Những chính sách trong công tác tạo nguồn thu mua sắn tƣơi đƣợc Nhà máy
đƣa ra và thực hiện nhƣng chƣa thật sự hiệu quả.
Mạng lƣới thu mua sắn tƣơi đối với các nông hộ cách xa Nhà máy chƣa đƣợc
Nhà máy thực hiện tốt.
Mức giá thu mua mà Nhà máy đƣa ra chƣa thật sự làm hài lòng các nhà cung ứng.
Thời gian thanh toán của Nhà máy vào những mùa cao điểm còn chậm trễ.
Trong quá trình thực hiện công tác tạo nguồn thu mua, Nhà máy không ngừng
quan tâm đến các nông hộ. Huyện Hƣớng Hóa là nguồn cung ứng chỉ đạo của Nhà
máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa. Trong những năm qua, Nhà máy luôn quan tâm đến đời
sống của các nông hộ trong huyện, Nhà máy luôn giúp đỡ những gia đình khó khăn;
trợ cấp sinh hoạt cho các nông hộ bị thiên tai, bão lụt. Bên cạnh đó, Nhà máy tiến hành
sản xuất phân vi sinh và bán cho các nông hộ với giá thấp hơn giá thành nhằm giúp
các nông hộ trồng sắn có chất lƣợng hơn, đồng thời khuyến khích thâm canh.
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã phát hiện ra những giải pháp quan trọng:
Định hƣớng xây dựng, phát triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có
chất lƣợng cao và đa dạng
Giải pháp giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận cao cho Nhà máy
Phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng nguồn cung ứng sắn tƣơi cho
Nhà máy
Đƣa ra chính sách giá phù hợp với vùng nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh
Mở rộng thêm các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà cug ứng
Phát triển đa dạng mạng lƣới thu mua sắn tƣơi
Giải pháp về nhân sự
Giải pháp về công nghệ
Với mỗi giải pháp sẽ tác động vào một khía cạnh nhất định trong quá trình cung
ứng sắn, và để sự tác động mang tính tích cực thì chúng ta phải kết hợp hài hòa những
giải pháp đó, mang lại những lợi ích cho Nhà máy, đồng thời giúp Nhà máy phát trển
và hoàn thiện hơn nữa mạng lƣới thu mua, đa dạng nguồn cung ứng.
TRƯỜNG ĐẠI
121 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích công tác tạo nguồn thu mua nguyễn liệu của nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhà máy chƣa chú trọng đến công tác thử nghiệm giống mới. Các nông hộ
trồng và chăm sóc sắn theo kinh nghiệm, chƣa quan tâm đến chất lƣợng, tiêu thụ với
giá thấp làm ảnh hƣởng đến hiệu quả của ngƣời sản xuất.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 75
Nhà máy chƣa phát triển mạng lƣới thu mua mở rộng đến các vùng sâu, vùng
cách xa Nhà máy.
Máy móc xuống cấp, chi phí sữa chữa và bảo dƣỡng lớn, làm ảnh hƣởng đến
lợi nhuận của Nhà máy.
Hệ thống bãi rác thải, hồ xử lý sinh học bắt đầu quá tải ví số lƣợng sắn sản
xuất tăng nhiều so với những năm trƣớc.
3.1.1.3.3. Cơ hội
Ngày càng có nhiều loại giống sắn mới với chất lƣợng tinh bột cao và thời
gian thu hoạch ngắn hạn.
Nguồn cung ứng sắn cho Nhà máy dồi dào hơn.
Tâm lý của ngƣời lao động và các nhà cung ứng ổn định khi công ty đã cổ
phần hóa.
Giá đầu ra của tinh bột sắn đang có xu hƣớng ổn định, đây là cơ hội thuận lợi
cho việc thu mua nguyên liệu đầu vào.
Các nông hộ tìm đến Nhà máy để giao dịch ngày càng nhiều, là cơ hội để
Nhà máy phát triển thêm nguồn thu mua sắn tƣơi.
3.1.1.3.4. Thách thức
- Nguồn tiêu thụ sắn tƣơi ngày càng nhiều, hình thức thu mua đa dạng và giá cả
linh hoạt, điều này dẫn tới nguy cơ thiếu nguyên liệu sắn tƣơi đối với Nhà máy trong
thời gian tới.
- Tiêu thụ trực tiếp từ các nông hộ đến Nhà máy ở trên địa bàn các huyện cách xa
Nhà máy còn hạn chế. Phần lớn là sản lƣợng nguyên liệu ít, thuê xe vận chuyển khó
khăn.
- Diện tích vùng nguyên liệu sắn phát triển không đều và thu hoạch tập trung vào
chính vụ, nguy cơ thừa hoặc thiếu nguyên liệu ở đầu và cuối vụ vẫn diễn ra.
Trên cơ sở phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Nhà
máy, ma trận SWOT đƣợc xây dựng nhƣ sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 76
Bảng 2.22: Ma trận SWOT
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
1. Sự quan tâm, chỉ đạo thƣờng xuyên
từ phía công ty.
2. Dây chuyền sản xuất tiên tiến.
3. Hình thức thu mua sắn phù hợp.
4. Mạng lƣới thu mua rộng nên có
nguồn đầu vào ổn định.
5. Nhân viên kĩ thuật có kiến thức
chuyên môn, đƣợc đào tạo bài bản.
6. Sản phẩm đầu ra có chất lƣợng
1. Giá thu mua sắn tƣơi chƣa hợp lý.
2. Khâu kiểm tra chất lƣợng tinh bột sắn
còn yếu, dựa vào hình thức chọn mẫu kiểm
tra ngẫu nhiên, chƣa thể kiểm tra đƣợc chất
lƣợng đầu vào của tinh bột sắn.
3. Cạnh tranh mặt hàng sắn tƣơi về giá và
sản lƣợng.
4. Chƣa chú trọng đến công tác thử nghiệm
giống mới.
5. Máy móc xuống cấp.
6. Hệ thống rác thải quá tải.
7. Chƣa phát triển mạng lƣới thu mua ở các
vùng sâu.
8. Quy trình thanh toán còn chậm.
Cơ hội (O) Thách thức (T)
1. Số lƣợng giống sắn mới ngày càng
nhiều.
2. Nguồn cung ứng sắn cho nhà máy
dồi dào.
3. Tâm lý của ngƣời lao động và các
nhà cung ứng ổn định.
4. Giá đầu ra tinh bột sắn ổn định,
thuận lợi cho việc thu mua nguyên liệu
đầu vào.
5. Các nông hộ tìm đến giao dịch với
Nhà máy càng nhiều.
1. Thiếu nguyên liệu sắn tƣơi do nguồn tiêu
thụ sắn tƣơi ngày càng nhiều.
2. Tiêu thụ trực tiếp từ các nông hộ đến Nhà
máy ở trên địa bàn các huyện cách xa Nhà
máy còn hạn chế.
3. Diện tích vùng nguyên liệu sắn phát triển
không đều, tình trạng thừa hoặc thiếu
nguyên liệu vẫn diễn ra.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 77
Từ phân tích ma trận SWOT, Nhà máy có thể kết hợp lựa chọn những chính sách
thu mua nguyên liệu sắn theo những dạng sau:
Kết hợp giữa điểm mạnh và cơ hội
o Phối hợp giữa S1 và O3: Sẽ cho ta kết hợp giữa điểm mạnh là sự quan tâm, chỉ
đạo thƣờng xuyên từ phía công ty để khai thác cơ hội tâm lý ngƣời lao động và các
nhà cung ứng ổn định nhằm tăng thêm niềm tin vào Nhà máy của ngƣời lao động cũng
nhƣ các nhà cung ứng. Phƣơng án xây dựng niềm tin với Nhà máy.
o Phối hợp S2, S5 và O1 sẽ cho ta kết hợp tận dụng điểm mạnh là dây chuyền
sản xuất tiên tiến và nhân viên kĩ thuật có kiến thức chuyên môn, đƣợc đào tạo bài bản
để khai thác cơ hội ngày càng có nhiều giống sắn mới. Phƣơng án xây dựng, phát
triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có chất lƣợng cao và đa dạng nguồn
giống trên vùng nguyên liệu.
o Phối hợp S3 và O4 sẽ cho ta kết hợp điểm mạnh là hình thức thu mua sắn phù
hợp và giá đầu ra tinh bột sắn ổn định, thuận lợi cho việc thu mua nguyên liệu đầu vào,
nhằm giảm chi phí đầu vào. Giải pháp để giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận
cao cho Nhà máy.
Kết hợp giữa điểm mạnh và nguy cơ
Phối hợp S3, S4 và T2 sẽ kết hợp điểm mạnh là hình thức thu mua sắn phù hợp
và mạng lƣới thu mua rộng nên có nguồn đầu vào ổn định để khắc phục thách thức tiêu
thụ trực tiếp từ các nông hộ đến Nhà máy ở trên địa bàn các huyện cách xa Nhà máy
còn hạn chế. Giải pháp phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng hóa nguồn
cung ứng sắn tƣơi cho Nhà máy.
Kết hợp giữa điểm yếu và cơ hội
o Phối hợp O2, O4 và W3 tận dụng đƣợc nguồn cung ứng sắn cho nhà máy dồi
dào và giá đầu ra tinh bột sắn ổn định nhằm giảm sự cạnh tranh mặt hàng sắn tƣơi về
giá và sản lƣợng. Phƣơng án xây dựng chính sách giá phù hợp với từng vùng
nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh.
o Phối hợp O3, O4 và W8 tận dụng đƣợc tâm lý của ngƣời lao động và các nhà
cung ứng ổn định và giá đầu ra tinh bột sắn ổn định, thuận lợi cho việc thu mua
nguyên liệu đầu vào để khắc phục tình trạng thanh toán chậm cho các nhà cung ứng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 78
Phƣơng án đề xuất các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà
cug ứng.
Kết hợp giữa điểm yếu và thách thức
Phối hợp T3 và W7: Nhà máy chƣa chú trọng phát triển mạng lƣới thu mua ở các
vùng sâu kết hợp với việc tiêu thụ trực tiếp từ các nông hộ đến Nhà máy ở trên địa bàn
các huyện cách xa Nhà máy còn hạn chế, làm cho mạng lƣới thu mua sắn ở các vùng
cách xa Nhà máy không hiệu quả, công tác thu mua sắn bị bó hẹp. Phƣơng án phát
triển đa dạng hơn nữa mạng lƣơi thu mua sắn tƣơi.
Qua kết hợp điểm mạnh, điểm yếu với cơ hội, thách thức và kết quả nghiên cứu
ta có thể tổng hợp các giải pháp sau:
1) Định hƣớng xây dựng, phát triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có
chất lƣợng cao và đa dạng nguồn giống trên vùng nguyên liệu.
2) Giải pháp để giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận cao cho Nhà máy.
3) Phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng hóa nguồn cung ứng sắn tƣơi cho
Nhà máy
4) Đƣa ra chính sách giá phù hợp với từng vùng nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh
5) Mở rộng thêm các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà cug ứng
6) Phát triển đa dạng hơn nữa mạng lƣơi thu mua sắn tƣơi.
7) Giải pháp về nhân sự
8) Giải pháp về công nghệ
3.1.2. Định hƣớng
3.1.2.1. Định hƣớng về công ty cổ phần – tổng công ty TM Quảng Trị
Trong thị trƣờng kinh tế cạnh tranh nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp luôn không
ngừng cố gắng để phát triển hơn nữa, đƣa ra những định hƣớng, chiến lƣợc đúng đắn
cho doanh nghiệp mình. Công ty cổ phần – tổng công ty Thƣơng Mại Quảng Trị trải
qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, hiện nay thƣơng hiệu và sản phẩm của công ty
đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc, nƣớc ngoài trong nƣớc biết đến và đánh giá cao.
Mặc dù hoạt động với nhiều lĩnh vực đa dạng khác nhau, nhƣng công ty luôn cố gắng
phát triển riêng với từng lĩnh vực và đƣa ra những chiến lƣợc đúng đắn đối với mỗi
lĩnh vực khác nhau. Năm 2015, công ty đã đƣa ra các định hƣớng chung nhƣ sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 79
Phát triển gắn liền với nông nghiệp và nông thôn
- Phát triển rộng khắp các nô hình chăn nuôi có hiệu quả, trên cơ sở chuyên giao
kỹ thuật, cung ứng giống, thức ăn cũng nhƣ bao tiêu sản phẩm nông sản cho nông dân.
- Tham gia phục hồi và phát triển các vùng chuyên canh cây trồng tại các địa
phƣơng, đƣa thƣơng hiệu nông đặc sản trong tỉnh ra thị trƣờng trong nƣớc và thế giới.
Phát triển phân vi sinh chất lƣợng cao, giá rẻ, hƣớng đến mục tiêu đầu tƣ cho
đất sản xuất nông nghiệp, nâng cao năng suất và chất lƣợng nông sản.
Mở rộng sản xuất kinh doanh sang nƣớc bạn Lào, Thái và Trung Quốc. Khai
thác có hiệu quả lợi thế, tiềm năng của tuyến hành lang kinh tế Đông Tây.
Với việc thực hiện những định hƣớng trên, công ty cổ phần – tổng công ty Thƣơng
Mại Quảng Trị mong muốn sẽ phát triển hơn nữa, nâng tầm nhìn lên cao và đƣa thƣơng
hiệu của công ty tới gần hơn với khách hàng trong và ngoài nƣớc, đồng thời đƣa ra
những sản phẩm tốt hơn với mức giá phù hợp để phục vụ khách hàng tốt nhất.
3.1.2.2. Định hƣớng về Nhà máy
Trải qua nhiều biến cố thăng trầm nhƣng ngành sắn vẫn đƣợc xem là một ngành có
triển vọng ở Việt Nam. Đây vừa là cơ hội, vừa là thách thức cho các doanh nghiệp. Làm
thế nào để đảm bảo chất lƣợng đầu ra, đồng thời phải đảm bảo nguồn cung ứng đầu vào
ổn định, đây là vấn đề chung của các công ty, nhà máy. Để làm đƣợc điều đó, cần tạo
đƣợc một nguồn hàng ổn định, chất lƣợng và giá cả phù hợp, đây chính là mong muốn
của rất nhiều doanh nghiệp trong thời buổi kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay. Trên cơ sở
những mặt đã làm đƣợc và chƣa làm đƣợc trong những năm qua, từ khảo sát thị trƣờng
đồng thời rút ra kinh nghiệm từ các đơn vị kinh doanh khác, Nhà máy đã đua ra một số
định hƣớng cho công tác tạo nguồn thu mua của Nhà máy nhƣ sau:
- Tiếp tục giữ vững mối quan hệ làm ăn lâu dài với các bạn hàng thân thiết.
- Khảo sát giá cả thị trƣờng để có mức giá phù hợp cho các nhà cung ứng.
- Khuyến khích đội ngũ cán bộ nhân viên đoàn kết, tiếp tục phát huy tinh thần
làm việc.
- Phát triển hơn nữa mạng lƣơi thu mua, đảm bảo đầy đủ nguồn hàng về số lƣợng
và chất lƣợng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 80
- Tiếp tục phát huy nhũng chính sách hỗ trợ, ƣu đãi cho các nhà cung ứng để có
đƣợc nguồn hàng tốt, ổn định, nâng cao sự hài lòng đối với khách hàng.
- Tăng cƣờng công tác quản lý, nghiệp vụ thu mua để giảm bớt các khoản chi phí.
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo nguồn thu
mua sắn tƣơi của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa
3.2.1. Định hƣớng xây dựng, phát triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có
chất lƣợng cao và đa dạng
Với những đặc điểm về thời tiết khí hậu và đặc điểm thời gian thu hoạch tại các
huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khác nhau, tùy theo đặc điểm từng vùng để tuyển
chọn thử nghiệm giống mới cho phù hợp.
Giai đoạn thu hoạch từ tháng 8 đến tháng 10 là giai đoạn thu hoạch tránh lũ,
thời gian sinh trƣởng ngắn. Trong giai đoạn này tuyển chọn nhiều giống sắn có thời
gian thu hoạch ngắn, chịu rét tốt mà vẫn đảm bảo năng suất.
Giai đoạn trồng và thu hoạch từ tháng 11 đến tháng 1: Thƣờng xuyên tuyển
chọn những giống sắn mới trồng thử nghiệm với thời gian sinh trƣởng dài từ 10 đến 12
tháng cho năng suất và chất lƣợng cao.
Giai đoạn từ tháng 2 đến tháng 4: Đƣa vào những giống sắn chịu hạn tốt, thời
gian sinh trƣởng và phát triển dài từ 11 đến 12 tháng.
Tƣơng ứng với mỗi giai đoạn ta nên trồng những giống sắn khác nhau nhằm tìm
ra giống có năng suất và chất lƣợng cao.
3.2.2. Giải pháp giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận cao cho Nhà máy
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận là yếu tố mà các doanh nghiệp
đều mong đạt đƣợc một cách tối ƣu. Để có đƣợc lợi nhuận cao thì chi phí đầu vào phải
nhỏ nhất thì Nhà máy nên đƣa ra nhiều hình thức thu mua phù hợp với từng vùng
nguyên liệu, từng loại sắn. Quy trình thu mua nhanh chóng, số lƣợng nhân viên thu
mua hợp lý, có kĩ năng làm việc cao.
3.2.3. Phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng nguồn cung ứng sắn tƣơi cho
Nhà máy
Số lƣợng nhà cung ứng sắn tƣơng đối nhiều nhƣng năng lực cung ứng bình quân
thấp và hạn chế, phân bố không đều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Phần lớn nguồn cung
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 81
ứng chủ yếu là huyện Hƣớng Hóa và Đakcrông, còn các huyện khác thì sản lƣợng sắn
tập trung nhỏ lẽ. Nhà máy cần phát triển hơn nữa hệ thống thu mua trên địa bàn tỉnh
nhằm tăng thêm số lƣợng nhà cung ứng cho Nhà máy, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
3.2.4. Đưa ra chính sách giá phù hợp với vùng nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh
Từ kết quả phân tích dữ liệu ta thấy đƣợc việc các nhà cung ứng vẫn chƣa hài
lòng với chính sách giá mà Nhà máy đƣa ra, điều này sẽ ảnh hƣởng mối quan hệ hợp
tác giữa hai bên. Vì vậy để nâng cao sự hài lòng của các nhà cung ứng thì Nhà máy
nên đƣa ra mức giá linh hoạt và phù hợp hơn tùy theo diễn biến của thị trƣờng. Trên
thực tế cho thấy rằng, Nhà máy đã áp dụng chính sách giá đối với nhà cung ứng là
những bạn hàng lâu năm, nghĩa là Nhà máy thu mua sắn tƣơi của các bạn hàng lâu
năm với mức giá cao hơn so với các bạn hàng bình thƣờng khác. Nhƣng chính sách
này Nhà máy áp dụng chƣa thật sự hiệu quả và chƣa đồng đều.
Do đó, Nhà máy nên thực hiện hiệu quả hơn nữa chính sách giá nhằm giữ chân
những khách hàng hiện tại và thu hút những khách hàng tiềm năng của Nhà máy.
3.2.5. Mở rộng thêm các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà
cug ứng
Trong kinh doanh, sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản quý giá cho doanh
nghiệp. Khách hàng ở đây bao gồm khách hàng đầu vào – các nhà cung ứng và khách
hàng đầu ra – nhà tiêu thụ. Đối với các nhà cung ứng, doanh nghiệp muốn tạo ra đƣợc
sự tín nhiệm thì ƣu tiên hàng đầu phải là thanh toán đúng hạn và đầy đủ. Để nâng cao
hiệu quả chính sách này, Nhà máy nên:
Tiến hành thanh toán tiền hàng cho các nhà cung ứng sau khi giao dịch thực
hiện xong, tránh mất uy tính nơi bạn hàng. Nếu trong tình trạng ngân quỹ của Nhà máy
không đủ tiền để thanh toán, Nhà máy nên hứa hẹn và cam đoan sẽ thanh toán cho các
nhà cung ứng tại một thời điểm nhất định, tránh việc khất hứa nhiều lần.
Các bạn hàng là các nông hộ thuộc huyện Đakcrông, Hƣớng Hóa, phía nam
tỉnh Quảng Bình, các vùng ven biên giới Việt – Lào, Nhà máy nên thanh toán bằng
tiền mặt, vì phần lớn đây là vùng dân tộc thiểu số. Ngoài ra, với các nhà thu gom ở
cách xa Nhà máy, Nhà máy nên phát triển thêm hình thức thanh toán chuyển khoản
hay chuyển tiền qua bƣu điện vì phần những nhà thu gom chủ yếu là ngƣời Kinh, và
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 82
những ngƣời này cũng quen với các hình thức thanh toán này. Làm nhƣ vậy sẽ giúp
Nhà máy có thêm các khoản tiền mặt để thanh toán cho các nông hộ, và có đủ thời
gian để chuyển khoản tiền hàng cho các nhà thu gom.
Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa có 100% vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc nên các
bạn hàng yên tâm hơn khi hợp tác với Nhà máy, điều này không có nghĩa là Nhà máy
không quan tâm tới thời gian thanh toán cho các nhà cung ứng mà ngƣợc lại trong thời
điểm cao điểm, Nhà máy nên giải quyết nhanh vấn đề này với cơ quan Nhà nƣớc để
đảm bảo thời gian thanh toán với các bạn hàng.
3.2.6. Phát triển đa dạng mạng lƣới thu mua sắn tƣơi
Những năm gần đây, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến tinh bột ngày
càng gay gắt, vì thế các doanh nghiệp luôn muốn có nguồn đầu vào ổn định. Đối với
Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa cũng vậy, Nhà máy luôn muốn có nguồn sắn tƣơi ổn
định để đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng tinh bột sắn. Để có thể làm đƣợc điều đó thì
Nhà máy cần phải phát triển hơn nữa mạng lƣới thu mua sắn tƣơi. Hiện tại nguồn thu
mua sắn tƣơi của Nhà máy chủ yếu ở hai huyện Đakcrông và Hƣớng Hóa, còn các
huyện khác nguồn thu mua chƣa ổn định và Nhà máy chƣa thật sự phát triển mạng lƣới
ở những huyện này. Vì vậy, Nhà máy nên phát triển hơn nữa hệ thống thu mua sắn
tƣơi ở các huyện cách xa Nhà máy nhƣ: Hỗ trợ phƣơng tiện vận tải cho vấn đề chuyên
chở sắn tƣơi ở các huyện cách xa Nhà máy hoặc hỗ trợ mức giá mua sắn tƣơi cao hơn
đối với các nhà cung ứng ở các huyện cách xa Nhà máy, hoặc kí hợp đồng thu mua với
các xã trong địa bàn các huyện đó, . Nhƣ vậy, vừa phát triển mạng lƣới thu mua,
vừa đảm bảo nguồn đầu vào ổn định cho Nhà máy.
3.2.7. Giải pháp về nhân sự
3.2.7.1. Đối với nhân viên tạo nguồn thu mua nói riêng và nhân viên Nhà máy nói
chung
Mở thêm các khóa đào tạo nâng cao trình độ năng lực chuyên môn cho
CBCNV trong Nhà máy.
Cử cán bộ học các chƣơng trình nâng cao kĩ thuật trồng sắn và phát triển giống
sắn mới để thử nghiệm và truyền đạt cho các nông hộ trồng sắn nhằm giúp các nông
hộ có hiệu quả cây trồng cao.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 83
Phân công, quy định rõ trách nhiệm giữa các phòng ban. Nâng cao trình độ
nghiệp vụ của các cán bộ chuyên trách.
Thúc đẩy về vấn đề vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Liên kết, hợp tác các đơn vị bạn để cùng có lợi.
3.2.7.2. Đối với các nhà cung ứng
Tìm hiểu xem yêu cầu của các nhà cung ứng là gì, họ cần gì thêm ở Nhà máy, vì
sao họ cần để thỏa mãn những điều kiện cần thiết nhất của các nhà cung ứng.
3.2.8. Giải pháp về công nghệ
Đầu tƣ, sửa chữa, nâng cấp máy móc, cơ sở chế biến, trang thiết bị, máy móc
của Nhà máy.
Mở rộng hồ chứa nƣớc thải của Nhà máy.
Đầu tƣ thêm trang thiết bị, phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thu mua.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 84
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1. Kết luận
Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa vị trí nằm ở xã Thuận, huyện Hƣớng Hóa – là
huyện có diện tích và sản lƣợng trồng sắn lớn nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nên có
thuận lợi về sản lƣợng sắn tƣơi đầu vào. Mặt khác, Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa
trực thuộc công ty cổ phần Thƣơng Mại Quảng Trị, là một doanh nghiệp 100% vốn
đầu tƣ Nhà nƣớc trong hoạt động sản xuất kinh doanh và chế biến tinh bột sắn. Với
những lợi thế trên, Nhà máy đã biết tận dụng về cơ sở hạ tầng, đội ngũ lao động tận
tụy với nghề nghiệp. Vì vậy, trong những năm qua sản lƣợng và chất lƣợng tinh bột
sắn không ngừng tăng lên và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng doanh thu hằng
năm của Nhà máy. Qua quá trình tìm hiểu và đánh giá tình hình tạo nguồn thu mua
nguyên liệu để sản xuất tinh bột sắn của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa giai đoạn
2012 – 2014, Nhà máy đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định song cũng gặp không ít
khó khăn thách thức lớn, cụ thể:
Trong công tác tạo nguồn thu mua sắn tƣơi, Nhà máy đã đƣa ra những chính
sách phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà cung ứng.
Đội ngũ công nhân viên có trình độ, nghiệp vụ và nhiệt tình với nghề nghiệp.
Nhà máy đƣợc sƣ quan tâm, chỉ đạo của công ty cổ phần Thƣơng Mại Quảng
Trị và cơ quan Nhà mƣớc cùng với HĐND – UBND và các ban ngành chính quyền địa
phƣơng tạo điều kiện thuận lợi cho Nhà máy hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Sản phẩm tinh bột sắn có chất lƣợng tốt và đƣợc nhận giải thƣởng “ Top 100
thƣơng hiệu Việt bền vững năm 2012”.
Tình hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy trong những năm gần đây tƣơng
đối hiệu quả, đạt đƣợc hiệu quả vƣợt mức kế hoạch.
Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, hoạt động taọ nguồn thu mua sắn của
Nhà máy vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế cần khắc phục..
Trang thiết bị phục vụ công tác tạo nguồn thu mua còn chạn chế: Phƣơng tiện
vận tải phục vụ công tác tạo nguồn thu mua còn ít. Trang thiết bị, công nghệ chế biến
tinh bột sắn đã xuống cấp. Hồ xử lý nƣớc thải luôn trong tình trạng quá tải vào thời
gian cao điểm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 85
Những chính sách trong công tác tạo nguồn thu mua sắn tƣơi đƣợc Nhà máy
đƣa ra và thực hiện nhƣng chƣa thật sự hiệu quả.
Mạng lƣới thu mua sắn tƣơi đối với các nông hộ cách xa Nhà máy chƣa đƣợc
Nhà máy thực hiện tốt.
Mức giá thu mua mà Nhà máy đƣa ra chƣa thật sự làm hài lòng các nhà cung ứng.
Thời gian thanh toán của Nhà máy vào những mùa cao điểm còn chậm trễ.
Trong quá trình thực hiện công tác tạo nguồn thu mua, Nhà máy không ngừng
quan tâm đến các nông hộ. Huyện Hƣớng Hóa là nguồn cung ứng chỉ đạo của Nhà
máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa. Trong những năm qua, Nhà máy luôn quan tâm đến đời
sống của các nông hộ trong huyện, Nhà máy luôn giúp đỡ những gia đình khó khăn;
trợ cấp sinh hoạt cho các nông hộ bị thiên tai, bão lụt. Bên cạnh đó, Nhà máy tiến hành
sản xuất phân vi sinh và bán cho các nông hộ với giá thấp hơn giá thành nhằm giúp
các nông hộ trồng sắn có chất lƣợng hơn, đồng thời khuyến khích thâm canh.
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã phát hiện ra những giải pháp quan trọng:
Định hƣớng xây dựng, phát triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có
chất lƣợng cao và đa dạng
Giải pháp giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận cao cho Nhà máy
Phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng nguồn cung ứng sắn tƣơi cho
Nhà máy
Đƣa ra chính sách giá phù hợp với vùng nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh
Mở rộng thêm các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà cug ứng
Phát triển đa dạng mạng lƣới thu mua sắn tƣơi
Giải pháp về nhân sự
Giải pháp về công nghệ
Với mỗi giải pháp sẽ tác động vào một khía cạnh nhất định trong quá trình cung
ứng sắn, và để sự tác động mang tính tích cực thì chúng ta phải kết hợp hài hòa những
giải pháp đó, mang lại những lợi ích cho Nhà máy, đồng thời giúp Nhà máy phát trển
và hoàn thiện hơn nữa mạng lƣới thu mua, đa dạng nguồn cung ứng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh 86
1.2. Kiến nghị
1.2.1. Đối với Nhà nƣớc
Cần tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao năng lực và
hiệu quả quản lý, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng.
Nhà nƣớc cần có những chính sách phù hợp phát triển thủy lợi và hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất dân sinh trƣớc mắt. Nâng cao
năng lực cạnh tranh nông sản.
Xây dựng chính sách nhằm hỗ trợ một phần kinh phí để Nhà máy cải cách
máy móc, trang thiết bị sản xuất nhằm đáp ứng phục vụ vào thời gian cao điểm.
Phổ biến luật thƣơng mại quốc tế cho các doanh nghiệp để tránh tình trạng bị
kiện tụng khi xuất khẩu hàng hóa ra nƣớc ngoài.
Tạo điều kiện hỗ trợ về vốn cho doanh nghiệp trong thời gian cao điểm.
1.2.2. Đối với công ty cổ phần – Tổng công ty Thƣơng Mại Quảng Trị
Giám sát, kiểm tra thƣờng xuyên liên tục hoạt động của Nhà máy tinh bột sắn
Hƣớng Hóa.
Triển khai có hiệu quả chƣơng trình giống: Nghiên cứu và chuyển giao nhanh
vào sản xuất các loại giống có năng suất cao, chất lƣợng, độ đồng đều nhau.
1.2.3. Đối với Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa
Luôn đổi mới các chính sách, chủ trƣơng đúng đắn, phù hợp với môi trƣờng
kinh doanh trong những giai đoạn nhất định.
Phát huy và giữ mối quan hệ bền vững đối với các nhà cung ứng, tạo niềm tin
và sự hài lòng đối với họ.
Chú trọng phát triển sản xuất, mở rộng thêm quy mô, đảm bảo chất lƣợng đầu
ra sản phẩm mang lại lợi nhuận cho Nhà máy, đồng thời chú trọng việc nâng cao thu
nhập của các CBCNV.
Mở rộng hệ thống xử lý nƣớc thải, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
Huấn luyện, nâng cao kĩ năng, nghiệp vụ tạo nguồn thu mua cho nhân viên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng Chu và Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức.
2. Hoàng Minh Đƣờng và Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Giáo trình quản trị doanh
nghiệp thƣơng mại. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
3. Dƣơng Thị Hiền, 2003. Phân tích công tác tạo nguồn mua hàng của công ty
TNHH MTV Thành Vũ Đắk Lắk.
4. Nguyễn Thị Thảo Nguyên, 2013. Phân tích công tác tạo nguồn và mua hàng
tại công ty cà phê IA CHÂM
5. Lại Xuân Thủy, 2008. Quản trị chiến lƣợc. NXB Đại học Huế.
6. Nhóm giảng viên khoa Quản trị kinh doanh – Đại học kinh tế Huế, 2015. Tài
liệu tập huấn kỹ năng nghiên cứu khoa học và xử lý dữ liệu. Huế: NXB Đại học Huế.
7. Truy cập từ trang
nguyen-hoai-anh-chuong-4-tao-nguon-va-mua-hang-o-doanh-nghie-1619770.html
8. Truy cập từ
9. Truy cập từ
bot-san-sang-thi-truong-chau-phi--tay-a--nam-a.aspx
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
Phiếu khảo sát số:
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào quý anh (chị)!
Trong thời gian qua, anh (chị) đã hợp tác với nhà máy chế biến tinh bột sắn
Hƣớng Hóa – Công ty Thƣơng Mại Quảng Trị trong vai trò là đơn vị cung ứng sắn cho
nhà máy. Với mong muốn mối quan hệ này đƣợc duy trì và phát triển hơn nữa, nhận
đƣợc sự tín nhiệm của quý vị nhiều hơn, đồng thời mong muốn quý vị đóng góp thêm
những ý kiến của chính bản thân để công ty thực hiện tốt hơn trong việc thu mua sắn
nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu sắn trên thị trƣờng cũng nhƣ giúp cho quý vị và
công ty hiểu rõ thêm về nhau. Đƣợc sự cho phép của ban Giám Đốc công ty, tôi – sinh
viên của trƣờng Đại học Kinh Tế Huế xin đƣa ra phiếu khảo sát này nhằm làm rõ
những vấn đề đã nêu trên. Mọi thông tin anh (chị) cung cấp sẽ đƣợc giữ bí mật và chỉ
dùng để phục vụ mục đích nghiên cứu.
Phần I. Thông tin về đơn vị cung ứng
Đánh dấu vào câu anh (chị) lựa chọn
Câu 1. Anh (chị) biết đến Nhà máy để cung ứng hàng thông qua:
Bạn bè, ngƣời thân. Nhân viên mua hàng của công ty.
Môi giới. Tự tìm đến.
Câu 2. Thời gian anh (chị) biết đến Nhà máy để cung ứng hàng hóa là bao
lâu?
Dƣới 1 năm. Từ 1 đến 3 năm.
Từ 3 đến 5 năm. Trên 5 năm.
Câu 3. Sản lƣợng sắn mà anh (chị) thu hoạch trong một niên vụ.
Dƣới 10 tấn. Từ 10 đến 20 tấn.
Từ 20 đến 30 tấn. Từ 30 đến 40 tấn.
Trên 40 đến 50 tấn. Từ 50 đến 60 tấn
Trên 60 tấn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
Câu 4. Sản lƣợng sắn anh (chị) cung cấp cho Nhà máy trong một niên vụ.
Dƣới 10 tấn. Từ 10 đến 15 tấn.
Từ 15 đến 20 tấn. Từ 20 đến 25 tấn.
Từ 25 đến 30 tấn. Từ 30 đến 35 tấn.
Từ 35 đến 40 tấn. Từ 40 đến 45 tấn
Từ 45 đến 50 tấn Từ 50 đến 55 tấn
Từ 55 đến 60 tấn Trên 60 tấn
Câu 5. Lý do anh (chị) chọn Nhà máy là nơi tiêu thụ sắn?
Vì giá cả hợp lý. Do thói quen.
Nhà máy luôn mua với số lƣợng Nhà máy nằm ở vị trí thuận
lợi sắn ổn định.
Chính xác trong việc cân đo. Thanh toán nhanh chóng, hợp lý.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
Phần II. Đánh giá công tác tạo nguồn thu mua sắn của Nhà máy.
Câu 6. Chính sách mà anh (chị) quan tâm khi bán sắn cho Nhà máy.
(Xếp theo thứ tự từ 1 đến 5 với 1 ít quan tâm nhất; 5 quan tâm nhất).
Điều kiện
để trở thành
bạn hàng
Chính sách
giá thu mua
Chính sách
thanh toán
Chính sách
hỗ trợ thu
mua
Chính sách
ƣu đãi
Trong đó :
Chính sách ƣu đãi của Nhà máy:
Ngoài sản xuất tinh bột sắn, nhà máy còn sản xuất thêm phân vi sinh cho cây
sắn, vì vậy những ngƣời đơn vị cung ứng nếu mua phân vi sinh từ Nhà máy thì Nhà
máy sẽ ƣu tiên mua sắn với sản lƣợng lớn hơn hay sẽ mua với mức giá cao hơn.
Hay đối với các đơn vị cung ứng thƣờng xuyên, ổn định, chất lƣợng sắn đƣợc
đảm bảo thì mức giá mua mà Nhà máy đƣa ra sẽ cao hơn.
Câu 7. Anh chị có đồng ý với những phát biểu sau đây về hoạt động thu mua
sắn của Nhà máy.
Đánh dấu vào ô anh (chị) lựa chọn với 1 rất không hài lòng; 2 không hài lòng; 3
bình thường; 4 hài lòng; 5 rất hài lòng.
Phát biểu
Mức độ cảm nhận
1 2 3 4 5
1. Điều kiện trở thành bạn hàng của Nhà máy.
1.1. Yêu cầu các hộ gia đình có kinh nghiệm trồng sắn
lâu năm.
1.2. Ƣu tiên những hộ gia đình trồng sắn có bón phân
vi sinh do công ty sản xuất trong quá trình cây sắn sinh
trƣởng – phát triển.
1.3. Sắn phải có hàm lƣợng tinh bột ở mức độ tƣơng
đối, thấp nhất là lƣợng tinh bột chiếm 15%/kg.
1.4. Kích thƣớc sắn đồng đều, không đƣợc quá nhỏ.
2. Chính sách giá cả.
2.1. Giá phù hợp với thị trƣờng (đây là mức giá mà
Nhà máy đƣa ra theo mức giá đang hiện hành trên thị
trƣờng, phản ánh giá trị về mặt chất lƣợng và số lƣợng
của mặt hàng sắn, mức giá này cố định và không thay
đổi trong từng khoảng thời gian thu mua của Nhà
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
máy).
2.2. Có bảng giá rõ ràng theo từng vùng, từng xã.
3. Thủ tục thu mua.
3.1. Phức tạp.
3.2. Thời gian thu mua nhanh chóng.
4. Thái độ của nhân viên thu mua.
4.1. Nhiệt tình.
4.2. Cân đo chính xác.
5. Quy trình thanh toán.
5.1. Quy trình thanh toán thuận tiện.
5.2. Thanh toán nhanh chóng.
6. Xử lý rủi ro.
6.1. Nhanh chóng.
6.2. Làm hài lòng bạn hàng.
7. Chính sách ƣu đãi
7.1. Ƣu đãi những hộ gia đình cung cấp sắn cho công
ty với thời gian lâu năm.
7.2. Ƣu đãi cho hộ gia đình mua phân vi sinh của Nhà
máy.
7.3. Ƣu đãi mức giá đối với những hộ gia đình có vị trí
cách xa Nhà máy.
8. Chính sách hỗ trợ.
8.1. Chính sách hỗ trợ vận chuyển.
8.2. Chính sách hỗ trợ kĩ thuật trồng và khai thác sắn.
Câu 8. Anh (chị) có gặp khó khăn khi cung ứng (bán) sắn cho Nhà máy?
Có. Không.
Câu 9. Khó khăn mà anh (chị) gặp phải (nếu trả lời có ở câu 8, còn trả lời
không thì bỏ qua câu này).
Thái độ của nhân viên thu mua. Thủ tục phức tạp.
Chƣa uy tính trong việc thanh toán. Thanh toán chậm trễ.
Khó khăn trong việc trở thành bạn hàng. Giá mua không phù hợp.
Câu 10. Ngoài Nhà máy ra anh (chị) còn cung cấp (bán) sắn cho công ty nào
khác không?
Có. Không.
Nếu trả lời có ở câu này thì trả lời tiếp câu 11, 12. Còn trả lời không thì bỏ qua
câu 11, 12.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
Câu 11. Sản lƣợng sắn mà anh (chị) cung cấp cho Công ty khác chiếm bao
nhiêu % trong tổng sản lƣợng sắn mà anh (chị) thu đƣợc trong mùa vụ.
Dƣới 20 %. Từ 20 – 40 %.
Từ 40 – 60 % . Trên 60 %.
Câu 12. Lý do mà anh (chị) cung cấp sắn cho Công ty khác.
Giá mua của Công ty khác cao hơn .
Uy tính trong việc thanh toán tiền hàng.
Quy trình và thủ tục thu mua đơn giản.
Khoảng cách địa lí đến Công ty khác gần hơn so với Nhà máy.
Công ty khác có nhiều chính sách ƣu đãi hơn Nhà máy.
Thái độ của nhân viên thu mua ở Công ty khác nhiệt tình hơn.
Câu 13. Trong thời gian tới, anh (chị) sẽ tiếp tục cung cấp sắn cho Nhà máy.
Hoàn toàn không đồng ý. Không đồng ý.
Bình thƣờng. Đồng ý.
Hoàn toàn đồng ý.
Câu 14. Những đóng góp của anh (chị) để công ty thực hiện tốt hơn nữa
công tác thu mua sắn.
Chính sách giá. Chính sách ƣu đãi.
Chính sách thanh toán. Thủ tục thu mua.
Khác:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
Phần III. Thông tin cá nhân.
Họ tên chủ đơn vị: ..
Địa chỉ:
Câu 15. Giới tính.
Nam. Nữ.
Câu 16. Độ tuổi
Dƣới 30 tuổi. Từ 30 đến 40 tuổi.
Từ 40 đến 50 tuổi. Trên 50 tuổi.
Câu 17. Một tháng thu nhập của anh (chị) là bao nhiêu?
Dƣới 5 triệu đồng. Từ 5 đến 10 triệu đồng.
Từ 10 đến 15 triệu đồng. Trên 15 triệu đồng.
Chúng tôi chân thành cảm ơn anh (chị) đã dành thời gian trả lời những câu
hỏi của chúng tôi!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
PHỤ LỤC
1. Độ tuổi
do tuoi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
duo 30 tuoi 14 14.0 14.0 14.0
tu 30 den 40
tuoi
44 44.0 44.0 58.0
tu 40 den 50
tuoi
30 30.0 30.0 88.0
tren 50 tuoi 12 12.0 12.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
2. Giới tính
gioi tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
nam 63 63.0 63.0 63.0
nu 37 37.0 37.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
3. Thu nhập
thu nhap binh quan thang cua anh, chi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
duoi 5 trieu
dong
40 40.0 40.0 40.0
tu 5 den 10
trieu dong
39 39.0 39.0 79.0
tu 10 den 15
trieu dong
20 20.0 20.0 99.0
tren 15 trieu
dong
1 1.0 1.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
4. Thời gian cung ứng cho Nhà máy
thoi gian cung ung hang hoa cho Nha may
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
duoi 3 nam 6 6.0 6.0 6.0
tu 3 den 6
nam
42 42.0 42.0 48.0
tu 6 den 9
nam
50 50.0 50.0 98.0
tren 9 nam 2 2.0 2.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
5. Kênh thông tin biết đến
cung ung hang thong qua
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
ban be, nguoi
than
37 37.0 37.0 37.0
nhan vien mua
hang cua cong
ty
42 42.0 42.0 79.0
tu tim den 21 21.0 21.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
6. Sản lƣợng sắn thu hoạch trong một niên vụ
san luong san trong mot nien vu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
duoi 10 tan 19 19.0 19.0 19.0
tu 10 den 20
tan
32 32.0 32.0 51.0
tu 20 den 30
tan
22 22.0 22.0 73.0
tu 30 den 40
tan
22 22.0 22.0 95.0
tu 40 den 50
tan
5 5.0 5.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
7. Sản lƣợng sắn cung ứng cho Nhà máy trong một niên vụ
san luong san trong mot nien vu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
duoi 10 tan 19 19.0 19.0 19.0
tu 10 den 20
tan
32 32.0 32.0 51.0
tu 20 den 30
tan
22 22.0 22.0 73.0
tu 30 den 40
tan
22 22.0 22.0 95.0
tu 40 den 50
tan
5 5.0 5.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
8. Lý do hợp tác với Nhà máy
san luong san trong mot nien vu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
duoi 10 tan 19 19.0 19.0 19.0
tu 10 den 20
tan
32 32.0 32.0 51.0
tu 20 den 30
tan
22 22.0 22.0 73.0
tu 30 den 40
tan
22 22.0 22.0 95.0
tu 40 den 50
tan
5 5.0 5.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
9. Mức độ quan tâm của nhà cung ứng đến chính sách của Nhà máy
Điều kiện trở thành bạn hàng
dieukien de trothanh ban hang
Freque
ncy
Perce
nt
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Val
id
it quan tam
nhat
45 45.0 45.0 45.0
it quan tam 25 25.0 25.0 70.0
binhthuong 10 10.0 10.0 80.0
quan tam 8 8.0 8.0 88.0
quan tam
nhat
12 12.0 12.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Chính sách giá thu mua
chinhsachgiathumua
Freque
ncy
Perce
nt
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Val
id
it quan tam
nhat
1 1.0 1.0 1.0
it quan tam 7 7.0 7.0 8.0
binhthuong 22 22.0 22.0 30.0
quan tam 28 28.0 28.0 58.0
quan tam
nhat
42 42.0 42.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
Chính sách thanh toán
chinhsachthanhtoan
Freque
ncy
Perce
nt
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Val
id
it quan tam
nhat
3 3.0 3.0 3.0
it quan tam 14 14.0 14.0 17.0
binhthuong 29 29.0 29.0 46.0
quan tam 29 29.0 29.0 75.0
quan tam
nhat
25 25.0 25.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Chính sách hỗ trợ thu mua
chinhsach ho trothumua
Freque
ncy
Perce
nt
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Val
id
it quan tam
nhat
23 23.0 23.0 23.0
it quan tam 30 30.0 30.0 53.0
binhthuong 17 17.0 17.0 70.0
quan tam 20 20.0 20.0 90.0
quan tam
nhat
10 10.0 10.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Chính sách ƣu đãi
chinh sach uu dai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
it quan tam
nhat
28 28.0 28.0 28.0
it quan tam 24 24.0 24.0 52.0
binh thuong 22 22.0 22.0 74.0
quan tam 15 15.0 15.0 89.0
quan tam
nhat
11 11.0 11.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
10. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Yếu tố Số biến
Hệ số
Cronbach’s
Alpha
Đánh giá
độ tin cậy
Điều kiện để trở thành bạn hàng
của Nhà máy
4 0,683 Đạt yêu cầu
Chính sách giá cả 2 0,704 Đạt yêu cầu
Thủ tục thu mua. 2 0,709 Đạt yêu cầu
Thái độ của nhân viên thu mua. 2 0,651 Đạt yêu cầu
Quy trình thanh toán. 2 0,73 Đạt yêu cầu
Xử lý rủi ro. 2 0,715 Đạt yêu cầu
Chính sách ƣu đãi. 3 0,702 Đạt yêu cầu
Chính sách hỗ trợ. 2 0,724 Đạt yêu cầu
11. Kiểm định độ tin cậy thang đo
11.1. Kiểm định độ tin cậy
Điều kiện trở thành bạn hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.683 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
yeu cau cac ho gia dinh co
kinh nghiem trong san lau
nam
8.44 8.168 .368 .680
uu tien cac ho gia dinh
trong san co bon phan vi
sinh do cong ty san xuat
8.27 8.341 .449 .630
san phai co ham luongt
inh bot o muc do tuong
doi, thap nhat la luong
tinh bot chiem 15%/kg
8.03 6.898 .499 .597
kich thuoc san deu, khong
duoc qua nho
8.47 7.464 .565 .556
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
Chính sách giá thu mua
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.704 2
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
gia mua phu hop
voi thi truong
3.02 1.495 .543 .
co bang gia ro
rang theo tung
vung, tung xa
2.93 1.561 .543 .
Thủ tục thu mua
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.709 2
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thu tuc thu mua
phuc tap
3.23 1.391 .549 .
thoi gian thu mua
nhanh chong
3.16 1.530 .549 .
Thái độ của nhân viên thu mua
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.709 2
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thu tuc thu mua
phuc tap
3.23 1.391 .549 .
thoi gian thu mua
nhanh chong
3.16 1.530 .549 .
Quy trình thanh toán
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.655 2
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thai do cua nhan
vien thu mua nhiet
tinh
3.33 1.718 .488 .
can do chinh xac 3.41 1.578 .488 .
Xử lý rủi ro
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.715 2
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
xu ly rui ro nhanh
chong
3.47 1.343 .558 .
lam hai long ban
hang
3.36 1.566 .558 .
Chính sách ƣu đãi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.702 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
uu dai nhung ho gia
dinh cung cap san cho
cong ty voi thoi gian
lau nam
7.42 1.862 .550 .572
uu dai cho ho gia dinh
mua phan vi sinh cua
cong ty
7.13 1.912 .528 .600
uu dai muc gia doi voi
ho gia dinh co vi tri
cach xa nha may
7.65 2.028 .480 .658
Chính sách hỗ trợ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.724 2
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
chinh sach ho tro
van chuyen
3.54 1.705 .567 .
chinh sach ho tro
ki thuat trong va
khai thac san
3.48 1.646 .567 .
11.2. Bảng tần số
o Điều kiện trở thành bạn hàng
yeu cau cac ho gia dinh co kinh nghiem trong san lau nam
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
22 22.0 22.0 22.0
khong hai long 29 29.0 29.0 51.0
binh thuong 22 22.0 22.0 73.0
hai long 18 18.0 18.0 91.0
rat hai long 9 9.0 9.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
uu tien cac ho gia dinh trong san co bon phan vi sinh do cong ty san xuat
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
14 14.0 14.0 14.0
khong hai long 24 24.0 24.0 38.0
binh thuong 36 36.0 36.0 74.0
hai long 20 20.0 20.0 94.0
rat hai long 6 6.0 6.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
ơ
san phai co ham luongt inh bot o muc do tuong doi, thap nhat la luong
tinh bot chiem 15%/kg
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
16 16.0 16.0 16.0
khong hai long 24 24.0 24.0 40.0
binh thuong 20 20.0 20.0 60.0
hai long 20 20.0 20.0 80.0
rat hai long 20 20.0 20.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
kich thuoc san deu, khong duoc qua nho
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
19 19.0 19.0 19.0
khong hai long 31 31.0 31.0 50.0
binh thuong 28 28.0 28.0 78.0
hai long 15 15.0 15.0 93.0
rat hai long 7 7.0 7.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
o Chính sách giá
gia mua phu hop voi thi truong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
9 9.0 9.0 9.0
khong hai long 39 39.0 39.0 48.0
binh thuong 17 17.0 17.0 65.0
hai long 20 20.0 20.0 85.0
rat hai long 15 15.0 15.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
co bang gia ro rang theo tung vung, tung xa
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
14 14.0 14.0 14.0
khong hai long 20 20.0 20.0 34.0
binh thuong 27 27.0 27.0 61.0
hai long 28 28.0 28.0 89.0
rat hai long 11 11.0 11.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
o Thủ tục thu mua
thu tuc thu mua phuc tap
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
10 10.0 10.0 10.0
khong hai long 21 21.0 21.0 31.0
binh thuong 30 30.0 30.0 61.0
hai long 21 21.0 21.0 82.0
rat hai long 18 18.0 18.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
thoi gian thu mua nhanh chong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
8 8.0 8.0 8.0
khong hai long 23 23.0 23.0 31.0
binh thuong 20 20.0 20.0 51.0
hai long 36 36.0 36.0 87.0
rat hai long 13 13.0 13.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
o Thái độ của nhân viên thu mua
thai do cua nhan vien thu mua nhiet tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
8 8.0 8.0 8.0
khong hai long 18 18.0 18.0 26.0
binh thuong 23 23.0 23.0 49.0
hai long 27 27.0 27.0 76.0
rat hai long 24 24.0 24.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
can do chinh xac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
13 13.0 13.0 13.0
khong hai long 15 15.0 15.0 28.0
binh thuong 18 18.0 18.0 46.0
hai long 34 34.0 34.0 80.0
rat hai long 20 20.0 20.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
o Quy trình thanh toán
quy trinh thanh toan thuan tien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
14 14.0 14.0 14.0
khong hai long 18 18.0 18.0 32.0
binh thuong 18 18.0 18.0 50.0
hai long 32 32.0 32.0 82.0
rat hai long 18 18.0 18.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
thanh toan nhanh chong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
4 4.0 4.0 4.0
khong hai long 21 21.0 21.0 25.0
binh thuong 24 24.0 24.0 49.0
hai long 28 28.0 28.0 77.0
rat hai long 23 23.0 23.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
o Xử lý rủi ro
xu ly rui ro nhanh chong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
9 9.0 9.0 9.0
khong hai long 19 19.0 19.0 28.0
binh thuong 19 19.0 19.0 47.0
hai long 33 33.0 33.0 80.0
rat hai long 20 20.0 20.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
lam hai long ban hang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
8 8.0 8.0 8.0
khong hai long 10 10.0 10.0 18.0
binh thuong 29 29.0 29.0 47.0
hai long 33 33.0 33.0 80.0
rat hai long 20 20.0 20.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
o Chính sách ƣu đãi
uu dai nhung ho gia dinh cung cap san cho cong ty voi thoi gian lau nam
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
2 2.0 2.0 2.0
khong hai long 4 4.0 4.0 6.0
binh thuong 31 31.0 31.0 37.0
hai long 50 50.0 50.0 87.0
rat hai long 13 13.0 13.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
uu dai cho ho gia dinh mua phan vi sinh cua cong ty
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
3 3.0 3.0 3.0
khong hai long 2 2.0 2.0 5.0
binh thuong 11 11.0 11.0 16.0
hai long 63 63.0 63.0 79.0
rat hai long 21 21.0 21.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
uu dai muc gia doi voi ho gia dinh co vi tri cach xa nha may
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
khong hai long 9 9.0 9.0 9.0
binh thuong 48 48.0 48.0 57.0
hai long 32 32.0 32.0 89.0
rat hai long 11 11.0 11.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
o Chính sách hỗ trợ
chinh sach ho tro van chuyen
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
9 9.0 9.0 9.0
khong hai long 17 17.0 17.0 26.0
binh thuong 16 16.0 16.0 42.0
hai long 33 33.0 33.0 75.0
rat hai long 25 25.0 25.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
chinh sach ho tro ki thuat trong va khai thac san
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong hai
long
12 12.0 12.0 12.0
khong hai long 11 11.0 11.0 23.0
binh thuong 13 13.0 13.0 36.0
hai long 39 39.0 39.0 75.0
rat hai long 25 25.0 25.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
12. Số nhà cung ứng gặp khó khăn khi cung ứng sắn cho Nhà máy
anh chi co gap kho khan khi cung ung san cho cong ty
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
co 49 49.0 49.0 49.0
khong 51 51.0 51.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
13. Khó khăn gặp phải khi cung ứng sắn cho Nhà máy
kho khan ma anh chi gap phai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
thai do cua
nhan vien thu
mua
4 4.0 8.2 8.2
thu tuc phuc tap 13 13.0 26.5 34.7
chua uy tinh
trong viec
thanh toan
1 1.0 2.0 36.7
thanh toan
cham tre
15 15.0 30.6 67.3
gia mua khong
phu hop
16 16.0 32.7 100.0
Total 49 49.0 100.0
Missin
g
System 51 51.0
Total 100 100.0
14. Có cung ứng sắn cho công ty khác
anh chi co ban san cho cong ty khac ngoai nha may khong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 100 100.0 100.0 100.0
15. Những đóng góp để Nhà máy thực hiện tốt hơn nữa công tác tạo nguồn, thu
mua sắn
nhung dong gop cua anh, chi de Nha may thuc hien tot hon nua cong
tac thu mua san
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
chinh sach gia 23 23.0 23.0 23.0
chinh sach uu dai 40 40.0 40.0 63.0
chinh sach thanh
toan
16 16.0 16.0 79.0
thu tuc thu mua 16 16.0 16.0 95.0
cuoc phi van
chuyen
5 5.0 5.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Lê Thị Vinh
16. Dự định cung cấp nguồn hàng cho Nhà máy
trong thoi gian toi anh, chi se tiep tuc cung cap san cho cong ty
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
dong y 36 36.0 36.0 36.0
hoan
toan
dong y
64 64.0 64.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cong_tac_tao_nguon_thu_mua_nguyen_lieu_cua_nha_may_tinh_bot_san_huong_hoa_3283.pdf