1. Khi xây dựng phiếu thăm dò sự cảm nhận của kháchhàng về chất lượng
dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ, doanh nghiệp nên dựa trên việc
phân tích toàn bộ qui trình cung cấp dịch vụ, từ đóđưa ra tập hợp các câu hỏi bao
trùm toàn bộ các bước trong qui trinh cung ứng. Nhưkết quả nghiên cứu đã chỉ ra,
sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ ở bước sau thường bị chi phối bởi mức độ
hài lòng bởi các dịch vụ ở bước trước đó, do vậy nên nghiên cứu toàn bộ các bước
trong qui trình để xác định mức độ ảnh hưởng dây chuyền của các bước và xác định
các bước có mức độ ảnh hưởng lớn nhất trong toàn bộcác mắt xích.
199 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2279 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu về chất lượng dịch vụ hàng không mặt đất và trên không và các yếu tố ảnh hưởng đến cảm nhận của hành khách về chất lượng dịch vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số HOELTER
Model
HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 428 453
Independence model 16 17
Mặc dù bảng CMIN cho thấy p xấp xỉ bằng 0, tuy nhiên do mẫu rất lớn nên
ñây là ñiều chấp nhận ñược. Các tham số khác như TLI; CFI ñều rất cao, xấp xỉ 1 và
RMSEA rất thấp, và Hoelter có giá trị rất cao (lớn hơn nhiều so với yếu cầu 200)
cho thấy mô hình chấp nhận ñược.
Mô hình B-1.2 là mô hình hoàn toàn tương tự như mô hình B-1.1, chỉ có một sự
khác biệt là ở mô hình này tập hợp biến cau73a-73c và cau 86 sẽ ñược chia làm 2 nhóm
: từ cau73a ñến cau73c ño chất lượng ñồ ăn và cau86 ño chất lượng ñồ uống. Nhân tố
chất lượng ñồ ăn kí hiệu là CLA và chất lượng ñồ uống ñược kí hiệu là CLU.
CLTTTK
0,
CLCN
CAU5E_1
0,
e1
1
1
CAU5D_1
0,
e2
1
CAU5H_1
0,
e3
1
CAU5B_1
0,
e4
1
CAU5I_1
0,
e5
1
0,
Tiennghi
CAU4D_1
0,
e8
1
1
CAU4C_1
0,
e9
1
CAU4B_1
0,
e10
1
CAU4A_1
0,
e11
1
0,
Giaitri
CAU102_B
0,
e14
1
1
CAU102_C
0,
e15
1
CAU102_D
0,
e16
1
CAU102_A
0,
e17
1
0,
CLVS
CAU4E_1
0,
e18
1
1
CAU4F_1
0,
e19
1
CAU4G_1
0,
e20
1
CAU4H_1
0,
e21
1
0,
CLA
CAU73A_1
0,
e22
1
CAU73B_1
0,
e23
1
CAU73C_1
0,
e24
1
CLU
1
CAU5G_1 CAU5J_1
0, 1
e27
0, 1
e28
TAPCHI
Hình 3.9. Mô hình B-1.2
149
Kết quả ño sự phù hợp của mô hình như sau:
Bảng 3.72. Hệ số CMIN
NPAR CMIN DF P CMIN/DF
100 3077.290 250 .000 12.309
Bảng 3.73. Hệ số so sánh cơ bản (Baseline Comparisons)
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
.972 .966 .974 .969 .974
Bảng 3.74. Hệ số RMSEA
RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
.047 .046 .049 .999
Bảng 3.75. Hệ số HOELTER
HOELTER
.05
HOELTER
.01
479 507
Bước 4: Lựa chọn mô hình ño tốt nhất
So sánh với các tham số ño ñộ phù hợp của mô hình trước có thể thấy tất cả
các chỉ số ñều tốt hơn. Do vậy, có thể kết kuận mô hình B-1.2 phù hợp hơn mô hình
B-1.1. Có thể dựa trên mô hình này ñể xây dựng mô hình cấu trúc.
Bước 5: xây dựng mô hình cấu trúc
Trong mô hình cấu trúc các nhân tố CLCN; CLVS; CLA; CLU; Giải trí;
Tiện nghi; CLTT là biến kết quả. Mô hình cấu trúc như sau:
150
CLTT
0,
CLCN
CAU5E_1
0,
e1
1
CAU5D_1
0,
e2
1
CAU5H_1
0,
e3
1
CAU5B_1
0,
e4
1
CAU5I_1
0,
e5
1
0,
Tiennghi
CAU4D_1
0,
e8
1
1
CAU4C_1
0,
e9
1
CAU4B_1
0,
e10
1
CAU4A_1
0,
e11
1
0,
Giaitri
CAU102_B
0,
e14
1
1
CAU102_C
0,
e15
1
CAU102_D
0,
e16
1
CAU102_A
0,
e17
1
0,
CLVS
CAU4E_1
0,
e18
1
CAU4F_1
0,
e19
1
CAU4G_1
0,
e20
1
CAU4H_1
0,
e21
1
0,
CLA
CAU73A_1
0,
e22
1
CAU73B_1
0,
e23
1
CAU73C_1
0,
e24
1
CLU
1
CAU5G_1 CAU5J_1
0, 1
e27
0, 1
e28
TAPCHI
1
1
Hình 3.10. Mô hình B-2.1
Mô hình này có các chỉ số ño sự phù hợp như sau:
Bảng 3.76. Các hệ số so sánh cơ bản (Baseline Comparisons)
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
.740 .713 .753 .727 .752
Bảng 3.77. Hệ số RMSEA
RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
.141 .138 .145 .000
151
Các chỉ số TLI; CFI ñều khá thấp, nhỏ hơn 0.9 và RMSEA quá cao 0.141
cho thấy mô hình này không phù hợp. Do vậy cần có những sự ñiều chỉnh ñể mô
hình phù hợp hơn. ðiều này ñược thực hiện thông qua việc quan sát bảng MI. Chi
tiết bảng MI xem bảng 3.78 ở phần phụ lục 2.
Kết quả bảng MI (Modification indexes) cho thấy các nhân tố tiềm ẩn có MI
rất cao. ðiều này cho phép ñặt giả thuyết các nhân tố này có quan hệ tương quan
với nhau. Các phần dư e22; e23; e27; e28 cũng có hiệp phương sai rất cao với các
biến tiềm ẩn. Tác giả xóa các biến này khỏi mô hình.
CLTTTK
0,
CLCN
CAU5E_1
0,
e1
1
CAU5D_1
0,
e2
1
CAU5H_1
0,
e3
1
CAU5B_1
0,
e4
1
CAU5I_1
0,
e5
1
0,
Tiennghi
CAU4D_1
0,
e8
1
1
CAU4C_1
0,
e9
1
CAU4B_1
0,
e10
1
CAU4A_1
0,
e11
1
0,
Giaitri
CAU102_B
0,
e14
1
1
CAU102_C
0,
e15
1
CAU102_D
0,
e16
1
CAU102_A
0,
e17
1
0,
CLVS
CAU4E_1
0,
e18
1
CAU4F_1
0,
e19
1
CAU4G_1
0,
e20
1
CAU73C_1
CLU
TAPCHI
0, 1
e35
1
1
Hình 3.11. Mô hình B-2.2
Các tham số ño ñộ phù hợp của mô hình mới như sau:
152
Bảng 3.79. Hệ số CMIN
NPAR CMIN DF P CMIN/DF
79 682.082 151 .000 4.517
Bảng 3.80. Hệ số so sánh cơ bản (Baseline Comparisons)
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
.944 .929 .955 .944 .955
Bảng 3.81. Hệ số RMSEA
RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
.069 .064 .075 .000
Bước 6: Với CMIN nhỏ hơn 5; CFI và TLI có các giá trị .955 và .943;
RMSEA 0.07 có thể nói mô hình có ñộ phù hợp rất cao.
Sử dụng mô hình này ñể tính toán các hệ số tương quan và hệ số hồi qui giữa
các biến. kết quả như sau:
Bảng 3.82. Hệ số hồi qui (Regression Weights)
Estimate S.E. C.R. P Label
CLTTTK <--- CLCN .316 .051 6.219 *** par_13
CLTTTK <--- CAU96_1 .079 .035 2.216 .027 par_15
CLTTTK <--- CLVS .089 .047 1.894 .058 par_16
CLTTTK <--- CAU86_1 .166 .039 4.316 *** par_17
CLTTTK <--- CAU73C_1 .055 .034 1.606 .108 par_28
CLTTTK <--- Giaitri .184 .032 5.756 *** par_32
CLTTTK <--- Tiennghi .129 .038 3.345 *** par_36
Bảng trên cho thấy hệ số hồi qui giữa CLCN với CLTTTK cao nhất, sau ñó
là nhân tố giải trí, tiếp theo là chất lượng ñồ uống; sau ñó là tiện nghi chỗ ngồi. Sau
ñó lần lượt là chất lượng vệ sinh, chất lượng tạp chí và hương vị thức ăn có ảnh
hưởng khá yếu ớt ñến chất lượng chung của toàn bộ dịch vụ.
153
Trong mô hình này chất lượng tiếp viên (CLCN) ñược phản ánh qua 5 biến
quan sát trực tiếp là:
Cau5e_1: Luôn sẵn sàng phục vụ khi quí khách yêu cầu
Cau5d_1: Thái ñộ nghiêm túc khi làm việc
Cau5h_1: Tính chuyên nghiệp khi làm việc
Cau5b_1: Sự nhã nhặn, lịch sự khi giao tiếp
Cau5i_1: Hiện diện thường xuyên trong suốt chuyến bay
Các hệ số hồi qui cho thấy các biến này ñều có mức ñộ hồi qui gần như tương
ñương nhau cho thấy tầm quan trọng như nhau của các biến này khi khách hàng
ñánh giá chất lượng tiếp viên. Tuy nhiên, các tiêu chí thái ñộ nghiêm túc; sự nhã nhặn
lịch sự; và luốn sẵn sang phục vụ có hệ số hồi qui cao hơn, cho thấy dường như khách
hàng quan tâm ñến các nhân tố này nhiều hơn khi ñánh giá về chất lượng tiếp viên. Kết
luận này khá trùng hợp với kết quả của mô hình hồi qui bội ở phần trên.
Nhân tố Tiện nghi ñược ño bằng các biến sau:
Cau4a_1: Sự rộng rãi, thoải mái của ghế ngồi
Cau4b_1: ðộ ngả thân ghế
Cau4c_1: Mức ñộ tiện lợi khi sử dụng các thiết bị tại ghế ngồi
Cau4d_1: Sự rộng rãi của chỗ ñể chân
Hệ số hồi qui của các biến này cũng không chênh lệch nhau nhiều, tuy nhiên
cao nhất là sự rộng rãi của ghế ngồi.
Nhân tố chất lượng vệ sinh ñược ño bằng các biến
Cau4e_1: Sự sạch sẽ trong khoang hành khách
Cau4g_1: Sự sạch sẻ trong buồng vệ sinh
Trong hai nhân tố này sự sạch sẽ trong buồng vệ sinh có hệ số hồi qui cao
hơn, thể hiện sự cảm nhận của hành khách ñối với chất lượng vệ sinh.
Nhân tố giải trí
Cau102a_1: Khả năng lựa chọn chương trình phim theo sở thích
Cau102b_1: Chất lượng âm thanh, hình ảnh trình chiếu
Cau 102c_1: Khả năng lựa chọn kênh âm thanh theo sở thích
Cau102d_1: Chất lượng âm thanh phục vụ
Trong bốn biến này hệ số hồi qui của chất lượng âm thanh, hình ảnh và lựa
154
chọn kênh theo ý thích có hệ số hồi qui cao hơn, cho thấy các tiêu chí hành khách
chú trọng khi ñánh giá về chất lượng giải trí trên máy bay.
Nhân tố chất lượng thức ăn chỉ còn lại một chỉ báo ñược chấp nhận là
cau73c Hương vị thức ăn
Nhân tố chất lượng ñồ uống ñược ño bằng một chỉ báo là chất lượng
chung của ñồ uống cau86
Nhân tố sách báo tạp chí ñược ño bằng một chỉ báo chất lượng chung của
tạp chí cau96.
Việc các biến tiềm ẩn có hiệp phương sai cao cho thấy có nhiều khả năng các
biến này ñều là kết quả của cùng một nguyên nhân nào ñó. Từ giả thuyết này tác giả
ñã thiết lập một mô hình cấu trúc khác trong ñó tất cả các biến tiềm ẩn là kết quả
của cùng một nhân tố tiềm ẩn, ñược gọi là nhân tố tiềm ẩn cấp hai, và chất lượng
tổng thể cũng là kết quả của nhân tố này.
CLTTTK
0
CLCN
CAU5E_1
0,
e1
1
CAU5D_1
0,
e2
1
CAU5H_1
0,
e3
1
CAU5B_1
0,
e4
1
CAU5I_1
0,
e5
1
0
Tiennghi
CAU4D_1
0,
e8
1
1
CAU4C_1
0,
e9
1
CAU4B_1
0,
e10
1
CAU4A_1
0,
e11
1
0
Giaitri
CAU102_B
0,
e14
1
1
CAU102_C
0,
e15
1
CAU102_D
0,
e16
1
CAU102_A
0,
e17
1
0
CLVS
CAU4E_1
0,
e18
1
CAU4G_1
0,
e20
1
CAU4H_1
0,
e21
1
0
CLA
CAU73A_1
0,
e22
1
CAU73B_1
0,
e23
1
CAU73C_1
0,
e24
1
CLU
0,
e25
1TAPCHI
0, 1
e29
0, 1
e35
0,
XYZ0, 1
e41
0, 1
e43
0, 1
e42
1
0, 1
e40
1
1
1
Hình 3.12. Mô hình B-3.1
155
Trong mô hình này XYZ ñược dùng ñể kí hiệu cho một biến tiềm ẩn chưa
ñược biết, và là nguyên nhân ảnh hưởng ñến sự cảm nhận của hành khách về chất
lượng của từng nhân tố cũng như chất lượng tổng thể.
ðộ phù hợp của mô hình như sau:
Bảng 3.83. ðộ phù hợp của mô hình
NPAR CMIN DF P CMIN/DF
70 981.301 205 .000 4.787
Bảng 3.84. Các hệ số so sánh cơ bản (Baseline Comparisons)
Bảng 3.85. Hệ số RMSEA
Các chỉ số ño ñộ phù hợp rất cao cho thấy ñay là mô hình tốt. Thêm nữa, so
sánh PNFI của hai mô hình B-2.2 và B-3.1 cho thấy mô hình B-3.1 có PNFI cao
hơn, chứng tỏ mô hình thứ hai thậm chí còn tốt hơn mô hình B-2.2.
Bảng 3.86. Hệ số so sánh ñộ phù hợp nhất giữa các mô hình
(Parsimony-Adjusted Measures (Mô hình B-3.1))
PRATIO PNFI PCFI
.887 .823 .835
Bảng 3.87. Hệ số so sánh ñộ phù hợp nhất giữa các mô hình
(Parsimony-Adjusted Measures (Mô hình B-2.2))
PRATIO PNFI PCFI
.800 .754 .764
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
.927 .918 .941 .934 .941
RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
.072 .067 .076 .000
156
Với kết quả mô hình như trên có thể kết luận về sự tồn tại của nhân tố tiềm
ẩn XYZ, nhân tố quyết ñịnh việc ñánh giá của hành khách về chất lượng dịch vụ
của từng yếu tố cũng như chất lượng tổng thể. Ở ñây, tác giả phỏng ñoán XYZ có
thể là “ñịnh kiến”, tức là cảm giác “yêu” hoặc “ghét” hành khách ñã có từ trước khi
bước lên máy bay. ðể kiểm tra giả thuyết này tác giả thực hiện việc so sánh chất
lượng cảm nhận của hai nhóm: nhóm hành khách chọn VNA do ñã từng hài lòng
với dịch vụ hoặc ñược bạn bè giới thiệu và nhóm không chọn VNA không vì hai
nguyên nhân trên.
Bảng 3.88. ðiểm bình quân của từng nhóm (Group Statistics)
cau39 N
ðiểm bình
quân
(Mean)
ðộ lệch chuẩn
(Std. Deviation)
Cau4a_1 0 575 5.043 1.4688 .0613
1 158 5.744 1.1499 .0915
Cau4b_1 0 575 4.965 1.4444 .0602
1 158 5.569 1.2415 .0988
Cau4c_1 0 575 5.039 1.5843 .0661
1 158 5.711 1.3100 .1042
Cau4d_1 0 575 5.118 1.5888 .0663
1 158 5.710 1.4401 .1146
Cau4e_1 0 575 5.585 1.2414 .0518
1 158 6.188 1.0191 .0811
Cau4f_1 0 575 5.511 1.3089 .0546
1 158 6.136 .9687 .0771
Cau4g_1 0 575 5.301 1.3161 .0549
1 158 5.787 1.1842 .0942
157
Cau4h_1 0 575 5.339 1.2874 .0537
1 158 6.089 1.0213 .0812
Cau4i_1 0 575 5.392 1.1663 .0486
1 158 5.944 .8717 .0693
Cau5a_1 0 575 5.636 1.2535 .0523
1 158 6.323 1.0124 .0805
Cau5b_1 0 575 5.753 1.2306 .0513
1 158 6.425 .8945 .0712
Cau5c_1 0 575 5.622 1.2918 .0539
1 158 6.362 .9260 .0737
Cau5d_1 0 575 5.755 1.2034 .0502
1 158 6.358 .8954 .0712
Cau5e_1 0 575 5.751 1.2227 .0510
1 158 6.353 1.0014 .0797
Cau5f_1 0 575 5.971 1.0921 .0455
1 158 6.364 .8141 .0648
Cau5g_1 0 575 6.077 1.0778 .0449
1 158 6.500 .8440 .0671
Cau5h_1 0 575 5.690 1.1885 .0496
1 158 6.231 .8635 .0687
Cau5i_1 0 575 5.709 1.2008 .0501
1 158 6.278 .8819 .0702
Cau5j_1 0 575 5.693 1.2250 .0511
1 158 6.263 .9668 .0769
Cau5k_1 0 575 5.782 1.1162 .0466
158
1 158 6.411 .7713 .0614
Cau73a_1 0 575 5.359 1.2410 .0518
1 158 5.610 1.2880 .1025
Cau73b_1 0 575 5.345 1.1746 .0490
1 158 5.734 1.1326 .0901
Cau73c_1 0 575 5.161 1.1990 .0500
1 158 5.486 1.1980 .0953
Cau86_1 0 575 5.300 1.0864 .0453
1 158 5.753 1.0679 .0850
Cau96_1 0 575 5.099 1.0796 .0450
1 158 5.656 1.0933 .0870
Cau101_1 0 575 1.776 .9871 .0412
1 158 1.868 1.0103 .0804
cau102a_1 0 575 4.449 1.2246 .0511
1 158 4.701 1.1561 .0920
cau102b_1 0 575 4.508 1.5059 .0628
1 158 5.038 1.3045 .1038
cau102c_1 0 575 4.571 1.4313 .0597
1 158 5.046 1.3125 .1044
cau102d_1 0 575 4.700 1.3724 .0572
1 158 5.178 1.2592 .1002
CLTTTK 0 575 5.163 1.2743 .0531
1 158 5.792 1.0560 .0840
Kết quả tính chất lượng bình quân của các biến quan sát ñược cho thấy nhóm
2 là nhóm ñã từng hài lòng với VNA hoặc ñược người quen giới thiệu cho ñiểm cao
159
hơn nhóm 1 ở tất các tiêu chí ñánh giá. Tác giả kiểm ñịnh lại giả thuyết rằng các kết
quả ñánh giá của nhóm 2 cao hơn nhóm 1 bằng cách sử dụng T test. Kết quả kiểm
ñịnh xem bảng 3.89 phụ lục 2.
Kết quả kiểm ñịnh với tiêu chuẩn Alpha 0.05 cho Sig t =.000 trên tất cả các
tiêu chí. Như vậy có thể khẳng ñịnh rằng nhóm 2 ñánh giá cao hơn nhóm 1 trên tất
cả các tiêu chí ñánh giá. ðiều này cho phép khẳng ñịnh nhân tố tiềm ẩn ảnh hưởng
rất lớn ñến các ñánh giá của hành khách là cảm giác “yêu” hoặc” ghét” hành khách
ñã có từ trước khi sử dụng dịch vụ. Do vậy, tác giả ñặt tên cho nhân tố XYZ là
“ðịnh kiến”.
Tương quan giữa ñịnh kiến và các nhân tố chất lượng như sau:
Bảng 3.90. Hệ số hồi qui (Regression Weights)
Hệ số (Estimate) Sai số S.E. P
CLCN <--- XYZ 1.672 .105 ***
Tiennghi <--- XYZ 1.216 .101 ***
CLVS <--- XYZ 1.335 .094 ***
Giaitri <--- XYZ .927 .092 ***
CLA <--- XYZ .980 .082 ***
HLTTHE_1 <--- XYZ 1.272 .094 ***
CAU96_1 <--- XYZ .920
CAU86_1 <--- XYZ 1.026 .080 ***
Kết quả cho thấy sự “ñịnh kiến” có ảnh hưởng rất lớn ñến ñánh giá của hành
khách về chất lượng tiếp viên, chất lượng vệ sinh, chất lượng tổng thể và chất lượng
tiện nghi. “ðịnh kiến” có ảnh hưởng yếu hơn ñến ñánh giá và chất lượng ñồ uống.
160
Các nhân tố chịu ảnh hưởng ít hơn của sự “ñịnh kiến” là chất lượng ñồ ăn, các
phương tiện giải trí và tạp chí trên máy bay.
Tóm tắt chương 3
Trong chuơng 3 tác giả ñã sử dụng phương pháp hồi qui tương quan ñể
nghiên cứu ảnh hưởng của từng biến trong bảng hỏi ñến chất lượng dịch vụ cảm
nhận nói chung về dịch vụ mặt ñất và trên không của VNA.
Tác giả cũng kết hợp phân tích nhân tố với SEM ñể ñưa ra mô hình ño gồm
12 chỉ báo, ñược rút gọn lại thành 3 nhân tố là chất lượng check-in, chất lượng nhân
viên và chất lượng quá trình ra máy bay ñể ño mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố
này ñến chất lượng dịch vụ mặt ñất tổng thể.
Tác giả cũng ñưa ra mô hình ño gồm bảy nhân tố ño các yếu tố ảnh hưởng
chất lượng dịch vụ trên không. Mô hình bảy nhân tố này ñược rút gọn từ tập hợp 33
chỉ báo trong bảng hỏi.
Từ các kết quả của mô hình ño và cấu trúc, phần dưới ñây tác giả sẽ ñưa ra
các kết luận và các kiến nghị cho VNA nhằm giúp VNA nâng cao ñược chất lượng
dịch vụ cảm nhận.
161
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Dưới ñây là một số tóm tắt từ kết quả phân tích trên ñây:
ðối với chất lượng dịch vụ mặt ñất:
1. Có thể dùng mô hình gồm 12 chỉ báo như trên ñể ño mức ñộ hài lòng ñối
với từng bước trong qui trình cung ứng dịch vụ (mặt ñất) của VNA.
2. Sự nhã nhặn của nhân viên làm thủ tục ra máy bay , trật tự của khu vực
xếp hàng làm thủ tục check-in , sự sẵn sàng hướng dẫn qui trình ra máy bay và sự
nhã nhặn của nhân viên check-in là các biến có ảnh hưởng lớn ñến ñánh giá về chất
lượng chung về dịch vụ mặt ñất.
3. Nghiên cứu chất lượng từng bước trong qui trình cung ứng dịch vụ ñể
ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố ñến chất lượng chung là một mô hình
hợp lý.
4. Tập hợp các chỉ báo từ câu 67a ñến 67d là một tập hợp ño ñáng tin cậy
cho chất lượng nhân viên check-in, gồm có thái ñộ nhã nhặn của nhân viên; khả
năng hiểu và nắm bắt nhu cầu chính xác; sự nhiệt tình chu ñáo; và hướng dẫn tận
tình. Tập hợp các chỉ báo ñáng tin cậy ñánh giá chất lượng của thủ tục ra máy bay
gồm có cau 7a Thái ñộ nhã nhặn; 7c Sự chu ñáo khi hướng dẫn thủ tục và 7d Sự
tiện lợi của việc ñi từ phòng chờ ra máy bay. Tuy nhiên tập hợp chỉ báo ñánh giá
việc tổ chức hoạt ñộng check-in hiện mới chỉ có hai chỉ báo, nên bổ sung thêm một
chỉ báo nữa là mức ñộ ñầy ñủ của số lượng các quầy làm thủ tục. Việc ñánh giá chất
lượng chung hiện tại chỉ dùng 1 chỉ báo là “ñánh giá chung về chất lượng dịch vụ
mặt ñất”. VNA nên ñưa thêm 2 chỉ báo nữa vào tập hợp ño là “ sẽ tiếp tục lựa chọn
VNA” và “sẽ giới thiệu VNA với bạn bè và người thân”, sử dụng thang ño Likert từ
1-7 thay vì thang ño 3 mức ñộ “chắc chắn”, “không chắc chắn” và “không” như
hiện nay.
5. Ảnh hưởng ñến chất lượng chung về dịch vụ mặt ñất bao gồm hai nhân tố
i) chất lượng check-in và chất lượng quá trình ra máy bay. Chất lượng check-in lại
là một biến tiềm ẩn ñược ño bằng hai biến tiềm ẩn là chất lượng tổ chức hoạt ñông
check-in và chất lượng nhân viên làm thủ tục check-in. Tuy nhiên chất lượng check-
162
in không có ảnh hưởng trực tiếp ñến chất lượng chung mà ảnh hưởng thông qua
chất lượng thủ tục ra máy bay. ðiều này có nghĩa là mức ñộ hành khách ñánh giá
chất lượng dịch vụ check-in sẽ ảnh hưởng ñến sự ñánh giá của họ về chất lượng quá
trình ra máy bay. Việc hành khách ñánh giá quá trình ra máy bay cao hay thấp sẽ
ảnh hưởng ñến sự ñánh giá chất lượng chung. Như vậy có thể kết luận cảm nhận về
chất lượng của hành khách về từng bước trong toàn bộ qui trình cung ứng dịch vụ
có liên quan mật thiết với nhau, và sự hài lòng của bước ñứng trước sẽ quyết ñịnh
mức ñộ hài lòng của bước tiếp theo. Do vậy không thể có mức ñộ ñánh giá về chất
lượng chung cao nếu hành khách không ñánh giá cao về một bước nào ñó trong qui
trình. ðối với dịch vụ mặt ñất, bước ñầu tiên trong qui trình là hoạt ñộng check-in
bao gồm nhân viên check-in và thời gian xếp hàng cũng như trật tự tại khu vực xếp
hàng. Chất lượng cảm nhận tại bước này sẽ có ảnh hưởng ñến chất lượng cảm nhận
về toàn bộ qui trình tiếp theo.
6. Nhân tố chất lượng check-in có hệ số hồi qui với chất lượng thủ tục ra
máy bay là 0.871, có nghĩa là chất lượng check-in tăng lên 1 ñiểm sẽ làm cho chất
lượng thủ tục ra máy bay tăng thêm ñược 0.87 ñiểm. Hệ số hồi qui giữa chất lượng
thủ tục ra máy bay và chất lượng tổng thể là 0.933, có nghĩa là chất lượng của thủ
tục ra máy bay tăng thêm ñược 1 ñiểm sẽ dẫn ñến chất lượng chung tăng thêm ñược
0.933 ñiểm. Như vậy có thể thấy ñược sự ảnh hưởng gián tiếp của chất lượng
check-in ñối với chất lượng tổng thể.
ðối với dịch vụ trên không
7. Sự nhiệt tình chu ñáo của tiếp viên có ảnh hưởng lớn nhất ñến chất lượng
chung của dịch vụ trên không. Tiếp theo là chất lượng âm thanh hình ảnh của các
chương trình giải trí trên máy bay, sau ñó là chất lượng ñồ uống và sự sạch sẽ của
ghế ngồi. Cuối cùng là hương vị món ăn và sự tiện lợi của thiết bị tại ghế ngồi.
8. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng tổng thể của
dịch vụ trên không ñược chia thành các nhân tố thuộc chất lượng chức năng (chất
lượng tiếp viên) và chất lượng kĩ thuật là một mô hình phù hợp ñể nghiên cứu chất
lượng trên không.
163
9. Mô hình ño tốt về chất lượng từng nhân tố và chất lượng tổng thể gồm có
các nhân tố tiềm ẩn sau i) Chất lượng tiếp viên (chức năng); ii) Tiện nghi ghế
ngồi; iii) Chất lượng sách báo tạp chí; iv) Chất lượng vệ sinh; v) Chất lượng ăn;
vi) Chất lượng ñồ uống; vii) Chất lượng giải trí và viii) Chất lượng tổng thể dịch
vụ trên không.
10. Tập hợp chỉ báo ño tốt cho từng nhóm nhân tố như sau:
Tiếp viên Cau5e_1: Luôn sẵn sàng phục vụ khi quí khách yêu cầu
Cau5d_1: Thái ñộ nghiêm túc khi làm việc
Cau5h_1: Tính chuyên nghiệp khi làm việc
Cau5b_1: Sự nhã nhặn, lịch sự khi giao tiếp
Cau5i_1: Hiện diện thường xuyên trong suốt chuyến bay
Tiện nghi ghế ngồi Cau4a_1: Sự rộng rãi, thoải mái của ghế ngồi
Cau4b_1: ðộ ngả thân ghế
Cau4c_1: Mức ñộ tiện lợi khi sử dụng các thiết bị tại ghế
ngồi
Cau4d_1: Sự rộng rãi của chỗ ñể chân
Chất lượng vệ sinh Cau4e_1: Sự sạch sẽ trong khoang hành khách
Cau4f_1: Sự sạch sẽ của ghế ngồi
Cau4g_1: Sự sạch sẽ trong buồng vệ sinh
Cau4h_1: Cảm giảc trong sạch, dễ chịu của bầu không khí
trong máy bay
Chất lượng ăn Cau73c_1: Hương vị các món ăn
Chất lượng giải trí Cau102a_1: Khả năng lựa chọn chương trình phim theo sở
thích
Cau102b_1: Chất lượng âm thanh, hình ảnh trình chiếu
Cau 102c_1: Khả năng lựa chọn kênh âm thanh theo sở
thích
Cau102d_1: Chất lượng âm thanh phục vụ
164
Ba nhân tố chất lượng uống, chất lượng tạp chí và chất lượng tổng thể chưa
có tập hợp ño tốt do ngay từ trước ñiều tra mỗi nhân tố này chỉ ñược ño bằng một
chỉ báo thay vì một tập hợp chỉ báo.
11.Trong các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng tổng thể trên không chất
lượng tiếp viên có ảnh hưởng lớn nhất, sau ñó là chất lượng giải trí, tiếp theo là chất
lượng ñồ uống, tiện nghi; chất lượng vệ sinh và cuối cùng là chất lượng tạp chí và
hương vị thức ăn. Như vậy ñối với cả dịch vụ mặt ñất và dịch vụ trên không chất
lượng của ñội ngũ nhân viên và tiếp viên ñều có ảnh hưởng rất lớn ñến ñánh giá
chung về chất lượng tổng thể.
12. Các nhân tố chất lượng tiếp viên, giải trí, ñồ uống, tiện nghi, vệ sinh, tạp
chí và hương vị thức ăn có quan hệ tương quan rất chặt chẽ với nhau, do vậy mặc
dù mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố ñến chất lượng cuối cùng có thể khác nhau,
song không thể chỉ tập trung vào nâng cao chất lượng của tiếp viên mà bỏ qua các
yếu tố khác như chất lượng vệ sinh, ñồ uống.
13. ðánh giá của khách hàng hoàn toàn không khách quan . ðiều này ñược
khẳng ñịnh qua hiệp phương sai giữa các nhân tố cao, chứng tỏ rằng việc hành
khách ñánh giá cao hoặc thấp một nhân tố ñầu tiên khách hàng trải nghiệm trong
quá trình thực hiện dịch vụ nhiều khả năng sẽ dẫn ñến việc hành khách ñánh giá các
nhân tố tiếp theo cũng cao hoặc thấp chứ không phải do các tiêu chuẩn kĩ thuật
khách quan quyết ñịnh.
14. Việc khách hàng không khách quan còn ñược quan sát thấy thông qua
việc những khách hàng ñã hài lòng với VNA hoặc ñã ñược bạn bè hoặc người quen
giới thiệu về VNA có ñánh giá cao hơn hẳn so với những người chưa từng ñi VNA
hoặc ñã từng ñi nhưng không hài lòng với VNA. Như vậy cảm giác “yêu ghét”
mang tính ñịnh kiến của hành khách trước khi trải qua dịch vụ có ảnh hưởng rất lớn
ñến ñánh giá của hành khách về chất lượng dịch vụ.
Một số kiến nghị cho VietnamAirlines
1.Trong các cuộc ñiều tra thị trường và phân tích kết quả, VNA thường tập
trung vào phân tích biến “ñánh giá chất lượng chung” như một chỉ tiêu duy nhất ño
165
chất lượng tổng thể. Tuy nhiên mục tiêu của VNA là ño sự hài lòng của hành khách,
vì sự hài lòng của hành khách sẽ dấn ñến việc hành khách tiếp tục sử dụng dịch vụ
của VNA. Do vậy, VNA nên ño “mức ñộ hài lòng của hành khách”, và tập hợp ño
của nhân tố này gồm có ba chỉ báo thay vì một chỉ báo. Tập hợp chỉ báo ñó là “Mức
ñộ hài lòng chung với dịch vụ”; “giới thiệu với bạn bè người thân” và “tiếp tục bay
với VNA” . Tất cả các chỉ báo ñều ñược ño bằng thang ño Likert từ 1-5 hoặc từ 1-7.
2. Tập hợp chỉ báo ño chất lượng sách báo tạp chí khá ñầy ñủ, tuy nhiên cần
bổ sung câu hỏi về “sự phù hợp của ngôn ngữ trong các tạp chí và sách báo ñó”.
Hiện nay các chỉ báo này ñang ñược ño bằng các thang ño khác nhau (“có”,
“không” và Likert), do vậy không thể ñưa vào tập hợp chỉ báo ñể ñánh giá chất
lượng sách báo.
3. Tập hợp chỉ báo cho ñồ uống nên ñược bổ sung thêm câu hỏi về “sự ña
dạng trong các lựa chọn về ñồ uống”. Như vậy tập hợp ño sẽ gồm 3 chỉ báo i) có
nhiều lựa chọn cho ñồ uống; ii) chất lượng ñồ uống và iii) ñược cung cấp ñồ uống
ñúng lựa chọn. Tất cả ba chỉ báo này ñược ño bằng thang Likert từ 1-5 hoặc 1-7.
4. Dịch vụ mặt ñất còn bao gồm cả phòng chờ cho VIPs và khách hạng
thương gia và các tiện nghi. VNA nên có phiếu thiết kế riêng cho khách hạng
thương gia trong ñó có thêm các chỉ báo ño tiện nghi phòng cho khách VIPs.
5. Tập hợp các chỉ báo ño các nhân tố khác (check-in; thủ tục ra máy bay;
tiện nghi chỗ ngồi trên máy bay; vệ sinh, tiếp viên; chất lượng ăn, giải trí) là ñáng
tin cậy và có thể tiếp tục sử dụng trong các cuộc nghiên cứu trong tương lai.
6. VNA có thể áp dụng các phương pháp và các mô hình ño và mô hình cấu
trúc ở trên ñể nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng chất lượng dịch vụ trong tương lai.
7. Từ kết quả phân tích dữ liệu cho thấy VNA cần ñặt trọng tâm vào việc ñào
tạo nhân viên mặt ñất và tiếp viên. Sự nhã nhặn lịch sư, chu ñáo, tính chuyên nghiệp
có ảnh hưởng lớn nhất ñến chất lượng chung. Các mô hình cấu trúc cũng cho thấy
chất lượng chức năng (tiếp viên) có ảnh hưởng rất lớn ñến chất lượng chung.
8. ðối với dịch vụ mặt ñất check-in là bước ñầu tiên hành khách trải
nghiệm và như kết quả phân tích ở trên, ñánh giá về check-in có ảnh hưởng tới toàn
166
bộ các bước về sau. Trong hoat ñộng check-in gồm có thái ñộ và sự chuyên nghiệp
của nhân viên check-in, ñồng thời có sự trật tự của xếp hàng cũng như thời gian
chờ. VNA nên ñào tạo ñội ngũ này thật tốt về khả năng giao tiếp cũng như sự
chuyên nghiệp trong chuyên môn, ñồng thời tổ chức tốt việc xếp hàng ñể tạo ra ấn
tượng tốt nhất ngay từ bước ñầu tiên cho hành khách.
9. ðối với dịch vụ trên không chất lượng tiếp viên là yếu tố ảnh hưởng lớn
nhất ñến chất lượng chung, do vậy ñào tạo ñội ngũ tiếp viên về khả năng giao tiếp,
sự chu ñáo và chuyên nghiệp cũng là ñiều rất quan trọng. Tiếp theo ñối với các
chuyến bay ñường dài, giải trí là nhân tố quan trọng thư hai cần ñược tập trung cải
thiện chất lượng và ñồ uống là nhân tố thứ ba cần ñược chú ý.
10. ðối với các chuyến bay dài loại máy bay có thể là một mối quan tâm của
hành khách ñối với chất lượng kĩ thuật. Do vậy VNA nên bổ sung vào bảng hỏi tập
hợp ño chất lượng của máy bay, sử dụng thang ño Likert.
11. VNA nên thiết kế các cuộc ñiều tra chuyên ñề ñể tìm hiểu sâu hơn các
nhân tố ảnh hưởng ñến từng nhóm hành khách. Ví dụ: nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng ñến mức ñộ hài lòng của khách Nhật Bản; hoặc các yếu tố ảnh hưởng mức
ñộ hài lòng của khách hạng thương gia. Hiện tại bộ dữ liệu ñang ñược sử dụng
ñánh giá hành khách thuộc rất nhiều ñường bay khác nhau nên kết quả có thể không
hữu ích bằng nghiên cứu chuyên sâu cho một ñường bay hoặc một nhóm khách
hàng cụ thể.
12. Như trên ñã nói sự ñánh giá của hành khách hoàn toàn không mang tính
khách quan mà bị chi phối bởi cảm xúc và “ñịnh kiến”. Dựa trên kết luận này tác
giả ñưa ra hai kiến nghị liên quan ñến marketing và chăm sóc khách hàng cho VNA.
Thứ nhất, VNA nên tập trung vào xây dựng hình ảnh như một hãng hàng không
quốc gia thân thiện, chu ñáo và thấu hiểu khách hàng. Việc khách hàng có ấn tượng
tốt về hãng trước khi thử nghiệm dịch vụ sẽ dẫn ñến những ñánh giá tốt, và khách
hàng ñã có những ấn tượng xấu về hãng nhiều khả năng sẽ có những ñánh giá xấu
về dịch vụ. Thứ hai, VNA cần ñặc biệt tập trung vào nhóm khách hàng ñã sử dụng
VNA và ñã hài lòng với VNA. Chương trình hành khách thường xuyên (FFP) là
167
một cách rất tốt ñể giữ chân khách hàng ñã sử dụng dịch vụ, tuy nhiên vẫn còn
nhiều vấn ñề liên quan ñến chương trình này. Ngoài FFP, VNA nên có thêm những
chương trình chăm sóc khách hàng ñặc biệt khác, chẳng hạn như gửi thiệp sinh
nhật. Do số lượng hành khách của VNA rất lớn nên ñể phát hiện ñược ai là hành
khách thỏa mãn, trung thành VNA cần có hệ thống phần mềm CRM ñể quản trị
hành khách.
Trên ñây là các kiến nghị tác giả ñã rút ra sau khi áp dụng tổng hợp các
phương pháp thống kê nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng chất lượng dịch vụ mặt ñất
và trên không của VNA.
168
KẾT LUẬN CHUNG
Sau quá trình tổng hợp hệ thống lý thuyết và áp dụng vào nghiên cứu chất
lượng dịch vụ hành khách của VNA, tác giả có một số kết luận chung như sau:
1. Khi xây dựng phiếu thăm dò sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng
dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ, doanh nghiệp nên dựa trên việc
phân tích toàn bộ qui trình cung cấp dịch vụ, từ ñó ñưa ra tập hợp các câu hỏi bao
trùm toàn bộ các bước trong qui trinh cung ứng. Như kết quả nghiên cứu ñã chỉ ra,
sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ ở bước sau thường bị chi phối bởi mức ñộ
hài lòng bởi các dịch vụ ở bước trước ñó, do vậy nên nghiên cứu toàn bộ các bước
trong qui trình ñể xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng dây chuyền của các bước và xác ñịnh
các bước có mức ñộ ảnh hưởng lớn nhất trong toàn bộ các mắt xích.
2. Khi nghiên cứu chất lượng dịch vụ, tùy từng tình huống cụ thể mà có thể
nghiên cứu theo qui trình hoặc nghiên cứu theo các yếu tố cấu thành, tức là chất
lượng kĩ thuật bao gồm các yếu tố hữu hình của dịch vụ và chất lượng chức năng
(yếu tố con người ). Việc nghiên cứu theo qui trình sẽ phù hợp khi nghiên cứu chất
lượng tổng thể như là kết quả cuối cùng của một chuỗi các bước cung ứng, còn khi
nghiên cứu sâu vào một bước cụ thể trong chuỗi các bước cung ứng nên nghiên cứu
ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ theo các yếu tố cấu thành, mà bao trùm nhất là
cách phân loại theo chất lượng kĩ thuật và chất lượng chức năng.
3. Trong các cuộc thăm dò ý kiến khách hàng tại Việt nam trước ñây khi ñề
nghị khách hàng ñánh giá về chất lượng tổng thể các nhà nghiên cứu thị trường
thường chỉ dùng một câu hỏi là “Anh (Chị) hãy ñánh giá về chất lượng tổng thể của
dịch vụ”. Tuy nhiên ñể tăng ñộ chính xác cũng như sự nhất quán trong câu trả lời, ít
nhất hai biến khác nên ñược bổ sung là “Anh (Chị) có tiếp tục sử dụng dịch vụ của
doanh nghiệp nghiệp không” và “Anh (Chị) có giới thiệu dịch vụ của doanh nghiệp
với người thân và bạn bè không”. Cả ba biến ñều ñược ño qua thang Likert từ 1-5
hoặc từ 1-7. Ba biến này là các chỉ báo của nhân tố tiềm ẩn ñánh giá chính xác hơn
mức ñộ hài lòng của khách hàng.
169
4. Một qui trình tương tự như tác giả ñã làm khi nghiên cứu chất lượng
dịch vụ hàng không có thể ñược áp dụng trong các ngành dịch vụ khác như ngân
hàng, tài chính, khách sạn, giáo dục. Trước khi thu thập thông tin thông qua phiếu
hỏi, cần phải dựng ñược mô hình gồm các bước trong qui trình cung ứng dịch vụ cụ
thể, và các yếu tố thuộc chất lượng kĩ thuật và chất lượng chức năng. Các tiêu chí
ño chất lượng chức năng rất quan trọng, ñặc biệt ñối với những ngành như giáo dục,
tài chính, do vậy cần ñưa ñủ các biến quan sát ñược trực tiếp dưới dạng các câu hỏi
vào trong phiếu thăm dò khách hàng.
5. Hai phương pháp phân tích nhân tố và SEM có thể sử dụng ñược ñể
nghiên cứu các vấn ñề trìu tượng và mang tính tâm lý như chất lượng dịch vụ, sự
thỏa mãn, ñịnh hướng khách hàng vvv tại Việt nam. Một phương pháp thường hay
ñược sử dụng trước ñây là hồi qui ña biến vẫn có thể sử dụng ñược khi nghiên cứu
các hiện tượng này, tuy nhiên sử dụng phương pháp này thường mất dữ liệu nhiều
do ảnh hưởng của ña cộng tuyến, do các yếu tố tâm lý thường có quan hệ tương
quan chặt chẽ với nhau, do vậy không thể ñưa vào thành các biến ñộc lập trong mô
hình hồi qui ña biến. Phương pháp phân tích nhân tố và SEM cho phép giải quyết
vấn ñề ña cộng tuyến trong mô hình.
170
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
1. Trần Phương Lan (2003), “Tăng cường năng lực cạnh tranh thông qua liên
kết ngành”, Tạp chí Kinh tế phát triển, Số 78, tháng 12/2003, Hà Nội.
2. Trần Phương Lan (2004), “Chất lượng dịch vụ và một số phương pháp quản
lý chất lượng dịch vụ ñang ñược áp dụng trên thế giới”, Tạp chí Kinh tế phát
triển, Số 84, tháng 6/2004, Hà Nội.
3. Trần Phương Lan (2007), “Một số vấn ñề cơ bản trong quan niệm hiện ñại về
quản trị chất lượng dịch vụ”, Tạp chí Kinh tế phát triển, Số 122, tháng
8/2007, Hà Nội.
4. Trần Phương Lan (2007), “Biến tiềm ẩn và ứng dụng trong nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng ñến sự hài lòng của khách hàng”, Tạp chí Thương mại, Số
19, tháng 8/2007, Hà Nội.
171
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Asubonteng et al., (2001), “Servqual Revisited: A critical Review of Service
Quality”, Journal of Service Marketing, Vol 10, No. 6.
2. Bitner, Mary, Bernard and Tetreault (1990), “The service Encounter:
Dianosing the favorable and unfavorable Incidents”, Journal of Marketing,
Pg 71-84.
3. Bollen, K.A (1989, 2003). Correlation and causality. New York:Wiley
4. Bolton and Drew (1991), “A Multistages Model of customers’ Assessment of
service quality and Value”, Journal of Consumer Research. Vol 17, No. 4,
375-384
5. Byrne, (2001). Non recursive causal models. Beverly Hills, CA:Sage
6. Byrne, M.B.(2001). Structural Equation Modeling with AMOS. Lawrence
Erlbaum Assocociate Publishers. London
7. Carmen, James M. and Eric Langeard (1980), "Growth Strategies of Service
Firms," Strategic. Management Journal, 1 (January-March), pp. 7-22
8. Chandon, Leo et Philippine (1997), “Service Encounter Dimension-a dyadic
perspective: measuring the dimensions of service encounters as perceived by
customers and personnel”, International Journal of Service Industry
Marketing, Vol 18
9. Churchill, G.A. Jr. and C. Suprenaut (1982), "An Investigation into the
Determinants of Customer. Satisfaction," Journal of Marketing Research, 19
(November), pp. 491-504
10. Colgate (2001), “Switching barrier in consumer markets: an investigation
of the financial service industry”, Journal of consumer marketing, Jul 2001,
Vol 18
11. Cronin and Taylor, (1992), “Measuring Service quality: A re-examination &
extension”, Journal of Marketing. Vol 56, No 3, 55-68
12. D.Randall Brandt (1996), “Customer satisfaction indexing”, Conference
Paper, American Marketing Association
172
13. Edwards, J.R & Bagozzi, R.P. (2000). “On the nature & direction of
relationships between construct and measures”. Psychological Methods
14. Fornell, C. and Larcker, D.F.(1981). Evaluating Structural Equation
Modelling in Marketing and Consumer research: A review. International
Journal of research in marketing
15. Ganesh, Arnolds & Reynolds (2000), “Understanding the customer base of
service providers:An examination of differences between switchers and
stayers”, Journal of marketing. Vol 64, 65-67
16. Gower Publishing (1994), Gower handbook of quality management. Dennis
Lock, editor. Brookfield, VT
17. Hair, Jr.J.F., Anderson, R.E. , Tatham, R.L. and Black, W.C.(1998).
Mutivariate data analysis, 5th ed. Upper Saddle River:NJ. Prentice Hall
18. Joreskog KG (1969), Ageneral approach to confirmary maximum likehood
factor analysis. Psychometicka 34
19. Kenny, D.C (1979). Correlation and Causality. New York: Wiley
20. Lewis, B.R. (1989), "Quality in the service sector: a review", International
Journal of Bank Marketing, Vol. 7 No.5
21. Lewis, Robert C. and Bernard H. Booms (1983), "The Marketing Aspects of
Service Quality", in Emerging Perspectives on Services Marketing, L. Berry,
G. Shostack and G. Upah, eds., Chicago:American Marketing, pp. 99-107
22. .Mac Callum RC, AustinJT (2000). Applications of structural equation
modeling in psychological research. Anunu.Rev. Psycho. 51
23. Melville (1995), “The transition to customer service: the IT department
challenge”, Managing Service Quality. Vol 18
24. Mohr, Kathrin. "Service Works from the Inside Out" Making, Serving,
Keeping Customers, October 12, 1992
25. Nunnally JC. (1978). Psychometric Theory. New York:McGraw Hill
26. Parasuraman, A., et al. "A Conceptual Model of Service Quality and its
Implications for Future Research." Journal of Marketing, Fall 1985
173
27. Philips Kotler (2001), “Marketing Management”. Pearson Custom
Publishing
28. Rossi, Peter, et al. (eds.), (1983) Handbook of Survey Research. San Diego,
CA: Academic Press Inc.
29. Rubenstein D.I. & R. W. Wrangham (1986). Sociecology: Origins and
trends. In: Ecological aspect of social evolution . Princeton University Press,
Princeton, NJ
30. Stostack, G.Lynn (1984), “Designing services that deliver”, Harvard
Business Review. Jan-Feb. Pg 133-139
31. Takeuchi, Hirotaka and John A Quelch (1983), "Quality Is More Than
Making a Good Product”, Harvard Business Review, 61 (July-augus)t
32. University of Houston (1995), Report of round table disscusion on Service
quality management at College of Business
33. Upah, Gregory D. (1980), "Mass Marketing in Service Retailing: A Review
and Synthesis of Major, Methods," Journal of Retailing, 56 (Fall), pp. 56-76
34. Wisniewski (2005), “Measring service quality in a hospital colposcopy
clinic”, International Journal of Health Care Quality Assurance. ISSN:
0952-6862. Vo 18, ISS 3, 217-228
35. Zeithaml, Valerie A., et al., (1990) Delivering Quality Service: Balancing
Customer Perceptions and Expectations. New York: Free Press
36. Zeithhaml, Valerie A. (1981) "How Consumer Evaluation Processes Differ
Between Goods and Services in Marketing of Services”, J. Donnelly and W.
George, eds., Chicago: American Marketing
174
PHỤ LỤC I
175
176
177
178
179
180
181
182
183
PHỤ LỤC II
184
Bảng 3.1. Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .754(a) .568 .568 .8616
2 .794(b) .631 .631 .7970
3 .800(c) .641 .640 .7866
4 .806(d) .649 .649 .7771
5 .808(e) .653 .652 .7732
6 .809(f) .655 .655 .7707
7 .810(g) .656 .656 .7694
8 .811(h) .658 .657 .7682
9 .811(i) .658 .657 .7675
10 .812(j) .659 .658 .7669
a Predictors: (Constant), cau7e_1
b Predictors: (Constant), cau7e_1, cau68_1
c Predictors: (Constant), cau7e_1, cau68_1, cau66_1
d Predictors: (Constant), cau7e_1, cau68_1, cau66_1, cau7b_1
e Predictors: (Constant), cau7e_1, cau68_1, cau66_1, cau7b_1, cau7a_1
f Predictors: (Constant), cau7e_1, cau68_1, cau66_1, cau7b_1, cau7a_1,
cau67d_1
g Predictors: (Constant), cau7e_1, cau68_1, cau66_1, cau7b_1, cau7a_1,
cau67d_1, cau67a_1
h Predictors: (Constant), cau7e_1, cau68_1, cau66_1, cau7b_1, cau7a_1,
cau67d_1, cau67a_1, cau7c_1
i Predictors: (Constant), cau7e_1, cau68_1, cau66_1, cau7b_1, cau7a_1,
cau67d_1, cau67a_1, cau7c_1, cau7d_1
j Predictors: (Constant), cau7e_1, cau68_1, cau66_1, cau7b_1, cau7a_1,
cau67d_1, cau67a_1, cau7c_1, cau7d_1, cau64_1
185
Bảng 3.4. Model Summary
Change Statistics
Mode
l
R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
R Square
Change
F
Change
df
1
df2
Sig. F
Change
1 .351 .350 1.0136 .351 394.488 1 731 .000
2 .441 .439 .9413 .090 117.590 1 730 .000
3 .480 .478 .9084 .039 54.720 1 729 .000
4 .496 .493 .8948 .016 23.433 1 728 .000
5 .504 .500 .8882 .008 11.726 1 727 .001
6 .509 .505 .8842 .005 7.643 1 726 .006
7 .512 .507 .8822 .003 4.263 1 725 .039
8 .515 .509 .8804 .003 4.025 1 724 .045
9 .513 .508 .8813 -.002 2.518 1 724 .113
a Predictors: (Constant), cau5c_1
b Predictors: (Constant), cau5c_1, cau102b_1
c Predictors: (Constant), cau5c_1, cau102b_1, cau86_1
d Predictors: (Constant), cau5c_1, cau102b_1, cau86_1, cau4a_1
e Predictors: (Constant), cau5c_1, cau102b_1, cau86_1, cau4a_1, cau4f_1
f Predictors: (Constant), cau5c_1, cau102b_1, cau86_1, cau4a_1, cau4f_1,
cau96_1
g Predictors: (Constant), cau5c_1, cau102b_1, cau86_1, cau4a_1, cau4f_1,
cau96_1, cau4c_1
h Predictors: (Constant), cau5c_1, cau102b_1, cau86_1, cau4a_1, cau4f_1,
cau96_1, cau4c_1, cau73c_1
i Predictors: (Constant), cau5c_1, cau102b_1, cau86_1, cau4f_1, cau96_1,
cau4c_1, cau73c_1
186
Bảng 3.21. Covariances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
z1 HLTTHE_1 18.625 .058
z1 Ttmb 19.027 -.055
d2 HLTTHE_1 6.661 -.024
d2 Ttmb 6.838 .023
e13 HLTTHE_1 9.085 .038
e12 Ttmb 9.264 -.044
e11 Hlci 9.676 .020
e11 Ttmb 6.781 -.016
e11 d2 6.905 .017
e10 HLTTHE_1 11.686 -.022
e10 Hlci 17.382 .026
e10 Ttmb 6.846 -.015
e10 z1 29.203 -.047
e10 d2 52.930 .044
e10 e13 4.707 -.018
e10 e12 12.124 -.035
e10 e11 122.487 .043
e9 Hlci 8.009 -.024
e9 Ttmb 9.203 .024
e9 z1 31.746 .065
e9 d2 38.526 -.050
e9 e12 41.754 .086
e9 e11 37.314 -.033
e9 e10 21.388 -.024
e8 HLTTHE_1 8.345 .025
e8 Hlci 52.060 -.062
e8 Ttmb 40.979 .051
e8 d2 57.486 -.063
e8 e11 66.598 -.046
e8 e10 16.780 -.022
e8 e9 93.093 .069
e5 HLTTHE_1 10.791 .036
e5 Hlci 12.019 -.039
e5 d2 15.958 -.043
e5 e13 16.014 .057
e5 e12 15.265 -.069
187
M.I. Par Change
e5 e11 4.232 -.015
e5 e10 8.258 -.021
e5 e8 11.052 .032
e4 Hlci 48.722 .053
e4 Ttmb 15.788 -.027
e4 z1 27.263 -.054
e4 d2 100.350 .073
e4 e13 12.046 -.034
e4 e11 26.209 .026
e4 e10 15.754 .019
e4 e5 20.742 .038
e3 HLTTHE_1 4.093 -.015
e3 z1 16.493 -.041
e3 d2 19.302 .032
e3 e12 14.188 -.044
e3 e8 6.027 .016
e3 e4 373.369 .106
e2 Hlci 13.028 -.033
e2 Ttmb 7.074 .022
e2 z1 26.437 .064
e2 d2 44.820 -.059
e2 e13 5.844 .028
e2 e12 8.115 .041
e2 e11 16.361 -.025
e2 e10 19.221 -.026
e2 e9 14.108 .029
e2 e5 48.538 -.071
e2 e4 216.408 -.100
e2 e3 86.662 -.062
e1 Hlci 6.914 -.016
e1 d2 7.955 -.016
e1 e12 5.261 .021
e1 e4 104.007 -.043
e1 e3 66.391 -.034
e1 e2 519.807 .119
188
Bảng 3.27. Covariances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
ttmb clci 1632.185 .887
z1 ttmb 38.872 .130
d2 ttmb 701.319 .454
e13 ttmb 35.098 .115
e10 e15 5.653 -.021
e10 hlci 4.723 -.020
e10 z1 45.166 -.059
e10 d2 26.307 .036
e10 e13 6.890 -.021
e10 e12 19.063 -.043
e10 e11 68.290 .031
e9 ttmb 54.135 .094
e9 z1 45.789 .080
e9 d2 22.184 -.046
e9 e12 43.140 .088
e9 e11 31.808 -.031
e9 e10 21.317 -.024
e8 e15 8.434 .036
e8 ttmb 113.459 .140
e8 z1 7.896 .034
e8 d2 9.265 -.030
e8 e11 49.158 -.040
e8 e10 10.137 -.017
e8 e9 129.863 .084
189
M.I. Par Change
e5 e15 5.729 .040
e5 clci 20.847 .078
e5 e13 16.237 .061
e5 e12 8.048 -.052
e5 e8 7.966 .029
e3 e15 10.420 -.041
e3 clci 165.301 .173
e3 z1 10.822 -.042
e3 d2 216.206 .154
e3 e11 8.173 .017
e3 e10 17.343 .024
e2 clci 70.944 .132
e2 z1 42.156 .097
e2 e13 5.349 .032
e2 e12 19.920 .075
e2 e10 4.698 -.015
e2 e9 17.952 .039
e2 e5 7.694 -.034
Bảng 3.78. Covariances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
e27 e28 9.728 -.127
CLVS e28 7.870 .132
CLVS e27 4.102 .090
CLVS CLA 111.930 .173
Giaitri CLA 75.581 .165
190
M.I. Par Change
Giaitri CLVS 117.797 .641
Tiennghi e28 4.235 .107
Tiennghi CLA 83.897 .167
Tiennghi CLVS 281.418 .950
Tiennghi Giaitri 147.665 .799
CLCN CLA 118.856 .168
CLCN CLVS 350.580 .897
CLCN Giaitri 109.936 .583
CLCN Tiennghi 217.844 .786
CAU86_1 e27 12.821 .149
CAU86_1 CLA 147.345 .186
CAU86_1 CLVS 182.089 .642
CAU86_1 Giaitri 104.728 .565
CAU86_1 Tiennghi 126.353 .595
CAU86_1 CLCN 228.353 .676
CAU96_1 CLA 98.676 .153
CAU96_1 CLVS 174.397 .633
CAU96_1 Giaitri 149.633 .681
CAU96_1 Tiennghi 165.143 .685
CAU96_1 CLCN 172.908 .593
CAU96_1 CAU86_1 142.326 .534
e24 e27 5.928 .104
e24 CLVS 83.984 .446
e24 Giaitri 66.987 .462
e24 Tiennghi 70.775 .455
191
M.I. Par Change
e24 CLCN 82.354 .415
e24 CAU86_1 120.207 .499
e24 CAU96_1 70.794 .386
e23 e27 19.549 .184
e23 CLVS 113.879 .507
e23 Giaitri 60.111 .427
e23 Tiennghi 76.013 .460
e23 CLCN 126.029 .501
e23 CAU86_1 128.490 .503
e23 CAU96_1 101.354 .450
e23 e24 426.922 .938
e22 e27 9.078 .137
e22 CLVS 78.066 .458
e22 Giaitri 59.476 .464
e22 Tiennghi 59.319 .445
e22 CLCN 86.115 .453
e22 CAU86_1 114.676 .519
e22 CAU96_1 71.813 .414
e22 e24 324.209 .893
e22 e23 401.936 .970
e21 Giaitri 11.232 .138
e21 Tiennghi 45.231 .264
e21 CLCN 34.349 .195
e21 CAU86_1 21.783 .154
e21 CAU96_1 10.433 .108
192
M.I. Par Change
e21 e24 5.742 .081
e21 e23 4.520 .070
e20 e27 5.064 -.072
e20 Giaitri 8.655 .126
e20 Tiennghi 16.150 .165
e20 CLCN 18.391 .148
e20 CAU86_1 4.929 .076
e20 CAU96_1 12.729 .124
e20 e24 14.874 .136
e20 e23 4.802 .075
e20 e21 35.948 .152
e19 CLA 4.669 .019
e19 e22 5.666 .067
e19 e21 4.374 -.039
e18 e27 4.552 .047
e18 e19 5.073 .027
e17 e22 5.258 .094
e16 CLVS 7.144 .083
e16 Tiennghi 5.370 .080
e16 CLCN 4.695 .063
e16 CAU96_1 5.423 .068
e16 e23 7.798 .081
e16 e21 5.644 .051
e15 e27 5.661 .070
e15 CAU96_1 6.006 .077
193
M.I. Par Change
e15 e23 6.738 .081
e15 e22 8.051 .097
e15 e18 5.203 .038
e14 CLA 16.706 .046
e14 CLVS 7.846 .098
e14 Tiennghi 9.006 .116
e14 CLCN 4.736 .071
e14 CAU86_1 8.809 .097
e11 CLVS 4.436 .067
e11 e22 8.518 .094
e10 CLVS 4.178 .065
e10 CAU86_1 4.738 .065
e10 CAU96_1 4.603 .065
e10 e21 9.097 .067
e9 CLA 12.728 .052
e9 CLVS 27.477 .237
e9 Giaitri 24.850 .261
e9 CLCN 25.574 .215
e9 CAU86_1 12.242 .148
e9 CAU96_1 6.094 .105
e9 e24 4.024 .087
e9 e23 14.019 .158
e9 e21 11.255 .105
e9 e18 5.234 .052
e9 e16 7.117 .074
194
M.I. Par Change
e8 CLVS 5.010 .099
e8 CLCN 5.471 .097
e8 CAU96_1 4.222 .085
e8 e9 5.335 .089
e5 e28 31.110 .130
e5 CAU96_1 9.921 .076
e5 e24 4.305 .051
e4 e28 23.428 -.117
e4 CLA 7.457 .023
e4 CLVS 7.042 .070
e4 Tiennghi 8.663 .087
e4 CAU96_1 10.442 .080
e4 e21 4.618 .039
e4 e20 7.879 .054
e4 e19 10.700 -.047
e3 e27 32.747 .121
e3 e24 5.164 .053
e3 e23 4.649 .049
e3 e14 4.240 -.034
e3 e8 4.371 -.044
e3 e5 5.997 .030
e2 e28 13.943 -.075
e2 CLA 4.151 .015
e2 e20 4.889 .036
e2 e5 11.073 -.037
195
M.I. Par Change
e2 e4 24.750 .057
e1 e28 28.807 .121
e1 e27 19.503 -.095
e1 e15 5.711 -.039
e1 e5 10.874 -.040
e1 e3 11.277 -.039
e1 e2 11.883 .037
Bảng 3.89. Independent Samples Test
F t Df Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
cau4a
_1
Equal
variances
assumed
.041 731 .000 -.7012 .1263 -.9492
Equal
variances not
assumed
312.152 .000 -.7012 .1101 -.9178
cau4b
_1
Equal
variances
assumed
.565 731 .000 -.6035 .1260 -.8510
Equal
variances not
assumed
284.735 .000 -.6035 .1157 -.8312
cau4c
_1
Equal
variances
assumed
.052 731 .000 -.6716 .1374 -.9413
Equal
variances not
assumed
295.499 .000 -.6716 .1234 -.9144
cau4d
_1
Equal
variances
assumed
.296 731 .000 -.5922 .1399 -.8669
Equal
variances not
assumed
271.288 .000 -.5922 .1323 -.8527
196
cau4e
_1
Equal
variances
assumed
.004 731 .000 -.6030 .1075 -.8141
Equal
variances not
assumed
297.601 .000 -.6030 .0962 -.7923
cau4f_
1
Equal
variances
assumed
.000 731 .000 -.6244 .1117 -.8437
Equal
variances not
assumed
331.222 .000 -.6244 .0944 -.8102
cau4g
_1
Equal
variances
assumed
.029 731 .000 -.4859 .1158 -.7132
Equal
variances not
assumed
273.060 .000 -.4859 .1090 -.7005
cau4h
_1
Equal
variances
assumed
.001 731 .000 -.7495 .1109 -.9673
Equal
variances not
assumed
307.988 .000 -.7495 .0974 -.9411
cau4i_
1
Equal
variances
assumed
.000 731 .000 -.5526 .0997 -.7483
Equal
variances not
assumed
327.756 .000 -.5526 .0847 -.7192
cau5a
_1
Equal
variances
assumed
.002 731 .000 -.6867 .1083 -.8994
Equal
variances not
assumed
302.458 .000 -.6867 .0960 -.8757
cau5b
_1
Equal
variances
assumed
.000 731 .000 -.6720 .1048 -.8777
Equal
variances not
assumed
337.774 .000 -.6720 .0877 -.8446
197
cau5c
_1
Equal
variances
assumed
.000 731 .000 -.7404 .1098 -.9560
Equal
variances not
assumed
342.966 .000 -.7404 .0913 -.9199
cau5d
_1
Equal
variances
assumed
.003 731 .000 -.6029 .1028 -.8047
Equal
variances not
assumed
329.350 .000 -.6029 .0871 -.7743
cau5e
_1
Equal
variances
assumed
.006 731 .000 -.6020 .1059 -.8099
Equal
variances not
assumed
298.296 .000 -.6020 .0946 -.7882
cau5f_
1
Equal
variances
assumed
.015 731 .000 -.3934 .0933 -.5765
Equal
variances not
assumed
328.670 .000 -.3934 .0792 -.5491
cau5g
_1
Equal
variances
assumed
.003 731 .000 -.4235 .0927 -.6055
Equal
variances not
assumed
312.114 .000 -.4235 .0808 -.5825
cau5h
_1
Equal
variances
assumed
.000 731 .000 -.5406 .1012 -.7393
Equal
variances not
assumed
337.962 .000 -.5406 .0847 -.7072
cau5i_
1
Equal
variances
assumed
.002 731 .000 -.5695 .1024 -.7705
Equal
variances not
assumed
334.013 .000 -.5695 .0862 -.7391
198
cau5j_
1
Equal
variances
assumed
.011 731 .000 -.5695 .1055 -.7766
Equal
variances not
assumed
309.598 .000 -.5695 .0923 -.7512
cau5k
_1
Equal
variances
assumed
.000 731 .000 -.6285 .0945 -.8140
Equal
variances not
assumed
357.337 .000 -.6285 .0770 -.7800
cau73
a_1
Equal
variances
assumed
.556 731 .026 -.2510 .1124 -.4717
Equal
variances not
assumed
242.996 .030 -.2510 .1148 -.4771
cau73
b_1
Equal
variances
assumed
.872 731 .000 -.3891 .1047 -.5946
Equal
variances not
assumed
257.368 .000 -.3891 .1026 -.5910
cau73
c_1
Equal
variances
assumed
.208 731 .003 -.3248 .1077 -.5362
Equal
variances not
assumed
250.138 .003 -.3248 .1076 -.5368
cau86
_1
Equal
variances
assumed
.763 731 .000 -.4527 .0972 -.6436
Equal
variances not
assumed
253.400 .000 -.4527 .0963 -.6423
cau96
_1
Equal
variances
assumed
.071 731 .000 -.5569 .0972 -.7478
Equal
variances not
assumed
247.546 .000 -.5569 .0979 -.7498
199
cau10
2a_1
Equal
variances
assumed
1.000 731 .020 -.2525 .1087 -.4659
Equal
variances not
assumed
261.908 .017 -.2525 .1052 -.4597
cau10
2b_1
Equal
variances
assumed
.191 731 .000 -.5298 .1316 -.7882
Equal
variances not
assumed
282.664 .000 -.5298 .1213 -.7686
cau10
2c_1
Equal
variances
assumed
.578 731 .000 -.4756 .1263 -.7236
Equal
variances not
assumed
268.524 .000 -.4756 .1203 -.7124
cau10
2d_1
Equal
variances
assumed
.974 731 .000 -.4781 .1212 -.7160
Equal
variances not
assumed
268.400 .000 -.4781 .1154 -.7053
CLTT
TK
Equal
variances
assumed
.061 731 .000 -.6295 .1105 -.8465
Equal
variances not
assumed
294.859 .000 -.6295 .0994 -.8251
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-la_tranphuonglan_8333.pdf