Được sự phân công của các thầy cô khoa KT_ QTKD trường Đại học An Giang,
sau gần 03 tháng thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “ Phân tích
công tác hạch toán kế toán thành phẩm _ tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang “.
Để hoàn thiện được nhiệm vụ của mình, ngoài sự nổ lực học hỏi của bản thân
còn có sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, cô chú và các anh chị trong Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Tri Như Quỳnh, người đã trực tiếp
hướng dẫn, luôn động viên và khích lệ em trong suốt thời gian thực tập.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang cùng toàn thể các
cô chú, anh chị trong công ty. Đặc biệt là cô Võ Thị Thanh Xuân _ Kế toán trưởng, cô
Nguyễn Thị Thu Hảo _ Kế toán tổng hợp, cô Nguyễn Kim Hoa, cô Linh, cô Hồng, anh
Tùng ., đã rất tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em chi tiết, giúp em hoàn thiện đề tài này.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em kính
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ công
nhân viên trong Công ty để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin gửi đến quý thầy cô, cô chú, anh chị trong Công ty những lời
cám ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU Trang 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
3. Phương pháp nhiên cứu . 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
PHẦN NỘI DUNG: 3
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THÀNH
PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
A. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM _ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH . 3
1. Những vấn đề chung về thành phẩm _ tiêu thụ và kết quả kinh doanh .3
1.1. Khái niệm thành phẩm, bán thành phẩm 3
1.2. Khái niệm tiêu thụ . 3
1.3. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh 4
1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ của công tác hạch toán kế toán thành phẩm _ tiêu
thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 4
2. Tổ chức công tác kế toán thành phẩm . 5
2.1 Đánh giá thành phẩm 5
2.2 Kế toán tổng hợp thành phẩm . 7
3 . Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm . 10
3.1. Kế toán doanh thu 10
3.2 Một số phương thức tiêu thụ 14
3.3 Hạch toán các khoản giảm doanh thu bán hàng 17
3.4 Qui trình hạch toán doanh thu & doanh thu thuần
4 Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh . 22
4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 22
4.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 26
4.3 Cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh . 29
B. HÌNH THỨC KẾ TOÁN 31
Chương II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
AN GIANG 33
1. Quá trình hình thành và phát triển . 33
2 Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất . 34
2.1. Tổ chức quản lý của công ty 34
2.2. Tổ chức quản lý của cơ sở sản xuất chế biến . 37
3 Tổ chức bộ máy kế toán 38
3.1 Quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban khác . 39
3.2 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 40
3.3 Hình thức kế toán 40
4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 42
4.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh . 42
4.2 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty 45
Chương III: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM _ TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XUẤT
NHẬP KHẨU AN GIANG . 47
1. Kế toán thành phẩm . 47
1.1 Tính chất thành phẩm 47
1.2 Cách tính giá thành phẩm 48
1.3 Quy trình hạch toán và ghi sổ kế toán theo hình thức “nhật ký chung” 48
2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh . 66
2.1 Các chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh . 66
2.2 Kế toán tiêu thụ 70
2.3 Kế toán chi phí 87
2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 93
Chương IV: ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ .97
1. Đánh giá chung về tình hình tiêu thụ và công tác hạch toán kế toán thành
phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán
nhật ký chung 97
1.1 Những ưu điểm 97
1.2 Những tồn tại . 98
2. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác hạch toán và ghi sổ kế toán. 100
2.1 Về việc sử dụng tài khoản 100
2.2 Về công tác hạch toán . 100
2.3 Về trình tự phản ánh ghi vào sổ kế toán 102
2.4 Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho . 103
3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty . 104
KẾT LUẬN .
113 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2582 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích công tác hạch toán kế toán thành phẩm - Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận ủy thác về số hàng đã hoàn thành xuất
khẩu, kế toán tiêu thụ nhập vào sổ Nhật ký bán hàng và kế toán công nợ cũng phản ánh vào
sổ chi tiết khoản phải thu đó cùng với chi phí ủy thác xuất khẩu theo tỷ giá hạch toán.
Khi nhận được tiền và thanh toán tiền hoa hồng cho bên nhận ủy thác, kế toán công
nợ sẽ ghi giảm khoản phải thu của bên nhận ủy thác. Nếu có chênh lệch tỷ giá lúc đó so với
tỷ giá hạch toán thì kế toán công nợ điều chỉnh chênh lệch tỷ giá trên Phiếu kế toán và
phản ánh vào sổ chi tiết 131NT.
Kế toán ngân hàng phản ánh số tiền gửi ngân hàng tăng từ khoản tiền hàng phải thu
theo tỷ giá hạch toán. Đến cuối tháng, phần chênh lệch tỷ giá sẽ được điều chỉnh bằng bút
toán điều chỉnh trên Phiếu kế toán và hạch toán vào sổ liên quan.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 74
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
2.2.3 Một số nghiệp vụ minh hoạ:
Đối với nghiệp vụ bán lẻ:
Bán lẻ thành phẩm, hàng hóa:
VD: Bảng kê nộp tiền tháng 10/2003 của Xí nghiệp 1 thể hiện các loại gạo bán lẻ trong kỳ:
Ngày Hóa đơn Tên hàng Số lượng Đơn giá Tiền chưa thuế Thuế GTGT Tiền thanh toán
16/10/03 0006645 Gạo 15% 1,559 2,862.64 4,462,856 223,143 4,685,999
16/10/03 0006645 Gạo 25% 1,019 2,778 2,831,241 141,562 2,972,803
16/10/03 0006645 Gạo 5% 1,935 2,975 5,756,625 287,831 6,023,671
CỘNG 4,513 - 13,050,722 652,536 13,682,473
Giá vốn hàng bán ra của sản phẩm gạo được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền dựa trên giá thành thực tế:
Trị giá thực tế Trị giá nhập
Giá vốn hàng tồn đầu kỳ kho trong kỳ Số lượng hàng
bán ra Số lượng Số lượng bán ra trong kỳ
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
=
+
+
*
Ngoài ra, chi phí thu mua trong kỳ còn được phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm
tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho:
Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí thu mua
phân bổ cho giá tồn đầu kỳ phát sinh trong kỳ Số lượng hàng
vốn hàng bán ra Số lượng Số lượng bán ra trong kỳ
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
=
+
+
*
Căn cứ vào bảng kê nộp tiền của Xí nghiệp 1, kế toán xác định giá vốn của từng
loại gạo vào cuối tháng, đồng thời nhập vào nhật ký bán hàng. Kế toán phản ánh doanh thu
với từng bút toán cho từng bảng kê nộp tiền theo từng Xí nghiệp:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 75
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Tên
hàng
Tên
kho
Số lượng
(Kg)
Số tiền
(VNĐ)
Thuế
GTGT
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
1LX2
1LX2
1LX2
-----
16/10/03
16/10/03
16/10/03
-------
Bán lẻ
Bán lẻ
Bán lẻ
Trị giá bán VNĐ
Thuế
GTGT(3331)
------------------
Gạo 15
Gạo 25
Gạo 5
------
XN1
XN1
XN1
-----
1,559
1,019
1,935
4,513
-------
4,053,400
2,547,500
5,418,000
13,050,722
-------
652,536
-------
632B
632B
632B
131
131
-----
155
155
155
5112B
3331A
------
Đồng thời với việc phản ánh thành phẩm, hàng hóa tiêu thụ trên Nhật ký bán hàng
của kế toán tiêu thụ, kế toán công nợ cũng theo dõi chi tiết công nợ của các Xí nghiệp về
thành phẩm, hàng hóa Công ty bán ra trong kỳ này mà Công ty phải thu về quỹ.
SỔ CHI TIẾT TK131 XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1
Chứng từ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày
Diễn giải TK đối ứng
NỢ CÓ NỢ CÓ
1LX2 16/10/03 BAN LE 5112B 4,462,856 - 1,536,947,560 -
1LX2 16/10/03 BAN LE 5112B 2,831,241 - 1,539,778,798 -
1LX2 16/10/03 BAN LE 5112B 6,409,161 - 1,532,484,703 -
----- -------- ------- ----- ------- ----- -------- -----
TỔNG
Bán lẻ phụ phẩm:
VD : Bảng kê phụ phẩm tháng 10/2003 của Xí nghiệp 1 gửi về cho công ty như sau:
Ngày Hóa đơn Tên hàng Số lượng Đơn giá Tiền chưa thuế Thuế GTGT Tiền thanh toán
04/10/03 0006640 Tấm 1 800 2,285.71 1,828,571 91,429 1,920,000
04/10/03 0006640 Tấm 2 3,000 2,095.24 6,285,714 314,286 6,600,000
04/10/03 0006640 Cám 8,997 1,952.38 17,565,571 878,279 18,443,850
CỘNG 12,797 - 25,679,856 1,283,994 26,963,850
Căn cứ vào bảng kê bán phụ phẩm của Xí nghiệp 1 gửi về, kế toán tiêu thụ cũng
tính ra giá vốn ( tương tự như thành phẩm ) và nhập vào sổ Nhật ký bán hàng:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 76
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Tên
hàng
Tên
kho
Số
lượng
(Kg)
Số tiền
(VNĐ)
Thuế
GTGT
TK
ghi
Nợ
TK
ghi
Có
1CM2
1CM2
1CM2
-----
4/10/03
4/10/03
4/10/03
-------
Bán lẻ
Bán lẻ
Bán lẻ
Trị giá bán VNĐ
Thuế
GTGT(3331)
------------------
Cám
Tấm 1
Tấm 2
--------
XN1
XN1
XN1
-----
8,997
800
3,000
12,797
------
7,197,510
1,360,000
3,000000
25,679,856
-------
1,283,994
---------
632C
632C
632C
131
131
-----
155
155
155
5111C
3331A
------
Tương tự như bán thành phẩm, kế toán công nợ cũng theo dõi chi tiết từng Xí
nghiệp trên số chi tiết TK131:
SỔ CHI TIẾT TK131 XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1
Chứng từ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày
Diễn giải TK đối ứng
NỢ CÓ NỢ CÓ
1CM2 4/10/03 BAN LE 5111C 17,565,571 - 383,050,351 -
1CM2 4/10/03 BAN LE 5111C 3,112,565 - 359,199,066 -
1CM2 4/10/03 BAN LE 5111C 6,285,714 - 365,484,780 -
----- -------- ------- ----- ------- ----- -------- -----
TỔNG
Û Đối với các Xí nghiệp khác cũng căn cứ vào các bảng kê bán lẻ phụ phẩm, thành
phẩm mà kế toán tiêu thụ cũng hạch toán tương tự như vậy trong các tháng tiếp theo.
Đối với nghiệp vụ bán buôn:
VD : Căn cứ vào hóa đơn số 061036 ngày 24/10/2003, Công ty xuất bán cho Công ty
lương thực Kiên Giang:
Loại gạo Số lượng (Tấn)
Gạo 10% 125
Gạo 15% 250
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 77
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Gạo 5% 125
Gạo nếp 6
Tổng cộng 506
Trị giá lô hàng xuất bán: 1,577,756,250 đ ( trong đó thuế GTGT là 5% )
Công ty thuê phương tiện vận chuyển của Công ty TNHH Hồng Hải, lượng hao hụt
trong quá trình vận chuyển là 506 kg.
Kế toán tiêu thụ phản ánh vào Nhật ký bán hàng như sau:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 78
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải Tên hàng
Tên
kho
Số
lượng
(Tấn)
Số tiền
(VNĐ
061030 20/10/03 Cty LT Kiên Giang, HD 143 14/10/03 Gạo 10 XN1 125 364,625
061030 20/10/03 Cty LT Kiên Giang, HD 143 14/10/03 Gạo 15 XN3 250 650,000
061030 20/10/03 Cty LT Kiên Giang, HD 143 14/10/03 Gạo 5 XN1 125 350,000
061030 20/10/03 Cty LT Kiên Giang, HD 143 14/10/03 GNep XN1 6 18,000
TRI GIA BAN VND 506 1,502,625
THUE GTGT (3331) 75,13
061036 24/10/03 Cty TNHH Hồng Hải PT 5527:125, HD 143 Cty LT_KG Gạo 10 XN1 0.125 364
061036 24/10/03 Cty TNHH Hồng Hải PT 8687:250, HD 143 Cty LT_KG Gạo 15 XN3 0.25 650
061036 24/10/03 Cty TNHH Hồng Hải PT 1654:125, HD 143 Cty LT_KG Gạo 5 XN1 0.125 350
061036 24/10/03 Cty TNHH Hồng Hải PT 10485:6, HD 143 Cty LT_KG GNep XN1 0.006 18
TRI GIA BAN VND 0.506 1,498
THUE GTGT (3331)
------- ------- ---------------------------------------------- ------- ----- ----- -------
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 79
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Kế toán công nợ cùng phản ánh:
SỔ CHI TIẾT TK131 CTY LƯƠNG THỰC KIÊN GIANG
Chứng từ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày
Diễn giải TK đối ứng NỢ CÓ NỢ CÓ
061030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 387,500,000 - 427,007,514 -
061030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 725,000,000 - 757,054,544 -
061030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 370,625,000 - 427,510,401 -
061030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 94,631,250 - 127,905,630 -
----- -------- ------- ----- ------- ----- -------- -----
TỔNG
SỔ CHI TIẾT TK1388 CTY TNHH HỒNG HẢI
Chứng từ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày
Diễn giải TK đối ứng NỢ CÓ NỢ CÓ
061036 24/10/03 PT 8687:250, HD 143 Cty LT_ KG 5112B 724,905 - 27,077,544 -
061036 24/10/03 PT 1654:125, HD 143 Cty LT_ KG 5112B 480,000 - 27,557,544 -
061036 24/10/03 PT 10485:6, HD 143 Cty LT_ KG 5112B 22,857 - 27,580,401 -
061036 24/10/03 PT 5527: 125, HD 143 Cty LT_ KG 5112B 345,238 - 27,925,639 -
----- -------- ------- ----- ------- ----- -------- -----
TỔNG
Đối với nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu:
Xuất khẩu trực tiếp:
VD : Căn cứ vào hóa đơn số 013052 ngày 05/10/2003 xuất 192 tấn gạo 15% cho
công ty Seng Long theo hợp đồng 157 ngày 25/09/2003.
Kế toán tiêu thụ phản ánh vào Nhật ký bán hàng :
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 80
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải Tên hàng
Tên
kho
Số
lượng
(Tấn)
Số t
(VN
013052 05/10/03 Seng long, HD 157/CNTP NG 25/9/03 Giá 182USD/T x 15,517 Gạo 15 XN4 192 499,20
TRI GIA BAN VND 192 542,22
TRI GIA BAN USD 3
------- ------- ---------------------------------------------- ------- ----- ----- -----
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 81
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Kế toán công nợ cùng phản ánh:
SỔ CHI TIẾT TK131NT CTY SENG LONG
Chứng từ NỢ CÓ
Số Ngày
Diễn giải TK đối ứng USD VND USD VND
013052 5/10/03
SENG LONG, HD 157/CNTP NG
25/9/03 GIA 182 USD/T X 15,517 5112A 34,944.00 542,226,048 - -
----- -------- ------- ----- ------- ----- -------- -----
CỘNG
SỐ DƯ
Khi nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kế toán công nợ và kế toán ngân hàng
cùng phản ánh vào số kế toán:
SỔ CHI TIẾT TK131NT CTY SENG LONG
Chứng từ NỢ CÓ
Số Ngày
Diễn giải TK đối ứng USD VND USD VND
B-CÓ 28/10/03 SENG LONG 157 1122 - - 34,944.00 543,379,200
PKT44 31/10/03 CLTG GIỮA BH VÀ TT HĐ 157 515 - 1,153,152 - -
----- -------- ------- ----- ------- ----- -------- -----
CỘNG
SỐ DƯ
SỔ NHẬT KÝ GHI NỢ TK 112
Chứng từ SỐ TIỀN
Số Ngày
Diễn giải TK đối ứng
USD VND
B-CÓ 28/10/03
SENG LONG Thanh toán tiền hàng,
HD 157, 25/9/03 131NT 34,944.00 543,379,200
----- -------- ------- ----- ------- -----
CỘNG
SỐ DƯ
Xuất khẩu ủy thác:
VD : Căn cứ vào hóa đơn số 064755 ngày 10/11/2003, Công ty ủy thác xuất khẩu
cho Công ty AGM _ KITOKU theo HĐUT 2/UT ngày 21/10/2003.
Khi nhận được thông báo số hàng đã hoàn thành xuất khẩu, kế toán tiêu thụ phản
ánh vào Nhật ký bán hàng tương tự như đối với xuất khẩu trực tiếp:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 82
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải Tên hàng
064755 10/11/03 Cty LD AGM _ KITOKU HDUT 02/UT NG 21/10/03 Giá 185 USD/T x 15,453 Gạo 10
064755 10/11/03 Cty LD AGM _ KITOKU HDUT 02/UT NG 21/10/03 Giá 180 USD/T x 15,453 Gạo 15
TRI GIA BAN VND
TRI GIA BAN USD
------- ------- ---------------------------------------------- -------
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 83
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Kế toán công nợ theo dõi chi tiết công nợ cho Công ty AGM _ KITOKU, đồng thời
thực hiện phản ánh bút toán về phí ủy thác xuất khẩu phải trả cho bên nhận ủy thác.
SỔ CHI TIẾT TK131NT CTY AGM _ KITOKU
Chứng từ NỢ CÓ
Số Ngày
Diễn giải TK đối ứng USD VND USD VND
064755 10/11/03 5112A 277,500 4,288,207,500 HDUT 02 GIA 185USD/T X 15,453 - -
064755 10/11/03 HDUT 02 GIA 180USD/T X 15,453 5112A 270,000 4,172,310,000 - -
09 CP LAM HANG HDUT 02 6417TS - - 50,857.37 785,898,924
09 CP LAM HANG HDUT 02 6417HH - - 4,500.00 69,538,500
09 CP LAM HANG HDUT 02 6425NH - - 72.74 1,124,000
09 CP LAM HANG HDUT 02 1333 - - 5,543.01 85,656,142
----- -------- ------- ----- ------- ----- -------- -----
CỘNG
SỐ DƯ
Khi nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kế toán ngân hàng phản ánh nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào sổ sách tương tự như xuất khẩu trực tiếp. Đồng thời lúc này, kế toán
công nợ phản ánh giảm khoản phải thu của Công ty AGM _ KITOKU và điều chỉnh chênh
lệch tỷ giá vào phiếu kế toán.
SỔ CHI TIẾT TK131NT CTY AGM _ KITOKU
Chứng từ NỢ CÓ
Số Ngày
Diễn giải TK đối ứng USD VND USD VND
B-CÓ31 15/11/03 TT HDUT 02 Ngày 21/02/03 1122 - - 300,000 4,635,000,000
B-CÓ25 17/11/03 TT HDUT 02 Ngày 21/02/03 (Đợt 2) 1122 - - 186,526.88 2,881,840,296
PKT36 31/11/03 CLTG Giữa TT và XB HD 02 635 - - - 1,459,638
----- -------- ------- ----- ------- ----- -------- -----
CỘNG
SỐ DƯ
Û Lưu ý: Nếu trong quá trình bán hàng, có phát sinh thêm các chi phí khác có liên
quan như: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bao bì, chi phí bảo hiểm... thì ngoài việc phản ánh
giá vốn hàng bán và doanh thu, kế toán còn có phản ánh thêm các chi phí này để phân bổ
chi phí cho các loại gạo theo từng Xí nghiệp ở cuối Nhật ký bán hàng.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 84
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Tên
hàng
Tên
kho
Số
lượng
(Kg)
Số tiền
(VNĐ)
Thuế
GTGT
TK
ghi
Nợ
TK
ghi
Có
-----
PBBX
PBBX
PBBX
PBBX
-------
31/10/03
31/10/03
31/10/03
31/10/03
----------------
Phân bổ phí
bốc xếp gạo
xuất bán
--------
NEP
NEP
NEP
TAM1
------
XN1
XN2
XN3
CD
------
0
0
0
0
-------
4,116,000
1,483,000
2,081,955
719,000
-------
-----
632A
632A
632A
632C
------
1562
1562
1562
1562
Cuối tháng, kế toán tiêu thụ sẽ lập bút toán tập trung và lên sổ Cái các tài khoản
511.., 632... để gửi cho kế toán tổng hợp lên bảng chữ T, đối chiếu với Bảng chi tiết các
TK, lên Bảng cân....
BÚT TOÁN TẬP TRUNG
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
THÁNG 10 NĂM 2003
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
NỢ CÓ
TÊN TÀI KHOẢN
NỢ CÓ
632A 49,472,948,746
632B 1,280,341,600
632C 2,461,507,048
152A 2,460,788,048
155 40,411,868,791
1561A 10,333,740,600
1562 8,399,955
131 6,254,177,173
131NT 51,685,160,669
1388 24,221,750
5111A 1,776,197,140
5111C 4,274,473,086
5112A 49,908,963,529
5112B 1,704,954,320
3331A 298,971,517
3331B
TỔNG CỘNG 111,178,356,986 111,178,356,986
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 85
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
SỔ CÁI
Tên tài khoản: DOANH THU BÁN THÀNH PHẨM XUẤT KHẨU Số hiệu: 5112A
Quý 4 năm 2003
Chứng từ Số tiền
Ngày
ghi
sổ Số Ngày
DIỄN GIẢI
Trang
NKC
TK
đối
ứng Nợ Có
Tháng 10/03
BTTT NKBH Doanh thu bán hàng 131NT 49,908,963,529
BTTT NKBH Doanh thu bán hàng 1121
PKT K/C doanh thu 911 49,908,963,529
CỘNG: PS 49,908,963,529 49,908,963,529
CD 748,409,626,724 748,409,626,724
CK _ _
Tháng 11/03
BTTT NKBH Doanh thu bán hàng 131NT 36,679,700,604
BTTT NKBH Doanh thu bán hàng 1121
PKT K/C doanh thu 911 36,679,700,604
CỘNG: PS 36,679,700,604 36,679,700,604
CD 785,089,327,328 785,089,327,328
CK _ _
Tháng 12/03
BTTT NKBH Doanh thu bán hàng 131NT 31,284,676,398
BTTT NKBH Doanh thu bán hàng 1121
PKT K/C doanh thu 911 31,284,676,398
CỘNG: PS 31,284,676,398 31,284,676,398
CD 816,374,003,726 816,374,003,726
CK _ _
2.3 Kế toán chi phí:
Tiền lương và các khoản trích theo lương của Ban giám đốc, nhân viên các phòng
ban và nhân viên bán hàng được kế toán hạch toán vào TK 6421 và TK 6411. Căn cứ vào
bảng tính lương, trích BHXH, BHYT, KPCÐ theo qui định của phòng tổ chức thực hiện,
kế toán tổng hợp lập bút toán trên PKT và phản ánh vào sổ nhật ký chung.
KPCÐ = 2% * lương thực tế
BHXH = 15% * lương cơ bản ( căn cứ cấp bậc , thang lương )
BHYT = 2% * lương cơ bản
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 86
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Công cụ dụng cụ được kế toán công cụ lao động theo dõi trên sổ chi tiết. Cuối tháng kế
toán lập PKT để phân bổ chi phí trong kỳ, đồng thời phản ánh vào sổ nhật ký chung .
Kế toán TSCÐ theo dõi tài sản và tính khấu hao phải trích trên sổ chi tiết theo dõi
TSCÐ, đồng thời lập PKT để trích khấu hao mỗi tháng và phản ánh vào nhật ký chung. Kế
toán tính khấu hao TSCÐ theo phương pháp tuyến tính cố định:
Mức KH
TSCÐ hàng tháng
=
Nguyên giá
12 x Thời gian sử dụng
2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng:
Chí phí bán hàng của công ty được theo dõi rất chi tiết, cụ thể cho từng nghiệp vụ
phát sinh theo từng tháng, bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi
phí dụng cụ đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài,... Hàng tháng, các đơn vị trực thuộc tập
hợp chi phí bán hàng thành một bảng tổng hợp và có đầy đủ các chứng từ để kế toán liên
quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh và kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ sách kế
toán.
Cuối tháng, kế toán chi phí lấy số liệu chi phí ở các bộ phận kế toán khác lập bảng
tổng hợp chi phí chung cho văn phòng Công ty. Sau khi đối chiếu với các bộ phận kế toán
khác thấy số liệu khớp đúng, kế toán chi phí lập bút toán tập trung ( cách lập tương tự như
kế toán tiêu thụ ) và lên sổ Cái các tài khoản 6411,6412,....,6418 gửi cho kế toán tổng hợp
lập sơ đồ chữ T, Bảng cân...
Vì 3 cửa hàng thương mại ( số 1, 2 và số 4 ) hạch toán độc lập nên số liệu trên
Bảng tập hợp chi phí bán hàng và sổ Cái TK 641.. không có tính vào chi phí bán hàng phát
sinh ở 3 cửa hàng này. Tuy nhiên, khi lên Bảng cân đối tài khoản, kế toán tổng hợp sẽ cộng
thêm chi phí bán hàng của 3 cửa hàng này.
Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/2003 :
Căn cứ vào các chứng từ:
Số18 ngày 14/10/2003, phải trả lương cho CBCNV ở cửa hàng Châu Phú với số
tiền 2,400,000 đ.
Số 56432 ngày 2/10/2003, xuất bao bì dự phòng theo gạo 10% cho Công ty với
giá trị là 80,000 đ.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 87
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Ủy nhiệm chi ngày 13/10/2003, thanh toán cước phí vận chuyển cho Công ty Việt
Thịnh với số tiền 31,142,000 đ.
.................................................................................................
Kế toán chi phí lên bảng tập hợp chi phí như sau:
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Đơn vị
TT Diễn giải
TK
ghi Nợ
TK
ghi
Có
Số tiền
(VNĐ)
18 14/10/03 CP Lương phải trả cho CBCNV 6411A 3341 2,400,000
21 CP BHXH phải nộp 6411B 3383 273,420
20 CP Trích KPCĐ 6411C 3382 48,000
22 CP BHYT phải nộp 6411D 3384 36,456
19 CP K/C Tiền ăn giữa ca 6411E 3342 870,000
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí nhân viên bán hàng 51,803,738
56432 02/10/03 CTY Xuất bao dự phòng theo gạo 6412 1532 80,000
44229 19/10/03 CTY Xuất bao giao cho Vĩnh Phát 6412 155B 32,674,000
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí vật liệu, bao bì 912,399,950
47 02/10/03 CTY Xuất hủy bỏ CCLD theo đề nghị 6413B 242B 3,328,741
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí dụng cụ, đồ dùng 3,328,741
01 02/10/03 TB KH TSCĐ 6414A 2141 970,909
01 DLY KH TSCĐ khác 6414D 2141 209,045
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí KH TSCĐ 10,175,090
UNC131 13/10/03 CTY TT cước VC _ Cty Việt Thịnh 6417VC 1121 31,142,000
UNC135 27/10/03 CTY TT cước VC 40 cont _ Vinatrans 6417VC 1121 109,123,000
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí dịch vụ mua ngoài 2,569,823,433
PC420 31/10/03 XE1 Chi bồi dưỡng ngoài giờ cho NV 6418B 1111E 3,505,000
PC445 10/10/03 XE2 Chi công tác phí 6418C 1111F 322,000
PC352 02/10/03 XE1 Chi in CARD 6418K 1111E 300,000
PC351 02/10/03 XE2 Chi phí tiếp khách 6418T 1111E 864,000
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí khác bằng tiền 23,442,331
TỔNG CỘNG CPBH 3,570,973,283
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 88
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
SỔ CÁI
Tên tài khoản: CHI PHÍ NHÂN VIÊN BÁN HÀNG Số hiệu: 6411
Quý 4 năm 2003
Chứng từ Số tiền Ngày
ghi sổ
Số Ngày
DIỄN GIẢI
Trang
NKC
TK
đối
ứng Nợ Có
Tháng 10/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 20,534,753
BTTT K/C tiền ăn giữa ca 3342 16,100,253
BTTT K/C KPCĐ 3382 3,543,376
BTTT K/C BHXH 3383 10,500,356
K/C BHYT 3384 1,125,000
PKT K/C 911 51,803,738
CỘNG: 51,803,738 PS 51,803,738
CD 522,812,782 522,812,782
CK _ _
Tháng 11/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 21,746,530
…
…
…
.
PKT K/C 911 58,503,344
CỘNG: PS 58,503,344 58,503,344
CD 581,316,126 581,316,126
CK _ _
Tháng 12/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 21,604,647
…
…
…
.
PKT K/C 911 58,604,647
CỘNG: PS 58,604,647 58,604,647
CD 529,613,691 529,613,691
CK _ _
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 89
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động quản
lý chung của doanh nghiệp như: chí phí nhân viên quản lý, vật liệu quản lý, đồ dùng văn
phòng, chi phí khấu hao TSCĐ văn phòng.....Khoản chi phí này cũng được kế toán Công ty
theo dõi rất cụ thể và chi tiết.
Tất cả chi phí quản lý doanh nghiệp bên cạnh sự phản ánh của các bộ phận kế toán
liên quan thì cuối mỗi tháng, các khoản thuộc chi phí này được kế toán chi phí phản ánh
tập trung trên bảng tập hợp chi phí tương tự như theo dõi chi phí bán hàng.
Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/2003 :
Căn cứ vào các chứng từ:
Số18 ngày 08/10/2003, phải trả lương cho CBCNV ở văn phòng Công ty với số
tiền 122,162,000 đ.
Phiếu chi số 2531ngày 31/10/2003, chi tiền mua hóa đơn cho phòng kế toán với
số tiền là 1,120,500 đ.
................................................
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Đơn vị
TT Diễn giải
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Số tiền
(VNĐ)
18 08/10/03 CTY Lương phải trả cho CBCNV 6421A 3341 122,162,000
21 CTY BHXH phải nộp 6421B 3383 6,998,160
20 CTY Trích KPCĐ 6421C 3382 2,439,240
22 CTY BHYT phải nộp 6421D 3384 933,088
19 CTY K/C Tiền ăn giữa ca 6421E 3342 16,240,000
Chi phí nhân viên quản lý 148,772,488
PC2531 31/10/03 KT Mua hóa đơn 6422D 1111A 1,120,500
PC2527 31/10/03 DT Photo tài liệu 6422K 1111A 140,000
PC2415 15/10/03 DT Văn PP 6422V 1111A 265,000
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí vật liệu quản lý 7,741,036
PC2456 21/10/03 KH Mực photo 6423A 1111A 281,818
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 90
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
47 CTY Xuất hủy bỏ CCLD theo đề nghị 6423B 242A 4,630,000
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
01 CTY KH PTVC 6424C 2141 23,855,448
01 CTY KH DC quản lý 6424D 2141 8,602,045
01 CTY KH TSCĐ khác 6424E 2141 2,875,753
Chi phí KH TSCĐ 86,075,231
B_No46 28/10/03 CTY TTP chuyển tiền 6425NH 1121 90,909
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Thuế, phí và lệ phí 28,167,271
PC2537 31/10/03 KH Chi trả tiền điện thoại 6427D 1111A 272,727
PC856 30/10/03 TP Chi gởi hồ sơ đi Malaysia 6427K 1111B 246,575
PC2337 01/10/03 TC Chi tiền nước 6427N 1111A 135,770
PC810 09/10/03 TP Chi tiền điện 6427S 1111B 2,725,530
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí dịch vụ mua ngoài 60,929,186
PC2373 07/10/03 KH Mua kim tự điển 6428A 1111A 2954545
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí khác bằng tiền 115,406,928
TỔNG CỘNG CPQLDN 456,112,503
SỔ CÁI
Tên tài khoản: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Số hiệu: 6421
Quý 4 năm 2003
Chứng từ Số tiền Ngày
ghi sổ
Số Ngày
DIỄN GIẢI
Trang
NKC
TK
đối
ứng Nợ Có
Tháng 10/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 122,162,000
BTTT K/C tiền ăn giữa ca 3342 6,998,160
BTTT K/C KPCĐ 3382 2,439,240
BTTT K/C BHXH 3383 933,088
K/C BHYT 3384 16,240,000
PKT K/C 911 148,772,488
CỘNG: PS 148,772,488 148,772,488
619,781,532 CD 619,781,532
CK _ _
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 91
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Tháng 11/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 123,650,000
…
…
…
.
PKT 911 148,987,504K/C
CỘNG: PS 148,987,504 148,987,504
CD 768,769,036 768,769,036
CK _ _
Tháng 12/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 124,560,000
…
…
…
.
PKT K/C 911 149,288,540
CỘNG: PS 149,288,540 149,288,540
CD 620,297,584 620,297,584
CK _ _
2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Cuối tháng, kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển các tài khoản liên
quan trên phiếu kế toán ( PKT ) và sau đó căn cứ vào các PKT để lập sổ cái xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Hoạt động của công ty không những xuất khẩu và tiêu thụ nội địa những sản phẩm
hàng hóa do công ty mua ngoài, sản xuất tại các xí nghiệp chế biến, công ty còn có các cửa
hàng kinh doanh các mặt hàng khác như: mỹ phẩm, các đồ dùng sinh hoạt gia đình, thiết bị
điện, điện tử gia dụng, xe gắn máy, xăng dầu, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp ...
Tuy tính chất hoạt động phong phú nhưng kế toán công ty không theo dõi kết quả hoạt
động chi tiết cho từng hoạt động mà chỉ theo dõi chung cho tất cả các hoạt động trên vào
TK 911.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 92
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
SỔ CÁI
Tên tài khoản: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Số hiệu: 911
Quý 4 năm 2003
Chứng từ Số tiền Ngày
ghi
sổ Ctừ Số
DIỄN GIẢI Trang NKC
TK
đối
ứng Nợ Có
Tháng 10/03
PKT 60K/C doanh thu bán hàng 5111A 1,776,197,140
5111C 4,274,473,086
5111D 48,082,771
5111E 208,497,330
5111G 68,799,820
5111H 2,022,289,488
5111J 199,787,586
5111K 204,806,975
5111M 3,183,738,780
5112A 49,908,963,529
5112B 1,704,954,320
5122F 4,331,536
5121A 163,636
PKT 66 K/C thu nhập HĐTC 515 258,509,386
PKT 66 K/C thu nhập khác 711 238,394,110
PKT 63K/C giá vốn hàng bán 632A 49,472,948,746
632B 1,280,341,600
632C 2,461,507,048
632D 47,660,379
632E 155,200,000
632F 4,331,536
632G 65,659,878
632H 1,912,447,916
632J 189,722,975
632K 197,961,000
632M 3,003,756,625
PKT 62K/C chi phí bán hàng 6411 51,803,738
6412 912,399,950
6413 3,328,741
6414 10,175,090
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 93
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
6417 2,569,823,433
6418 23,442,331
PKT 64 K/C chi phí QLDN 6421 148,772,488
6422 7,741,036
6423 9,020,363
6424 86,075,231
6425 28,167,271
6427 60,929,186
6428 115,406,928
PKT 65K/C chi phí HĐTC 635 913,258,641
PKT K/C chi phí khác 65 811 225,273,240
CỘNG: PS 63,957,155,370 64,101,989,493
CD 950,857,266,708 951,002,100,831
CK 144,834,123
Tháng 11/03
.. .. .. ..
CỘNG: PS 46,041,227,396 46,206,411,397
CD 996,898,494,104 997,208,512,228
CK 165,184,001
Tháng 12/03
.. .. .. ..
CỘNG: PS 56,386,532,665 58,540,040,031
CD 1,055,748,552,259 1,055,748,552,259
CK 2,153,507,366
K/C lãi quý 4 năm 2003 4212 2,463,525,490
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 94
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Sơ đồ 15: Hạch toán Xác định kết quả kinh doanh Quý 4/200
K/c GVHB
154,256,042,091
K/c DT HĐTC
5,328,602,119
TK 911
TK 421
K/c Lãi
2,463,525,490
K/c Thu nhập khác
279,127,265
TK 711
TK 632 (632A,632B,...)
K/c CPBH
7,169,118,699
K/c CP QLDN
1,667,947,288
TK 515
K/c DT thuần
163,005,469,666
TK 641 (6411,6412,...)
TK 511 (5111A , 5112A,...)
TK 642 (6421,6422,...)
TK 512 (5121A , 5121B,...)
K/c DT nội bộ
235,241,871
TK 635
K/c CP HĐTC
2,438,861,097
TK 811
K/c CP khác
852,946,256
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 95
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Tổng hợp các sổ cái đối chiếu với các sổ kế toán liên quan, Bảng chi tiết các tài
khoản, kế toán tổng hợp sẽ lập bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOAN
Quý 4 năm 2003
Chỉ tiêu VPCông ty CHTM1 CHTM2 CHT
Tổng doanh thu 163,240,711,537 26,398,569,076 215,378,303 682,7
+ Doanh thu hàng xuất khẩu 120,893,176,315 10,907,127,135
Các khoản giảm trừ: - - -
+ Chiết khấu thương mại - - -
+ Giảm giá hàng bán - - -
+ Hàng bán bị trả lại - - -
+ Thuế TTĐB, xuất khẩu phải nộp - - -
1. Doanh thu thuần 163,240,711,537 26,398,569,076 215,378,303 682,7
2. Giá vốn hàng bán 154,256,042,091 25,663,098,879 195,286,495 652,8
3. Lợi nhuận gộp 8,984,669,446 735,470,197 20,091,808 29,8
4. Doanh thu từ HĐTC 5,328,602,119 - 563,765
5.Chi phí HĐTC 2,438,861,097 265,755,500 -
- Lãi vay phải trả 2,010,460,958 265,755,500 -
6. Chi phí bán hàng 7,169,118,699 51,960,520 12,788,933 15,1
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,667,947,288 253,137,510 9,973,165 5,5
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 3,037,344,481 164,616,667 (2,106,525) 9,2
9. Thu nhập khác 279,127,265 - -
10. Chi phí khác 852,946,256 - -
11. Tổng lợi nhuận trước thuế 2,463,525,490 164,616,667 (2,106,525) 9,2
12. Thuế TNDN phải nộp 788,328,157 52,677,334 (674,088) 2,9
- Miễn giảm thuế 28,825,816 - -
- Thuế TNDN còn phải nộp 759,502,341 - -
13. Lợi nhuận sau thuế 1,704,023,149 111,939,333 (1,432,437) 6,3
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 96
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
CHƯƠNG IV:
ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ
XW
1. Đánh giá chung về tình hình tiêu thụ và công tác hạch toán kế toán thành phẩm,
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán nhật ký chung
1.1 Những ưu điểm:
1.1.1 Về tình hình tiêu thụ :
_ Công ty đã tạo được mối quan hệ tốt với khách hàng, với các đối tác kinh doanh
nên số lượng khách hàng ngày càng tăng và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng và
thuận lợi hơn. Công ty ngày càng có nhiều hợp đồng xuất khẩu gạo với nhiều doanh
nghiệp, thương nhân trong và ngoài nước, góp phần thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu tăng
nhanh, phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước là " hướng ra xuất khẩu ". Năm
2003, số lượng gạo tiêu thụ đạt 318,070 tấn ( trong đó sản lượng gạo xuất khẩu là 303,000
tấn, kim ngạch xuất khẩu đạt 55.23 triệu USD ).
_ Thị trường kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng, chủ yếu là thị trường
Malaysia, Indonesia, Singapore, Philippine, Hongkong, Thailan. Ngoài ra công ty còn xuất
khẩu gạo ra các thị trường Mỹ, Nga, ... Và gần đây là thị trường Campuchia đang được
công ty chú trọng và mở rộng. Trong đó thị trường có tỉ trọng hàng hóa xuất khẩu lớn như
Malaysia chiếm khoản 41,94%, Indonesia chiếm khoản 35,07%.
_ Công ty có mở nhiều tài khoản tại các ngân hàng trong và ngoài nước, đặc biệt là
các ngân hàng có giao dịch bằng ngoại tệ như Vietcombank An Giang, Vietcombank TP
HCM, Banguede credit lyonair, Deuschs bank, Eximbank ... tạo điều kiện thuận lợi trong
việc thanh toán tiền hàng của Công ty.
1.1.2 Về công tác hạch toán kế toán :
Chứng từ kế toán:
_ Chế độ chứng từ kế toán được Công ty chấp hành nghiêm chỉnh, theo đúng quy
định và hướng dẫn của Bộ tài chính. Quá trình luân chuyển chứng từ từ xí nghiệp về công
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 97
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
ty đều được kiểm tra chặt chẽ. Chứng từ được lưu trữ an toàn và mang tính pháp lý cao, rất
thuận tiện cho việc kiểm tra.
_ Sử dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung” là rất phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh thương mại của công ty. Việc bố trí và phân chia trách nhiệm cụ thể cho các kế
toán viên phù hợp với trình độ và khả năng.
Sổ kế toán:
Sổ được in bằng máy từng tờ rời và đóng lại nên đảm bảo tính rõ ràng, không tẩy xóa.
Trong quá trình theo dõi sổ sách và các nghiệp vụ phát sinh, kế toán còn có lập các
bảng kê, sổ nhật ký chuyên dùng, sổ chi tiết... Ðiều này làm cho việc kiểm tra, đối chiếu và
theo dõi các chi phí phát sinh, doanh thu bán hàng, kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty được dễ dàng, nhanh chóng.
Hệ thống tài khoản và hạch toán kế toán:
Với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh lớn nên Công ty xuất nhập khẩu An
Giang luôn có nhiều hoạt động kinh doanh, khối lượng công việc và nghiệp vụ nhiều. Vì
vậy công tác hạch toán kế toán đòi hỏi phải có sự quản lý và cập nhật thông tin , số liệu kịp
thời, nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, với sự trang bị của hệ thống máy vi tính, ứng
dụng tin học vào công tác kế toán đã giúp cho việc tiếp cận thông tin kế toán được nhanh
chóng, việc cập nhật số liệu được dễ dàng ... đồng thời kết hợp với lực lượng cán bộ công
nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao, am hiểu về các chuẩn mực kế
toán, chương trình kế toán trên máy nên có nhiều thuận lợi trong việc phát huy năng lực và
khả năng chuyên môn của mình.
1.2 Những tồn tại :
1.2.1 Về tình hình tiêu thụ :
_ Trong các loại gạo được tiêu thụ, gạo 25% luôn chiếm tỉ trọng xuất khẩu cao
nhất. Ðiều này cho thấy công ty chưa đẩy mạnh xuất khẩu gạo có chất lượng cao ( gạo
Jasmine, gạo 5% ) mà điều này là cần thiết, vì nó góp phần cho việc mở rông thị trường,
nâng cao uy tín chất lượng sản phẩm gạo của công ty.
_ Doanh thu do hàng xuất khẩu của công ty mang lại tương đối cao, nhưng nhìn
chung thị trường xuất khẩu chủ yếu là thị trường Châu Á Thái Bình Dương. Công ty cần
phải hướng đến các tiềm năng khác như: Châu Âu , Bắc Mỹ , Nhật Bản ...
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 98
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
1.2.2 Về công tác hạch toán kế toán :
_ Các tài khoản thể hiện giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng được kế toán theo
dõi chi tiết cho từng hoạt động từng cửa hàng. Tuy nhiên khi xác định kết quả kinh doanh
thì vẫn chưa đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của từng của hàng ( ngoại trừ 3
cửa hàng thương mại hạch toán độc lập ) để nhà quản lý có thể đưa ra các chiến lược kinh
doanh thích hợp với từng đơn vị.
_ Trong khi số liệu trên bảng cân đối số phát sinh đều là số tổng hợp ( có tính vào 3
cửa hàng thương mại ) nhưng số liệu trên sổ cái ( các tài khoản 641..,642..,911, .... ) đều
chưa cộng thêm 3 Cửa hàng thương mại. Điều này, gây bất tiện trong quá trình kiểm tra và
đối chiếu.
_ Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, nhất là xuất khẩu ủy thác, công ty
chỉ theo dõi trên cơ sở của hợp đồng ký kết mà không phản ánh vào sổ sách kế toán. Ðiều
này tạo ra sự không chặt chẽ trong quá trình kiểm tra, điều hành phân phối hàng hóa. Vì
khi ký kết hợp đồng thì hàng hóa có thể được xem là gửi đi bán. Lúc này, Công ty có thể
ghi Nợ TK 157 / Có TK 155,156...và khi hàng hóa đã được giao xong cho khách hàng thì
kế toán ghi Nợ TK 632 / Có TK 157.…Vì vậy, bên cạnh việc theo dõi về mặt hợp đồng, kế
toán công ty cần phản ánh vào sổ sách kế toán liên quan để phản ánh đúng thực trạng tình
hình tài sản của công ty.
_ Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là xuất nhập khẩu, nên việc sử dụng
ngoại tệ để thanh toán tiền hàng là điều tất yếu. Khi hạch toán vào sổ kế toán thì theo
nguyên tắc phải phản ánh giá trị bằng tiền Việt Nam và công ty đã sử dụng tỷ giá thực tế
để ghi nhận doanh thu ( 5xx, 7xx ), chi phí ( 6xx, 8xx ), các khoản phải thu ( 13x ), phải trả
( 3xx); tỷ giá hạch toán để phản ánh đối với vốn bằng tiền ( 1xx ). Nhưng khi khách hàng
thanh toán tiền nợ thì Công ty không hạch toán khoản chênh lệch này vào TK 413 mà lại
hạch toán vào TK 635 ( Tỷ giá hạch toán > Tỷ giá thực tế ) hoặc TK 515 ( Tỷ giá hạch toán
< Tỷ giá thực tế ). Mặt khác, có khi Công ty không đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ ở kỳ
này mà chuyển sang kỳ sau mới đánh giá. Điều này sẽ ảnh hưởng đến bản chất và tính vận
động của các tài khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả, nó không thể hiện hết giá trị
thực sự của Tài sản, Nguồn vốn.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 99
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
2. Một số biện pháp để hoàn thiện công tác hạch toán kế toán thành phẩm, tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh :
2.1 Về việc sử dụng tài khoản :
_ Công ty đã mở tài khoản chi tiết cho từng hoạt động xuất khẩu, tiêu thụ nội địa,
từng cửa hàng. Tuy nhiên, để cho các nhà lãnh đạo đánh giá rõ ràng hơn, có được những
thông tin kịp thời, chính xác để đề ra kế hoạch điều tiết kinh doanh, xác định được hiệu quả
cho từng loại hoạt động kinh doanh, từng cửa hàng. Công ty nên mở thêm chi tiết cho tài
khoản 911 đối với từng hoạt động, cửa hàng này.
_ Xuất phát từ yêu cầu trên nên sẽ phát sinh thêm vấn đề là cần phải phân bổ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho các hoạt động, cửa hàng này sao cho hợp
lý và khoa học. Vì vậy việc tính và phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp có thể tiến hành như sau:
Ðối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh ở hoạt động
nào, cửa hàng nào thì tính vào cho hoạt động và cửa hàng đó. Còn những chi phí phát sinh
không xác định rõ thì tiến hành phân bổ theo tiêu thức doanh thu thuần, tức là :
Chi phí phân bổ cho Tổng chi hí cần phân bổ Doanh thu thuần của hoạt
hoạt động, cửa hàng Tổng doanh thu thuần động, cửa hàng cần phân bổ
= *
2.2 Về việc định khoản và phản ánh vào sổ kế toán :
Để theo dõi sả n lượ ng và tình hình tiêu thụ của thành phẩm, hàng hóa một cách chặt chẽ
hơn. Ðối với nghiệp vụ phát sinh do uỷ thác xuất khẩu, từ khi hợp đồng uỷ thác được ký
kết xong, tuy thành phẩm hàng hoá vẫn còn trong kho của công ty nhưng hàng lúc này có
th ể được xem như đã được gửi đi bán mà người nhận hàng gửi bán là bên nhận uỷ thác
xuất khẩu. Vì vậy, kế toán nên phản ánh nghiệp vụ này vào sổ nhật ký chung thay vì không
theo dõi, phản ánh trên sổ kế toán. Khi công ty có thông báo của đơn vị nhận uỷ thác về số
hàng đã hoàn thành xuất khẩu thì lúc này kế toán tiêu thụ bắt đầu phản ánh vào sổ nhật ký
bán hàng, theo dõi giá vốn và doanh thu của thành phẩm hàng hóa tiêu thụ, đồng thời với
việc theo dõi công nợ.
Giả sử, ta lấy ví dụ hạch toán nghiệp vụ ủy thác xuất khẩu ở trên. Kế toán nên phản
ánh vào sổ nhật ký chung như sau:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 100
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2003
Chứng từ Số tiền
Số Ngày
Diễn giải Tên hàng
Số
lượng
(Tấn)
TK
ghi
Nợ
TK
ghi Có USD VND
UT2 21/10/03 Gạo 10 1,500 157 155
Ủy thác xuất khẩu
cho Cty LD AGM _
KITOKU Gạo 15 1,500 157 155
3,000 547,500 8,460,517,500
------- ------- --------------------- ------- ----- ------ ------ ------ ------
TỔNG CỘNG
Khi Công ty nhận được thông báo số hàng đã hoàn thành xuất khẩu, kế toán tiêu
thụ xác định giá vốn và doanh thu vào sổ nhật ký bán hàng ( như ở phần trên đã trình bày ).
Kế toán công nợ và kế toán ngân hàng cũng phản ánh như trên không thay đổi.
Mặc dù kế toán công nợ có theo dõi số tiền phải thu của các Xí nghiệp, khách hàng.
Nhưng kế toán công nợ nên phản ánh tách riêng số thuế GTGT đầu ra để có thể thấy rõ
doanh thu, thuế là bao nhiêu, có thể thêm một dòng để phản ánh.
Giả sử, ta lấy ví dụ của nghiệp vụ bán buôn ở trên, ta phản ánh như sau:
SỔ CHI TIẾT TK131 CTY LƯƠNG THỰC KIÊN GIANG
Chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày NỢ CÓ NỢ CÓ
61030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 387,500,000 - 427,007,514 -
61030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 725,000,000 - 757,054,544 -
61030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 370,625,000 - 427,510,401 -
61030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 19,500,000 - 127,905,630 -
61030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 3331A 75,131,250
----- -------- ------- ----- ------- ----- -------- -----
TỔNG
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 101
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
2.3 Về việc sử dụng tỷ giá để qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam :
_ Theo qui định của nhà nước các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khi có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ phải thực hiện việc ghi sổ kế toán và lập
báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt nam.
_ Công ty xuất nhập khẩu An Giang áp dụng phương pháp tỷ giá hạch toán để qui
đổi ngoại tệ sang tiền Việt Nam và phản ánh vào sổ kế toán nên cần phải đảm bảo các
nguyên tắc sau đây nhằm phản ánh chính xác, khoa học, thể hiện đúng bản chất và quá
trình vận động của từng loại Tài sản, Nguồn vốn. Tức là :
Trong kỳ :
Ðối với các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả thì được
sử dụng tỷ giá hạch toán để qui đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam và ghi sổ kế toán.
Ðối với các tài khoản phản ánh vật tư, hàng hoá, TSCÐ, doanh thu, chi phí khi
có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì sử dụng tỷ giá thực tế
để qui đổi và ghi sổ kế toán.
Chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế được phản ánh vào tài khoản
413_ Chênh lệch tỷ giá .
Cuối kỳ hạch toán: kế toán tiến hành đánh giá lại số dư ngoại tệ ở các tài khoản vốn
bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả được qui đổi theo tỷ giá hạch toán trong kỳ sang tỷ giá
thực tế vào thời điểm cuối kỳ, chênh lệch khi điều chỉnh hạch toán vào tài khoản 413.
Giả sử, ta lấy ví dụ của nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp ở phần trên để minh họa. Tỷ
giá thực tế lúc phản ánh doanh thu là 15,517 VND/USD và tỷ giá hạch toán trong kỳ là
15,550 VND/USD thì kế toán sẽ phản ánh như sau:
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải Tên hàng
Tên
kho
Số
lượng
(Tấn)
Số tiền
(VNĐ)
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
013052 05/10/03
Seng long, HD 157/CNTP NG
25/9/03 Giá 182USD/T x 15,517 Gạo 15 XN4 192 499,200,000 632A 155
TRI GIA BAN VND 192 542,226,048 131NT 5112A
CHENH LECH TY GIA 1,153,152 131NT 413
TRI GIA BAN USD 34,944
------- ------- ------------------------------------ ------- ----- ----- -------- ------ ------
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 102
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Kế toán công nợ và kế toán ngân hàng phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
kế toán cũng không khác. Tuy nhiên, cuối kỳ các tài khoản có số dư là ngoại tệ phải tiến
hành điều chỉnh từ tỷ giá hạch toán sang tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối kỳ.
Tỷ giá hạch toán > Tỷ giá thực tế:
Tỷ giá hạch toán < Tỷ giá thực tế:
TK131NT, 112
TK131NT, 112
Số tiền chênh lệch
(lỗ TGHĐ)
TK 413
Số tiền chênh lệch
(lãi TGHĐ)
TK 413
Số chênh lệch tỷ giá được phản ánh trên TK 413 chỉ được xử lý ghi tăng hoặc giảm
vốn kinh doanh hoặc hạch toán vào lãi, lỗ khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
Sơ đồ: Kết chuyển chênh lệch tỷ giá
TK 515
K/c lãi TGHĐ
TK 413 TK 635
K/c lỗ TGHĐ
2.4 Về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Vì giá gạo thường xuyên biến động trên thị trường, Công ty nên lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do sản phẩm, hàng hóa tồn
kho bị giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh đúng trị giá thuần túy của hàng tồn kho, nhằm
đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của Công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ
hạch toán.
Mức dự phòng
giảm giá HTK =
Số lượng HTK bị giảm
giá tại thời điểm lập
BCTC
x
Chênh lệch giảm giá
HTK
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 103
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Trong đó:
Chênh lệch
giảm giá HTK
= Giá trị ghi sổ của HTK x
Giá thị trường của HTK
tại thời điểm lập BCTC
Sơ đồ: Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 632 TK 159 TK 632
Trích bổ sung
chênh lệch dự phòng
Hoàn nhập
chênh lệch dự phòng
3. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty :
3.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm :
Với sản lượng gạo xuất khẩu hiện nay của công ty qua các năm ngày càng tăng.
Tuy nhiên sản phẩm gạo 25% chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng sản lượng xuất khẩu. Vì
vậy bên cạnh việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu của công ty cần phải chú ý đến chất lượng
sản phẩm gạo tiêu thụ ra nước ngoài, nhằm để cũng cố, ổn định thị trường hiện tại và ngày
càng vương tới các thị trường tìm năng, khó tính như: Châu âu, Bắc Mỹ....
Ngoài việc thực hiện tốt các công việc của mình, các bộ phận cũng phải làm việc
nhịp nhàng và phối hợp với nhau. Ðiều này sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty.
Bên cạnh đó công tác hoàn thiện máy móc thiết bị, cải tiến kỹ thuật công nghệ ...
cũng là một trong những yếu tố quan trọng trong việc nâng cao chất lượng, hạ giá thành
sản phẩm. Vì thế công ty cũng phải chú trọng đến vấn đề này, thường xuyên mở các lớp
hướng dẫn, đào tạo nhân viên vận hành, áp dụng máy móc thiết bị hiện đại đã được công ty
đưa vào hoạt động.
3.2 Mở rộng thị trường :
_ Thị trường chủ yếu của công ty hiện tại là ở khu vực Châu Á _ Thái Bình Dương
như: Thailan, Singapore, Philippines, Hongkong ... đó là những nước mà công ty có nhiều
bạn hàng, thường xuyên quan hệ hoạt động trên nhiều lĩnh vực như: tiêu thụ, cung ứng đầu
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 104
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
vào, liên doanh _ liên kết ... Vì vậy đối với những khách hàng thường xuyên này công ty
có thể sử dụng những phương thức mua bán, thanh toán tiền hàng thông thoáng hơn khi
hai bên đã có sự tin cậy, nâng cao chất lượng hàng hóa sản phẩm, khẳng định uy tín của
mình bằng những lần giao hàng nhanh chóng, đúng thời gian, số lượng, chất lượng. Ngoài
ra, công ty cần chú trọng trong việc tạo ra sản phẩm gạo ( giống lúa ) có những ưu thế vượt
trội, những loại gạo đặc sản nhằm có thể cạnh tranh, thỏa mãn nhu cầu của các thị trường
khó tính khi mức sống xã hội ngày một nâng cao.
_ Ðồng thời trên cơ sở mối quan hệ với các đối tác kinh doanh này, công ty có thể
thông qua sự giới thiệu của họ để tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị trường bằng việc
cho họ được hưởng những chính sách hậu mãi, cũng như quyền lợi đặc biệt như: được
hượng hoa hồng theo tỷ lệ với doanh thu, giảm giá khi mua hàng, tìm kiếm thị trường đầu
vào - đầu ra cho họ ... dựa trên nguyên tắc là hai bên hợp tác kinh doanh cùng có lợi .
_ Ngoài các đối tác đã trãi qua thời gian làm ăn lâu dài, công ty cần phải quan tâm
hơn nữa trong việc mở rộng kinh doanh ra các thị trường tiềm năng, tạo mối quan hệ để
khách hàng không thường xuyên trở thành khách hàng thường xuyên của công ty, thông
qua các biện pháp như: công ty chủ động trong việc tìm hiểu đối tác, đàm phán thương
lượng, thực hiện ký kết hợp đồng thương mại trực tiếp với các thương nhân nước ngoài,
tăng cường các cán bộ chuyên trách có trình độ, năng lực về Marketing, am hiểu về nghiệp
vụ ngoại thương, thường xuyên đưa nhân viên ra nước ngoài công tác, tìm hiểu thị trường
đối tác, tham gia hội chợ triển lãm, quãng cáo sản phẩm của công ty. Ngoài ra, công ty có
thể gửi đơn chào hàng đến các thương nhân trong và ngoài nước thông qua các phương
tiện kỹ thuật hiện đại ( Email, trang Web....).
KEÁT LUAÄN
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 105
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
XW
Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ hàng hóa là một trong
những khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Quá trình tiêu thụ diễn ra như thế
nào sẽ đồng nghĩa với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như thế đó. Nhất là trong
môi trường cạnh tranh hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu
thì việc tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ hàng hóa đòi hỏi càng phải hoàn thiện hơn.
Để đạt được điều đó, đương nhiên mỗi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện công
tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa của mình.
Trãi qua hơn 28 năm xây dựng và không ngừng phát triển, Công ty xuất nhập khẩu
An Giang ngày càng khẳng định hình ảnh và uy tín của mình trên thương trường. Hàng
năm, sản lượng hàng xuất khẩu của Công ty luôn vượt trên 300.000 tấn, đóng góp cho
ngân sách của tỉnh nhà hơn 2 tỷ đồng. Yếu tố dẫn đến sự thành công này là do năng lực
quản lý của ban lãnh đạo Công ty nắm bắt thông tin nhanh chóng, chính xác kết hợp với
trình độ chuyên môn vững vàng và sự năng động, sáng tạo của tập thể CB_ CNV đã đưa
Công ty nhanh chóng hòa nhập vào môi trường kinh doanh hiện đại.
Một trong những đóng góp lớn nhất phải nhắc đến là nhờ vào bộ máy kế toán thực
sự là một công cụ đắc lực, cung cấp thông tin kịp thời và hữu hiệu. Đặc biệt, trong công tác
tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ được phòng kế toán tổ chức rất tốt từ khâu lập chứng
từ cho đến khâu lưu trữ chứng từ. Bên cạnh những mặt đạt được, phòng kế toán phải không
ngừng nâng cao trình độ chuyên môn hơn nữa để nhanh chóng cập nhật thông tin, kịp thời
hoàn thiện công tác hạch toán kế toán thích ứng với những thay đổi của chính sách nhà
nước và nhất là sự thay đổi của Công ty khi tiến hành “ Cổ phần hóa ” vào năm tới.
Trong quá trình làm luận văn, em đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán
thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An
Giang. Đây là một cơ hội vô cùng quý báu giúp em vận dụng lý thuyết đã học kết hợp với
quá trình nghiên cứu, học hỏi từ thầy cô, cô chú và các anh chị trong Công ty, em đã hiểu
được vấn đề lý luận này. Em mong rằng những kiến nghị của mình sẽ được Ban lãnh đạo
công ty cùng các cô chú phòng kế toán lưu tâm như một đóng góp nhỏ vào việc phát triển
và hoàn thiện hệ thống kế toán Công ty.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 106
Phân tích công tác kế toán TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Do thời gian thực tập còn hạn chế nên em không có điều kiện tìm hiểu hết. Ngoài
ra, với trình độ chuyên môn có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của quý thầy cô, cô chú, anh chị trong Công ty và
các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 107
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích công tác hạch toán kế toán thành phẩm - tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu an giang.pdf