Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo & phát triển nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp

Cơ sở vật chất phục vụ cho việc đào tạo  Việc đào tạo được tiến hành tại phòng họp đáp ứng được những tiêu chuẩn tốt nhất cho việc họp hành – hội nghị: không gian, chỗ ngồi, âm thanh, ánh sáng, hệ thống máy lạnh.  Phòng họp được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết cho việc đào tạo như:  Máy chiếu, màn chiếu, micro, loa.  Hệ thống máy tính có kết nối Internet & đã cài đặt phần mềm SAP  Mỗi nhân viên được vừa học vừa thực hành ngay trên một máy tính riêng -->CSVC tốt, được trang bị đầy đủ Giúp cho việc đào tạo đạt được hiệu quả cao nhất

pdf25 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3214 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo & phát triển nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ NHÂN SỰ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo & phát triển nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp (Minh họa ở một đơn vị cụ thể) GVHD: Thầy Vũ Thanh Hiếu Thực hiện: nhóm 15 Nhóm 15 Nội dung trình bày Khái niệm đào tạo & phát triển nhân lực1 Các yếu tố ảnh hưởng2 Tiến bộ khoa học công nghệ Cơ sở vật chất Chiến lược, mục tiêu của tổ chức Nguồn lực khác (con người, tài chính,…) Sự thay đổi của môi trường kinh doanh Ví dụ minh họa: Hoàng Anh Gia Lai3 Nhóm 15 Khái niệm đào tạo & phát triển nhân lực  Đào tạo: là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động nắm vững hơn kiến thức và vận dụng thành thạo kỹ năng của mình vào công việc hiện tại Phát triển nhân lực: là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở định hướng tương lai của tổ chức 1 Nhóm 15 Các yếu tố ảnh hưởng 2 2.1 Tiến bộ khoa học công nghệ 2.2 Cơ sở vật chất 2.3 Chiến lược, mục tiêu của tổ chức 2.4 Nguồn lực khác (con người, tài chính,…) 2.5 Sự thay đổi của môi trường kinh doanh Nhóm 15 Tiến bộ khoa học công nghệ Sự tiến bộ của khoa học công nghệ là yếu tố khách quan ảnh hưởng mạnh mẽ đến nguồn nhân lực, chúng ta đang sống trong thời đại công nghiệp hoá hiện đại hoá với sự bùng nổ của khoa học kỹ thuật. Để đủ sức cạnh tranh trên thị tường, các doanh nghiệp cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất Để áp dụng được công nghệ mới, khoa học kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất phải luôn đi đôi với hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực 2.1 2 Nhóm 15 Cơ sở vật chất Công tác đào tạo và phát triển bao gồm các công việc: phân tích, tính toán các số liệu, xử lý nhiều thông tin... Do đó các trang thiết bị phục vụ cho công tác trên cần được trang bị như máy vi tính, máy photocopy, máy in, phòng học, bàn ghế, máy chiếu, bảng viết, micro… Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cần quan hệ, trao đổi với các tổ chức đào tạo, các cá nhân và tổ chức khác ở trong và ngoài nước, vì vậy cần trang bị máy điện thoại, máy fax, đường truyền Internet.. 2.2 2 Nhóm 15 Cơ sở vật chất Doanh nghiệp có thể tận dụng những cơ sở vật chất mà doanh nghiệp hiện có để áp dụng những phương pháp đào tạo phù hợp (đào tạo tại doanh nghiệp): Người lao động được đào tạo và phát triển thông qua sự hướng dẫn, giúp đỡ của cán bộ chỉ đạo trực tiếp hoặc thợ lành nghề Đối với những yêu cầu đào tạo mà cơ sở vật chất của doanh nghiệp không thể đáp ứng được thì doanh nghiệp phải cử người lao động đi đào tạo ở những cơ sở đào tạo như trường đại học, trung tâm dạy nghề… (đào tạo ngoài doanh nghiệp) 2.2 2 Nhóm 15 Chiến lược, mục tiêu của tổ chức Mục tiêu, chiến lược phát triển kinh doanh của tổ chức tác động mạnh mẽ đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Từ mục tiêu, chiến lược đó DN sẽ đặt ra những yêu cầu cho công tác đào tạo và phát triển nhân lực trong thời gian tới, bằng cách DN sẽ lập ra kế hoạch nguồn nhân lực nhằm đáp ứng đủ nhân lực về số lượng & chất lượng để thực hiện được các mục tiêu, chiến lược kinh doanh đã đặt ra 2.3 2 Nhóm 15 Chiến lược, mục tiêu của tổ chức2.3 2 Mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp Dự báo nhu cầu về nhân lực Kế hoạch nguồn nhân lực Khả năng sẳn có về nhân lực So sánh giữa nhu cầu và khả năng sẳn có Đề ra giải pháp Xác định những thiếu hụt về số lượng và chất lượng lao động Tuyển dụng từ thị trường Đào tạo và phát triển Bố trí sắp xếp lại lao động Sơ đồ minh họa mục tiêu, chiến lược tác động đến đào tạo & phát triển Nhóm 15 Các nguồn lực khác: Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức do đó tất cả các hoạt động trong tổ chức đều chịu sự tác động của nhân tố con người Con người tác động đến đào tạo được chia ra làm hai đối tượng đó là: đối tượng được đào tạo và người đảm nhận công tác đào tạo  Người đảm nhận công tác đào tạo đòi hỏi phải có kinh nghiệm cũng như đủ trình độ chuyên môn về lĩnh vực đào tạo và phát triển  Đối tượng được đào tạo là những người lao động thật sự có nhu cầu đào tạo 2.4 2 2.4.1 Nguồn lực con người: Nhóm 15 Các nguồn lực khác: Một yếu tố quan trọng của nhóm yếu tố con người tác động đến công tác đào tạo đó là trình độ của người lao động. Trình độ của họ ở mức độ nào, trình độ cao hay thấp, ý thức học tập, ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm của người lao động như thế nào nó quyết định đến các phương pháp đào tạo khác nhau, các chương trình và hình thức đào tạo cho hợp lý với từng đối tượng Tóm lại, nhân tố con người ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến kết quả đào tạo và phát triển nhân lực của doanh nghiệp 2.4 2 2.4.1 Nguồn lực con người: Nhóm 15 Các nguồn lực khác: Công tác đào tạo và phát triển nhân lực chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố tài chính, nếu tài chính dành cho hoạt động đào tạo nhiều thì công tác đào tạo & phát triển nhân lực được tiến hành thuận lợi, hiệu quả và chất lượng hơn 2.4 2 2.4.2 Nguồn lực tài chính : Nhóm 15 Các nguồn lực khác:  Ngoài ra chất lượng của công tác tuyển mộ, tuyển chọn lao động đầu vào cũng tác động đến đào tạo và phát triển: nếu đầu vào đạt chất lượng cao,thì công tác đào tạo được tiến hành nhanh chóng, thuận lợi, đơn giản và giảm các chi phí đào tạo lại 2.4 2 2.4.3 Nguồn lực khác: Nhóm 15 Sự thay đổi của môi trường kinh doanh Nếu môi trường kinh doanh của doanh nghiệp thay đổi theo hướng phát triển, hội nhập quốc tế và mở rộng qui mô sản xuất… doanh nghiệp phải có kế hoạch chuẩn bị nguồn nhân lực để đáp ứng được như cầu: có thể đào tạo và phát triển lực lượng lao động sẳn có hoặc tuyển mới từ thị trường  Ngược lại, nếu doanh nghiệp bị thu hẹp qui mô sản xuất kinh doanh  phải giảm bớt nhân lực  khi đó những nhân sự còn lại của doanh nghiệp sẽ phải đảm nhận thêm phần công việc khác không thuộc chuyên môn của mình phải đào tạo thêm 2.5 2 Nhóm 15 Ví dụ minh hoạ 3 TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI  Tiền thân là một nhà máy nhỏ, sản xuất đồ gỗ chuyên đóng bàn ghế cho học sinh (1990) xã Chưhdrông, TP. Pleiku, Gia Lai  Ngày nay, HAGL đã trở thành một tập đoàn đa ngành, đa lĩnh vực Các sản phẩm đồ gỗ nội, ngoại thất cao cấp, đá granite, mủ cao su…Thị trường: Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á…  Lĩnh vực địa ốc: Căn hộ cao cấp, văn phòng cho thuê, khách sạn, resort… tại các TP lớn: HCM, Đà Nẳng, Gia Lai, Đà Lạt, Nha Trang…  Mở rộng qui mô hoạt động sang Lào, Campuchia, Myanmar Nhóm 15 Ví dụ minh hoạ 3 TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI  Sự thay đổi của môi trường kinh doanh:  Từ doanh nghiệp nhỏ (xưởng sản xuất gỗ)  tập đoàn đa ngành: gỗ, địa ốc, cao su...  Từ hoạt động kinh doanh trong nước  mở rộng ra nước ngoài: Lào, Campuchia...  Để thích nghi với môi trường kinh doanh thay đổi thì nguồn nhân lực phải được đào tạo & phát triển Nhóm 15 Ví dụ minh hoạ 3 TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI  Mục tiêu chủ yếu:  Phát triển nhanh, bền vững  Ngành cao su, thủy điện, khai thác khoáng sản đóng vai trò chủ lực  Trở thành công ty bất động sản số 1 Việt Nam  Chiến lược phát triển trung hạn:  Tập trung nguồn lực vào kinh doanh bất động sản, sản xuất và phân phối đồ gỗ nhằm đẩy nhanh tốc độ tích tụ vốn  Chiến lược phát triển dài hạn:  Tập trung vào kinh doanh cây cao su và thủy điện tạo ra sự phát triển bền vững, lâu dài Nhóm 15 Ví dụ minh hoạ 3 TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI  Mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp:  Để thực hiện được mục tiêu, chiến lược đặt ra thì nguồn nhân lực của HAGL phải được chuẩn bị đầy đủ về số lượng cũng như chất lượng, do đó HAGL rất chú trọng công tác đào tạo và phát triển nhân lực nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp cận với khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất kinh doanh  Mặc khác, để đạt được mục tiêu & chiến lược đặt ra... HAGL cần phải đồng bộ quy trình sản xuất kinh doanh cho các bộ phận, chi nhánh, công ty con hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau... Vì thế HAGL đã đầu tư triển khai “Giải pháp Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (SAP ERP)” (22/08/2011) Nhóm 15 Ví dụ minh hoạ 3 “Giải pháp Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (SAP ERP)” Nhóm 15 Ví dụ minh hoạ 3 “Giải pháp Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (SAP ERP)”  Ứng dụng tiến bộ KHKT (CNTT)  Giải pháp hoạch định nguồn lực doanh nghiệp của SAP (Enterprise Resource Planning – SAP ERP), đây là một ứng dụng tiến bộ KHCN trong lãnh vực CNTT vào SXKD  Ứng dụng này cho phép DN thuận tiện trong việc truy cập và quản lý tất cả dữ liệu của DN, cho phép tất cả các bộ phận và chi nhánh trong và ngoài nước trao đổi dữ liệu với nhau.  Giải pháp SAP ERP - được cung cấp, tư vấn, và hỗ trợ bởi bốn đối tác công nghệ thông tin hàng đầu:  IBM là nhà cung cấp giải pháp cơ sở hạ tầng CNTT bao gồm máy chủ và lưu trữ  SAP là nhà cung cấp phần mềm ERP  TabViet, CSC là đơn vị tư vấn và triển khai giải pháp Nhóm 15 Ví dụ minh hoạ 3 “Giải pháp Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (SAP ERP)” Để nhân viên nắm rõ và sử dụng được qui trình của ứng dụng SAP này, HAGL đã tổ chức đào tạo nghiệp vụ cho lãnh đạo và toàn thể nhân viên từ trước đó 8 tháng đến khi vận hành chính thức từ tháng 8/2012. Nhóm 15 Ví dụ minh hoạ 3 Cơ sở vật chất phục vụ cho việc đào tạo  Việc đào tạo được tiến hành tại phòng họp đáp ứng được những tiêu chuẩn tốt nhất cho việc họp hành – hội nghị: không gian, chỗ ngồi, âm thanh, ánh sáng, hệ thống máy lạnh...  Phòng họp được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết cho việc đào tạo như:  Máy chiếu, màn chiếu, micro, loa...  Hệ thống máy tính có kết nối Internet & đã cài đặt phần mềm SAP  Mỗi nhân viên được vừa học vừa thực hành ngay trên một máy tính riêng CSVC tốt, được trang bị đầy đủ Giúp cho việc đào tạo đạt được hiệu quả cao nhất Nhóm 15 Tài liệu tham khảo 1. Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản thống kê, 2009 2. Vũ Thanh Hiếu, Bài giảng môn Quản trị nguồn nhân lực, Trường Đại học Mở, 2012 Nhóm 15 Danh sách nhóm 15 STT HỌ TÊN MÃ SỐ SV 1 Huỳnh Thị Thúy Lan 1164010035 2 Nguyễn Thị Ngọc Hằng 1164010019 3 Phạm Thị Ngọc Hạnh 1164010020 4 Đặng Thị Mộng Linh 1164010039 C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfyeu_to_anh_huong_c491en_hoat_c491ong_c491tpt_nhom_15_5911_1538.pdf
Luận văn liên quan