Công ty nên đầu tư máy móc thiết bị trong sản xuất, đặc biệt là đầu tư hệ thống
cấp hồ mới để giảm lượng hao hụt xương, cải tạo và lắp đường ống cấp khí nóng thu
hồi vào buồng đốt và lò sấy để giảm lượng sử dụng gas. Bên cạnh đó, tiến hành kiểm
tra máy móc, thiết bị thường xuyên và có những kế hoạch bảo trì nhằm nâng cao tiến
độ cũng như số lượng, chất lượng sản phẩm.
- Công ty nên đầu tư nghiên cứu, cải tiến công thức tạo ra sản phẩm bằng những
nguyên vật liệu mới giá rẻ hơn vào sản xuất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.
- Chú trọng hơn về nhân tố con người: giáo dục ý thức tiết kiệm, nâng cao trình
độ kiến thức chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
- Sử dụng hợp lý hơn nguồn vốn của Nhà máy để đảm bảo sản xuất có hiệu quả
về lâu dài.
- Xây dựng chế độ thưởng phạt: Công ty cần thực hiện đầy đủ chế độ thưởng
phạt, tăng cường quản lý kỹ luật đối với các công nhân vi phạm chế độ lao động làm
thất thoát nguyên vật liệu đồng thời đề ra chế độ khen thưởng đối với các nhân, phòng
ban đã có sáng kiến trong sản xuất như tiết kiệm nguyên vật liệu, làm tốt công tác bảo
quản và dự trữ nguyên vật liệu.
2.2. Đối với Nhà nước
- Nhà nước cần có chính sách ưu đãi hơn nữa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
phát triển, đặc biệt là các doanh nghiệp mở rộng đầu tư nước ngoài. Đồng thời tổ chức
kiểm tra giám sát chặt chẽ, các kế hoạch đặt ra nhưng chưa đạt yêu cầu theo quy định
của pháp luật.
- Nhà nước cũng nên đầu tư nguồn vốn vào công ty nếu thấy hoạt động sản xuất
của công ty tốt tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát triển và tạo điều kiện tiếp xúc
giao lưu học hỏi bạn bè quốc tế.
- Nhà nước cần có sự quan tâm nhiều hơn nữa tới khả năng tự chủ về nguyên liệu
cho các ngành sản xuất gốm sứ trong nước, tạo cơ chế khuyến khích các cơ sở sản
xuất áp dụng nghiên cứu cải tiến công nghệ vào sản xuất, tiết kiệm và nâng cao giá trị
tài nguyên.
- Nhà nước cần có quy định chặt chẽ buộc các doanh nghiệp ngoài sản xuất kinh
doanh xây dựng kinh tế còn phải xây dựng cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp.
118 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty cổ phần sứ Thiên Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trị và hiện vật làm căn cứ để kiểm tra
điều chỉnh hạn mức cho phù hợp. Qúa trình này phải được tiến hành đồng thời với việc
kiểm tra tình hình sử dụng. Do đó, Ban giám đốc cùng các phòng ban có liên quan cần
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương 70
phải giám sát thường xuyên, chặt chẽ hơn việc sử dụng nguyên vật liệu theo định mức
đã ban hành hàng ngày và lập báo cáo vào cuối tháng để tìm ra nguyên nhân đưa ra
giải pháp hoàn thiện hơn. Bên cạnh đó, công ty nên xem xét, đánh giá lại thực trạng
công nghệ, kỹ thuật, các máy móc thiết bị đặc biệt là hệ thống cấp hồ, men để giảm
lượng hao hụt xuống mức thấp nhất có thể cũng như xem xét trình độ tay nghề của
công nhân, cán bộ KCS, để có những giải pháp phù hợp.
3.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác mua sắm nguyên vật liệu
- Mua sắm nguyên vật liệu: là hoạt động đầu tiên có ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm.
+ Về xây dựng kế hoạch: hoàn thiện kế hoạch mua hàng sát với thực tế hơn, tránh
tình trạng khi thừa khi lại thiếu nguyên vật liệu bằng cách theo dõi sát sao tình hình sử
dụng, dự trữ của những tháng trước, kế hoạch sản xuất, định mức tồn kho, đơn
hàng,.... và cả kinh nghiệm để đưa ra kế hoạch mua hàng một cách chính xác.
+ Nhà cung ứng: Như đã trình bày, công ty vẫn tiến hành mua của những nhà
cung ứng quen thuộc và qua sự giới thiệu, mỗi loại nguyên liệu chỉ có một nhà cung
ứng. Bên cạnh đó, công ty chưa tiến hành đánh giá nhà cung cấp và khách hàng nội bộ
về tỷ lệ giao hàng, số lượng cũng như chất lượng làm ảnh hưởng đến tiến độ cũng như
chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Do đó, công ty nên tiến hành đánh giá
thường xuyên và kiến nghị với các nhà cung cấp, đưa ra những đối sách phù hợp nhằm
ngăn chặn tình hình tiếp tục xảy ra. Mặt khác, với tình hình cạnh tranh như hiện nay,
đối thủ cạnh tranh cũng như các nhà cung ứng tiềm năng ngày càng nhiều. Để có thể
mua được nguyên vật liệu tốt, giá cả phải chăng, công ty nên tiến hành tìm hiểu và
nghiên cứu thêm về thị trường nhà cung ứng bằng cách ngoài việc tiếp nhận lời chào
hàng của các nhà cung ứng, công ty nên tiến hành điều tra nghiên cứu, phân tích các
thông tin cần thiết trước khi mua như tìm hiểu thông tin trên các phương tiện truyền
thông, phỏng vấn trực tiếp hay cử nhân viên tới tham dự các buổi triễn lãm giới thiệu
sản phẩm,... những thông tin về tình hình tài chính, khả năng sản xuất, giá cả, trình độ
côn nghệ,... để nắm bắt tình hình thực tế một cách chính xác, sau đó tổng hợp, phân
tích chọn lọc để lựa chọn nhà cung ứng tìm năng, cụ thể ít nhất hai, ba nhà cung ứng
cho một loại nguyên liệu.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương 71
+ Công ty cũng nên kiểm soát việc tiến hành mua hàng, quán triệt, yêu cầu các
nhân viên phải thực hiện theo đúng quy trình đã đề ra, nhất là về mặt thời gian, tránh
để tình trạng kéo dài ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất, trường hợp có vấn đề phát sinh
phải báo cáo, trình bày với công ty để có biện pháp xử lý. Và mới đây, công ty cũng đã
hoàn thiện quy trình mua hàng và bắt buộc tất cả các nhân viên phải thực hiện theo
đúng quy trình, do phải làm theo thủ tục rườm rà, theo trật tự nên một số nhân viên
vẫn chưa thực sự tự giác tuy nhiên khoản thời gian sau tình trạng này sẽ được cải thiện
hơn và đem lại hiệu quả cho hoạt động sản xuất của công ty.
3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác tiếp nhận nguyên vật liệu
- Công ty cần phải quán triệt, yêu cầu thủ kho và nhân viên có liên quan phải
thực hiện theo đúng quy trình, đúng tiến độ, đặc biệt là các chừng từ nhập kho, tránh
ảnh hưởng đến việc sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất.
Như đã phân tích, tồn kho nguyên liệu trên thực tế và trên ERP có sự chênh lệch
nhau là do sự chênh lệch giữa độ ẩm thực tế và độ ẩm hợp đồng nên cuối tháng
3/2015, công ty đã xây dựng quy định về độ ẩm nguyên liệu nhằm giảm thiểu sự chênh
lệch thấp nhất. Tuy nhiên để có thể khẳng định quy định trên đã thực sự chính xác,
công ty cần phải tiến hành theo dõi và đánh giá thường xuyên cũng như hướng dẫn
cho công nhân viên các bộ phận/phòng ban trong quá trình kiểm tra chất lượng nguyên
vật liệu hồ trước khi nhập kho để đảm bảo chất lượng nguyên liệu đầu vào.
3.2.4. Đảm bảo dự trữ nguyên vật liệu hợp lý an toàn
- Như đã trình bày, mức tồn kho quá lớn sẽ dẫn đến chi phí lưu kho cao, bảo quản
tăng cao, ứ động vốn, tồn lâu ngày dẫn đến hư hỏng, hao hụt, giảm chất lượng nguyên
vật liệu. Nhưng nếu tồn kho không đủ cũng ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất. Vì vậy
tính toán, xác định mức dự trữ tối đa, tối thiểu là một công việc rất quan trọng và cần
thiết. Qua phân tích, ta cũng thấy được vì mới xây dựng và áp dụng định mức tồn kho
nên so với thực tế, mức tồn kho của công ty vẫn chưa thực sự chính xác. Để xây dựng
định mức tồn kho phù hợp, ngoài căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty, cần phải
tính các loại chi phí như chi phí đặt hàng (toàn bộ chi phí có liên quan đến việc thiết
lập đơn hàng, thực hiện và vận chuyển về công ty...), chi phí lưu kho (chi phí phát sinh
trong việc lưu kho),... làm sao đạt được mức tối ưu trong dự trữ, đảm bảo hiệu quả sản
xuất của công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương 72
3.2.5. Tăng cường sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu
- Qua phân tích cũng như thực tiễn ta thấy mặc dù đã xây dựng định mức tiêu
dùng nguyên vật liệu cụ thể cho từng sản phẩm tuy nhiên, tình trạng sử dụng lãng phí
nguyên vật liệu vẫn xảy ra, do đó công ty cần có biện pháp:
+ Xác định và xây dựng kế hoạch sử dụng nguyên vật liệu hợp lý: để lập được
một kế hoạch nguyên vật liệu một cách chính xác cần phải căn cứ vào kế hoạch sản
xuất, định mức tiêu hao cụ thể cho từng sản phẩm, tồn kho thực tế từng chủng loại
nguyên vật liệu cụ thể ở thời kỳ cụ thể ở thời gian lập kế hoạch, tỷ lệ phần trăm hao
hụt, mất mát; các hợp đồng mua sắm và bàn giao nguyên vật liệu, Khi xây dựng cần
phải đảm bảo nguyên tắc: không bị ứ đọng vốn ở khâu dự trữ, đảm bảo dự trữ hợp lý
về số lượng, chất lượng và quy cách; góp phần nâng cao các chỉ tiêu hiệu quả trong sử
dụng vốn, tính toán mức sử dụng vốn, tính toán mức sử dụng cho từng nhóm nguyên
vật liệu hoặc từng mã nguyên vật liệu cần thiết.
+ Cải tiến công thức cấu thành sản phẩm sao cho chi phí nguyên vật liệu càng ít
càng tốt, cố gắng dùng nguyên vật liệu thay thế. Bên cạnh đó, cải tiến quy trình công
nghệ, giảm thiểu đến mức thấp nhất sản phẩm hỏng. Phải hạch toán tiêu hao nguyên
vật liệu để tránh tình trạng sử dụng lãng phí.
+ Phát động chính sách tiết kiệm nguyên vật liệu đối với từng công đoạn, từng
cán bộ công nhân viên vì họ là những người sử dụng trực tiếp nguyên nhiên vật liệu,
biết rõ giá trị nguyên vật liệu cũng như công dụng của nó. Công ty không chỉ thực hiện
bằng cách kêu gọi mọi người sử dụng tiết kiệm mà cần phải trang bị cho họ những
kiến thức, nâng cao trình độ tay nghề, tiếp theo là nâng cao ý thức lao động của họ,
bằng cách nào đó làm cho mọi người thấy được lãng phí nguyên vật liệu đã làm mất đi
bao nhiêu đồng vốn và sự lớn mạnh của công ty gắn liền với đóng góp và quyền lợi
của mỗi cá nhân, có những biện pháp khuyến khích vật chất và tinh thần thích đáng,
kịp thời đối với mọi việc tiết kiêm. Bên cạnh đó cần có chính sách phạt đối với cá
nhân vi phạm, gây thất thoát nguyên vật liệu.
- Giảm bớt các phế liệu, phế phẩm, các tổn thất trong quá trình sản xuất:
Phế liệu là những thứ phát sịnh trong quá trình sản xuất. Phế liệu có hai loại là
loại sử dụng lại được và loại không thể sử dụng lại được. Để giảm bớt phế liệu cần cải
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương 73
tiến công cụ máy móc thiết bị vì đa số hiện nay máy móc của công ty cũng sử dụng lâu
năm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, cải tiến quy trình công nghệ và sử dụng tối
đa loại phế liệu mà có thể sử dụng lại trong quá trình sản xuất. Bên cạnh đó, cần phải
có biện pháp giảm lượng phế phẩm bởi nó cũng liên quan đến quy trình công nghệ,
đến chất lượng sản phẩm, đến công cụ sản xuất đến tay nghề của công nhân và cả các
điều kiện khác như điều kiện làm việc, cung ứng các yếu tố sản xuất, khí hậu,
3.2.6. Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ quản lý và tay nghề cho cán
bộ công nhân viên
Có thể nói nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan trọng trong cơ cấu nguồn lực của
doanh nghiệp. Việc nâng cao năng lực tay nghề cho nhân viên là điều cần thiết phải
làm đối với tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là trong công tác quản trị nguyên vật liệu.
Bởi lẽ, họ chính là người quyết định đến việc quản lý cũng như sử dụng hợp lý, tiết
kiệm nguyên vật liệu. Và nó là biện pháp mang lại hiệu quả cao trong việc áp dụng
những tiến bộ của khoa học công nghệ, nâng cao trình độ nhận thức và lí luận cũng
như kiến thức thực tế cho mỗi cán bộ công nhân viên, tạo ra đội ngũ lao động làm việc
khoa học, năng suất và tiết kiệm. Hiện tại, đội ngũ nhân viên trong các phòng ban của
công ty mặc dù là những người trẻ tuổi, năng động, nhiệt tình trong công việc, tuy
nhiên kinh nghiệm của họ vẫn còn hạn chế, chủ yếu là học hỏi và qua sự truyền đạt lại
của nhân viên lâu năm, có kinh nghiệm. Do đó, công tác đào tạo và nâng cao trình độ,
kiến thức chuyên môn cho các nhân viên là một việc quan trọng cần phải thực hiện và
thông qua một số biện pháp như mở các lớp bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ công
nhân viên, mời thêm chuyên gia đến chia sẻ kinh nghiệm trong các lĩnh vực như quản
lý, sử dụng NVL và vận hành máy móc, thiết bị, cách sử dụng phần mềm trong quản
trị; bên cạnh đó, công ty cũng nên khuyến khích bằng các biện pháp vật chất nhằm tạo
động lực làm việc, thu hút mọi người nhiệt tình hơn và đem lại năng suất, chất lượng
để hoàn thành mọi công việc được giao.TR
ƯỜ
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đối với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và Công ty CP Sứ
Thiên Thanh nói riêng thì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí luôn
được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải tìm
cho mình một hướng đi đúng đắn, phải không ngừng đổi mới hoàn thiện bản thân cũng
như sử dụng đồng bộ nhiều biện pháp quản lý, trong đó phải kể đến công tác quản trị
nguyên vật liệu – biện pháp hết sức quan trọng, bởi nó không những giúp công ty có
kế hoạch mua sắm hợp lý, sử dụng hiệu quả, giảm thiểu những mất mát hư hỏng trong
bảo quản, tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động mà còn giúp tăng cường tích lũy vốn.
Với bề dày lịch sử phát triển hơn 50 năm, Công ty Cổ phần Sứ Thiên Thanh đã
đạt những thành tựu to lớn với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, bên cạnh đó việc
áp dụng phần mềm ERP trong hoạch định nguồn lực doanh nghiệp những năm gần đây
cũng đem lại không ít thành công cho công ty.
Qua quá trình nghiên cứu về công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần Sứ Thiên Thanh, thông qua phân tích các dữ liệu thứ cấp cũng như thu thập ý
kiến chuyên gia, tôi nhận thấy:
- Công tác xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu được quy định chi tiết,
cụ thể song vẫn chưa sát với thực tế, gây lãng phí nguyên vật liệu.
- Công tác lập và tổ chức mua sắm: có quy trình rõ ràng và dựa trên những căn
cứ chính xác, tuy nhiên công ty vẫn gặp những hạn chế về tìm kiếm nhà cung cấp, về
khả năng thanh toán, không thực hiện theo đúng quy trình,
- Công tác tiếp nhận nguyên vật liệu được thực hiện theo phương pháp cụ thể,
quy định tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng cho từng nguyên vật liệu song việc hoàn thành
thủ tục, chứng từ vẫn còn chậm.
- Công tác dự trữ nguyên vật liệu: mặc dù mới đây, công ty đã quy định định
mức tồn kho nguyên vật liệu nhưng vẫn chưa sát với thực tế, tình trạng thừa thiếu
nguyên vật liệu vẫn xảy ra ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương 75
- Công tác cấp phát nguyên vật liệu: được theo dõi cụ thể, theo những chứng từ
rõ ràng, nếu thiếu nguyên vật liệu công ty luôn có giải pháp là nhà cung cấp sẽ mượn
hàng của đơn vị khác đến khi có thể giao hàng. Vì vậy, công ty vẫn có thể đảm bảo
được nhu cầu sử dụng cho sản xuất.
- Việc thống kê, kiểm kê luôn bám sát vào tài liệu và sổ sách kế toán và so sánh
với thực tế để chỉ ra nguyên nhân chênh lệch, từ đó có biện pháp xử lý và khắc phục
và một số hoạt động khác nữa.
Tuy vậy, để đứng vững và phát triển vững mạnh trong điều kiện nền kinh tế thị
trường hiện nay cùng với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường trong nước và quốc tế,
Công ty CP Sứ Thiên Thanh cần phải phát huy những điểm mạnh và khắc phục những
điểm yếu còn tồn tại đó. Dựa vào những kết quả nghiên cứu được, tôi đã đề xuất một
số giải pháp nhằm đóng góp một phần trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản trị
nguyên vật liệu tại công ty. Vì đây cũng là một đề tài khá mới mẻ. Với những kiến
thức tích lũy ở trường và qua quá trình thực tập tại công ty, tôi đã thực hiện đề tài này
khá nghiêm túc. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian và hiểu biết, chắc chắn không tránh
khỏi sai sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp và giúp đỡ của các giảng viên, bạn
bè, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn để đề tài nghiên cứu đạt được kết quả tốt nhất.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với công ty
- Chú trọng xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu, kế hoạch mua sắm và
định mức tồn kho an toàn sát với thực tế nhằm đảm bảo số lượng, chất lượng cũng như
tính liên tục trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Để tìm kiếm được nhà cung ứng nguyên vật liệu tốt, công ty cần nghiên cứu,
tìm hiểu thị trường, phải chủ động linh hoạt. Ngoài các nhà cung ứng truyền thống,
công ty cần mở rộng tìm kiếm các nhà cung ứng tiềm năng, tránh lệ thuộc vào công ty
mẹ, nhất là vấn đề cung ứng nguyên vật liệu đầu vào.
- Công ty nên thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát tất cả các hệ thống kho
tàng theo định kỳ hay đột xuất để nắm rõ tình hình, những vấn đề còn tồn tại để đưa ra
giải pháp kịp thời.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương 76
- Công ty nên đầu tư máy móc thiết bị trong sản xuất, đặc biệt là đầu tư hệ thống
cấp hồ mới để giảm lượng hao hụt xương, cải tạo và lắp đường ống cấp khí nóng thu
hồi vào buồng đốt và lò sấy để giảm lượng sử dụng gas. Bên cạnh đó, tiến hành kiểm
tra máy móc, thiết bị thường xuyên và có những kế hoạch bảo trì nhằm nâng cao tiến
độ cũng như số lượng, chất lượng sản phẩm.
- Công ty nên đầu tư nghiên cứu, cải tiến công thức tạo ra sản phẩm bằng những
nguyên vật liệu mới giá rẻ hơn vào sản xuất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.
- Chú trọng hơn về nhân tố con người: giáo dục ý thức tiết kiệm, nâng cao trình
độ kiến thức chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
- Sử dụng hợp lý hơn nguồn vốn của Nhà máy để đảm bảo sản xuất có hiệu quả
về lâu dài.
- Xây dựng chế độ thưởng phạt: Công ty cần thực hiện đầy đủ chế độ thưởng
phạt, tăng cường quản lý kỹ luật đối với các công nhân vi phạm chế độ lao động làm
thất thoát nguyên vật liệu đồng thời đề ra chế độ khen thưởng đối với các nhân, phòng
ban đã có sáng kiến trong sản xuất như tiết kiệm nguyên vật liệu, làm tốt công tác bảo
quản và dự trữ nguyên vật liệu.
2.2. Đối với Nhà nước
- Nhà nước cần có chính sách ưu đãi hơn nữa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
phát triển, đặc biệt là các doanh nghiệp mở rộng đầu tư nước ngoài. Đồng thời tổ chức
kiểm tra giám sát chặt chẽ, các kế hoạch đặt ra nhưng chưa đạt yêu cầu theo quy định
của pháp luật.
- Nhà nước cũng nên đầu tư nguồn vốn vào công ty nếu thấy hoạt động sản xuất
của công ty tốt tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát triển và tạo điều kiện tiếp xúc
giao lưu học hỏi bạn bè quốc tế.
- Nhà nước cần có sự quan tâm nhiều hơn nữa tới khả năng tự chủ về nguyên liệu
cho các ngành sản xuất gốm sứ trong nước, tạo cơ chế khuyến khích các cơ sở sản
xuất áp dụng nghiên cứu cải tiến công nghệ vào sản xuất, tiết kiệm và nâng cao giá trị
tài nguyên.
- Nhà nước cần có quy định chặt chẽ buộc các doanh nghiệp ngoài sản xuất kinh
doanh xây dựng kinh tế còn phải xây dựng cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1] Bùi Văn Chiêm, (8/2012), Bài giảng “Quản trị doanh nghiệp thương mại”,
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
[2] Công ty Hệ thống Thông tin FPT, (2012), “Năng lực FPT IS trong lĩnh vực ERP”,
[online] [12/04/2015].
[3] Đặng Đình Đào và Hoàng Đức Thân, (2012), Giáo trình Kinh tế thương mại,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
[4] Đặng Đình Đào, (1998), Giáo trình thương mại doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống
kê.
[5] Đặng Minh Trang, (2005), Quản Trị Sản Xuất Và Tác Nghiệp, Nhà xuất bản thống
kê.
[6] Nguyễn Bích Liên, (2012), Xác định và kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn
lực doanh nghiệp (ERP) tại các doanh nghiệp Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế,
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
[7] Nguyễn Thị Minh An, (2006), Quản trị sản xuất, Trường Học viện công nghệ bưu
chính viễn thông.
[8] Phạm Thị Kim Thư, (2013), “Bảo đảm, quản lý nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp”, [online] https://voer.edu.vn/m/bao-dam-quan-ly-nguyen-vat-lieu-trong-
doanh-nghiep/ed66c4fc, [12/03/2015].
[9] Trần Anh Tuấn, (2011), Nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Hà Tĩnh, khóa luận tốt nghiệp,
Trường Đại học Vinh.
[10]Trần Thị Bích Đào, (2010), Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần
Vinatex Đà Nẵng, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Đà Nẵng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương 78
[11]Trần Thị Nhung, (2013), Hoàn thiện công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty
chè Sông Cầu – Tổng công ty chè Việt Nam, luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên.
[12]Trần Thị Thanh Bình, (2013), Nâng cao chất lượng công tác quản lý và sử dụng
vật tư tại Trung tâm Viễn thông khu vực I, luận văn thạc sĩ, Trường Học viện
Công nghệ bưu chính Viễn thông, Hà Nội.
Tài liệu tiếng Anh
[1] Eyad Al Haddad, (2006), A construction materials management system for gaza
strip building contractor, The Islamic University of Gaza, Palestine.
[2] Tian Ran, (2009), Internal logistics as a part of supply chain, Case: Nokia- China,
Dongguang Branch, Bachelor's Thesis of International Business Program, Lahti
University of Applied Sciences.
Các trang Web sử dụng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHỤ LỤC 1
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Xin chào anh/chị. Tôi là sinh viên trường Đại học kinh tế Huế. Hiện tại tôi đang
nghiên cứu đề tài: “Phân tích công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần Sứ Thiên Thanh”. Vậy nên tôi cần một vài thông tin để phục vụ cho việc
nghiên cứu đề tài này.
Mong anh/chị dành một ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau. Mọi thông tin
anh (chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng với mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
------------ ------------
Câu 1: Công ty có sử dụng công cụ nào để phục vụ cho công tác quản trị nguyên vật liệu
không? ( ERP, CRM, AMIS.VN,). Nếu có thì ưu nhược điểm của công cụ đó là gì?
..
Câu 2: Công tác xây dựng định mức nguyên vật liệu của công ty đươc tiến hành như
thế nào?
..
Câu 3: Khi nào anh/chị tiến hành mua nguyên vật liệu? Anh/chị có thể cho biết quy
trình mua nguyên vật liệu có những bước cụ thể nào?
..
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Câu 4: Anh/chị nhận thấy những hạn chế nào liên quan đến hoạt động mua sắm
nguyên vật liệu cần khắc phục? (nhà cung cấp, khả năng thanh toán, tình trạng giao
hàng)
Câu 5: Anh/chị có thể cho biết công tác tiếp nhận nguyên vật liệu của công ty được
thực hiện như thế nào?
Câu 6: Trường hợp nguyên vật liệu không đạt tiêu chuẩn về chất lượng, anh/ chị sẽ xử
lý như thế nào?
Câu 7: Công tác bảo quản nguyên vật liệu của công ty được thực hiện như thế nào?
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Câu 8: Quy trình cấp phát nguyên vật liệu của công ty như thế nào? Công ty thường
tuân thủ theo đúng quy trình không?
..
Câu 9: Công ty đã từng gặp trường hợp nào liên quan đến khâu sử dụng nguyên vật
liệu ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của công ty không? (thiếu nguyên vật liệu,
nguyên vật liệu không đạt chất lượng)
Câu 10: Anh/chị tiến hành kiểm tra tình hình sử dụng nguyên vật liệu của công ty theo
ngày/tuần/tháng?
Câu 11: Anh/chị tổ chức xây dựng định mức dự trữ nguyên vật liệu và áp dụng vào
hoạt động dự trữ của công ty như thế nào?
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Câu 12: Công ty đã từng gặp trường hợp nào liên quan đến hoạt động dự trữ ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất , đến doanh thu, lợi nhuận của công ty không?
Câu 13: Theo anh/chị những nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác quản trị nguyên vật
liệu tại công ty? (về phương pháp nhập xuất nguyên vật liệu, cách quản lý, nhà cung
cấp, giá cả,...)
..
Câu 14: Anh/chị có những đóng góp gì cho công ty để làm tốt hơn công tác quản trị
nguyên vật liệu?
Thông tin người được hỏi:
Họ tên:.
Giới tính:.....................
Tuổi:
Chức vụ:..............................
------------ ------------
Chân thành cảm ơn Anh/chị đã dành thời gian để trả lời những câu hỏi của tôi!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHỤ LỤC 2
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN CÔNG TY
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn
đề quan trọng của Tổng công ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Tổng công ty, có toàn quyền nhân danh
Tổng công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Tổng
công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
- Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi
hoạt động, quản trị và điều hành công ty.
- Ban giám đốc:
Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty do Hội đồng quản trị điều động, bổ nhiệm,
khen thưởng và kỷ luật; trực tiếp chỉ đạo các công tác trọng tâm; chịu trách nhiệm trước
Tổng công ty, Nhà Nước về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc: là người giúp giám đốc điều hành doanh nghiệp theo sự phân cong và
ủy quyền của giám đốc.
- Phòng Hành chính- Nhân sự:
+ Chức năng: Tham mưu cho giám đốc về tình hình sử dụng nhân sự ở công ty,
thực hiện các chính sách về luật lao động sắp xếp, phân chia nhân sự ở các bộ phận.
+ Nhiệm vụ: Sắp xếp bố trí, đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên phù hợp với
yêu cầu của sản xuất; xây dựng quy chế, nội quy công ty; theo dõi, quản trị các hợp đồng
lao động đối với cán bộ công nhân viên; thực hiện quy chế trả lương, chế độ chính sách
cho người lao động; tổ chức sắp xếp, quản trị và kiểm soát hồ sơ, tài liệu khoa học
- Phòng kế toán:
+ Chức năng: Tham mưu cho Tổng giám đốc về hoạt động tài chính, chỉ đạo công
tác hạch toán kế toán, quản trị tài chính theo quy định của pháp lệnh kế toán thống kê; đôn
đốc các đơn vị thực hiện hạch toán kế toán theo đúng điều lệ và quy định của pháp luật.
+ Nhiệm vụ: Lập kế hoạch tài chính, đáp ứng yêu cầu tài chính của các phòng
ban; tham gia thẩm định, quyết toán các dự án đầu tư của công ty; phân tích tình hình
tài chính của công ty, đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh, phản ánh chính xác, kịp thời
và đầy đủ về tài sản và tiền vốn của công ty; tính toán và nộp đầy đủ các khoản công
nợ phải trả.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
- Phòng chất lượng và phòng công nghệ:
+ Chức năng: Tham mưu cho Tổng giám đốc về chất lượng sản phẩm, hệ thống
quản trị chất lượng, môi trường và công tác phòng chống cháy nổ.
+ Nhiệm vụ: Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu trước khi nhập và xuất kho;
khắc phục, phòng ngừa những nguyên liệu không phù hợp; giám sát thực hiện các tiêu
chuẩn sản xuất, xử lý vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm; đánh giá tác động của
môi trường theo định kỳ hàng năm.
- Phòng thiết kế:
+ Chức năng: Tham mưu trong công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, mẫu mã mới.
+ Nhiệm vụ: Giảm sai lệch các tiêu chuẩn kỹ thuât, phát triển mẫu mã mới và đề
xuất số lượng thiết kế bổ sung và thay thế.
- Phòng kế hoạch:
+ Chức năng: Tham mưu cho giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh ngắn hạn; chủ trì công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh tổng thể của
công ty cung ứng vật tư nguyên liệu cho sản xuất; công tác lập dự toán, quản trị và
thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.
+ Nhiệm vụ: Lập, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh; lập
kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ sản xuất; quản trị chi phí xuất
nhập khẩu; xây dựng định mức tiêu dùng, kiểm soát tồn kho nguyên vật liệu, thực hiện
mua bán thành phẩm và dự báo sản lượng tiêu thụ.
- Phòng cơ điện:
+ Chức năng: Tham mưu trong công tác quản trị kỹ thuật, thiết bị an toàn
phòng chống cháy nổ và chỉ đạo sửa chữa máy móc thiết bị; quản trị kỹ thuật và tài
liệu kỹ thuật, thực hiện quy trình vận hành bảo dưỡng sữa chữa máy móc thiết bị
trong toàn công ty.
+ Nhiệm vụ: Quản trị kỹ thuật, xử lý các sự cố kỹ thuật; kiểm tra, hướng dẫn
quy trình vận hành, bảo dưỡng, sữa chữa thiết bị máy móc; kiểm tra số lượng, chất
lượng các thông số kỹ thuật; thống kê tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị và
kiểm soát định mức chi phí sử dụng.
- Phân xưởng sứ: chuyên sản xuất ra sản phẩm; đánh giá, kiểm soát quá trình sản
xuất; thay đổi, cải tiến chất lượng sản phẩm; đôn đốc việc thực hiện đảm bảo số lượng
và chất lượng sản phẩm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU
STT MÃ VẬT TƯ TÊN VẬT TƯ ĐVT
1 3NG0000344 Bi nghiền - Alumina ball Bi nhôm 92% , 1-3/4 Kg
2 3NG0000345 Bi nghiền - Alumina ball Bi nhôm 92% , 2'' Kg
3 3NG0000346 Bi nghiền - Alumina ball Bi nhôm 92% , 2-1/2'' Kg
4 3NG0001455 Bột màu cho men - 210960 - Green - Màu xanh lá mạ Kg
5 3NG0001456 Bột màu cho men - 210966 - Green - Màu xanh ve Kg
6 3NG0001452 Bột màu cho men - 270965 - Red - Màu đỏ Kg
7 3NG0001537 Bột màu cho men - CT1205 - Orange - Màu cam Kg
8 3NG0000455 Bột màu cho men - DP-406 Yellow màu vàng Kg
9 3NG0001490 Bột màu cho men - DT-5428 - Màu xanh biển Kg
10 3NG0001485 Bột màu cho men - GS 862 - Blue - Màu xanh biển Kg
11 3NG0001487 Bột màu cho men - GS370 - Turquoise - Màu xanh ngọc Kg
12 3NG0001298 Bột màu cho men - K2348 - Red - Màu đỏ Kg
13 3NG0001346 Bột màu cho men - KT 2254 - Màu Bình lọc Kg
14 3NG0001292 Bột màu cho men - KT2542 (TBN) - Pink - Màu hồng Kg
15 3NG0001293 Bột màu cho men - N1813 (NGY) - Pink - Màu hồng Kg
16 3NG0000286 Bột màu cho men - PGE-5403N Black màu đen Kg
17 3NG0001547 Bột màu xanh lá cây TY – 4118 Kg
18 3NG0001306 Bột đá Pyrophyllite Kg
19 3NG0000040 Bột độn - Bột đá Omyacarb 5-HO Kg
20 3NG0001311 Cao lanh TL Quick Cas Kg
21 3NG0000190 Chất làm loãng - Silicat lỏng ( cho xương) Kg
22 3NG0001399 Chất thoát QV5110 Ciba Kg
23 3NG0001290 Clorua Cobalt (TQ) Kg
24 3NG0001420 Hóa chất A55 Kg
25 3NG0001319 Hóa chất Aradite M Kg
26 3NG0001368 Hóa chất Nano E2C (# NK-GC31) Kg
27 3NG0001464 Hóa chất SV 410 Kg
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
28 3NG0001323 Hóa chất khuôn HY2404 Kg
29 3NG0001321 Hóa chất khuôn HY956 Kg
30 3NG0000229 Men in - Hóa chất Glycerin Kg
31 7VTMACHUNG Mã vật tư dùng chung quản trị ngoài Cái
32 3NG0001335 Nguyên liệu khuôn sứ - Thạch cao L1 (VN) Kg
33 3NG0001336 Nguyên liệu khuôn sứ - Thạch cao MC4 (P) Kg
34 3NG0001344 Nguyên liệu khuôn sứ - Thạch cao SN 75C Kg
35 3NG0001705 Nguyên liệu khuôn sứ - Thạch cao TA-75HY Kg
36 3NG0001287 Nguyên liệu men - Bari Cacbonat_ T.Quốc Kg
37 3NG0001574 Nguyên liệu men - CMC F80MC Kg
38 3NG0000374 Nguyên liệu men - Calcined Alumina - Oxit nhôm A11 Kg
39 3NG0001659 Nguyên liệu men - Kaolin D1 Kg
40 3NG0001351 Nguyên liệu men - Men CA 47 Kg
41 3NG0001303 Nguyên liệu men - Nepheline A200 Kg
42 3NG0001494 Nguyên liệu men - SCHAMOTTE K-26 Kg
43 3NG0001315 Nguyên liệu men - Silica Powder BTA200 VN Kg
44
3NG0001538
Nguyên liệu men - Sodium Feldspar Powder - Tràng
thạch Natri
Kg
45 3NG0001302 Nguyên liệu men - Transparent frit - Frit trong - FP-936Y Kg
46 3NG0001493 Nguyên liệu men - Transparent frit - Frit trong - WT-1721 Kg
47 3NG0000176 Nguyên liệu men - Zinc Ocide - Oxít kẽm ZnO Kg
48
3NG0000168
Nguyên liệu men - Zirconium Silicate chất làm trắng
Zircozil 5
Kg
49
3NG0001543
Nguyên liệu men frit - Potash Feldspar_Tràng thạch
RRF200
Kg
50 3NG0000148 Nguyên liệu xương men - Bột Talc (TC) (xương) Kg
51 3NG0001288 Nguyên liệu xương men - Bột miểng nung Kg
52 3NG0000530 Nguyên liệu xương men - Cao Lanh A.Lưới STDM Kg
53 3NG0001470 Nguyên liệu xương men - Cao Lanh KLP 03 Kg
54 3NG0001720 Nguyên liệu xương men - Cao lanh CL63 Kg
55 3NG0001310 Nguyên liệu xương men - Cao lanh MRD cast Kg
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
56 3NG0001443 Nguyên liệu xương men - Cao lanh Yên Bái 270 Kg
57
3NG0001312
Nguyên liệu xương men - Cát trắng Cam Ranh, độ ẩm
<=5% Kg
58 3NG0001364 Nguyên liệu xương men - Tràng thạch Đà Nẵng ĐL1 Kg
59 3NG0000153 Nguyên liệu xương men - WOLLASTONITE 10 Mesh Kg
60 3NG0001313 Nguyên liệu xương men - Đất sét TL Excelblen Kg
61
3NG0001634
Nguên liệu xương men-Đất sét trắng Trúc Thôn A do
am<=15% Kg
62 3NG0001439 Nhiên liệu - Than củi Kg
63 3NG0001542 Oxit kẽm Thái Lan Kg
64 3NG0001410 Silicon làm khuôn Kg
65 0NG0000025 Sodium Carboxymethyl Cenllulose Kg
66 3NG0001331 Sợi thuỷ tinh 20-360 Kg
67 3NG0001560 Đất sét Modiscast Kg
68 0NH0000007 Nhiên liệu - Dầu lửa Lít
69 0NH0000002 Nhiên liệu - Khí hóa lỏng LPG Kg
70 0NH0000009 Nhiên liệu - Khí nén thiên nhiên CNG MMBTU
71 0NH0000001 Nhiên liệu - Dầu DO 0,25%S Lít
72 3VT0003120 Nhớt 40 (STT) Lít
( Nguồn: Phòng kế hoạch)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHỤ LỤC 3
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Bước 1: Chuẩn bị hồ đổ rót
Nguyên liệu nhập về công ty để trong kho. Các kỹ sư phòng thí nghiệm sẽ kiểm
tra tính chất cơ học, độ hút nước, độ bền cơ học, độ bền nhiệt, xem nguyên liệu có
đủ tiêu chuẩn không, sau đó đưa ra công thức phối trộn nguyên liệu.
Bước 2: Khâu đổ rót – tạo hình: được chia làm 4 khu vực đổ rót chính: Đổ rót
thủ công, đổ rót bán thủ công, đổ rót tự động (máy BMP), đổ rót interrdri.
Chức năng khâu đổ rót: tạo sản phẩm thô, chịu trách nhiệm về hình dáng sản
phẩm, các yêu cầu kỹ thuật, đặc tính sản phẩm.
Bước 3: Sấy mộc
- Mục đích: loại nước ra khỏi sản phẩm mộc soa cho nhanh nhất mà không làm
biến dạng hoặc nứt, vỡ sản phẩm.
- Tiến hành: sản phẩm sau khi đổ rót được làm khô bằng quạt, sau đó chất lên các
xe để khô tự nhiên, cuối cùng đưa vào buồng sấy để sấy mộc.
Bước 4: Kiểm tra dầu và phun men
Kiểm dầu: nhằm phát hiện và loại bỏ sản phẩm bị nứt, vỡ sau khi sấy; sửa
chữa các vết trầy; thổi bụi và lau ướt bề mặt sản phẩm để men bám dính tốt.
Phun men:
- Trước khi phun men phải chuẩn bị và tạo men bằng cách: nghiền -> tháo liệu
hũ nghiền -> ủ men -> điều chỉnh thông số men -> lọc, khử từ.
- Tiến hành phun men.
Tráng men: áp dụng với một số sản phẩm có chỗ khó phun men.
Bước 5: Nung sản phẩm
- Sản phẩm sau khi phun men xong để khô khoảng 8 giờ rồi cho vào lò nung. Đây là
giai đoạn quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng đến chất lượng và giá thành sản phẩm.
- Có 2 loại lò nung được sử dụng là lò gián đoạn và lò liên tục (Tunnel). Cả hai
lò đều được điều khiển tự động bằng hệ thống máy tính.
- Các giai đoạn của quá trình nung: sấy -> đốt nóng -> hãm nhiệt -> nung -> kết
khối hoàn toàn -> làm nguội.
Bước 6: Kiểm tra sản phẩm sau nung
- Ở mỗi khâu đều có công đoạn kiểm tra, kiểm tra sản phẩm sau nung là giai
đoạn cuối cùng trước khi đóng gói xuất xưởng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHỤ LỤC 4
QUY TRÌNH MUA NGUYÊN VẬT LIỆU
(Nguồn: Quy trình mua hàng nguyên liệu – bao bì – nắp nhựa – phụ kiện – Phòng Kế hoạch)
Sơ đồ 1: Quy trình mua nguyên vật liệu
Phê duyệt PĐNMH
Không duyệt
giá, NCC
Duyệt giá, NCC
Lập đơn đặt hàng (P.O), hợp đồng
mua bán gửi NCC
Theo dõi, cập nhật tiến độ giao
hàng
Nhân nhượng
Nhập kho
Lưu hồ sơ
Không đồng ýKhông đạtĐạt
Trả hàng
Kiểm tra chất lượng HH nhập kho
Nhu cầu mua hàng
Soát xét PĐNMH
Kiểm tra PĐNMH
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Một số biểu mẫu được áp dụng:
Tel:
ĐC: Cụm SX Bình Chuẩn - P.Bình Chuẩn - TX Thuận An - Tỉnh Bình Dương Fax:
MST:
Số PO:
Ngày:
Loại: Standard Purchase Order
Căn cứ PĐNMH số: Bộ phận:
Tên NCC:
Địa chỉ:
MSThuế: Điện thoại: Fax:
Người liên hệ: Điện thoại: Fax:
C/C:
Hình thức TT: Loại tiền: Ngày tỷ giá:
ĐC giao hàng:
Diễn giải:
Ghi chú:
Đơn giá
chưa
VAT
Xác nhận nhà cung cấp Nhân viên lập PO Trưởng bộ phận Phê duyệt BGĐ/TP. Cung ứng
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Lưu ý:
2.Đề nghị giao hàng theo đúng lô và mẫu thử. Trong trường hợp hàng không đạt yêu cầu, công ty có quyền trả lại
hàng và không chịu chi phí vận chuyển
Kho
nhập
Tổng thành tiền
Lô ĐVT
Số
Lượng
Mã vật tư,
hàng hóa
1.Yêu cầu kèm theo đơn đặt hàng này, hóa đơn và bảng data sheet hoặc C/A ngay khi giao hàng. Yêu cầu hóa
đơn được viết chính xác về số lượng, đơn giá và thành tiền trên đơn đặt hàng. Trường hợp hóa đơn không đúng, công ty
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
TT
Mô tả vật tư, hàng hóa
(Tên, qui cách, xuất xứ,)
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Thành
tiền
Ngày
hẹn
giao
Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHIẾU ĐỀ NGHỊ MUA HÀNG
PURCHASE REQUEST
Số ký mã hiệu: KH – QT –
01
Lần ban hành: 03
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực: 10/02/2015
Số phiếu:
1. Tên đơn vị : Công Ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh. Bộ phận : Mã code :..
2. Chi phí này đã được lập trong kế hoạch mua hàng & chi tiền: Có Không Phát sinh ngoài kế hoạch
3. Dự kiến thời gian thanh toán : .ngày
STT
Mô tả
hàng
hóa
Quy
cách
Mã
hàng
ĐVT
Bình quân
sử dụng
hàng tháng
Số lượng
Đơn giá
(Chưa
VAT)
Thành
tiền
Thời gian
Thời gian
thanh
toán
Mục
đích sử
dụng
Tài
khoản
chi phí
Ngân sách
còn lại
của quý
Ghi
chúTồn
Kho Đề
xuất
Cần
hàng
Xử lý
đơn
hàng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
TỔNG CỘNG .. ..
Ngày.thángnăm Ngày.thángnăm Ngày.thángnăm Ngày.thángnăm
Nhân viên đề nghị Trưởng BP Kế toán trưởng Phê duyệt BGĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG HÀNG HÓA, NGUYÊN
VẬT LIỆU ĐẦU VÀO
Số ký hiệu : CL – QĐ-07/BM01
Lần ban hành : 03
Ngày hiệu lực : 06/09/2012
NHÀ CUNG CẤP : . Số phiếu : .
NGÀY NHẬP KHO : ..
SỐ CHỨNG TỪ (hóa đơn , biên bản giao hàng) : ..
STT Tên vật tư Số lượng Chỉ tiêu
kiềm tra
Tiêu
chuẩn
Kết quả
Đánh giá
Đạt Không
Phần đề xuất khi hàng không được chất lượng :
Người kiểm tra Thủ kho Bộ phận kiểm tra
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
ĐỀ NGHỊ NHƯỢNG BỘ ĐƯA
NGUYÊN NHIÊN VẬT LIỆU
VÀO SỬ DỤNG
Số ký mã hiệu: CL-QĐ-07/BM 02
Ngày hiệu lực: 20/01/2010
Lần ban hành: 01
Phiếu số : .... Ngày tháng năm ...
Kính gửi : GIÁM ĐỐC CÔNG TY
- Căn cứ tình hình Nguyên nhiên vật liệu không đủ cung ứng để duy trì hoạt động sản xuất
liên tục.
Phòng Công nghệ đề nghị Giám đốc phê duyệt nhượng bộ đưa vào sử dụng lô Nguyên nhiên
vật liệu không phù hợp sau :
Tên Nguyên nhiên vật
liệu
Số lượng
Ngày nhập
Chứng từ số
Nhà cung cấp
Tình trạng không phù
hợp
Đại diện khách hàng Lập đề nghị
Trưởng bộ phận liên quan TP. Kế hoạch TP. Công nghệ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Phê duyệt của BAN GIÁM ĐỐCTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHỤ LỤC 5
QUY TRÌNH NHẬP KHO
(Nguồn: Phòng Kế hoạch)
Sơ đồ 2: Quy trình nhập kho
Bắt đầu nhận hàng
Kiểm tra chất
lượng và SL
HH
Nhập nhân nhượng
hoặc trả hàng (CL-
QT-01)
Nhận hàng
Nhập kho trên ERP
Kiểm tra bộ
hồ sơ nhập
kho
Chuyển bộ hồ sơ nhập kho
cho P.KT, kết thúc quy trình.
Lưu hồ sơTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Một số biểu mẫu được áp dụng:
Tel:
ĐC: Cụm SX Bình Chuẩn - P.Bình Chuẩn - TX Thuận An - Tỉnh Bình Dương Fax:
MST:
Số PO:
Ngày:
Loại: Standard Purchase Order
Căn cứ PĐNMH số: Bộ phận:
Tên NCC:
Địa chỉ:
MSThuế: Điện thoại: Fax:
Người liên hệ: Điện thoại: Fax:
C/C:
Hình thức TT: Loại tiền: Ngày tỷ giá:
ĐC giao hàng:
Diễn giải:
Ghi chú:
Đơn giá
chưa
VAT
Xác nhận nhà cung cấp Nhân viên lập PO Trưởng bộ phận Phê duyệt BGĐ/TP. Cung ứng
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Lưu ý:
2.Đề nghị giao hàng theo đúng lô và mẫu thử. Trong trường hợp hàng không đạt yêu cầu, công ty có quyền trả lại
hàng và không chịu chi phí vận chuyển
Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
1.Yêu cầu kèm theo đơn đặt hàng này, hóa đơn và bảng data sheet hoặc C/A ngay khi giao hàng. Yêu cầu hóa đơn
được viết chính xác về số lượng, đơn giá và thành tiền trên đơn đặt hàng. Trường hợp hóa đơn không đúng, công ty có
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
TT
Mô tả vật tư, hàng hóa (Tên,
qui cách, xuất xứ,)
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Thành
tiền
Ngày
hẹn
giao
Kho
nhập
Tổng thành tiền
Lô ĐVT
Số
Lượng
Mã vật tư,
hàng hóa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Đơn vị: Công ty Cổ
Phần Sứ Thiên Thanh Tel: Email:
ĐC: Cụm SX Bình
Chuẩn - P.Bình Chuẩn
- TX Thuận An - Tỉnh
Bình Dương. . Fax:
Website: www.dongtam.com.vn
PHIẾU NHẬP KHO
Liên 1: Kế toán kho
PORC Số Phiếu:
Ngày: Tham chiếu:
Chứng từ gốc:
Người giao hàng:
Đơn vị:
Tài xế giao hàng: Số xe:
Kho nhập: Hình thức thanh toán:
Lý do nhập:
Loại tiền: Tỷ giá nhập:
Số lượng Số lượng
yêu cầu thực nhập
1
2
Ngày tháng năm
Phụ trách đơn vị BP kế hoạch Người giao hàng Thủ kho Nhân viên lập phiếu
Đơn vị: Công ty Cổ
Phần Sứ Thiên Thanh Tel: Email:
ĐC: Cụm SX Bình
Chuẩn - P.Bình Chuẩn
- TX Thuận An - Tỉnh
Bình Dương. . Fax: Website: www.dongtam.com.vn
PHIẾU NHẬP KHO
Liên 2: Thủ kho lưu
PORC Số Phiếu:
Ngày: Tham chiếu:
Chứng từ gốc:
Người giao hàng:
Đơn vị:
Tài xế giao hàng: Số xe:
Kho nhập: Hình thức thanh toán:
Lý do nhập:
Loại tiền: Tỷ giá nhập:
Số lượng Số lượng
yêu cầu thực nhập
1
2
Ngày tháng năm
Phụ trách đơn vị BP kế hoạch Người giao hàng Thủ kho Nhân viên lập phiếu
ĐVT
Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
MST:
Ghi
chú
Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
MST:
STT Mã số Diễn giải Lô
ĐVT
Ghi
chú
STT Mã số Diễn giải LôTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Công ty CP Sứ Thiên Thanh
D2, Cụm SX Bình Chuẩn, Thuận An, BD
PHIẾU CÂN Số:
Loại hàng:
Khách hàng:
Số xe:
Trọng lượng xe và hàng: - N\ Giờ:
Trọng lượng xe: - N\ Giờ:
Trọng lượng hàng:
Số phiếu kiểm nghiệm:
Ghi chú:
Kiểu cân:
Ngày tháng năm
Nhân viên bảo vệ: Lái xe Nhân viên bàn cân
(Hoặc đại diện đơn vị)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG HÀNG HÓA,
NGUYÊN NHIÊN VẬT
LIỆU ĐẦU VÀO
Số ký hiệu : CL – QĐ-07/BM01
Lần ban hành : 01
Ngày hiệu lực : 20/07/2010
NHÀ CUNG CẤP : Số phiếu :
NGÀY NHẬP KHO : Kế hoạch lấy mẫu:
SỐ CHỨNG TỪ (HÓA ĐƠN, BIÊN BẢN GIAO HÀNG) :
STT Tên vật tư Quy cách / Tiêu chuẩn Số lượng nhập kho Kết quả kiểm tra
Ý kiến đề xuất khi hàng không được chất lượng :
Người kiểm tra Trưởng bộ phận kiểm tra Thủ khoTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHIẾU ĐỀ NGHỊ MUA HÀNG
PURCHASE REQUEST
Số ký mã hiệu: KH – QT –
01
Lần ban hành: 03
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực: 10/02/2015
Số phiếu:
1. Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh. Bộ phận: Mã code:..
2. Chi phí này đã được lập trong kế hoạch mua hàng & chi tiền: Có Không Phát sinh ngoài kế hoạch
3. Dự kiến thời gian thanh toán: .ngày
STT
Mô tả
hàng
hóa
Quy
cách
Mã
hàng
ĐVT
Bình
quân
sử
dụng
hàng
tháng
Số lượng
Đơn
giá
(Chưa
VAT)
Thành
tiền
Thời gian
Thời
gian
thanh
toán
Mục
đích sử
dụng
Tài
khoản
chi phí
Ngân sách
còn lại của
quý
Ghi chú
Tồn
Kho Đề
xuất
Cần
hàng
Xử
lý
đơn
hàng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
TỔNG CỘNG .. ..
Ngày.thángnăm Ngày.thángnăm Ngày.thángnăm Ngày.thángnăm
Nhân viên đề nghị Trưởng BP Kế toán trưởng Phê duyệt BGĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHỤ LỤC 6
QUY TRÌNH XUẤT KHO
(Nguồn: Phòng kế hoạch)
Sơ đồ 3: Quy trình xuất kho
Kiểm tra tồn
kho trên ERP
Làm PĐNMH
(KH-QT-01)
Phiếu đề nghị xuất kho
Trình ký phiếu xuất kho hoặc
phiếu chuyển kho cho trưởng
bộ phận ký
Làm phiếu xuất kho hoặc
phiếu chuyển kho trên ERP
Trình Giám đốc ký phiếu xuất
kho hoặc phiếu chuyển kho
Lưu hồ sơ
Xuất kho nguyên nhiên liệu,
vật tư, công cụ dụng cụ, bao
bì, hàng hóa cho bộ phận đề
nghị
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Một số biểu mẫu được áp dụng:
1 Đơn vị : Phân xưởng Sứ Công thức : CF50
2 Xuất cho hủ nghiền số: .. Ngày vào hủ nghiền:.
3 Kho xuất: Kho kế hoạch SL BTP hồ/ men dự kiến nhập
(A) (C) (D) (E) (F) (G) (H)
Phòng kế hoạch PX Sứ
Thủ kho Phê duyệt Lập phiếu
TỔNG CỘNG
Phòng Công Nghệ
Độ ẩm
hợp
đồng
(%)
SL
NVL
xuất
trên
ERP
(B)
Độ ẩm
thực tế
(%)
Số
lượng
thực tế
xuất vào
hủ
Stt Tên hàng hóa ĐVT
KL khô
(nhập
ERP
BTP Hồ,
men)
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Số ký hiệu: TCKT - QT -01/BM05
Lần ban hành: 00
Lần sửa đổi: 00
Ngày hiệu lực: 10/07/2012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh Email:
ĐC: Cụm SX Bình Chuẩn - P.Bình Chuẩn - TX Thuận An - Tỉnh Bình DươngWebsite: www.dongtam.com.vn
MST: PHIẾU XUẤT KHO Liên 1: Kế hoạch lưu
Số Phiếu:
Tham chiếu:
Số Serial:
Số HĐ:
Số LDD :
Tên người nhận hàng: Mã KH:
Địa chỉ: ĐT:
Xuất tại kho: Trọng tải:
Người vận chuyển: Phương tiện:
Lý do xuất kho:
Số Lượng Số Lượng
Yêu Cầu Thực Xuất
1
2
Ngày tháng năm
Phụ trách BP kế hoạch Người nhận hàng Thủ kho Nhân viên lập phiếu
đơn vị
Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh Email:
ĐC: Cụm SX Bình Chuẩn - P.Bình Chuẩn - TX Thuận An - Tỉnh Bình DươngWebsite: www.dongtam.com.vn
MST: PHIẾU XUẤT KHO Liên 1: Thủ kho lưu
Số Phiếu:
Tham chiếu:
Số Serial:
Số HĐ:
Số LDD :
Tên người nhận hàng: Mã KH:
Địa chỉ: ĐT:
Xuất tại kho: Trọng tải:
Người vận chuyển: Phương tiện:
Lý do xuất kho:
Số Lượng Số Lượng
Yêu Cầu Thực Xuất
1
2
Ngày tháng năm
Phụ trách BP kế hoạch Người nhận hàng Thủ kho Nhân viên lập phiếu
đơn vị
Ghi
chú
TT Mã số Diễn giải Lô ĐVT
Ghi
chú
TT Mã số Diễn giải Lô ĐVTTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
Đơn vị: 150: Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
ĐC: Cụm SX Bình Chuẩn - P.Bình Chuẩn - TX Thuận An - Tỉnh Bình Dương.
PHIẾU CHUYỂN KHO Liên 1: Kế hoạch lưu
Luan chuyen noi bo Số Phiếu:
Tham chiếu:
Chứng từ gốc:
Tên người nhận :
Địa chỉ :
Xuất cho :
Kho xuất :
Lý do :
STT Mã Vật Tư Tên Vật tư Lô ĐVT
Số lượng
yêu cầu
Số lượng
thực xuất
Ghi
chú
1
2
Ngày tháng năm
Phụ trách BP kế hoạch Người nhận hàng Thủ kho Nhân viên lập phiếu
đơn vị
Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
Đơn vị: 150: Công ty Cổ Phần Sứ Thiên Thanh
ĐC: Cụm SX Bình Chuẩn - P.Bình Chuẩn - TX Thuận An - Tỉnh Bình Dương.
PHIẾU CHUYỂN KHO Liên 2: Thủ kho lưu
Luan chuyen noi bo Số Phiếu:
Tham chiếu:
Chứng từ gốc:
Tên người nhận :
Địa chỉ :
Xuất cho :
Kho xuất :
Lý do :
STT Mã Vật Tư Tên Vật tư Lô ĐVT
Số lượng
yêu cầu
Số lượng
thực xuất
Ghi
chú
1
2
Ngày tháng năm
Phụ trách BP kế hoạch Người nhận hàng Thủ kho Nhân viên lập phiếu
đơn vị
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHỤ LỤC 7
QUY TRÌNH KIỂM KÊ
1. Quy trình kiểm kê hàng ngày:
(Nguồn: Phòng kế hoạch)
Sơ đồ 4: Quy trình kiểm kê hàng ngày
Lập kế hoạch kiểm
kê hàng ngày
Thực hiện việc kiểm kê
Tổng hợp số liệu
Xem xét kết quả kiểm kê
Giải trình choBGĐ
Có CL Không
CL
Theo dõi và thực hiện quyết
định xử lý kết quả kiểm kê
Xử lý kết quả kiểm kê.
Lưu hồ sơ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
2. Quy trình kiểm kê định kỳ
(Nguồn: Phòng kế hoạch)
Sơ đồ 5: Quy trình kiểm kê định kỳ
Lập kế hoạch kiểm
kê định kỳ và đột
xuất
Xem xét và ra quyết định
Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu
Thực hiện việc kiểm kê
Không duyệt
Duyệt
Tập hợp biên bản kiểm kê
Theo dõi và thực hiện quyết
định xử lý kết quả kiểm kê
Lưu hồ sơ
Xem xét và ra
quyết định xử
lý kết quả
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Một số biểu mẫu được áp dụng:
Số hiệu : KH-QT-07/ BM01
Ngày hiệu lực : 20/03/2015
Lần soát xét : 01
NHÓ M HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH
TRỰC
THUỘ C
PHÒ NG
BAN/ BỘ
PHẬN
KIỂM KÊ
KHO
NGÀY
BẮT ĐẦU
NGÀY KẾT
THÚC GHI CHÚ
..
Bình Dương, ngày ... tháng năm
Phê duyệt Giám Đốc Kế toán trưởng
2
3
4
CÔNG TY CỔ PHẦN SỨ THIÊN THANH
Địa chỉ: Đường D2, Cụm SX Bình Chuần, Thuận An, Bình Dương
KẾ HOẠCH KIỂM KÊ ..
Từ ngày đến ngày ..
1
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
Số hiệu : KH-QT-07/ BM02
Địa chỉ: Đường D2, CSX Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương Ngày hiệu lực : 20/03/2015
Lần soát xét : 01
Tổ kiểm kê bao gồm:
Ông (bà):.. Chức vụ: Chữ ký:.
Ông (bà):.. Chức vụ: Chữ ký:.
Ông (bà):.. Chức vụ: Chữ ký:.
Ông (bà):.. Chức vụ: Chữ ký:.
(*) Ghi rõ tình trạng hàng tồn kho (bình thường, chậm luân chuyển, lỗi thời, hư hỏng, vân vân)
Ghi rõ tình trạng tài sản (bình thường, hư hỏng và cần sửa chữa, nhàn rỗi vân vân)
Lô Số lượng
Tình trạng
hàng tồn kho/tài sản
(*)
CÔNG TY: CP SỨ THIÊN THANH
PHIẾU KIỂM KÊ
Tại thời điểm cuối ngày:
Kho:
TT Tên
Mã Chi
tiết ĐVT Loại
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
CÔNG TY CP SỨ THIÊN THANH Số hiệu : KH-QT-07/ BM03
Ngày hiệu lực : 20/03/2015
Lần soát xét : 01
Địa chỉ: Đường D2, CSX Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương
BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO - TP/BTP/HH
Tại thời điểm cuối ngày: .
Kho: .
STT Tên
Mã
chi
tiết
ĐVT
Số lượng
kế toán
ngày.
Số
lượng
kiểm kê
ngày.
Số
lượng
kiểm kê
ngày.
Tổng
kiểm
kê
Số lượng Đơn giá
tồn kho
ngày.
Giá trị Nguyên
nhân
chênh
lệch
Tình trạng
hàng tồn
kho (*)
Thừa
(+)
Thiếu
(-)
Thừa
(+)
Thiếu
(-)
1
2
3
4
5
6
7
8
.
TỔNG - -
(*)
Ghi rõ tình trạng hàng tồn kho (bình thường, chậm luân chuyển, lỗi thời, hư hỏng, vân
vân)
Thành
viên Ban
Kiểm Kê
Trưởng Ban Kiểm Kê - Giám Đốc
(Ký tên và đóng dấu)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Lê Thị Thu Thương
PHỤ LỤC 8
Bảng 1: Phân tích tình hình cung ứng nguyên vật liệu về mặt kịp thời
tháng 12 năm 2014
Ngày
nhập
Số lượng
(tấn)
(Nhập +
tồn kho)
Bảo đảm nhu cầu trong
tháng
Còn lại
không dùng
trong tháng
Tính bằng
ngày
T
Tràng thạch Đà Nẵng
Tồn đầu tháng 1/12 50,8 3(1/12-3/12) 31,54
Nhập lần 1 4/12 44,81 2(4/12-5/12) 21,03
Nhập lần 2 6/12 75,6 7(6/12-12/12) 73,6
Nhập lần 3 13/12 12,1 1(13/12) 10,514
Nhập lần 4 16/12 27,47 2(16/12-17/12) 21,03
Nhập lần 5 25/12 11,34 1(25/12) 10,514
Nhập lần 6 27/12 27,16 2(27/12-28/12) 21,03
Nhập lần 7 31/12 32,16 1(31/12) 10,514 21,67
Đất sét TL Excelblen
Tồn đầu tháng 1/12 64,25 3(1/12-3/12) 21,6
Nhập lần 1 4/12 192,65 26(4/12-29/12) 187,2
2(30/12-31/12) 3,6
Đất sét trắng Trúc Thôn
Tồn đầu tháng 1/12 44,68 5(1/12-5/12) 39,91
Nhập lần 1 9/12 31,63 1(9/12) 7,982
Nhập lần 2 10/12 50,52 6(10/12-15/12) 47,9
Nhập lần 3 23/12 29,57 2(23/12-14/12) 15,78
Nhập lần 4 25/12 40,76 5(25/12-29/12) 39,91
2(30/12-31/12) 0
(Nguồn: Trích bảng theo dõi nhập xuất tồn nguyên vật liệu tháng 12 năm 2014 của
Phòng kế hoạch)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cong_tac_quan_tri_nguyen_vat_lieu_tai_cong_ty_co_phan_su_thien_thanh_4055.pdf