*Full scan MS: tìm các chất có cƣờng độ mũi sắc ký trên
ngƣỡng cài đặt
*Với mỗi chất , phân mảnh tiếp cho Full MSMS
*Có các phân tử khối chính xác (sai số cở ppm) của
precursor ion , các ion đồng vị, các mảnh ion con
*Có công thức nguyên tƣơng ứng với các ion đó
82 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2658 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những thách thức trong phân tích kiểm nghiệm thực phẩm hiện nay, mối quan tâm lớn của các phõng kiểm nghiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG THÁCH THỨC TRONG PHÂN
TÍCH KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM
HIỆN NAY, MỐI QUAN TÂM LỚN
CỦA CÁC PHÕNG KIỂM NGHIỆM
Nguyễn Hồng Thảo, Nguyễn Phương Phi, Võ Trương Duy, Nguyễn Sĩ Hồng Liên,
Đỗ Vũ Phương Thảo, Đinh thị Hà Long, Phạm thị Ánh, Chu Phạm Ngọc Sơn
Hội Hĩa học TP Hồ Chí Minh
Cơng ty Dịch vụ KHCN Sắc Ký Hải Đăng
PHẦN TRÌNH BÀY
I. NHỮNG SỰ KIỆN VỀ AN TỒN THỰC PHẨM
II. CÁC HĨA CHẤT ĐỘC HẠI
III. NHỮNG THÁCH THỨC TRONG PHÂN TÍCH
KIỂM NGHIỆM ĐẢM BẢO AN TỒN THỰC PHẨM
I. NHỮNG SỰ KIỆN
1.Cung cấp thực phẩm (TP) hiện nay mang tính tồn cầu địi hỏi phải
tăng cƣờng giám sát để đảm bảo an tồn thực phẩm (ATTP)
2. Thực phẩm hiện rất nhiều và phức tạp, phụ gia thực phẩm rất đa dạng,
đan xen với hĩa chất cĩ khả năng gây độc cố tình hay do thiếu hiểu biết đƣợc
cho thêm vào để tạo đƣợc một đặc trƣng nhằm đạt lợi nhuận bất chính
3.Mức độ nguy hiểm cĩ thể rất lớn đối với những thực phẩm sản xuất tại các
nƣớc cĩ hạ tầng chƣa thật phát triển và cơ cấu giám sát chƣa thật hiệu quả
Cácmối nguy hiểm: vi sinh, vật lý, hĩa học, hàng nhái
4Một chuyên ngành gọi là Foodomics chuyên nghiên cứu thực phẩm
(dinh dƣỡng, thực phẩm biến đổi gen, protein học, độc chất học liên quan)
TÍNH TỒN CẦU CỦA SỰ LÂY NHIỄM MELAMINE
HỆ THỐNG THƠNG BÁO VÀ CẢNH BÁO CỦA CHÂU ÂU VỀ CHẤT LƢỢNG
THỰC PHẨM CHO NGƢỜI VÀ THỨC ĂN CHĂN NUƠI
Năm Số lơ hàng khơng đạt
yêu cầu
Thứ
hạng
Năm Số lơ hàng khơng đạt
yêu cầu
Thứ hạng
2002 67 7 2007 45 18
2003 19 35 2008 56 15
2004 59 13 2009 100 11
2005 124 7 2010 71 13
2006 68 13 2011 109 9
Trong những năm gần đây, hàng hố Việt Nam xuất khẩu nhìn chung cĩ chất
lƣợng tốt hơn nhờ các biện pháp quản lý chặt chẽ, hệ thống phịng kiểm nghiệm
ngày càng được tăng cường và hoạt động cĩ hiệu quả
*Trong nƣớc, vệ sinh an tồn thực phẩm (VSATTP) vẫn cịn bị đe dọa và hiện
đang làmột vấn đề bức xúc\của xã hội.
*Quản lý VSATTP vẫn cịn phần nào lỏng lẻo, chƣa thật đảm bảo TP an tồn.
Việc nhiễm vi khuẩn độc hại vẫn cịn chiếm tỷ lệ khá cao.
*Với tốc độ đơ thị hĩa và cơng nghiệp hĩa, tăng dân số khá nhanh hiện nay,
nếu quản lý khơng chặt, nhiễm chéo từ độc chất mơi trường ảnh hƣởng khơng
nhỏ đến VSATTP
*Việc giả nhãn hiệu, việc sử dụng những hĩa chất nhái phụ gia TP cĩ thể nguy
hại cho sức khỏe ngƣời tiêu dùng, vìmục đích lợi nhuận phi pháp, tạo nhiều vi
phạm vềATTP:
-melamine trong sữa và sản phẩm từ sữa, đường cho vào mật ong
-DEHP dùng làm chất tạo đục, phẩm màu cơng nghiệp bị cấm dùng trong TP,
-nước tương nhiễm 3-chloro-1,2-propandiol (3-MCPD)
- phẩmmàu cơng nghiệp rhodamine B nhuộm hạt dưa, 2,4-diaminoazobenzene
dùng nhuộm gà vịt cho cĩ màu vàng tươi, orange II nhuộm thịt quay và thịt xá xíu
cho cĩ màu đỏ cam tươi bắt mắt .
-kháng sinh, chất diệt nấm mốc trong nuơi trồng thủy sản,
-hĩa chất tăng trọng bị cấm: clenbuterol và salbutamol, ractopamine , tạo thịt siêu
nạc trong chăn nuơi gia súc gia cầm
-trifluralin trong thủy sản và ethoxyquin trong tơm do bị nhiễm từ thức ăn.
VSATTP của thức ăn đường phố: vẫn rất đáng lo
CÁC SỰ KIỆN VỀ NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
SỐ VỤ NGỘ ĐỘC
THỰC PHẨM
SỐ NGƯỜI BỊ NGỘ
ĐỘC THỰC PHẨM
SỐ NGƯỜI
CHẾT
1997-2000 1391 25 509 217
2001 245 3 901 63
2002
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012 (đến 12/2012)
208
144
165
248
205
152
175
148
164
4 894
4 300
7135
7329
7828
5200
5664
4700
5400
71
53
57
55
61
35
51
27
33
CHI PHÍ/NĂM Trung bình 200 triệu USD theo WHO (10/2007)
Những khĩ khăn trong giám sát, kiểm nghiệmATTP
*Trong tình hình sản xuất hiện nay, khĩ dự đốn hết tất cả những
chất nguy hại cĩ thể cĩ trong thực phẩm và thức ăn chăn nuơi và do
đĩ rất hiếm khi kiểm sốt chúng trọn vẹn.
•Việc nhập khẩu phi pháp qua biên giới những hĩa chất, sản phẩm
khơng rõ nguồn gốc, việc quản lý cịn lỏng lẻo các phụ gia thực phẩm
trong nƣớc càng làm trầm trọng thêm sự mất VSATTP.
* Phụ gia TP vẫn bày bán chung với hố chất dùng cho mục đích
khác, quãn lý Nhà nƣớc chƣa quy định rạch rịi, tạo điều kiện cho
ngƣời sản xuất, vì lợi nhuận bất chính, lạm dụng trong chế biến
TP.
* Lƣu ý cùng một hĩa chất nhƣng sử dụng cho thực phẩm
thì khắt khe hơn nhiều so với nhiều mục tiêu cơng
nghiệp khác.
*Các quy định về tiêu chuẩn VSATTP ở nhiều nƣớc trên thế giới ngày
càng khắt khe, thƣờng xuyên đƣợc duyệt lại, các đơn vị kiểm nghiệm
phải liên tục cải tiến các phƣơng pháp kiểm nghiệm phù hợp hơn vì nếu
khơng thì cả xuất khẩu cũng bị đe dọa.
•Các phịng thử nghiệm cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm thực phẩm phải
đối mặt với những giới hạn liên tục đƣợc hạ thấp về mức độ nhiễm hĩa
chất cĩ thể gây nguy hiểm.
*Những hoạt động kiểm nghiệm càng lúc càng tăng cƣờng cĩ thể tạo ảnh
hƣởng xấu đến sức khỏe con ngƣời và mơi trƣờng với việc sử dụng
những lƣợng lớn hĩa chất và dung mơi độc hại đƣợc thải bỏ thiếu kiểm
sốt sau đĩ.
*Việc cải tiến các phƣơng pháp kiểm nghiệm làm
giảm thiểu tối đa nguy hại cho sức khỏe và mơi
trƣờng sống là rất cần thiết.
*Nhiều phƣơng tiện kiểm nghiệm hiện cĩ trong nƣớc chủ yếu
kiểm sốt đƣợc các đối tƣợng nhắm đến chứ chƣa cho phép
nhận diện thêm các chất lạ khác khơng nằm trong tầm nhắm.
Nguồn nhân lực cĩ trình độ chuyên mơn cao, kinh nghiệm cịn
mỏng.
*khơng cĩ những phƣơng tiện kiểm nghiệm phù hợp để quản lý tốt chất
lƣợng thực phẩm thì xuất khẩu sang EU, Bắc Mỹ, Nhật sẽ bị đe dọa.
*Ngay cả trong nƣớc, ngƣời tiêu dùng ngày nay cũng ngày càng ý thức rõ
chất lƣợng thực phẩm khơng phải chỉ là ngonmiệng, bắt mắtmà cịn phải
an tồn, khơng gây hại đến sức khỏe.
Báo cáo nầy xin đƣợc giới hạn vào những phức tạp trong kiểm
nghiệm hĩa chất hữu cơ độc hại trong thực phẩm bằng các
phƣơng pháp sắc ký nhằm gĩp phần vào đảm bảo VSATTP
trong tình hình thực tế hiện nay của Việt Nam
Agilent GC-MS/MS
II.CÁC LOẠI HĨA CHẤT HỮU CƠ ĐỘC HẠI
CĨ THỂ PHÁT HIỆN TRONG THỰC PHẨM
1. Hĩa chất độc gốc tự nhiên:
* Cyanogenic glycosides trong măng, khoai mì
* Tetrodotoxin trong cá nĩc và trong một số
hải sản khác
* Độc chất sinh học biển trong các loại nhuyễn
thể hai mảnh vỏ (ASP, DSP,PSP)
* Mycotoxins (aflatoxin, ochratoxin…)
* Histamine và các biogenic amines khác
2. Các loại thuốc bảo vệ thực vật
bị cấm hoặc dùng quá giới hạn
cho phép:
* organochlorides,
* organophosphates,
* carbamates, pyrethroids,
triazines, trifluralin…
3. Các loại thuốc thú y, dược liệu bị cấm hoặc dùng quá giới hạn cho
phép ( tetracyclines, sulfonamides, aminoglycosides, chloramphenicol, malachite
green, crystal violet, nitrofurans, fluoroquinolones, nitroimidazoles, beta-agonists
nhƣ clenbuterol, salbutamol, ractopamine…)
4. Phụ gia bị cấm hoặc dùng quá giới hạn cho phép (chất bảo quản,
phẩmmàu…)
5. Hĩa chất độc sinh ra trong quá trình chế biến thực phẩm
(acrylamide, 3-chloro-1,2-propandiol, 1,3-dichloro-2-propanol…)
KHÁNG SINH ACRYLAMIDE 3-MCPD
6. Hĩa chất độc gốc mơi trường ( kim loại nặng, alkylphenols, PAH,
PCB, dioxins..)
7. Hĩa chất độc thơi ra từ bao bì (styrene, dialkyl phthalates, bis
phenol A…)
8. Hĩa chất “nhái” (Adulterants) nhằm tạo một đặc trƣng cho thực
phẩm (melamine giả tăng đạm, đƣờng saccharose giả glucose,
fructose để tăng ngọt mật ong, sữa pha lỗng với nƣớc, phẩm màu
Sudan trong bột ớt, bột cary, DEHP tạo đục…)
DEHP MELAMINE
BIS PHENOL A
ĐỘC CHẤT DỄ SINH RA TỪ CÁCH CHIÊN, XÀO NƯỚNG LÀM THỨC ĂN CỦA
TA.
HÀM LƯƠNG ACRYLAMIDE ĐẶC BIỆT CAO TRONG KHOAI TÂY CHIÊN.
IARC SẮP ACRYLAMIDE VÀO LOẠI CÓ KHẢ NĂNG GÂY UNG THƯ CHO NGƯỜI (Class
2A, LD50 chuột 107/mg/kg thể trọng).
Acrylamide
Loại thực phẩm N
Hàm lượng
[µg/kg]
Trung
bình
[µg/kg]
Hàm lượng
Thường gặp
Số mẫu
nhiễm
min. max.
Khoai chiên lát
mỏng
192 140 3640 819 1000 76
Khoai cọng chiên 98 < 10 2779 151 570 11
Bánh biscuit, bánh
nướng
38 < 10 1090 190 660 4
Cà phê bột 30 115 1685 343 370 14
Bánh mì nướng
miếng nhỏ
32 15 1714 133 610 8
Ngũ cốc ăn sáng 32 < 10 846 65 260 4
HÀM LƯỢNG ACRYLAMIDE
Asparagine Acrylamide
Nhiệt, đường
(glucose, fructose…)
Chất béo trans (Trans fat) trong thực phẩm chiên với
dầu thực vật
*Từ phản ứng hydrogen hĩa các chất béo cĩ nhiều nối kép trên
dây triglycerid
*Từ sự dồng phân hĩa chất béo dạng cis thành trans trong quá
trình chiên nĩng liên tục thơng qua sự hình thành gốc tự do
Acid elaidic (trans) Acid oleic (cis)
Canada: nhỏ hơn 0,2 mg/ phần ăn
Mỹ : nhỏ hơn 0,5 mg/ phần ăn
Trƣờng hợp nầy cĩ thể ghi:
TRANS FAT = 0
nhiệt
Nguy cơ thực phẩm bị nhiễm chất độc thơi ra tƣ̀ bao bì
Một số loại bao bì cho thực phẩm chứa những phụ gia cĩ thể
thơi ra và đi vào thực phẩm và gây ơ nhiễm thực phẩm:
-Chất hĩa dẻo DEHP (thƣờng gọi là DOP) trong các bao bì
PVC dễ dàng thơi vào thực phẩm, nhất là các thực phẩm nhiều
béo.
-Nhiều cuộn loại nhựa trong dùng bọc thực phẩm để đƣa vào lị
nƣớng hay lị vi sĩng thực chất là nhựa PVC với chất hĩa dẻo
DOP, dễ dàng thơi DOP vào thực phẩm ở nhiệt độ cao.
-Formaldehyde từ chén đĩa bằng nhựa melamine formaldehyde
cĩ thể thơi vào thực phẩm khi sử dụng ở nhiệt đơ cao.
CO
O CH2 CH
CH2
(CH2)3 CH3
CH3
C O CH2 CH
CH2 CH3
(CH2)3 CH3
O
C
O
O
C O
O
(CH2)3
(CH2)3
CH3
CH3
DEHP : trong các loại bao bì, thảm trải
nhà, áo đi mưa… bằng PVC
DBP : mỹ phẩm
DEHP DBP
Environment Health Perspect, 108,895-900 (2000)
QUI ĐỊNH NẦY CŨNG ĐƯỢC VIỆT NAM ÁP DỤNG (QUYẾT ĐỊNH 3339/2001/QĐ-
BYT NGÀY 30/7/2001).
TUY NHIÊN, TRONG DANH SÁCH CÁC HOÁ CHẤT CÓ THỂ “THÔI RA” THÌ
ĐỐI VỚI ESTE PHTALAT, VIỆT NAM CHỈ LIỆT KÊ DIETHYL PHTALAT.
QUI ĐỊNH CHÂU ÂU 90/128/EEC:
-SỐ LƯỢNG TỐI ĐA CHẤT THƯỜNG TỪ BAO BÌ ĐI VÀO 1KG THỰC PHẨM
LÀ 60 MG HOẶC 10MG/DM2 DIỆN TÍCH BAO BÌ
-VỚI CHẤT ĐỘC CÓ QUI ĐỊNH RIÊNG
Phát hiện độc chất phthalate trong nƣớc giải khát
50 loại nước giải khát chứa độc dược gây hại đã được phát
hiện ở Trung Quốc. Đài Loan vừa phát hiện một cơng ty sản
xuất chất tạo đục dùng trong thực phẩm và đồ uống cĩ sử
dụng hĩa chất DEHP rất độc hại cho sức khỏe
(26/5/2011).
C
C
O
O
OCH2CH(CH2)3CH3
OCH2CH(CH2)3CH3
CH2CH3
CH2CH3
Di(2-ethylhexyl)
phthalate (DEHP)
Bisphenol A, hĩa chất độc cĩ thể
thơi ra tƣ̀ các bình sửa
Việt Nam đã cĩ quy định mức BPA cho phép là 2,5 mg/kg (Quyết
định 46/2007/QĐ-BYT).
Kết quả cácmẫu kiểm nghiệm BPA thơi nhiễm từ bình sữa trẻ
em do Viện Kiểm nghiệmAn tồn vệ sinh thực phẩm Quốc gia
tiến hành đều thấp so với quy định hiện hành (tại cơng ty Sắc
Ký Hải Đăng:0,7 ppm trên một số chai sản xuất tại
Nhật).
Theo các nghiên cứu tại Mỹ, BPA cĩ
thể gây tổn thƣơng não, ảnh hƣởng
tới khả năng sinh sản, thay đổi chức
năng hệ miễn dịch, về lâu dài cĩ
nguy cơ gây ung thƣ.
Gần đây, một số màu công nghiệp đã được tìm thấy trong thực phẫm và đã được châu Âu xếp vào
loại dối tượng kiểm tra:
Orange II Rhodamine B Para Red
Phẩmmàu cơng nghiệp
N N
H2N
NH2
2,4-diaminoazo
benzene
Thịt heo quay, xá xíu gà, vịt tƣơi sống hạt dƣa gia vị, một số loại hạt
III.NHỮNG THÁCH THỨC ĐẶC TRƢNG
TRONG PHÂN TÍCH KIỂM NGHIỆM
ĐẢM BẢO AN TỒN THỰC PHẨM
III.1. CHUẨN BỊ MẪU: chiết ra đƣợc chất phân tích tƣ̀ những nền
mẫu thƣờng rất phức tạp: thịt , cá, sữa, mật ong, thức ăn đa dạng
III.2. PHƢƠNG PHÁP ĐO:
* phát hiện và đo đƣợc chính xác những lƣợng chất thật nhỏ, nhất
là đối với những chất độc bị cấm hẳn, khơng đƣợc cĩ trong thực
phẩm, phƣơng pháp khơng tạo âm tính giả hay dƣơng tính giả
* cĩ thể phát hiện và định lƣợng đƣợc nhiều chất độc trong một
lần xử lý mẫu
* phƣơng pháp phải ổn định, áp dụng đƣợc cho nhiều nền mẫu
tƣơng tự, nhanh, ít tốn hĩa chất, dung mơi nhất là hĩa chất dung
mơi độc hại, bảo đảm an tồn cho sức khỏe, khơng gây hại mơi
trƣờng
III.3. PHÁT HIỆN ĐƢỢC NHỮNG CHẤT KHÁC (NON-
TARGETS, UNKNOWNS) NGỒI CÁC CHẤT NHẮM ĐẾN
(TARGETS)
PHÁT HIÊN VÀ ĐỊNH LƢỢNG
THERMO TSQ
8000 GC-MSMS
*Độc chất trong thực phẩm chủ yếu ở dạng vi lƣợng rất khĩ phát
hiện và phân tích, đặc biệt trong nền mẫu phức tạp
* Phƣơng pháp phân tích luơn cải tiến:
-đáp ứng tiêu chuẩn ngày càng khắt khe
-nhanh, đúng, lặp lại tốt, khơng làm ơ nhiễmmơi trƣờng, khơng
gây hại đến sức khỏe
Chiết chất phân tích Làm đậm đặc và tinh chế Định lƣợng
(Extraction) loại tạp (Clean- up) GC-MS; GC-MS/MS
LC-MS, LC-MS/MS…
Mục đich: Xác nhận đúng chất phân tích, tăng độ nhạy của
phƣơng pháp, bảo vệ thiết bị phân tích
III.1. CHUẨN BỊ MẪU
KHĨ KHĂN TRONG CHUẨN BỊ MẪU:
•Nền mẫu phức tạp
* Chất phân tích ở dạng vết
* Số chất phân tích cĩ thể nhiều và khá khác bản chất
* Chất phân tích cĩ thể đã tạo phản ứng với nền mẫu
*Tạp đồng chiết với chất phân tích (co-extractants) gây khĩ trong
clean-up
*Thời gian dành cho chuẩn bị mẫu cĩ thể chiếm đến trên 70% tồn
thời gian để hồn tất phân tích
Khâu nầy cĩ thể gây hại cho sức khỏe ngƣời và cho mơi
trƣờng sống nếu sử dụng nhiều hĩa chất độc hại
Cần áp dụng những nguyên tắc của hĩa học xanh trong chuẩn
bị mẫu
Trong khâu nầy, xu hƣớng chung hiện nay là phải đạt đƣợc
những mục tiêu sau đây:
- chiết được cùng lúc nhiều chất,
- hiệu suất chiết phải đạt gần 100%,
- giới hạn phát hiện phải thấp,
- ít tạp chất đi kèm theo để giảm tối đa ảnh hưởng của nền mẫu và
tăng độ chọn lọc,
- độ lặp lại tốt,độ ổn định của phƣơng pháp chiết đạt tốt,
- áp dụng được cho nhiều nền mẫu khác nhau,
- sử dụng càng ítmẫu càng tốt nhằm giảm hiệu ứng nền, nhưng
phải đảm bảo đƣợc tính đại diện của mẫu phân tích,
- sử dụng ít hĩa chất trong tách chiết, an tồn cho người
thao tác, ít gây ơ nhiễm mơi trường,
-nhanh, dễ thao tác, giá thành thấp.
-Trongmột số trƣờng hợp, phƣơng pháp định lƣợng trực tiếp
trên máy, nếu đƣợc, rất đƣợc khuyến khích.
Những vấn đề cần chú trọng ở khâu nầy:
* bản chất của nền mẫu, bản chất của chất phân tích
*mức độ hấp phụ của chất phân tích trên nền mẫu, thậm chí cĩ
thê ̉ phản ứng vớimẫu
* bản chất của tạp:
hàm lƣợng tạp đi kèm khơng những gây khĩ khăn trong tách
chiết chất phân tích, tạo âm tính giả hay dƣơng tính giảmà
cịn cĩ thể tạo trở ngại trong khâu định lƣợng.
HỆ QUẢ
* Sắc đồ kém chất lƣợng
* Khĩ khăn trong nhận danh chất phân tích
* Giảm độ nhạy khiến khơng phân tích đƣợc lƣợng nhỏ chất
* Giảm khả năng tạo ion từ chất phân tích, nhất là ở đầu tạo
ion ESI, dẫn đến định lƣợng sai nếu khơng cĩ biện pháp phù
hợp
* làm bẩn hệ máy phân tích, gây nghẹt cột.
Các kỹ thuật tách chiết và clean-up thơng dụng:
•kỹ thuật chiết lỏng siêu tới hạn (Supercritical Fluid Extraction SFE),
•kỹ thuật chiết nhanh với dung mơi (Accelerated Solvent Extraction ASE),
• kỹ thuật sắc ký gel (Gel Permeation Chromatography GPC),
• kỹ thuật chuẩn bị mẫu trực tuyến,
• kỹ thuật clean-up băng ly trích trên pha rắn cĩ cải tiến (Solid Phase Extraction
SPE) như:
- cộtMixed Mode SPE,
- cột đặc hiệuMIPSPE,
- cột ái lực miễn dịch (Immunoaffinity column),
- bộ kit QuEChERS áp dụng cho phân tích thuốc bảo vệ thực vật, đã dƣợc
mở rộng ra thêm chomột số đối tƣợng khác nhƣ, kháng sinh, thuốc thú y,
• kỹ thuật phân tích trực tiếp trên máy (HS-GC, SPME- HS-GCvới đầu dị khối
phổ nếu đƣợc
Chiết nhanh ASE Phân tích pha hơi Headspace Hệ Combi-Pal
Vi ly trích trên pha rắn Hoạt hĩa Nạp mẫu Rữa loại tạp Rửa giải
Ly trích trên pha rắn SPE
HEADSPACE – GC, HEADSPACE- GC/MS
Gần nhƣ khơng chuẩn bị mẫu
V mẫu
ml
Vnƣớc
µl
VMeOH std
µl
Cstd
ppm
Vtổng
ml
Cchuẩnthêm
ppm
Cƣờng độ
mũi sắc ký
Ctừ đƣờng chuẩn
(ppm)
0.5 80 0 30400 0.58 0.00 1254132
795.91
0.5 70 10 30400 0.58 524.16 2230763
0.5 60 20 30400 0.58 946.71 2809327
0.5 40 40 30400 0.58 2096.55 4707576
y = 1629.6403x + 1297053.7546
R
2
= 0.9986
0
1000000
2000000
3000000
4000000
5000000
-1000 0 1000 2000 3000
C (ppm)
A
re
a
Phƣơng pháp thêm chuẩn
Định lƣợngMetanol trong máu ngƣời say rƣợu
PHÂN TÍCH PHA HƠI ÍT ĐÕI HỎI CHUẨN BỊ MẪU
Phân tích tạp chất trong dầu béo bằng kỹ thuật
HS-SPME-GC-MS
Dầu thực phẩm olein đƣợc gửi đến cơng ty Sắc Ký
Hải Đăng để tìm chất lạ tạo mùi vị khác thƣờng so
với mẫu nhập trƣớc đây
Mẫu C, đối chứng
Mẫu B
C13 C14 C15 C16 C17 C18
C13 C14 C15 C16 C17
Dãy hydrocarbon chuẩn
Mẫu B
Mẫu D
Mẫu E
C12 C13 C14 C15 C16 C17
C12 C13 C14 C15 C16 C17
BỘ KIT EZ:Faast CỦA PHENOMENEX
Nguyên tắc
Phƣơng pháp EZ:faast nguyên thủy đƣợc áp dụng cho phân tích aminoacid.
Aminoacid trong mơi trƣờng acid đƣợc cho qua và giữ lại trong một đầu lọc
chứa nhựa trao đổi cation, sau đĩ đƣợc đùn vàomột vial thủy tinh và đƣợc
chuyển hĩa nhanh bằng n-propyl chloroformate trong chloroform. Sản
phẩm chuyển hĩa đƣợc chiết khỏi mội trƣờng phản ứng bằng isooctan . Một
lƣợng dung dịch đƣợc đem thổi khơ dƣới N2 và định mức lại bằng pha động
, lọc và tiêm vào máy LC-MS/MS.
SO3
-
H
+
+ R CH
COOH
NH3
+
SO3
-
H3N
+
CH
COOH
R
CH
COOH
RSO3
-
H3N
+
NaOH
SO3
-
Na
+
+ R CH
NH2
COO
-
RCH COO
-
NH2
+ Cl C
O
O CH2CH2CH3
Cl C
O
O CH2CH2CH3
R CH COOCH2CH2CH3
NHCOOCH2CH2CH3
Đầu lọc SCX
Rửa với nƣớc khử ion
Rửa giải
Chuyển hĩa
Isooctane
Sản phẩm chuyển hĩaGC/MS; LC/MS, LC/MSMS
PHÂN TÍCH AMIN BIOGEN (Biogenic amines)
Sinh ra tƣ̀ sƣ̣ decarboxyl hĩa aminoacid dƣới tác dụng enzim
BA
Conc. of A
(mg/L)
Intensities of Ions for Quantitation
A/512 A/128 A/64 A/16 A/8 A/2
Phenethylamine 23.776 11137 43830 98330 356097 721678 2843597
Tryptamine 24.057 161497 665310 1239572 4729615 9534987 35716484
Putresceine 24.746 220446 883123 1633455 6632519 13265038 52943154
Cadaverine 47.134 569946 2263573 4533683 18881438 38013484 140317910
Histamine 10.094 91637 365599 770881 2681246 5406498 20467821
Tyramine 18 334 346657 1373636 2910502 12072790 24975146 98137104
Spermidine 12.375 20349 81682 184494 644621 1304684 5097514
Serotonine 15.741 94037 372146 683018 2948357 5913565 21551005
Spermine 28.906 22219 90016 194243 786734 1590137 6005443
-2-phenethylamine: y = 568351 x + 3563 R2 = 0.9999
-Tryptamine: y = 7 133 502 x +170484 R2 = 0.9997
-Putresceine: y = 10 586 246 x + 15625 R2 = 1.000
-Cadaverine: y = 28 060 272 x + 648712 R2 = 0.9995
-Histamine y = 4 086 002 x + 93564 R2 = 0.9998
-Tyramine: y = 19 652 779 x + 40998 R2 = 1.000 .
-Spermidine y = 1 018 489 x + 10374 R2 = 0.9999
-Serotonine y = 4 308 694 x + 120835 R2 = 0,9993
-Spermine: y = 1 201 369 x +17 763 R2 = 0.9998
Đƣờng chuẩn cho amin biogen
Sắc đồ khối của mẫu nước mắmM4
Phenethylamine
Putresceine
Tryptamine
Cadaverine
Spermine
Serotonin
Spermidine
Tyramine
Histamine
Kết quả phân tích amin biogen trong một sớ mẫu
2. Ly tâm 2 – 3 phút
4.Ly tâm 2 – 3 phút
3.Lấy lớp trên cho
vào C18, PSA,
MgSO4 để clean-up
5. Cho vào LC-MSMS
5. Cho vào GC-MS
KỸ THUẬT QuEChERS
1.Mẫu + dung mơi+ đệm
+ IS + Mg SO4 , lắc 1 phút
Kỹ thuật QuEChERS
*Làm đơn giản hĩa khâu chuẩn bị mẫu so với truyền thống
*Rất it tốn thời gian
*Phù hợp với hĩa phân tích xanh
-khơng địi hỏi thủy tinh thí nghiệm phức tạp
-it tốn dung mơi, hĩa chất
-ít chất thải
-ít gây ơ nhiễmmơi trƣơng
PHẠM VI ÁP DỤNG
*Thực phẩm:
dƣ lƣợng hĩa chất sử dụng trong nuơi trồng cĩ khả năng gây hại
cho ngƣời thơng qua dây chuyền thực phẩm
*thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấm mốc, chất bảo quản
*kháng sinh
*chất tăng trọng
*phụ gia sử dụng quámức cho phép…
•Mơi trƣờng :
*Chất thải độc hại từ nhà máy
* Kim loại năng
*PCB, PAH, dioxins
*Mycotoxins…
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNHLƢỢNG
TRIFLURALIN
TRÊN NỀN CÁ
ĐỊNH LUỢNG TRIFLURALIN TRÊN NỀN CÁ BASA BẰNG GCMS
Chuẩn bị mẫu theo phương pháp QuEChERS
Giai đoạn 1: Chiết
1,25 ml nội chuẩn
trifluralin d14 10
ppb
Mẫu xay nhuyễn
cân 5 gram
Vortex
13.75 ml AcOH 1%
/ACN
Lắc đều
6 g MgSO4 và 1,5
g NaOAc
Chiết
lớp trên
Ly tâm 4000
vịng/phút, 5 phút
1 g MgSO4 + 300
mg C18
Lắc đều, ly tâm 4000
vịng/phút, 5 phút
Rút 12 ml lớp trên, thổi
khơ bằng khí N2
Định mức 1 ml bằng
hexane, lọc tiêm vào
máy GCMS
Hiệu suất thu hồi trên 91%
(0,25-1,25 µg/kg trong cá)
LOD : 0,02 µg/kg trong cá
Giới hạn tối đa cho phép:
1 µg/kg cá
Ảnh hƣởng nền: khơng cĩ
Giai đoạn 2: Clean-up
MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM
Bảng 10. Một số kết quả phân tích thực nghiệm
IV. MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM
Loại mẫu
Cá basa
fillet
Chả cá Hải sản
Số lượng mẫu 99 11 22
Số mẫu nhiễm
trifluralin
29 11 10
Hàm lượng
trifluralin
0,3 đến 44,7
µg/kg
1,9 đến 158,5
µg/kg
0,3 đến 59,1
µg/kg
Tổng số mẫu phân tích từ tháng 04-2010 đến tháng 10-2010 là 132 mẫu. Số
mẫu nhiễm trifluralin 50 mẫu
THEO MỘT TÀI LIỆU, CÁC PHƢƠNG PHÁP CHUẨN
BỊ MẪU ĐƢỢC SỬ DỤNG Ở NHIỀU LABO TRÊN THẾ
GiỚI GỒM:
1. SPE 50 %
2. QuEChERS 37,5 %
3. CHIẾT LỎNG LỎNG HAY CHIẾT RẮN LỎNG 31,2%
4. LỌC QUA ĐĨA 62,5%
5. KHÁC 18,2%
III.2. CẢI TIẾN THIẾT BỊ PHÂN TÍCH
III.2.1. Thiết bị sắc ký
1.Kỹ thuật sắc ký lỏng siêu nhanh (UPLC) giảm đáng kể thời gian
phân tích tăng độ nhạy và độ phân giải.
2.Những loại cột sắc ký lỏng đặc biệt nhƣ cột Poroshell, cột đa cơ
chếMixed Mode, cột Hilic gĩp phần nâng cao khả năng phân tích
của thiết bị.
3.Sắc ký khí nhanh với cột ngắn, đƣờng kính nhỏ và pha tĩnh
mỏng rút ngắn bớt thời gian phân tích.
4.Kỹ thuật backflush giúp bảo vệ cột phân tích ít bị dơ
đảm bảo tốt hơn kết quả phân tích,
5.Kỹ thuật GCxGC vĩi phần mềm deconvolution tách mũi
nhận diện chính xác các cấu tử cĩ thời gian lưu rất gần nhau trong
hỗn hợp đa cấu tử phức tạp .
Mũi thon:
*độ phân giải tăng
*độ nhạy tăng, LOD hạ thấp
*Đo đa dƣ lƣợng cĩ hiệu quả
Độ nhạy tăng
Độ phân giải tăng
CỘT LÕI RẮN POROSHELL, KINETEX, ACCUCORE
NEXERA ACCELA
FLEXAR FX
15
AGILENT 1290
HPLC UPLC
III.2.2. Cải tiến đầu dị khối phổ
1.Lợi thế:
*xác nhận tốt hĩa chất bằng thời gian lƣu và phổ (GC-MS) hoặc nhờ
những mảnh ion đặc trƣng (GC-MSMS, LC-MS, LC-MSMS)
•định lƣợng tốt nhờ nâng cao độ nhạy bằng cách khử nhiễu nền thích
hợp.
2.GC-MS, LC-MS: sử dụng nhiều trong nƣớc để phân tích vết hữu cơ
trong thực phẩm
3. LC-MSMS và gần đây GC-MSMS: sử dụng phân tích dƣ lƣợng trong
những nền mẫu phức tạp
4.Các đầu dị khối phổ liên tục đƣợc cải tiến ở bốn khâu:
*hiệu suất tạo ion ở bộ phận tạo ion,
*hiệu suất chuyển ion của bộ phận chuyển ion từ bộ tạo ion đến bộ phân
tích khối,
*cách khử các tạp trung hịa trong quá trình tạo ion hay phân mảnh ion,
*cách phát hiện ion ở detecto
Mục tiêu cuối cùng:
•tăng độ nhạy và độ phân giải,
•cho phép phân tích những hàm lượng chất rất nhỏ trong nền thực phẩm rất phức
tạp
Lỗ vào rộng-
ion vào nhiều
Lỗ ra hẹp hơn-tập
trung ion vào Q3
LC-MSMS của Thermo Fisher với kỹ thuật H-SRM cho
phép cài đặt Q1=0,1 Da, loại được các ion cĩ phân tử khối rất
gần ion phân tích , do đĩ tăng độ phân giải và độ chọn lọc
Thực phẩm
Mơi trƣờng
Khoa học của sự sống
Chế độ SIM (một tứ cực) Chế độMRM ( ba tứ cực)
Isoprothiolane trong gừng (1ppb)
Metabolit (suberic acid) trong nước tiểu chuột
Hexa BDE trong bùn
Thiết bị hiện đại GC-MSMS ba tứ cực QqQ và UPLC-MSMS ba
tứ cực QqQ:
-sử dụng nhiều hiện nay trong nƣớc do cĩ độ nhạy và độ phân giải tăng, thích
hợp cho phân tích vết hữu cơ.
-giới hạn của đầu dị khối phổ 3 tứ cực khơng thể nhận danh đƣợc
hĩa chất hồn tồn khơng biết.
-khắc phục: ngồi chất phân tích nhắm đến, phần nào cĩ thể nhận diện đƣợc
thêm những chất khác đã biết nếu cĩ đủ cơ sở dữ liệu (non-target known
analytes) cài sẵn trong máy (tiền ion + 2 mảnh ion con + khoảng thời gian lƣu
+ tỷ lệ ion) thơng qua phần mềm thích hợp. Số chất nhận diện đƣợc cĩ thể
đến vài trăm chất.
.
III.3. Phân tích đa dƣ lƣợng hợp chất nhắm đến
và những hợp chất khơng nhắm đến (Target,
Non-target, Unknown analytes)
Target:
-chất cần phân tích thơng qua GC-MS, LC-MS tốt nhất là qua
GC-MS/MS hay LC-MS/MS
-địi hỏi cĩ chuẩn và nội chuẩn để so sánh thêm thời gian lƣu
Non-Target:
-địi hỏi cĩ đủ dữ liệu, ion phân tử, ion để phân mảnh, 2 mảnh
ion con, thời gian lƣu, tỷ lệ ion
-giới hạn bởi số dữ liệu trong cơ sỏ dữ liệu database
Chất khơng biết (unknown) : chất mới khơng cĩ trong cơ
sở dữ liệu
Yêu cầu khách hàng: Định lƣợng carbaryl trong nho
Column : GL InertSustain C18 ( 150 mm x 2.1 mm., 3 μm)
Mobile phase A : 0.1 % formic acid in Water
Mobile phase B : 0.1 % formic acid in Methanol
Gradient program : Time (min)
Flow rate : 0.2 mL / min
Injection volume : 5μL
Column temperature : 40℃
MS : SHIMADZU LCMS-8030
Nebulizing gas flow : 1.5 L / min
Drying gas pressure : 10 L / min
DL temperature : 250℃
BH temperature : 400℃
Interface : ESI
CID Gas : 230 kPa
Điều kiện vận hành máy
1.00 B Conc. 40
2.00 B Conc. 60
4.00 B Conc. 60
5.00 B Conc. 80
7.00 B Conc. 100
10.00 B Conc. 100
10.50 B Conc. 20
14.00 Stop
Compounds m/z CE (V) Compounds m/z CE (V)
Methomyl 163.00>87.90 10 Carbofurane-3OH 238.50>181.30 10
Methomyl 163.00>106.00 12 Pirimicarb 239.00>72.00 35
Acephate 184.10>124.60 20 Pirimicarb 239.00>182.00 35
Acephate 184.10>143.00 10 Imidacloprid 256.00>175.00 15
Carbendazim 191.90>132.00 31 Imidacloprid 256.00>209.10 19
Carbendazim 191.90>160.05 19 Thiamethoxam 291.90>181.00 15
Isoprocarb 194.20>77.00 35 Thiamethoxam 291.90>211.20 25
Isoprocarb 194.20>95.10 16 Tebuconazole 308.10>57.10 30
Carbaryl 202.00>127.00 28 Tebuconazole 308.10>70.00 50
Carbaryl 202.00>145.10 15 Tebuconazole 308.10>125.10 40
Fenobucarb 208.10>77.10 30 Flusilazole 316.00>165.10 30
Fenobucarb 208.10>95.10 16 Flusilazole 316.00>247.15 20
Propoxur 210.20>152.90 10 Propiconazole 342.00>69.10 20
Propoxur 210.20>168.00 10 Propiconazole 342.00>158.95 20
Aldicarb 213.00>70.00 25 Thiodicarb 355.00>88.10 20
Aldicarb 213.00>89.00 25 Thiodicarb 355.00>108.10 20
2,4 D 218.85>125.00 30 Difenoconazole 406.00>187.00 30
2,4 D 218.85>161.00 15 Difenoconazole 406.00>250.95 30
Carbofurane 222.10>123.10 22 Chlorantraniliprole 484.00>285.80 15
Carbofurane 222.10>165.20 12 Chlorantraniliprole 484.00>453.05 15
Aldicarb-sulfone 223.10>123.00 24 Indoxacarb 528.00>150.00 30
Aldicarb-sulfone 223.10>166.20 12 Indoxacarb 528.00>218.00 30
Methiocarb 226.10>121.20 12 Emamectine benzoate 886.50>81.90 50
Methiocarb 226.10>168.60 20 Emamectine benzoate 886.50>158.25 45
Oxamyl 237.10>72.10 30 Abamectine 896.00>448.80 45
Oxamyl 237.10>108.90 30 Abamectine 896.00>751.10 50
Chromatogram of Grape sample detected some kinds of pesticide
CARBARYL NOT
DETECTED
TEBUCONAZOLE
DETECTED
DIFENOCONAZOLE
DETECTED
EMAECTIN BENZOATE
DETECTED
CARBENDAZIM
DETECTED
Compounds m/z Re. Time Area Result (µg/kg) Compounds m/z Re. Time Area Result (µg/kg)
Methomyl --- 0 0 NDCarbofurane-3OH --- 0 0 ND
Methomyl --- 0 0 NDPirimicarb --- 0 0 ND
Acephate --- 0 0 NDPirimicarb --- 0 0 ND
Acephate --- 0 0 NDImidacloprid 256.00>175.00 5.232 5738 ND
Carbendazim 191.90>132.00 4.56 253980 5.22Imidacloprid 256.00>209.10 5.254 6193 ND
Carbendazim 191.90>160.05 4.563 1378045 5.22Thiamethoxam 291.90>181.00 4.762 661776 ND
Isoprocarb --- 0 0 NDThiamethoxam --- 0 0 ND
Isoprocarb --- 0 0 NDTebuconazole 308.10>57.10 9.177 539979 15.21
Carbaryl --- 0 0 NDTebuconazole 308.10>70.00 9.203 2195189 15.21
Carbaryl 202.00>145.10 7.925 11669 NDTebuconazole 308.10>125.10 9.203 389237 15.21
Fenobucarb 208.10>77.10 8.59 62695 NDFlusilazole 316.00>165.10 8.997 14170 ND
Fenobucarb 208.10>95.10 8.59 516093 NDFlusilazole 316.00>247.15 9.022 18907 ND
Propoxur --- 0 0 NDPropiconazole 342.00>69.10 9.31 254589 4.97
Propoxur 210.20>168.00 7.523 7555 NDPropiconazole 342.00>158.95 9.31 161899 4.97
Aldicarb 213.00>70.00 6.766 16463 NDThiodicarb --- 0 0 ND
Aldicarb 213.00>89.00 6.808 5283 NDThiodicarb 355.00>108.10 8.024 24423 ND
2,4 D --- 0 0 NDDifenoconazole 406.00>187.00 9.471 4567308 83.58
2,4 D --- 0 0 NDDifenoconazole 406.00>250.95 9.48 138018832 83.58
Carbofurane --- 0 0 NDChlorantraniliprole --- 0 0 ND
Carbofurane --- 0 0 NDChlorantraniliprole --- 0 0 ND
Aldicarb-sulfone --- 0 0 NDIndoxacarb --- 0 0 ND
Aldicarb-sulfone --- 0 0 NDIndoxacarb --- 0 0 ND
Methiocarb --- 0 0 ND
Emamectine
benzoate 886.50>81.90 8.809 326320 6.44
Methiocarb --- 0 0 ND
Emamectine
benzoate 886.50>158.25 8.809 2235497 6.44
Oxamyl --- 0 0 NDAbamectine 896.00>448.80 10.193 379 ND
Oxamyl --- 0 0 NDAbamectine --- 0 0 ND
TÌM ĐƢỢC VÀ KHƠNG BỊ GIỚI HẠN CÁC CHẤT
KHÁC TRONG MẪU KỂ CẢ UNKNOWNS NGỒI
CHẤT CẦN PHÂN TÍCH: GC-QTOF VÀ LC-QTOF, VỚI
ĐỘ PHÂN GiẢI CAO (10000 – 40000), ORBITRAP VỚI
ĐỘ PHÂN GIẢI CAO HƠN (10 000- TRÊN 50 000)
*Full scan MS: tìm các chất cĩ cƣờng độ mũi sắc ký trên
ngƣỡng cài đặt
*Với mỗi chất , phân mảnh tiếp cho Full MSMS
*Cĩ các phân tử khối chính xác (sai số cở ppm) của
precursor ion , các ion đồng vị, cácmảnh ion con
*Cĩ cơng thức nguyên tƣơng ứng với các ion đĩ
TỪ ĐĨ, QUA MERCK INDEX HAY THƢ ViỆN ĐƢỢC
CUNG CẤP HOẶC QUA CHEMSPIDER, XÁC NHẬN
CHẤT.
SẮC DỒ FULL MS CỦA DỊCH CHIẾT TỪ NHO
SPIROXAMINE
MS
MS/MS
CO
O
N
H
C O + N
+
CH3CHO
C
O
O
N
H H
C O + N
O
H
m/z = 100,11262
m/z = 144,13883
ION PHÂN TỬ VÀ CÁC ĐỒNG VỊ
V. KẾT LUẬN
Một hệ thống quản lý cĩ hiệu quả, bớt chồng chéo, dễ dàng qui trách
nhiệm, hƣớng mạnh về xây dựng chuỗi thực phẩm an tồn từ trang trại
đến bàn ăn, cộng thêmmột hệ thống labo kiểm nghiệm đƣợc tổ chức rất
khoa học với trang bị hiện đại chuyên dùng và đội ngũ giàu kinh nghiệm,
năng nổ nhiệt tình, đƣợc quản lý theomột hệ thống chất lƣợng đƣợc quốc
tế cơng nhận, đƣợc mở rộng thực sự theo hƣớng xã hội hĩa, huy động
đƣợc tổng lực là chìa khĩa gĩp phần đảm bảo VSATTP trong nƣớc trong
thực tế nuơi trồng và sản xuất hiện nay.
VÌ MỘT NGÀY MAI AN TỒN, HẠNH PHÚC
THÀNH THẬT CẢM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baocao_cp_ngoc_son_7075.pdf