MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ OFDM 1
1.1 Giới thiệu chương: 1
1.2 Các nguyên lý cơ bản của OFDM: . 1
1.3 Đơn sóng mang: 6
1.4 Đa sóng mang: 6
1.5 Sự trực giao: 8
1.5.1 Trực giao miền tần số: . .9
1.5.2 Mô tả toán học OFDM: 10
1.6 Các kỹ thuật điều chế trong OFDM: .15
1.6.1 Điều chế BPSK: . 16
1.6.2 Điều chế QPSK: . 17
1.6.3 Điều chế QAM: 19
1.6.4 Mã Gray: .20
1.7 Các đặc tính của OFDM: . 23
1.7.1 Ưu điểm: . 23
1.7.2 Nhược điểm: . 23
1.8 Kết luận chương: 24
Chương 2: CÁC ĐẶC TÍNH CỦA KÊNH TRUYỀN VÔ TUYÊN .25
2.1 Giới thiệu chương: . . 25
2.2 Đặt tính kênh truyền vô tuyến trong hệ thống OFDM: . 25
2.2.1 Sự suy giảm tín hiệu (Anttenuation): .25
2.2.2 Hiệu ứng đa đường: . .26
2.2.3 Dịch Doppler: . .29
2.2.4 Nhiễu AWGN: 30
2.2.5 Nhiễu liên ký tự ISI: . 31
2.2.6 Nhiễu liên sóng mang ICI: . 31
2.2.7 Tiền tố lặp CP: . 32
2.3 Khoảng bảo vệ: 34
2.4 Giới hạn băng thông của OFDM: .36
2.4.1 Lọc băng thông: . .37
2.4.2 Độ phức tạp tính lọc băng thông FIR: 38
2.4.3 Ảnh hưởng của lọc băng thông đến chỉ tiêu kỹ thuật OFDM: .39
2.5 Kết luận chương: .39
Chương 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐỒNG BỘ TRONG
HỆ THÔNG OFDM 40
3.1Giới thiệu chương: . .40
3.2Sự đồng bộ trong hệ thống OFDM: . 40
3.2.1 Nhận biết khung: . 41
3.2.2 Ước lượng khoảng dịch tần số: 43
3.2.2.1 Ước lượng phần thập phân: 43
3.2.2.2 Ước lượng phần nguyên: . 45
3.2.3 Bám đuổi lỗi thặng dư: .46
3.3 Đồng bộ ký tự trong OFDM: 48
3.3.1 Đồng bộ tín hiệu dựa vào tín hiệu pilot: .49
3.3.2 Đồng bộ ký tự dựa vào CP: 50
3.3.3 Đồng bộ ký tự dựa trên mã đồng bộ khung (FSC): . .51
3.3.3.1 Nhận biết FSC: 52
3.3.3.2 Xác định mức ngưỡng Th1: 53
3.3.3.3 Xác định mức ngưỡng Th2: 54
3.4 Đồng bộ tần số trong hệ thống OFDM: .55
3.4.1 Đồng bộ tần số lấy mẫu: . 55
3.4.2 Đồng bộ tần số sóng mang: 56
3.4.2.1 Ước lượng khoảng dịch tần số sóng mang CFO dựa vào pilot: . .56
3.4.2.2 Ước lượng tần số sóng mang sử dụng CP: 56
3.4.2.3 Ước lượng CFO dựa trên dữ liệu: . 57
3.5 Ảnh hưởng của lỗi đồng bộ tới hiệu suất hệ thống OFDM: 58
3.5.1 Ảnh hưởng của lỗi đồng bộ thời gian: 59
3.5.2 Ảnh hưởng của lỗi đồng bộ tần số: .60
3.6 Kết luận chương: . 61
Chương 4: CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG OFDM . 62
4.1 Giới thiệu chương: 62
4.2 Mô phỏng hệ thống OFDM bằng Simulink: . 62
4.3 Một số lưu đồ thuật toán của chương trình: . 65
4.3.1 Lưu đồ mô phỏng kênh truyền: .65
4.3.2 Lưu đồ mô phỏng thu phát tín hiệu OFDM: . 66
4.3.3 Lưu đồ mô phỏng thu phát tín hiệu QAM: .67
4.3.4 Lưu đồ mô phỏng thuật toán BER: .69
4.4 Kết quả chương trình mô phỏng: 69
4.4.1 So sánh tín hiệu QAM và OFDM: 69
4.4.2 So sánh tín hiệu âm thanh: . 71
4.5 Kết luân chương: .71
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI . . .72
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 73
PHỤ LỤC .74
87 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4227 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu về OFDM và vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDM và mô phỏng hệ thống OFDM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại để tạo ra một sự định thời ổn định. Những sơ đồ đó không thể cho vị trí
định thời chính xác, đặc biệt là khi SNR thấp.
Để nhận biết khung, chúng ta sử dụng chuỗi PN miền thời gian được mã hóa
vi phân. Nhờ đặc điểm tự tương quan, chuỗi PN cho phép tìm ra vị trí định thời
chính xác. Chuỗi PN được phát như là một phần của phần của đầu gói OFDM. Tại
phía thu, các mẫu tín hiệu thu được sẽ có liên quan với chuỗi đã biết. Khi chuỗi PN
phát đồng bộ với chuỗi PN thu có thể suy ra ranh giới giữa các symbol OFDM bằng
việc quan sát đỉnh tương quan.
Trong kênh đa đường, nhiều đỉnh tương quan PN được quan sát phụ thuộc
vào trễ đa đường (được đo trong chu kỳ lấy mẫu tín hiệu). Đỉnh tương quan lớn
Nhận
biết
khung
Ước lượng
khoảng
dịch tần số
FFT
Bám
đuổi
pha
Ước
lượng
kênh
Giải
mã
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
42
nhất xuất hiện tại đỉnh năng lượng của trễ đa đường. Vị trí của đỉnh tương quan lớn
nhất này dùng để định vị ranh giới symbol OFDM. Do nhận biết khung được thực
hiện trước khi ước lượng khoảng dịch tần số sẽ phá vỡ đỉnh tương quan của chuỗi
PN. Điều này dẫn đến sự phân phối đỉnh tương quan giống dạng hình sine. Khi
không có ước lượng khoảng dịch tần số, điều chế vi phân được sử dụng, nghĩa là
chuỗi PN có thể được điều chế vi phân trên những mẫu tín hiệu lân cận. Tại phía
thu, tín hiệu được giải mã vi phân và được tính tương quan với chuỗi PN đã biết.
Giải thuật nhận biết đỉnh sử dụng một bộ đệm có kích thước cố định để lưu
kết quả tính toán tạm thời là các giá trị metric định thời kết quả |M(g)|. Sự nhận biết
khung thành công khi phần tử trung tâm của bộ đệm lớn nhất và tỉ lệ của giá trị
phần tử trung tâm và trung bình bộ đệm vượt quá ngưỡng nhất định. Để xác định
mức ngưỡng này, sự mô phỏng được thực hiện qua kênh AWGN, đối với chuỗi có
chiều dài là 63, bộ đệm metric cũng chọn theo kích thước là 63. Hình 3.2 cho thấy
xác suất nhận biết mất mát và nhận biết sai lệch tại các mức ngưỡng khác nhau.
Hình 3.2[4]: Xác suất nhận biết mất mát và nhận biết sai
tại các mức ngưỡng PAPR khác nhau
Đường cong nhận biết sai tạo ra từ sự tích lũy nhiễu trong module nhận biết
khung và sau đó đo đỉnh tương quan (PAPR) của bộ metric định thời. Các đường
cong nhận biết trượt tạo ra từ phép đo PAPR của bộ đệm metric định thời khi chuỗi
PN được phát đi.
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
43
Ngưỡng tối ưu của SNR là điểm phát giao giữa đường cong nhận biết sai và
đường cong nhận biết trượt của SNR mong muốn. Một chuỗi PN dài hơn có thể
được sử dụng để tăng khoảng trống giữa các đường nhận biết sai và các đường nhận
biết trượt và để giảm xác suất lỗi tại ngưỡng tối ưu.
3.2.2 Ước lượng khoảng dịch tần số.
Khoảng dịch tần số gây ra do sự sai khác tần số sóng mang giữa phía phát và
phía thu. Khoảng dịch tần số là vấn đề quan trọng trong hệ thống OFDM đa sóng
mang so với hệ thống đơn sóng mang. Để BER giảm không đáng kể, độ lớn khoảng
dịch tần số phải trong khoảng 1% của khoảng cách sóng mang. Điều này sẽ không
khả thi khi hệ thống OFDM sử dụng các bộ dao động tinh thể thạch anh chất lượng
thấp mà không áp dụng bất kỳ kỹ thuật bù khoảng dịch tần số nào.
Ước lượng khoảng dịch tần số sử dụng hai symbol dẫn đường OFDM, với
symbol thứ hai bằng symbol thứ nhất dịch sang trái Tg (Tg là độ dài tiền tố lặp CP).
Các tín hiệu cách nhau khoảng thời gian T (độ dài symbol FFT) thì giống hệt nhau
ngoại trừ thừa số pha )(2 Tfj Ce Δπ do khoảng dịch tần số.
Khoảng dịch tần số được phân thành phần thập phân và phần nguyên:
ρ+=Δ ATf c (3.1)
Ở đây phần nguyên A và phần thập phân ρ є (-1/2, 1/2). Phần thập phân được
ước lượng bằng cách tính tương quan giữa các mẫu tín hiệu cách nhau một khoảng
thời gian T. Phần nguyên được tìm bằng cách sử dụng chuỗi PN được mã hóa vi
phân qua các sóng mang phụ lân cận của hai symbol dẫn đường.
3.2.2.1 Ước lượng phần thập phân.
Khi không có nhiễu ISI, các mẫu tín hiệu thu được tín hiệu như sau:
)()()(
)(2
lz.elsly N
lTΔfπj C += (3.2)
Trong đó, l : số mẫu (miền thời gian)
y(l) : mẫu tín hiệu thu
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
44
N : tổng số sóng mang phụ
z(l) : mẫu nhiễu
Và tín hiệu s(l) được biểu diễn như sau:
N
l
πkjN
l
ekCkU
N
ls
21
0
)()(1)( ∑−
=
= (3.3)
Trong đó, k : chỉ số sóng mang phụ
U(k) : dữ liệu điều chế trên sóng mang phụ
C(k) : đáp ứng tần số sóng mang phụ
Tính tương quan giữa các mẫu cách nhau khoảng T (tức N mẫu) ta có:
∑−
=
∗ +=
1
0
)()(
N
l
Nl.ylyJ (3.4)
Và phần thập phân của khoảng dịch tần số được ước lượng như sau:
[ ]∗∧ = Jarg
2
1
πρ (3.5)
Nếu SNR cao và bỏ qua mọi xuyên nhiễu như (3.4). J có thể được triển khai
sắp xếp lại thành phần tín hiệu và phần nhiễu Gaussian. Định nghĩa phần lỗi ước
lượng phần thập phân:
=ρε ρρ −∧ (3.6)
Độ lệch chuNn được tính như sau:
SNRN
E πε ρ 2
1][ 2 = (3.7)
Hình 3.3 so sánh độ lệch chuNn của lỗi ước lượng FOE giữa mô phỏng và
tính toán tại các giá trị SN R khác nhau. Sự mô phỏng trong kênh AWGN tại tần số
sóng mang fc= 2.24 GHz, với tần số sóng mang phụ N= 64, chu kỳ lấy mẫu
Ts=50ns, và độ sai lệch dao động nội thạch anh là 100 ppm. Khoảng dịch tần số là
Δfc.T = 0,7808 với phần nguyên là A = 1, và phần thập phân là ρ = -0,2192. Sự khác
nhau giữa hai đường cong tại SN R thấp là do bỏ qua xuyên nhiễu ở trong (3.4).
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
45
Hình 3.3: Độ lệch chuẩn ước lượng phần thập phân CFO
tại các giá trị SNR khác nhau
Từ (3.6) ta có thể tính xấp xỉ để giảm SN R do khoảng dịch tần số trong hệ
OFDM, kết hợp kết quả đó với (3.7) và giả thuyết ước lượng phần nguyên luôn
đúng. Sự giảm SN R sau khi ước lượng và bù khoảng tần số được tính như sau:
10
1
10ln12
10)( xdBD = (3.8)
Điều này là không đáng kể trong hệ thống có N lớn.
3.2.2.2 Ước lượng phần nguyên
Đối với ước lượng phần nguyên, 2N mẫu tín hiệu liên tiếp của ký hiệu FOE
dài là phần thập phân đầu tiên được bù:
)()('
2
lyely N
lj
∧−= ρπ )2,0[ Nl ∈
Giả sử sự ước lượng phần ước lượng thập phân là hoàn hảo, các mẫu tín hiệu
được bù có thể được tách thành hai ký hiệu FFT:
[ ]11 )1('...,),0(' zsNyyy +=−=
[ ]22 )12('...,),(' zsNyNyy +=−=
Vector ρ có các thành phần:
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
46
N
lAj
els
π2
).( , ),0[ Nl ∈
Vì hai ký hiệu FFT có cùng vector tín hiệu, một ký hiệu FFT mới có thể
được tạo ra bằng cách cộng chúng với nhau để tăng SN R lên gần 3dB, tức là:
2121 2 zzsyyy ++=+=
Sử dụng y/2 và nhiễu cùng tỷ lệ theo đó.FFT cho y/2:
∑−
=
−
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
+=
1
0
22
)().(1)(
N
l
N
lnj
N
lAj
elzels
N
nY
ππ
= { U(k) C(k)} ),mod( NAnk −= + Z(n)
Một chuỗi PN được mã hóa vi phân qua các sóng mang phụ lân cận để ước
lượng xoay quanh phần nguyên A. Giải mã vi phân các Y(n) rồi tính tương quan
giữa kết quả với các phiên bản xoay vòng của chuỗi PN ta sẽ tìm được một đỉnh
biên độ duy nhất xác định A.
3.2.3 Bám đuổi lỗi thặng dư FOE
Xét một hệ thống OFDM với một chu kỳ kí hiệu: TD= Tg+T hoặc ND=Ng+N
biểu diễn số mẫu tín hiệu. Thừa số pha của khoảng dịch tần số trong N mẫu tín hiệu
FFT của ký hiệu OFDM được biểu diễn:
))((2))(2(
N
l
N
N
mAj
N
l
N
N
mTfj DDC ee
+++Δ = ρππ (3.9)
Trong đó, m : chỉ số symbol, l : chỉ số mẫu
Cho FOE đúng, khi đó thừa số pha sau khi bù khoảng dịch tần số là:
N
lj
N
Nmj
N
l
N
Nmj
eee
DD ρρρ πεπεπε 22)(2 .
−−+− = (3.10)
Giá trị số hạng N
Nmj D
e ρ
πε2−
trong (3.10) gây ra lỗi pha tín hiệu,
còn số hạng N
lj
e ρ
πε2−
gây ra nhiễu ICI.
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
47
Vì thừa số là không đổi trên toàn bộ symbol nên nó có thể được bù trong
miền tần số sau bộ FFT. Tín hiệu FFT được biểu diễn:
),(),(),(),(
2
kmZkmCkmUekmY N
Nmj D += − ρπε (3.11)
k : chỉ số sóng mang phụ đã bỏ qua ICI
Lỗi pha (
N
Nm Dρπε2− ) tăng tuyến tính trên các symbol.
Có thể bám đuổi lỗi pha bằng cách dùng vòng khóa pha số DPLL. Hàm
truyền đạt của DPLL là:
22
2
)1(2)1(
)1(2
)(
nn
nn
zz
zzH ωηω
ωηω
+−+−
+−= (3.12)
Trong đó, η : hệ số tắt dần
nω : tần số của DPLL
DPLL bậc hai thường sử dụng thay cho DPLL bậc một vì do yêu cầu lỗi
trạng thái là ổn định đối với đầu vào tuyến tính, tức là (
N
Nm Dρπε2− ).
Miền ổn định cho DPLL là:
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
+<
<<
>
1
4
20
1
2
n
n
n
ωηω
ω
η
hoặc
⎩⎨
⎧
<<
≤
ηω
η
20
1
n
(3.13)
Điều này phải thỏa mãn khi chọn các tham số DPLL.
Để thực hiện tách sóng pha, phải ước lượng hệ số lỗi pha. Vì hệ số lỗi pha là
chung cho các sóng mang phụ nên được ước lượng sử dụng J.
∑−
=
∗∗=
1
0
),(),(),(
N
k
kmYkmCkmUJ (3.14)
Để tính J phải biết cả dữ liệu U(m,k) và các đáp ứng kênh C(m,k).
Tách sóng pha được thực hiện:
)(][arg)( mJme
∧Φ−= (3.15)
Trong đó,
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
48
e(m) : giá trị ra của bộ tách sóng
( )m∧Φ : giá trị ra của DPLL
arg[J] : ước lượng nhiễu và có độ lệch chuNn là
SNRN2
1
Hình 3.4: Bám đuổi pha DPLL
Hình (3.4) cho thấy kết quả mô phỏng của hệ thống sử dụng DPLL với SN R
là 3dB và lỗi FOE là ρε = - 0.017. Đường ô vuông biểu thị lỗi pha không được bám
đuổi. Pha được giới hạn trong đoạn [- π, π]. Đường tròn biểu thị lỗi pha sau DPLL,
gần như không đáng kể. DPLL có nω = 6,25x10-2 và 25,1=η .
3.3 Đồng bộ ký tự trong OFDM
Việc đồng bộ ký tự phải xác định được thời điểm ký tự bắt đầu. Với việc sử
dụng tiền tố lặp (CP) thì việc thực hiện đồng bộ trở nên dễ dàng hơn nhiều. Hai yếu
tố được chú ý khi thực hiện đồng bộ ký tự là lỗi thời gian và nhiễu pha sóng mang.
• Có hai loại lỗi thời gian đó là lỗi định thời trong lấy mẫu symbol OFDM do
sự trôi nhịp (Clock drift) và lỗi định thời do symbol tự sinh ra do sự sai lệch
thời gian của thời điểm bắt đầu ký tự thu. Sự mất đồng bộ do lấy mẫu có thể
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
49
khắc phục nhờ sử dụng đồng hồ lấy mẫu có độ chính xác cao. Do đó, vấn đề
lúc này là lỗi định thời symbol.
N ếu lỗi định thời symbol đủ nhỏ sao cho đáp ứng xung của kênh vẫn
còn nằm trong khoảng của thành phần CP trong tín hiệu OFDM thì nó sẽ
không gây ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống. Trong trường hợp lỗi này lớn
hơn khoảng thời gian của CP sẽ xảy ra nhiễu ISI. Khi đó sự đồng bộ được
yêu cầu chặt chẽ hơn.
• N hiễu pha sóng mang là hiện tượng xoay pha của các sóng mang do sự
không ổn định của bộ tạo dao động bên phát hay bên thu.
Có hai phương pháp chính để đồng bộ symbol. Đó là phương pháp đồng bộ
dựa vào tín hiệu pilot và phương pháp dựa vào CP. N goài ra, còn có một phương
pháp đó là đồng bộ khung symbol trên mã đồng bộ khung.
3.3.1 Đồng bộ tín hiệu dựa vào tín hiệu Pilot
Phương pháp đã được sử dụng cho các hệ thống thông tin OFDM/FM, nghĩa
là các hệ thống OFDM được truyền dưới dạng điều tần. Máy phát sẽ sử dụng mã
hóa một số các kênh phụ với tần số và biên độ biết trước. Sau này thì phương pháp
này được điều chỉnh để có thể sử dụng cho truyền dẫn tín hiệu OFDM điều chế biên
độ.
Thuật toán đồng bộ gồm 3 bước: N hận biết công suất (Power Detection),
đồng bộ "thô" (Coarse Synchronization) và đồng bộ "tinh" (Fine Synchronization).
N hiệm vụ của việc nhận biết công suất là xác định xem tín hiệu truyền có
phải là OFDM hay không bằng cách đo công suất thu và so sánh với mức ngưỡng.
Trong bước đồng bộ "thô", tín hiệu sẽ được đồng bộ lúc đầu với độ chính
xác thấp bằng một nửa khoảng thời gian lấy mẫu. Mặc dù độ chính xác trong bước
này không cao nhưng nó sẽ làm đơn giản thuật toán dò tìm đồng bộ trong bước tiếp
theo. Để thực hiện được sự đồng bộ "thô", người ta tính tương quan giữa tín hiệu
thu được với bản sao của tín hiệu phát (được xác định trước) rồi tìm đỉnh tương
quan. Tần số ước lượng của các điểm phải gấp khoảng 4 lần tốc độ tín hiệu để đảm
bảo tính chính xác trong ước lượng đỉnh tương quan.
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
50
Trong bước đồng bộ "tinh", do thời gian đồng bộ chính xác nhỏ hơn mẫu tín
hiệu nên ảnh hưởng của lỗi đồng bộ và đáp ứng xung kênh chắc chắn nằm trong
khoảng của CP (vì khoảng thời gian của CP phải lớn hơn khoảng thời gian đáp ứng
xung kênh ít nhất là một mẫu). Vì vậy, lỗi pha ở các sóng mang của các kênh phụ
chắc chắn là do lỗi thời gian gây nên. Lỗi này có thể được ước lượng bằng cách sử
dụng hồi quy tuyến tính. Khi đó, tín hiệu tại các kênh pilot sẽ được cân bằng.
Các symbol pilot được chèn vào tín hiệu OFDM theo một trật tự hợp lý.
Thông thường symbol pilot được chèn vào phần đầu tiên của gói OFDM (Hình 3.5).
a) k ênh fading phẳng tần số.
b)Kênh fading chon lọc tần số
Hình 3.5: Pilot trong gói OFDM
3.3.2 Đồng bộ ký tự dựa vào CP
Xét hai tín hiệu thu cách nhau N bước:
d(m) = r (m) – r (m + N),
Với N là sóng mang phụ. N bằng số điểm lấy mẫu tương ứng với phần có ích
của symbol OFDM, chúng phải là bản sao của nhau nên d(m) thấp. N ếu r(m) và
r(m-N) tương ứng với các mẫu phát nằm trong thời khoảng của cùng một symbol
OFDM, d(m) là hiệu của hai biến ngẫu nhiên không tương quan. Công suất của
d(m) trong trường hợp này bằng hai lần công suất trung bình của symbol OFDM.
N ếu sử dụng một cửa sổ trượt có độ rộng thời gian bằng khoảng thời gian
của CP (điểm cuối của cửa sổ trùng với điểm bắt đầu của symbol OFDM) thì khi
cửa sổ này trùng với thành phần CP của symbol OFDM sẽ có một cực tiểu về công
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
51
suất trung bình của các mẫu d(m) trong cửa sổ này. Do đó, có thể ước lượng được
thời điểm bắt đầu của symbol OFDM, và đồng bộ thời gian được thực hiện.
3.3.3 Đồng bộ khung ký tự dựa trên mã đồng bộ khung (FSC)
Đồng bộ khung ký tự nhằm nhận biết vị trí bắt đầu của khung ký tự để tìm
thấy vị trí chính xác của cửa sổ FFT. Các thuật toán đồng bộ khung symbol truyền
thống (dùng symbol pilot, dùng CP,…) dựa vào quan hệ giữa khoảng bảo vệ GI và
phần sau của symbol. N hưng các thuật toán này không thể phát hiện chính xác vị trí
bắt đầu của ký tự do nhiễu ISI trong kênh fading đa đường. Cấu trúc khung có thể
được chia thành vùng mã đồng bộ khung FSC cho đồng bộ khung symbol và vùng
dữ liệu cho truyền dẫn symbol OFDM (Hình 3.6).
Hình 3.6: Một kiểu cấu trúc khung symbol OFDM
Có thể biểu diễn tín hiệu khung OFDM như sau:
)()()( FSCdataFSCframe TtStStS −+= (3.16)
Trong đó, TFSC : Khoảng thời gian symbol FSC
Tại phía phát, chuỗi các mẫu ở dạng số được phát gồm có chuỗi CA(n) của
FSC và các mẫu dữ liệu không có GI đã qua FFT là:
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−==
==
∑−
=
1
0
2
:1...,,1,0)(1)(
:...,,2,1)()(
N
k
N
nkj
mm
L
A
tadaNkekX
N
ns
FSCCnnCns
π (3.17)
Trong đó, CL : Độ dài bit của FSC
sm(n) : Chuỗi các mẫu của symbol OFDM thứ m trong miền
thời gian khi không thêm GI.
xm(k) : Symbol truyền dẫn phức thứ m trong miền tần số.
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
52
N : Số sóng mang phụ
Các mẫu CA(n) được ứng dụng trực tiếp để s(n) là số bắt đầu khung
Tín hiệu FSC là một chuỗi tuần tự các mẫu, )()( nCns A= , với n = 1,2,… CL
được tạo thành từ vector FSC C(n) = {C(1), C(2), ..., C( LC )} gồm các CL giá trị nhị
phân. Đối với mã C(n) có giá trị "1" , chúng ta thực hiện đảo cực tính luân phiên để
tạo ra tín hiệu 3 mức )(nC A . Ví dụ: Cho C(n) = {1, 0, 0, 1, 1, 1, 0, 1} thì )(nC A =
{1, 0, 0, -1, 1, -1, 0, 1}. Bằng cách này, ta có thể duy trì số giá trị '1' và '-1' bằng
nhau tại phía phát để hạn chế khoảng dịch DC và duy trì một mức cố định cho dải
động.
Cấu trúc đồng bộ khung symbol OFDM gồm: Bộ nhận biết công suất, bộ
nhận biết bit '0'/ '1' , thanh ghi dịch CL, bộ cộng Modulo -2 được giảm bớt, bộ tổng,
bộ nhận biết đỉnh.
Thuật toán đồng bộ khung symbol nhờ FSC gồm có 3 bước: N hận biết FSC,
xác định các mức ngưỡng tối ưu Th1 và Th2 để tăng cường xác suất nhận biết vị trí
đầu khung symbol.
Hình 3.7: Đồng bộ khung ký tự dùng FSC
3.3.3.1 Nhận biết FSC
Đầu tiên, bộ đồng bộ khung symbol sẽ nhận biết công suất bằng cách dùng
mỗi mẫu thu. Giả sử nếu chuỗi mẫu tín hiệu tối ưu thứ i sau kênh đa đường và
AWGN là )(
~
is , chúng ta có thể biểu diễn một tín hiệu với khoảng dịch tần số và
pha thành các kênh I và Q riêng rẽ như sau:
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
53
Θ+= jQI eisisiy )).()(()(
~~
)sin)(cos)(()sin)(cos)(( ΘisΘisjΘisΘis
~
I
~
Q
~
Q
~
I ++−= (3.18)
Trong đó, )(
~
is I : Kênh I của s(i)
)(
~
is Q : Kênh Q của s(i)
Θ : Biểu diễn tổng pha 02 θεπ +Ni , gồm khoảng dịch tần
số ( fTΔ=ε ) và khoảng dịch pha 0θ .
N ếu chúng ta thực hiện nhận biết công suất cho chuỗi mẫu ở trên để đồng bộ
khung symbol như trong Hình 3.7, chúng ta có thể thu được công suất mà không
phụ thuộc vào khoảng dịch tần số và pha như sau;
)()()()(
2~2~
22 isisiyiy QIQI +=+ (3.19)
3.3.3.2 Xác định mức ngưỡng Th1
Theo phép phân tích, chúng ta sẽ thu được một mức ngưỡng tối ưu Th1 trong
môi trường AWGN để xác định '0' và '1' từ công thức (3.19). Để thu được một mức
ngưỡng tối ưu trong môi trường đa đường là rất khó khi nó phụ thuộc vào kiểu FSC.
Hình 3.8: Ngưỡng tối ưu Th1 với giá trị SNR
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
54
Các ngưỡng Th1 có thể được viết:
2
/1
0
4
1 )(2
2
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧= − ησησ PeI
P
Th (3.20)
(.)10
−I : Hàm ngược của Bessel bậc 0: (.)0I ,
2
ησ : Phương sai của các biến ngẫu nhiên Gaussian trong các kênh I và Q
P : Giá trị biên độ được định nghĩa trong tín hiệu
Hình 3.8 so sánh giữa mô phỏng và phân tích từ công thức (3.20) giá trị của
ngưỡng tối ưu với các SN R khác nhau.
Các giá trị '0' và '1' được xác định rồi đưa đến đầu vào thanh ghi dịch của bộ
nhận biết FSC phù hợp với tốc độ lấy mẫu Ts và bộ phép toán cộng modulo-2 thực
thi CL thời điểm với kiểu FSC đã biết. Ở đây, đầu ra bộ cộng modulo-2 sửa đổi là '1'
nếu các bit giống nhau tại vị trí hiện tại, nếu không sẽ có giá trị '-1'. Các giá trị
tương quan này sẽ được cộng tất cả các khối tổng và kết quả được so sánh với
ngưỡng Th2 của bộ nhận biết đỉnh để dò tìm FSC.
3.3.3.3 Xác định mức ngưỡng Th2
N ếu giá trị đỉnh chính xác của đầu ra bộ nhận biết đỉnh là nhỏ hơn ngưỡng
Th2 mà đã thiết lập cho bộ nhận biết đỉnh, FSC không được phát hiện. Đây gọi là sự
nhận biết trượt PM. N ếu thiết lập Th2 thấp, tương quan đầu ra của các vùng dữ liệu
khác có thể ở trên Th2 và được xem như là FSC, gọi là xác suất dự phòng sai PF .
Đối với đồng bộ khung symbol, xác suất nhận biết trượt PM khả năng phát
hiện lỗi chính xác PC . PC là xác suất để nhận biết FSC khi số lượng lỗi trong FSC
trở nên giống nhau hoặc ít tổng số lỗi cực đại ε (với 2/)( 2ThCL −=ε ) của quá trình
nhận biết đỉnh. Vì vậy, khả năng nhận biết FSC đúng PC có thể được tìm bằng cách
cộng xác suất của các lỗi bit FSC dưới ngưỡng lỗiε . Xác suất nhận biết trượt có thể
được tìm bằng cách trừ tất cả các xác suất nhận biết đúng ra khỏi toàn bộ công suất.
Khi ngưỡng lỗi ε và chiều dài CL của FSC tăng, xác suất nhận biết trượt
giảm. Giả sử nếu chiều dài FSC là LC bit, mọi khả năng kết hợp dữ liệu ngẫu nhiên
là LC2 . N ếu ε = 0, khả năng phát hiện lỗi là 1/ LC2 . Đây là khả năng phát hiện ngẫu
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
55
nhiên chính xác với kiểu FSC. PF có thể được giảm bằng cách tăng số bit FSC, CL
hoặc giảm ngưỡng nhận biết ε. N hư vậy, PM và PF có thể trao đổi với nhau khi cho
CL cố định và biến đổi giá trị ε hoặc Th2.
Trong trường hợp tổng quát PM là rất nhỏ còn PF là rất lớn. Điều này có thể
khắc phục bằng kỹ thuật cửa sổ. Trong kỹ thuật này, quá trình nhận biết FSC chỉ
trong một khoảng đặc biệt, sự tính toán trước cao được xem như là một đỉnh. Việc
thực hiện tương đối đơn giản và cho hiệu quả tốt.
N hư vậy, thuật toán đồng bộ khung symbol có thể chọn chiều dài và kiểu
FSC. Điều này phụ thuộc vào môi trường kênh và hiệu suất hệ thống. Khi môi
trường kênh xấu, ta có thể mở rộng chiều dài và giảm WFP và MP .
3.4 Đồng bộ tần số trong hệ thống OFDM
Trong kỹ thuật đồng bộ tấn số cần quan tâm đến lỗi tần số và thực hiện ước
lượng tần số. Lỗi tần số ở đây là sự lệch tần số nguyên nhân do sự sai khác giữa hai
bộ tạo dao động bên phát và bên thu, độ dịch tần Doppler và nhiễu pha do kênh
không tuyến tính. Hai ảnh hưởng lỗi tần số làm giảm biên độ tín hiệu (do tín hiệu có
dạng hình sine) được lấy mẫu không phải tại đỉnh và tạo ra xuyên nhiễu kênh ICI
giữa các kênh phụ do mất tính trực giao của các sóng mang phụ .
Vấn đề đồng bộ tần số trong hệ thống OFDM gồm có đồng bộ tần số lấy mẫu
và đồng bộ tần số sóng mang.
3.4.1 Đồng bộ tần số lấy mẫu
Tại bên thu, tín hiệu thu liên tục được lấy mẫu theo đồng hồ máy thu. Sự
chênh lệch nhịp đồng hồ giữa máy phát và máy thu gây ra xoay pha, suy hao thành
phần tín hiệu có ích, tạo ra xuyên nhiễu kênh ICI.
Để khắc phục vấn đề này, giải pháp thứ nhất là sử dụng thuật toán điều khiển
bộ dao động điều chỉnh bởi điện áp VCO; giải pháp thứ hai là thực hiện xử lý số để
động bộ tần số lấy mẫu trong khi giữ cố định tần số lấy mẫu.
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
56
3.4.2 Đồng bộ tần số sóng mang
Đồng bộ tần số là vấn đề quyết định đối với hệ thống thông tin đa sóng
mang. N ếu việc thực hiện đồng bộ không bảo đảm, hiệu suất của hệ thống cũng như
ưu điểm của hệ thống này so với hệ thống thông tin đơn sóng mang giảm đi đáng
kể. Để thực hiện đồng bộ tần số sóng mang phải ước lượng khoảng dịch tần sóng
mang CFO.
Cũng như đồng bộ thời gian (symbol), có thể chia các giải pháp ước lượng
tần số thành các loại : dựa vào tín hiệu dữ liệu, dựa vào tín hiệu pilot, dựa vào CP,..
3.4.2.1 Ước lượng khoảng dịch tần số sóng mang CFO dựa vào pilot
Trong thuật toán này, một số sóng mang được sử dụng để truyền dẫn tín hiệu
pilot. Tín hiệu thường được chọn là các tín hiệu PN . Bằng cách sử dụng một thuật
toán thích hợp, bên thu sẽ xác định được giá trị xoay pha của tín hiệu gây ra bởi sai
lệch tần số. N ếu độ sai lệch tần số nhỏ hơn một nửa khoảng cách tần số giữa hai
sóng mang phụ kề nhau, ánh xạ giữa giá trị xoay pha và độ lệch tần số là ánh xạ 1-1
nên có thể xác định duy nhất độ chênh lệch tần số.
3.4.2.2 Ước lượng tần số sóng mang sử dụng CP
Xét sóng mang phụ được điều chế bằng một dòng dữ liệu:
1...,,1)(1)(
1
0
2 −+−== ∑−
=
NLnekS
N
nu
N
k
N
nkj π
Tín hiệu ở phía phát: ∑ −=
n
snTggnutx )()()(
Tín hiệu ở phía thu: )()()()( tnnTghnuty
n
s +−= ∑ , với h(t) là đáp ứng kênh;
n(t) là đáp ứng nhiễu.
Tín hiệu CP với chiều dài L (Hình 3.9), tín hiệu ở phía thu sẽ là:
)()()( /2 iniueiy Nijm += πε
Đối với { }0...,,1+−= LI , Ii∈ hàm { } ⎪⎩
⎪⎨⎧ =
=+=+ −∗ Nle
l
liyiyE
j
s
ns
mm πεσ
σσ
22
22 0
)()(
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
57
Hình 3.9: CP trong một symbol OFDM
Hàm ước lượng: y∠−=
∧
πε 2
1
, với ∑
+−=
∗ +=
0
1
)()(
Li
mm Niyiyy
Giá trị ước lượng chỉ thỏa mãn khi 5,0≤ε , khi 5,0>ε phải thực hiện
lại một giả định ban đầu.
3.4.2.3 Ước lượng CFO dựa trên dữ liệu
Tín hiệu ở phía thu được biểu diễn:
∑ −== + 12,1,0;)(1)( /)(2 NneHkSNny Nknjkm επ
Ta có thể tách hai phần sau khi qua FFT:
∑−
=
−=
1
0
2
1 )(
1)(
N
n
N
nkj
m eny
N
kY
π
∑−
=
−=
12
2
2 )(
1)(
N
Nn
N
nkj
m eny
N
kY
π
N
nkj
N
n
m eNny
N
π21
0
)(1
−−
=
∑ +=
= ∑−
=
−1
0
22
)(
N
n
N
nkj
m
j
eny
N
e ππε
Hàm ước lượng:
0=n 1−= Nn1+−= Ln
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
58
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
∑
∑
−
=
∗
−
=
∗
−∧
1
0
12
1
0
12
1
)]()(Re[
)]()(Im[
tan
2
1
N
k
N
k
kYkY
kYkY
πε
Hình 3.10: Tín hiệu OFDM
Giá trị chỉ thỏa mãn ước lượng khi 5,0≤ε , khi 5,0>ε phải được
thực hiện tại một giả định ban đầu.
3.5 Ảnh hưởng của lỗi đồng bộ tới hiệu suất hệ thống OFDM
N gười ta thường đánh giá ảnh hưởng của sự sai lỗi đồng bộ dựa trên việc xác
định độ suy giảm của SN R
Bảng 3.1: Suy hao SNR theo lỗi đồng bộ
Loại/ lượng lỗi đồng bộ Độ suy giảm SNR (dB)
Lỗi tần số sóng mang ε1 , kênh AWGN D ≈
O
S
N
E2)(
10ln3
10 πε
Lỗi tần số sóng mang ε1 , kênh fading D ≤ 10 log
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛ +
ε
πε
2sin
)sin(5947.01
e
N
E
O
S
N hiễu pha sóng mang, độ rộng β 2 D ≈
O
S
N
E
)4(
10ln6
11 πβ
Lỗi đồng bộ tần số lấy mẫu 3sfΔ , tại sóng
mang phụ thứ n ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ Δ+ )(
3
1
O
S
N
E D ≈10 log
Lỗi thời gian Không đáng kể
CP
1−=Nn 1−=Nn
TNss ]]1[,],0[[ −= …S
S
12 −= Nn
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
59
Dựa vào bảng có thể đưa ra một số nhận xét:
- Sự đồng bộ tần số sóng mang giữa máy phát và máy thu ảnh hưởng đến
chỉ tiêu chất lượng hệ thống nhiều nhất (kể cả kênh fading lẫn kênh
AWGN ). Suy hao SN R [dB] tỷ lệ bình phương với độ sai lệch tần số sóng
mang.
- Độ rộng nhiễu pha sóng mang tỷ lệ thuận với số lượng sóng mang. Vì vậy,
suy hao SN R [dB] theo nhiễu pha tăng lên khi tăng số lượng sóng mang.
- Suy hao SN R [dB] theo lỗi đồng bộ tần số lấy mẫu phụ thuộc vào bình
phương độ dịch tần số lấy mẫu tương đối.
- Ảnh hưởng của lỗi thời gian sẽ bị triệt tiêu nếu độ dịch thời gian đủ nhỏ
sao cho không làm đáp ứng xung của kênh vượt ra ngoài khoảng thời gian
của CP.
3.5.1 Ảnh hưởng của lỗi đồng bộ thời gian
OFDM chịu được lỗi thời gian vì có khoảng bảo vệ giữa các symbol. Đối với
kênh không có multipath, độ lệch thời gian có thể bằng khoảng bảo vệ mà không
làm mất tính trực giao, chỉ có sự quay pha trong các tải phụ. Sự quay pha được sửa
như một cân bằng kênh do vậy không dẫn đến suy giảm hiệu suất, vì một phần
symbol áp dụng phép biến đổi FFT chứa một phần symbol bên cạnh dẫn đến can
nhiễu giữa các symbol.
Hình 3.11 mô tả SN R hiệu dụng của OFDM như là hàm offset thời gian.
Điểm không về thời gian được tính so với phần FFT của symbol. Offset thời gian
dương dẫn đến một phần của symbol tiếp theo nằm trong FFT. Do khoảng bảo vệ là
sự mở rộng tuần hoàn của symbol nên sẽ không có ISI. Trong kênh phân tập độ dài
khoảng bảo vệ bị giảm bởi độ trễ của kênh dẫn đến giảm tương ứng offset thời gian
cho phép.
Gốc thời gian từ điểm phần đầu FFT của symbol , ngay sau khoảng bảo vệ.
Lỗi thời gian dương cho biết FFT trong máy thu nhận một phần của symbol tiếp
theo, lỗi thời gian âm cho biết máy thu nhận được khoảng bảo vệ.
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
60
Hình 3.11: SNR hiệu dụng của tín hiệu OFDM với lỗi offset thời gian
3.5.2 Ảnh hưởng của lỗi đồng bộ tần số
OFDM nhạy với offset thời gian nên dễ ảnh hưởng tới chỉ tiêu kỹ thuật. Việc
điều chế tín hiệu OFDM có offset thời gian có thể dẫn tới tỉ lệ lỗi bit cao. Điều này
do mất tính trực giao tải phụ dẫn tới can nhiễu giữa các sóng mang (ICI) và chậm
sửa quay pha các vectơ thu được..
Hình 3.12: SNR hiệu dụng cho QAM kết hợp có lệch tần số. SNR hiệu dụng cho các
symbol thứ nhất, thứ 4, thứ 16 và thứ 64 và cân bằng kênh ở đầu frame
Chương 3: Vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDMwww.4tech.com.vn
61
Các lỗi tần số thường do 2 nguyên nhân chính. Đó là các lỗi của bộ dao động
nội và tần số Doppler. Sự sai khác bất kỳ về tần số của bộ dao động nội máy phát và
máy thu sẽ dẫn đến độ lệch về tần số, tuy nhiên các lỗi tại chỗ làm cho hiệu suất hệ
thống giảm. Sự dịch chuyển máy phát so với máy thu dẫn tới độ Doppler trong tín
hiệu. Điều này xuất hiện như offset tần số. Việc điều chế FM trên các kenh phụ có
khuynh hướng ngẫu nhiên vì một số lớn phản xạ đa đường xảy ra trong các môi
trường điển hình. Việc bù khoảng Doppler rất khó dẫn đến giảm tín hiệu.
Hình 3.12 mô tả ảnh hưởng của lỗi tần số SN R hiệu dụng của OFDM khi
dùng điều chế QAM kết hợp. Một độ lệch bất kỳ dẫn đến sự quay pha các vector tải
phụ thu được. Độ lệch tần càng lớn thì sự quay pha càng lớn. N ếu kênh chỉ thực
hiện ở đầu mỗi frame thì các lỗi tần số sẽ không được giải quyết, do đó hiệu suất
của hệ thống sẽ giảm dần. Symbol đầu tiên sau khi bù kênh sẽ có SN R hiệu dụng
cực đại, SN R sẽ giảm bị ở cuối frame. Trên hình vẽ SN R hiệu dụng của symbol thứ
nhất, thứ 4, thứ 16, thứ 64 khi chỉ có bù kênh ở đầu frame. Độ lệch tần số phải được
duy trì trong giới hạn 2÷4% để phòng ngừa tổn hao. Trong môi trường di động
nhiều người sử dụng thì vấn đề này càng phức tạp hơn vì tín hiệu truyền từ mỗi
người sử dụng có tần số offset khác nhau. N ếu người sử dụng được đồng bộ tốt với
một BS thì vẫn có độ lệch tần do độ lệch tần Doppler. Độ lệch tần trong kết nối
OFDM một người sử dụng không phải là vấn đề quan trọng vì nó có thể được bù
với sự gia tăng tối thiểu độ phức tạp của máy thu. Tuy nhiên, trong trường hợp
nhiều người sử dụng thì vấn đề sửa lỗi tần là không đơn giản.
3.6 Kết luận chương
Sự đồng bộ hóa trong một hệ thống là cần thiết để có được hiệu suất làm việc
tốt nhất cho hệ thống. Trong chương này đã trình bày một số phương pháp đồng bộ
cho hệ thống OFDM. Tất cả các sóng mang phụ trong tín hiệu OFDM khi đã được
đồng bộ về thời gian và tần số với nhau, sẽ cho phép kiểm soát can nhiễu giữa các
sóng mang. Việc xét đến các ảnh hưởng của sai lỗi đồng bộ đến chỉ tiêu chất lượng
hệ thống OFDM sẽ giúp chúng ta nhận biết được vai trò của các loại đồng bộ và từ
đó sẽ thực hiện sự đồng bộ có hiệu quả tối ưu nhất.
Chương 4 Chương trình mô phỏng hệ thống OFDM www.4tech.com.vn
62
Chương 4: CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG HỆ
THỐNG OFDM
4.1 Giới thiệu chương
Để hiểu hơn những vấn đề lý thuyết được trình bày trong những chương trước.
Trong chương cuối cùng này, chúng ta giới thiệu chương trình mô phỏng hệ thống
ghép kênh phân chia theo tần số trực giao (OFDM: orthogonal frequency division
multiplex). Đây là chương trình được viết bằng Matlab, chương trình bao gồm sơ đồ
khối mô phỏng sự phát và thu OFDM, mô phỏng kênh truyền, so sánh tín hiệu
OFDM và QAM, sơ đồ khối mô phỏng hệ thống OFDM bằng simulink của Matlab.
4.2 Mô phỏng hệ thống OFDM bằng simulink
Hình 4.1 Sơ đồ khối bộ phát và thu tín hiệu OFDM
Chương 4 Chương trình mô phỏng hệ thống OFDM www.4tech.com.vn
63
Đầu tiên, bộ phát nhị phân Bernoulli sẽ tạo chuỗi tín hiệu. Chuỗi dữ liệu đầu
vào được mã hoá bởi bộ mã Reed-Solommon và được điều chế bởi bộ Mapping
QPSK. IFFT là hữu ích cho OFDM vì nó phát ra các mẫu của dạng sóng có thành
phần tần số thoả mãn điều kiện trực giao. Dữ liệu sau khi được biến đổi sẽ được
chèn thêm CP và chuỗi huấn luyện để giúp cho qua trình ước lượng kênh và đồng
bộ ở máy thu.
Mô phỏng kênh truyền đưa ra các đặc trưng của kênh truyền vô tuyến chung
như nhiễu, đa đường và xén tín hiệu. Dùng hai khối trong Matlab: Multipath
Rayleigh fading, AWGN
Tín hiệu thu sau khi loại bỏ CP và chuỗi huấn luyện sẽ được đưa vào IFFT để
chuyển các mẫu miền thời gian trở lại miền tần số. Đưa vào bộ ước lượng kênh và
bù kênh để giảm ảnh hưởng kênh truyền đến tín hiệu. Cuối cùng, tín hiệu được giải
điều chế và giải mã RS
Hình 4.3 Phổ tín hiệu OFDM nhận
Hình 4.2 Phổ tín hiệu OFDM truyền
Chương 4 Chương trình mô phỏng hệ thống OFDM www.4tech.com.vn
64
Hình 4.7 Chòm sao QPSK sau CE Hình 4.6 Chòm sao QPSK trước CE
Hình 4.4 Dạng sóng tín hiệu OFDM truyền
Hình 4.5 Dạng sóng tín hiệu OFDM nhận
Chương 4 Chương trình mô phỏng hệ thống OFDM www.4tech.com.vn
65
Hình 4.2 và 4.3 cho thấy tác động của kênh truyền đến phổ tín hiệu OFDM.
Vì kênh truyền là một kênh fading chọn lọc tần số nên phổ tín hiệu OFDM nhận ở
những tần số khác nhau chịu sự tác động khác nhau. Hình 4.4 và 4.5 cho thấy biên
độ tín hiệu OFDM nhận nhỏ hơn biên độ tín hiệu OFDM truyền đi.
Hình 4.6 và 4.7 cho thấy tác dụng của bộ ước lượng và bù kênh. Hình 4.6
chòm sao QPSK trước khi ước lượng kênh có biên độ và pha rất không ổn định.
Hình 4.7 chòm sao QPSK sau khi ước lượng kênh những điểm chỉ dao động nhỏ
quanh một vị trí cố định tức là biên độ và pha gần như ổn định.
4.3 Một số lưu đồ thuật toán của chương trình
4.3.1 Lưu đồ mô phỏng kênh truyền
Bắt đầu
ChuNn hóa tất cả các dữ liệu trước
khi sử dụng kênh để so sánh
Kết thúc
Hình 4.8 Lưu đồ mô phỏng kênh
truyền
Thiết lập và tính toán hiệu ứng xén
tín hiệu
Thiết lập và tính toán hiệu ứng đa
đường
Thiết lập và tính toán nhiễu
Chương 4 Chương trình mô phỏng hệ thống OFDM www.4tech.com.vn
66
Tham khảo mã nguồn Matlab tại file chương trình: ch.m, ch_clipping.m,
ch_noise.m ch_multipath.m,
4.3.2 Lưu đồ mô phỏng thu phát tín hiệu OFDM
Với lưu đồ thuật toán phát ký tự OFDM tham khảo mã nguồn tại file: tx.m,
read.m, tx_chunk.m, tx_dechunk.m
Bắt đầu
Chuyển đổi dữ liệu nhị phân {0,1}
thành phân cực {-1,1}
Thực hiện IFFT
Chuyển tín hiệu song song thành
chuỗi nối tiếp
Kết thúc
Hình 4.9 Lưu đồ mô phỏng phát
ký tự OFDM
Đọc dữ liệu vào
Bắt đầu
Chia dữ liệu thành tập hợp song
song
Thực hiện FFT
Chuyển đổi dữ liệu phân cực {-
1,1} thành nhị phân {0,1}
Khôi phục dòng bit bởi đặt dữ liệu
miền tần số thành chuỗi nối tiếp
Kết thúc
Hình 4.10 Lưu đồ mô phỏng thu
ký tự OFDM
Ghi dữ liệu
Chương 4 Chương trình mô phỏng hệ thống OFDM www.4tech.com.vn
67
Với lưu đồ thuật toán thu ký tự OFDM tham khảo mã nguồn tại file: rx.m,
write.m rx_chunk.m, rx_dechunk.m,
4.3.3 Lưu đồ mô phỏng thu phát tín hiệu QAM
Với lưu đồ thuật toán mô phỏng phát tín hiệu QAM tham khảo mã nguồn tại
file chương trình: QAM.m, read.m
Hình 4.11 Lưu đồ mô phỏng phát
tín hiệu QAM
Kết thúc
Phát 16-QAM
Chuyển đổi dữ liệu nhị phân {0,1}
thành phân cực {-1,1}
N hập số sóng mang
Chuyển dữ liệu phân cực {-1,1}
thành 4 mức {-3,-1,1,3}
Số sóng mang =
lũy thừa của 2
N hập lại.Số sóng mang
phải là lũy thừa của 2
Đ
S
Bắt đầu
Đọc dữ liệu vào
Chương 4 Chương trình mô phỏng hệ thống OFDM www.4tech.com.vn
68
Với lưu đồ thuật toán mô phỏng thu tín hiệu QAM tham khảo mã nguồn tại
file chương trình: QAM.m, write.m
Hình 4.12 Lưu đồ mô phỏng thu
tín hiệu QAM
Bắt đầu
Khởi tạo mức 0 cho tốc độ
Tăng số lượng sóng mang cho dữ
liệu gốc và thời hạn tần số cao
Khôi phục dữ liệu thành dạng nối
tiếp
Sắp xếp chính xác giữa các mức
{-3,-1,1,3}
Chuyển dữ liệu phân cực {-1,1}
thành nhị phân {0,1}
Kết thúc
Ghi dữ liệu ra
Chương 4 Chương trình mô phỏng hệ thống OFDM www.4tech.com.vn
69
4.3.4 Lưu đồ mô phỏng thuật toán tính BER
4.4 Kết quả chương trình mô phỏng
4.4.1 So sánh tín hiệu QAM và OFDM
Hình 4.13 Lưu đồ mô phỏng thuật
toán tính BER
Bắt đầu
Số lượng bit lỗi = 0
i = 1
Lỗi = | Dữ liệu vào(i) - Dữ liệu ra(i)|
Số bit lỗi = số bit lỗi + 1
Kết thúc
i=i+1
BER = 100*số bit lỗi/ Độ dài dữ
liệu (%)
Lỗi>0
i<= Độ dài
dữ liệu vào
Đ
S
Đ
S
Chương 4 Chương trình mô phỏng hệ thống OFDM www.4tech.com.vn
70
Hình 4.14: Tín hiệu QAM và OFDM phát ở miền tần số
Hình 4.15: Tín hiệu QAM và OFDM thu ở miền tần số
Chương 4 Chương trình mô phỏng hệ thống OFDM www.4tech.com.vn
71
4.4.2 So sánh tín hiệu âm thanh được điều chế bằng QAM và OFDM
Hình 4.17 cho chúng ta thấy phổ của tín hiệu OFDM rất giống với phổ tín hiệu
của âm thanh ban đầu. Chứng tỏ phương thức điều chế OFDM tốt hơn so với QAM.
4.5 Kết luận chương
Trong chương cuối cùng này đã mô phỏng hệ thống OFDM bằng simulink của
Matlab, với những scope để hiện thị tín hiệu giúp cho việc phân tính đánh giá tác
động của kênh truyền đến tín hiệu, tác dụng của bộ ước lượng và bù kênh. Tuy
nhiên, simulink này chỉ dừng lại ở mức độ đơn giản, tức là chỉ mô phỏng hệ thống
OFDM băng gốc với phương thức điều chế QPSK. Trong chương cũng đã so sánh
tín hiệu OFDM và tín hiệu QAM, file âm thanh của chúng để thấy rõ những ưu
điểm của OFDM.
Hình 4.16 So sánh tín hiệu âm thanh được điều chế bằng phương thức QAM và
OFDM
Kết luận và hướng phát triển đề tài www.4tech.com.vn
72
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Công nghệ ghép kênh phân chia theo tần số trực giao - OFDM là một công
nghệ hiện đại cho truyền thông tương lai. Hiện nay việc nghiên cứu và ứng dụng
OFDM không ngừng được nghiên cứu và mở rộng phạm vi ứng dụng bởi những ưu
điểm trong việc tiết kiệm băng tần và khả năng chống lại fading chọn lọc tần sốcũng
như xuyên nhiễu băng hẹp. Đồ án đã tìm hiểu, trình bày những vấn đề cơ bản của
kỹ thuật OFDM cũng như một số vấn đề kỹ thuật cho công nghệ OFDM và khả
năng ứng dụng OFDM vào các công nghệ tương lai này.
Đồng bộ là một vấn đề quan trọng không chỉ trong hệ thống OFDM mà còn
cả trong các hệ thống khác cũng vậy. Hệ thống OFDM yêu cầu khắt khe về vấn đề
đồng bộ vì sự sai lệch về tần số, ảnh hưởng của hiệu ứng Doppler khi di chuyển và
lệch pha sẽ gây ra nhiễu giao thoa tần số (ICI). Trong bất kỳ một hệ thống OFDM
nào, hiệu suất cao phụ thuộc vào tính đồng bộ hóa giữa máy phát và máy thu, làm
mất tính chính xác định thời dẫn đến nhiễu ISI và ICI khi mất độ chính xác tần số
Chương trình mô phỏng tín hiệu OFDM ở đồ án này chỉ mới thực hiện được
bước đầu là mô phỏng tổng quan và và mô phỏng so sánh tín hiệu. Có thể thiết kế
hệ thống OFDM với Simulink trong Matlab và đi vào mô phỏng các thuật toán, các
phương pháp cụ thể trong từng vấn đề. Ngoài ra, để nâng cao chỉ tiêu chất lượng hệ
thống OFDM, người ta sử dụng mã hóa tín hiệu OFDM. Do đó chúng ta có thể bổ
sung vấn đề mã hóa vào trong đồ án này.
Việc tìm hiểu tổng quan về OFDM và giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong hệ
thống OFDM, chúng ta có thể hướng đến ứng dụng của OFDM trong tương lai như:
® Nghiên cứu, tìm hiểu một số hệ thống OFDM nâng cao như VOFDM
(Vector OFDM), COFDM (Coded OFDM), WOFDM (Wideband OFDM),...
® Kết hợp OFDM với các công nghệ khác như FDMA, TDMA và CDMA để
tạo thành các kỹ thuật đa truy cập trong thông tin di động.
® Ứng dụng OFDM trong DVB-T, WLAN, OFDMA, ...
® Ứng dụng công nghệ OFDM trong WiMAX.
Tài liệu tham khảo www.4tech.com.vn
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Phạm Khắc Kỷ, Hồ Văn Cừu, "Ứng dụng kỹ thuật
điều chế đa sóng mang OFDM trong thông tin di động CDMA", Tạp chí Bưu chính
Viễn thông & Công nghệ Thông tin, số 12 tháng 8 năm 2004, trang 33.
[2]. Nguyễn Văn Đức,“Lý thuyết và các ứng dụng của kỹ thuật OFDM”, Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2006.
[3]. Ramjee Prasad “OFDM for Wireless Communications Systems” Artech
House, 2004.
[4]. Ye(Geoffrey) Li, Gordon Stuber “Orthogonal Frequency Division
Multiplexing for Wireless Communications” ,Springer , 2006 .
[5] Hui Liu, Guoqing Li “ OFDM- Based Broadband Wireless Networks” Wiley
Interscience, 2005.
[6] L.Hanzo, M.Munster, B.J.Choi and T.Keller “ OFDM and MC-CDMA for
Broadband Multi-User Communications, WLANs and Broadcasting ” All of
Univesity of Southampton,UK, IEEE Press/ Wiley 2003.
[7] Juha Heikala, John Terry, Ph.D. “OFDM Wireless LANS : A Theoritical and
Practical Guide” ISBN :0672321572.
[8]. Henrik Schulze and Christian Luders, “Theory and Application of OFDM
and CDMA”, Fachhochschule Sudwestfalen Meschede, Germany-2005.
[9]. L.HANZO,W.WEBB,and T.KELLER,"Single-and Multi-Carrier Quadrature
Amplititude Modulation". New York: IEEE Press/ Wiley, Apr.2000.
[10]. Richard van Nee, Ramjee Prasad, " OFDM for wireless multimedia
communications", Artech House, 2000.
[11]. Ahmad R.S. Bahai, Burton R. Saltzberg, “Multicarier Digital
Communications Theory and Applications of OFDM”, Kluwer Academic
Publishers, 2002.
Phụ lục www.4tech.com.vn
74
PHỤ LỤC
******************ChuNn hóa dữ liệu trước khi sử dụng*******************
if channel_on == 1
disp('Simulating Channel')
norm_factor = max(abs(recv));
recv = (1/norm_factor) * recv;
ch_clipping
ch_multipath
ch_noise
recv = norm_factor * recv;
end
**********************Mô phỏng hiệu ứng xén tín hiệu**************
for i = 1:length(recv)
if recv(i) > clip_level
recv(i) = clip_level;
end
if recv(i) < -clip_level
recv(i) = -clip_level;
end
end
************************Mô phỏng hiệu ứng đa đường*******************
copy1=zeros(size(recv));
for i=1+d1:length(recv)
copy1(i)=a1*recv(i-d1);
end
copy2=zeros(size(recv));
for i=1+d2:length(recv)
copy2(i)=a2*recv(i-d2);
end
recv=recv+copy1+copy2;
Phụ lục www.4tech.com.vn
75
*******************Tính toán nhiễu ( thực hiện ở phiá thu) ***********
if already_made_noise == 0 % only generate once and use for both QAM and
OFDM
noise = (rand(1,length(recv))-0.5)*2*noise_level;
already_made_noise = 1;
end
recv = recv + noise; % khôi phục biên độ dữ liệu
****************** Phát symbol OFDM ***********************
disp('Transmitting')
read % Đọc dữ liệu vào
data_in_pol = bin2pol(data_in); % Chuyen doi du lieu nhi phan thanh du
lieu phan cuc
tx_chunk
*******Thuc hien IFFT de tao dang song mien thoi gian bieu dien du lieu*****
td_sets = zeros(num_chunks,fft_size);
for i = 1:num_chunks
td_sets(i,1:fft_size) = real(ifft(spaced_chunks(i,1:fft_size)));
end
tx_dechunk
**************Đổi dữ liệu nhị phân (0,1) thanh du lieu cuc (-1,1)************
y = ones(1,length(x));
for i = 1:length(x)
if x(i) == 0
y(i) = -1;
end
end
**********************Đổi dữ liệu nhị phân thành hexa*******************
y = 0;
k = 0;
for i = 1:8
y = y + x(8-k)*2^k;
k = k+1;
end
Phụ lục www.4tech.com.vn
76
*******************
% Simulation of digital M-PSK modulation schemes over an AWGN channel
% November 2004. Robert Morelos-Zaragoza. San Jose State University.
% Needs the Communications toolbox.
clear
Fd = 1; Fs = 1;
N = 100000 ;
method='psk';
set(1) = 2; set(2) = 4; set(3) = 8;
for j=1:1:3
M = set(j);
i=1;
for esno=0:1:18
sigma = sqrt(10^(-esno/10)/2);
x = floor(M*rand(N,1));
y = modmap(x,Fd,Fs,method,M);
ynoisy = y + sigma*randn(N*Fs,2);
z = demodmap(ynoisy,Fd,Fs,method,M);
s = symerr(x,z);
ber(j,i) = (s/N)/log2(M);
snr(i) = esno;
i=i+1;
end
j
end
semilogy(snr,ber(1,:),'-b^',snr,ber(2,:),'-bo',snr,ber(3,:),'-bs');
grid on;
ylabel('BER');
xlabel('E/N_0 (dB)');
legend('BPSK', 'QPSK', '8PSK',1);
title('Simulated error performance of M-PSK. SJSU - Fall 2004.');
***************************
% Simulation of digital M-QAM modulation schemes over an AWGN channel
% November 2004. Robert Morelos-Zaragoza. San Jose State University.
% Needs the Communications toolbox.
clear
Fd = 1; Fs = 1;
N= 100000 ;
method='qask';
set(1) = 4; set(2) = 16; set(3) = 64;
Phụ lục www.4tech.com.vn
77
for j=1:1:3
M = set(j);
l=1:1:M;
aux = sum(abs(modmap(l-1,Fd,Fs,method,M)).^2)/M;
energy(j) = aux(1)+aux(2);
i=1;
for esno=0:2:26;
sigma = sqrt(10^(-esno/10)/2)*sqrt(energy(j));
x = floor(M*rand(N,1));
y = modmap(x,Fd,Fs,method,M);
ynoisy = y + sigma*randn(N*Fs,2);
z = demodmap(ynoisy,Fd,Fs,method,M);
s = symerr(x,z);
ber(j,i) = (s/N)/log2(M);
snr(i) = esno;
i=i+1;
end
j
end
semilogy(snr,ber(1,:),'-b^',snr,ber(2,:),'-bo',snr,ber(3,:),'-bs');
grid on;
ylabel('BER');
xlabel('E/N_0 (dB)');
legend('QPSK', '16-QAM', '64-QAM',1);
title('Cac kieu dieu che M-QAM khac nhau trong kenh truyen AWGN');
************************
function y = eight2bin(x)
% eight2bin
%
% Converts eight bit data (0-255 decimal) to a binary form for processing.
y = zeros(1,8);
k = 0;
while x > 0
y(8-k) = rem(x,2);
k = k+1;
x = floor(x/2);
end
Phụ lục www.4tech.com.vn
78
**********************
% Run OFDM simulation
tic % Start stopwatch to calculate how long QAM simulation takes
disp(' '),disp('------------------------------------------------------------')
disp('OFDM Simulation')
tx
ch
rx
% Stop stopwatch to calculate how long QAM simulation takes
OFDM_simulation_time = toc;
if OFDM_simulation_time > 60
disp(strcat('Time for OFDM simulation=',
num2str(OFDM_simulation_time/60), ' minutes.'));
else
disp(strcat('Time for OFDM simulation=',
num2str(OFDM_simulation_time), ' seconds.'));
end
*********************
function y = pol2bin(x)
% pol2bin
%
% Chuyen doi cac so phan cuc (-1,1) thanh cac so nhi phan (0,1)
% Chap nhan mot mang 1-D cua cac so phan cuc
% Loai bo cac zeros, khi chung khong hop le
% % Loai bo cac zeros - Khong can cho giai ma
y = ones(1,length(x));
for i = 1:length(x)
if x(i) == -1
y(i) = 0;
end
end
*****************************
% QAM.m So sanh OFDM (Da song mang) voi QAM da muc (Don song mang)
% Khi chung ta phat cung mot so luong bit giong ngau tren mot chu ky thoi
% gian
Phụ lục www.4tech.com.vn
79
read % Doc du lieu cho QAM - Khong anh huong den OFDM
data_in_pol = bin2pol(data_in); % Chuyen doi du lieu nhi phan thanh du
lieu phan cuc
% Kiem tra so song mang co phai la luy thua cua 2
is_pow_2 = num_carriers;
temp_do_QAM = 0;
if is_pow_2 ~= 2
while temp_do_QAM == 0
temp_do_QAM = rem(is_pow_2,2);
is_pow_2 = is_pow_2/2;
if is_pow_2 == 2
temp_do_QAM = -99;
end
end
else
temp_do_QAM = -99; % 2 la luy thua cua 2
end
if temp_do_QAM ~= -99
do_QAM = 0; % Khong the thuc hien
disp(' '),disp('ERROR: Cannot run QAM because num_carriers is not valid.')
disp(' Please see "setup.m" for details.')
end
if do_QAM == 1
tic % Bat dau de tinh toan thoi gian mo phong thuc hien QAM
disp(' '), disp('------------------------------------------------------------')
disp('QAM simulation'), disp('Transmitting')
****** Them cac muc zeros de du lieu duoc chia thanh cac phan bang nhau
data_length = length(data_in_pol);
r = rem(data_length,num_carriers);
if r ~= 0
for i = 1:num_carriers-r
data_in_pol(data_length+i) = 0; %Them dau vao voi cac
zeros vao tap hop du lieu
end %Toc do co the duoc
cai thien
end
data_length = length(data_in_pol); %Cap nhat sau khi them
Phụ lục www.4tech.com.vn
80
num_OFDM_symbols = ceil(data_length / (2*num_carriers));
% So ky hieu QAM duoc bieu dien bang so luong cua du lieu tren mot ky
% hieu OFDM
num_QAM_symbols = num_carriers / 2;
% So mau tren ky hieu QAM
num_symbol_samples = fft_size / num_QAM_symbols;
**** *Chuyen doi du lieu phan cuc [-1, 1] thanh du lieu 4 muc [-3, -1, 1, 3]****
data_in_4 = zeros(1,data_length/2);
for i = 1:2:data_length
data_in_4(i - (i-1)/2) = data_in_pol(i)*2 + data_in_pol(i+1);
end
% Dinh ro diem lay mau giua 0 va 2*pi
ts = linspace(0, 2*pi*QAM_periods, num_symbol_samples+1);
% Phat du lieu 16-QAM
% Tong do dai cua truyen dan 16-QAM
tx_length = num_OFDM_symbols * num_QAM_symbols *
num_symbol_samples;
QAM_tx_data = zeros(1,tx_length);
for i = 1:2:data_length/2
for k = 1:num_symbol_samples
QAM_tx_data(k+((i-1)/2)*num_symbol_samples) =
data_in_4(i)*cos(ts(k)) + data_in_4(i+1)*sin(ts(k));
end
end
% Do channel simulation on QAM data
xmit = QAM_tx_data; % ch dung du lieu 'xmit' va tra ve 'recv'
ch
QAM_rx_data = recv; % Luu du lieu QAM sau khi mo phong
kenh
clear recv %Loai bo 'recv' sao cho no khong nhieu
voi OFDM
clear xmit % Loai bo 'xmit' sao cho no khong nhieu
voi OFDM
disp('Receiving') % Khoi phuc du lieu nhi phan (Giai ma
QAM)
cos_temp = zeros(1,num_symbol_samples); %
sin_temp = cos_temp; %
Phụ lục www.4tech.com.vn
81
xxx = zeros(1,data_length/4); % Khoi tao muc
khong cho toc do
yyy = xxx; %
QAM_data_out_4 = zeros(1,data_length/2); %
for i = 1:2:data_length/2 % "cheating"
for k = 1:num_symbol_samples
************Tang so song mang de tao tan so cao va du lieu goc**********
cos_temp(k) = QAM_rx_data(k+((i-
1)/2)*num_symbol_samples) * cos(ts(k));
sin_temp(k) = QAM_rx_data(k+((i-
1)/2)*num_symbol_samples) * sin(ts(k));
end
% LPF va xac dinh - chung ta se rat don gian LPF bang phep trung
% binh
xxx(1+(i-1)/2) = mean(cos_temp);
yyy(1+(i-1)/2) = mean(sin_temp);
************ Khoi phuc du lieu thanh dang noi tiep********************
QAM_data_out_4(i) = xxx(1+(i-1)/2);
QAM_data_out_4(i+1) = yyy(1+(i-1)/2);
end
**********************
%Tinh toan giua cac muc khong
zeros_between = ((fft_size/2) - (num_carriers + num_zeros))/(num_carriers +
num_zeros);
spaced_chunks = zeros(num_chunks,fft_size);
%Them vao giua cac muc khong
i = 1;
for k = zeros_between +1:zeros_between +1:fft_size/2
spaced_chunks(1:num_chunks,k) = padded_chunks(1:num_chunks,i);
i = i+1;
end
% Gap du lieu de tao ra mot ham le cho dau vao IFFT
for i = 1:num_chunks
% Chu y: chi muc = 1 that ra la tan so mot chieu de ifft -> no khong
% tao ban sao len truc y do thi
spaced_chunks(i,fft_size:-1:fft_size/2+2) =
conj(spaced_chunks(i,2:fft_size/2));
end
Phụ lục www.4tech.com.vn
82
********Thuc hien xac dinh giua cac muc [-3, -1, 1, 3]******
for i = 1:data_length/2
if QAM_data_out_4(i) >= 1, QAM_data_out_4(i) = 3;
elseif QAM_data_out_4(i) >= 0, QAM_data_out_4(i) = 1;
elseif QAM_data_out_4(i) >= -1, QAM_data_out_4(i) = -1;
else QAM_data_out_4(i) = -3;
end
end
******Chuyen doi du lieu 4 muc [-3, -1, 1, 3] ve du lieu phan cuc [-1, 1]******
QAM_data_out_pol = zeros(1,data_length); % "cheating"
for i = 1:2:data_length
switch QAM_data_out_4(1 + (i-1)/2)
case -3
QAM_data_out_pol(i) = -1;
QAM_data_out_pol(i+1) = -1;
case -1
QAM_data_out_pol(i) = -1;
QAM_data_out_pol(i+1) = 1;
case 1
QAM_data_out_pol(i) = 1;
QAM_data_out_pol(i+1) = -1;
case 3
QAM_data_out_pol(i) = 1;
QAM_data_out_pol(i+1) = 1;
otherwise
disp('Error detected in switch statment - This should not
be happening.');
end
end
QAM_data_out = pol2bin(QAM_data_out_pol); % Chuyen doi ve du
lieu nhi phan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu về OFDM và vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDM và mô phỏng hệ thống OFDM.pdf