Nghiên cứu chỉ ra một thực tế rằng việc kiểm định động lực và các đặc điểm
của người dân Việt Nam có thể góp phần vào hiểu biết về các thành tố của cầu đào
tạo từ xa tại Việt Nam. Tuy nhiên, đứng trên cương vị các nhà quản lý đào tạo từ xa
để dự báo các xu hướng ảnh hưởng đến cầu, từ đó đưara hướng dẫn tốt hơn cho
người dân lựa chọn đào tạo từ xa sau cấp học phổ thông, thì động lực theo đuổi đào
tạo từ xa của người dân phải được điều tra trên cơ sở liên tục bởi nhận thức của
người dân và thái độ theo đuổi cấp đào tạo sau giáodục bắt buộc có thể thay đổi
đáng kể theo thời gian.Tác giả hy vọng rằng phương pháp học áp dụng trong nghiên
cứu có thể xem như nền tảng cho những nghiên cứu điều tra tiếp theo về đề tài này
trong tương lai.
173 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2810 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cầu đào tạo từ xa ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành rẻ và dễ sử dụng. Các chương trình ñào tạo trên truyền hình, băng video là các
chương trình ñược hệ thống ñào tạo từ xa thiết kế, sản xuất phân phối ñể học viên
tiếp cận với ñào tạo từ xa một cách ñộc lập theo nguyên tắc học Mở, và thích hợp
với các khóa học ngôn ngữ và giao tiếp. Các chương trình này có thể chuyển tải các
chủ ñề phức tạp mà không thể xử lý ñược bằng cách khác và có thể tạo ñiều kiện
cho những học viên gặp khó khăn tiếp cận học liệu bằng các phương tiện khác. Các
chương trình này cũng có thể cung cấp những hình ảnh minh họa thực tế cho các ý
tưởng trừu tượng.
4.2.2.2. Hỗ trợ học tập
Hệ thống ñào tạo từ xa nước ta cần tăng cường liên kết, hợp tác, phối hợp
nhằm: (i) Chia sẻ tài nguyên học tập, sự phổ biến rộng rãi của E - learnig hiện nay
trong ñào tạo ñã ñược tăng cường do sự xuất hiện của mã nguồn mở (Open Source
Software), làm cho phần mềm hệ thống quản lý học tập (Learning Management
System) trở nên dễ dàng và tiện dụng hơn, vì E-learnig làm cho ñào tạo từ xa có tính
tương tác nhiều hơn. Tuy nhiên ở nước ta ñào tạo trực tuyến (E-learnig ), có thể
phải mất một số năm ñể khắc phục cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng truy
cập vào các cơ sở Công nghệ Thông tin hiện ñại như máy vi tính và Internet, phù
hợp với yêu cầu của loại hình công nghệ mới này. Vì vậy sự hội tụ của thiết kế hệ
thống và công nghệ cao chỉ là một bước nhỏ theo hướng tăng cường sự cởi mở của
ñào tạo một cách ñầy ñủ, trước mắt ñáp ứng nhu cầu của học tập của người dân tại
137
khu vực các thành phố lớn, nơi có ñiều kiện cơ sở hạ tầng tương ñối tốt và hoàn
hảo, sau ñó là các vùng nông thôn thuộc khu vực ñồng bằng và miền núi, khi công
nghệ thông tin ñã trở thành phổ biến và cơ sở hạ tầng ñã ñược ñảm bảo, (ii) Xây
dựng chương trình, biên soạn giáo trình và thiết kế học liệu, huy ñộng ñội ngũ giáo
viên, giảng viên giỏi, các nhà khoa học, các chuyên gia trên nhiều lĩnh vực khác
nhau tổ chức xây dựng chương trình, biên soạn một số môn học, ñặc biệt là giáo
trình và học liệu tự học phù hợp với học viên ñào tạo từ xa, tăng khả năng tính liên
thông giữa các cơ sở ñào tạo từ xa trong cả nước.
ðối với nước ta ngành công nghiệp viễn thông di ñộng ñang phát triển mạnh
mẽ, mạng di ñộng có ở khắp mọi nơi và luôn hoạt ñộng. Không giống như các thiết
bị giao tiếp và máy tính ñược sử dụng trong ñào tạo, mạng di ñộng có thể ñược sử
dụng bằng cơ sở hạ tầng ñiện thoại di ñộng, việc học tập qua mạng ñiện thoại ñi
ñộng hiện nay (Mobile-learning) là rất phù hợp với các ñối tượng học viên, với
công việc thường xuyên phải di chuyển như: (i) Các doanh nhân, (ii) Lực lượng vũ
trang, (iii) Các khu vực dân cư thuộc các bán ñảo và hải ñảo, (iv) Số lượng lớn ngư
dân sinh sống và ñánh bắt cá ngoài biển, (v) Cán bộ, công nhân và các chuyên gia
làm việc tại các khu công nghiệp ngoài biển. Mobile-learning là một bộ phận của E-
learning bằng cách sử dụng các thiết bị di ñộng, vì vậy Mobile-learning sử dụng
mạng viễn thông di ñộng như một nguồn lực quan trọng ñối với hệ thống ñào tạo từ
xa tại nước ta, ñặc biệt là dành cho người lớn và cho người dân học tập suốt ñời, ñòi
hỏi Chính phủ và các cơ sở ñào tạo từ xa trong nước tận dụng khai thác lợi thế loại
hình công nghệ này, ñáp ứng một phần các học viên lớn tuổi, có ñiều kiện ứng dụng
công nghệ phục vụ cho quá trình học tập của bản thân, với ñiều kiện thường xuyên
phải di chuyển theo công việc.
4.2.2.3. ðánh giá học viên
Hệ thống ñánh giá ñiện tử trong ñào tạo từ xa bao gồm việc sử dụng công
nghệ trực tuyến và cơ sở dữ liệu, hệ thống trả lời tự ñộng. Phương pháp tiếp cận này
thiết kế ñể giảm chi phí quản lý ñào tạo. Tính năng nổi bật của mô hình là việc sử
dụng các phương tiện ñiện tử ñể ñánh giá học viên, nhiều kỹ thuật ñánh giá ñang
138
ñược sử dụng trong các cơ ñào tạo của các nước và cách thức ñưa ra hệ thống câu
hỏi thông qua giao diện ñiện tử một cách ñơn giản, dễ sử dụng ngày càng trở nên
quan trọng. ðối với nước ta số lượng học viên ñào tạo từ xa là rất lớn, việc chấm
bài thi theo phương pháp thủ công ngày càng kém khả thi, và tốn kém thiếu khách
quan. Vì vậy việc ñánh giá học viên bằng phương pháp ñiện tử và những thách thức
ñối với hệ thống ñào tạo từ xa trong việc triển khai thực hiện ñánh giá ñiện tử. ðây
cũng là những vấn ñề kinh tế, công nghệ, quản lý.
4.2.2.4. Lựa chọn, ñào tạo, tập huấn giảng viên ñào tạo từ xa
Hệ thống ñào tạo từ xa cần lựa chọn, ñào tạo, tập huấn giảng viên chuyên sâu
về ñào tạo từ xa, không những giỏi, uyên thâm về mặt chuyên môn sư phạm trong
giảng dạy còn hướng dẫn học viên từ xa: (i) tiếp cận ñược các tài liệu in ấn cũng
như tài liệu ñiện tử không in ấn bao gồm: audio/ video cassettes và ñĩa CD liên quan
ñến môn học, (ii) Hướng dẫn học viên từ xa tiếp cận ñược với các chương trình hỗ
trợ học tập từ xa như ñài truyền hình qua các chương trình phát sóng vệ tinh hoặc
các trạm truyền hình và hệ thống phát thanh Quốc gia là những phương tiện hữu
hiệu cung cấp tài liệu học tập ñào tạo từ xa, (iii) hướng dẫn học viên ñào từ xa tiếp
cận với các công nghệ thông tin truyền thông phổ biến và tiên tiến nhất phù hợp với
ñiều kiện học tập của mỗi cá nhân tại các vùng nhất ñịnh trong cả nước. Khả năng
chuyên môn hướng dẫn giải ñáp thắc mắc môn học và chuyên môn ñặc thù ñào tạo
từ xa hướng dẫn học viên từ xa tiếp cận với các phương tiện ñào tạo từ xa là ñộng
lực khuyến khích người học từ xa ñạt ñược kết quả tốt trong học tập.
ðối với nước ta trước sự phát triển nhanh chóng của Công nghệ Thông tin &
Truyền thông, ñặc biệt là Công nghệ Thông tin di ñộng, việc học tập qua mạng di
ñộng thường ñược liên kết với công nghệ xách tay hiện ñại, có thể ñược coi như là
biểu hiện mới các nguyên tắc của học tập qua mạng di ñộng ñã phát triển. Rất nhiều
phương pháp và phương tiện truyền thông có tiềm năng phát triển xa hơn tại nước
ta, do không thể truy cập rộng rãi các phương pháp mới dựa trên Internet. Các
nguồn học liệu mở, các nguồn phần mềm mở, ñóng góp và chia sẻ tài liệu học tập
và ñịa phương hóa phần mềm ñang thực hiện nhanh chóng các bước hướng tới
139
phương tiện truyền thông giáo dục và tài liệu học tập tiện ích miễn phí. Với cơ sở hạ
tầng công nghệ tại nước ta ngày càng ñược hoàn thiện, do vậy việc tiếp cận rộng rãi,
việc giải phóng và tăng cường quá trình ñào tạo suốt ñời cho tất cả mọi người sẽ trở
thành hiện thực. Chính sách miễn thuế của Chính Phủ ñối với máy tính cần ñược
tăng cường và khuyến khích người học theo phương thức ñào tạo từ xa sử dụng máy
tính một cách phổ biến và có thể mua ñược một máy ở nhà làm công cụ học tập.
Như vậy ñể tăng cường ứng dụng phương tiện ñào tạo từ xa ở nước ta cần
tính ñến tính tiếp cận và lựa chọn phương tiện ñào tạo từ xa, làm cho các học viên
ñào tạo từ xa cảm thấy rằng, học tập dựa trên Công nghệ Thông tin, Truyền thông
tạo cho người học những quyền lợi ñáng kể và tiết kiệm ñược thời gian, giúp người
học ñạt hiệu quả hơn, hiểu ñược nội dung bài học và tìm kiếm thông tin một cách
thuận lợi, làm cho quá trình học tập thú vị. Tuy nhiên tỷ lệ cao dân cư Việt Nam
sống dưới mức nghèo, không ñủ khả năng chi trả cho việc mua các công cụ, máy
móc ñể học tập dựa trên Công nghệ Thông tin và Truyền thông. Thực tiễn chính
sách giáo dục hiện tại và quá khứ của Việt Nam ñã thừa nhận giá trị của giáo dục
trong phát triển xã hội và ñã thực hiện miễm học phí cho giáo dục Tiểu học. Tuy
nhiên ñào tạo ñại học còn hữu hạn do thiếu các nguồn lực cần thiết ñể phục vụ cho
tất cả mọi người. Môi trường giáo dục khu vực Châu Á ñang dần thay ñổi, phương
pháp dạy học truyền thống lấy giảng viên làm trung tâm ñang nhường chỗ cho môi
trường người học làm trung tâm do Công nghệ Thông tin, Truyền thông ñược tích
hợp vào hệ thống, kỹ năng sử dụng Công nghệ Thông tin, Truyền thông ñược cung
cấp cho cả người học và người dạy. Việc truy cập là thách thức trước mắt, nhưng ở
Việt Nam văn hóa sử dụng Công nghệ Thông tin cho việc học tập ñang phát triển
trong cả nước và cần thúc ñẩy một cách có hệ thống. Nhận thức của người dân Việt
Nam và lợi ích của Công nghệ Thông tin, Truyền thông và phương pháp ñào tạo từ
xa cần phải ñược nâng lên, khuyến khích ñầu tư cho ngày mai bằng nguồn truy cập
giáo dục, ñào tạo thuận lợi và với giá cả phải chăng cả ở nhà và các công sở làm
việc, học tập. ðối với những người thiếu các nguồn lực của riêng mình thì có thể
truy cập ñược ở các ñiểm dịch vụ gần nhà. Như vậy Nhà nước cần xây dựng cơ sở
140
hạ tầng, ñào tạo giáo viên, nội dung và phát triển cho tất cả 54 dân tộc anh em và
cộng ñồng xã hội trên cơ sở bình ñẳng. ðiều này có thể ñạt ñược thông qua việc
ứng dụng các phương pháp dựa trên công nghệ thông tin, truyền thông thích hợp
cho các nhóm ñối tượng người học khác nhau.
4.2.3. Tăng cường ñảm bảo chất lượng giáo dục từ xa
Hệ thống ñào tạo từ xa trong cả nước cần ñưa ra quy trình ñảm bảo chất
lượng, quy trình ñó bao gồm: Kế hoạch chiến lược, tầm nhìn và sứ mạng, hệ thống
cơ chế ñể thực hiện. Hệ thống ñảm bảo chất lượng ñược áp dụng bao gồm: (i) Ban
ñảm bảo chất lượng, dưới sự chỉ ñạo trực tiếp của lãnh ñạo các cơ sở ñào tạo từ xa.
Ban ñảm bảo chất lượng có trách nhiệm lập ra khuôn khổ của hệ thống ñảm bảo
chất lượng của cơ sở ñào tạo từ xa, (ii) Xác ñịnh và lựa chọn các hoạt ñộng ñảm bảo
chất lượng: ðể thể hiện tính thống nhất cao và sự phối hợp giữa các cơ sở ñào tạo từ
xa trong hệ hống ñào tạo ừ xa trong cả nước, ñồng thời các cơ sở ñào tạo từ xa trong
cả nước ñều là các thành viên của Hiệp hội các trường ðại học Mở Châu Á
(AAOU), vì vậy hệ thống ñào tạo từ xa tại nước ta nên áp dụng hệ thống ñảm bảo
chất lượng của Hiệp hội các trường ðại học Mở Châu Á làm tiêu chuẩn, (iii) Áp
dụng hệ thống ñảm bảo chất lượng trong ñiều kiện thực tiễn với ñiều kiện cơ sở vật
chất tại các cơ sở ñào tạo từ xa trong cả nước, (vi) Phổ biến chủ trương và chính
sách ñảm bảo chất lượng cho toàn thể giáo viên, cán bộ nhân viên của cơ sở ñào tạo
từ xa. Hoạt ñộng này ñược thiết kế, phổ biến chính sách và có ñược khuyến nghị ñể
cải tiến, (v) Chuyển biến từ chính sách ñảm bảo chất lượng thành công cụ tự ñánh
giá. Làm cho tất cả các giáo viên, cán bộ công nhân viên thuộc hệ thống ñào tạo từ
xa hiểu những góc nhìn khác nhau về chất lượng trong cơ sở ñào tạo của mình, (vi)
Xây dựng cuốn sổ tay ñảm bảo chất lượng công việc ñể hỗ trợ cải tiến liên tục trong
hệ thống ñào tạo từ xa, hệ thống ñào tạo từ xa trong cả nước cần xây dựng văn bản
về cơ chế, quy trình, biên tập thành cuốn sổ tay. Những thiết kế như là các tiêu
chuẩn tham khảo, liệt kê các hệ thống, thủ tục, các hoạt ñộng của cơ sở ñào tạo từ
xa và hướng dẫn giáo viên, cán bộ nhân viên trong các hoạt ñộng hàng ngày. Cuốn
sổ tay hướng dẫn mô tả tiến trình công việc, tiêu chuẩn hoạt ñộng, dự kiến kết quả,
141
nguồn lực và kỹ năng cần thiết cho mỗi công việc, (vii) Thành lập trung tâm ñảm
bảo chất lượng, quản lý sự phức tạp và tổng thể triển khai thực hiện ñảm bảo chất
lượng, (viii) Xây dựng phong trào toàn thể các cơ sở ñào tạo từ xa nâng cao nhận
thức và triển khai thực hiện ñảm bảo chất lượng, (ix) Liên tục ñánh giá việc triển
khai thực hiện ñảm bảo chất lượng. Việc triển khai thực hiện ñảm bảo chất lượng có
hiệu quả ñòi hỏi sự thay ñổi ñáng kể trong suy nghĩ và văn hóa công sở của mọi
người. ðảm bảo chất lượng ñòi hỏi tất cả mọi người trong hệ thống ñào tạo từ xa ñề
cao, tôn trọng và áp dụng các biện pháp chất lượng. Thách thức ñối với lãnh ñạo
trong hệ thống ñào tạo từ xa là việc quản lý các sáng kiến, thay ñổi và ñảm bảo rằng
văn hóa chất lượng ñược mọi người thực hiện hàng ngày.
Như vậy, ñể nâng cao chất lượng ñào tạo từ xa, các cơ sở ñào tạo từ xa Việt
Nam cần: (i) ðổi mới nhận thức và tư duy trong số cán bộ, giảng viên tại các cơ sở
ñào tạo từ xa, cần hiểu thật thấu ñáo khái niệm ñào tạo từ xa hiện nay tại nước ta, từ
ñó hướng ñến mỗi cá nhân cần làm gì ñể nâng cao chất lượng ñào tạo từ xa. Bởi lẽ,
nhiều người dân cũng như những người ñang làm công tác ñào từ xa chưa hiểu rõ
khái niệm ñào tạo từ xa. Việc ưu tiên phát triển học liệu, phương tiện hướng dẫn và
ñội ngũ giảng viên về các ñịa phương hướng dẫn người học từ xa là cơ bản nhất
trong việc nâng cao chất lượng ñào tạo từ xa ñáp ứng nhu cầu thị trường lao ñộng,
(ii) Thiết kế chương trình cập nhật, trên cơ sở chương trình khung của Bộ Giáo dục
và ðào tạo, các cơ sở ñào tạo từ xa thiết kế ñược chương trình ñào tạo ñáp ứng ñược
nhu cầu thị trường lao ñộng, thu hẹp khoảng cách cầu ñào tạo với cầu lao ñộng trên
thị trường bằng cách các cơ sở ñào tạo từ xa trong cả nước tăng cường mời các
chuyên gia chuyên ngành, và các giảng viên giỏi, thiết kế chương trình ñào tạo phù
hợp với thị trường lao ñộng, (iii) Học liệu ñào tạo từ xa cần ñược thiết kế và biên
soạn một cách công phu, tuân thủ các nguyên tắc sư phạm ñào tạo từ xa. ðể có bộ
học liệu tương ñối dễ sử dụng ñối với người học từ xa, các cơ sở ñào tạo từ xa trong
nước cần tham khảo và nghiên cứu học tập các nước có hệ thống ñào tạo từ xa phát
triển trong khu vực. Thiết kế, biên soạn và phát triển học liệu có chất lượng cao là
yếu tố then chốt trong việc nâng cao chất lương ñào tạo. Hay nói cách khác, thông
142
qua học liệu người dạy không những chuyển tải ñược kiến thức, phát triển kỹ năng
cho người học từ xa mà còn hướng dẫn người học từ xa sao cho học hiệu quả, (iv)
Nâng cao chất lượng phụ ñạo và tư vấn, làm cho người học dễ dàng tiếp cận ñược
kiến thức cần học và những thông tin cần thiết, (v) Song song với ñào tạo từ xa
truyền thống là sử dụng các học liệu ñược chuẩn bị trước với các phương tiện Radio
và truyền thanh, truyền hình cung cấp cho người học, cần phát triển ñào tạo từ xa
thông qua sử dụng Internet trong học tập, hòa nhập quốc tế trong xu hướng toàn cầu
hóa về chia sẻ tài nguyên học tập, (vi) Các cơ sở ñào tạo từ xa trong cả nước cần sử
dụng các phương tiện Công nghệ Thông tin, Truyền thông ñể ñổi mới cách ñánh giá
kết quả người học, người dạy ñảm bảo tính nghiêm túc khách quan.
Mục ñích của nghiên cứu của ñề tài gồm hai ñiểm lớn: (i) Nghiên cứu nỗ lực
nhận dạng một lượng lớn các nhân tố có ảnh hưởng tiềm tàng ñến kế hoạch học tập
ñào tạo từ xa sau phổ thông của của người lao ñộng và học sinh, nghiên cứu nỗ lực
xác ñịnh ảnh hưởng tương ñối của các nhân tố lên cầu ñào tạo từ xa thông qua ñiều
tra của những tác ñộng lên ñịnh hướng học tập của người lao ñộng và học sinh. Một
ñiểm ñáng chú ý trong nghiên cứu là: Nghiên cứu tin tưởng vào tầm nhận thức sâu
sắc của người lao ñộng và học sinh về tầm quan trọng tương ñối của các nhân tố ña
dạng ảnh hưởng ñến cầu ñào tạo từ xa, (ii) Nghiên cứu chỉ ra một thực tế rằng việc
kiểm ñịnh ñộng lực và các ñặc ñiểm của người dân Việt Nam có thể góp phần vào
hiểu biết về các thành tố của cầu ñào tạo từ xa tại Việt Nam. Với kết quả nghiên cứu
thực nghiệm, các phương pháp thống kê toán học nên ñược áp dụng rộng rãi trong
nghiên cứu giáo dục ñào tạo ở nước ta, cung cấp những bằng chứng ñảm bảo về mặt
khoa học cho các nhà quản lý và hoạch chính sách giáo dục và ñào tạo, giúp cho
việc xây dựng ñúng ñắn chiến lược phát triển giáo dục và ñào tạo bậc ñại học, ñưa
nền Giáo dục và ðào tạo chuyên nghiệp của nước ta tiến kịp với trình ñộ Quốc tế.
143
KẾT LUẬN
Luận án với ñề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến cầu ñào tạo từ
xa ở Việt Nam” ñã tập trung nghiên cứu những vấn ñề về lý luận và thực tiễn về
việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến cầu ñào tạo nói chung và cầu ñào tạo từ
xa nói riêng trên thế giới và ở Việt Nam, xây dựng ñược hàm cầu ñào tạo từ xa ở
Việt Nam, ñồng thời phân tích những thực trạng phát triển ñào tạo từ xa của Việt
Nam trong thời gian qua và ñưa ra những khuyến nghị cho việc ñiều hành phát triển
ñào tạo từ xa dựa trên cơ sở phân tích thực trạng về cầu ñào tạo từ xa. Những nội
dung cụ thể mà luận án ñạt ñược là:
1. Tập hợp một cách có hệ thống những lý thuyết về cầu ñào tạo từ xa nhằm
cung cấp một cách có hệ thống cơ sở lý thuyết cho những nghiên cứu sau về cầu
ñào tạo từ xa.
2. Tổng hợp ñược các nghiên cứu thực nghiệm về cầu ñào tạo nói chung và
rút ra những kinh nghiệm liên quan tới công việc ñịnh lượng cầu ñào tạo từ xa về
việc lựa chọn biến, mô hình, phương pháp ước lượng.
3 Tổng quan về chính sách phát triển ñào tạo từ xa và thực trạng phát triển
ñào tạo từ xa của Việt Nam từ những năm 1994 ñến nay, qua ñó làm rõ lý do lựa
chọn biến số giải thích cầu ñào tạo từ xa ở Việt Nam.
4. Phân tích cụ thể thực trạng ñào tạo từ xa của Việt Nam từ năm 1994 ñến
nay và làm rõ ñược tồn tại trong ñiều hành phát triển ñào tạo từ xa của Bộ Giáo dục
và ðào tạo.
5. Luận án ñã ước lượng ñược hàm cầu ñào tạo từ xa tại Việt Nam bằng việc
áp dụng mô hình logistic mà mô hình này chưa từng ñược sử dụng trong việc ước
lượng cầu ñào tạo từ xa ở Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng số liệu sơ cấp thu thập
ñược và kết quả ước lượng có khả năng giải thích tốt hơn thực tiễn phát triển ñào
tạo từ xa. Hàm cầu ñào tạo từ xa ước lượng ñược ổn ñịnh và có khả năng sử dụng
làm cơ sở ñịnh lượng cho việc dự báo hoàn thiện dịch vụ phát triển ñào tạo từ xa
của các cơ sở ñào tạo từ xa ở Việt Nam.
144
6. Luận án ñã ñưa ra ñược những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ñiều
hành phát triển ñào tạo từ xa của Việt Nam không chỉ xuất phát từ việc phân tích
ñịnh lượng về cầu ñào tạo từ xa mà còn dựa trên cả phân tích thực trạng phát triển
ñào tạo từ xa của Việt Nam trong thời gian qua.
Nghiên cứu chỉ ra một thực tế rằng việc kiểm ñịnh ñộng lực và các ñặc ñiểm
của người dân Việt Nam có thể góp phần vào hiểu biết về các thành tố của cầu ñào
tạo từ xa tại Việt Nam. Tuy nhiên, ñứng trên cương vị các nhà quản lý ñào tạo từ xa
ñể dự báo các xu hướng ảnh hưởng ñến cầu, từ ñó ñưa ra hướng dẫn tốt hơn cho
người dân lựa chọn ñào tạo từ xa sau cấp học phổ thông, thì ñộng lực theo ñuổi ñào
tạo từ xa của người dân phải ñược ñiều tra trên cơ sở liên tục bởi nhận thức của
người dân và thái ñộ theo ñuổi cấp ñào tạo sau giáo dục bắt buộc có thể thay ñổi
ñáng kể theo thời gian.Tác giả hy vọng rằng phương pháp học áp dụng trong nghiên
cứu có thể xem như nền tảng cho những nghiên cứu ñiều tra tiếp theo về ñề tài này
trong tương lai..
145
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ
1. ðặng Văn Dân (2008), “ðào tạo từ xa-cơ hội ñể nâng cao trình ñộ học vấn cho nhiều
người”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số 129, Hà Nội.
2. ðặng Văn Dân (2008), “ðào tạo từ xa góp phần tạo nguồn nhân lực về quản lý
kinh tế-Tài chính cho ngành nông nghiệp trong hội nhập quốc tế”, Tạp chí Rừng
và ðời sống, số 10, Hà Nội.
3. ðặng Văn Dân (2008), “ðào tạo từ xa-con ñường học tập suốt ñời”, Tạp chí Giáo
dục, số 188 (Kỳ II), Hà Nội.
4. ðặng Văn Dân (2008), “Công tác “Hướng dẫn và giải ñáp thắc mắc môn học” ñối
với loại hình ñào tạo từ xa”, Tạp chí Giáo dục, số 208 (Kỳ II), Hà Nội.
5. ðặng Văn Dân (2012), “Lịch sử ứng dụng phương tiện trong giáo dục từ xa của
các nước khu vưc và thế giới –Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế &
Phát triển, số 176 (II), Hà Nội, (ðồng tác giả).
6. ðặng Văn Dân (2012), “Tính tiêp cận và lựa chọn phương tiện giáo dục từ xa tại
các nước Nam Á và khu vực: Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế &
Phát triển, số 177 (II), Hà Nội, (ðồng tác giả).
7. ðặng Văn Dân (2012), “Các nhân tố ảnh hưởng ñến cầu giáo dục từ xa”, Tạp chí
Kinh tế & Phát triển, số ñặc biệt tháng 9. 2012, Hà Nội, (ðồng tác giả).
8. ðặng Văn Dân (2012), “Factors influence Demand of Distance Learning in
Vietnam”, Southeast Asian Open and Distance Learning In the 21st Century, 9.
2012, ðà Nẵng.
9. ðặng Văn Dân (2013), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến cầu ñào tạo từ xa
tại Việt Nam”, Hội thảo Khoa học Quốc gia ðào tạo và ứng dụng toán học trong
kinh tế - Xã hội, 5. 2013, Hà Nội.
146
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Phần tiếng Việt
1. Nguyễn Tấn Bình (2009), “Thảo luận về biên soạn tài liệu cho ñào tạo từ xa”,
Hội thảo Khoa học Quốc gia về giáo dục Mở và Từ xa, NXB Thế giới, Hà Nội.
2. Cục Khảo thí và Kiểm ñịnh chất lượng giáo dục- Bộ Giáo dục và ðào tạo
(2009), “ðảm bảo và kiểm ñịnh chất lượng giáo dục Mở và Từ xa”, Hội thảo
Khoa học Quốc gia về giáo dục Mở và Từ xa, NXB Thế giới, Hà Nội.
3(a). PGS.TS. Vũ Kim Dũng (2007), “Giáo trình nguyên lý kinh tế vi mô”, NXB
Lao ñộng-Xã hội.
3(b). PGS.TS. Vũ Kim Dũng, PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2012), “Giáo trình
Kinh tế học (1)”, NXB ðại học Kinh tế Quốc dân.
4. Ths. Phùng Thị Minh Hằng (2009), “Một số kết quả ban ñầu trong phát triển E-
learning tại Viện ðại học Mở Hà Nội ”, Hội thảo Khoa học Quốc gia về giáo
dục Mở và Từ xa, NXB Thế giới, Hà Nội.
5. PGS.TS. Nguyễn Thị Việt Hương, PGS.TS. Phạm Minh Việt, Ths. Nguyễn Thị
Hương Giang (2009), “ðề xuất công cụ năng cao chất lượng ñào tạo các khóa
học trực tuyến ở Việt Nam”, Hội thảo Khoa học Quốc gia về giáo dục Mở và
Từ xa, NXB Thế giới, Hà Nội.
6. TS. ðoàn Thị Mỹ Hạnh (2009), “Phát triển ñội ngũ giảng viên ñáp ứng yêu cầu
ñào tạo từ xa”, Hội thảo Khoa học Quốc gia về giáo dục Mở và Từ xa, NXB
Thế giới, Hà Nội.
7. PGS.TS. Lê Bảo Lâm (2009), “ðào tạo từ xa của Trường ðại học Mở TP. Hồ Chí
Minh tại khu vực phía Nam-những kết quả ñạt ñược và thủ thách trước mắt”, Hội
thảo Khoa học Quốc gia về giáo dục Mở và Từ xa, NXB Thế giới, Hà Nội.
8. TS. Lê Thái Thường Quân (2009), “Thử bàn về một số mô hình ñào tạo từ xa:
Kinh nghiệm Thế giới và bài học Việt Nam”, Hội thảo Khoa học Quốc gia về
giáo dục Mở và Từ xa, NXB Thế giới, Hà Nội.
147
9. TS. Nguyễn Hồng Sơn (2009), “Giáo dục từ xa trong sự nghiệp xây dựng xã hội
học tập và giáo dục suốt ñời”, Hội thảo Khoa học Quốc gia về giáo dục Mở và
Từ xa, NXB Thế giới, Hà Nội.
10. Nguyễn Kim Truy, Nguyễn Tiến ðạt, Thái Thanh Sơn, Phan Trọng Phức,
Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Bá Kim, Hoàng Minh Luật (1997), Nghiên cứu
ứng dụng ñào tạo từ xa ở Việt Nam.
11. Hồ Hữu Trí, Vũ Việt Hằng (2009), “Công nghệ ñào tạo từ xa nào cho Việt Nam”,
Hội thảo Khoa học Quốc gia về giáo dục Mở và Từ xa, NXB Thế giới, Hà Nội.
12. GS.TS. Lâm Quang Thiệp (2009), “Vai trò của giáo dục Mở và Từ xaddoois với
hệ thống giáo dục ñại học nước ta trong thời kỳ ñổi mới”, Hội thảo Khoa học
Quốc gia về giáo dục Mở và Từ xa, NXB Thế giới, Hà Nội.
13. Trần ðức Vượng (2009), Nghiên cứu ứng dụng các nhóm công nghệ ñào tạo từ
xa và quản lý liên thông trong phạm vi cả nước.
14. PGS.TS. Phạm Minh Việt; Ths. Trần Minh Vượng (2009), “Các giải pháp nâng
cao chất lượng giáo dục từ xa của Viện ðại học Mở Hà Nội”, Hội thảo Khoa
học Quốc gia về giáo dục Mở và Từ xa, NXB Thế giới, Hà Nội.
B. Phần tiếng Anh
15. Alexander, B. (2004) Going nomadic: mobile learning in highter education.
EDUCAUSE Review 39, 5, pp. 28-35. Online:
www.educause.edu/pub/er/erm04/erm0451.asp
16 . Bates, T. (1995) Technology, Open learning and Developing Education. New
York: Routledge.
17. Baggaley, J. & Belawati, ( 2007). Distance Education Technologies in Asia.
Lahore: Virtual University of Pakistan.
18. Belawati, T. (1999) Pendidikan terbuka: menunggu reformasi pola pikir. In P.
Pannen (Eds.) Cakrawala Pendidikan. Jakarta: Universitas Terbuka.
19. Belawati, T. (2003) The implementtation of e - learning in Indonesian distance
education. In D. Andriani (Eds.) Cakrawala Pendidikan: E- learning dalam
Pendidikan. Jacarta: Universitas Terbuka.
148
20. Belawati, T. & Zuhairi, A. (2007) The practice of quality assurance system in
open and distance learning: a case study at Universitas Terbuka Indonesia.
International Review of Research in Open & Distance Learning (IRRODL),
8(1). Online: www.irrodl.org/ index.php/irrodl/article/view/340/782
21. Borus, M.E. and Carpenter, S.A. (1984). ‘Factors associated with college
attendance of high school seniors’, Economics of Education Review 3(3),
169–176.
22. Brown, T. (2005) Towards a model for m-learning in Africa. Journal of
Education Multimedia & Hypermedia 4 (3), pp. 299-316.
23. Chaudhry, A & Khoo, C. (2006) Issues in Developing a Repository of Learning
Objects for LIS Education in Asia. Paper Presented at World Library &
Information Congress, Seoul, Kerea.
24. Chen Li, Wang Nan & Chen Hui Na (2007) E-learning in Chinese Schools and
Universities. In J Baggaley & T. Belawati (Eds). Distance Education
Technology in Asia. Lahore: Virtual Universerty of Pakistan.
25. Esselinh, B (2003) Localisation and Translation. In H. Somers (Ed.) Computers
and Translation: a translator’s guide. Amsterdam: Benjamins.
26. Gabor, A (1990) The man Who Discovered Quality. Harmondsworth: Penguin.
27. Garrison, R. (1993) Quality and access Distance Education: Theoretical
considerations. In D. Keegan (Ed). Theoretical Principles of Distance
Education. New York: Routledge.
28. Gulati, S. (2008) Technology-enhanced learning in developing nations: a
review. International Review of Research in Open and Distance Learning 9, 1.
Online: www.irrodl.org/index.php/irrodl/article/view/477/1012
29. Gunawardena, C. (Ed.) (1995) Distance Education Technologies in Asia.
Lahore: Virtual Universty of Pakistan.
30. Guppy, N. and Pendakur, K. (1989). ‘The effects of gender and parental
education on participation within post-secondary education in the 1970s and
1980s’, The Canadian Journal of Higher Education XIX(1), 49–62.
149
31. Gunawardena, C. (Ed.) (1995) Distance Education Initiatives in Teacher
Education in South Asia, with Focus on Primary and Secondary Levels.
Colombo: Open University of Sri Lanca Press.
32. Gomez, A., Moore, B., Motera-Gutierrez, F. & Torres, L. (1998) Evaluation and
Assessment in telecommunications Environments. Online:
www.coe.tamu.edu/ kmurphy/classes/telecom98f/evaluation.htm
33. Harman, G. (2000) Quality Assurane in Higher Education. Bangkok: Ministry
of University Affairs & UNESCO PROAP.
34. Hayden, M. and Carpenter, P. (1990). ‘From school to higher education in
Australia’, Higher Education 20(2), 175–196.
35. Halsey, A.H. (1993). ‘Trends in access and equity in higher education: Britain
in international perspective’, Oxford Review of Education 19(2), 129–140.
36. Handa, M.L. and Skolnik, M.L. (1975). ‘Unemployment, expected returns, and
the demand
for university education in Ontario: Some empirical results’, Higher Education 4,
27–43.
37. Hardhono, A.P. & four co-authors (2007) Developing an Asian Learning Object
Repository. In J. Baggaley & T. Belawati (Eds.) Distance Education
Technologis in Asia. Lahore: Virtual University of Pakistan.
38. Holmberg, B. (1983) Guided didactic conversation in distance education. In D.
Sewart, D. Keegan & B. Holmberg (Eds.) Distance Education: International
perspectives. New York: Croom Helm.
39. James, S. (1996a) Education media and “agit prop”. 2: The Vertov Process
repatriated. J. Education Media 22, 3, pp. 111-123.
40. James, S. (1996b) Education media and “agit prop”. 2: The Vertos Process
repariated. J. Education Media 22, 3, pp. 161-173.
41. Jamtsho, S. & Bullen, M. (2007) Distance education in Buhtan: improving
access and quality through ICT use. Distance Education 28, 2, pp. 149-161.
150
42. Jon Baggaley & Tian Belawati. 2010. Distance Education Technologies in Asia.
[Trực tuyến]. ðịa chỉ: http: www.pandora-asia.org. [Truy cập: 2011].
43. Knowles, M. (1990) The Adult Learner: a neglected species. Houston: Gulf
Publishing. Learning-theories.com (2008) Knowledge Base and Webliography.
Online: www.learning-theories.com
44. Lookwood, F.(Ed.) (1994) Materials production in open and Distance
Learning. London: Chapman.
45. Latchem, C., Lockwood, F. & Baggaley, J. (2008) Leading Open and Distance
Learning and ICT – based Development Project in Low-Incom Nations. In T.
Evans, M. Hauhgey & D. Murphy (Eds.) International Handbook of Distance
Education. Melbourne, NSW: Elsevier.
46. Mattila, J.P. (1982). ‘Determinants of male school enrollments: A time-series
analysis’,Review of Economics and Statistics 64, 242–251.
47. Meyer, J.H. (1970). ‘High school effects on college intentions’,American
Journal of Sociology 76, 59–70.
48. Mobile Learning Group (2004 Mobile Learning and Pevasive Computing.
Online: www3.telus.net/ kdeanna/mlearning/index.htm.
49. Moore, M. (1993) Theory of transactional distiance. In D. Keegan (Ed.)
Theoretical Principles of Distance Education. New York: Routledge.
50. McCreath, M.D. (1970). ‘Factors influencing choice of higher education’. Paper
presented at the sixth annual conference of the Society for Research into
Higher Education. London: Society for Research into Higher Education.
51. Maria Eliophotou Menon (1998) Factors influencing the demand for higher
education: The case of Cyprus, Higher Education 35, pp. 251–266.
52. Nelson, J.I. (1972). ‘High school context and college plans: The impact of social
structure on aspirations’, American Sociological Review 37, 143–148.
53. OECD (1978a). Individual Demand for Higher Education: Analytical Report.
Paris: OECD.
54. OECD (1978b). Individual Demand for Higher Education: General
151
55. Peter, O. (1993) Distance education in post-industrial society. In D. Keegan
(Ed.) (1993) Otto Peters on Distance education: The industrialization of
teaching and learning. New York: Routledge.
56. Peter, O. (1997) Distance education and industrial production: a comparative
interpretation in outline. In D. Keegan (Ed.) (1993) Otto Peters on Distance
Education: The industrialization of teaching and learning. New York:
Routledge.
57. Panda, S. (2005) Higher education and national development: reflections on the
Indian experience. Distance Education 26, 2, pp. 205-225.
58. Perration, H. (2007) Open and Distance Learning in the Deverloping World (2nd
edition). London: Routledge.
59. Peter, O. (1999) The University of the future: pedagogical perpectives.
Proceeding of the 19th World Conference on Open Learning and Distance
education, Viena, june.
60. Rowntree, D. (1994a) Exploring Open Distance Learning: London: Kogan Page.
61. Rowntree, D. (1994b) Teaching with Audio in Open and Distance Learning.
London: Kogan Page.
62. Samaranayake, V.K. & nine co-authors (2007) Accessibility, acceptance and
effects of Distance education in South Asia. In J. Baggaley, J. & Belawati
(Eds.) Distance Education Technologis in Asia. Lahore: Virtual University of
Pakistan.
63. Savoca, E. (1990). ‘Another look at the demand for higher education:
Measuring the price sensitivity of the decision to apply to college’, Economics
of Education Review 9(2), 123–134.
64. Sewart, D(1984) Individualizing support services. In J. Danel, M. Stroudh, & J.
Thompson (Eds.) Learning at a Distance: a world perspective. Edmonton,
Alberta: Athabasca University.
65. Suleman. S. (2003) E – assessment. Ferl First. Online:
www.ferl.qia.org.uk/display.cfm?page=13&resID=5367
152
66. Taylor, J. (2000) New Millenium Distance education. In V. Reddy and S. Manjulika
(Eds.) The World of Open and Distance Learning. New Delhi: Viva. Online:
www.usq.edu.au/users/taylorj/publications-presentations/2000IGNOU.doc
67. UNESCO (1996) Re-engineeing Education for Change: educational innovation
for development. Second UNESCO-A CEID International Conference.
Bangkok: UNESCO Regional Office for Asia and the Pacific.
68. UNESCO (2002) Impact of Open Courseware for Highter Education in
Developing Countries. Final report. Paris: UNESCO. Online:
unesdoc.unesco.org/images/0012/001285/12851e.pdf
69. Vigyan Rail (2003-04) Science Exhibition on Wheels.
Online: www.vigyanprasar.gov.in/vigyanrail.htm
70. Wiley, d. (Ed) (2000) The Intrustional Use of Learning Ojects. Bloomington,
Indiana: Agency for Instructional Technology & Association for Educational
Communications & Technology.
71. Yuchtman, E.and Samuel,Y.(1975). ‘Determinants of career plans: Institutional
versus interpersonal effects’, American Sociological Review 40, 521–531.
72. 1998. Estimating the Demand for Higher Education in the United States, 1965-
1995. [Trực tuyến]. According to the U.S. Department of Education's ... ðịa chỉ: http:
www.csus.edu/indiv/y/yangy/estimati.htm. [Truy cập: 10/5/2011].
153
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Thống kê số liệu các trường ñại học có tổ chức ñào từ xa năm 2009.
STT TÊN TRƯỜNG
HỌC VIÊN
ðANG THEO HỌC
SỐ HỌC VIÊN
ðà TỐT
NGHIỆP
1 ðH QG TP HCM(ðH CNTT) 12.658 7.502
2 ViệViện ðH Mở Hà Nội 42.000 21.500
3 ðH Mở TP Hồ Chí Minh 39.519 7.024
4 Trường ðH Sư phạm Hà Nội 45.327 38.795
5 Trường ðH Hà Nội 2.437 6.735
6 Học viện CNBC Viễn thông 4.540 297
7 Trường ðH Kinh tế quốc dân 2.500 0
8 ðH Huế 48.038 77.731
9 ðH ðà Nẵng 14.541 3.100
10 Trường ðH ðà Lạt 931 995
11 Trường ðH Bình Dương 13.900 20
12 Trường ðH Trà Vinh 2.300 0
13 Trường ðH Duy Tân ðà Nẵng 3.400 0
14 Trường ðH Sư phạm Hà Nội 2 400 0
15 Trường ðH Hồng Bàng TP HCM 0 0
16 Trường ðH SP ðồng Tháp 0 0
17 Trường ðH KD – Công nghệ Hà Nội 290 0
TỔNG CỘNG 232.781 159.947
Nguồn: Bộ Giáo dục & ðào tạo.
154
QUY MÔ ðÀO TẠO TỪ XA CỦA CÁC CƠ SỞ ðÀO TẠO - NĂM 2012
Ngành ñào tạo
Trình
ñộ ñào
tạo
Chỉ
tiêu
2012
Quy mô
sinh viên
Thuộc nhóm ngành
i. Quản trị kinh doanh ðH 10 000 Kinh doanh - Quản lý
ii. Kế toán ðH 4 332 Kinh doanh - Quản lý
iii. Tài chính - Ngân hàng ðH 96 Kinh doanh - Quản lý
iv. Tin học ðH 144 Kỹ thuật - Công nghệ
v. Tiếng Anh ðH 479 Khoa học xã hội
vi. Luật kinh tế ðH 13 787 Khoa học xã hội
vii. Kỹ thuật ñiện, ñiện tử ðH 106 Kỹ thuật - Công nghệ
1. Viện ðại học Mở Hà Nội 9000 28 944
i. Công tác xã hội ðH 1 041 Khoa học xã hội
ii. Xã hội học ðH 959 Khoa học xã hội
iii. Kinh tế luật ðH 10 201 Khoa học xã hội
iv. Quản trị kinh doanh ðH 11 215 Kinh doanh - Quản lý
v. Kế toán ðH 9 164 Kinh doanh - Quản lý
vi. Tài chính – Ngân hàng ðH 1 826 Kinh doanh - Quản lý
vii. Tin học ðH 35 Kỹ thuật - Công nghệ
viii. Tiếng Anh ðH 323 Khoa học xã hội
ix. Luật kinh tế ðH 2 709 Khoa học xã hội
x. QT KD du lịch, khách sạn ðH 4 Kinh doanh - Quản lý
xi. Xây dựng ðH 3 527 Kỹ thuật - Công nghệ
2. Trường ðH Mở TP HCM 8000 41 004
i. Ngữ văn ðH 191 Khoa học xã hội
ii. Toán học ðH 102 Khoa học tự nhiên
iii. Vật lý ðH 110 Khoa học tự nhiên
iv. Hoá học ðH 55 Khoa học tự nhiên
v. Sinh - Kỹ thuật nông ðH
69 Khoa học tự nhiên
155
Ngành ñào tạo
Trình
ñộ ñào
tạo
Chỉ
tiêu
2012
Quy mô
sinh viên
Thuộc nhóm ngành
nghiệp
vi. Lịch sử ðH
vii. ðịa lý ðH
viii. Giáo dục Tiểu học ðH 5 322 SP - ðào tạo giáo viên
ix. Giáo dục Mầm non ðH 13 167 SP - ðào tạo giáo viên
x. Quản lý giáo dục ðH 605 Khoa học xã hội
xi. Giáo dục Thể chất ðH 150 SP - ðào tạo giáo viên
xii. Giáo dục Chính trị ðH 59 SP - ðào tạo giáo viên
xiii. Sư phạm Tin học ðH
xiv. Công nghệ Thông tin ðH 144 Kỹ thuật - Công nghệ
xv. Tiếng Anh (sư phạm) ðH 253 SP - ðào tạo giáo viên
xvi. Việt Nam học ðH
xvii. Công tác xã hội ðH 695 Khoa học xã hội
xviii. Thiết bị trường học Cð
xix. Sư phạm Âm nhạc ðH 1 257 SP - ðào tạo giáo viên
xx. Sư phạm Mỹ thuật ðH 1011 SP - ðào tạo giáo viên
3. Trường ðH SP Hà Nội 7000 23 190
i. Tin học ðH 20 Kỹ thuật - Công nghệ
ii. Giáo dục tiểu học ðH 362 SP - ðào tạo giáo viên
4. Trường ðHSP Hà Nội II 3 000 382
i. Công nghệ thông tin ðH 508 Kỹ thuật - Công nghệ
ii. Kế toán ðH 1 052 Kinh doanh - Quản lý
iii. Quản trị kinh doanh ðH 556 Kinh doanh - Quản lý
iv. Ngôn ngữ Anh ðH
v. Luật ðH 188 Khoa học xã hội
vi. Sư phạm Ngữ văn ðH 53 SP - ðào tạo giáo viên
vii. Sư phạm mầm non ðH
35 SP - ðào tạo giáo viên
156
Ngành ñào tạo
Trình
ñộ ñào
tạo
Chỉ
tiêu
2012
Quy mô
sinh viên
Thuộc nhóm ngành
viii. Quản trị văn phòng Cð, TC
ix. Quản trị kinh doanh Cð, TC
x. Tin học Cð, TC
xi. Kế toán Cð, TC
xii. Phát triển nông thôn Cð, TC
xiii. Nuôi trồng thuỷ sản Cð, TC
5. Trường ðại học Trà Vinh 5900 2 392
i. Sư phạm toán học ðH 980 SP - ðào tạo giáo viên
ii. Sư phạm sinh học ðH 699 SP - ðào tạo giáo viên
iii. Sư phạm ngữ văn ðH 867 SP - ðào tạo giáo viên
iv. Sư phạm lịch sử ðH 596 SP - ðào tạo giáo viên
v. Sư phạm ñịa lý ðH 351 SP - ðào tạo giáo viên
vi. Sư phạm tiếng anh ðH 820 SP - ðào tạo giáo viên
vii. Giáo dục tiểu học ðH 9 914 SP - ðào tạo giáo viên
viii. Giáo dục mầm non ðH 8 446 SP - ðào tạo giáo viên
ix. Luật ðH 9 509 Khoa học xã hội
x. Quản trị kinh doanh ðH 323 Kinh doanh - Quản lý
xi. Kế toán ðH 179 Kinh doanh - Quản lý
xii. Sư phạm hóa học ðH 123 SP - ðào tạo giáo viên
xiii. Sư phạm vật lý ðH 188 SP - ðào tạo giáo viên
xiv. Giáo dục chính trị ðH 144 SP - ðào tạo giáo viên
6. ðại học Huế 7 000 33 139
i. Quản trị kinh doanh ðH 3267 Kinh doanh - Quản lý
ii. Kế toán ðH 3548 Kinh doanh - Quản lý
iii. Tiếng Anh ðH 225 Khoa học xã hội
iv. Sư phạm mầm non ðH
86 SP - ðào tạo giáo viên
157
Ngành ñào tạo
Trình
ñộ ñào
tạo
Chỉ
tiêu
2012
Quy mô
sinh viên
Thuộc nhóm ngành
v. Sư phạm tiểu học ðH
vi. Kỹ thuật xây dựng cầu ñường ðH 653 Kỹ thuật - Công nghệ
vii. Xây dựng dân dụng ðH 1 117 Kỹ thuật - Công nghệ
viii. Luật kinh doanh ðH 206 Khoa học xã hội
ix. Kinh tế phát triển ðH 82 Khoa học xã hội
x. Quản lý công ðH 38 Kinh doanh - Quản lý
xi. Ngân hàng ðH 377 Kinh doanh - Quản lý
xii. Du lịch ðH 35 Khoa học xã hội
xiii. Thương mại ðH 65 Kinh doanh - Quản lý
7. ðại học ðà Nẵng 6 000 9 699
i. Công nghệ thông tin ðH 1008 Kỹ thuật - Công nghệ
ii. ðiện tử - Viễn thông ðH 1092 Kỹ thuật - Công nghệ
iii. Quản trị kinh doanh ðH 1568 Kinh doanh - Quản lý
8. Học Viện CNBC- VT 1 100 3 668
i. Công nghệ thông tin ðH 4 244 Kỹ thuật - Công nghệ
9. Trường ðH CNTT- ðHQG
TP HCM
3900 4 244
i. Kế toán ðH 444 Kinh doanh - Quản lý
ii. Quản trị kinh doanh ðH 814 Kinh doanh - Quản lý
iii. Tài chính – Ngân hàng ðH 76 Kinh doanh - Quản lý
iv. Luật ðH 322 Khoa học xã hội
v. Kinh tế ðH 677 Khoa học xã hội
10. Trường ðH KTQD 2 000 2 333
i. Ngôn ngữ Anh ðH 1221 Khoa học xã hội
11. Trường ðH Hà Nội 1000 1 221
i. Quản trị kinh doanh ðH 4 827 Kinh doanh - Quản lý
ii. Kế toán ðH
577 Kinh doanh - Quản lý
158
Ngành ñào tạo
Trình
ñộ ñào
tạo
Chỉ
tiêu
2012
Quy mô
sinh viên
Thuộc nhóm ngành
iii. Tài chính – Ngân hàng ðH
12. Trường ðại học Bình Dương 2 000 5 404
i. Kế toán ðH 67 Kinh doanh - Quản lý
ii. Tài chính – Ngân hàng ðH 178 Kinh doanh - Quản lý
iii. Công nghệ thông tin ðH 3200 500 Kỹ thuật - Công nghệ
13. Trường ðH KD & CN HN 3 200 745
i. Quản trị kinh doanh ðH 854 Kinh doanh - Quản lý
ii. Kế toán ðH 242 Kinh doanh - Quản lý
iii. Tài chính – Ngân hàng ðH 243 Kinh doanh - Quản lý
iv. Công nghệ thông tin ðH 49 Kỹ thuật - Công nghệ
v. Ngôn ngữ Anh ðH
14. Trường ðại học Duy Tân 1 520 1 388
i. Quản trị kinh doanh ðH 697 Kinh doanh - Quản lý
ii. Luật ðH 2 086 Khoa học xã hội
iii. Tài chính – Ngân hàng ðH 410 Kinh doanh - Quản lý
iv. Du lịch ðH
v. Kinh doanh quốc tế ðH
vi. Kế toán ðH 101 Kinh doanh - Quản lý
vii. Văn học ðH
15. Trường ðại học Cần Thơ 5 000 3 294
i. Kế toán
ii. Giáo dục mầm non
iii. Luật
16. Trường ðại học Vinh 1800 0
i. Quản trị kinh doanh 0
17. Trường ðH KT- CN TP HCM 600 0
159
Ngành ñào tạo
Trình
ñộ ñào
tạo
Chỉ
tiêu
2012
Quy mô
sinh viên
Thuộc nhóm ngành
i. Sư phạm Toán
ii. Sư phạm Ngữ văn
iii. Quản lý giáo dục
18. Trường ðại học ðồng Tháp 0
i. Toán,
ii. Ngữ văn,
iii. Lịch sử,
iv. Ngôn ngữ Anh,
v. Quản trị kinh doanh.
19. Trường ðại học ðà Lạt 0
i. Kinh tế
ii. Tiếng Anh
iii. Mỹ thuật công nghiệp
iv. Việt Nam học
20. Trường ðại học QT Hồng Bàng 0
21. Trường ðại học Ngoại ngữ
- ðH Quốc gia
0
TỔNG CỘNG 40400 161 047
Nguồn: Bộ Giáo dục và ðào tạo
160
QUY MÔ ðÀO TẠO TỪ XA THEO NHÓM NGÀNH - NĂM 2012
NHÓM NGÀNH QUY MÔ HỌC VIÊN
SỐ NGÀNH
ðÀO TẠO
1. Khoa học tự nhiên 336 4
2. Khoa học xã hội 45541 20
3. Kinh doanh - Quản lý 57140 30
4. Kỹ thuật - Công nghệ 13147 14
5. Khoa học giáo dục và ñào tạo
giáo viên
44883 22
Tổng cộng 161 047 90
Nguồn: Bộ Giáo dục và ðào tạo
161
Phụ lục 2
PHIẾU CÂU HỎI
Chúng tôi là giảng viên Viện ñại học Mở Hà Nội, hiện ñang tiến hành một
cuộc nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh theo học ðại học từ xa
của học viên. Sẽ không có câu trả lời nào là ñúng hay sai. Những câu trả lời của
anh/chị sẽ chỉ ñược sử dụng cho công tác nghiên cứu khoa học. Các thông tin cá
nhân sẽ ñược giữ bí mật. Xin chân thành cảm ơn.
Anh/chị hãy cho biết:
Anh/ chị có kế hoạch tham gia khóa học ñào tạo từ xa:
1 Có 2 > Không
Mức thu nhâp bình quân hàng tháng của gia ñình mình:
1 ≤ 5.000.000ñ 2 > 5.000.000ñ
Phần 1: Các quan ñiểm cá nhân.
Những tuyên bố sau ñây liên quan tới tâm lý, quan ñiểm cá nhân của anh/chị.
Anh/chị hãy thể hiện mức ñộ ñồng ý của mình với những ý kiến nêu ra bằng cách
ñánh dấu (√ ) vào ô thích hợp.
Phương án trả lời
Câu Hỏi
Rất không
ðồng ý
không
ðồng ý
Bình
Thường
ðồng
ý
Rất
ðồng ý
1. Tôi thấy hài lòng khi ñược học từ xa. 1 2 3 4 5
2. Tôi tin rằng tôi có khả năng học từ xa. 1 2 3 4 5
3. Tôi ñã có khát vọng ñược học từ xa. 1 2 3 4 5
4. Tôi tự thấy mình là một người có khả năng học từ xa. 1 2 3 4 5
5. Tôi làm tốt mọi công việc học tập ở trường, và tự học ở
nhà.
1 2 3 4 5
6. Tôi tin tưởng rằng, tôi học ñại học từ xa, tôi có thể ñóng
góp cho xã hội và cho những người khác.
1 2 3 4 5
162
Phương án trả lời
Câu Hỏi
Rất không
ðồng ý
không
ðồng ý
Bình
Thường
ðồng
ý
Rất
ðồng ý
7. Tôi cân nhắc một công việc với mức thu nhập trung bình
nhưng ít bị rủi ro thất nghiệp.
1 2 3 4 5
8. Tôi cân nhắc một công việc với mức lương khởi ñiểm
thấp nhưng có khả năng thu nhập cao sau 10 năm
1 2 3 4 5
9. Tôi cân nhắc một công việc, với mức thu nhập cao
nhưng có rủi ro cao về thấp nghiệp
1 2 3 4 5
10.Tôi cân nhắc, một công việc với mức lương khởi ñiểm
cao nhưng không có cơ hội thăng tiến.
1 2 3 4 5
11.Tôi nghĩ rằng, có một công việc tốt cho tôi hơn là ñi học
từ xa.
1 2 3 4 5
12.Tôi tin rằng dù không học từ xa, tôi vẫn có thể có một
công việc tốt.
1 2 3 4 5
13.Tôi muốn có một công việc tốt, ngay khi học xong khóa
học từ xa, ñể có thể bắt ñầu kiếm tiền ngay lập tức.
1 2 3 4 5
14.Bố mẹ tôi cho rằng học từ xa là một cách ñầu tư cho
tương lai.
1 2 3 4 5
15.Theo ý kiến của tôi thì lợi ích về kinh tế là ích lợi quan
trọng nhất khi tham gia khóa học từ xa.
1 2 3 4 5
16. Bố mẹ tôi tin tưởng rằng học từ xa chỉ ñể ñạt ñược các
mục tiêu về học tập chứ không phải ñể ñạt ñược các lợi ích
về mặt kinh tế.
1 2 3 4 5
17.Tôi tin tưởng rằng giới trẻ nên học càng nhiều càng tốt. 1 2 3 4 5
18.Giáo dục là quyền cơ bản của con người, là giá trị phổ
thông của con người, cần ñược thực hiện qua toàn bộ cuộc
ñời mỗi cá nhân.
1 2 3 4 5
19.Sự chuyên môn hóa trong quá trình học, làm việc trước
ñây ñã ảnh hưởng tới kế hoạch theo học khóa học từ xa
của tôi.
1 2 3 4 5
20.Các môn ñã ñược học và quá trình làm việc trước ñây
ñã ảnh hưởng tới kế hoạch theo học khóa học từ xa của tôi.
1 2 3 4 5
21. Người tư vấn nghề nghiệp có ảnh hưởng tới kế hoạch
học từ xa của tôi.
1 2 3 4 5
163
Phương án trả lời
Câu Hỏi
Rất không
ðồng ý
không
ðồng ý
Bình
Thường
ðồng
ý
Rất
ðồng ý
22. Cơ quan và bạn của tôi có ảnh hưởng tới kế hoạch học
từ xa của tôi.
1 2 3 4 5
23. Các giảng viên trước ñây có ảnh hưởng tới kế hoạch
học từ xa của tôi.
1 2 3 4 5
24. Chi phí cho khóa học từ xa hiện nay là chấp nhận
ñược.
1 2 3 4 5
25. Với thu nhập cá nhân hiện nay,việc trang trải cho khóa
học từ xa là bình thường.
1 2 3 4 5
26.Chi phí giáo dục từ xa thấp hơn so với các loại hình
ñào tạo khác.
1 2 3 4 5
27.Giáo dục từ xa ñã ñược sự chấp nhận của xã hội công
nghiệp như một phương thức ñào tạo lao ñộng hàng loạt
có chất lượng cao.
1 2 3 4 5
28.Văn bằng tốt nghiệp của giáo dục từ xa ñược công nhận
như văn bằng của các loại hình giáo dục khác, là thể hiện
sự công bằng trong xã hội.
1 2 3 4 5
29.Nhà nước ñầu tư cho giáo dục từ xa là tạo cơ hội cho
mọi người ñược tiếp cận với nền giáo dục ñại chúng.
1 2 3 4 5
30.Giáo dục từ xa tạo cho xã hội có ñội ngũ lao ñộng chất
lượng cao.
1 2 3 4 5
31.Giáo dục từ xa phát triển tạo cho xã hội có mặt bằng
dân trí cao hơn.
1 2 3 4 5
32.Học theo phương thức từ xa chủ yếu là tự học với tài
liệu in sẵn có sự hướng dẫn của giảng viên, nên phù hợp
với mọi ñối tượng trong xã hội.
1 2 3 4 5
33.Giảng viên hướng dẫn và giải ñáp thắc mắc môn học là
rất quan trọng và ñòi hỏi có chuyên môn cao.
1 2 3 4 5
34.ðiểm nổi bật của giáo dục từ xa là có nhiều công cụ hỗ
trợ học tập như: Phát thanh, truyền hình, internet…
1 2 3 4 5
35.Giáo dục từ xa kiếm tìm cách thức ñể người dân ñược
học tập và hưởng lợi từ học tập.
1 2 3 4 5
36.Với tài liệu và công cụ hỗ trợ học tập, người theo học từ
xa có thể tự học bất cứ lúc nào, và ở bất cứ nơi ñâu, nên
1 2 3 4 5
164
Phương án trả lời
Câu Hỏi
Rất không
ðồng ý
không
ðồng ý
Bình
Thường
ðồng
ý
Rất
ðồng ý
thuận lợi với nhiều người.
37.Học liệu chuẩn bị sẵn, người học từ xa có thể tự chủ
quá trình học tập với ñiều kiện riêng của mình.
1 2 3 4 5
38.Tôi tin tưởng giáo dục từ xa ñạt ñược những tiêu chí về
kiến thức, kỹ năng do chương trình ñào tạo ñặt ra ñối với
người học.
1 2 3 4 5
39. Các nhà tuyển dụng lao ñộng tin tưởng giáo dục từ xa. 1 2 3 4 5
40.Tôi theo học giáo dục từ xa là ñể trang bị cho bản thân
kỹ năng làm việc hơn là văn bằng.
1 2 3 4 5
41.Tôi theo học giáo dục từ xa là hướng tới công việc ổn
ñịnh và có bậc lương cao hơn.
1 2 3 4 5
42.Nếu tôi tốt nghiệp ñại học tôi ñã có cơ hội thăng tiến
hơn trong các vị trí xã hội.
1 2 3 4 5
43.Khi tốt nghiệp ñại học, tôi có nhiều cơ hội phấn ñấu
trong công việc.
1 2 3 4 5
44.Tôi vừa làm vừa học, cũng là sự nhắc nhở con, em mình
học tập tự giác hơn.
1 2 3 4 5
45. Bố mẹ có học thức cao, là yếu tố tốt tác ñộng tốt ñến
môi trường giáo dục con, em họ.
1 2 3 4 5
165
Phần 2: Thông tin cá nhân.
Xin anh/chị hãy ñánh dấu (√ ) vào những ô thích hợp, hoăc ñiền vào chỗ
trống. Thông tin này sẽ chỉ ñược sử dụng cho mục ñích phân tích số liệu, và sẽ ñược
ñảm bảo bí mật.
1. Giới tính: 1Nam 2Nữ 3Khác
2. Dân tộc: 1Kinh 2Tày 3Nùng 4Thái
5
Khác
3. Tuổi của anh/chị
1
18 ñến 25
2
25 ñến 35
3
35 ñến 45
4
45 ñến 60
5
Khác
4. Khu vực anh/chị ñang ở
và làm việc thuộc:
1
Thành phố
2
ðồng bằng
3
Miền núi
4
Hải ñảo
5
Khác
4. Nghề nghiệp của anh/ chị
hiện nay:
1
Chưa
ñi làm
2
C.bộ Q.lý,
ch.môn
3
Trực tiếp
SX
4
Công an,
bộ ñội
5
Khác
5. Anh/chị ñang làm việc
cho khu vực:
1
Tại G.ðình
2
nhà nước
3
DNNN, LD
4
DN T.nhân
5
Khác
6.Trình ñộ học vấn của
anh/chị trước khi học từ xa.
1
TNPTTH
2
TCấp,nghề
3
Cð, ðH
4
CH, TS
5
Khác
7.Thu nhập của anh/chị (từ
tất cả các nguồn)
1
Dưới 3,0 Tr
2
3,0-3,5Trñ
3
3,5-4,0Trñ
4
4,0-5,0Trñ
5
Trên 5Tr
ðể giúp cho công việc nghiên cứu thuận lợi hơn, nếu có thể xin anh/chị
cho biết tên và ñịa chỉ liên hệ:
Họ tên người trả lời: ……………………. ðịa chỉ: …………………………
Tel: ………………………………. Họ tên người phỏng vấn: ………
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị.
166
Phụ lục 3
3.1. ðịa chỉ nơi thu thập số liệu:
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
1. An Giang 41 1.6 1.6 1.6
2. Bac Giang 126 5.0 5.0 6.6
3. Bac Ninh 85 3.4 3.4 9.9
4. Binh Dinh 44 1.7 1.7 11.7
5. Dien Bien 57 2.3 2.3 13.9
6. Gia Lai 86 3.4 3.4 17.3
7. Ha Tinh 135 5.3 5.3 22.7
8. Hoa Binh 230 9.1 9.1 31.7
9. Hung Yen 42 1.7 1.7 33.4
10. Lam Dong 44 1.7 1.7 35.1
11. Nghe An 311 12.3 12.3 47.4
12. Ninh Binh 64 2.5 2.5 49.9
13. Quang Ngai 40 1.6 1.6 51.5
14. Quang Ninh 243 9.6 9.6 61.1
15. Quang Tri 42 1.7 1.7 62.8
16. Thai Binh 87 3.4 3.4 66.2
17. Thai Nguyen 43 1.7 1.7 67.9
18. Thanh Hoa 41 1.6 1.6 69.5
19. Thua Thien Hue 90 3.6 3.6 73.1
20. TP. Can Tho 43 1.7 1.7 74.8
21. TP. Da Nang 45 1.8 1.8 76.5
22. TP. Ha Noi 326 12.9 12.9 89.4
23. TP. Hai Phong 88 3.5 3.5 92.9
24. TP. Ho Chi Minh 102 4.0 4.0 96.9
25. Vinh phuc 78 3.1 3.1 100.0
Valid
Total 2533 100.0 100.0
167
3.2. Họ tên cán bộ ñi phỏng vấn:
Ho ten can bo di phong van
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
1. Bui Minh Quyen 36 1.4 1.4 1.4
2. Bui Thi Dung 26 1.0 1.0 2.4
3. Bui Van Phuong 92 3.6 3.6 6.1
4. Dang Van Dan 313 12.4 12.4 18.4
5. Gð. Tran Kim Ngoc 126 5.0 5.0 23.4
6. GVC. Le Van Hao 34 1.3 1.3 24.8
7. GVC. Mai Ngoc Mien 155 6.1 6.1 30.9
8. GVC. Nguyen Quoc Tran 103 4.1 4.1 34.9
9. GVC. Tran Chu Toan 112 4.4 4.4 39.4
10. Ngo Van Hoa 5 .2 .2 39.6
11. Nguyen Huu Cong 71 2.8 2.8 42.4
12. Nguyen Quang Sy 28 1.1 1.1 43.5
13. PGS.TS. Nguyen Phu Giang 45 1.8 1.8 45.2
14. PGð. Khuat Hoa Oanh 128 5.1 5.1 50.3
15. Ths. Chu Nga Thanh 269 10.6 10.6 60.9
16. Ths. Mau Quang Minh 127 5.0 5.0 65.9
17. Ths. Nguyen Thanh Trang 48 1.9 1.9 67.8
18. Ths. Pham Thi Thanh Huyen 185 7.3 7.3 75.1
19. Ths. Tran Thi Huong 80 3.2 3.2 78.3
20. Ths.Nguyen Thi Hang 42 1.7 1.7 79.9
21. Ths.Nguyen Thi Huong An 135 5.3 5.3 85.3
22. Ths.Tran Anh Quang 37 1.5 1.5 86.7
23. TS. Nguyen Van Trung 25 1.0 1.0 87.7
24. Vo Huy Lieu 311 12.3 12.3 100.0
Valid
Total 2533 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-la_dangvandan_3994.pdf