Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tai công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên

LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế văn hóa xã hội với những thay đổi sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, kế toán không ngừng đổi mới và phát triển góp phần vào việc tăng cường nâng cao chất lượng quản lý kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng, nó là một lĩnh vực khoa học và là một khâu then chốt không thể thiếu được và là nguồn thông tin vô cùng cần thiết trong quản lý kinh tế tài chính của đơn vị. Trong nền kinh tế, kế toán có vai trò tích cực với việc quản lý vốn tài sản và việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp. Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là yếu tố cấu thành nên sản phẩm, giá trị của nó chiếm tỷ trọng lớn, từ 60% đến 70% trong giá thành sản phẩm, là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Vì vậy, cần phải vận dụng đúng và sáng tạo phương pháp hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là vấn đề quan trọng hàng đầu của mỗi doanh nghiệp sản xuất. Với ý nghĩa quan trọng của yếu tố nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong quy trình hạch toán, cũng như tính chất phức tạp của nó. Qua thời gian thực tập tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên với những kiến thức đã học ở trường và sự hướng dẫn tận tình của Thầy Lê Hồng Lam, em đã chọn đề tài” Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ” tai công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình. Nền kinh tế thị trường đã mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp chủ động đầu tư vốn sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong thời kỳ mở cửa đất nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, trao đổi hàng hóa với nhau ngày càng nhiều và dễ dàng hơn. Nhưng đó cũng là việc cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp có cùng loại hình kinh doanh trong nước và quốc tế. Chính vì vậy mà doanh nghiệp phải đảm bảo nguồn lực, tài lực và vật lực để chuẩn bị vào sân chơi mới, trong đó có yếu tố cấu thành nên sản phẩm để doanh nghiệp cạnh tranh được trên thị trường. Vậy để có điều kiện sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng với chi phí thấp nhất mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và thu nhập của người lao động phải kể đến nhiều yếu tố trong đó có nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là yếu tố cấu thành nên sản phẩm, giá trị của nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Nên doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải có sức cạnh tranh. Sức cạnh tranh của doanh nghiệp phần lớn phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình, doanh nghiệp luôn luôn cải tiến áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến hiện đại vào qui trình sản xuất. Doanh nghiệp phải biết được đâu là điểm mạnh của mình để phát huy và đâu là điểm yếu để khắc phục. Đối với các doanh nghiệp nói chung và công ty xây dựng nói riêng NVL, CCDC là một trong những tư liệu lao động cần thiết cho việc sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc sử dụng NVL, CCDC hợp lý để có chi phí thấp nhất mang lại lợi nhuận cao nhất. Với nhận định trn qua thời gian thực tập tại cơng ty Tư Vấn, Thiết Kế v Xy Dựng 204 được sự gip đỡ của cc cơ ch trong ban lnh đạo, cc anh chị trong phịng TC - KT sự tận tình hướng dẫn thầy gio Nguyễn Văn Khim cng với sự học hỏi của bản thn em quyết Đối với các doanh nghiệp nói chung và công ty xây dựng nói riêng NVL, CCDC là một trong những tư liệu lao động cần thiết cho việc sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc sử dụng NVL, CCDC hợp lý để có chi phí thấp nhất mang lại lợi nhuận cao nhất. Với nhận định trên qua thời gian thực tập tại công ty Tư Vấn, Thiết Kế và Xây Dựng 204 được sự giúp đỡ của các cô chú trong ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng TC - KT sự tận tình hướng dẫn thầy giáo Nguyễn Văn Khiêm cùng với sự học hỏi của bản thân em quyết định chọn đề tài "NVL - CCDC" công ty TV - TK và XD 204 để làm báo cáo thực tập của mình. Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính: - Phần I: Cơ sở lý luận

doc72 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3391 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tai công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vật tư, hàng hoá đã mua hiện còn đang đi trên đường lúc cuối kỳ Kết cấu tài khoản Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá đang đi đường, cuối tháng chưa về SDCK : TK 151 NỢ CÓ SDDK : Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá đang đi đường đã nhập kho hoặc chuyển thẳng cho khách hàng hoặc nơi sử dụng * Tài khoản: 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Kết cấu: Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị thực tế của nguyên vật liệu trong kỳ( mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn…) Bên có: Phản ánh trị giá của vật liệu xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân khác Số dư bên nợ: Trị giá vật liệu tồn kho thực tế Kết cấu tài khoản Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị thực tế của nguyên vật liệu trong kỳ( mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn…) SDCK : TK 152 NỢ CÓ SDDK : :Phản ánh trị giá của vật liệu xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân khác * Tài khoản: 153 “Công cụ dụng cụ” Kết cấu: Bên nợ: Trị giá CCDC nhập kho và tăng lên do các nguyên nhân khác Bên có: Trị giá CCDC xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân khác Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế của CCDC tồn kho Kết cấu tài khoản Trị giá công cụ dụng cụ nhập kho tăng do những nguyên nhân khác SDCK : TK 153 NỢ CÓ SDDK : Trị giá công cụ dụng cụ giảm do những nguyên nhân khác d,Sơ đồ hoạch toán của kế toán nguyên vật liệu TK 222 TK 111,112,331 TK152 TK 111,112 TK138 TK154 TK 131 TK 151 TK 621,622,627 TK 3334 TK 632 TK133 TK333 Nhập kho NVL do trao đổi hàng Chi phí thu mua NVL thiếu do kiểm kê Xuất NVL đi góp vốn liên doanh Thuế nhập khẩu NVL đang đi trên đường đã về nhập kho Mua NVL nhập kho Hàng trả lại do người bán giảm giá Xuất NVL để sản xuất hay thuê ngoài gia công Thuế nhập khẩu Xuất bán NVL không cần dùng Xuất NVL dùng cho Thuế GTGT e, Sơ đồ hoạch toán tổng hợp công cụ dụng cụ TK 111,112,331 TK153 TK142 TK154 TK 411 TK 421 TK133 TK333 Xuất CCDC loại phân bổ 100% Xuất CCDC phân bổ nhiều lần Chênh lệch do đánh giá tăng Xuất CCDC thuê ngoài gia công chế biến Xuất bán CCDC Nhận vốn góp liên doanh bằng CCDC Chênh lệch do đánh giá giảm CCDC gia công chế biến Mua CCDC được giảm giá Thuế GTGT Mua CCDC nhập kho Thuế nhập khẩu khi mua CCDC TK 111,112 Phân bổ cho đối tượng sử dụng TK154 TK 632 TK 411,331 TK421 2.4.2 Kế toán tổng hợp vật liệu ,CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ a,Khái niệm chung về phương pháp kiểm kê định kỳ Mua CCDC Là phương pháp hoạch toán ,căn cứ vào kết quả thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư ,hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị của vật tư hàng hóa đã xuất kho Trị giá vật liệu xuất kho Giá trị vật tư hàng hóa tồn cuối kỳ Giá trị vật tư hàng hóa nhập trong kỳ Giá trị vật tư tồn cuối kỳ + = - -Theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì mọi biến động vật tư ,hàng hóa không cần theo dỏi ,phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho ,giá trị vật tư hàng hóa mua trong kỳ thì được theo dỏi phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng là tài khoản mua hàng .Như vậy khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng đầu kỳ kế toán để kết chuyển số dư đầu kỳ ,và ở thời điểm cuối kỳ kế toán để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 611 TK 15* TK Kết chuyển SDĐK Kết chuyển vật tư , hàng hóa tồn cuối kỳ Nợ Nợ Có Có -Phương pháp kiểm kê định kỳ áp dụng cho đơn vị có nhiều chủng loại vật tư ,hàng hóa có quy tắc mẩu mã khác nhau giá trị thấp xuất bán thường xuyên b, Kế toán tài khoản sử dụng : -Tài khoản 611: “Mua hàng Kết cấu tài khoản Nợ Có TK +Trị giá vật liệu hiện có ở đầu kỳ được kết chuyển từ tài khoản 151,152 sang + Trị giá vật liệu nhập trong kỳ và tăng do những nguyên nhân khác +Trị giá vật liệu xuất ,sử dụng trong kỳ +Trị giá vật liệu hiện có cuối kỳ được kết chuyển tải khoản 151,152 611 ` Nợ Có TK kết chuyển hàng bán đang đi đường cuối kỳ Kết chuyển hàng mua đang đi đường đầu kỳ 611 Giá trị hàng đang đi đường cuối kỳ Nợ Có TK kết chuyển giá trị thực tê vật liệu tồn cuối kỳ Kết chuyển giá trị thực tế vật liệu tồn đầu kỳ 611 Giá trị thực tê các loại nguyên vật liệu tồn cuối kỳ c,Sơ đồ hoạch toán: Sơ đồ tổng quát TK 151.152 TK 6111 TK 151,152 (3) (1) Trị giá vật liệu hiện còn chuyển đi Trị giá vật liệu hiện có đầu kỳ chuyển sang TK 621 TK 111,112,331 … (4) (2) Trị giá vật liệu xuất dùng trong kỳ Trị giá vật liệu nhập kho trong kỳ CHƯƠNG 2 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty quý I năm 2009 1 Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh 1.1. Lịch sử hình thànhvà phát triển : Tên công ty : Công ty cổ phần bia và nước giải khát PhúYên Nhà máy sản xuất :Khu công nghiệp Hòa Hiệp ,huyện Đông Hòa ,Tỉnh Phú Yên Mã số thuế :440031477 Địa chỉ :65 Nguyễn Trải ,TP Tuy Hòa ,tỉnh Phú yên Điện thoại :(057) 838457 Fax : (057)838584 E-mail :pytraco@vnn.vn Công ty cổ phần bia và nước giải khát Phú Yên thành lập vào tháng 12/2002 do nhóm cổ đông đầy kinh nghiệm trong ngành sản xuất bia và nước giải khát ,được sở kế hoạch và đầu tư Phú Yên cấp giấy phếp đăng ký kinh doang số 3603000049 _ CTCP . Do đại đa số cán bộ công nhân viên công ty liên doanh bia Sài Gòn góp vốn thành lập với vốn điều lệ 96.000000000 đồng nhằm xây dựng một số nhà máy sản xuất bia tươi với máy móc thiếc bị hiện đại tạo sản phẩm bia tươi có chất lượng tương đương với bia tươi Sài Gòn .Sản phẩm được nhà tiêu dùng ưa chuộng là sản phẩm quen thuộc cho người tiêu dùng trong khu vực ,tạo công ăn việc làm cho nhiều người lao động trong tỉnh .Khách hàng của công ty ngày càng nhiều giúp cho hoạt động sản xuất của công ty ngày càng phát triển và không ngừng đứng vửng trên thị trường .Sản phẩm tiêu thụ cử công ty qua 4 năm là : Năm 2004 :8000000 lít Năm 2005 : 8500000 lít Năm 2006 :9000000 lít Năm 2007 :13.000000 lít Năm 2008 :20.000.000 lít Dự kiến năm 2009 Công ty sẻ tăng sản lượng bia lên trên 30.000.000 lit Hoạt động chính của công ty là: -Sản xuất kinh doanh :các loại bia ,rượu,nước giải khát,vật tư,nguyên liệu ,thiết bị ,nhãn hiệu có liên quan đến ngành sản xuất bia ,rượu, nước giải khát ; -Kinh doanh ,xuất nhập khẩu các loại máy móc,thiết bị,nguyên vật liệu phục vụ cho ngành công nghiệp; -kinh doanh dịch vụ tư vấn,đào tạo,chuyển giao công nghệ,chế tạo,lắp đặt thiêt bị và công trình chuyên ngành rượu ,bia và nước giải khát ; -Kinh doanh dịch vụ khách sạn,nhà hàng,du lịch ,kho bải ,bất động sản,nhà ở,dịch vụ vận tải và dịch vụ quảng cáo thương mại ; -Sản xuất và kinh doanh hàng dệt may Nguyên vật liệu :Malt,gạo,houblon cao ,xut vảy… Vật tư công cụ dụng cụ như :Đèn pin ,Bồn chứa hóa chất ,Bình phun thuốc ... 1.2 Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuât 1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Hội đồng quản trị Hộ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Ngô Đa Thọ Chủ tịch 20 tháng 08 năm 2007 Đào Minh Bình Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Bùi Sáu Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Khánh Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Phan Đình Quốc Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Ban kiểm soát Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Nguyễn Thị Hương Trưởng ban 20 tháng 08 năm 2007 Đào Minh Phúc Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Vĩnh Hương Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Ban giám đốc Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Đào Minh Bình Giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Minh thông Phó giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Văn Tấn Dũng Phó giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Thị Phương Phó giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Thành Nông Kế toán trưởng 20 tháng 08 năm 2007 Kiểm toán viên : Công ty TNHH KIểm toán Và Tư vấn (A&C) đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 ,(A&C) bày tỏ nguyện vọng tiếp tục được chỉ định kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn a. Bộ máy quản lý doanh nghiệp Công ty TNHH thương mại Phú Yên Nhà máy bia Tuy Hòa Phòng kế toán Phòng kế hoạch và đàu tư Phòng kỹ thuật Phân xưởng chiết Phân xưởng Phân xưởng nấu Phân xưởng động lực Phân xưởng nấu Đại hội cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Ban giám đốc b.Nhiệm vụ từng bộ phận : * Đại hội cổ đông :Là một nhóm người sáng lập và nắm giữ cổ phần trong công ty có quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đến quá trìnhsản xuất kinh doanh của Công ty *Ban kiểm soát :Do đại hội đồng cổ đông bầu ra ,có quyền kiểm soát mọi hoạt động của công ty * Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Công ty đại hội cổ đông bấu ra ,có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quản lý và hoạt động của Công ty *Ban giám đốc:Gồm giám đốc và phó giám đốc: -Giám đốc :Là người chịu trách nhiệm cao nhất và toàn quyền quyết định đối với mọi hoạt đông sản xuất của công ty .Cùng với phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban ,các tổ và đội hoạt động theo đúng mục tiêu ,kế hoạch .Có quyền bổ nhiệm các cán bộ ở các phòng ban ,cũng như quyền tuyển chon và sa thải nhân viên -Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc ,được giám đốc ủy quyền phụ trách một số công tác nhất định và chịu trách nhiệm trước nhà nước và Giám đốc về các mặt công tác,phó Giám đốc sẽ thay mặt giám đốc quản lý công việc khi giám đốc vắng mặt ,phó Giám đốc được Giám đốc đề nghị cấp trên bổ nhiệm * Công ty TNHH thương mại Phú Yên là Công ty con Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên .Công ty này lập ra nhằm để tiêu thụ sản phẩm do Công ty cổ phần sản xuất ra .Công ty này hoạch toán độc lập với Công ty cổ phần Bia và Nước giát khát Phú Yên *Nhà máy bia Tuy hòa :Nằm ở khu công nghiệp Hòa Hiệp –Huyện Đông Hòa – Tình Phú Yên là nơi sản xuất bia của công ty *Phòng kế toán : tham mưu cho tổng Giám đốc các vấn đề về hoạt động tài chính kế toán của công ty kiểm tra cân đối tổng hợp kế hoạch sản xuất ,kế hoạch tài chính ,khắc phục những khâu còn yếu kếm và đề xuất vấn đề phương hướng ,biện pháp khắc phục .Hoạch toán các hoạt động của công ty .Thu hồi công nợ ,cân đối thu -chi kế hoạch khấu hao TSCĐ ,thực hiện nghĩa vụ nộp thuế *Phòng kỹ thuật : Lập ra để quản lý các phân xưởng nấu ,phân xưởng lên men ,phân xưởng chiết ,phân xưởng động lực để đảm bảo kỹ thuật chất lượng sản phẩm sản xuất ra đúng yêu cấu chất lượng *Phòng kế hoạch tổng hợp : Là bộ phận lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm .Ngoài ra còn làm bên phòng hành chính nhân sự dể quản lý và tuyển thêm nhân viên vào công ty *Phân xưởng nấu ,lên men : Tiếp nhận nguyên vật liệu để thực hiện công đoạn sản xuất ra bia cung cấp cho phân xưởng động ,lực chiết dịch hóa chất tẩy rửa đường ống ,thiết bị phân xưởng và các bộ phận liên quan * Bộ phận động lực –chiếc :Cung cấp nguồn năng lượng vá phục vụ cho sản xuất điện ,hơi nước cất ,glycol lạnh ,khí nén C02 ,thực hiện xử lý nước thải theo quy định của nhà máy ,bảo trì bảo dưỡng các thiết bị ,công cụ ,dụng cụ. Chiếc thành phẩm theo quy định công nghệ sản xuất bia phục vụ yêu cấu sản xuất theo kế hoạch 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty: -Chức năng : Sản xuất và mua bán các loại bia : bia chai Sài Gòn 450 ml , bia chai Tuy Hòa 450 ml , bia lon American , bia tươi Tuy Hòa -Nhiệm vụ : Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký theo giấy phếp đăng ký kinh doanh Thực hiện cam kết hợp đồng thương mại Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra đã đăng ký với khách hàng Thực hiện phân phối lao động hợp lý đúng quy định của nhà nước 1.2.3 Sơ đồ quy trình công nghệ và đăc diểm Quy trình sản xuất của công ty là một quy trình khếp kín và chia ra làm ba giai đoạn : Giai đoạn nấu ; Giai đoạn lên men ; Giai đoạn chiết; Quy trình công nghệ Nguyên liệu Phân xưởng lên men Nấu ra dịch đường Quá trình làm lắng Quá trình làm lạnh Lên men Lọc Phân xưởng chiết Chiết bia 1.3 Phân tích khái quát về tinh hình tài chính và kết quả kinh doanh 1.3.1 Phân tích khái quát về tình hình tài chính 1.3.2Phân tích khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 3 năm 2009 Đơn vị tính:VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Lũy kế từ đấu năm đến cuối tháng này Năm nay Năm trước 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 01 VL.25 49.261.143.888 49.767.918.712 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 18.499.038.703 15.973.268.505 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 30.812.105.185 33.794.650.207 4.Giá vốn hàng bán 11 VL.26 28.743.518.464 29.287.135.184 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2.068.586.721 4.507.515.023 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VL.27 21.947.768 17.703.194 7.Chi phí tài chính -Trong đó :chi phí lãi vay 22 23 VL.28 1.706.866.840 1.217.877.382 8.Chí phí bán hàng 24 VL.29 527,581.889 452.492.135 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VL.30 715.256.276 590.906.067 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (859.170.507) 2.263.942.633 11.Thu nhập khác 31 VL.31 1.298.911 1.383.778 12.Chi phí khác 32 VL.32 13.171 4.294.664 13.Lợi nhuận khác 40 1.285.740 (2.910.886) 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 (857.884.767) 2.261.031.747 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 - - 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - - 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (857.884.767) 2.261.031.747 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VL.9 - - 1.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh ngiệp 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN NHÀ MÁY BIA KẾ TOÁN VẬT TƯ THANH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN CÔNG NỢ THỦ QUỶ *Kế toán trưởng :Chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của công ty ,hướng dẫn chỉ đạo thực hiện theo đúng theo chế độ Nhà nước và quy định của công ty .Giúp và tham mưu cho ban giám đốc việc ký kết các hợp đồng kinh tế,phương phướng thanh toán và giá cả *Kế toán thanh toán :Có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán hàng ngày của công ty về các khoản thu_ chi ,theo dõi các khoản tiền gửi ,tiền vay ngân hàng *Kế toán vật tư : Lập phiếu nhập –xuất vật tư mua ngoài cho sản xuất .Hoạch toán tình hình biền động của vật liệu ,ghi chép sổ sách theo dõi các vật liệu .Lập báo cáo định kỳ về nguyên vật liệu ,vật phẩm ,thành phẩm *Kế toán tổng hợp : Kiểm tra ,theo dõi tình hình chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tổng hợp số liệu để báo cáo tài chính *Thủ quỷ : Có nhiệm vụ gửi tiền mặt cả công ty ,thực hiện việc tồn quỹ tiền mặt ,thu -chi ,rút tiền gửi nhân hàng ,phát lương thưởng ,các chế độ kịp thời đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán trước khi báo cáo với kế toán trưởng. *kế toán công nợ : Theo dõi các khoản thanh toán với người mua ,người cung cấp, phải thu khách hàng .Hàng ngày lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các tài khoản 112,131,331,338 cho Kế toán trưởng để tổng hợp lên báo cáo kế toán *Kế toán Công ty TNHH thương mại :Là một bộ phận kế toán riêng của Công ty thương mại *Kế toán nhà máy : Là bộ phận kế toán của nhà máy theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nhà máy bia sau đó đưa số liệu về cho kế toán tổng hợp 1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký chung Sổ Cái Bảng đối chiếu sổ phát sinh Bảng báo cáo tài chính 1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống kế toán thống nhất áp dụng trong công ty là một mô hình phân loại đố tượng kế toán nhằm phục vụ việc tổng hợp và ,kiểm soát. Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán theo đúng chuẩn mực kế toan hiện hành ( Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/02/2006 của Bộ Trưởng Tài Chính ) Hệ thống taì khoản kế toán áp dụng cho công ty bao gồm 10 loại tài khoản : -Từ loại 1-9 thực hiện theo phương pháp ghi chép: +Loại 1 và 2 :Phản ánh tài sản +Loại 3 bà 4 : Phản ánh nguồn vốn +Loại 5 và 7 : Phản ánh thu nhập hoạt động kinh doanh và hoạt động khác +Loại 6 và 8 : Phản ánh chi phí hoạt động kinh doanh và hoạt động khác +Loại 9 :Xác định kết quả kinh doanh _Loại 0 :là các tài khoản ghi đơn ,đây là cá tài khoản đặc biệt để theo dỏi một số nghiệp vụ thuộc một số chỉ tiêu kinh tế cấn phải ghi thêm ngoài bảng cân đố kế toán 1.4.4 Hình thức kế toán tai công ty : Các hình thức kế toán hiện nay : Nhật ký chung ; Nhật ký –chứng từ; Nhật ký chung; Chứng từ ghi sổ; Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên hoạt động với quy mô khá lớn ,đia điểm sản xuất chung .Ví vậy Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và sử dụng phần mền kế toán để sử dụng và lập báo cáo tài chính a, Nguyên tắc ,đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế ,tài chính phát sinh đều phải được ghi vào Nhật ký chung mà trọng tâm là sổ nhật ký chung ,theo trình tự thời gian phát sinh ,theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó ,sau đó lấy nội dung trên cá sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ Hình thức nhật ký chung gồm có : -Sổ nhật ký chung ,Nhật ký đặc biệt -Sổ Cái -Sổ thẻ kế toan chi tiết b, Trình tự ghi sổ kế toán Hằng ngày ,căn cứ vào các chứng từ đã liểm nghiệm dùng căn cứ để ghi sổ ,trước hết ghi nghiệp vụ phất sinh vào Nhật ký chung ,sau căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp ,nếu đơn vị có mở sổ ,thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung ,các nghiệp vụ phátt sinh được ghi vào sổ ,thẻ kế toán có liên quan Cuối tháng,cuối quý cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái lập bảng cân đối số phất sinh .Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHÂT KÝ CHUNG Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Sổ nhật ký đặc biệt Ghi chú :Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :Ghi hàng ngày :Quan hệ đối chiếu,kiểm tra 1.4.5 Tổ chức lập báo cáo tài chính Các báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quý ,mổi năm để phẩn ánh tình hình tài chính niên độ kế toán Hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị .Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán theo QĐ 15/2006 thông tư 23. Báo cáo tài chính của đơn vị sử dụng các bảng biểu sau : Bảng cân đối kê toán Mẩu số B01_DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẩu số B02-DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẩu số B03-DN Thuyết minh báo cáo tài chính Mẩu số B09-DN Hiện nay Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 1.4.6 Tổ chức công tác trong điều kiện ứng dụng kế toán máy a, Trình tự kế toán maý: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ,bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.Sau khi chứng từ kế toán được kế toán trưởng duyệt thì nhập vào phần mền kế toán Cuối tháng căn cứ vào phần mền kế toán trên máy vi tính lập các sổ kế toán ,báo cáo tài chính ,báo cáo kế toán quản trị . Sau đó ,đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp ,sổ chi tiếc với báo cáo tài chính ,báo cáo kế toán quản trị b, Trình tự ghi chép khi sử dụng kế toán máy CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CUNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN: -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀN KẾ TOÁN 2/Thực trạng kế toán vật liệu ,công cụ dụng cụ tại công ty 2.1 Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 2.1.1 Đặc điểm về vật liệu công cụ dụng cụ Công ty ngành chính là sản xuất bia nên nguyên vật liệu chỉ tham gia một chu trình duy nhất trong sản xuất kinh doanh -Trong quá trình sản xuất Bia thì nguyên liệu đầu vào là : NVL chính:Gạo,Malt,Houbloncao,Vicant(204),Colupullin… NVL phụ:Dung môi,CaCL2,H2S04,NaOH45%,ZnCl2… Nhiên liệu :Dầu diezen,Dầu nhờn,ARGON,Than đá… -Công cụ dụng cụ cần cho quá trình sản xuất Bia như: Công cụ dụng cụ :Axit tẩy,Đèn pin,Bình khí C02… Công cụ dụng cụ bán hàng:Sắt V5 (13m22)… Bao bì vỏ chai ,Kết nhựa ,Keg INOX… 2.1.2 Đánh giá vật liệu công cụ dụng cụ a, Đánh giá vật liệu công cụ nhập kho :Công ty chủ yếu mua vật liệu từ bên ngoài nên giá nhập kho được tính như sau Giá nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm gía vật liệu, CCDC b, Đánh giá vật liệu công cụ xuất kho : Công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền Giá thực tế = Số lượng VL,CCDC *Đơn giá thu mua của VL,CCDC Trị giá thực tế VL,CCDC +Trị giá thực tế VL,CCDC tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ Sơ lượng VL,CCDC + Số lượng VL,CCDC tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Đơn giá bình = quân 2.1.3 kế toán nguyên vật liệu a,Sơ đồ luân chuyển Công ty hoạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ ,THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BÁO CÁO NHẬP XUẤT -TỒN -KHO VL SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI b/ Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất Sổ chi tiết VL Báo cáo nhập- xuất-tồn c,Mẩu chứng từ kế toán - Hóa đơn mua hàng: * Mục đích: Nhằm cung ứng thêm nguyên liệu cho Công Ty đây là căn cứ để thanh toán tiền hàng cho người bán và để cho kế toán tiện theo dõi quá trình thu mua NVL - CCDC. Phương pháp ghi: Khi doanh nghiệp mua hàng (VLVL - CCDC) thì bên bán sẽ viết hóa đơn bán hàng giao cho doanh nghiệp để làm chứng từ luân chuyển đồng thời là chứng từ thanh toán tiền hàng. Sau khi lập xong người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký vào hóa đơn mua hàng rồi chuyển đến thủ trưởng đơn vị ký và đóng dấu. Liên 1, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ. * Hóa đơn mua hàng gồm có: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng thông thường. - Phiếu nhập kho: * Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa nhập kho, làm căn cứ để ghi sổ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán. * Phương pháp ghi: Khi vật tư hàng hóa về đến công ty, kế toán vật tư kiểm tra hóa đơn số lượng thực nhập có đúng qui cách chất lượng hay chưa và sau đó tiến hành viết phiếu nhập kho. CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Nợ :1521 KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Có :331 PHIẾU NHẬP KHO Kh :M08.066 Ngày 06 tháng 02 năm 2009 Số : NL002 Người giao hàng : NGUYỄN HUỲNH PHÚ Địa chỉ : 187 Nguyễn Chí Thanh – Quận 5 – TP. HCM Lý do nhập : Nhập malt : 72.050 kg(Sabeco) Theo 062886 Ngày:23/01/2009 Xêri:AA/2008-T.G Nhập tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP Của : Tổng công ty CP bia rượu nước giải khát Số TT Tên, nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Malt C001 Kg 72.050,00 13.111,50 944.683.576 Tổng cộng tiền hàng Thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 72.050,00 944.683.576 94.468.357 1.039.151.933 Bằng chữ : Một tỷ ba mươi chín triệu một trăm năm mươi mốt ngàn chín trăm ba mươi ba đồng Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Giám đốc -Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa: * Mục đích: Xác định số lượng, qui cách, chất lượng vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa trước khi nhập kho, làm căn cứ để qui trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. * Phương pháp ghi biên bản này áp dụng cho các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cần phải kiểm nghiệm trước khi nhập kho trong các trường hợp. + Nhập kho số lượng lớn. + Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm có tính chất phức tạp. + Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa quí hiếm. Những vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa không cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho, nhưng trong quá trình nhập kho nếu phát hiện có sự khác biệt về số lượng và chất lượng giữa hóa đơn và thực nhập thì vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm. - Trường hợp vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, qui cách phẩm chất so với chứng từ hóa đơn thì lập thêm một liên kèm theo chứng từ liên quan gửi cho đơn vị bán vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa để giải quyết. BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ KIỂM TRA & KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 1.Thành phần Hội đồng nghiệm thu 1.Ông/bà: Nguyễn Thị Phương Chức vụ: Phó giám đốc Chủ tịch hội đồng nghiệm thu Ký: 2.Ông/bà: Đào minh Phúc Chức vụ: Nhân viên Đạị diện P.Kỹ thuật Ký: 3.Ông/bà: Đinh văn Vĩnh Chức vụ: Nhân viên Đại diện P.Kế toán Ký: 4.Ông/bà: Nguyễn Huỳnh Phú Chức vụ: Nhân viên Đại diện P.Kế Hoạch Tổng Hợp Ký: 5.Ông/bà: Võ Văn Toàn Chức vụ: QĐPX Đại diện đơn vị sử dụng Ký: 6.Ông/bà: Võ Ngọc Chung Chức vụ: Thủ kho NV phòng kế hoạch tổng hợp Ký: Hôm nay ngày 02/02/2009 hội đồng nghiệm thu gồm các thành viên trên cùng tiến hành nghiệm thu các vật tư nguyên liệu hóa chất sau: 2.Nội dung nghiệm thu: TT Tên chủng loại hành hóa Mã hàng ĐVT Số lượng Đạt Không đạt Chứng từ Thực tế 1. Malt C001 Kg 72.050,00 72.050,00 X 3.Nhận xét của hội đồng nghiệm thu: Qua tình hình thực tế và sự kiểm nghiệm, chúng tôi nhận xét kết quả phân tích đạt BM/HD08.03 Ngày BH 13/12/2008 PHIẾU KIỂM TRA MẪU MALT Số lô :0812052 /Mẫu I STT Chỉ tiêu phân tích Ngày kiểm tra Kết quả Đánh giá kết quả Ghi chú Đạt Không đạt 1 Độ ẩm (%) 03-02-2009 3.2 X 2 Mùi vị 03-02-2009 Bình thường X 3 Mốc mọt 03-02-2009 0 X 4 Mùa sắc 03-02-2009 Vàng trơn X Giám đốc TP kỹ thuật TT Tổ HN-VS Người thực hiện CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số: NL 005 KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ :1521 Có : 331 PHIẾU NHẬP KHO Kh : M057.084 Ngày 12 tháng 03 năm Bp: Người giao hàng :NGUYỄN HUỲNH PHÚ Điạ chỉ :Hòa trị -TP tuy hòa –PY Lý do nhập : Nhập Gạo :100 kg (Võ ThịTrâm ) Theo HĐ :HB0093782 Ngày :6/3/2009 Xê ri GT 2008 Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ –CCDC Của :Võ Thị Trâm NHÀ PHÂN PHỐI S TT Tên nhãn hiệu,quy cách,sản phẩm,hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Theo thực tế 1 Gạo C002 Kg 100 6000,00 600.000 Tổng cộng: Thuế gtgt: Tổng cộng tiền thanh toán: 600.000 600.000 Bằng chữ :Sáu trăm ngàn đồng Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT Trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số hiệu Q74/kh-B1 KCN Hòa hiệp -Phú Yên Trang 1/1 Bảng :00-13 GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO Kính gửi :Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Bia và Nước giả khát Phú yên Theo nhu cầu thực tế sản xuất kính đề nghị lãnh đạo Công ty cho xuất kho Vật tư :V Nguyên liệu : CCDC ; MMTB; Hóa chất ; STT Nội dung Quy cách ĐVT Số lượng TG cuung cấp Mục đích Ghi chú 1 Collulin Kg 6 Lọc bia 355 2 Polyclar10 Kg 68.1 3 Xút Lít 3000 Nấu bia 355 4 Maturex SG Kg 5 5 Bột trợ lọc hyflo Kg 68.1 Nấu bia 355 6 Bột trợ lọc STĐ Kg 227 Lãnh đạo Phó phòng bộ phận Người đề nghị xuất *Phiếu xuất kho: - Mục đích: Nhằm theo dõi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư, làm căn cứ để ghi sổ kho kế toán. TY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số :NL 002 KCN Hòa hiệp -Phú Yên Nợ : 621 Có : 1521 Kh: BP: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Người nhận hàng : NGUYỄN HỮU PHƯỚC Địa chỉ : PX Nấu Lý do xuất : Xuất nguyên liệu tồn kho cuối tháng 02 tại PX nấu Xuất tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP STT Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Houblcao C005 KGA 6 10.394.303,64 67.562.973 2 Houblviên đắng C0061 KGA 0 17.043.091,66 2.045.171 3 Houblviên C006 KGA 2 10.508.446,92 29.843.989 4 Caramen C009 kg 21 21.780,87 466.981 5 Axit lactic P008 kg 21 33.103,24 723.305 6 CaCl2 P009 kg 7 7.324,43 52.003 7 H2S04 P011 kg 12 15.000.000 193.500 8 H3P04 P015 kg 420 23.974,67 10.069.364 9 Oxonia P025 kg 31 47.401,23 1.469.438 TỔNG CỘNG : 523 112.426.724 Bằng chữ:Một trăm mười hai triệu bốn trăm hai mươi sáu ngàn bảy trăm hai mươi bốn đồng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị *Mẩu sổ kế toán chi tiết CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp –Phú Yên THẺ KHO Ngày lập thẻ: 12/03 Tờ số:03 Tên nhãn hiệu :Quy cách vật tư:Gạo Đơn vị tính : Kg Mã số :C002 Số hiệu chứng từ Ngày Diển giải Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Số dư đầu kỳ 24.380 PNNL001 05/01 Nhập gạo 10.000 kg (Võ Thị Trâm) 10.000 34.380 PNNL006 15/01 Nhập gạo 10.000 kg (Võ Thị Trâm) 10.000 44.380 PNNL024 2401 Nhập gạo 10.000 kg (Võ Thị Trâm) 10.000 54.380 ……………. PXNL010 31/01 Xuất NL để phục vụ SX 67.740 .14.640 PNNL008 10/02 Nhập gạo của (CS gạo Hoan) 10.000 24.640 ……………………… ….. ……. PNNL005 12/03 Nhập gạo 100 kg (Võ Thị Trâm) 100 12.960 …………….. ….. ….. Cộng phát sinh/tồn cuối kỳ 154.400 167.220 11.560 Thủ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH Tên, quy cách hàng hóa :GẠO (Ms:C002/Đvt:) Quý 1/2009 Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền TỒN ĐẦU KỲ: 5.660,7 24.380 138.008.642 PNNL001 05/01 Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm ) 331 5.650 10.000 56500.000 34.380 194.508.642 PNNL006 15/01 Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm ) 331 50.600 10.000 56.000.000 44.380 250.508.642 ……………………. …….. ………….. ……. ……. ……... ………….. PXNL010 Xuất NVL để phục vụ SX 621 5.624 67.747 380.972.656 14.640 82.335.986 ………………………… …… …….. PNNL 005 12/03 Nhập gạo:100kg(Võ Thị Trâm ) 331 6000 100 600.000 12.960 76.314.086 ………………….. ….. …….. …. ………… …… ……… 26/12 SỐ PS TRONG KỲ: 154.400 895.410.000 167.220 965.741.935 TỒN CUỐI KỲ: 11.560 67.676.707 CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH Tên, quy cách hàng hóa :MALT (Ms:C001/Đvt:) Quý 1/2009 Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền TỒN ĐẦU KỲ 14.264.33 92.132 1.314.201.006 PNNL002 12/01 Nhập malt:167.450.kg 331 14.369,38 167.450 2.406.152.681 259.582 3.720.353.687 PNNL003 Phí vận chuyển 167.450 kg từ TP HCM về 331 42.623.636 259.582 3.762.977.323 PXNL010 31/01 Xuất NL để phục vụ SX 621 14.496,3 212.160 3.075.534.007 47.422 687.443.316 PNNL002 06/02 Nhập malt: 72.050 kg (Sabeco) 331 13.111,50 72.050 944.683.576 119.472 1.632.126.892 ………………………… ………. …………… ………. ……………. ………. ……… 26/12 SỐ PS TRONG KỲ: 586.160 8.060.303.883 543.020 7.556.018.148 TỒN CUỐI KỲ: 153.272 1.818.486.741 Người ghi sổ Kế toán trưởng Mẫu chứng từ kế toán tổng hợp: - Công dụng: Mẫu này dùng để theo dõi giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại NVL trên sổ chi tiết hiện có ở đơn vị theo giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua) chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ vật tư tùy theo yêu cầu quản lý và phương tiện tính toán. CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên BÁO CÁO NHẬP –XUẤT –TỒN 152-Nguyên vật liệu Quý 1/2009 STT TÊN HÀNG MÃ HÀNG ĐƠN VỊ TỒN ĐẦU KỲ NHẬP XUẤT TỒN CUỐI KỲ Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền NVL chính 117.050,831 4.350.706.525 741.386,010 10.296.593.422 711.097.4 11.902.615.024 147.339,441 2.744.684.923 1. Malt C001 Kg 92.132 14.264 1.314.204.006 586.160 8.060.303.883 543.020 7.556.018.148 135.272 13.443 1.818.486.741 2. Gạo C002 Kg 24.380 5.660 138.008.642 154.400 895.410.000 167.220 965.741.935 11.560 5.854 67.676.707 3. Houbloncao C005 KGA 102,895 16.771.770 1.725.731.290 110,280 753.234.793 158,540 1.911.073.303 54,635 10.394.303 567.892.780 4.. Houblon viên C006 KGA 54,976 16.616.067 913.484.903 55,730 376.183.776 90,160 1.073.762.128 20,546 10.508.446 215.906.551 ……… ……… ………. ……… ……….. ……… ……… …… …….. 12 Careflo2 C013 Kg 23.620 127.620 3.006,190 23,620 127.273 3.006.190 NVL phụ 7.427.711,690 1.101.740.557 33.498.065 3.610.841.969 522.144,710 3.430.809.203 403.632,68 1.281.773.454 1. Dung môi P001 Lít 14 518.586 7.260.210 6 3.252.396 11 2.766.084 9 527.391 4.746.522 2. Hồ dán P004 Kg 510 73.054 37.258.018 3.450 260.113.905 3.570 268.085.294 390 75.093 29.286.629 3. CaCl2 P009 Kg 214,2 7.445 1.594.745 500 3.636.364 622,220 4.557.407 91,980 7.324 673.702 ………. …. …… …. …… 36 ZnCl2 P017 Kg 6,9 1.461.006 10.080.942 2,250 3.287.265 4,65 1.461.005 6.793.677 Nhiên liệu 109.934 559.426.067 255.140 1.067.411.243 332.571 1.450.987.474 32.503 175.849.836 1. Dầu diezen DAU1 Lít 1.850 11.873 21.966.873 4.000 40.055.364 5.380 57.194.548 470 10.271 4.827.689 2. Dầu nhờn DAU20 Lít 220 40.000 8.800.000 220 40.000 8.800.000 ……… 26 Xăng XANG1 Lít 62 14.826 919.262 5 51.364 10 144.868 57 14.486 825.758 Phụ tùng thay thế 1. Xi măng trắng VTXD0051 Kg 10 30.000 196.000 50 150.000 20 60.000 40 3.000 120.000 ………… 619 Đá chẻ 15x20 VTXD0314 Viên 300 3.028,57 908.571 400 1.211.429 100 30.857 600 3.028,57 1.211.429 Vật liệu khác 1. CMC K0818 Kg 2 64.555 129.100 0,2 12.911 1 64.55 1.2 64.555 77.466 …………. 12. Issooctane K076 Lít 20 654.400 13.088.000 10 6.544.000 5 3.272.000 25 654.400 6.544.000 TỔNG CỘNG : Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú Yên BÁO CÁO NHẬP HÀNG 152- Toàn công ty Từ :01/01/2009 đến 31/03/2009 STT TÊN HÀNG MÃ HÀNG Đ.VỊ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ SỐ TIỀN 1521.Nguyên liệu chính 714.386 13.888,3 10.296.593.422 1 Gạo C002 Kg 154.400 5.799,29 895.410.000 2 Malt C001 Kg 586.160 13.751,03 8.060.303.883 3 Vicant C007 Kg 200 301.873,01 60374.602 …………. ………… ……….. 9 Malturex.Đan mạch C010 Kg 65 991.211,12 64.428.723 1522.Nguyên vật liệu phụ 33.496.065 107,79 3.610.841.969 1. Hồ dán P004 Kg 3.450 75.395,33 260.113.905 2. Ca Cl2 P009 Kg 500 7.272,73 3.636.364 …. …………… …………. 24 Dung môi P001 Lít 6 542.066 3.252.396 1523.Nhiên liệu 255.140 4.183,63 1.067.411.243 1. Dầu diezen DAU1 Lít 4 10.013,84 40.055.364 2. Than đá NHL01 Kg 250.000 3.755,87 938.967.097 TỔNG CỘNG 714.386 13.888.30 10.296.593.422 Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên BÁO CÁO XUẤT KHO 152-Toàn công ty Từ ngày :01/01/2009 đến 31/03/2009 STT TÊN HÀNG MÃ HÀNG Đ.VỊ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ SỐ TIỀN 1521.Nguyên liệu chính 10.902.615.024 1 Vicant(204) C007 Kg 99 299.369,62 29.927.981 2 Colupullin C008 Kg 107 623.253,62 67.049.624 3 Malturex.đan mạch C010 Kg 77 980.078,78 75.916.902 4 Malturex .Trung quốc C011 Kg 40 962.509,29 39.260.754 5 Houbloncao C005 KGK 158 12.054.202,74 1.911.073.303 6 Houbloncao viên C006 KGK 90 11.909.517,83 1.073.762.128 7 Houbloncao đắng C0061 Kg 10 17.043.087,86 177.929.835 8 Caramen C009 Kg 272 21.780,86 5.934.414 9 Malt C001 Kg 543.02 13.914,81 7.556.018.148 10 Gạo C002 Kg 167.220 5.775,28 965.741.935 TỔNG CỘNG: 11.902.615.024 Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Tài khoản :152–Nguyên vật liệu Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nơ Có PNNL011 15/01 Nhập colupullin:30 kg (Thái lan) 1521 33.875.525 PNNL001 15/01 Nhập gạo :10.000 kg(Võ Thị Trâm) 1521 56.500.000 PNNL002 12/01 Nhập malt :167.450 kg 1521 2.406.152 PNNL006 15/01 Nhập gạo :10000 kg(Võ Thị Trâm ) 1521 56.000.000 PNNL017 21/01 Nhập Vicant:150 kg (Thái Tân ) 1521 49.432.853 PNNL019 21/01 Nhập Caramen :279 kg (Thái Tân ) 1521 6.340.721 PNNL024 24/01 Nhập gạo :10.000 kg (Võ Thị Trâm ) 1521 56.000.000 PNNL025 24/01 Nhập gạo :20.000 kg (CS gạo Hoan) 1521 112.000.000 PNNL002 06/02 Nhập Malt:72.050 kg (Sabeco) 1521 944.683.576 PNNL005 12/03 Nhập gạo :100 kg (Võ Thị Trâm ) 1521 600.000 PXNL002 01/01 Xuất NL tồn cuối tháng 12/2008 1521 44.007.810 PXNL010 31/01 Xuất NL để phục vụ sản xuất 1521 4.960.989.440 PXNL011 31/01 Xuất NL để phục vụ sản xuất 1521 74.435.356 PXNL002 01/03 Xuất NL tồn kho cuối tháng02 tại PX nấu 1521 112.462.724 PXNL003 01/03 Xuất NL để phục vụ sản xuất 1521 37.066.478 ………… ……………………………… ….. ………… PXNL008 31/03 Xuất 11.600 kg malt 1521 155.940.96 CỘNG SỐ PHÁT SINH: 18.151.322.621 26.251.197.365 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị *Kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CÁI Tài khoản :152–Nguyên vật liệu Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ : 18.035.394.010 Hàng mua đang đi trên đường: 151 111.607.160 PNNL011 15/01 Nhập colupullin:30 kg (Thái lan) 1521 33.875.525 ………………………… Phải trả người bán: 331 17.512053.150 PNNL002 06/02 Nhập malt:72050 kg(Sa be co) 331 911.683.576 PNNL005 12/03 Nhập gạo :100 kg (Võ Thị Trâm ) 331 600.000 ………………………… …………….. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 621 15.134.651.325 PXNL010 31/01 Xuất NL để phục vụ SX 621 4.960.989.440 PXNL002 01/03 Xuất NL tồn cuối tháng 02 tại PX Nấu 621 112.426.724 ……………………….. …………… Giá vốn hàng bán: 632 3.406.025.554 PXNL008 31/03 Xuất 11.600 kg malt 632 155.940.96 ………………………… ………………. Tổng cộng : 18.151.322.621 26.251.197.365 Lũy kế từ 01/01/2009: 18.151.322.621 26.251.197.365 Số dư cuối kỳ : 9.935.519.266 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.1.4 kế toán công cụ dụng cụ tại công ty a/ Sơ đồ luân chuyển chứng từ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ ,THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ CÁI BÁO CÁO NHẬP XUẤT -TỒN -KHO VL b/ Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất Sổ chi tiết CC DC Báo cáo nhập- xuất-tồn c/ Minh họa trình tự hoạch toán Công cụ dụng cụ Công dụng : G iống như Nguyên vật liệu sau đây chỉ là Mẩu chứng từ BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ KIỂM TRA & KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 1.Thành phần Hội đồng nghiệm thu 1.Ông/bà: Nguyễn Thị Phương Chức vụ: Phó giám đốc Chủ tịch hội đồng nghiệm thu Ký: 2.Ông/bà: Đào Vĩnh Phúc Chức vụ: Nhân viên Đạị diện P.Kỹ thuật Ký: 3.Ông/bà: Đinh Văn Vĩnh Chức vụ: Nhân viên Đại diện P.Kế toán Ký: 4.Ông/bà: Nguyễn Huỳnh Phú Chức vụ: Nhân viên Đại diện P.Kế Hoạch Tổng Hợp Ký: 5.Ông/bà: Võ Văn Toàn Chức vụ: QĐPX Đại diện đơn vị sử dụng Ký: 6.Ông/bà: Võ Ngọc Chung Chức vụ: Thủ kho NV phòng kế hoạch tổng hợp Ký: Hôm nay ngày 01/02/2009 hội đồng nghiệm thu gồm các thành viên trên cùng tiến hành nghiệm thu các vật tư nguyên liệu hóa chất sau: 2.Nội dung nghiệm thu: TT Tên chủng loại hành hóa Mã hàng ĐVT Số lượng Đạt Không đạt Chứng từ Thực tế 1 Bình khí C02 CCH11 Bình 5 5 X 3.Nhận xét của hội đồng nghiệm thu: Qua tình hình thực tế và sự kiểm nghiệm, chúng tôi nhận xét kết quả phân tích đạt CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số :VT100 KCN Hòa hiệp -Phú yên Nợ :1531 PHIẾU NHẬP KHO Có:331 Ngày 20 tháng 03 năm 2009 Người giao hàng :HUỲNH HOÀNG TUẤN Địa chỉ:213 Lê Lợi –TP Tuy Hòa –Phú Yên Lý do nhập : Nhập CCDC :Thuế GTGT bình bọt Bình khí C02 Theo HĐ :HB0093782 Ngày :28/02/2009 Nhập tại kho : KHO VẬT TƯ-CCCD Xê ri :GT /2008N NHÀ PHÂN PHỐI SP Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư,sản phẩm hàng hóa Mã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo thực tế Theo thực nhập 1 Bình khí C02 CCH11 Bình 5 510.000 2550.000 Tổng cộng tiền hàng: Thuế gtgt: Tổng cộng tiền thanh toán: 5 2.550.000 2.550.000 Bằng chữ :Hai triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng chẳn Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số :VT033 KCN Hòa hiệp -Phú yên Nợ :242 Có:1531 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người nhận hàng : LÂM VŨ QUANG HÀO Địa chỉ :PX Chiết Lý do xuất kho :Xuất công cụ văn phòng :Bàn làm việc Tủ thuốc cá nhân ,Tủ tài liệu Xuất kho tại :KHO VẬT TƯ –CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư,sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1. Bàn làm việc CCDCVP-0 Cái 4 500.000 2.000.000 2. Tủ tài liệu CCVP10081 Cái 1 1.136.363 1.136.363 3. Tủ thuốc cá nhân CCDCYT01 Cái 3 181.818,3 545.455 Tổng cộng: 8 3.681.818 Bằng chữ : Ba triệu sáu trăm tám mươi mốt ngàn tám trăm mười tám đồng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng TT đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên THẺ KHO Ngày lập thẻ:20/03 Tờ số:01 Tên nhãn hiệu :Quy cách vật tư:BÌNH KHÍ C02 Đơn vị tính : Bình Mã số : STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Số dư đầu kỳ - 1. 20/03 PNVT100 Thuế GTGT bình bọt ,bình C02 20/03 5 5 2. 25/03 PXNL035 Xuất vật tư : trang bị PCCC 25/03 5 5 Cộng cuối kỳ: 5 5 - Thủ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CHI TIẾT 1531-CÔNG CỤ, DỤNGCỤ Tên, quy cách hàng hóa:BÌNH KHÍ C02 (MT3)(Ms:CCH11/Đvt:BÌNH) Quý 1/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền TỒN ĐẦU KỲ: - - PNVT100 20/03 Thuế GTGT bình bọt ,bình C02 chửa cháy 331 510.000 5 2.550.000 5 2.550.000 PXVT035 25/03 Xuất vật tư ,trang bị PCCC 242 510.000 5 2.55.000 - - SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ: 5 2.550.000 5 2.550.000 - - TỒN CUỐI THÁNG: - - Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CHI TIẾT 1531-CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Tên, quy cách hàng hóa:ĐÈN PIN (Ms :CCDC-ĐPIN /Đvt) Quý 1/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền TỒN ĐẦU KỲ: - - PNVT053 21/01 Nhập công cụ :cáp điện, dây rút,băng keo điện 331 170.000 2 340.000 2 340.000 PXVT020 12/03 Xuất công cụ :cấp tổ bảo vệ nhà máy 6273 170.000 1 170.000 1 170.000 SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ: 2 340.000 1 170.000 - - TỒN CUỐI THÁNG: 1 170.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 BÁO CÁO XUẤT -NHẬP -TỒN KCN Hòa hiệp -Phú yên 153–Công cụ dụng cụ Quý 1/2009 STT TÊN HÀNG MÃ HÀNG ĐƠN VỊ TỒN ĐẦU KỲ NHẬP XUẤT TỒN CUỐI KỲ Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Côngcụ,dụng cụ 2.042,500 398.032.316 3.588 540.912.771 1.757 150.666.482 3.873,5 788.278.605 1. Axtit tẩy AXIT Chai 4 306.000 1.224.000 2 600.000 4 1.216.000 1 304.000 608.000 2. Dây an toàn BH004 Dây 2 95.000 190.000 2 95.000 190.000 3. Đèn pin CCDC-ĐPI Cái 2 340.000 1 170.000 1 170.000 170.000 4. Binh xịt can CCDC8711 Cái 1 260.000 260.000 1 260.000 260.000 5. Can nhựa 20 lít CCDC87151 Cái 7 12.142 85.000 7 12.142 85.000 6. Bàn làm việt CCDCVP-0 Cái 4 500.000 2.000.000 4 2.000.000 7. Bình khí C02(MT3) CCH11 Bình 5 2.550.000 5 2.550.000 ……… ….. …. ……. 110 Chai ga mini ĐIEN997 Chai 10 10.000 100.000 10 10.000 100.000 Công cụ dụng cụ ,BH 62,220 5.367.677 65,220 5.367.677 1. Ca nhựa pp CCBT5 Cái 45 535.000 45 535.000 ….. 4. Sắt V7.5(6m) CCBT122 Mét 6 534.545 6 534.545 Bao bì võ chai ,két nhựa 3.564.037 13.442.284.300 11.939.130 46.249.868.800 11.939.130 42.684.037.748 3.564.037 17.008.115.362 1. Lon chai 330ml LON001 Cái 17.820 1.531 27.286.047 17.820 1.531 27.286.047 ….. …….. ……. ………… ………….. 6. Vỏ chai sài gòn(335ml) BC 001 Chai 124.780 10.097 1.259.939.636 124.780 10.097 1.259.939.636 TỔNG CỘNG : 398.032.316 13.840.316.626 Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú Yên BÁO CÁO NHẬP HÀNG 1531- Toàn công ty Từ :01/01/2009 đến 31/03/2009 STT TÊN HÀNG MÃ HÀNG Đ.VỊ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ SỐ TIỀN 1. Axit Tẩy AXIT Chai 2 300.000 600.000 2. Bình khí C02 CCH11 Bình 5 510.000 2.550.000 3. Cọ sơn CS1 Cái 25 9950 248.750 4. Đèn pin CCDC-ĐPI Cái 2 170.000 340.000 5. Đá mài 1,5 tấc ĐC33 Viên 35 18.000 630.000 6. Que hàn CCDC008 Cuộn 30 3.000 90.000 …………….. ………. ……………. TỔNG CỘNG 540.912.771 Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên BÁO CÁO XUẤT KHO 1531- Toàn công ty Từ ngày :01/01/2009 đến 31/03/2009 STT TÊN HÀNG MÃ HÀNG Đ.VỊ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ SỐ TIỀN 1. Axit tẩy Axit Cái 4 304.000 1.216.000 2. Đèn pin CCDC-ĐPI Cái 1 170.000 170.000 3. Bàn làm việt CCDCVP-0 Cái 4 500.000 2.000.000 4. Bình phun thuốc CCDC871 Cái 1 150.000 150.000 5. Danel INOX OK004 Ổ 10 35.000 70.000 6. Xe đẩy 3T CCDC9856 Cái 2 500.000 1.000.000 7. Lưỡi cắt ống GF CCDC9861 Cái 50 30.000 1.500.000 8. Bút thủ điện CCDCYT01 Cái 3 3.000 3.000 ………………… …… ……… ………………. TỔNG CỘNG 150.666.482 Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Tài khoản :153–Công cụ dụng cụ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nơ Có PXVT001 07/01 Xuất công cụ :Lắp hệ thống đường ống lên men mở rộng 1531 1.500.000 PXVT003 08/01 Xuất công cụ : Lắp hệ thống đường ống lên men men ,nấu XLN… 1531 55.621.213 PXVT020 15/01 Xuất công cụ :lắp dây chuyền chiết lon 1531 262.500 PXVT033 31/01 Xuất công cụ văn phòng :bàn làm việt,tủ tài liệu,tủ thuốc làm việc 1531 3.681.818 PNVT032 11/01 Nhập :axit tẩy, sơn,máy hút bụi,kính đeo mắt 1531 6.909.000 PNVT052 15/01 Nhập công cụ dụng cụ :máy hút biu công nghiệp 1531 3.400.000 PNVT066 16/01 Nhập công cụ : mũi khoan,ta rô 1531 40.000 PNVT067 18/01 Nhập công cụ :dũa, bu lông 1531 20.000 PNVT077 19/01 Nhập công cụ :cọ nhựa 1531 904.000 PVNT100 20/3 Thuế GTGT bình bọt ,bình khí C02 1531 2.550.000 PXVT004 31/01 Xuất công cụ ;thay thế lò hơi số3 1531 491.667 PXVT026 10/02 Xuất công cụ :vệ sinh phân xưởng nấu 1531 58.195 PXVT027 13/02 Xuất công cụ :phục vụ tổ SCCĐ 1531 7.000.000 PXVT011 15/02 Xuất công cụ :lắp hệ thống XLN 1531 3.000 …………………………………… ……………. ……………… CỘNG SỐ PHÁT SINH: 41.737.868.119 41.332.681.695 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CÁI Tài khoản :153-Công cụ dụng cụ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nơ Có Số dư đầu kỳ : 15.420.385.642 Xây dựng cơ bản: 2421 25.749.000 97.218.179 PXVT001 07/01 Xuất CC:Lắp hệ thống đường ống lên men mở rộng 2412 1.500.000 PXVT003 08/01 Xuất CC: Lắp hệ thống đường ống lên men men ,nấu XLN… 2412 55.621.213 PXVT020 15/01 Xuất CC:lắp dây chuyền chiết lon 2412 262.500 …………………………… …………….. Chi phí trả trước: 242 45.881.575 PXVT033 31/01 Xuất CC văn phòng :bàn làm việt,tủ tài liệu,tủ thuốc làm việc 242 3.681.818 PXVT022 13/02 Xuât CC bảo dưỡng dây chuyền 242 313.625 ………………………. …………… Phải trả người bán : 331 520.531.448 PNVT032 11/01 Nhập :axit tẩy, sơn,máy hút bụi… 331 6.909.000 PVNT100 20/3 Thuế GTGT bình bọt ,bình khí C02 331 2.550.000 Chí phí dụng cụ sản xuất: 6273 11.499.405 PXVT004 31/01 Xuất công cụ :thay thế lò hơi số3 6273 491.667 PXVT026 10/02 Xuất CC :vệ sinh phân xưởng nấu 6273 58.195 …………………… ………… ……………. Tổng cộng : Lũy kế từ 01/01/2009: Số dư cuối kỳ: 41.737.868.119 41.737.868.119 15.825.572.006 41.332.681.695 41.332.681.695 Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.2 Nhận xét : CCDC tại công ty khi nhập kho phải có biên bản kiểm nghiệm vật tư, CCDC dựa trên hóa đơn mua hàng, sau đó được lên phiếu nhập kho, Nếu xuất kho CCDC phải có phiếu đề nghị cấp CCDC, trên cơ sở đó lập phiếu xuất kho. Đồng thời, kế toán cũng theo dõi chi tiết VL,CCDC trên sổ “ Sổ chi tiết CCDC”. Điều này cho thấy, cách quản lý CCDC tại công ty là rất chặt chẽ. - Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp cho việc quản lý tình hình nhập –xuất –tồn vật tư, hàng hoá trong kho cũng như sổ sách kế toán theo đúng qui định hiện hành - Vì hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên nên giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ sách kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán giúp kế toán kiểm tra chặt chẽ vật tư, hàng hoá - Tại công ty, tình hình nhập –xuất –tồn vật tư, hàng hoá được theo dõi và phản ảnh thường xuyên liên tục trên sổ sách kế toán. Đảm bảo việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy - Hệ thống sổ sách của công ty tương đối hoàn hảo, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra kế toán, giúp kế toán quản lý chặt chẽ hàng tồn kho - Kế toán đã tổ chức ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình nhập –xuất-tồn nguyên vật liệu, CCDC - Tại công ty, cuối kỳ kế toán luôn đối chiếu giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư hàng hoá tồn kho và số liệu vật tư hàng hoá tồn kho trên sổ sách để có giải pháp xử lý kịp thời nếu có chênh lệch - Kế toán và thủ kho kiểm tra phân xưởng, các kho, phòng ban. Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, mở sổ sách cần thiết và hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đúng chế độ phương pháp - Bên cạnh đó vì công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên có những nhược điểm là: Khối lượng công việc ghi chép của kế toán quá nhiều(Vì phải thường xuyên theo dõi và phản ánh tình hình nhập –xuất –tồn vật tư, hàng hoá)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHƯƠNG 1.doc
  • docket luaanj.doc
  • docmo dau.doc
Luận văn liên quan