Phần điện trong nhà máy điện

a. Cấp điện áp 6,3 kV: Dùng để cung cấp điện cho các động cơ công suất từ 200 kW trở lên. Gồm các máy B5, B6, B7, B8, B9.Trong đó điện từ đầu cực B5, B6, B7, B8 lấy điện từ đầu cực MF. Máy B9 dùng làm dự phòng lạnh cho các máy biến áp trên, lấy điện từ cuộn hạ của máy biến áp TN1 và TN2. b. Cấp điện áp 0,4 kV: Dùng để cung cấp điện cho các động cơ công suất nhỏ từ 200 kW trở xuống. Bao gồm các máy B10, B11, B11, B12 hạ điện áp từ 6,3 kV xuống 0,4 kV. Máy B14 dùng làm dự phòng lạnh cho các máy trên, lấy điện từ phía 6,3 kV của máy biến áp dự phòng B9.

doc86 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2659 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phần điện trong nhà máy điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 36 MVA. Icb3 = = = 0,1375 kA. Vậy dòng cưỡng bức phía cao áp là Icb220 = max{Icb1, Icb3} = max{0,275; 0,1375}= 0,275 kA. Cấp điện áp trung 110 kV. Đường dây phụ tải trung áp: Gồm 1 dây kép và 1 dây đơn, trong tính toán coi tương đương 3 dây đơn. SUTmax= 117,674 MVA Ibt = = = 0,205 kA. Icb2 = 2Ibt = 2,0,205 = 0,41 kA. Bộ máy phát điện - máy biến áp hai dây quấn: Icb5 = = 0,344 kA. - Phía trung áp các máy biến áp liên lạc TN1 và TN2: Chế độ thường: STmax = 10,44 MVA. Chế độ sự cố hỏng B3 (hoặc B4): STcb = 30,087 MVA. Chế độ sự cố hỏng một máy biến áp liên lạc: STcb = 2,679 MVA. Icb4 = = = 0,158 kA. Vậy dòng cưỡng bức ở cấp điện áp trung áp lấy là Icb110 = max{Icb2, Icb4, Icb5}= max{0,41; 0,344; 0,158}= 0,344 kA. Các mạch cấp điện áp 10,5 kV. Mạch máy phát: Icb6 = 1,05 = 1,05 = 3,61 kA. Mạch điện áp cấp máy phát: Icb8 = 1,05 = 1,05 = 1,087 kA. Tính dòng điện cưỡng bức cho phương án 2 Sơ đồ: Icb9 Icb4 Icb8 Icb7 Icb6 Icb2 Icb5 Icb3 Icb1 HTÑ 220 kV 110 kV S UT TN1 TN2 B3 B4 MF1 MF2 MF3 MF4 Hình 2.11 Cấp điện áp cao 220 kV. Đường dây kép nối về hệ thống: Phụ tải cực đại phát về hệ thống SVHTmax = 104,74 MVA. Dòng điện cưỡng bức qua dây dẫn là khi bị hỏng 1 đường dây: Icb1 = kA. Phía cao áp máy biến áp tự ngẫu liên lạc TN1 và TN2: Công suất qua phía cao của máy biến áp liên lạc: - Chế độ thường: SCTmax = 23,62 MVA. - Chế độ sự cố hỏng B4: SCCcb = 10,749 MVA. - Chế độ sự cố hỏng 1 máy biến áp tự ngẫu: SCCcb = 21,498 MVA. Icb3 = = = 0,062 kA. Vậy dòng cưỡng bức phía cao áp là: Icb220 = max{Icb1, Icb3} = max{0,275; 0,062 }= 0,275 kA. Cấp điện áp trung 110 kV Đường dây phụ tải trung áp: Gồm 1 dây kép và 1 dây đơn, trong tính toán coi tương đương 3 dây đơn. SUTmax= 117,674 MVA. Ibt = = = 0,205 kA. Icb2 = 2.Ibt = 2.0,205 = 0,41 kA. Bộ máy phát điện - máy biến áp hai dây quấn: Icb5 = = 0,344 kA. - Phía trung áp các máy biến áp liên lạc TN1 và TN2: Chế độ thường: STmax = 30,087 MVA Chế độ sự cố hỏng B4: STcb = 58,837 MVA. Chế độ sự cố hỏng một máy biến áp liên lạc: STcb = 60,174 MVA. Icb4 = = = 0,315 kA. Vậy dòng cưỡng bức ở cấp điện áp trung áp lấy là: Icb110 = max{Icb2, Icb4, Icb5}= max{0,41; 0,344; 0,315 }= 0,344 kA. Các mạch cấp điện áp 10,5 kV. Mạch máy phát: Icb6 = 1,05 = 1,05 = 3,61 kA. Mạch điện áp cấp máy phát: Icb9 = 1,05 = 1,05 = 1,087 kA. CHƯƠNG III TÍNH DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện của nhà máy đảm bảo các tiêu chuẩn ổn định động, ổn định nhiệt khi ngắn mạch. Dòng điện ngắn mạch dùng để tính toán, lựa chọn các khí cụ điện và dây dẫn là dòng ngắn mạch ba pha. Chọn các đại lượng cơ bản Để thuận tiện cho việc tính toán ta dùng phương pháp gần đúng với đơn vị tương đối cơ bản. Chọn các đại lượng cơ bản: Scb = 100 MVA; Ucb = Utb các cấp điện áp. Cụ thể: Đối với cấp điện áp máy phát (10 kV) là Ucb = U= 10,5 kV. Đối với cấp điện áp trung (110 kV) là Ucb = U = 115 kV. Đối với cấp điện áp cao (220 kV) là Ucb = U = 230 kV. Dòng điện cơ bản ở cấp điện áp 10 kV I = = 5,499 kA. Dòng điện cơ bản cấp điện áp 110 kV. I = = 0,502 kA. Dòng điện cơ bản cấp điện áp 220 kV. I = = 0,251 kA. 3.2. Tính các dòng điện phương án 1 3.2.1. Chọn các điểm tính toán ngắn mạch. Như đã đề cập ở trên, việc tính toán các dòng ngắn mạch là để lựa chọn các khí cụ điện, dây dẫn…Vì vậy trong sơ đồ nối điện của nhà máy cần phải lựa chọn các điểm cụ thể để tính dòng ngắn mạch phục vụ cho lựa chọn các thiết bị điện mà dòng ngắn mạch đi qua.Trong sơ đồ này phải chọn 5 điểm để tính ngắn mạch. Sơ đồ thay thế: N4 N2 HTÑ 220 kV 110 kV S UT TN1 TN2 B3 B4 MF1 MF2 MF3 MF4 N1 N3’ N3 Hình 3.1 Điểm N1: Chọn khí cụ điện cho mạch 220 kV, Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống. Điểm N2: Chọn khí cụ điện cho mạch 110 kV, Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống. Chọn khí cụ điện và dây dẫn cho phía mạch hạ áp máy phát, ta chọn điểm ngắn mạch là N3 hoặc N’3. Điểm N3: Nguồn cấp là máy phát nhà máy trừ máy phát MF1 và hệ thống, Điểm N’3: Nguồn cấp chỉ là máy phát MF1. Điểm N4: Chọn khí cụ điện và dây dẫn phía hạ áp cho mạch tự dùng. Phụ tải địa phương,… Nguồn cấp là máy phat hà máy và hệ thống. Dễ dàng nhận thấy IN4= IN3+ I’N3. Tính kháng điện các phần tử: Máy phát điện: XF= .=0,135. = 0,216. Đường dây Xdây= .x0.L.= . 0,4.120. = 0,045. §iÖn kh¸ng trªn kh«ng th­êng lÊy : x0 = 0,4 (W/km). Máy biến áp: Máy biến áp 2 cuộn dây: XB= = = 0,132. Máy biến áp tự ngẫu: Hệ thống điện: XHT= .=1,4. = 0,047. Sơ đồ thay thế: F4 F3 F2 F1 Hình 3.2 Tính dòng ngắn mạch theo điểm. Ngắn mạch tại điểm N1. Sơ đồ thay thế và rút gọn: N1 F3,4 F2 F1 x1= xHT + xD= 0,045+0,047= 0,092. x2= (xF3+xB3) // (xF4+xB4) = == 0,174. x3= xF1,2 + xH= 0,216 + 0,52= 0,736 Vì 2 sơ đồ có tính đối xứng, ta gộp hai nhánh máy phát F1,F2 vào với nhau. F1,2 N1 F3,4 x4= x3//x3= = 0,368. x5= xT//xT= = -0,06. x6= xC//xC= = 0,143. x7=x5+x2= -0,06 + 0,174= 0,114. Vì nguồn F1,2 và F3,4 đều là nguồn nhiệt điện, ta gộp 2 nhánh x4,x7. x8= == 0,087. x9= x8 + x6= 0,087 + 0,143 = 0,23. Tính dòng ngắn mạch. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N1 ở các thời điểm t = 0 và t =¥ - Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000 MVA ta có: . Tra đường cong tính toán ta được : Itt1(0) = 0,35 ; Itt1(¥) = 0,385. - Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 4 .62,5 = 250 MVA. . Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 1,31 ; Itt2(¥) = 1,4. Dòng điện cơ bản tính toán : Vậy dòng ngắn mạch tại N1 là: Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N1 là : . Ngắn mạch tại điểm N2 Sơ đồ thay thế và rút gọn N2 F3,4 F2 F1 x1= xHT + xD= 0,045+0,047= 0,092. x2= (xF3+xB3) // (xF4+xB4) = == 0,174. x3= xF1,2 + xH= 0,216 + 0,52= 0,736. Vì 2 sơ đồ có tính đối xứng, ta gộp hai nhánh máy phát F1,F2 vào với nhau: x4= x3//x3= = 0,368. x5= xT//xT= = -0,06. x6= xC//xC= = 0,143. F1,2 F3,4 x9 N2 EHT x8 x7= x1 + x6= 0,092 + 0,143= 0,235. Biến đổi sao (x3,x5,x7) thành tam giác thiếu (x8,x9). x8= x7 + x5 + = 0,235 – 0,06 + = 0,137. x9= x3 +x5 + = 0,368 – 0,06 + = 0,214. Vì F1,2,3,4 cùng là nhà máy nhiệt điện nên gộp nhánh F1,2 và F3,4: x10= x9 // x2= = = 0,096. Tính dòng ngắn mạch Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2 ở các thời điểm t = 0 và t = ¥ - Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000 MVA ta có: > 3. Itt1(0)= Itt1(∞)= . - Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 4 .62,5 = 250 MVA. . Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 4,05 ; Itt2(¥) = 2,4 Dòng điện cơ bản tính toán : Vậy dòng ngắn mạch tại N2 là: Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N2 là : . Ngắn mạch tại điểm N3 Sơ đồ thay thế và rút gọn: N3 F3,4 F2 x1= xHT + xD= 0,045+0,047= 0,092. x2= (xF3+xB3) // (xF4+xB4) = == 0,174. x3= xF2 + xH= 0,216 + 0,52= 0,736. x4= xT//xT= = -0,06. x5= xC//xC= = 0,143. N3 EHT F3,4 F2 x6= x1 + x5= 0,092 + 0,143= 0,235. x7= x2+x4 = 0,174 – 0,06= 0,114. Vì F2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F2 và F3,4: x8= x3//x7 = = = 0,099 x9 x10 EHT F2,3,4 N3 Biến đổi sao (x6,x8,xH) thành tam giác thiếu (x9,x10): x9= x6 + xH + = 0,235 + 0,52 + = 1,989. x10= x8 + xH + = 0,099 + 0,52 + = 0,838. Tính dòng ngắn mạch Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3 ở các thời điểm t = 0 và t = ¥ - Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000 MVA ta có: > 3. Itt1(0)= Itt1(∞)= . - Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 4.62,5 = 250 MVA. . Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 0,47 ; Itt2(¥) = 0,49. Dòng điện cơ bản tính toán : Vậy dòng ngắn mạch tại N3 là: Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N3 là : . Ngắn mạch tại điểm N’3 Sơ đồ thay thế và rút gọn N’3 F1 Tính dòng ngắn mạch. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N’3 ở các thời điểm t = 0 và t = ¥. Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 62,5 MVA. . Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 7,5 ; Itt2(¥) = 2,7. Dòng điện cơ bản tính toán : . Vậy dòng ngắn mạch tại N2 là: Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N’3 là : . Ngắn mạch tại điểm N4 Sơ đồ thay thế và rút gọn: N4 x1= xHT + xD= 0,045+0,047= 0,092. x2= (xF3+xB3) // (xF4+xB4) = == 0,174. x3= xF2 + xH= 0,216 + 0,52= 0,736. x4= xT//xT= = -0,06. x5= xC//xC= = 0,143. EHT N4 F3,4 F1 F2 x6= x1 + x5= 0,092 + 0,143= 0,235. Vì F2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F2 và F3,4: x7= x2+x4 = 0,174 – 0,06= 0,114. x8= x3//x7 = = = 0,099. x10 x9 F2,3,4 EHT F1 N4 Biến đổi sao (x6,x8,xH) thành tam giác thiếu (x9,x10): x9= x6 + xH + = 0,235 + 0,52 + = 1,989. x10= x8 + xH + = 0,099 + 0,52 + = 0,838. Vì F1,2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F1 và F2,3,4: x11= x10 // xF1= = = 0,172. b, Tính dòng ngắn mạch Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4 ở các thời điểm t = 0 và t = ¥ - Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000 MVA ta có: > 3 Itt1(0)= Itt1(∞)= . - Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 4.62,5 = 250 MVA. . Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 2,2 ; Itt2(¥) = 1,9. Dòng điện cơ bản tính toán : Vậy dòng ngắn mạch tại N4 là: Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N4 là : Bảng kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 1 : I”N(kA) IN(∞)(kA) Ixk(kA) N1 20,043 22,058 54,549 N2 57,5 34,82 146,3 N3 6,589 6,864 16,77 N’3 25,78 9,28 65,65 N4 30,369 26,245 77,307 Tính các dòng ngắn mạch phương án 2. 3.3.1. Chọn các điểm tính toán ngắn mạch. Như đã đề cập ở trên, việc tính toán các dòng ngắn mạch là để lựa chọn các khí cụ điện, dây dẫn…Vì vậy trong sơ đồ nối điện của nhà máy cần phải lựa chọn các điểm cụ thể để tính dòng ngắn mạch phục vụ cho lựa chọn các thiết bị điện mà dòng ngắn mạch đi qua.Trong sơ đồ này phải chọn 5 điểm để tính ngắn mạch. Sơ đồ thay thế: N1 HTÑ 220 kV 110 kV S UT TN1 TN2 B4 B3 MF1 MF2 MF4 MF3 N2 N4 N3 N’3 Điểm N1: Chọn khí cụ điện cho mạch 220 kV, Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống. Điểm N2: Chọn khí cụ điện cho mạch 110 kV, Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống. Chọn khí cụ điện và dây dẫn cho phía mạch hạ áp máy phát, ta chọn điểm ngắn mạch là N3 hoặc N’3. Điểm N3: Nguồn cấp là máy phát nhà máy trừ máy phát MF1 và hệ thống, Điểm N’3: Nguồn cấp chỉ là máy phát MF1. Điểm N4: Chọn khí cụ điện và dây dẫn phía hạ áp cho mạch tự dùng, Phụ tải địa phương,… Nguồn cấp là máy phát hà máy và hệ thống, dễ dàng nhận thấy IN4= IN3+ I’N3. Tính kháng điện các phần tử: Máy phát điện: XF= .= 0,135.= 0,216. Đường dây Xdây= .x0.L.= .0,4.120. = 0,045. §iÖn kh¸ng trªn kh«ng th­êng lÊy : x0 = 0,4 (W/km). Máy biến áp: Máy biến áp 2 cuộn dây: - Điện áp 220kV XB3= = = 0,1375. - Điện áp 110kV XB4= = = 0,132. Máy biến áp tự ngẫu: Hệ thống điện: XHT= .=1,4.=0,047. Sơ đồ thay thế: F3 F1 F2 F4 Hình 3.3 Tính dòng ngắn mạch theo điểm Ngắn mạch tại điểm N1 Sơ đồ thay thế và rút gọn: N1 EHT F3 F1,2 F4 x1= xHT + xD= 0,045+0,047= 0,092. x2= xF1,2 + xH= 0,216 + 0,52= 0,736. Vì 2 sơ đồ có tính đối xứng, ta gộp hai nhánh máy phát F1,F2 vào với nhau: x3= x2//x2= = 0,368. x4= xF3 + xB3= 0,1375 + 0,216 = 0,354. x5= xF4 + xB4= 0,1375 + 0,216 = 0,354. x6= xT//xT= = -0,06. x7= xC//xC= = 0,143. x8= x5 + x6= 0,354 – 0,06= 0,294. Vì F1,2,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F1,2 và F4: x9= = = 0,163. x10= x9 + x7= 0,163 + 0,143= 0,306. N1 EHT F1,2,4 F3 Vì F1,2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F1,2,4 và F3: x11= = = 0,164. Ta có: Tính dòng ngắn mạch Tính dòng ngắn mạch tại điểm N1 ở các thời điểm t = 0 và t = ¥ - Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000 MVA ta có: . Tra đường cong tính toán ta được : Itt1(0) = 0,35 ; Itt1(¥) = 0,38. - Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 4.62,5 = 250 MVA. Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 2,5 ; Itt2(¥) = 1,9. Dòng điện cơ bản tính toán : Vậy dòng ngắn mạch tại N1 là: Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N1 là : Ngắn mạch tại điểm N2 Sơ đồ thay thế và rút gọn x8 F4 F1,2 F3 EHT N2 x9 x1= xHT + xD= 0,045+0,047= 0,092. x2= xF1,2 + xH= 0,216 + 0,52= 0,736. Vì nhánh F1 và F2 có tính đối xứng, ta gộp hai nhánh máy phát F1,F2 vào với nhau: x3= x2//x2= = 0,368. x4= xF3 + xB3= 0,1375 + 0,216 = 0,354. x5= xF4 + xB4= 0,1375 + 0,216 = 0,354. x6= xT//xT= = -0,06. x7= xC//xC= = 0,143. Biến đổi sao (x1,x4,x7) thành tam giác thiếu (x8,x9): x8= x1 + x7 + = 0,092 + 0,143 + = 0,272. x9= x4 + x7 + = 0,354 + 0,143 + = 1,047. Vì F1,2,3 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F1,2 và F3: x10= x9 // x3 = = = 0,272. N2 x12 x11 EHT F1,2,3 F4 Biến đổi sao (x6,x8,x10) thành tam giác thiếu (x11,x12): x11= x6 + x8 + = -0,06 + 0,272 + = 0,152. x12= x6 + x10 + = -0,06 + 0,272 + = 0,152. Vì F1,2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F1,2,3 và F4: x13= x12 // x5= = = 0,106. Tính dòng ngắn mạch. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2 ở các thời điểm t = 0 và t = ¥ - Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000 MVA ta có: . Itt1(0)= Itt1(∞)= . - Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 4.62,5 = 250 MVA. . Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 2,5 ; Itt2(¥) = 1,9. Dòng điện cơ bản tính toán : Vậy dòng ngắn mạch tại N2 là: Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N2 là : . Ngắn mạch tại điểm N3 Sơ đồ thay thế và rút gọn: N3 EHT F2 F4 F3 x1= xHT + xD= 0,045+0,047= 0,092. x2= xF1,2 + xH= 0,216 + 0,52= 0,736. x3= xF3 + xB3= 0,1375 + 0,216 = 0,354. x4= xF4 + xB4= 0,1375 + 0,216 = 0,354. x5= xT//xT= = -0,06. x6= xC//xC= = 0,143. x7= x4 + x5 = 0,354 – 0,06= 0,294. Vì F2,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F2 và F4: x8= = = 0,21. x9 F3 EHT F2,4 x10 Biến đổi sao (x1,x3,x6) thành tam giác thiếu (x9,x10): x9= x1 + x6 + = 0,092+ 0,143 + = 0,272. x10= x3 + x6 + = 0,354+ 0,143 + = 0,725. Vì F2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F2,4 và F3: x11 = = = 0,163. x13 x12 N3 F2,3,4 EHT Biến đổi sao (xH,x9,x11) thành tam giác thiếu (x9,x10): x12= x9 + xH + = 0,272+ 0,52 + = 1,66. x13= x11 + xH + = 0,163+ 0,52 + = 0,995. Tính dòng ngắn mạch Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3 ở các thời điểm t = 0 và t = ¥ - Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000 MVA ta có: . Itt1(0)= Itt1(∞)= . - Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 4.62,5 = 250 MVA. . Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 0,38; Itt2(¥) = 0,43. Dòng điện cơ bản tính toán : Vậy dòng ngắn mạch tại N3 là: Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N3 là : . Ngắn mạch tại điểm N’3 Sơ đồ thay thế và rút gọn: N’3 F1 Tính dòng ngắn mạch. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N’3 ở các thời điểm t = 0 và t = ¥. Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 62,5 MVA. . Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 7,5 ; Itt2(¥) = 2,7. Dòng điện cơ bản tính toán : . Vậy dòng ngắn mạch tại N’3 là: Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N3 là : . Ngắn mạch tại điểm N4. Sơ đồ thay thế và rút gọn: N4 F4 EHT F3 F2 F1 x1= xHT + xD= 0,045+0,047= 0,092. x2= xF1,2 + xH= 0,216 + 0,52= 0,736. x3= xF3 + xB3= 0,1375 + 0,216 = 0,354. x4= xF4 + xB4= 0,1375 + 0,216 = 0,354. x5= xT//xT= = -0,06. x6= xC//xC= = 0,143. x7= x4 + x5 = 0,354 – 0,06= 0,294. Vì F2,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F2 và F4: x8= = = 0,21. N4 x9 F3 EHT F2,4 x10 F1 Biến đổi sao (x1,x3,x6) thành tam giác thiếu (x9,x10): x9= x1 + x6 + = 0,092+ 0,143 + = 0,272. x10= x3 + x6 + = 0,354+ 0,143 + = 0,725. Vì F2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F2,4 và F3: x11 = = = 0,163. x13 x12 N4 F2,3,4 EHT F1 Biến đổi sao (xH,x9,x11) thành tam giác thiếu (x9,x10): x12= x9 + xH + = 0,272+ 0,52 + = 1,66. x13= x11 + xH + = 0,163+ 0,52 + = 0,995. Vì F1,2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F2,3,4 và F1: x14= = = 0,177. b, Tính dòng ngắn mạch Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4 ở các thời điểm t = 0 và t = ¥ - Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000 MVA ta có: > 3 Itt1(0)= Itt1(∞)= - Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 4.62,5 = 250 MVA. . Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 2,2 ; Itt2(¥) = 1,9. Dòng điện cơ bản tính toán : Vậy dòng ngắn mạch tại N4 là: Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N4 là : Bảng kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 2 : I”N(kA) IN(∞)(kA) Ixk(kA) N1 37 28,753 94,187 N2 36 27,77 94,187 N3 5,376 6,06 13,68 N’3 25,78 9,28 65,625 N4 31 26,9 78,91 CHƯƠNG IV SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU Mục đích của chương này là so sánh đánh giá các phương án về mặt kinh tế, kỹ thuật từ đó lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo các điêù kiện kỹ thuật, các chỉ tiêu kinh tế cao. Thực tế, chênh lệch vốn đầu tư vào thiết bị giữa các phương án chủ yếu phụ thuộc chênh lệch vốn đầu tư vào các máy biến áp và các mạch của thiết bị phân phối mà vốn đầu tư cho thiết bị phân phối chủ yếu là máy cắt điện và dao cách ly. Nhưng do số lượng dao cách ly của 2 phương án khác nhau không nhiều và giá dao cách ly là không đáng kể so với máy biến áp và máy cắt điện. Vì thế để tính toán vốn đầu tư cho thiết bị phân phối trước hết ta chọn máy cắt điện cho từng phương án. 4.1. Chọn máy cắt điện. Chủng loại máy cắt điện được chọn phù hợp với nơi đặt và nhiệm vụ của nó. Thông thường các máy cắt cùng cấp điện áp được chọn cùng chủng loại. Các máy cắt điện được chọn theo những điều kiện sau: Điện áp định mức của máy cắt UđmMC phải lớn hơn hoặc bằng điện áp của mạng điện UđmMC ≥ Uđm,lưới Dòng điện định mức của máy cắt IđmMC phải lớn hơn hoặc bằng dòng điện làm việc cưỡng bức đi qua máy cắt Icb IđmMC ≥ Icb Dòng ngắn mạch tính toán IN không được vượt quá dòng điện cắt định mức của máy cắt Icđm Icđm ≥ IN Dòng điện ổn định lực động điện: Iđ.đm ≥ ixk Ngoài ra các máy cắt được chọn cần thoả mãn điều kiện về ổn định nhiệt. Tuy nhiên các máy cắt nói chung khả năng ổn định nhiệt khá lớn, đặc biệt với những loại máy cắt có dòng điện định mức lớn hơn 1000A. Khi đó không cần xét đến điều kiện ổn định nhiệt của máy cắt. Dựa vào kết quả tính toán dòng điện cưỡng bức và dòng điện ngắn mạch ở chương 2 và chương 3 ta chọn máy cắt điện cho 2 phương án, với phía 220kV và 110kV là máy cắt ngoài trời còn phía hạ áp 10,5kV là máy cắt điện đặt trong nhà, có các thông số sau : Phương án Cấp điện áp (kV) Thông số tính toán Loại MC SF6 Thông số định mức Icb (kA) I’’ (kA) ixk (kA) Uđm (kV) Iđm (kA) Icắt (kA) ildd (kA) I 220 0,275 20,043 54,549 3AQ1 245 4 40 100 110 0,344 57,5 146,3 FA-170-60 123 3,15 63 160 10,5 1,087 30,369 77,307 HGF - 3 12 12,5 80 225 II 220 0,275 37 94,187 3AQ1 245 4 40 100 110 0,344 36 94,187 FA-170-60 123 3,15 63 160 10,5 1,087 31 78,91 HGF - 3 12 12,5 80 225 Bảng 4.1 4.2 Chọn sơ đồ thiết bị phân phối. Phương án 1 Ở cấp điện áp 220 kV nhà máy nối với hệ thống điện bằng một lộ đường dây kép dài 120km, có 2 lộ đến thanh góp từ 2 MBA tự ngẫu, → Như vậy, ta sử dụng sơ đồ phía này là sơ đồ hệ thống 2 thanh góp, có máy cắt liên lạc giữa 2 thanh góp. Đối với cấp điện áp trung UT (110 kV) , nối với phụ tải phía trung từ thanh góp 110 kV bởi 1 đường dây kép và 1 dây đơn, Có 4 lộ vào thanh góp từ 2 MBA tự ngẫu và 2 MBA bộ. → Vậy có tổng 7 mạch nối với phía thanh góp điện áp trung nên ta sử dụng sơ đồ hệ thống 2 thanh góp. 1 đơn B4 B3 TN2 TN1 220 kV 110 kV 2 kép Hệ thống F1 F2 F3 F4 Hình 4.1 Phương án 2 Ở cấp điện áp 220 kV nhà máy nối với hệ thống điện bằng một lộ đường dây kép dài 120km, có 3 lộ đến thanh góp từ 2 MBA tự ngẫu và 1 MBA bộ. → Như vậy, ta sử dụng sơ đồ phía này là sơ đồ hệ thống 2 thanh góp, có máy cắt liên lạc giữa 2 thanh góp. Đối với cấp điện áp trung UT (110 kV) , nối với phụ tải phía trung từ thanh góp 110 kV bởi 1 đường dây kép và 1 dây đơn, Có 3 lộ vào thanh góp từ 2 MBA tự ngẫu và 2 MBA bộ. → Vậy có tổng 6 mạch nối với phía thanh góp điện áp trung nên ta sử dụng sơ đồ hệ thống 2 thanh góp. 110 kV 220 kV 2 kép 1 đơn Hệ thống TN2 TN1 F1 F3 F2 F4 F1 B3 Hình 4.2 4.3 Tính toán kinh tế kĩ thuật, chọn phương án tối ưu 1. Phương án 1 a. Vốn đầu tư cho MBA Phương án 1 gồm: 2 máy biến áp tự ngẫu phía 220 kV, công suất định mức là 63 MVA < 160 MVA. Tra tài liệu được KB = 1,4. 2 máy biến áp bộ máy phát phía 110 kV, công suất định mức là 80 MVA > 32 MVA. Tra tài liệu được KB = 1,5. Tra tài liệu ta có giá MBA như sau: Bảng giá máy biến áp. Tên máy Số lượng Giá (rúp) Thành tiền (rúp) ATдцтH - 63 2 108,7.103 217,4.103 Тдц- 80 2 75.103 150.103 Vậy vốn đầu tư cho máy biến áp là: VB = Σ KB,VB = (1,4.217,4 + 1,5.150).70.103.103 = 37,055.109 (VNĐ) Vốn đầu tư cho TBPP Cấp điện áp (kV) Kiểu máy cắt Số lượng máy Đơn giá (103, USD/ máy) Thành tiền (103,USD) 220 3AQ1 - 242 07 90 630 110 FA-170-60 08 60 480 10,5 HGF - 3 02 30 60 Bảng 4.2 Vậy tổng vốn đầu tư cho TBPP là: VTBPP = (630 + 480 + 60).103 = 990, 103 USD = 19,8.109 (VNĐ) Tổng số vốn đầu tư: Vậy tổng số vốn đầu tư của phương án là: V = VB + VTBPP = (37,055+ 19,8).109 = 56,855.109 (VNĐ) Chi phí vận hành hàng năm được tính theo công thức sau: P = Pkh + Pvh + PΔA + Pkhác = (akh + avh).V + ΔA.β = atc.V + ΔA.β Trong đó: - atc: hệ số tiêu chuẩn sử dụng hiệu quả vốn đầu tư, lấy bằng 8,4%. - V: vốn cho phương án. - ΔA: tổn thất điện năng, kWh, ΔA =10468.103 kWh. - β: giá thành trung bình điện năng trong hệ thống điện, lấy = 1000đ/kWh. Như vậy chi phí vận hành hàng năm cho phương án 1 là: P = 0,084.56,855.109 + 10468 .103.1000 = 15,244.109 (VNĐ) Kết luận: Ta có bảng tổng kết vốn đầu tư và chi phí vận hành của nhà máy như sau: Bảng tổng kết vốn đầu tư và chi phí vận hành phương án 1: Chi phí đầu tư 37,055 (VNĐ) Phí tổn vận hành 15,244.109 (VNĐ) 2. Phương án 2 a. Vốn đầu tư cho MBA Phương án 2 gồm: 2 máy biến áp tự ngẫu phía 220 kV, công suất định mức là 100 MVA < 160 MVA. Tra tài liệu được KB = 1,4. 1 máy biến áp bộ máy phát phía 110 kV, công suất định mức là 80 MVA > 32 MVA. Tra tài liệu được KB = 1,5. 1 máy biến áp bộ máy phát phía 220 kV, công suất định mức là 80 MVA > 32 MVA. Tra tài liệu được KB = 1,4. Tra tài liệu ta có giá MBA như sau: Bảng giá máy biến áp, Tên máy Số lượng Giá (rúp) Thành tiền (rúp) ATдцтH - 100 2 170.103 340.103 Тдц- 80/110 1 75.103 75.103 Тдц- 80/220 1 90.103 90.103 Vậy vốn đầu tư cho máy biến áp là: VB = Σ KB,VB = (1,4,340 + 1,5,75 + 1,4,90),70,103,103 = 50,109 (VNĐ). b. Vốn đầu tư cho TBPP Cấp điện áp (kV) Kiểu máy cắt Số lượng máy Đơn giá (103, USD/ máy) Thành tiền (103,USD) 220 3AQ1 - 242 08 90 720 110 FA-170-60 07 60 420 10,5 HGF - 3 02 30 60 Vậy tổng vốn đầu tư cho TBPP là: VTBPP = (720 + 420 + 60).103 = 1020.103 USD = 20,4.109 (VNĐ). Tổng số vốn đầu tư: Vậy tổng số vốn đầu tư của phương án là: V = VB + VTBPP = (50+ 20,4).109 = 70,4.109 (VNĐ). Chi phí vận hành hàng năm được tính theo công thức sau: P = Pkh + Pvh + PΔA + Pkhác = (akh + avh).V + ΔA.β = atc.V + ΔA.β Trong đó: atc: hệ số tiêu chuẩn sử dụng hiệu quả vốn đầu tư, lấy bằng 8,4%. V: vốn cho phương án. ΔA: tổn thất điện năng, kWh. ΔA =7805.103 kWh . β: giá thành trung bình điện năng trong hệ thống điện, lấy = 1000đ/kWh. Như vậy chi phí vận hành hàng năm cho phương án 1 là: P = 0,084.70,4.109 + 7805 .103.1000 = 13,719.109 (VNĐ). Kết luận: Ta có bảng tổng kết vốn đầu tư và chi phí vận hành của nhà máy như sau: Bảng tổng kết vốn đầu tư và chi phí vận hành phương án 2: Chi phí đầu tư 70,4.109 (VND) Phí tổn vận hành 13,719.109 (VNĐ) Lựa chọn phương án tối ưu : Bảng tính toán so sánh kinh tế 2 phương án Chỉ tiêu Phương án Vốn đầu tư (109 VNĐ) Phí tổn vận hành P (109 VNĐ) I 37,055 15,244 II 70,4 13,719 Bảng 4.3 Nếu V1 P2 thì phương án tối ưu được chọn theo thời gian thu hồi chênh lệch vốn, thời gian thu hồi chênh lệch vốn được tính theo công thức sau: = 21,86. + Vì T > Ttc (21,86 > 8) nên phương án 1 tối ưu . Trong đó Ttc là thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn ; Ttc=8 năm. → Do đó ta lựa chọn phương án I là phương án tối ưu và tính toán cho phần sau. CHƯƠNG V CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN Những thiết bị chính trong nhà máy điện ( máy phát, máy biến áp, máy cắt, dao cách ly,... ) được nối với nhau bằng hệ thống các thanh góp và cáp điện lực. 5.1. Chọn dây dẫn, thanh góp. Để nối từ đầu cực của các máy phát lên máy biến áp người ta dùng hệ thống thanh dẫn cứng. Còn để nối từ máy biến áp lên thanh góp 220 kV và 110 kV cũng như các thanh góp này sử dụng thanh dẫn mềm. 5.1.1. Chọn thanh dẫn cứng a. Chọn tiết diện thanh dẫn Như đã xác định ở phần tính toán dòng điện cưỡng bức, đã xác định được dòng điện làm việc cưỡng bức của mạch máy phát là : = 3,61 kA. Với giả thiết nhiệt độ lâu dài cho phép của thanh dẫn bằng đồng là qcp = 70oC, nhiệt độ môi trường xung quanh là qo’= 35oC, nhiệt độ khi tính toán là q0 = 25oC. Từ đó có hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ là: khc =. Tiết diện của thanh dẫn cứng được chọn theo dòng điện lâu dài cho phép: Icb ≤ Icp.khc Do đó: = 4,093 kA. Tra phụ lục, chọn thanh dẫn bằng đồng, có tiết diện hình máng như hình vẽ, quét sơn và có các thông số như bảng dưới đây. Kích thước , mm Tiết diện một cực, mm2 Mômen trở kháng, cm3 Dòng điện Icp cả hai thanh, A h b c R Một thanh Hai thanh 125 55 6,5 10 1370 Wx-x Wy-y wyo –yo 5500 50 9,5 100 Bảng 5.1 Hình 5.1 b. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch. Thanh dẫn có dòng cho phép Icp = 4,093 kA > 1000 A nên không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt. Kiểm tra ổn định động. Với cấp điện áp 10 kV, lấy khoảng cách giữa các pha là a = 45 cm, khoảng cách giữa 2 sứ L = 180 cm. Xác định lực tác dụng lên một nhịp thanh dẫn. 303,188 kG Mômen uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn. = 5457,4 kG.cm. Ứng suất tác dụng xuất hiện trên tiết diện thanh dẫn: stt < scpCu = 1400 kG/cm2 nên điều kiện này được thoả mãn. Xác định khoảng cách L1 giữa các miếng đệm: Trong đó : scpCu : ứng suất chịu uốn cho phép của đồng, scpCu = 1400 kG/cm2 f : lực tác dụng trên 1 cm chiều dài thanh dẫn, kG/cm. Do đó f có thể xác định như sau : = 3,445 kG/cm. Vậy: L1 = 211 cm. Ta thÊy L1 = 211 cm > L = 180 cm do ®ã gi÷a 2 sø ®ì cña mét nhÞp thanh dÉn kh«ng cÇn ®Æt thªm miÕng ®Öm mµ thanh dÉn ®· chän vÉn ®¶m b¶o æn ®Þnh ®éng khi ng¾n m¹ch. Kiểm tra có xét đến dao động riêng của thanh dẫn : Tần số dao động riêng của thanh dẫn được xác định theo biểu thức Trong đó : - L : Độ dài thanh dẫn giữa 2 sứ , L =180 cm. - E : Mô men đàn hồi của vật liệu thanh dẫn, ECu= 1,1.106 kG/cm2 - : Mô men quán tính đối với y0- y0, = 100 cm4. - S : Tiết diện ngang của thanh dẫn, S = 13,7 cm2. - g : Khối lượng riêng của vật liệu thanh dẫn gCu = 8,93 g/cm3. Do đó ta có : 15489 Hz. Giá trị này nằm ngoài khoảng tần số cộng hưởng w = (45¸55) Hz và 2w = (90¸110) Hz.Vì vậy thanh dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện ổn định động khi xét đến dao động thanh dẫn. Chọn sứ đỡ cho thanh dẫn cứng Chọn loại sứ đặt trong nhà với điều kiện: Uđm sứ ³ Uđmlưới =10 kV. Tra bảng chọn loại sứ ta chọn loại sứ đỡ OF- 10 - 1250-KBY3 có: Uđm = 10 kV ; Fph = 1250 kG; H = 225mm = 22,5cm. Hình 5.2 Kiểm tra ổn định động : Dựa trên điều kiện: Độ bền sứ : Ftt' £ Fcp = 0,6.Fph = 0,6.1250=750 kG. Trong đó: - Fcp – lực cho phép tác dụng trên đầu sứ, kG - Fph – lực phá hoại cho phép của sứ, kG - Ftt' được xác định theo công thức: Ftt' = Ftt . Ftt đã tính ở trên Ftt = 303,188 kG. h = 12,5 => H ' = H + = 22,5 + 6,25 = 28,75cm. Ftt' = Ftt .= 303,188 .= 387,4 kG. Ta thấy rằng Ftt' = 387,4 kG < 0,6.Fph = 750 kG. Vậy sứ đã chọn đảm bảo yêu cầu . Chọn dây dẫn mềm. Trong nhà máy nhiệt điện khoảng cách giữa các máy biến áp với hệ thống thanh góp cao áp, trung áp cũng như chiều dài các thanh góp là nhỏ, do đó ta chọn dây dẫn mềm theo dòng điện làm việc cho phép qua nó trong tình trạng làm việc cưỡng bức. khc.Icp ³ Icb Hay Trong đó : Icb : Dòng làm việc cưỡng bức tính toán ở cấp điện áp đang xét. Icp : Dòng làm việc cho phép của dây dẫn sẽ chọn. khc : Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường xung quanh. Dây dẫn từ máy biến áp tự ngẫu lên thanh góp cao áp 220 kV Như ở chương 2 đã xác định được dòng điện làm việc cưỡng bức của dây dẫn trong trường hợp này là Icb = 0,275 kA. Do đó : kA. Với Icp= 0,311kA, chọn loại dây nhôm lõi thép ACO - 300 có Icp = 690 A, đường kính dây dẫn bằng 24 mm, đặt dây dẫn 3 pha trên đỉnh một tam giác đều. Khoảng cách giữa các pha phụ thuộc vào cấp điện áp tại nơi đặt dây dẫn mềm. Cụ thể: Cấp điện áp 220 kV tương ứng với D = 4 5 m. Chọn D = 5 m = 500 cm. Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch. Tiết diện nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt của cấp điện áp 220 kV. Với: - C: hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ dây dẫn, với dây dẫn AC có C = 88 . - BN: là xung lượng nhiệt khi ngắn mạch. Ta có: BN = BNCK + BNKCK Trong đó: - BNCK : là xung lượng nhiệt của thành phần dòng ngắn mạch chu kỳ. - BNKCK : là xung lượng nhiệt của thành phần dòng ngắn mạch không chu kỳ - Để xác định xung lượng nhiệt của thành phần dòng ngắn mạch chu kỳ ta sử dụng phương pháp giải tích đồ thị. Khi đó: BNCK = với Từ kết quả tính toán dòng ngắn mạch ở chương III, xác định được giá trị hiệu dung của dòng ngắn mạch thành phần chu kỳ tại các thời điểm tại điểm N1 như trong bảng sau: t , s 0 0,1 0,2 IHT(t), kA 2,636 2,56 2,56 INM(t), kA 18 20,62 20,12 IN1(t), kA 20,636 23,18 22,68 Từ bảng kết quả trên tính được: Ta có xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ: BNCK = = 481,58.0,1 + 28,603.0,1 = 51 kA2.s = 51.106 A2.s. Xác định xung lượng nhiệt của thành phần không chu kỳ: BNKCK = I(o)2 .Ta Trong ®ã : - Ta h»ng sè thêi gian t­¬ng ®­¬ng cña l­íi, víi l­íi ®iÖn cã U ³ 1000(V) cã thÓ lÊy Ta = 0,05 sec. - BNKCK = I(0) .Ta = (20,636.103)2.0,05 = 20,475.106 A2.s Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N1 là: BN = BNCK + BNKCK = (51+ 20,475).106 = 71,475.106 A2.s Do đó: = 96 mm2 < F = 300 mm2. Vậy dây dẫn phía 220 kV đã chọn đảm bảo ổn định nhiệt. Kiểm tra điều kiện phát sinh vầng quang. Để đảm bảo không phát sinh vầng quang thì: Uvq > Uđm =220 kV. Trong đó : - UVQ = 84.m.r. . - m: hệ số xét tới bề mặt nhẵn của dây dẫn, chọn m = 0,95. - r : bán kính dây dẫn r = 1,2 cm. - a : khoảng các giữa các trục dây dẫn a = 500 cm. Thay vào công thức trên ta có : UVQ = 84.0,95.1,2.= 250,87kV. Ta thấy UVQ > Uđm lưới = 220 kV thoả mãn. Vậy dây dẫn mềm đã chọn thoả mãn điều kiện tổn thất vầng quang. Chọn dây dẫn mềm từ máy biến áp lên thanh góp 110 kV. Dòng điện làm việc cưỡng bức của dây dẫn là Icb = 0,344 kA. Do đó : = 0,39 kA. Với Icp= 0,39 kA ta chọn loại dây ACO – 300 có Icp = 835 A, đường kính dây dẫn bằng 28,8 mm. Khoảng cách giữa các pha là D= 4m = 400 cm. Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch. Tiết diện nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt của cấp điện áp 110 kV. - Để xác định xung lượng nhiệt của thành phần dòng ngắn mạch chu kỳ ta sử dụng phương pháp giải tích đồ thị. Khi đó: BNCK = với Từ sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N2 t , s 0 0,1 0,2 IHT(t), kA 1,83 1,83 1,83 INM(t), kA 55,67 43,98 41,238 IN1(t), kA 57,5 45,8 43 Từ bảng kết quả trên ta tính được: Ta có xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ: BNCK = = 2702.0,1 + 1973.0,1 = 467,5 kA2.s = 467,5 .106 A2.s - Xác định xung lượng nhiệt của thành phần không chu kỳ: BNKCK = I(0) .Ta = (57,5.103)2. 0,05 = 165,3.106 A2.s Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N2 là: BN = BNCK + BNKCK = ( 467,5+ 165,3).106 = 632,8.106 A2.s Do đó mm2 < F = 300 mm2 . Vậy dây dẫn phía 110 kV đã chọn đảm bảo ổn định nhiệt. Kiểm tra điều kiện phát sinh vầng quang Để đảm bảo không phát sinh vầng quang thì: Uvq > Uđm =110 kV. 202,6 kV > 110 kV. Vậy dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện phát sinh vầng quang. Chọn thanh góp 220 kV. Thanh góp 220 kV chọn giống như dây dẫn mềm nối từ máy biến áp tự ngẫu lên thanh góp 220 kV tức là chọn dây ACO - 300. Các điều kiện kiểm tra như với dây dẫn mềm ở cấp điện áp 220 kV và đều thoả mãn. Chọn thanh góp 110 kV. Thanh góp 110 kV chọn giống như dây dẫn mềm nối từ máy biến áp lên thanh góp 110 kV. Tức là chọn dây ACO – 300. Các điều kiện kiểm tra như với dây dẫn mềm ở cấp điện áp 110 kV và đều thoả mãn. Chọn máy cắt và dao cách ly. Chọn máy cắt: Máy cắt đã được chọn giống như trong bảng 4.1 trong chương IV. Chọn dao cách li: Dao cách ly (DCL) được chọn theo điều kiện sau: Điều kiện áp: UđmCL Uđml Điều kiện dòng: IđmCL Icb (dòng điện cưỡng bức). Điều kiện ổn định động: idđm ixk = Kxk..I’’ Điều kiện ổn định nhiệt: Trong đó: UđmCL. IđmCL: điện áp và dòng điện định mức của DCL. Inhđm: dòng điện ổn định nhiệt của CL ứng với thời gian ổn định nhiệt tnh. BN: xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch. Điều kiện này chỉ xét khi DCL có dòng định mức dưới 1000A. Phương án Cấp điện áp (kV) Thông số tính toán Loại Dao Cách Ly Thông số định mức Icb (kA) ixk (kA) Uđm (kV) Iđm (kA) ildd (kA) I 220 0,275 54,549 PHД- 220T/800 220 1 80 110 0,344 146,3 PлHД - 330/3200 330 3,2 160 10,5 1,087 77,307 PBP -20/8000 20 8 300 Bảng 5.2 Ta thấy UđmCl > Uđml , Iđm > Icb , Ildđ > Ixk Do Iđm > 1000A nên không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt DCL. Vậy các dao cách ly đã chọn đều thỏa mãn. 5.3. Chọn máy biến điện áp (BU), máy biến dòng điện (BI). Trong nhà máy điện, máy biến điện áp và máy biến dòng điện được sử dụng với nhiều mục đích như đo lường, bảo vệ rơ le, tự động hoá, tín hiệu điều khiển, kiểm tra cách điện, hoà đồng bộ, theo dõi các thông số. Chúng có mặt ở các cấp điện áp trong nhà máy. Việc chọn máy biến điện áp và máy biến dòng điện phụ thuộc vào tải của nó. Điện áp định mức của chúng phải phù hợp với điện áp định mức của mạng. 5.3.1.Chọn máy biến điện áp. 1. Cấp điện áp 220 kV. Ở cấp điện áp 220 kV để kiểm tra cách điện, cung cấp cho bảo vệ rơ le, tự động hoá, ta chọn 3 biến điện áp 1 pha nối dây theo sơ đồ Yo/Yo/∆, loại HKF - 220 - 58 có các thông số kỹ thuật sau: Điện áp sơ cấp: USdm = , V. Điện áp thứ cấp chính: UT1dm = , V. Điện áp thứ cấp phụ: UT2 dm = 100, V. Cấp chính xác 0,5 và công suất: S = 400, VA. Cấp điện áp 110 kV. Chọn 3 biến điện áp 1 pha loại HKF - 110 - 58 có các thông số kỹ thuật sau: Điện áp sơ cấp: USđm = , V. Điện áp thứ cấp chính: UT1dm = , V. Điện áp thứ cấp phụ: UT2 dm = , V. Cấp chính xác 0,5 và công suất S = 400, VA. Cấp điện áp mạch máy phát. Máy biến điện áp chọn phải thoả mãn điều kiện sau: Điện áp định mức: UBU dm > UdmL= 10 kV. Công suất định mức: Tổng phụ tải S2 nối vào BU phải bé hơn hoặc bằng phụ tải định mức của BU, với cấp chính xá đã chọn, tức là: S2 < SBU dm với S2 = . Trong đó SPdc và SQdc là tổng công suất tác dụng và công suất phản kháng các dụng cụ đo mắc vào biến điện áp. Dụng cụ phía thứ cấp của máy biến điện áp là công tơ nên dùng hai máy biến điện áp một pha nối theo sơ đồ V/V. Các dụng cụ đo lường sử dụng qua máy biến điện áp được ghi ở bảng sau. Số TT Phần tử Ký hiệu Phụ tải BU: AB Phụ tải BU: BC P, (W) Q,(VAR) P, (W) Q,(VAR) 1 Vôn kế B - 2 7,2 - - - 2 Oát kế tác dụng ? - 335 1,8 - 1,8 - 3 Oát kế phản kháng ? - 335 1,8 - 1,8 - 4 Oát kế tự ghi H - 348 8,3 - 8,3 - 5 Oát kế phản kháng tự ghi H - 348 8,3 - 8,3 - 6 Tần số kế $ - 340 - - 6,5 - 7 Công tơ tác dụng ? - 675 0,66 1,62 0,66 1,62 8 Công tơ phản kháng ?-675M 0,66 1,62 0,66 1,62 9 Tổng 28,72 3,24 28,02 3,24 Phụ tải máy biến điện áp pha A: S2 = SAB = VA. Cosj = . Phụ tải máy biếnđiện áp pha C: S2 = SBC = VA. Cosj = = . Vì phụ tải của các biến điện áp là các dụng cụ đo lường nên ta chọn máy biến điện áp kiểu HOM – 10 có các thông số sau: Điện áp định mức cuộn sơ cấp: USdm = 10500 V. Điện áp định mức cuộn thứ cấp: UTdm = 100 V. Công suất định mức: S = 75 VA. Công suất định mức cực đại: S = 640 VA. Cấp chính xác: 0,5. Để chọn dây dẫn nối từ biến điện áp đến các đồng hồ ta xác định dòng trong các pha A, B, C như sau: IA = = . IC = = . Để đơn giản trong tính toán coi: IA = IB 0,289 A, cosjAB = cosjBC 1. Khi đó ta có: IB = IA = .0,289 = 0,5 A. Điện áp giáng trong dây A và B là: . Để đơn giản bỏ qua góc lệch pha giữa IA và IB, mặt khác ta lấy khoảng cách từ BU đến các đồng hồ đo là 50 m. Theo điều kiện U% < 5% ta có: (IA + IB) £ 5%. Hay thiết diện của dây dẫn phải thoả mãn: F ³ = 1,381 mm2. Để đảm bảo độ bền cơ ta chọn dây dẫn bằng đồng có tiết diện F = 1,5 mm2. 5.3.2.Chọn máy biến dòng điện. 1. Cấp điện áp 220 và 110 kV. Chọn BI theo điều kiện: UđmBI ³ Uđmlưới IđmBI ³ Icb Với cấp điện áp 110kV có: = 0,344(kA). Với cấp điện áp 220kV có: = 0,275 (kA). Vậy chọn các loại BI có các thông số sau: Loại BI Uđm (kV) Bội số ổn định động Bội số ổn định nhiệt Iđm (A) Cấp chính xác Phụ tải (W) Ildd (kA) Sơ cấp Thứ cấp TFH-110M 110 75 60/1 1000 5 0,5 0,8 145 TFH-220-3T 220 75 60/1 600 5 0,5 2 54 Bảng 5.4 Cấp điện áp máy phát. Biến dòng điện được đặt trên cả 3 pha, mắc hình sao. Máy biến dòng điện được chọn cần thoã mãn các điều kiện sau: - Cấp chính xác : Vì phụ tải của BI có công tơ nên cấp chính xác chọn 0,5. - Điện áp định mức : UBI.đm ³ Umạng.đm = 10 kV. - Dòng điện định mức : ISC.đm ³ Icb = 3,61 kA. - Phụ tải thứ cấp định mức ZBI.đm : Để đảm bảo độ chính xác yêu cầu, tổng phụ tải thứ cấp Z2 không vượt quá phụ tải định mức: Z2 = ZSdc + Zdd £ ZBiđm. Trong đó: - ZSdc : Tổng phụ tải các dụng cụ đo. - Zdd : Tổng trở của dây dẫn nối biến dòng điện với dụng cụ đo. Ngoài ra nó cần phải thoã mãn các điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt khi có ngắn mạch. Ta chọn biến dòng kiểu TPIII - 10 có các thông số sau: - Điện áp định mức : UBIđm=10 kV. - Dòng điện sơ cấp định mức : ISCđm = 4000 A. - Dòng điện thứ cấp định mức : ITCđm = 5 A. - Cấp chính xác : 0,5. - Phụ tải định mức : Z2BIđm = 1,2 W. - Từ điều kiện Z2 = ZSdc + Zdd £ ZBIđm , ta suy ra : Zdd £ ZBIđm - ZSdc. Hay £ ZBIđm - ZSdc. F ³ . Trong đó : - F : Tiết diện dẫn từ BI đến các dụng cụ đo lường. - r : Điện trở suất của vật liệu dây dẫn. - ltt : Chiều dài tính toán của dây dẫn từ BI đến các dụng cụ đo lường. Công suất tiêu thụ của các cuộn dây của các đồng hồ đo lườngcho trong bảng sau: Số TT Phần tử Loại Phụ tải Pha A Pha B Pha C 1 Ampemét $ - 378 0,1 0,1 0,1 2 Oát kế tác dụng Д - 335 0,5 - 0,5 3 Oát kế tác dụng tự ghi H - 348 10 - 10 4 Oát kế phản kháng Д - 335 0,5 - 0,5 5 Oát kế phản kháng tự ghi H - 318 10 - 10 6 Công tơ tác dụng Д - 675 2,5 - 2,5 7 Công tơ phản kháng Д -673M 2,5 2,5 2,5 8 Tổng 26,1 2,6 26,1 Bảng 5.5 Tổng phụ tải của các pha : SA = SC = 26,1 VA ; SB = 2,6 VA. Phụ tải lớn nhất là : Smax = SA = SC = 26,1 VA. Tổng trở các dụng cụ đo lường mắc vào pha A (hay pha C) là : ZdcS = = 1,044 W. Ta chọn dây dẫn bằng đồng có rcu = 0,0175 (Wmm2/m) và giả sử chiều dài từ biến dòng điện đến các dụng cụ đo là : l = 30m. Vì sơ đồ là sao đủ nên ta có ltt = l = 30m. Tiết diện của dây dẫn được chọn theo công thức sau : mm2 Căn cứ vào điều kiện này ta chọn dây dẫn bằng đồng với tiết diện F = 4 mm2 Biến dòng điện kiểu này không cần kiểm tra ổn định động vì nó quyết định bởi điều kiện ổn định động của thanh dẫn mạch máy phát. Biến dòng điện đã chọn không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì nó có dòng sơ cấp định mức trên 1000 A. Ta có sơ đồ nối dây các thiết bị đo: Hình 5.1 Chọn các thiết bị cho phụ tải địa phương. Phụ tải địa phương được cung cấp bằng đường cáp chôn trong đất. Tiết diện cáp được chọn theo chỉ tiêu kinh tế. Cáp được chọn phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp định mức của mạng điện, phải thoả mãn điều kiện phát nóng lúc bình thường cũng như lúc sự cố, thoả mãn điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch. Chọn cáp. Phụ tải cấp điện áp 10,5 kV gồm: Bốn đường dây cáp kép: P = 3 MW; Cosj = 0,85 dài 3 km. Þ S = = 3,529 MVA. Hai đường dây cáp đơn: P = 2 MW; Cosj = 0,85 dài 4 km. Þ S = 2,353 MVA. Tiết diện cáp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế Jkt: Scáp = Trong đó: - Ilvbt : dòng điện làm việc bình thường. Chọn tiết diện cáp đơn. Chọn cáp Phụ tải địa phương dùng cáp nhôm. Các đường dây đơn có công suất S = 2,353 MVA. Vậy dòng điện làm việc bình thường là : Ilvbt = = 0,129 kA= 129 A. Tra bảng với Tmax = 7665 (h) ứng với cáp lõi nhôm có cách điện bằng giấy => Fcáp = mm2. Vậy ta chọn dây cáp cách điện bằng giấy có tẩm nhớt. F= 120 mm2; Uđm = 10 kV ; Icp = 240 A. Kiểm tra cáp chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài. Điều kiện là: K1.K2.Icp ³ Ilvbt . Trong đó: - K1 : hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ nơi đặt cáp. - K1 = . - qcp: nhiệt độ phát nóng cho phép của cáp qcp = 600C. - q’0: nhiệt độ thực tế nơi đặt cáp = 250C. - q0: nhiệt độ tính toán tiêu chuẩn 150C. - K1 = = 0,88. - K2: hệ số điều chỉnh theo số cáp đặt song song với cáp đơn,K2= 1. Thay số vào ta có: 0,88.1.240 = 211,2 > Ilvbt = 129 A. Vậy cáp đã chọn đảm bảo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép. Chọn tiết diện cáp kép. Công suất mỗi đường dây cáp kép là S = 3,529 MVA. Chọn tiết diện cáp kép theo dòng điện cưỡng bức. Dòng điện làm việc cưỡng bức qua mỗi cáp là: Icb = = 0,194 kA= 194 A. Tra bảng với Tmax = 7665 (h) ứng với cáp lõi nhôm có cách điện bằng giấy. Fcáp = = 161,7 mm2. Chọn cáp F = 185 mm2 ; Uđm = 10 kV ; Icp = 310 A. Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng lâu dài. Điều kiện kiểm tra : Icb ≤ KQTSC .K1.K2.ICP. Trong đó : - KQTSC : Hệ số quá tải khi sự cố, lấy KQTSC=1,3. Icb = = 0,194 kA= 194 A. KQTSC .ICP= 1,3.0,88.1.310= 354 A > Icb= 194 A. Vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Chọn máy cắt đầu đường dây MC1 Các máy cắt đầu đường dây được chọn cùng loại. Dòng cưỡng bức qua máy cắt được tính toán cho đường dây kép khi một đường dây bị sự cố. Icb = = 0,194 kA. §Ó chän m¸y c¾t ë phÝa 10,5 kV ta dùa vµo kÕt qu¶ tÝnh to¸n ng¾n m¹ch ë ®iÓm ng¾n m¹ch N4 : IN4(0) = 30,369 kA ; ixk = 77,307 kA. Tra bảng chọn loại máy cắt BMP-10-1000-20K có các thông số: Uđm = 10 kV; Iđm = 1000 kháng điện; Icắt đm = 20 kA. Vấn đề là phải chọn kháng điện để hạn chế dòng ngắn mạch nếu có sự cố ngắn mạch trên đường dây của phụ tải địa phương để dòng ngắn mạch không vượt quá trị số Icắt đm = 20 kA. 5.4.3. Chọn kháng điện. 1. Kháng được chọn theo điều kiện: - Uđm K ³ Umạng = 10 kV. - Iđm K ³ Icb - Điện kháng X% được chọn theo điều kiện ổn định nhiệt cho cáp khi ngắn mạch và theo điều kiện dòng cắt của máy đặt đầu đường dây. Theo nhiệm vụ thiết kế, phụ tải địa phương gồm 4 đường dây kép ×3 MW3 km và 2 đường dây đơn 2 MW4 km. Điện được lấy từ đầu cực máy phát 10 kV.Ta sử dụng 2 kháng giống nhau K1, K2, K3 để hạn chế dòng ngắn mạch đến mức có thể đặt được máy cắt BMP-10 và cáp của lưới điện phân phối có tiết diện nhỏ nhất là 70 mm2 theo yêu cầu đầu bài. Ta có sơ đồ sau: K1 K2 Hình 5.2 Phô t¶i ®Þa ph­¬ng gåm cã 4 ®­êng d©y kÐp vµ 2 ®­êng d©y ®¬n chia đều cho mỗi cuôn kháng 2 dây kép và 1 dây đơn. Pmax = 16 (MW) , cosj = 0,85. Phân bố công suất qua kháng khi bình thường và trong các tình huống sự cố như sau: Công suất qua kháng K1 K2 Chế độ Bình thường 8 8 Sự cố K1 0 16 Sự cố K2 16 0 Dòng cưỡng bức qua kháng được chọn theo kháng có phụ tải lớn nhất: Icb = A. Tra phụ lục chọn kháng điện đơn bằng bê tông có cuộn dây nhôm loại PbA-10-1000-4 có IđmK= 1000A. 2. Xác định XK%: MC2 MC11 XHT XC1 XK XC2 N4 N5 N6 Hình 5.3: Sơ đồ thay thế để chọn XK%. Ta có: Điện kháng của hệ thống tính dến điểm ngắn mạch N4: 0,181. Điện kháng của cáp 1 là: XC1 Với x0: điện kháng đơn vị của cáp, tra tài liệu bằng 0,06 l: chiều dài cáp , bằng 2 km. XC1 = = 0,163. Dòng cắt của MC1 là Icắt1 = 21 kA. Dòng nhiệt cáp được tính theo công thức: InhC1 = 10800 A = 10,8 kA. Trong đó: - InhC: dòng ổn định nhiệt của cáp, A - F: tiết diện của cáp, mm2, đã chọn bằng 240 mm2 - C: hệ số lõi, cáp nhôm, C = 90. - tcắt: thời gian cắt của máy cắt 1. tcắt1 = tcatMC2 + = 0,7 + 0,3 = 1s. Theo đề bài ta có: ở địa phương dùng máy cắt hợp bộ với Icắt = 21 kA và tcắt = 0,7 sec và cáp nhôm, vỏ PVC với tiết diện nhỏ nhất là 70mm2. Dòng nhiệt cáp 2 được tính như sau: InhC2== 7,53 kA. Với: - tcatMC2: thời gian cắt của MC2, bằng 0,7s. -: chọn bằng 0,3s. Ta có điều kiện: Icb = 5,499 kA. Ta có: XΣ1 = XHT + XK = = 0,51. Vậy giá trị điện kháng ở dạng tương đối cơ bản là: XK = XΣ1 - XHT = 0,51 – 0,181= 0,329. Qui về dạng phần trăm: XK% = 5,99 % . Chọn XK% = 8%, ta có: XKΩ== 0,485 Ω. Chọn kháng điện Loại kháng Uđm Iđm XKđm DP Iđđ Inh kV A Ω k W kA kA PbA–10 – 1000-8 10,5 1000 0,47 10,2 29 23 Kiểm tra kháng đã chọn : Khi ngắn mạch tại N5. Dòng ngắn mạch tại N5: Do IN5 = 8,87 kA < InhC1 = 10,8 kA nên kháng điện đã chọn thoả mãn yêu cầu kỹ thuật. Dòng ngắn mạch tại N6: IN6 = = 7,02 kA. Dòng ngắn mạch tính được nhỏ hơn dòng nhiệt cáp Inhcap2 = 7,53 kA và dòng máy cắt 2 Icắt2 = 21 kA. Vậy kháng đã chọn là thỏa mãn điều kiện. CHƯƠNG VI CHỌN SƠ ĐỒ VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG Điều kiện tự dùng là phần điện năng tiêu thụ trong nhà máy điện nhưng nó giữ vai trò rất quan trọng quyết định trực tiếp đến quá trình làm việc của nhà máy. Thành phần máy công tác của hệ thống tự dùng nhà máy điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại nhiên liệu công suất của tổ máy và nhà máy nói chung. Các máy công tác và các động cơ điện tương ứng của bất kỳ nhà máy nhiệt điện nào cũng có thể chia thành hai phần. Những máy công tác đảm bảo sự làm việc của lò và tuốc bin của cá tổ máy. Những máy phục vụ chung không liên quan trực tiếp đến lò hơi và tuốc bin nhưng lại cần cho sự làm việc của nhà máy. Trong nhà máy nhiệt điện phần lớn phụ tải của hệ thống tự dùng là các động cơ điện có công suất từ 200 kW trở lên. Các động cơ này có thể làm việc kinh tế với cấp điện áp 6 kV. Các động cơ công suất nhỏ và thiết bị tiêu thụ điện năng khác có thể nối vào điện áp 380/220 V. Do sự phân bố phụ tải như vậy giữa lưới điện áp 6 kV và lưới điện áp 380/220 V thì sơ đồ cung cấp điện hợp lý là máy biến áp nối tiếp nghĩa là tất cả công suất được biến đổi từ điện áp của máy phát điện 10,5 kV đến điện áp lưới chính của hệ thống 6 KV. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện một cách hợp lý phân đoạn hệ thống tự dùng phù hợp với sơ đồ nhiệt và điện của nhà máy. Trong sơ đồ này dùng 4 máy biến áp cấp một có điện áp 10/6 kV. Một máy biến áp dự trữ có cùng công suất được nối vào mạch hạ áp của máy biến áp tự ngẫu liên lạc. Cấp tự dùng 380/220 (V) cùng bố trí 4 máy biến áp 6/0,4 kV và một máy biến áp dự trữ. 6.1. Chọn sơ đồ tự dùng 0,4kV 6kV B13 B10 B11 B12 B14 B8 B7 B6 B5 B9 F4 F3 F2 F1 B3 TN1 TN1 B4 Hình 6.1 Sơ đồ nối điện tự dùng của nhà máy Cấp điện áp 6,3 kV: Dùng để cung cấp điện cho các động cơ công suất từ 200 kW trở lên. Gồm các máy B5, B6, B7, B8, B9.Trong đó điện từ đầu cực B5, B6, B7, B8 lấy điện từ đầu cực MF. Máy B9 dùng làm dự phòng lạnh cho các máy biến áp trên, lấy điện từ cuộn hạ của máy biến áp TN1 và TN2. Cấp điện áp 0,4 kV: Dùng để cung cấp điện cho các động cơ công suất nhỏ từ 200 kW trở xuống. Bao gồm các máy B10, B11, B11, B12 hạ điện áp từ 6,3 kV xuống 0,4 kV. Máy B14 dùng làm dự phòng lạnh cho các máy trên, lấy điện từ phía 6,3 kV của máy biến áp dự phòng B9. = 22,44 MVA. = (1015)%, ta lấy bằng 15%, tức là: = = 3,366 MVA. Số phân đoạn cấp 0,4 kV là: = 3,366 < n. Vậy chọn số phân đoạn cấp 0,4 kV bằng 4. 6.2 Chọn máy biến áp. a. Máy biến áp cấp 6,3 kV. Trong đó: - Stdmax = 22,44 MVA: công suất tự dùng cực đại của nhà máy - n = 4: Số tổ máy phát. Nên: = = 5,61 MVA. Tra bảng ta chọn được máy TMC-6300 - 10,5/6,3. Máy biến áp dự phòng chọn giống như máy biến áp tự dùng. b. Máy biến áp cấp 0,4 kV: Công suất của mỗi máy là 1000 kVA, tra bảng ta chọn máy loại TMH cấp điện áp 10/0,4 kV. Tên MBA Sđm, (kVA) Điện áp, kV ∆PN, kW UN % Giá,.103 (rúp) TMH 1000 10/0,4 12,2 5,5 2,32 6.3 Chọn máy cắt và khí cụ điện: Ta chọn máy cắt cho phía cấp điện áp 10,5 kV. Máy cắt được chọn theo các điều kiện sau: 1. Điều kiện áp: UđmMC Uđml. 2. Điều kiện dòng: IđmMC Icb. 3. Điều kiện cắt: IcắtđmI”. 4. Điều kiện ổn định động: idđm ixk = Kxk..I’’. 5. Điều kiện ổn định nhiệt: ; trong đó: - Inhđm: dòng điện ổn định nhiệt của MC ứng với thời gian ổn định nhiệt tnh - BN: xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch. (Điều kiện này chỉ xét khi máy cắt có dòng định mức dưới 1000A) Ta có: Uđml = 10,5 kV Icb = 0,308 kA. Với: n = 4: số tổ máy phát. I’’ = = 30,369 kA. Ixk = 77,307 kA . Từ đó tra bảng ta chọn được loại máy cắt có các thông số như sau: Loại MC Uđm kV Iđm A Icắtđm kA idđm kA inh/tnh kA/s MΓΓ-10-3200-45Y3 10 3200 45 120 45/4 Bảng 6.2: Bảng chọn thông số máy cắt. 6.4 Chọn aptomat hạ áp 0,4 kV. Ap-to-mat được chọn theo điều kiện: Uđm ³ Uđm mạng = 0,4 kV. Iđm ³ I lvmax. I cắt đm ³ I’’N. Iđm.Ap-to-mat =IđmB.Tự dùngcấp 2 == 1433,4 A. Để chọn dòng cắt định mức của aptomat ta tính dòng ngắn mạch tại thanh cái 0,4 kV, tại điểm N6. Lúc này có thể coi MBA tự dùng là nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch. Sơ đồ thay thế: RB XB N6 6,3kV 0,4kV ZB = RB + jXB = 106 + j104 ZB = = 1,95+ j.8,8 ZB = = 9,013 (mW) -Dòng ngắn mạch tại N8 là: I”N8= 25,62 kA. Căn cứ vào điều kiện chọn ap-to-mat và kết quả tính ngắn mạch, chọn aptomat loại M12 do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số như trong bảng sau: Loại Uđm,V Iđm, A Số cực IcắtN , kA M12 690 1250 3-4 40 MỤC LỤC Chương I: LỰA CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY. Page: 2 ……………………………. Chương II: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT, ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN. Page: 9 ……………………………. Chương III: TÍNH DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH. Page: 31 ……………………………. Chương IV: SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU. Page: 56 ……………………………. Chương V: CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN. Page: 65 ……………………………. Chương VI: CHỌN SƠ ĐỒ VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG. Page: 81 …………………………….

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docloi_noi_dau_complete_3039.doc