LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế văn hóa xã hội với những thay đổi sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, kế toán không ngừng đổi mới và phát triển góp phần vào việc tăng cường nâng cao chất lượng quản lý kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng, nó là một lĩnh vực khoa học và là một khâu then chốt không thể thiếu được và là nguồn thông tin vô cùng cần thiết trong quản lý kinh tế tài chính của đơn vị. Trong nền kinh tế, kế toán có vai trò tích cực với việc quản lý vốn tài sản và việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là yếu tố cấu thành nên sản phẩm, giá trị của nó chiếm tỷ trọng lớn, từ 60% đến 70% trong giá thành sản phẩm, là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Vì vậy, cần phải vận dụng đúng và sáng tạo phương pháp hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là vấn đề quan trọng hàng đầu của mỗi doanh nghiệp sản xuất.
Với ý nghĩa quan trọng của yếu tố nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong quy trình hạch toán, cũng như tính chất phức tạp của nó. Qua thời gian thực tập tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên với những kiến thức đã học ở trường và sự hướng dẫn tận tình của Thầy Lê Hồng Lam, em đã chọn đề tài” Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ” tai công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Nền kinh tế thị trường đã mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp chủ động đầu tư vốn sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong thời kỳ mở cửa đất nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, trao đổi hàng hóa với nhau ngày càng nhiều và dễ dàng hơn.
Nhưng đó cũng là việc cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp có cùng loại hình kinh doanh trong nước và quốc tế. Chính vì vậy mà doanh nghiệp phải đảm bảo nguồn lực, tài lực và vật lực để chuẩn bị vào sân chơi mới, trong đó có yếu tố cấu thành nên sản phẩm để doanh nghiệp cạnh tranh được trên thị trường.
Vậy để có điều kiện sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng với chi phí thấp nhất mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và thu nhập của người lao động phải kể đến nhiều yếu tố trong đó có nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là yếu tố cấu thành nên sản phẩm, giá trị của nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Nên doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải có sức cạnh tranh. Sức cạnh tranh của doanh nghiệp phần lớn phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình, doanh nghiệp luôn luôn cải tiến áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến hiện đại vào qui trình sản xuất. Doanh nghiệp phải biết được đâu là điểm mạnh của mình để phát huy và đâu là điểm yếu để khắc phục. Đối với các doanh nghiệp nói chung và công ty xây dựng nói riêng NVL, CCDC là một trong những tư liệu lao động cần thiết cho việc sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc sử dụng NVL, CCDC hợp lý để có chi phí thấp nhất mang lại lợi nhuận cao nhất.
Với nhận định trn qua thời gian thực tập tại cơng ty Tư Vấn, Thiết Kế v Xy Dựng 204 được sự gip đỡ của cc cơ ch trong ban lnh đạo, cc anh chị trong phịng TC - KT sự tận tình hướng dẫn thầy gio Nguyễn Văn Khim cng với sự học hỏi của bản thn em quyết Đối với các doanh nghiệp nói chung và công ty xây dựng nói riêng NVL, CCDC là một trong những tư liệu lao động cần thiết cho việc sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc sử dụng NVL, CCDC hợp lý để có chi phí thấp nhất mang lại lợi nhuận cao nhất.
Với nhận định trên qua thời gian thực tập tại công ty Tư Vấn, Thiết Kế và Xây Dựng 204 được sự giúp đỡ của các cô chú trong ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng TC - KT sự tận tình hướng dẫn thầy giáo Nguyễn Văn Khiêm cùng với sự học hỏi của bản thân em quyết định chọn đề tài "NVL - CCDC" công ty TV - TK và XD 204 để làm báo cáo thực tập của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính:
- Phần I: Cơ sở lý luận
72 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3378 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tai công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vật tư, hàng hoá đã mua hiện còn đang đi trên đường lúc cuối kỳ
Kết cấu tài khoản
Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá đang đi đường, cuối tháng chưa về
SDCK :
TK 151
NỢ
CÓ
SDDK :
Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá đang đi đường đã nhập kho hoặc chuyển thẳng cho khách hàng hoặc nơi sử dụng
* Tài khoản: 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị thực tế của nguyên vật liệu trong kỳ( mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn…)
Bên có: Phản ánh trị giá của vật liệu xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân khác
Số dư bên nợ: Trị giá vật liệu tồn kho thực tế
Kết cấu tài khoản
Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị thực tế của nguyên vật liệu trong kỳ( mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn…)
SDCK :
TK 152
NỢ
CÓ
SDDK :
:Phản ánh trị giá của vật liệu xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân khác
* Tài khoản: 153 “Công cụ dụng cụ”
Kết cấu:
Bên nợ: Trị giá CCDC nhập kho và tăng lên do các nguyên nhân khác
Bên có: Trị giá CCDC xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân khác
Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế của CCDC tồn kho
Kết cấu tài khoản
Trị giá công cụ dụng cụ nhập kho tăng do những nguyên nhân khác
SDCK :
TK 153
NỢ
CÓ
SDDK :
Trị giá công cụ dụng cụ giảm do những nguyên nhân khác
d,Sơ đồ hoạch toán của kế toán nguyên vật liệu
TK 222
TK 111,112,331
TK152
TK 111,112
TK138
TK154
TK 131
TK 151
TK 621,622,627
TK 3334
TK 632
TK133
TK333
Nhập kho NVL do trao đổi hàng
Chi phí thu mua
NVL thiếu do kiểm kê
Xuất NVL đi góp vốn liên doanh
Thuế nhập khẩu
NVL đang đi trên đường đã về nhập kho
Mua NVL nhập kho
Hàng trả lại do người bán giảm giá
Xuất NVL để sản xuất hay thuê ngoài gia công
Thuế nhập khẩu
Xuất bán NVL không cần dùng
Xuất NVL dùng cho
Thuế GTGT
e, Sơ đồ hoạch toán tổng hợp công cụ dụng cụ
TK 111,112,331
TK153
TK142
TK154
TK 411
TK 421
TK133
TK333
Xuất CCDC loại phân bổ 100%
Xuất CCDC phân bổ nhiều lần
Chênh lệch do đánh giá tăng
Xuất CCDC thuê ngoài gia công chế biến
Xuất bán CCDC
Nhận vốn góp liên doanh bằng CCDC
Chênh lệch do đánh giá giảm
CCDC gia công chế biến
Mua CCDC được giảm giá
Thuế GTGT
Mua CCDC nhập kho
Thuế nhập khẩu khi mua CCDC
TK 111,112
Phân bổ cho đối tượng sử dụng
TK154
TK 632
TK 411,331
TK421
2.4.2 Kế toán tổng hợp vật liệu ,CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
a,Khái niệm chung về phương pháp kiểm kê định kỳ
Mua CCDC
Là phương pháp hoạch toán ,căn cứ vào kết quả thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư ,hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị của vật tư hàng hóa đã xuất kho
Trị giá vật liệu xuất kho
Giá trị vật tư hàng hóa tồn cuối kỳ
Giá trị vật tư hàng hóa nhập trong kỳ
Giá trị vật tư tồn cuối kỳ
+
=
-
-Theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì mọi biến động vật tư ,hàng hóa không cần theo dỏi ,phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho ,giá trị vật tư hàng hóa mua trong kỳ thì được theo dỏi phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng là tài khoản mua hàng .Như vậy khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng đầu kỳ kế toán để kết chuyển số dư đầu kỳ ,và ở thời điểm cuối kỳ kế toán để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
611
TK
15*
TK
Kết chuyển SDĐK
Kết chuyển vật tư ,
hàng hóa tồn cuối kỳ
Nợ
Nợ
Có
Có
-Phương pháp kiểm kê định kỳ áp dụng cho đơn vị có nhiều chủng loại vật tư ,hàng hóa có quy tắc mẩu mã khác nhau giá trị thấp xuất bán thường xuyên
b, Kế toán tài khoản sử dụng :
-Tài khoản 611: “Mua hàng
Kết cấu tài khoản
Nợ
Có
TK
+Trị giá vật liệu hiện có ở đầu kỳ được kết chuyển từ tài khoản 151,152 sang
+ Trị giá vật liệu nhập trong kỳ và tăng do những nguyên nhân khác
+Trị giá vật liệu xuất ,sử dụng trong kỳ
+Trị giá vật liệu hiện có cuối kỳ được kết chuyển tải khoản 151,152
611
`
Nợ
Có
TK
kết chuyển hàng bán đang đi đường cuối kỳ
Kết chuyển hàng mua đang đi đường đầu kỳ
611
Giá trị hàng đang đi đường cuối kỳ
Nợ
Có
TK
kết chuyển giá trị thực tê vật liệu tồn cuối kỳ
Kết chuyển giá trị thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
611
Giá trị thực tê các loại nguyên vật liệu tồn cuối kỳ
c,Sơ đồ hoạch toán:
Sơ đồ tổng quát
TK 151.152
TK 6111
TK 151,152
(3)
(1)
Trị giá vật liệu hiện còn chuyển đi
Trị giá vật liệu hiện có đầu kỳ chuyển sang
TK 621
TK 111,112,331 …
(4)
(2)
Trị giá vật liệu xuất dùng trong kỳ
Trị giá vật liệu nhập kho trong kỳ
CHƯƠNG 2
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty quý I năm 2009
1 Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh
1.1. Lịch sử hình thànhvà phát triển :
Tên công ty : Công ty cổ phần bia và nước giải khát PhúYên
Nhà máy sản xuất :Khu công nghiệp Hòa Hiệp ,huyện Đông Hòa ,Tỉnh Phú Yên
Mã số thuế :440031477
Địa chỉ :65 Nguyễn Trải ,TP Tuy Hòa ,tỉnh Phú yên
Điện thoại :(057) 838457
Fax : (057)838584
E-mail :pytraco@vnn.vn
Công ty cổ phần bia và nước giải khát Phú Yên thành lập vào tháng 12/2002 do nhóm cổ đông đầy kinh nghiệm trong ngành sản xuất bia và nước giải khát ,được sở kế hoạch và đầu tư Phú Yên cấp giấy phếp đăng ký kinh doang số 3603000049 _ CTCP . Do đại đa số cán bộ công nhân viên công ty liên doanh bia Sài Gòn góp vốn thành lập với vốn điều lệ 96.000000000 đồng nhằm xây dựng một số nhà máy sản xuất bia tươi với máy móc thiếc bị hiện đại tạo sản phẩm bia tươi có chất lượng tương đương với bia tươi Sài Gòn .Sản phẩm được nhà tiêu dùng ưa chuộng là sản phẩm quen thuộc cho người tiêu dùng trong khu vực ,tạo công ăn việc làm cho nhiều người lao động trong tỉnh .Khách hàng của công ty ngày càng nhiều giúp cho hoạt động sản xuất của công ty ngày càng phát triển và không ngừng đứng vửng trên thị trường .Sản phẩm tiêu thụ cử công ty qua 4 năm là :
Năm 2004 :8000000 lít
Năm 2005 : 8500000 lít
Năm 2006 :9000000 lít
Năm 2007 :13.000000 lít
Năm 2008 :20.000.000 lít
Dự kiến năm 2009 Công ty sẻ tăng sản lượng bia lên trên 30.000.000 lit
Hoạt động chính của công ty là:
-Sản xuất kinh doanh :các loại bia ,rượu,nước giải khát,vật tư,nguyên liệu ,thiết bị ,nhãn hiệu có liên quan đến ngành sản xuất bia ,rượu, nước giải khát ;
-Kinh doanh ,xuất nhập khẩu các loại máy móc,thiết bị,nguyên vật liệu phục vụ cho ngành công nghiệp;
-kinh doanh dịch vụ tư vấn,đào tạo,chuyển giao công nghệ,chế tạo,lắp đặt thiêt bị và công trình chuyên ngành rượu ,bia và nước giải khát ;
-Kinh doanh dịch vụ khách sạn,nhà hàng,du lịch ,kho bải ,bất động sản,nhà ở,dịch vụ vận tải và dịch vụ quảng cáo thương mại ;
-Sản xuất và kinh doanh hàng dệt may
Nguyên vật liệu :Malt,gạo,houblon cao ,xut vảy…
Vật tư công cụ dụng cụ như :Đèn pin ,Bồn chứa hóa chất ,Bình phun thuốc ...
1.2 Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuât
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị
Hộ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Ngô Đa Thọ
Chủ tịch
20 tháng 08 năm 2007
Đào Minh Bình
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Bùi Sáu
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Khánh
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Phan Đình Quốc
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Ban kiểm soát
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Nguyễn Thị Hương
Trưởng ban
20 tháng 08 năm 2007
Đào Minh Phúc
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Vĩnh Hương
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Ban giám đốc
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Đào Minh Bình
Giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Minh thông
Phó giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Văn Tấn Dũng
Phó giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Thị Phương
Phó giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Thành Nông
Kế toán trưởng
20 tháng 08 năm 2007
Kiểm toán viên :
Công ty TNHH KIểm toán Và Tư vấn (A&C) đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 ,(A&C) bày tỏ nguyện vọng tiếp tục được chỉ định kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn
a. Bộ máy quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH thương mại Phú Yên
Nhà máy bia Tuy Hòa
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch và đàu tư
Phòng kỹ thuật
Phân xưởng chiết
Phân xưởng
Phân xưởng nấu
Phân xưởng động lực
Phân xưởng nấu
Đại hội cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
b.Nhiệm vụ từng bộ phận :
* Đại hội cổ đông :Là một nhóm người sáng lập và nắm giữ cổ phần trong công ty có quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đến quá trìnhsản xuất kinh doanh của Công ty
*Ban kiểm soát :Do đại hội đồng cổ đông bầu ra ,có quyền kiểm soát mọi hoạt động của công ty
* Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Công ty đại hội cổ đông bấu ra ,có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quản lý và hoạt động của Công ty
*Ban giám đốc:Gồm giám đốc và phó giám đốc:
-Giám đốc :Là người chịu trách nhiệm cao nhất và toàn quyền quyết định đối với mọi hoạt đông sản xuất của công ty .Cùng với phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban ,các tổ và đội hoạt động theo đúng mục tiêu ,kế hoạch .Có quyền bổ nhiệm các cán bộ ở các phòng ban ,cũng như quyền tuyển chon và sa thải nhân viên
-Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc ,được giám đốc ủy quyền phụ trách một số công tác nhất định và chịu trách nhiệm trước nhà nước và Giám đốc về các mặt công tác,phó Giám đốc sẽ thay mặt giám đốc quản lý công việc khi giám đốc vắng mặt ,phó Giám đốc được Giám đốc đề nghị cấp trên bổ nhiệm
* Công ty TNHH thương mại Phú Yên là Công ty con Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên .Công ty này lập ra nhằm để tiêu thụ sản phẩm do Công ty cổ phần sản xuất ra .Công ty này hoạch toán độc lập với Công ty cổ phần Bia và Nước giát khát Phú Yên
*Nhà máy bia Tuy hòa :Nằm ở khu công nghiệp Hòa Hiệp –Huyện Đông Hòa – Tình Phú Yên là nơi sản xuất bia của công ty
*Phòng kế toán : tham mưu cho tổng Giám đốc các vấn đề về hoạt động tài chính kế toán của công ty kiểm tra cân đối tổng hợp kế hoạch sản xuất ,kế hoạch tài chính ,khắc phục những khâu còn yếu kếm và đề xuất vấn đề phương hướng ,biện pháp khắc phục .Hoạch toán các hoạt động của công ty .Thu hồi công nợ ,cân đối thu -chi kế hoạch khấu hao TSCĐ ,thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
*Phòng kỹ thuật : Lập ra để quản lý các phân xưởng nấu ,phân xưởng lên men ,phân xưởng chiết ,phân xưởng động lực để đảm bảo kỹ thuật chất lượng sản phẩm sản xuất ra đúng yêu cấu chất lượng
*Phòng kế hoạch tổng hợp : Là bộ phận lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm .Ngoài ra còn làm bên phòng hành chính nhân sự dể quản lý và tuyển thêm nhân viên vào công ty
*Phân xưởng nấu ,lên men : Tiếp nhận nguyên vật liệu để thực hiện công đoạn sản xuất ra bia cung cấp cho phân xưởng động ,lực chiết dịch hóa chất tẩy rửa đường ống ,thiết bị phân xưởng và các bộ phận liên quan
* Bộ phận động lực –chiếc :Cung cấp nguồn năng lượng vá phục vụ cho sản xuất điện ,hơi nước cất ,glycol lạnh ,khí nén C02 ,thực hiện xử lý nước thải theo quy định của nhà máy ,bảo trì bảo dưỡng các thiết bị ,công cụ ,dụng cụ.
Chiếc thành phẩm theo quy định công nghệ sản xuất bia phục vụ yêu cấu sản xuất theo kế hoạch
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
-Chức năng : Sản xuất và mua bán các loại bia : bia chai Sài Gòn 450 ml , bia chai Tuy Hòa 450 ml , bia lon American , bia tươi Tuy Hòa
-Nhiệm vụ : Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký theo giấy phếp đăng ký kinh doanh
Thực hiện cam kết hợp đồng thương mại
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra đã đăng ký với khách hàng
Thực hiện phân phối lao động hợp lý đúng quy định của nhà nước
1.2.3 Sơ đồ quy trình công nghệ và đăc diểm
Quy trình sản xuất của công ty là một quy trình khếp kín và chia ra làm ba giai đoạn :
Giai đoạn nấu ;
Giai đoạn lên men ;
Giai đoạn chiết;
Quy trình công nghệ
Nguyên liệu
Phân xưởng lên men
Nấu ra dịch đường
Quá trình làm lắng
Quá trình làm lạnh
Lên men
Lọc
Phân xưởng chiết
Chiết bia
1.3 Phân tích khái quát về tinh hình tài chính và kết quả kinh doanh
1.3.1 Phân tích khái quát về tình hình tài chính
1.3.2Phân tích khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Lũy kế từ đấu năm đến cuối tháng này
Năm nay
Năm trước
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
01
VL.25
49.261.143.888
49.767.918.712
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
02
18.499.038.703
15.973.268.505
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
30.812.105.185
33.794.650.207
4.Giá vốn hàng bán
11
VL.26
28.743.518.464
29.287.135.184
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
2.068.586.721
4.507.515.023
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
VL.27
21.947.768
17.703.194
7.Chi phí tài chính
-Trong đó :chi phí lãi vay
22
23
VL.28
1.706.866.840
1.217.877.382
8.Chí phí bán hàng
24
VL.29
527,581.889
452.492.135
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
VL.30
715.256.276
590.906.067
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
(859.170.507)
2.263.942.633
11.Thu nhập khác
31
VL.31
1.298.911
1.383.778
12.Chi phí khác
32
VL.32
13.171
4.294.664
13.Lợi nhuận khác
40
1.285.740
(2.910.886)
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
(857.884.767)
2.261.031.747
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
-
-
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
-
-
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
(857.884.767)
2.261.031.747
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
VL.9
-
-
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh ngiệp
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN NHÀ MÁY BIA
KẾ TOÁN VẬT TƯ
THANH TOÁN
KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
THỦ QUỶ
*Kế toán trưởng :Chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của công ty ,hướng dẫn chỉ đạo thực hiện theo đúng theo chế độ Nhà nước và quy định của công ty .Giúp và tham mưu cho ban giám đốc việc ký kết các hợp đồng kinh tế,phương phướng thanh toán và giá cả
*Kế toán thanh toán :Có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán hàng ngày của công ty về các khoản thu_ chi ,theo dõi các khoản tiền gửi ,tiền vay ngân hàng
*Kế toán vật tư : Lập phiếu nhập –xuất vật tư mua ngoài cho sản xuất .Hoạch toán tình hình biền động của vật liệu ,ghi chép sổ sách theo dõi các vật liệu .Lập báo cáo định kỳ về nguyên vật liệu ,vật phẩm ,thành phẩm
*Kế toán tổng hợp : Kiểm tra ,theo dõi tình hình chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tổng hợp số liệu để báo cáo tài chính
*Thủ quỷ : Có nhiệm vụ gửi tiền mặt cả công ty ,thực hiện việc tồn quỹ tiền mặt ,thu -chi ,rút tiền gửi nhân hàng ,phát lương thưởng ,các chế độ kịp thời đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán trước khi báo cáo với kế toán trưởng.
*kế toán công nợ : Theo dõi các khoản thanh toán với người mua ,người cung cấp, phải thu khách hàng .Hàng ngày lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các tài khoản 112,131,331,338 cho Kế toán trưởng để tổng hợp lên báo cáo kế toán
*Kế toán Công ty TNHH thương mại :Là một bộ phận kế toán riêng của Công ty thương mại
*Kế toán nhà máy : Là bộ phận kế toán của nhà máy theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nhà máy bia sau đó đưa số liệu về cho kế toán tổng hợp
1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng đối chiếu sổ phát sinh
Bảng báo cáo tài chính
1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống kế toán thống nhất áp dụng trong công ty là một mô hình phân loại đố tượng kế toán nhằm phục vụ việc tổng hợp và ,kiểm soát.
Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán theo đúng chuẩn mực kế toan hiện hành ( Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/02/2006 của Bộ Trưởng Tài Chính )
Hệ thống taì khoản kế toán áp dụng cho công ty bao gồm 10 loại tài khoản :
-Từ loại 1-9 thực hiện theo phương pháp ghi chép:
+Loại 1 và 2 :Phản ánh tài sản
+Loại 3 bà 4 : Phản ánh nguồn vốn
+Loại 5 và 7 : Phản ánh thu nhập hoạt động kinh doanh và hoạt động khác
+Loại 6 và 8 : Phản ánh chi phí hoạt động kinh doanh và hoạt động khác
+Loại 9 :Xác định kết quả kinh doanh
_Loại 0 :là các tài khoản ghi đơn ,đây là cá tài khoản đặc biệt để theo dỏi một số nghiệp vụ thuộc một số chỉ tiêu kinh tế cấn phải ghi thêm ngoài bảng cân đố kế toán
1.4.4 Hình thức kế toán tai công ty :
Các hình thức kế toán hiện nay :
Nhật ký chung ;
Nhật ký –chứng từ;
Nhật ký chung;
Chứng từ ghi sổ;
Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên hoạt động với quy mô khá lớn ,đia điểm sản xuất chung .Ví vậy Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và sử dụng phần mền kế toán để sử dụng và lập báo cáo tài chính
a, Nguyên tắc ,đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế ,tài chính phát sinh đều phải được ghi vào Nhật ký chung mà trọng tâm là sổ nhật ký chung ,theo trình tự thời gian phát sinh ,theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó ,sau đó lấy nội dung trên cá sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ
Hình thức nhật ký chung gồm có :
-Sổ nhật ký chung ,Nhật ký đặc biệt
-Sổ Cái
-Sổ thẻ kế toan chi tiết
b, Trình tự ghi sổ kế toán
Hằng ngày ,căn cứ vào các chứng từ đã liểm nghiệm dùng căn cứ để ghi sổ ,trước hết ghi nghiệp vụ phất sinh vào Nhật ký chung ,sau căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp ,nếu đơn vị có mở sổ ,thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung ,các nghiệp vụ phátt sinh được ghi vào sổ ,thẻ kế toán có liên quan
Cuối tháng,cuối quý cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái lập bảng cân đối số phất sinh .Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHÂT KÝ CHUNG
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ nhật ký đặc biệt
Ghi chú :Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
:Ghi hàng ngày
:Quan hệ đối chiếu,kiểm tra
1.4.5 Tổ chức lập báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quý ,mổi năm để phẩn ánh tình hình tài chính niên độ kế toán
Hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị .Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán theo QĐ 15/2006 thông tư 23. Báo cáo tài chính của đơn vị sử dụng các bảng biểu sau :
Bảng cân đối kê toán Mẩu số B01_DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẩu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẩu số B03-DN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẩu số B09-DN
Hiện nay Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
1.4.6 Tổ chức công tác trong điều kiện ứng dụng kế toán máy
a, Trình tự kế toán maý:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ,bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.Sau khi chứng từ kế toán được kế toán trưởng duyệt thì nhập vào phần mền kế toán
Cuối tháng căn cứ vào phần mền kế toán trên máy vi tính lập các sổ kế toán ,báo cáo tài chính ,báo cáo kế toán quản trị .
Sau đó ,đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp ,sổ chi tiếc với báo cáo tài chính ,báo cáo kế toán quản trị
b, Trình tự ghi chép khi sử dụng kế toán máy
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CUNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN:
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀN KẾ TOÁN
2/Thực trạng kế toán vật liệu ,công cụ dụng cụ tại công ty
2.1 Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
2.1.1 Đặc điểm về vật liệu công cụ dụng cụ
Công ty ngành chính là sản xuất bia nên nguyên vật liệu chỉ tham gia một chu trình duy nhất trong sản xuất kinh doanh
-Trong quá trình sản xuất Bia thì nguyên liệu đầu vào là :
NVL chính:Gạo,Malt,Houbloncao,Vicant(204),Colupullin…
NVL phụ:Dung môi,CaCL2,H2S04,NaOH45%,ZnCl2…
Nhiên liệu :Dầu diezen,Dầu nhờn,ARGON,Than đá…
-Công cụ dụng cụ cần cho quá trình sản xuất Bia như:
Công cụ dụng cụ :Axit tẩy,Đèn pin,Bình khí C02…
Công cụ dụng cụ bán hàng:Sắt V5 (13m22)…
Bao bì vỏ chai ,Kết nhựa ,Keg INOX…
2.1.2 Đánh giá vật liệu công cụ dụng cụ
a, Đánh giá vật liệu công cụ nhập kho :Công ty chủ yếu mua vật liệu từ bên ngoài nên giá nhập kho được tính như sau
Giá nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm gía
vật liệu, CCDC
b, Đánh giá vật liệu công cụ xuất kho : Công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
Giá thực tế = Số lượng VL,CCDC *Đơn giá thu mua
của VL,CCDC
Trị giá thực tế VL,CCDC +Trị giá thực tế VL,CCDC
tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Sơ lượng VL,CCDC + Số lượng VL,CCDC
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Đơn giá bình = quân
2.1.3 kế toán nguyên vật liệu
a,Sơ đồ luân chuyển
Công ty hoạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ ,THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
BÁO CÁO NHẬP XUẤT -TỒN -KHO VL
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
b/ Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết VL
Báo cáo nhập- xuất-tồn
c,Mẩu chứng từ kế toán
- Hóa đơn mua hàng:
* Mục đích: Nhằm cung ứng thêm nguyên liệu cho Công Ty đây là căn cứ để thanh toán tiền hàng cho người bán và để cho kế toán tiện theo dõi quá trình thu mua NVL - CCDC.
Phương pháp ghi: Khi doanh nghiệp mua hàng (VLVL - CCDC) thì bên bán sẽ viết hóa đơn bán hàng giao cho doanh nghiệp để làm chứng từ luân chuyển đồng thời là chứng từ thanh toán tiền hàng. Sau khi lập xong người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký vào hóa đơn mua hàng rồi chuyển đến thủ trưởng đơn vị ký và đóng dấu. Liên 1, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.
* Hóa đơn mua hàng gồm có: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng thông thường.
- Phiếu nhập kho:
* Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa nhập kho, làm căn cứ để ghi sổ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
* Phương pháp ghi: Khi vật tư hàng hóa về đến công ty, kế toán vật tư kiểm tra hóa đơn số lượng thực nhập có đúng qui cách chất lượng hay chưa và sau đó tiến hành viết phiếu nhập kho.
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Nợ :1521
KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Có :331
PHIẾU NHẬP KHO Kh :M08.066
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Số : NL002
Người giao hàng : NGUYỄN HUỲNH PHÚ Địa chỉ : 187 Nguyễn Chí Thanh – Quận 5 – TP. HCM
Lý do nhập : Nhập malt : 72.050 kg(Sabeco) Theo 062886
Ngày:23/01/2009 Xêri:AA/2008-T.G
Nhập tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP Của : Tổng công ty CP bia rượu nước giải khát
Số TT
Tên, nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Malt
C001
Kg
72.050,00
13.111,50
944.683.576
Tổng cộng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
72.050,00
944.683.576
94.468.357
1.039.151.933
Bằng chữ : Một tỷ ba mươi chín triệu một trăm năm mươi mốt ngàn chín trăm ba mươi ba đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Giám đốc
-Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa:
* Mục đích: Xác định số lượng, qui cách, chất lượng vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa trước khi nhập kho, làm căn cứ để qui trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản.
* Phương pháp ghi biên bản này áp dụng cho các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cần phải kiểm nghiệm trước khi nhập kho trong các trường hợp.
+ Nhập kho số lượng lớn.
+ Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm có tính chất phức tạp.
+ Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa quí hiếm.
Những vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa không cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho, nhưng trong quá trình nhập kho nếu phát hiện có sự khác biệt về số lượng và chất lượng giữa hóa đơn và thực nhập thì vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm.
- Trường hợp vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, qui cách phẩm chất so với chứng từ hóa đơn thì lập thêm một liên kèm theo chứng từ liên quan gửi cho đơn vị bán vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa để giải quyết.
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ KIỂM TRA & KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1.Thành phần Hội đồng nghiệm thu
1.Ông/bà:
Nguyễn Thị Phương
Chức vụ:
Phó giám đốc
Chủ tịch hội đồng nghiệm thu
Ký:
2.Ông/bà:
Đào minh Phúc
Chức vụ:
Nhân viên
Đạị diện P.Kỹ thuật
Ký:
3.Ông/bà:
Đinh văn Vĩnh
Chức vụ:
Nhân viên
Đại diện P.Kế toán
Ký:
4.Ông/bà:
Nguyễn Huỳnh Phú
Chức vụ:
Nhân viên
Đại diện P.Kế Hoạch Tổng Hợp
Ký:
5.Ông/bà:
Võ Văn Toàn
Chức vụ:
QĐPX
Đại diện đơn vị sử dụng
Ký:
6.Ông/bà:
Võ Ngọc Chung
Chức vụ:
Thủ kho
NV phòng kế hoạch tổng hợp
Ký:
Hôm nay ngày 02/02/2009 hội đồng nghiệm thu gồm các thành viên trên cùng tiến hành nghiệm thu các vật tư nguyên liệu hóa chất sau:
2.Nội dung nghiệm thu:
TT
Tên chủng loại hành hóa
Mã hàng
ĐVT
Số lượng
Đạt
Không đạt
Chứng từ
Thực tế
1.
Malt
C001
Kg
72.050,00
72.050,00
X
3.Nhận xét của hội đồng nghiệm thu:
Qua tình hình thực tế và sự kiểm nghiệm, chúng tôi nhận xét kết quả phân tích đạt
BM/HD08.03
Ngày BH 13/12/2008
PHIẾU KIỂM TRA MẪU MALT
Số lô :0812052 /Mẫu I
STT
Chỉ tiêu phân tích
Ngày
kiểm tra
Kết quả
Đánh giá kết quả
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
Độ ẩm (%)
03-02-2009
3.2
X
2
Mùi vị
03-02-2009
Bình thường
X
3
Mốc mọt
03-02-2009
0
X
4
Mùa sắc
03-02-2009
Vàng trơn
X
Giám đốc TP kỹ thuật TT Tổ HN-VS Người thực hiện
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số: NL 005
KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ :1521
Có : 331
PHIẾU NHẬP KHO Kh : M057.084
Ngày 12 tháng 03 năm Bp:
Người giao hàng :NGUYỄN HUỲNH PHÚ Điạ chỉ :Hòa trị -TP tuy hòa –PY
Lý do nhập : Nhập Gạo :100 kg (Võ ThịTrâm ) Theo HĐ :HB0093782
Ngày :6/3/2009 Xê ri GT 2008
Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ –CCDC Của :Võ Thị Trâm
NHÀ PHÂN PHỐI
S TT
Tên nhãn hiệu,quy cách,sản phẩm,hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Theo thực tế
1
Gạo
C002
Kg
100
6000,00
600.000
Tổng cộng:
Thuế gtgt:
Tổng cộng tiền thanh toán:
600.000
600.000
Bằng chữ :Sáu trăm ngàn đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT Trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số hiệu Q74/kh-B1
KCN Hòa hiệp -Phú Yên Trang 1/1
Bảng :00-13
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Kính gửi :Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Bia và Nước giả khát Phú yên
Theo nhu cầu thực tế sản xuất kính đề nghị lãnh đạo Công ty cho xuất kho
Vật tư :V Nguyên liệu : CCDC ; MMTB; Hóa chất ;
STT
Nội dung
Quy cách
ĐVT
Số lượng
TG cuung cấp
Mục đích
Ghi chú
1
Collulin
Kg
6
Lọc bia 355
2
Polyclar10
Kg
68.1
3
Xút
Lít
3000
Nấu bia 355
4
Maturex SG
Kg
5
5
Bột trợ lọc hyflo
Kg
68.1
Nấu bia 355
6
Bột trợ lọc STĐ
Kg
227
Lãnh đạo Phó phòng bộ phận Người đề nghị xuất
*Phiếu xuất kho:
- Mục đích: Nhằm theo dõi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư, làm căn cứ để ghi sổ kho kế toán.
TY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số :NL 002
KCN Hòa hiệp -Phú Yên Nợ : 621
Có : 1521
Kh: BP:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Người nhận hàng : NGUYỄN HỮU PHƯỚC Địa chỉ : PX Nấu
Lý do xuất : Xuất nguyên liệu tồn kho cuối tháng 02 tại PX nấu
Xuất tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP
STT
Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Houblcao
C005
KGA
6
10.394.303,64
67.562.973
2
Houblviên đắng
C0061
KGA
0
17.043.091,66
2.045.171
3
Houblviên
C006
KGA
2
10.508.446,92
29.843.989
4
Caramen
C009
kg
21
21.780,87
466.981
5
Axit lactic
P008
kg
21
33.103,24
723.305
6
CaCl2
P009
kg
7
7.324,43
52.003
7
H2S04
P011
kg
12
15.000.000
193.500
8
H3P04
P015
kg
420
23.974,67
10.069.364
9
Oxonia
P025
kg
31
47.401,23
1.469.438
TỔNG CỘNG :
523
112.426.724
Bằng chữ:Một trăm mười hai triệu bốn trăm hai mươi sáu ngàn bảy trăm hai mươi bốn đồng
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
*Mẩu sổ kế toán chi tiết
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp –Phú Yên THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 12/03
Tờ số:03
Tên nhãn hiệu :Quy cách vật tư:Gạo
Đơn vị tính : Kg
Mã số :C002
Số hiệu chứng từ
Ngày
Diển giải
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
24.380
PNNL001
05/01
Nhập gạo 10.000 kg (Võ Thị Trâm)
10.000
34.380
PNNL006
15/01
Nhập gạo 10.000 kg (Võ Thị Trâm)
10.000
44.380
PNNL024
2401
Nhập gạo 10.000 kg (Võ Thị Trâm)
10.000
54.380
…………….
PXNL010
31/01
Xuất NL để phục vụ SX
67.740
.14.640
PNNL008
10/02
Nhập gạo của (CS gạo Hoan)
10.000
24.640
………………………
…..
…….
PNNL005
12/03
Nhập gạo 100 kg (Võ Thị Trâm)
100
12.960
……………..
…..
…..
Cộng phát sinh/tồn cuối kỳ
154.400
167.220
11.560
Thủ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
Tên, quy cách hàng hóa :GẠO (Ms:C002/Đvt:)
Quý 1/2009
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
ĐƠN GIÁ
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
TỒN ĐẦU KỲ:
5.660,7
24.380
138.008.642
PNNL001
05/01
Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm )
331
5.650
10.000
56500.000
34.380
194.508.642
PNNL006
15/01
Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm )
331
50.600
10.000
56.000.000
44.380
250.508.642
…………………….
……..
…………..
…….
…….
……...
…………..
PXNL010
Xuất NVL để phục vụ SX
621
5.624
67.747
380.972.656
14.640
82.335.986
…………………………
……
……..
PNNL 005
12/03
Nhập gạo:100kg(Võ Thị Trâm )
331
6000
100
600.000
12.960
76.314.086
…………………..
…..
……..
….
…………
……
………
26/12
SỐ PS TRONG KỲ:
154.400
895.410.000
167.220
965.741.935
TỒN CUỐI KỲ:
11.560
67.676.707
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
Tên, quy cách hàng hóa :MALT (Ms:C001/Đvt:)
Quý 1/2009
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
ĐƠN GIÁ
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
TỒN ĐẦU KỲ
14.264.33
92.132
1.314.201.006
PNNL002
12/01
Nhập malt:167.450.kg
331
14.369,38
167.450
2.406.152.681
259.582
3.720.353.687
PNNL003
Phí vận chuyển 167.450 kg từ TP HCM về
331
42.623.636
259.582
3.762.977.323
PXNL010
31/01
Xuất NL để phục vụ SX
621
14.496,3
212.160
3.075.534.007
47.422
687.443.316
PNNL002
06/02
Nhập malt: 72.050 kg (Sabeco)
331
13.111,50
72.050
944.683.576
119.472
1.632.126.892
…………………………
……….
……………
……….
…………….
……….
………
26/12
SỐ PS TRONG KỲ:
586.160
8.060.303.883
543.020
7.556.018.148
TỒN CUỐI KỲ:
153.272
1.818.486.741
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Mẫu chứng từ kế toán tổng hợp:
- Công dụng: Mẫu này dùng để theo dõi giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại NVL trên sổ chi tiết hiện có ở đơn vị theo giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua) chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ vật tư tùy theo yêu cầu quản lý và phương tiện tính toán.
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên BÁO CÁO NHẬP –XUẤT –TỒN
152-Nguyên vật liệu
Quý 1/2009
STT
TÊN HÀNG
MÃ HÀNG
ĐƠN VỊ
TỒN ĐẦU KỲ
NHẬP
XUẤT
TỒN CUỐI KỲ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
NVL chính
117.050,831
4.350.706.525
741.386,010
10.296.593.422
711.097.4
11.902.615.024
147.339,441
2.744.684.923
1.
Malt
C001
Kg
92.132
14.264
1.314.204.006
586.160
8.060.303.883
543.020
7.556.018.148
135.272
13.443
1.818.486.741
2.
Gạo
C002
Kg
24.380
5.660
138.008.642
154.400
895.410.000
167.220
965.741.935
11.560
5.854
67.676.707
3.
Houbloncao
C005
KGA
102,895
16.771.770
1.725.731.290
110,280
753.234.793
158,540
1.911.073.303
54,635
10.394.303
567.892.780
4..
Houblon viên
C006
KGA
54,976
16.616.067
913.484.903
55,730
376.183.776
90,160
1.073.762.128
20,546
10.508.446
215.906.551
………
………
……….
………
………..
………
………
……
……..
12
Careflo2
C013
Kg
23.620
127.620
3.006,190
23,620
127.273
3.006.190
NVL phụ
7.427.711,690
1.101.740.557
33.498.065
3.610.841.969
522.144,710
3.430.809.203
403.632,68
1.281.773.454
1.
Dung môi
P001
Lít
14
518.586
7.260.210
6
3.252.396
11
2.766.084
9
527.391
4.746.522
2.
Hồ dán
P004
Kg
510
73.054
37.258.018
3.450
260.113.905
3.570
268.085.294
390
75.093
29.286.629
3.
CaCl2
P009
Kg
214,2
7.445
1.594.745
500
3.636.364
622,220
4.557.407
91,980
7.324
673.702
……….
….
……
….
……
36
ZnCl2
P017
Kg
6,9
1.461.006
10.080.942
2,250
3.287.265
4,65
1.461.005
6.793.677
Nhiên liệu
109.934
559.426.067
255.140
1.067.411.243
332.571
1.450.987.474
32.503
175.849.836
1.
Dầu diezen
DAU1
Lít
1.850
11.873
21.966.873
4.000
40.055.364
5.380
57.194.548
470
10.271
4.827.689
2.
Dầu nhờn
DAU20
Lít
220
40.000
8.800.000
220
40.000
8.800.000
………
26
Xăng
XANG1
Lít
62
14.826
919.262
5
51.364
10
144.868
57
14.486
825.758
Phụ tùng thay thế
1.
Xi măng trắng
VTXD0051
Kg
10
30.000
196.000
50
150.000
20
60.000
40
3.000
120.000
…………
619
Đá chẻ 15x20
VTXD0314
Viên
300
3.028,57
908.571
400
1.211.429
100
30.857
600
3.028,57
1.211.429
Vật liệu khác
1.
CMC
K0818
Kg
2
64.555
129.100
0,2
12.911
1
64.55
1.2
64.555
77.466
………….
12.
Issooctane
K076
Lít
20
654.400
13.088.000
10
6.544.000
5
3.272.000
25
654.400
6.544.000
TỔNG CỘNG :
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú Yên BÁO CÁO NHẬP HÀNG
152- Toàn công ty
Từ :01/01/2009 đến 31/03/2009
STT
TÊN HÀNG
MÃ HÀNG
Đ.VỊ
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
SỐ TIỀN
1521.Nguyên liệu chính
714.386
13.888,3
10.296.593.422
1
Gạo
C002
Kg
154.400
5.799,29
895.410.000
2
Malt
C001
Kg
586.160
13.751,03
8.060.303.883
3
Vicant
C007
Kg
200
301.873,01
60374.602
………….
…………
………..
9
Malturex.Đan mạch
C010
Kg
65
991.211,12
64.428.723
1522.Nguyên vật liệu phụ
33.496.065
107,79
3.610.841.969
1.
Hồ dán
P004
Kg
3.450
75.395,33
260.113.905
2.
Ca Cl2
P009
Kg
500
7.272,73
3.636.364
….
……………
………….
24
Dung môi
P001
Lít
6
542.066
3.252.396
1523.Nhiên liệu
255.140
4.183,63
1.067.411.243
1.
Dầu diezen
DAU1
Lít
4
10.013,84
40.055.364
2.
Than đá
NHL01
Kg
250.000
3.755,87
938.967.097
TỔNG CỘNG
714.386
13.888.30
10.296.593.422
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
BÁO CÁO XUẤT KHO
152-Toàn công ty
Từ ngày :01/01/2009 đến 31/03/2009
STT
TÊN HÀNG
MÃ HÀNG
Đ.VỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
SỐ TIỀN
1521.Nguyên liệu chính
10.902.615.024
1
Vicant(204)
C007
Kg
99
299.369,62
29.927.981
2
Colupullin
C008
Kg
107
623.253,62
67.049.624
3
Malturex.đan mạch
C010
Kg
77
980.078,78
75.916.902
4
Malturex .Trung quốc
C011
Kg
40
962.509,29
39.260.754
5
Houbloncao
C005
KGK
158
12.054.202,74
1.911.073.303
6
Houbloncao viên
C006
KGK
90
11.909.517,83
1.073.762.128
7
Houbloncao đắng
C0061
Kg
10
17.043.087,86
177.929.835
8
Caramen
C009
Kg
272
21.780,86
5.934.414
9
Malt
C001
Kg
543.02
13.914,81
7.556.018.148
10
Gạo
C002
Kg
167.220
5.775,28
965.741.935
TỔNG CỘNG:
11.902.615.024
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Tài khoản :152–Nguyên vật liệu
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nơ
Có
PNNL011
15/01
Nhập colupullin:30 kg (Thái lan)
1521
33.875.525
PNNL001
15/01
Nhập gạo :10.000 kg(Võ Thị Trâm)
1521
56.500.000
PNNL002
12/01
Nhập malt :167.450 kg
1521
2.406.152
PNNL006
15/01
Nhập gạo :10000 kg(Võ Thị Trâm )
1521
56.000.000
PNNL017
21/01
Nhập Vicant:150 kg (Thái Tân )
1521
49.432.853
PNNL019
21/01
Nhập Caramen :279 kg (Thái Tân )
1521
6.340.721
PNNL024
24/01
Nhập gạo :10.000 kg (Võ Thị Trâm )
1521
56.000.000
PNNL025
24/01
Nhập gạo :20.000 kg (CS gạo Hoan)
1521
112.000.000
PNNL002
06/02
Nhập Malt:72.050 kg (Sabeco)
1521
944.683.576
PNNL005
12/03
Nhập gạo :100 kg (Võ Thị Trâm )
1521
600.000
PXNL002
01/01
Xuất NL tồn cuối tháng 12/2008
1521
44.007.810
PXNL010
31/01
Xuất NL để phục vụ sản xuất
1521
4.960.989.440
PXNL011
31/01
Xuất NL để phục vụ sản xuất
1521
74.435.356
PXNL002
01/03
Xuất NL tồn kho cuối tháng02 tại PX nấu
1521
112.462.724
PXNL003
01/03
Xuất NL để phục vụ sản xuất
1521
37.066.478
…………
………………………………
…..
…………
PXNL008
31/03
Xuất 11.600 kg malt
1521
155.940.96
CỘNG SỐ PHÁT SINH:
18.151.322.621
26.251.197.365
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
*Kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CÁI
Tài khoản :152–Nguyên vật liệu
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
18.035.394.010
Hàng mua đang đi trên đường:
151
111.607.160
PNNL011
15/01
Nhập colupullin:30 kg (Thái lan)
1521
33.875.525
…………………………
Phải trả người bán:
331
17.512053.150
PNNL002
06/02
Nhập malt:72050 kg(Sa be co)
331
911.683.576
PNNL005
12/03
Nhập gạo :100 kg (Võ Thị Trâm )
331
600.000
…………………………
……………..
Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp:
621
15.134.651.325
PXNL010
31/01
Xuất NL để phục vụ SX
621
4.960.989.440
PXNL002
01/03
Xuất NL tồn cuối tháng 02 tại PX Nấu
621
112.426.724
………………………..
……………
Giá vốn hàng bán:
632
3.406.025.554
PXNL008
31/03
Xuất 11.600 kg malt
632
155.940.96
…………………………
……………….
Tổng cộng :
18.151.322.621
26.251.197.365
Lũy kế từ 01/01/2009:
18.151.322.621
26.251.197.365
Số dư cuối kỳ :
9.935.519.266
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.1.4 kế toán công cụ dụng cụ tại công ty
a/ Sơ đồ luân chuyển chứng từ
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ ,THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ CÁI
BÁO CÁO NHẬP XUẤT -TỒN -KHO VL
b/ Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết CC
DC
Báo cáo nhập- xuất-tồn
c/ Minh họa trình tự hoạch toán Công cụ dụng cụ
Công dụng : G
iống như Nguyên vật liệu sau đây chỉ là Mẩu chứng từ
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ KIỂM TRA & KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1.Thành phần Hội đồng nghiệm thu
1.Ông/bà:
Nguyễn Thị Phương
Chức vụ:
Phó giám đốc
Chủ tịch hội đồng nghiệm thu
Ký:
2.Ông/bà:
Đào Vĩnh Phúc
Chức vụ:
Nhân viên
Đạị diện P.Kỹ thuật
Ký:
3.Ông/bà:
Đinh Văn Vĩnh
Chức vụ:
Nhân viên
Đại diện P.Kế toán
Ký:
4.Ông/bà:
Nguyễn Huỳnh Phú
Chức vụ:
Nhân viên
Đại diện P.Kế Hoạch Tổng Hợp
Ký:
5.Ông/bà:
Võ Văn Toàn
Chức vụ:
QĐPX
Đại diện đơn vị sử dụng
Ký:
6.Ông/bà:
Võ Ngọc Chung
Chức vụ:
Thủ kho
NV phòng kế hoạch tổng hợp
Ký:
Hôm nay ngày 01/02/2009 hội đồng nghiệm thu gồm các thành viên trên cùng tiến hành nghiệm thu các vật tư nguyên liệu hóa chất sau:
2.Nội dung nghiệm thu:
TT
Tên chủng loại hành hóa
Mã hàng
ĐVT
Số lượng
Đạt
Không đạt
Chứng từ
Thực tế
1
Bình khí C02
CCH11
Bình
5
5
X
3.Nhận xét của hội đồng nghiệm thu:
Qua tình hình thực tế và sự kiểm nghiệm, chúng tôi nhận xét kết quả phân tích đạt
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số :VT100
KCN Hòa hiệp -Phú yên Nợ :1531
PHIẾU NHẬP KHO Có:331
Ngày 20 tháng 03 năm 2009
Người giao hàng :HUỲNH HOÀNG TUẤN Địa chỉ:213 Lê Lợi –TP
Tuy Hòa –Phú Yên
Lý do nhập : Nhập CCDC :Thuế GTGT bình bọt
Bình khí C02 Theo HĐ :HB0093782
Ngày :28/02/2009
Nhập tại kho : KHO VẬT TƯ-CCCD Xê ri :GT /2008N
NHÀ PHÂN PHỐI SP
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư,sản phẩm hàng hóa
Mã
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo thực tế
Theo thực nhập
1
Bình khí C02
CCH11
Bình
5
510.000
2550.000
Tổng cộng tiền hàng:
Thuế gtgt:
Tổng cộng tiền thanh toán:
5
2.550.000
2.550.000
Bằng chữ :Hai triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng chẳn
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số :VT033
KCN Hòa hiệp -Phú yên Nợ :242
Có:1531
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người nhận hàng : LÂM VŨ QUANG HÀO Địa chỉ :PX Chiết
Lý do xuất kho :Xuất công cụ văn phòng :Bàn làm việc
Tủ thuốc cá nhân ,Tủ tài liệu
Xuất kho tại :KHO VẬT TƯ –CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư,sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1.
Bàn làm việc
CCDCVP-0
Cái
4
500.000
2.000.000
2.
Tủ tài liệu
CCVP10081
Cái
1
1.136.363
1.136.363
3.
Tủ thuốc cá nhân
CCDCYT01
Cái
3
181.818,3
545.455
Tổng cộng:
8
3.681.818
Bằng chữ : Ba triệu sáu trăm tám mươi mốt ngàn tám trăm mười tám đồng
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng TT đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:20/03
Tờ số:01
Tên nhãn hiệu :Quy cách vật tư:BÌNH KHÍ C02
Đơn vị tính : Bình
Mã số :
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
-
1.
20/03
PNVT100
Thuế GTGT bình bọt ,bình C02
20/03
5
5
2.
25/03
PXNL035
Xuất vật tư : trang bị PCCC
25/03
5
5
Cộng cuối kỳ:
5
5
-
Thủ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
SỔ CHI TIẾT 1531-CÔNG CỤ, DỤNGCỤ
Tên, quy cách hàng hóa:BÌNH KHÍ C02 (MT3)(Ms:CCH11/Đvt:BÌNH)
Quý 1/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
ĐƠN GIÁ
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
TỒN ĐẦU KỲ:
-
-
PNVT100
20/03
Thuế GTGT bình bọt ,bình C02 chửa cháy
331
510.000
5
2.550.000
5
2.550.000
PXVT035
25/03
Xuất vật tư ,trang bị PCCC
242
510.000
5
2.55.000
-
-
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ:
5
2.550.000
5
2.550.000
-
-
TỒN CUỐI THÁNG:
-
-
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
SỔ CHI TIẾT 1531-CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tên, quy cách hàng hóa:ĐÈN PIN (Ms :CCDC-ĐPIN /Đvt)
Quý 1/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
ĐƠN GIÁ
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
TỒN ĐẦU KỲ:
-
-
PNVT053
21/01
Nhập công cụ :cáp điện, dây rút,băng keo điện
331
170.000
2
340.000
2
340.000
PXVT020
12/03
Xuất công cụ :cấp tổ bảo vệ nhà máy
6273
170.000
1
170.000
1
170.000
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ:
2
340.000
1
170.000
-
-
TỒN CUỐI THÁNG:
1
170.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 BÁO CÁO XUẤT -NHẬP -TỒN
KCN Hòa hiệp -Phú yên 153–Công cụ dụng cụ
Quý 1/2009
STT
TÊN HÀNG
MÃ HÀNG
ĐƠN VỊ
TỒN ĐẦU KỲ
NHẬP
XUẤT
TỒN CUỐI KỲ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Côngcụ,dụng cụ
2.042,500
398.032.316
3.588
540.912.771
1.757
150.666.482
3.873,5
788.278.605
1.
Axtit tẩy
AXIT
Chai
4
306.000
1.224.000
2
600.000
4
1.216.000
1
304.000
608.000
2.
Dây an toàn
BH004
Dây
2
95.000
190.000
2
95.000
190.000
3.
Đèn pin
CCDC-ĐPI
Cái
2
340.000
1
170.000
1
170.000
170.000
4.
Binh xịt can
CCDC8711
Cái
1
260.000
260.000
1
260.000
260.000
5.
Can nhựa 20 lít
CCDC87151
Cái
7
12.142
85.000
7
12.142
85.000
6.
Bàn làm việt
CCDCVP-0
Cái
4
500.000
2.000.000
4
2.000.000
7.
Bình khí C02(MT3)
CCH11
Bình
5
2.550.000
5
2.550.000
………
…..
….
…….
110
Chai ga mini
ĐIEN997
Chai
10
10.000
100.000
10
10.000
100.000
Công cụ dụng cụ ,BH
62,220
5.367.677
65,220
5.367.677
1.
Ca nhựa pp
CCBT5
Cái
45
535.000
45
535.000
…..
4.
Sắt V7.5(6m)
CCBT122
Mét
6
534.545
6
534.545
Bao bì võ chai ,két nhựa
3.564.037
13.442.284.300
11.939.130
46.249.868.800
11.939.130
42.684.037.748
3.564.037
17.008.115.362
1.
Lon chai 330ml
LON001
Cái
17.820
1.531
27.286.047
17.820
1.531
27.286.047
…..
……..
…….
…………
…………..
6.
Vỏ chai sài gòn(335ml)
BC 001
Chai
124.780
10.097
1.259.939.636
124.780
10.097
1.259.939.636
TỔNG CỘNG :
398.032.316
13.840.316.626
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú Yên BÁO CÁO NHẬP HÀNG
1531- Toàn công ty
Từ :01/01/2009 đến 31/03/2009
STT
TÊN HÀNG
MÃ HÀNG
Đ.VỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
SỐ TIỀN
1.
Axit Tẩy
AXIT
Chai
2
300.000
600.000
2.
Bình khí C02
CCH11
Bình
5
510.000
2.550.000
3.
Cọ sơn
CS1
Cái
25
9950
248.750
4.
Đèn pin
CCDC-ĐPI
Cái
2
170.000
340.000
5.
Đá mài 1,5 tấc
ĐC33
Viên
35
18.000
630.000
6.
Que hàn
CCDC008
Cuộn
30
3.000
90.000
……………..
……….
…………….
TỔNG CỘNG
540.912.771
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
BÁO CÁO XUẤT KHO
1531- Toàn công ty
Từ ngày :01/01/2009 đến 31/03/2009
STT
TÊN HÀNG
MÃ HÀNG
Đ.VỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
SỐ TIỀN
1.
Axit tẩy
Axit
Cái
4
304.000
1.216.000
2.
Đèn pin
CCDC-ĐPI
Cái
1
170.000
170.000
3.
Bàn làm việt
CCDCVP-0
Cái
4
500.000
2.000.000
4.
Bình phun thuốc
CCDC871
Cái
1
150.000
150.000
5.
Danel INOX
OK004
Ổ
10
35.000
70.000
6.
Xe đẩy 3T
CCDC9856
Cái
2
500.000
1.000.000
7.
Lưỡi cắt ống GF
CCDC9861
Cái
50
30.000
1.500.000
8.
Bút thủ điện
CCDCYT01
Cái
3
3.000
3.000
…………………
……
………
……………….
TỔNG CỘNG
150.666.482
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Tài khoản :153–Công cụ dụng cụ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nơ
Có
PXVT001
07/01
Xuất công cụ :Lắp hệ thống đường ống lên men mở rộng
1531
1.500.000
PXVT003
08/01
Xuất công cụ : Lắp hệ thống đường ống lên men men ,nấu XLN…
1531
55.621.213
PXVT020
15/01
Xuất công cụ :lắp dây chuyền chiết lon
1531
262.500
PXVT033
31/01
Xuất công cụ văn phòng :bàn làm việt,tủ tài liệu,tủ thuốc làm việc
1531
3.681.818
PNVT032
11/01
Nhập :axit tẩy, sơn,máy hút bụi,kính đeo mắt
1531
6.909.000
PNVT052
15/01
Nhập công cụ dụng cụ :máy hút biu công nghiệp
1531
3.400.000
PNVT066
16/01
Nhập công cụ : mũi khoan,ta rô
1531
40.000
PNVT067
18/01
Nhập công cụ :dũa, bu lông
1531
20.000
PNVT077
19/01
Nhập công cụ :cọ nhựa
1531
904.000
PVNT100
20/3
Thuế GTGT bình bọt ,bình khí C02
1531
2.550.000
PXVT004
31/01
Xuất công cụ ;thay thế lò hơi số3
1531
491.667
PXVT026
10/02
Xuất công cụ :vệ sinh phân xưởng nấu
1531
58.195
PXVT027
13/02
Xuất công cụ :phục vụ tổ SCCĐ
1531
7.000.000
PXVT011
15/02
Xuất công cụ :lắp hệ thống XLN
1531
3.000
……………………………………
…………….
………………
CỘNG SỐ PHÁT SINH:
41.737.868.119
41.332.681.695
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CÁI
Tài khoản :153-Công cụ dụng cụ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nơ
Có
Số dư đầu kỳ :
15.420.385.642
Xây dựng cơ bản:
2421
25.749.000
97.218.179
PXVT001
07/01
Xuất CC:Lắp hệ thống đường ống lên men mở rộng
2412
1.500.000
PXVT003
08/01
Xuất CC: Lắp hệ thống đường ống lên men men ,nấu XLN…
2412
55.621.213
PXVT020
15/01
Xuất CC:lắp dây chuyền chiết lon
2412
262.500
……………………………
……………..
Chi phí trả trước:
242
45.881.575
PXVT033
31/01
Xuất CC văn phòng :bàn làm việt,tủ tài liệu,tủ thuốc làm việc
242
3.681.818
PXVT022
13/02
Xuât CC bảo dưỡng dây chuyền
242
313.625
……………………….
……………
Phải trả người bán :
331
520.531.448
PNVT032
11/01
Nhập :axit tẩy, sơn,máy hút bụi…
331
6.909.000
PVNT100
20/3
Thuế GTGT bình bọt ,bình khí C02
331
2.550.000
Chí phí dụng cụ sản xuất:
6273
11.499.405
PXVT004
31/01
Xuất công cụ :thay thế lò hơi số3
6273
491.667
PXVT026
10/02
Xuất CC :vệ sinh phân xưởng nấu
6273
58.195
……………………
…………
…………….
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009:
Số dư cuối kỳ:
41.737.868.119
41.737.868.119
15.825.572.006
41.332.681.695
41.332.681.695
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.2 Nhận xét :
CCDC tại công ty khi nhập kho phải có biên bản kiểm nghiệm vật tư, CCDC dựa trên hóa đơn mua hàng, sau đó được lên phiếu nhập kho, Nếu xuất kho CCDC phải có phiếu đề nghị cấp CCDC, trên cơ sở đó lập phiếu xuất kho. Đồng thời, kế toán cũng theo dõi chi tiết VL,CCDC trên sổ “ Sổ chi tiết CCDC”. Điều này cho thấy, cách quản lý CCDC tại công ty là rất chặt chẽ.
- Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp cho việc quản lý tình hình nhập –xuất –tồn vật tư, hàng hoá trong kho cũng như sổ sách kế toán theo đúng qui định hiện hành
- Vì hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên nên giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ sách kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán giúp kế toán kiểm tra chặt chẽ vật tư, hàng hoá
- Tại công ty, tình hình nhập –xuất –tồn vật tư, hàng hoá được theo dõi và phản ảnh thường xuyên liên tục trên sổ sách kế toán. Đảm bảo việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy
- Hệ thống sổ sách của công ty tương đối hoàn hảo, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra kế toán, giúp kế toán quản lý chặt chẽ hàng tồn kho
- Kế toán đã tổ chức ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình nhập –xuất-tồn nguyên vật liệu, CCDC
- Tại công ty, cuối kỳ kế toán luôn đối chiếu giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư hàng hoá tồn kho và số liệu vật tư hàng hoá tồn kho trên sổ sách để có giải pháp xử lý kịp thời nếu có chênh lệch
- Kế toán và thủ kho kiểm tra phân xưởng, các kho, phòng ban. Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, mở sổ sách cần thiết và hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đúng chế độ phương pháp
- Bên cạnh đó vì công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên có những nhược điểm là: Khối lượng công việc ghi chép của kế toán quá nhiều(Vì phải thường xuyên theo dõi và phản ánh tình hình nhập –xuất –tồn vật tư, hàng hoá)