldolaarachchige, David P. Young, and Zhanhu Guo,
One-pot synthesis of magnetic Graphene nanocomposites decorated with
Core@Double-shell nanoparticles for fast chromium removal, Environ. Sci.
Technol., 2012, 46(2), 977–985.
68. Prasenjit Bhunia, Giyoun Kim, Chul Baik and Hyoyoung Lee, A strategically
designed porous iron–iron oxide matrix on graphene for heavy metal
adsorption, Chem Commun., 2012, 48, 9888-9890.
69. Young-Chul Lee, Ji-Won Yang, Self-assembled flower-like TiO2 on
exfoliated graphite oxide for heavy metal removal, J. Ind. Eng. Chem.,
2012,18, 1178–1185.
70. Xiaoming Peng, Dengpo Huang, Tareque Odoom-Wubah, Dafang Fu, Jiale
Huang, Qingdong Qin, Adsorption of anionic and cationic dyes on
ferromagnetic ordered mesoporous carbon from aqueous solution:
Equilibrium, thermodynamic and kinetics, Journal of Colloid and Interface
Science, 2014, 430, 272–282.
71. Nguyễn Hữu Phú, Hoá lý và hoá keo, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, 2003,
Hà Nội.
72. Hồ Văn Thành, Nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng vật liệu rây phân tử để
hấp phụ chất hữu cơ độc hại, Luận án Tiến Sĩ Hóa học, Viện Hóa học-Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2009, Hà Nội.
73. Phạm Ngọc Nguyên, Giáo trình Kỹ thuật Phân tích Vật lý, NXB Khoa Học
và Kỹ Thuật, 2004, Hà Nội.
74. A. L. PATTERSON, The Scherrer formula for X-Ray particle size
determination, Physical. Review, 1939, 56, 978 – 982.
75. Nguyễn Đình Triệu, Các phương pháp vật lý ứng dụng trong hoá học, Nhà
xuất bản Đại học Quốc Gia, 1999, Hà Nội.
143
76. Đặng Thị Quỳnh Lan, Nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng của một số vật liệu
khung kim loại - hữu cơ, Luận án tiến sĩ, Đại học sư phạm - Đại Học Huế,
2015, Huế.
77. V S Reddy Channu1, B. Rambabu, R. Holze, Graphite and Graphen oxide
electrodes for lithium ion batteries, Colloids and Surfaces A:
Physicochemical and Engineering Aspects, 2013, 436, 245– 251.
78. H K Jeong, M H Jin, K P So, S C Lim and Y H Lee, Tailoring the
characteristics of graphite oxides by different oxidation times. J Phys D Appl
Phys., 2009, 42(065418), 1–6.
79. Karthikeyan Krishnamoorthy, Murugan Veerapandian, Kyusik Yun, S.-J.
Kim, The chemical and structural analysis of graphene oxide with different
degrees of oxidation, Carbon, 2013, 53, 38–49.
80. MU Shi-Jia, SU Yu-Chang, XIAO Li-Hua, LIU Si-Dong, HU Te, TANG
Hong-Bo, X-Ray Diffraction pattern of Graphite oxide, CHIN. PHYS. LETT.,
2013, 30(9), 096101.
81. Ayrat M. Dimiev and James M. Tour, Mechanism of graphene oxide
formation, ACS nano, 2014, 8(3), 3050-3069.
82. Won-Chun Oh, Ming-Liang Chen, Kan Zhang and Feng-Jun Zhang, The
effect of thermal and ultrasonic treatment on the formation of Graphene-
oxide nanosheets, Journal of the Korean Physical Society, 2010, 56(4),
1097-1102.
83. Nguyễn Kế Quang, Nghiên cứu tổng hợp graphen oxit, graphen và ứng dụng
làm chất hấp phụ màu, Luận văn thạc sỹ, Đại học Bách khoa Hà Nội, 2014,
Hà Nội.
84. Guilin Shao, Yonggen Lu, Fangfang Wu, Changling Yang, Fanlong Zeng,
Qilin Wu, Graphen oxide: the mechanisms of oxidation and exfoliation,
Journal of Materials Science, 2012, 47(10), 4400-4409.
85. Hae-MiJu, Sung-Ho Choi, Seung Hun Huh, X-ray Diffraction patterns of
thermally-reduced Graphenes, Journal of the Korean Physical Society, 2010,
57(6), 1649-1652.
86. Michael J. McAllister, Je-Luen Li, Douglas H. Adamson, Hannes C.
Schniepp, Ahmed A. Abdala, Jun Liu, Margarita Herrera-Alonso, David L.
Milius, Roberto Car, Robert K. Prud’homme, and Ilhan A. Aksay, Single
sheet functionalized graphene by oxidation and thermal expansion of
graphite, Chem Mater, 2007, 19, 4396-4404.
144
87. Han Hu, Zongbin Zhao, Quan Zhou, Yury Gogotsi, Jieshan Qiu, The role of
microwave absorption on formation of graphene from graphite oxide,
Carbon, 2012, 50, 3267–3273.
88. Juan Vivas-Castro, Gabriela Rueda-Morales, Gerardo Ortega-Cervantez,
Jaime Ortiz-Lopez, Luis Moreno-Ruiz, Mayahuel Ortega-Aviles, Synthesis
of carbon nanostructures by microwave irradiation, INTECH Open Access
Publisher, 2011, USA.
89. Viet Hung Pham, Tran Viet Cuong, Seung Hyun Hur, Eunsuok Oh, Eui Jung
Kim, Eun Woo Shin and Jin Suk Chung, Chemical functionalization of
graphene sheets by solvothermal reduction of a graphene oxide suspension in
N-methyl-2-pyrrolidone, J Mater Chem., 2011, 21, 3371–3377.
90. Sireesh Babu Maddinedi, Badal Kumar Mandal, Raviraj Vankayala, Poliraju
Kalluru, Sai Kumar Tammina, H.A. Kiran Kumar, Casein mediated green
synthesis and decoration of reduced graphene oxide, Spectrochimica Acta
Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy, 2014, 126, 227–231.
91. Jieping Sun, Qionglin Liang, Qiang Han, Xiaoqiong Zhang, Mingyu Ding,
One-step synthesis of magnetic graphene oxide nanocomposite and its
application in magnetic solid phase extraction of heavy metal ions from
biological samples, Talanta, 2015, 132, 557–563.
92. L.H. Thompson and L.K. Doraiswamy, Sonochemistry: Science and
engineering, Ind. Eng. Chem. Res., 1999, 38, 1215–1249.
93. LEILA SHAHRIARY, ANJALI A. ATHAWALE, Graphene oxide
Synthesized by using modified Hummers approach, International Journal of
Renewable Energy and Environmental Engineering, 2014, 2(1), 58-63.
94. WANG Jiande, PENG Tongjiang, XIAN Haiyang, SUN Hongjuan, HOU
Yundan, Effect of ultrasonic time for Graphite oxide on the structure and
super capacitor performance of three-dimensional reduced Graphene oxide,
Chemical Journal of Chinese Universities, 2015, 36(2), 221-228.
95. Christopher G. Pope, X-Ray Diffraction and the Bragg Equation, J. Chem.
Educ., 1997, 74 (1), 129-131.
96. Sasha Stankovich, Dmitriy A. Dikin, Richard D. Piner, Kevin A. Kohlhaas,
Alfred Kleinhammes, Yuanyuan Jia, Yue Wu, SonBinh T. Nguyen, Rodney
S. Ruof, Synthesis of graphene-based nanosheets via chemical reduction of
exfoliated graphite oxide. Carbon, 2007, 45, 1558-1565.
145
97. Abhijit Ganguly, Surbhi Sharma, Pagona Papakonstantinou, Jeremy
Hamilton, Probing the thermal deoxygenation of Graphene oxide using high-
resolution in situ X-ray-based spectroscopies, J. Phys. Chem. C, 2011,
115 (34), 17009–17019.
98. Siegfried Eigler, Christoph Dotzer, Andreas Hirsch, Michael Enzelberger,
Paul Müller, Formation and decomposition of CO2 intercalated Graphene
oxide, Chem. Mater, 2012, 24 (7), 1276–1282.
99. C. Hontoria-Lucas, A. J. Lopez-Peinado, J De D. López-González, M. L.
Rojas-Cervantes, R. M. Martin-Aranda, Study of oxygen-containing groups
in a series of graphite oxides: Physical and chemical characterization,
Carbon, 1995, 33(11), 1585-1592.
100. Hồ Thị Tuyết Trinh, Tổng hợp vật liệu hạt nano oxit sắt từ trên nền
graphen, Báo cáo toàn văn Kỷ yếu hội nghị khoa học lần IX- Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2015, ISBN: 978-604-82-1375-6, 165-173.
101. Jing Sun, Shaobing Zhou, Peng Hou, Yuan Yang, Jie Weng, Xiaohong
Li and Mingyuan Li, Synthesis and characterization of biocompatible Fe3O4
nanoparticles, Journal of Biomedical Materials Research Part A, 2007,
80(2), 333-341.
102. Tao Ke, Hongjing Dou, Kang Sun, Interfacial coprecipitation to prepare
magnetite nanoparticles: Concentration and temperature dependence, Colloids
and Surfaces A: Physicochem. Eng., 2008, 320, 115–122.
103. Mancheng Liu, Tao Wen, Xilin Wu, Changlun Chen, Jun Hu, Jie Lia and
Xiangke Wang, Synthesis of porous Fe3O4 hollow microspheres/graphene
oxide composite for Cr(VI) removal, Dalton Transactions, 2013, 42(41),
14710-14717.
104. Jian Lu, Xiuling Jiao, Dairong Chen, and Wei Li, Solvothermal
Synthesis and Characterization of Fe3O4 and Fe2O3 nanoplates, J. Phys.
Chem. C, 2009, 113, 4012–4017.
105. K. T. Wu, P. C. Kuo, Y. D. Yao, E. H. Tsai, Magnetic and optical
properties of Fe3O4 nanoparticle ferrofluids prepared by coprecipitation
technique, IEEE Transactions on Magnetics, 2001, 37, 2651-2653.
106. G. Gnanaprakash, S. Mahadevan, T. Jayakumar, P. Kalyanasundaram,
John Philip, Baldev Raj, Effect of initial pH and temperature of iron salt
solutions on formation of magnetite nanoparticles, Materials Chemistry and
Physics, 2007, 103, 168–175.
146
107. Holger Borchert, Elena V. Shevchenko, Aymeric Robert, Ivo Mekis,
Andreas Kornowski, Gerhard Grubel and Horst Weller, Determination of
nanocrystal sizes: A Comparison of TEM, SAXS, and XRD studies of highly
monodisperse CoPt3 particles, Langmuir, 2005, 21, 1931-1936.
108. Yvonne Dieckmann, Helmut Colfen, Heinrich Hofmann, and Alke Petri-
Fink, Particle size distribution measurements of manganese-doped ZnS
nanoparticles, Anal. Chem., 2009, 81, 3889–3895.
109. ZHAO Yuanbi, QIU Zumin and HUANG Jiaying, Preparation and
Analysis of Fe3O4 magnetic nanoparticles used as targeted-drug carriers,
Chinese Journal of Chemical Engineering, 2008, 16(3), 451-455.
110. B.D. Cullity, C. D. Graham, Introduction to magnetic materials, John
Wiley, 2008, New Jersey.
111. Juan Guoa, Ruiyu Wang, Weng Weei Tjiu, Jisheng Pan, Tianxi Liu,
Synthesis of Fe nanoparticles@graphene composites for environmental
applications, Journal of Hazardous Materials, 2012, 225– 226, 63– 73.
112. Hongkun He and Chao Gao, Supraparamagnetic, conductive, and
processable multifunctional Graphene nanosheets coated with high density
Fe3O4 nanoparticles, American Chemical Society, 2010, 2(11), 3201–3210.
113. Sushil Raj Kanel, Bruce Manning, Laurent Charlet and HeeChul Choi,
Removal of arsenic(III) from groundwater by nanoscale zero-valent iron,
Environmental Science and Technology, 2005, 39 (5), 1291–1298.
114. Fenglin Liu, JingHe Yang, Jiane Zuo, Ding Ma, Lili Gan, Bangmi Xie,
Pei Wang, Bo Yang, Graphene-supported nanoscale zero-valent iron:
removal of phosphorus from aqueous solution and mechanistic study,
Journal of Environmental Sciences, 2014, 26(8), 1751-1762.
115. Chunjiao Zhou, Wenjie Zhang, Huixian Wang, Huiyong Li, Jun Zhou,
Shaohua Wang, Jinyan Liu, Jing Luo, Bingsuo Zou, Jianda Zhou,
Preparation of Fe3O4 - embedded Graphene oxide for removal of methylene
blue, Arabian Journal for Science and Engineering, 2014, 39(9), 6679-6685.
116. Rajasekhar Balasubramanian and Shamik Chowdhury, Recent advances
and progress in the development of graphene-based adsorbents for CO2
capture, J. Mater. Chem. A, 2015, 3, 21968-21989.
117. Jeongho Park, Tyson Back, William C. Mitchel, Steve S. Kim, Said
Elhamri, John Boeckl, Steven B. Fairchild, Rajesh Naik, and Andrey A.
147
Voevodin, Approach to multifunctional device platform with epitaxial
graphene on transition metal oxide, Sci Rep., 2015, 5, 14374.
118. Carla Bittencourt, Adam P Hitchock, Xiaoxing Ke, Gustaaf Van
Tendeloo, Chris P Ewels, and Peter Guttmann, X-ray absorption
spectroscopy by full-field X-ray microscopy of a thin graphite flake: Imaging
and electronic structure via the carbon K-edge, Beilstein J Nanotechnol.,
2012, 3, 345–350.
119. Conglai Long, Lili Jiang, Tong Wei, Jun Yan and Zhuangjun Fan, High-
performance asymmetric supercapacitors with lithium intercalation reaction
using metal oxide-based composites as electrode materials, J. Mater. Chem.
A, 2014, 2, 16678-16686.
120. Sheng Guo, Gaoke Zhang, Yadan Guo, Jimmy C. Yu, Graphene oxide–
Fe2O3 hybrid material as highly efficient heterogeneous catalyst for
degradation of organic contaminants, Carbon, 2013, 60, 437-444.
121. Jie Feng, Jian Mao, Xiaogang Wen, Mingjing Tu, Ultrasonic assisted in
situ synthesis and characterization of superparamagnetic Fe3O4
nanoparticles, Journal of Alloys and Compounds, 2011, 509, 9093–9097.
122. H.El Ghandoor, H. M. Zidan, Mostafa M.H. Khalil and M. I. M. Ismail,
Synthesis and some physical properties of magnetite (Fe3O4) nanoparticles,
Int. J. Electrochem. Sci., 2012, 7, 5734 – 5745.
123. R. H. Kodama and A. E. Berkowitz, Atomic-scale magnetic modeling of
oxide nanoparticles, Physical Review B, 1999, 59, 6321-6356.
124. A. Millan, A. Urtizberea, F. Palacio, N.J.O. Silva, V.S. Amaral, E.
Snoeck, and V. Serin, Surface effects in maghemite nanoparticles, Journal of
Magnetism and Magnetic Materials, 2007, 312, L5-L9.
125. Tuba Sismanoglu, Yasemin Kismir, Selcan Karakus, Single and binary
adsorption of reactive dyes from aqueous solutions onto clinoptilolite,
Journal of Hazardous Materials, 2010, 184, 164–169.
126. Yanhui Li, Qiuju Du, Tonghao Liu, Xianjia Peng, Junjie Wang, Jiankun
Sun, Yonghao Wang, Shaoling Wu, Zonghua Wang, Yanzhi Xia, Linhua Xi,
Comparative study of methylene blue dye adsorption onto activated carbon,
graphene oxide, and carbon nanotubes, Chem. Eng. Res. Des., 2013, 91,
361–368.
127. Xin-jiang Hu, Yun-guo Liu, Guang-ming Zeng, Hui Wang, Shao-hong
You, Xi Hu, Xiao-fei Tan, An-wei Chen, Fang-ying Guo, Effects of
inorganic electrolyte anions on enrichment of Cu(II) ions with aminated
148
Fe3O4/graphene oxide: Cu(II) speciation prediction and surface charge
measurement, Chemosphere, 2015, 127, 35-41.
128. Bùi Minh Quý, Nghiên cứu tổng hợp compozit PANi và các phụ phẩm
nông nghiệp để xử lý các kim loại nặng Pb(II), Cr(VI) và Cd(II), Luận án
tiến sĩ, Viện Hóa học, 2015, Hà Nội.
129. Jin Hur, Jaewon Shin, Jeseung Yoo, and Young-Soo Seo, Competitive
adsorption of metals onto magnetic Graphene oxide: Comparison with other
carbonaceous adsorbents, The Scientific World Journal, 2015, 2015, 1-11.
130. Yueming Ren, Ni Yan, Jing Feng, Jun Ma, Qing Wen, Nan Li, Qing Dong,
Adsorption mechanism of copper and lead ions onto graphene nanosheet/δ-
MnO2, Materials Chemistry and Physics, 2012, 136(2-3), 538–544.
131. Yilong Wang, Song Liang, Bingdi Chen, Fangfang Guo, Shuili Yu,
Yulin Tang, Synergistic removal of Pb(II), Cd(II) and humic acid by
Fe3O4@mesoporous silica-graphene oxide composites, PLoS One, 2013,
8(6), e65634.
132. Tingshun Jiang, Lu Yan, Lei Zhang, Yingying Li, Qian Zhao and
Hengbo Yin. Fabrication of a novel graphene oxide/β-FeOOH composite and
its adsorption behavior for copper ions from aqueous solution, Dalton
Transactions, 2015, 44, 10448-10456.
133. Jie Li, Shouwei Zhang, Changlun Chen, Guixia Zhao, Xin Yang, Jiaxing
Li, and Xiangke Wang, Removal of Cu(II) and Fulvic acid by Graphene
oxide nanosheets decorated with Fe3O4 nanoparticles, ACS Appl. Mater.
Interfaces, 2012, 4, 4991−5000.
134. Mohammed Yusuf, F. M. Elfghi, Shabi Abbas Zaidi, E. C. Abdullah,
Moonis Ali Khan, Applications of graphene and its derivatives as an
adsorbent for heavy metals and dyes removal: A systematic and
comprehensive overview, RSC Advances, 2015, 5, 50392-50420.
135. Bùi Minh Quý, Vũ Thị Thái Hà, Vũ Quang Tùng, Nguyễn Như Lâm,
Đào Việt Hùng, Nghiên cứu khả năng hấp phụ Cd(II) của compozit
polyanilin – vỏ lạc, Tạp chí KH&CN – Đại học Thái Nguyên, 2012, 96(8),
85-89.
136. Xiaoshu Lv, Jiang Xu, Guangming Jiang, Jie Tang, Xinhua Xu, Highly
active nanoscale zero-valent iron (nZVI)–Fe3O4 nanocomposites for the
removal of chromium(VI) from aqueous solutions, Journal of Colloid and
Interface Science, 2012, 369, 460–469.
149
137. Kai Zhang, Vineet Dwivedi, Chunyan Chi, Jishan Wu, Graphene
oxide/ferric hydroxide composites for efficient arsenate removal from
drinking water, J. Hazard. Mater., 2010, 182, 162–168.
138. Tuan. A. Vu, Giang. H. Le, Canh. D. Dao, Lan. Q. Dang, Kien. T.
Nguyen, Quang. K. Nguyen, Phuong. T. Dang, Hoa. T. K. Tran, Quang. T.
Duong, Tuyen. V. Nguyen and Gun. D. Lee, Arsenic removal from aqueous
solutions by adsorption using novel MIL-53(Fe) as a highly efficient
adsorbent, RSC Adv., 2015, 5, 5261-5268.
139. Lưu Minh Đại, Nguyễn Thị Tố Loan, Võ Quang Mai, Chế tạo vật liệu
các thạch anh phủ nano oxit β-MnO2 và γ-Fe2O3 để hấp phụ asen, Tạp chí
hóa học, 2011, T49(3A), 6-10.
140. Bang-Jing Zhu, Xin-Yao Yu, Yong Jia, Fu-Min Peng, Bai Sun, Mei-Yun
Zhang, Tao Luo, Jin-Huai Liu, and Xing-Jiu Huang, Iron and 1,3,5-
Benzenetricarboxylic metal−organic coordination polymers prepared by
solvothermal method and their application in efficient As(V) removal from
aqueous solutions, J. Phys. Chem. C, 2012, 116, 8601−8607.
141. Anastasios I. Zouboulis, Ioannis A. Katsoyiannis, Recent advances in the
bioremediation of arsenic contaminated ground waters, Environment
International, 2005, 31, 213-219.
142. Wenjing Zhang, Xinhao Shi, Yixuan Zhang, Wei Gu, Bingyu Li and
Yuezhong Xian, Synthesis of water-soluble magnetic graphene
nanocomposites for recyclable removal of heavy metalion, J. Mater. Chem.
A, 2013, 1,1745-1753.
143. Lulu Fan, Chuannan Luo, Min Sun, Xiangjun Li, Huamin Qiu, Highly
selective adsorption of lead ions by water-dispersible magnetic
chitosan/graphene oxide composites, Colloids and Surfaces B:
Biointerfaces, 2013, 103, 523-529.
150
PHỤ LỤC
Phổ XRD của mẫu GOVS
Phổ XRD của mẫu graphit oxit
151
Phổ XRD của mẫu GOSA
Phổ XRD của mẫu rGO
152
Điện thế bề mặt GOSA
Điện thế bề mặt của GOVS
153
Kết quả chụp BET của mẫu GOVS
154
Kết quả chụp BET của mẫu GOSA
155
Kết quả chụp BET mẫu rGO
156
Kết quả chụp BET mẫu Fe -Fe3O4-GOVS
157
Kết quả chụp BET mẫu Fe3O4-GOVS
158
Phổ XPS của mẫu Fe3O4- GOVS
Phổ FTIR của mẫu Fe-Fe3O4-GOVS
159
Phổ FTIR của mẫu Fe3O4-GOVS
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lun_n_h_quang_nh_np_hc_vin_6594.pdf