Kết luận: Một trong những yếu tố quan trọng của hệ thống nhận diện thương hiệu là logo của nhà mạng. Nhưng đối với mạng Beeline, khi đưa ra hình ảnh của logo thì mức độ phân biệt của sinh viên khóa 45 khá thấp. Chỉ có 56 sinh viên có thể phân biệt được logo của nhà mạng viễn thông Beeline tương ứng với 21,7%. Đây là một tỷ lệ khá thấp, vì vậy Beeline cần phải có biện pháp cũng như chiến lược để tăng tỷ lệ nhận biết logo. Sinh viên khóa 45 của Trường Đại Học Kinh Tế Huế chưa phân biệt được logo của nhà mạng viễn thông Beeline.
70 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2954 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích, đánh giá về mức độ nhận thức thương hiệu Beeline của sinh viên khoá 45 trường Đại học kỹ thuật Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
32
12.4
Biết đến đầu tiên
28
10.8
Biết đến thứ 2
76
29.4
Biết đến thứ 3
84
32.5
Biết đến thứ 4
22
8.5
Biết đến thứ 5
16
6.2
Total
258
100
Bảng 1.3 Mức độ nhớ đến đầu tiên của mạng viễn thông Vinaphone
Hình 1.3 Biểu đồ Mức độ nhớ đến đầu tiên của mạng viễn thông Vinaphone
Mức độ nhớ đến đầu tiên của mạng viễn thông Viettel
Viettel
Tần suất
%
Valid
Không biết đến
2
0.77
Biết đến đầu tiên
168
65.1
Biết đến thứ 2
44
17
Biết đến thứ 3
40
15.5
Biết đến thứ 4
4
1.55
Total
258
100
Bảng 1.4 Mức độ nhớ đến đầu tiên của mạng viễn thông Viettel
Hình 1.4 Biểu đồ Mức độ nhớ đến đầu tiên của mạng viễn thông Viettel
Kết luận: Nhìn vào các đồ thị, ta nhận thấy đa số sinh viên khóa 45 đều nhớ đến mạng beeline mà không cần gợi nhớ. Nhưng khi so sánh với 3 nhà mạng đại gia thì kết quả viettel được các bạn nhớ đến đầu tiên (đạt tần suất 168), mobiphone, vinaphone chủ yếu được nhớ đến thứ hai, thứ ba (tần suất mobiphone:114,54, vinaphone:76,84 ) và beeline được nhớ đến thứ tư (tần suất104). Dù xâm nhập vào thị trường Việt Nam sau các mạng Sphone, Vietnamobile nhưng Beeline nhanh chóng đi vào tâm trí người tiêu dùng, như vậy đã là 1 thành công đáng kể. Mạng beeline được nhớ đến thứ 4 cũng là điều dễ hiểu vì nó là 1 mạng mới.
2.2.1.2 Thống kê xem sinh viên biết đến thương hiệu mạng viễn thông Beeline qua những kênh nào?
Biết đến Thương hiệu Beeline qua những kênh thông tin
Kênh thông tin
Tần suất
%
bạn bè, người thân
96
37.2
Quảng cáo truyền hình, báo chí
204
81.6
Tiếp thị trực tiếp
82
32.8
Internet
55
22.4
Bảng 2.1 kênh thông tin biết đến thương hiệu mạng viễn thông Beeline
Hình 2.1 Biểu đồ kênh biết đến thương hiệu mạng viễn thông Beeline
Thống kê xem sinh viên có nắm bắt hết những thông tin từ các kênh đó hay không?
Bạn có nắm bắt được hết những thông tin từ các kênh thông tin đó không?
Tần suất
%
Có
88
35.2
Không
162
64.8
Bảng 2.2 sinh viên có nắm bắt hết những thông tin
Hình 2.2 Biểu đồ nắm bắt thông tin từ các kênh tiếp nhận
Kết luận: Qua số liệu mà nhóm thu thập được thì sinh viên K45 biết đến mạng beeline chủ yếu qua kênh quảng cáo truyền hình, báo chí với tuần suất 204, chiếm 81,6%; qua bạn bè người thân là 37,2%; qua tiếp thị trực tiếp là 32,8%; qua internet là 22,4%. Thông tin của mạng Beeline đến với sinh viên qua nhiều kênh nhưng tỷ lệ các bạn nắm bắt hết thông tin còn thấp chỉ chiếm 35,2%.
2.2.1.3. Thống kê bao nhiêu sinh viên sử dụng mạng viễn thông Beeline
Bạn có sử dụng sản phẩm dịch vụ của Beeline hay không?
Tần suất
%
Có
62
24.8
Không
188
75.2
Bảng 3.1 Biết đến mạng viễn thông Beeline
Hình 3.1 Biểu đồ Mức độ sử dụng mạng viễn thông Beeline
Thống kê Thời gian đã sử dụng mạng viễn thông Beeline, tính tới thời điểm điều tra
Thời gian sử dụng mạng viễn thông Beeline
Tần suất
%
Valid
Dưới 1 tuần
8
3.1
Từ 1 đến 2 tuần
6
2.3
Từ 3 đến 4 tuần
10
3.87
Từ 5 đến 6 tuần
28
10.85
Từ 2 đến 6 tháng
6
2.32
Từ 6 đến 12 tháng
2
0.775
Trên 12 tháng
2
0.775
Total
62
24.03
Bảng 3.2 Thời gian sử dụng mạng viễn thông Beeline
Hình 3.2 Thời gian sử dụng mạng viễn thông Beeline
Kết luận: Vì beeline là mạng mới nên số sinh viên sử dụng còn thấp chiếm 24,8%. Các bạn sinh viên chủ yếu sử dụng mạng beeline khoảng 5 đến 6 tuần chiếm 10,85%; rồi từ 3 đến 4 tuần chiếm 3,87%; rồi dưới 1 tuần chiếm 3,1%; tù 1 đến 2 tuần chiếm 2,3% và từ 2 đến 6 tháng khoảng 2,32%. Số bạn sử dụng từ 6 đến 12 tháng và trên 12 tháng có tỷ lệ xấp xỉ nhau là 0,775%, khá thấp.
2.2.1.4 Thống kê xem bạn muốn sử dụng dịch vụ Beeline thì thường tìm đến địa điểm nảo?
Bạn muốn sử dụng sản phẩm dịch vụ Beeline thì đến đâu?
Tần suất
%
Cửa hàng bán lẻ
138
53.5
Nhân viên tiếp thị Beeline
76
29.5
Đại lý phân phối Beeline
90
34.9
Bảng 4.1 Địa điểm mua sản phẩm dịch vụ Beeline
Hình 4.1 Địa điểm mua sản phẩm dịch vụ Beeline
Kết luận: các bạn sinh viên khi có nhu cầu sử dụng sản phâm, dịch vụ beeline thì thường đến cửa hàng bán lẻ với tuần suất là 138, chiếm 53,5%. Các bạn cũng có thể mua thông qua nhân viên tiếp thị với tuần suất 76 chiếm 34,9%, và qua đại lý phân phối với tuần suất 90, chiếm 29,5%.
2.2.1.5 Mức độ nhận biết,phân biệt thương hiệu Beeline, qua tiêu chí nhận biết được trợ giúp
a. Phân biệt gói cước dịch vụ Beeline
Chọn gói cước dịch vụ Beeline
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hình 1
38
14.7
15.2
15.2
hình 2
16
6.2
6.4
21.6
hình 3
186
72.1
74.4
96.0
hình 4
10
3.9
4.0
Total
250
96.9
100.0
100.0
Missing
System
8
3.1
Total
258
100.0
Bảng 5.1 Chọn gói cước sản phẩm dịch vụ Beeline
Hình 5.1 Chọn gói cước sản phẩm dịch vụ Beeline
Kết luận: Mức độ phân biệt gói cước dịch vụ Beeline của sinh viên trong tổng thể mẫu là khá cao: 186 sinh viên trong tổng thể có thể nhận biết được hình ảnh minh họa cho các gói cước dịch vụ khác nhau ứng với tỷ lệ 72,1%. Ta có thể rút ra kết luận là sinh viên khóa 45 của Trường Đại Học Kinh Tế có thể phân biết được gói cước dịch vụ của mạng viễn thông Beeline khi có trợ giúp bằng hình ảnh
b. Phân biệt dịch vụ của nhà mạng Beeline với các nhà mạng khác
Chọn dịch vụ của nhà mạng Beeline với các nhà mạng khác
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hình 1
36
14.0
14.4
14.4
hình 2
142
55.0
56.8
71.2
hình 3
22
8.5
8.8
80.0
hình 4
50
19.4
20.0
100.0
Total
250
96.9
100.0
Missing
System
8
3.1
Total
258
100.0
Bảng 6.1 Chọn dịch vụ nhà mạng Beeline cung cấp
Hình 6.1 Chọn dịch vụ nhà mạng Beeline cung cấp
Kết luận: Dịch vụ nhạc chờ của mạng viễn thông Beeline là gói dịch vụ Koolring. Khi đưa ra 4 hình ảnh về dịch vụ nhạc chờ của cách nhà mạng khác nhau thì có 142 sinh viên khóa 45 trong tổng thể mẫu 258 sinh viên có thể phân biệt được gói dịch vụ nhạc chờ của mạng viễn thông Beeline tương ứng với 55%. Ta có thể kết luận là sinh viên khóa 45 của Trường Đại Học Kinh Tế có thể phân biệt được gói dịch vụ nhạc chờ của nhà mạng Beeline khi có trợ giúp bằng hình ảnh.
c. Phân biệt logo của mạng Viễn thông Beeline
chon hinh logo
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hình 1
56
21.7
22.4
22.4
hình 2
184
71.3
73.6
96.0
hình 3
2
.8
.8
96.8
hình 4
8
3.1
3.2
100.0
Total
250
96.9
100.0
Missing
System
8
3.1
Total
258
100.0
Bảng 7.1 Chọn logo Beeline
Hình 7.1 Chọn logo Beeline
Kết luận: Một trong những yếu tố quan trọng của hệ thống nhận diện thương hiệu là logo của nhà mạng. Nhưng đối với mạng Beeline, khi đưa ra hình ảnh của logo thì mức độ phân biệt của sinh viên khóa 45 khá thấp. Chỉ có 56 sinh viên có thể phân biệt được logo của nhà mạng viễn thông Beeline tương ứng với 21,7%. Đây là một tỷ lệ khá thấp, vì vậy Beeline cần phải có biện pháp cũng như chiến lược để tăng tỷ lệ nhận biết logo. Sinh viên khóa 45 của Trường Đại Học Kinh Tế Huế chưa phân biệt được logo của nhà mạng viễn thông Beeline.
Phân biệt Con vật quảng cáo Beeline
Chọn Hình con vật quảng cáo Beeline
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hình 1
8
3.1
3.2
3.2
hình 2
226
87.6
90.4
93.6
hình 3
16
6.2
6.4
Hình 4
0
0
100.0
100.0
Missing
System
8
3.1
Total
258
100.0
Bảng 8.1 Chọn hình nhân vật quảng cáo Beeline
Hình 8.1 Chọn hình nhân vật quảng Beeline
Kết luận: Nhiều nghiên cứu trong ngành quảng cáo đã đúc rút ra rằng con vật yêu thích là một trong ba trường phái quảng cáo hấp dẫn nhất. Khi đưa ra biểu tượng những chú gà Beeline nhà mạng đã thu hút được sự quan tâm của khách hàng nhờ sự vui nhộn trong quảng cáo. Qua điều tra, trong tổng thể mẫu 258 sinh viên khóa 45 thì có 226 sinh viên có thể phân biệt được con vật biểu tượng của nhà mạng tương ứng với tỷ lệ 87,6 %. Có thể rút ra kết luận là sinh viên khóa 45 của Trường Đại Học Kinh Tế Huế có thể phân biệt được con vật biểu tượng của mạng viễn thông Beeline.
Phân biệt Gói khuyến mãi Beeline
Chọn hình Khuyến mãi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hình 1
10
3.9
4.0
4.0
hình 2
220
85.3
88.0
92.0
hình 3
14
5.4
5.6
97.6
hình 4
6
2.3
2.4
Total
250
96.9
100.0
100.0
Missing
System
8
3.1
Total
258
100.0
Bảng 9.1 Chọn gói khuyến mãi Beeline
Hình 9.1 Chọn gói khuyến mãi Beeline
Kết luận: Gói khuyến mãi “Ai cũng là tỷ phú” của mạng viễn thông Beeline gần đây được sự hưởng ứng rất lớn từ khách hàng. Do đó, khi điều tra tổng thể mấu 258 sinh viên khóa 45 thì kết quả là 220 sinh viên có thể phân biệt được gói khuyến mãi tương ứng với 85,3 % khi có hình ảnh kèm theo. Ta có thể rút ra kết luận sinh viên khóa 45 của Trường Đại Học Kinh tế có thể phân biệt được gói khuyến mãi của nhà mạng Beeline.
Phân biệt Nhân viên Beeline
Chọn hình nhân viên Beeline
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hình 1
2
.8
.8
.8
hình 2
4
1.6
1.6
2.4
hình 3
6
2.3
2.4
4.8
hình 4
238
92.2
95.2
Total
250
96.9
100.0
100.0
Missing
System
8
3.1
Total
258
100.0
Bảng 10.1 Chọn hình nhân viên Beeline
Hình 10.1 Chọn nhân viên Beeline
Kết luận: Có một sự thống nhất trong hệ thống nhận diện thương hiệu của nhà mạng viễn thông Beeline đó là màu vàng và đen. Nên khi đưa ra hình ảnh về nhân viên Beeline và nhân viên của các nhà mạng khác thì mức độ phân biệt của sinh viên khóa 45 của Trường Đại Học Kinh Tế là rất cao, có 238 sinh viên có thể phân biệt được nhân viên của nhà mạng Beeline tương ứng với 92.2%. Đây là một tỷ lệ rất cao, nên có thể kết luận rằng sinh viên khóa 45 trường Đại Học Kinh Tế có thể phân biệt được nhận viên của nhà mạng Beeline.
Kết luận chung về phần nhận biết có nhắc nhở: Trong các yếu tố nhận biết thương hiệu Beeline mà nhóm đưa ra thì kết quả khá khả quan. Tỷ lệ phân biệt của sinh viên khóa 45 khá cao 72,1% sinh viên có thể phân biệt được gói cước của nhà mạng Beeline, 55% sinh viên có thể phân biệt được dịch vụ nhạc chờ, 87,6 sinh viên có thể phân biệt được con vật biểu tượng, 85,3 % sinh viên có thể phân biệt được gói khuyến mãi “Ai cũng là tỷ phú”, vá 92,2% sinh viên có thể phân biệt được nhân viên của Beeline. Yếu tố nhân viên Beeline có tỷ lện phân biệt cao nhât là 92,2%. Trong khi đó yếu tố logo thì tỷ lệ phân biệt khá thấp chỉ có 21,7%. Nhìn chung, sinh viên khóa 45 Trường Đại Học Kinh Tế Huế có thể phân biệt được các yếu tố nhận diện thương hiệu.
2.2.1.6 Tiêu chí giúp sinh viên phân biết được mạng viễn thông Beeline so với các mạng viễn thông khác
Tiêu chí phân biệt mạng viễn thông Beeline đối với các mạng di động khác
Tiêu chí
tần suất
%
Logo
212
82.2
Slogan
46
17.8
Đầu số mạng
62
24
Nhân viên
1222
47.3
Khác
10
4
Bảng 11.1 Tiêu chí phân biệt mạng Beeline so với những mạng viễn thông khác
Hình 11.1 Tiêu chí phân biệt mạng viễn thông Beeline với các mạng khách
Kết luận : Theo biểu đồ ta thấy hầu hết các bạn khóa K45 trường Đại học Kinh Tế Huế phân biệt mạng viễ
n thông Beeline với các mạng viễn thông khác qua logo là chủ yếu (trên 80%). Qua đây ta thấy mạng viễn thông Beeline đã thành công khi sử dụng logo đơn giản nhưng gây ấn tượng mạnh, đập vào mắt của khách hàng là 2 màu đen và vàng, Beeline cần tiếp tục đẩy mạnh việc cho mọi người biết đến thương hiệu của mình qua logo.
Tiếp theo đó là Đồng phục nhân viên, Đầu số mạng Beeline (099, 0199), và cuối cùng là Slogan. “live on the bright side” thường thường các câu slogan thường được các khách hàng nhớ đến cùng với logo của thương hiệu đó, nhưng câu slogan của Beeline dường như không được như vậy. Để khắc phục sự đáng tiếc này thiết nghĩ nhà mạng viễn thông Beeline cần mở rộng chiến dịch quảng cáo dùng slogan “live on the bright side” nhiều hơn, mức độ dày đặc hơn nữa để câu slogan được nhập vào tâm trí của khách hàng, để khi mọi người nhắc đến slogan câu Beeline thì mọi người sẽ nói ngay “live on the bright side” .
2.2.1.7 Mức độ liên tưởng thương hiệu mạng viễn thông Beeline
Sản phẩm, dịch vụ
Logo
Chương trình quảng cáo
Chương trình khuyến mãi
Tần số
Phần trăm
Tần số
Phần trăm
Tần số
Phần trăm
Tần số
Phần trăm
Liên tưởng đầu tiên
14
5.4
86
33.3
32
12.4
86
33.3
Liên tưởng thứ 2
8
3.1
28
10.9
72
27.9
48
18.6
Liên tưởng thứ 3
44
17.1
18
7
30
11.6
46
17.8
Liên tưởng thứ 4
38
14.7
26
10.1
22
8.5
38
14.7
Liên tưởng thứ 5
58
22.5
18
7
12
4.7
12
4.7
Liên tưởng thứ 6
38
14.7
14
5.4
30
11.6
6
2.3
Liên tưởng thứ 7
26
10.1
26
10.1
34
13.2
10
3.9
Liên tưởng thứ 8
24
9.3
34
13.2
18
7
4
1.6
Không trả lời
8
3.1
8
3.1
8
3.1
8
3.1
Tổng
258
100
258
100
258
100
258
100
Bảng 12.1 Mức độ liên tưởng mạng viễn thông Beeline
Chất lượng mạng
Mức độ thuận tiện
Phong cách phục vụ
Gía cước
Tần số
Phần trăm
Tần số
Phần trăm
Tần số
Phần trăm
Tần số
Phần trăm
Liên tưởng đầu tiên
4
1.6
2
0.8
4
1.6
22
8.5
Liên tưởng thứ 2
32
12.4
16
6.2
8
3.1
38
14.7
Liên tưởng thứ 3
32
12.4
26
10.1
22
8.5
32
12.4
Liên tưởng thứ 4
34
13.2
28
10.9
14
5.4
50
19.4
Liên tưởng thứ 5
52
20.2
42
16.3
30
11.6
26
10.1
Liên tưởng thứ 6
32
12.4
50
19.4
50
19.4
30
11.6
Liên tưởng thứ 7
34
13.2
56
21.7
42
16.3
22
8.5
Liên tưởng thứ 8
30
11.6
30
11.6
80
31
30
11.6
Không trả lời
8
3.1
8
3.1
8
3.1
8
3.1
Tổng
258
100
258
100
258
100
258
100
Bảng 12.2 Mức độ liên tưởng mạng viễn thông Beeline
Kết luận: Qua bảng thống kê cho thấy, phần lớn logo và chương trình khuyến mãi là 2 yếu tố mà sinh viên liên tưởng đầu tiên khi nhắc đến mạng viễn thông Beeline. Cụ thể, có 86 sinh viên (chiếm 33.3%) là liên tưởng đến logo và chương trình khuyến mãi đầu tiên. Đây là một trong những lợi thế của Beeline, điều này sẽ giúp Beeline được nhiều người biết đến hơn. Bên cạnh đó các yếu tố về sản phẩm, dịch vụ, chất lượng mạng, phong cách phục vụ, mức độ thuận tiện thì phần lớn không được sinh viên liên tưởng đầu tiên khi nhắc đến Beeline (dưới 10%). Điều này có nghĩa là, Beeline chưa thực sự làm hài lòng khách hàng đối với những yếu tố này. Vì vậy, để nâng cao hơn nữa sự thõa mãn của khách hàng cũng như làm cho khách hàng biết đến, quan tâm đến mạng viễn thông Beeline thì công ty nên có những biện pháp cũng như chính sách phù hợp.
2.2.1.8 Góp ý của khách hàng nhằm nâng cao hơn nữa giá trị thương hiệu Beeline
Tiêu chí
Tần suất
cần mở rộng vùng phủ sóng
60
cải thiện chất lượng mạng
10
khuyến mãi nhiều hơn nữa
68
giảm giá cước ngoại mạng
38
Nhân viên nên năng động, nhiệt tình hơn
8
Nhân viên thân thiện, vui vẻ
8
Chăm sóc khách hàng tốt hơn
22
tăng địa điểm bán card
2
giới thiệu mở rộng mạng hơn
2
Bảng 13. Góp ý của khách hàng nhằm nâng cao giá trị thương hiệu Beeline
Kết luận :
Đây là những ý kiến của khách hàng nhằm nâng cao khả năng nhận thức về Beeline.
-Về Chất lượng mạng, yếu tố mở rộng vùng phủ sóng được khách hàng gợi ý cao nhất cho Beeline. Có thể do mạng viễn thông Beeline mới gia nhập vào Việt Nam, cũng như mới phát triển ở Huế nên các cột sóng và chất lượng mạng còn thấp. Vì vậy, công ty nên mở rộng vùng phủ sóng, thêm các cột sóng cải thiện chất lượng mạng để thu hút được nhiều khách hàng hơn.
-Yếu tố thứ 2, về Chương trình khuyến mãi, yếu tố được hầu hết các đối tượng được điều tra gợi ý là khuyến mãi nhiều hơn. Beeline có lợi thế với các chương trình khuyến mãi nội mạng cực kỳ hấp dẫn nhưng các khách hàng mong muốn Beeline nên có những chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhiều hơn nữa, đặc biệt là cho các thuê bao ngoại mạng.
-Yếu tố tiếp theo, về Giá cước, cũng tương tự như yếu tố khuyến mãi trên, các khách hàng cũng đã đồng ý và hài lòng về giá cước nội mạng của Beeline. Nhưng theo các ý kiến được điều tra thì mọi khách hàng điều muốn Beeline giảm giá cước cho các cuộc gọi hay tin nhắn ngoại mạng.
-Về Dịch vụ chăm sóc khách hàng, yếu tố được các khách hàng đề cập nhiều nhất cho Beeline là Dịch vụ CSKH tốt hơn. Hầu như các bạn được hỏi về dịch vụ này đều không hiểu rõ hoặc không biết đến. Vì vậy, để thu hút được khách hàng thì công ty nên đưa ra các chương trình giới thiệu, mở rộng và thực hiện tốt dịch vụ này hơn nữa.
-Yếu tố cuối cùng, các Ý kiến khác. Ngoài các ý kiến được đề xuất ở trên cho Beeline thì cũng có 1 vài ý kiến khác của khách hàng nhằm giúp Beeline có được nhiều khách hàng và giúp nhận thức về Beeline tốt hơn đó là Tăng địa điểm bán card và Giới thiệu mở rộng mạng hơn.
2.2.2 Phân tích kiểm định
2.2.2.1 Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể
Giả thiết Ho: Có 50% sinh sử dụng mạng viễn thông Beeline
Giải thiết H1: Có ít hơn 50% sinh viên sử dụng mạng viễn thông Beeline
Binomial Test
Tiêu chí
N
Observed Prop.
Test Prop.
Sig. (2-tailed)
Có sử dụng sản phẩm và dịch vụ Beeline
Nhóm 1
Không
188
.75
.50
.000a
Nhóm 2
Có
62
.25
Total
250
1.00
.
Bảng 14. Kiểm định giá trị trung bình tổng thể
Kết luận: Với Sig < 0.05, đủ cơ sở bác bỏ giả thiết Ho, tức là có ít hơn 50% sinh viên sử dụng mãng viễn thông Beeline
2.2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.904
30
Bảng 15.1 Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach's Alpha=0.904 nằm trong khoảng (0.8, 1) thang đo lường của chúng ta là tốt
Hệ số KMO and Bartlett's Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.821
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
4.111E3
df
435
Sig.
.000
Bảng 15.2 Hệ số KMO và Bartlett’s Test
Kết luận: hệ số KMO=0.821 <1 điều kiện phân tích nhân tố là thích hợp
2.2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Ma trận xoay các nhân tố lần 1
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
chuong trinh quang cao vui nhon
0.859
nhan vat quang cao de thuong
0.833
thong diep quang cao sang tao, phu hop
0.795
logo de nhan biet
0.76
mau sac logo bat mat
0.717
chuong trinh quang cao thu hut
0.642
bay tri logo dep
0.599
chi khuyen mai cho noi mang
0.5
0.414
hai long ve phong cach, thai do nhan vien
0.797
tac phong chuyen nghiep
0.726
0.407
giai dap thac mac nhanh chong
0.705
nhan vien gioi thieu tan tinh, coi mo
0.695
de nhan biet hon nhan vien mang khac
0.457
0.654
khuyen mai thuong xuyen, muc khuyen mai cao
0.403
phu song hep
0.841
song khong on dinh
0.835
xay ra tinh trang nghen mang
0.741
it nguoi su dung
0.483
chat luong mang vien thong tot
0.781
chuong trinh khuyen mai dap ung duoc nhu cau
0.753
thuan tien khi su dung
0.715
hai long voi nhung san pham, dich vu beeline
0.566
mang lai nhieu tien ich khi su dung
0.762
dua ra nhung san pham, dich vu moi
0.728
cung cap nhung goi cuoc da dang
0.663
dich vu vien thong da dang, dap ung nhu cau
0.69
hai long voi gia cuoc va dich vu
0.441
0.633
gia cuoc goi va nhan tin re nha
0.562
gap kho khan khi tiep can san pham, dich vu
0.525
cach thiet ke logo don gian
0.629
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Bảng 16. Bảng ma trận xoay các nhân tố lần 1
Kết luận: loại bỏ biến : “Khuyen mai thuong xuyen, voi muc khuyen mai cao” do có hệ số thấp nhất là 0.403
Tiếp tục xoay ma trận các nhân tố lần 2 với các biến còn lại
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
chuong trinh quang cao vui nhon
0.867
nhan vat quang cao de thuong
0.84
thong diep quang cao sang tao, phu hop
0.796
logo de nhan biet
0.764
mau sac logo bat mat
0.715
chuong trinh quang cao thu hut
0.646
bay tri logo dep
0.59
chi khuyen mai cho noi mang
0.533
hai long ve phong cach, thai do nhan vien
0.801
tac phong chuyen nghiep
0.723
0.414
nhan vien gioi thieu tan tinh, coi mo
0.7
giai dap thac mac nhanh chong
0.698
de nhan biet hon nhan vien mang khac
0.454
0.649
phu song hep
0.84
song khong on dinh
0.833
xay ra tinh trang nghen mang
0.743
it nguoi su dung
0.487
chat luong mang vien thong tot
0.773
chuong trinh khuyen mai dap ung duoc nhu cau
0.759
thuan tien khi su dung
0.736
hai long voi nhung san pham, dich vu beeline
0.559
mang lai nhieu tien ich khi su dung
0.768
dua ra nhung san pham, dich vu moi
0.734
cung cap nhung goi cuoc da dang
0.672
dich vu vien thong da dang, dap ung nhu cau
0.695
hai long voi gia cuoc va dich vu
0.443
0.634
gia cuoc goi va nhan tin re nha
0.555
gap kho khan khi tiep can san pham, dich vu
0.527
cach thiet ke logo don gian
0.659
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
Bảng 16.2 Bảng ma trận xoay các nhân tố lần 2
Kết luận: lần này trong số các biến có giá trị thấp hơn 0.5 ta loại biến: “it nguoi su dung”
Tiếp tục xoay ma trận lần thứ 3
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
chuong trinh quang cao vui nhon
0.87
nhan vat quang cao de thuong
0.84
thong diep quang cao sang tao, phu hop
0.794
logo de nhan biet
0.767
mau sac logo bat mat
0.72
chuong trinh quang cao thu hut
0.645
bay tri logo dep
0.594
chi khuyen mai cho noi mang
0.54
hai long ve phong cach, thai do nhan vien
0.801
tac phong chuyen nghiep
0.727
giai dap thac mac nhanh chong
0.715
nhan vien gioi thieu tan tinh, coi mo
0.686
de nhan biet hon nhan vien mang khac
0.646
chat luong mang vien thong tot
0.772
chuong trinh khuyen mai dap ung duoc nhu cau
0.759
thuan tien khi su dung
0.735
hai long voi nhung san pham, dich vu beeline
0.563
song khong on dinh
0.842
phu song hep
0.832
xay ra tinh trang nghen mang
0.751
mang lai nhieu tien ich khi su dung
0.78
dua ra nhung san pham, dich vu moi
0.743
cung cap nhung goi cuoc da dang
0.688
dich vu vien thong da dang, dap ung nhu cau
0.695
hai long voi gia cuoc va dich vu
0.631
gia cuoc goi va nhan tin re nha
0.553
gap kho khan khi tiep can san pham, dich vu
0.53
cach thiet ke logo don gian
0.666
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
Bảng 16.3 Bảng ma trận xoay các nhân tố lần 3
Kết luận: Nhìn vào các giá trị trên đã thõa mãn, sau 3 lần xoay các biến, đã tìm ra được 7 nhân tố
Tiếp theo lần lượt ta đặt tên các Nhóm nhân tố như sau
Factor 1: Nhóm nhân tố 1, có sự hiện diện của các biến độc lập là : “Chương trình quảng cáo vui nhộn”, “nhan vat quang cao de thuong”, “thong diep quang cao sang tao, phu hop”, “logo de nhan biet”, “mau sac logo bat mat”, “chuong trinh quang cao thu hut”, “bay tri logo dep”, “chi khuyen mai cho noi mang”. Đặt tên biến mới là: “Xúc tiến thương hiệu”, hay F1
Factor 2: nhóm các nhân tố thứ 2, có sự hiện diện của các biến là: “nhan vien gioi thieu tan tinh, coi mo”, “hai long ve phong cach, thai do nhan vien”, “tac phong chuyen nghiep”, “giai dap thac mac nhanh chong”, “de nhan biet hon nhan vien mang khac”. Đặt tên biến mới là: “Phong cách, thái độ nhân viên”, hay F5
Factor 3: Nhóm các nhân tố thứ 3, có sự hiện diện của các biến là: “chat luong mang vien thong tot”, “chuong trinh khuyen mai dap ung duoc nhu cau”, “thuan tien khi su dung”, “hai long voi nhung san pham, dich vu beeline”. Đặt tên biến mới là: “San pham dich vu vien thong”, hay F3
Factor 4: Nhóm các nhân tố thứ 4, có sự hiện diện của các biến là: “xay ra tinh trang nghen mang”, “song khong on dinh”, “phu song hep” Đặt tên biến mới là: “Chất lượng mạng viễn thông”, hay F4
Factor 5: Nhóm các nhân tố thứ 5, có sự hiện diện của các biến là: “dua ra nhung san pham, dich vu moi”, “cung cap nhung goi cuoc da dang”, “Mang lại nhiều tiện ích khi sử dụng. Đặt tên biến mới là: “Tính đổi mới san pham dich vu vien thong”, hay F5
Factor 6: Nhóm các yếu tố thứ 6, có sự hiện diện của các biến là: “dich vu vien thong da dang, dap ung nhu cau”, “hai long voi gia cuoc va dich vu”, “gia cuoc goi va nhan tin re nha”, “gap kho khan khi tiep can san pham, dich vu”. Đặt tên biến mới là: “Hieu biet ve san pham dich vu vien thong”, hay F6
Factor 7: Nhóm các yếu tố thứ 7, có sự hiện diện của biến: “Cách thiet ke logo don gian”. Đặt tên biến mới: “Hình ảnh logo”
Từ một bài phân tích có 30 biến định lượng, chúng tôi đã xác định được 7 nhân tố ảnh hưởng đến mức độ nhận thức của sinh viên k45 trường Đại Học Kinh tế Huế. Đến đây nhóm chúng tôi đã giải quyết được mục tiêu thứ 3 mà đề tài đặt ra đó là : Xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ nhận thức của sinh viên k45 Trường Đại học Kinh Tế Huế về mạng viễn thông Beeline.
Lập Phương trình hồi quy tuyến tính
Do trong bảng hỏi của nhóm chúng tôi, không đề xuất trực tiếp cách hỏi định lượng mức độ nhận thức chung của sinh viên về mạng viễn thông Beeline, nên nhóm chúng tôi sẽ tiến hành xác định biến phụ thuộc của mô hình hồi quy tuyến tính, là biến mức độ nhận thức chung của khách hàng.
Biến số này được xác định qua giá trị Mean của 6 Factor chính, sau khi tiến hành xoay ma trận.
Đăt tên biến mới Là NT (chỉ mức độ nhận thức)
Xác định mức độ tương quan giữa biến độc lập và Biến phụ thuộc
Với các giả thuyết đưa ra, các biến đưa vào mô hình đạt phân phối chuẩn và không có hiện tượng giữa các biến có mối quan hệ tương quan tuyến tính
Với kết quả như sau:
Mô hình hồi quy
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
B
Std. Error
Beta
1
(Constant)
3.404
.004
853.321
.000
Xuc tien thuong hieu
.264
.004
.529
65.927
.000
Thai do nhan vien
.190
.004
.381
47.459
.000
San pham dich vu nha mang cung ung
.167
.004
.335
41.681
.000
Chat luong mang vien thong
.176
.004
.354
44.048
.000
Tinh doi moi san pham dich vu vien thong
.175
.004
.352
43.797
.000
Cam nhan san pham dich vu vien thong
.163
.004
.327
40.761
.000
hinh anh logo
.151
.004
.302
37.656
.000
a. Dependent Variable: Nhan thuc thuong hieu
Bảng 17.1 Bảng hồi quy đa biến về nhận thức thương hiệu
Nhận thức= 3.404+ 0.264(Xúc tiến thương hiệu) + 0.190(Thái độ nhân viên) + 0.167(San phẩm dịch vụ nhà mạng cung ứng) + 0.176(Chất lượng mạng viễn thông) + 0.175(Tính đổi mới trong sản phẩm dịch vụ viễn thông) +0.163 (Cảm nhận sản phẩm dịch vụ)+ 0.151(Hình ảnh logo).
Mức độ phù hợp của mô hình
Model Summary
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
1
.992a
.985
.984
.06282
a. Predictors: (Constant), hinh anh logo, Cam nhan san pham dich vu vien thong, Tinh doi moi san pham dich vu vien thong, Chat luong mang vien thong, San pham dich vu nha mang cung ung, Thai do nhan vien, Xuc tien thuong hieu
Bảng 17.2.1 Bảng mức độ phù hợp của mô hình
Kết luận: Hệ số R2 điều chỉnh là 0.984, tức là có đến 98,4% sự thay đổi của nhận thức của sinh viên về mãng viễn thông Beeline được giải thích bởi các biến độc lập có trong mô hình.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình:
Giả thiết Ho: B1=B2=B3=B4=B5=B6=0, với các Bx là các hệ số trong mô hình hồi quy tổng thể
Giả Thiết H1:Tồn tại 1 Bx Khác không, tức là r2 khác 0
Kết quả kiểm định
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
60.276
7
8.611
2.182E3
.000a
Residual
.947
240
.004
Total
61.223
247
Bảng 17.2.2 Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình
Kết luận: sig <0.05, nên với mức độ tin cậy là 95%, có thể khẳng định rằng mô hình hồi quy tuyến tính bội của ta phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng mô hình được
Ta có mô Hình sau:
Nhận thức= 3.404+ 0.264(XTTH) + 0.190(TĐNV) + 0.167(SPDV) + 0.176(CLM) + 0.175(TĐM) +0.163 (CNSPDV)+ 0.151(LOGO)
Nhìn vào mô hình này, ta có thể kết luận được như sau:
Mức độ nhận thức của sinh viên k45 Trường Đại học kinh tế đối với mạng viễn thông Beeline là 3.404, trong trường hợp không có yếu tố nào tác động tới mô hình. Nhận thức ở mức độ trung bình
Hệ số B1=0.264 cho ta thấy rằng khi xúc tiến thương hiệu tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.264 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Hệ số B2=0.190 cho ta thấy rằng khi Thái độ nhân viên tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.190 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Hệ số B3=0.167cho ta thấy rằng khi Sản phẩm dịch vụ nhà mạng cung ứng tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.167 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
Hệ số B4=0.176 cho ta thấy rằng khi Chất lượng mạng tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.176 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Hệ số B5=0.175 cho ta thấy rằng khi Tính đổi mới sản phẩm dịch vụ viễn thông tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.175 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Hệ số B6=0.163 cho ta thấy rằng khi Cảm nhận sản phẩm dịch vụ tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.163 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Hệ số B7=0.151 cho ta thấy rằng khi Hình ảnh LOGO tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.151 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Nhìn vào các hệ số trên ta thấy được, hệ số B1 có giá trị lớn nhất, B1= 0.264 thể hiện sự ảnh hưởng yếu tố Xúc tiến thương hiệu đối với nhận thức là có vai trò quan trọng nhất và B7 có giá trị thấp nhất, B7=0.151, thể hiện sự ảnh hưởng của Hình ảnh logo là có vai trò thấp nhất trong quá trình nhận thức thương hiệu Beeline.
2.2.2.4 Phân tích Biến số có ảnh hưởng cao nhất, thấp nhất đến mô hình
Tiến hành phân tích 2 biến số có ảnh hưởng lớn nhất là Biến Xúc tiến thương hiệu và biến có ảnh hưởng thấp nhất là Hình ảnh logo đối với quá trình nhận thức thương hiệu Viễn thông Beeline
Phân tích hồi quy biến số này ta thu được kết quả sau:
Biến Xúc tiến thương hiệu
Model Summary
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
1
.969a
.938
.936
.25243874
a. Predictors: (Constant), nhan vat quang cao de thuong, bay tri logo dep, chi khuyen mai cho noi mang, chuong trinh quang cao thu hut, logo de nhan biet, mau sac logo bat mat, thong diep quang cao sang tao, phu hop, chuong trinh quang cao vui nhon
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
231.770
8
28.971
454.626
.000a
Residual
15.230
239
.064
Total
247.000
247
a. Predictors: (Constant), nhan vat quang cao de thuong, bay tri logo dep, chi khuyen mai cho noi mang, chuong trinh quang cao thu hut, logo de nhan biet, mau sac logo bat mat, thong diep quang cao sang tao, phu hop, chuong trinh quang cao vui nhon
b. Dependent Variable: Xuc tien thuong hieu
Bảng 18.1 Bảng biến xúc tiến thương hiệu
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
B
Std. Error
Beta
1
(Constant)
-3.993
.077
-51.611
.000
chuong trinh quang cao vui nhon
.179
.028
.218
6.403
.000
thong diep quang cao sang tao, phu hop
.281
.024
.292
11.954
.000
logo de nhan biet
.193
.020
.218
9.548
.000
mau sac logo bat mat
.130
.019
.161
6.728
.000
chuong trinh quang cao thu hut
.075
.020
.081
3.682
.000
bay tri logo dep
.028
.020
.030
1.417
.158
chi khuyen mai cho noi mang
-.005
.019
-.005
-.249
.803
nhan vat quang cao de thuong
.159
.025
.198
6.419
.000
Bảng 18.2 Bảng phân tích hồi quy biến xúc tiến thương hiệu
Ta thu được mô hình hồi quy, Biến xúc tiến thương hiệu:
XTTH= -3.993 -0.05(Chi khuyen mai noi mang) + 0.179 (Chuong trinh quang cao vui nhon) + 0.159 (nhan vat quan cao de thuong) + 0.281 (Thong diep quang cao sang tạo phu hop) + 0.193(Logo de nhan bien) + 0.13(mau sac logo bat mat) + 0.075 (chuong trinh quang cao thu hut) + 0.028(bay tri logo dep)
Kết luận: Ở mô hình này: Biến Thông điệp quảng cáo có tác động lớn nhất đến Xúc tiến thương hiệu.
Nhưng bên cạnh đó, Biến Chỉ Khuyến mãi nội mạng có tác động Ngược chiều đến Xúc tiến thương hiệu
Chương 3: Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Mức Độ Nhận Thức Mạng Viễn Thông Beeline
3.1 Giải pháp góp ý từ khách hàng đến với Beeline nhằm nâng cao chất lượng
Xuất phát từ kết quả thu thập được về những góp ý của khách hàng nhằm nâng cao hơn nữa mức độ nhận thức thương hiệu Beeline, nhóm nghiên cứu đã phân tích, tổng hợp thành hệ thống những giải pháp và kiến nghị của khách hàng với hi vọng là có ý nghĩa và thiết thực đối với công ty
-Về Chất lượng mạng, yếu tố mở rộng vùng phủ sóng được khách hàng gợi ý cao nhất cho Beeline. Có thể do mạng viễn thông Beeline mới gia nhập vào Việt Nam, cũng như mới phát triển ở tỉnh Thừa Thiên Huế nên các cột sóng và chất lượng mạng còn thấp. Vì vậy, công ty nên mở rộng vùng phủ sóng, thêm các cột sóng cải thiện chất lượng mạng để thu hút được nhiều khách hàng hơn.
-Về Chương trình khuyến mãi, yếu tố được hầu hết các đối tượng được điều tra nhắc đến là khuyến mãi nhiều hơn, đặc biệt là khuyến mãi ngoại mạng. Beeline có lợi thế với các chương trình khuyến mãi nội mạng cực kỳ hấp dẫn nhưng nếu khách hàng hài lòng về các chương trình khuyến mãi này và quyết định sử dụng Beeline thì cũng chỉ trong giới hạn là liên lạc với những người thân, bạn bè cùng sử dụng Beeline, điều đó đồng nghĩa là khách hàng sử dụng Beeline bị giới hạn rất nhiều. Vì vậy, giải pháp mà khách hàng đưa ra là song song với chương trình khuyến mãi nội mạng thì công ty cần đẩy mạnh hơn nữa các chương trình khuyến mãi ngoại mạng, nếu cần thiết thì có thể cắt giảm chi phí khuyến mãi ngoại mạng để Beeline có những chương trình khuyến mãi ngoại mạng hấp dẫn nhiều hơn nữa
-Về Giá cước, cũng tương tự như yếu tố khuyến mãi trên, các khách hàng cũng đã đồng ý và hài lòng về giá cước nội mạng của Beeline. Nhưng theo các ý kiến được điều tra thì mọi khách hàng điều muốn Beeline giảm giá cước cho các cuộc gọi hay tin nhắn ngoại mạng.
-Về Dịch vụ chăm sóc khách hàng, hầu như các bạn được hỏi về dịch vụ này đều không hiểu rõ hoặc không biết đến dịch vụ chăm sóc khách hàng là như thế nào. Vì vậy, để thu hút được khách hàng thì công ty nên đưa ra các chương trình giới thiệu, mở rộng và thực hiện tốt dịch vụ này hơn nữa.
-Các Ý kiến khác. Ngoài các ý kiến được đề xuất ở trên cho Beeline thì cũng có 1 vài ý kiến khác của khách hàng nhằm giúp Beeline có được nhiều khách hàng và giúp nhận thức về Beeline tốt hơn đó là Tăng địa điểm bán card, đẩy mạnh công tác quảng bá, giới thiệu nhằm mở rộng mạng hơn.
3.2 Giải pháp nhóm góp ý từ kết quả nghiên cứu
Trong thị trường mạng viễn thông hiện nay, sự xuất hiện của mạng Beeline đã làm khuấy động thị trường viễn thông. Là nhà mạng mới trong thị trường viễn thông Beeline đã có sự đột phá và thành công trong quá trình tiếp cận thị trường. Để đo lường mức độ nhận thức thương hiệu Beeline của sinh viên khóa 45 trường ĐHKT Huế và thông qua đó xác định tình trạng sử dụng mạng Beeline của sinh viên khóa 45 trường ĐHKT Huế. Đề tài nghiên cứu đã đánh giá được mức độ nhận biết thương hiệu mạng viễn thông Beeline của sinh viên khóa 45 Trường ĐHKT Huế.
Giải Pháp:
Qua phân tích nhân tố khám phá EFA, chúng tôi thấy biến xúc tiến thương mại có mức độ ảnh hưởng đến nhận thức của sinh viên khóa 45 nhiều nhất. Do đó nhà mạng Beeline cần có chiến lược duy trì các hoạt động xúc tiến thương hiệu hiện tại. Đồng thời tăng cường các hoạt động xúc tiến như khuyến mãi ngoại mạng và các hoạt động truyền thông nhiều hơn.
Tuy đã đạt được những thành công đáng kể trong hoạt động xúc tiến thương hiệu, nhưng mức độ ảnh hưởng của tính đổi mới trong sản phẩm dịch vụ viễn thông của mạng Beeline đến mức độ nhận biết còn thấp. Beeline cần cung cấp nhiều gói cước hơn, đưa ra nhiều dịch vụ đi kèm hơn. Bên cạnh đó cần mở rộng vùng phủ sóng của mạng Beeline, nâng cao chất lượng mạng và có sự ổn định trong chất lượng sóng.
Hoạt động Marketing của mạng Beeline trong thời gian qua đạt được rất nhiều thành công gây chú ý trong giới Marketing. Nhưng qua kết quả điều tra thì tỷ lệ khách hàng nhận thức được thương hiệu Beeline khá cao nhưng tỷ lệ sinh viên sử dụng mạng Beeline còn thấp. Thời gia sử dụng ngắn. Do đó mạng Beeline cần có chiến lược giữ chân khách hàng, hoạt động Marketing phải đi kèm với nâng cao chất lượng mạng. Tăng tỷ lệ khách hàng sử dụng mạng Beeline lâu dài hơn. Bên cạnh đó cần chú ý dịch vụ đi kèm của nhà mạng.
Cần mở rộng mạng lưới phân phối, các văn phòng đại diện rộng khắp cả nước, để không ngừng phục vụ nhu cầu của khách hàng, cần tăng cường điểm bán card để tạo sự thuận lợi cho khách hàng khi sử dụng.
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
Kết luận
Về mức độ nhận biết
Trong tổng số 258 sinh viên mà nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra thì có đến 96.9% biết đến mạng viễn thông Beeline. Đây là một tỷ lệ khá cao đối với một mạng viễn thông mới xâm nhập thị trường như Beeline, đó là một thành công đáng kể.
Hầu hết các bạn sinh viên K45 đều nhắc đến mạng Beeline mà không cần gợi nhớ. Tuy nhiên mức độ nhớ đến vẫn còn thấp, xếp sau 3 nhà mạng lớn là Mobifone, Vinaphone, Viettel. Đó là điều khiến công ty trăn trở để làm sao có được chỗ đứng vững hơn trong tâm trí khách hàng.
Thông tin về mạng Beeline đến khách hàng thông qua nhiều kênh nhưng chủ yếu là qua quáng cáo truyền hình, báo chí. Tuy nhiên hiệu quả của các kênh thông tin đó vẫn chưa cao biểu hiện chỉ có 35.2% nắm bắt hết thông tin về Beeline.
Beeline là một mạng mới, vì vậy các bạn sinh viên chưa có thông tin đầy đủ là một điều dễ hiểu, một lý do khác là do các bạn đã sử dụng các mạng khác nên việc thay đổi cũng là một rào cản khiến các bạn sử dụng mạng Beeline chỉ đạt 24.8%.
Beeline đã tạo nên một cơn sốt khi đưa ra gói cước tỷ phú, khiến cho hầu hết các bạn khi nhắc đến mạng Beeline đều liên tưởng đến chương trình khuyến mãi và logo.
Nói tóm lại, mức độ nhận thức của sinh viên về thương hiệu Beeline vẫn chưa cao, vì vậy Beeline cần phải đưa ra các biện pháp cũng như các chính sách để nâng cao hơn nữa sự thõa mãn của khách hàng.
Về những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ nhận thức thương hiệu Beeline
Sau quá trình điều tra, phân tích kết quả nghiên cứu, nhóm chúng tôi đã xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ nhận thức thương hiệu bao gồm:
Xúc tiến thương hiệu
Cảm nhận sản phẩm dịch vụ viễn thông
Sản phẩm dịch vụ nhà mạng cung ứng
Chất lượng mạng viễn thông
Thái độ của nhân viên
Tính đổi mới sản phẩm dịch vụ viễn thông
Hình ảnh Logo
Nhóm đã xác định được mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức của khách hàng như sau
Mức độ nhận thức thương hiệu mạng viễn thông
Xúc tiến thương hiệu
Cảm nhận sản phẩm dịch vụ
Tính đổi mới sản phẩm dịch vụ
Sản phẩm dịch vụ nhà mạng cung ứng
Thái độ của nhân viên
Chất lượng mạng viễn thông
Hình ảnh logo
Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ nhận thức của khách hàng
Hồi quy thu được mô hình nghiên cứu về nhận thức như sau:
Nhận thức= 3.404+ 0.264(XTTH) + 0.190(TĐNV) + 0.167(SPDV) + 0.176(CLM) + 0.175(TĐM) +0.163 (CNSPDV)+ 0.151(LOGO)
Nhìn vào mô hình này, ta có thể kết luận được như sau:
Mức độ nhận thức của sinh viên k45 Trường Đại học kinh tế đối với mạng viễn thông Beeline là 3.404, trong trường hợp không có yếu tố nào tác động tới mô hình. Nhận thức ở mức độ trung bình
Hệ số B1=0.264 cho ta thấy rằng khi xúc tiến thương hiệu tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.264 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Hệ số B2=0.190 cho ta thấy rằng khi Thái độ nhân viên tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.190 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Hệ số B3=0.167cho ta thấy rằng khi Sản phẩm dịch vụ nhà mạng cung ứng tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.167 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
Hệ số B4=0.176 cho ta thấy rằng khi Chất lượng mạng tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.176 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Hệ số B5=0.175 cho ta thấy rằng khi Tính đổi mới sản phẩm dịch vụ viễn thông tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.175 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Hệ số B6=0.163 cho ta thấy rằng khi Cảm nhận sản phẩm dịch vụ tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.163 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Hệ số B7=0.151 cho ta thấy rằng khi Hình ảnh LOGO tăng lên 1 đơn vị thì nhận thức thương hiệu Beeline tăng thêm 0.151 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác
Trong mô hình này, Nhóm nghiên cứu chú trọng đến phân tích 2 biến là Xúc tiến thương hiệu và Hình ảnh logo thương hiệu
Đến đây, nhóm nghiên cứu đã đo lường được các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ nhận thức của khách hàng
Nhóm tiến hành phân tích sâu thêm vào những yếu tố đó xem những yếu tố nào ảnh hưởng lớn và thấp nhất đến biến số ấy.
Hồi quy biến độc lập này, nhóm nghiên cứu xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến
Xúc tiến thương hiệu: Chỉ khuyến mãi nội mạng, Chương trình quảng cáo vui nhộn, nhân vật quảng cáo dễ thương, Thông điệp quảng cáo sáng tạo, phù hợp, Logo dễ nhận biết, màu sắc logo bắt mắt. chương trình quảng cáo thu hút và bày trí logo đẹp
Biến Hình ảnh logo: có chứ biến: Thiế kế logo đơn giản
Hạn chế của đề tài
Do các yếu tố khách quan về thời tiết vào tháng 10 - tháng 11 trong năm nên thời tiết gây ra sự cản trở khá lớn, ảnh hưởng đến khả năng điều tra đề tài của nhóm.
Chưa đánh giá được yếu tố nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến nhận biết.
Khó khăn trong việc tiếp cận đối tượng điều tra.
Do yếu tố về nguồn nhân lực và khả năng tài chính nên nhóm điều tra vẫn chưa đúng mẫu thực tế là 258 mẫu (thực tế là 129 mẫu)
Nghiên cứu chỉ tiến hành ở Khóa K45 Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế nên mẫu vẫn chưa mang tính đại diện cao.
Chưa có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhóm nghiên cứu với Công ty Beeline nên các số liệu thu thập được đến từ một phía và vẫn chưa có tính chính xác cao.
Do kiến thức chưa được chuyên sâu nên nhóm vẫn chưa nghiên cứu đầy đủ hết tất cả khía cạnh nhỏ.
Tài liệu tham khảo
Tống Viết Bảo Hoàng. 2011. Slide bài giảng
Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1. TP Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức
Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 2. TP Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức
‘Không ngày tháng’. Thương hiệu Beeline đọc từ webside http//www.beeline.vn
Trang Web tailieu.vn, []
Thông tin từ trang web www.anpham.vnpt.com.vn
PHIẾU ĐIỀU TRA
----b&a----
Mã số phiếu:........
Xin chào bạn!
Chúng tôi đang thực hiện đề tài “Đánh giá về mức độ nhận thức thương hiệu Beeline của sinh viên khoá 45 trường Đại Học Kinh Tế Huế". Chúng tôi rất cần sự giúp đỡ của bạn bằng việc tham gia trả lời các câu hỏi dưới đây. Mỗi ý kiến đóng góp của bạn đều thật sự rất có ý nghĩa đối với nhóm chúng tôi và công ty mạng viễn thông Beeline. Chúng tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ được giữ bí mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu của nhóm.
Cảm ơn sự tham gia nhiệt tình của bạn!
Hãy đánh dấu chéo (X) vào đáp án mà bạn cho là phù hợp.
THÔNG TIN ĐIỀU TRA
Câu 1: Xin bạn cho biết bạn/ người thân bạn đang làm việc 1 trong các lĩnh vực nào sau đây?
¨ Làm việc trong ngành báo chí (ngưng) ¨ Cộng tác viên của công ty Viễn thông (ngưng)
¨ Làm việc trong công ty nghiên cứu thị trường (ngưng) ¨ Không thuộc nhóm trên. (trả lời tiếp)
Câu 2: Hiện nay trên thị trường viễn thông Việt Nam, bạn biết đến những mạng viễn thông nào?
(xin ghi rõ thông tin trả lời)
1………………………2……………………….3……………………….4…………
5………………………6……………………….7……………………….8…………
Nếu có nhắc đến Beeline thì bỏ qua câu 3, nếu không thì phỏng vấn tiếp câu 3
Câu 3: Bạn có biết đến mạng viễn thông Beeline không?
¨ Có (tiếp tục trả lời) ¨ Không (ngưng)
Câu 4: Bạn biết đến mạng Beeline qua những phương tiện nào? (có thể chọn nhiều phương án)
¨ Bạn bè, người thân giới thiệu ¨ Thông qua quảng cáo truyền hình, báo chí
¨ Tiếp thị trực tiếp ¨ Thông tin từ Internet ¨ Khác: (xin ghi rõ)…………….
Câu 5: Bạn có nắm bắt hết những thông tin về Beeline từ các nguồn đó không?
¨ Có ¨ Không
Câu 6: Bạn có sử dụng sản phẩm, dịch vụ của mạng viễn thông Beeline không?
¨ Có (tiếp tục trả lời) ¨ Không (bỏ qua câu 7)
Câu 7: Bạn đã sử dụng mạng viễn thông Beeline được bao lâu rồi?
¨ Dưới 1 tuần ¨ Từ 1 đến 2 tuần ¨ Từ 3 đến 4 tuần ¨ Từ 1 đến 2 tháng
¨ Từ 2 đến 6 tháng ¨ Từ 6 đến 12 tháng ¨ Trên 12 tháng
Câu 8: Nếu bạn muốn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Beeline thì bạn đến ở những địa điểm nào sau đây: (có thể chọn nhiều phương án)
¨ Cửa hàng bán lẻ ¨ Nhân viên tiếp thị Beeline
1
¨ Đại lý phân phối Beeline ¨ Khác: (xin ghi rõ)………………………
Câu 9: Hãy đánh giá mức độ liên tưởng của bạn khi nhắc đến thương hiệu Beeline:
(với 1: liên tưởng đầu tiên, 2: liên tưởng đến thứ 2, 3: liên tưởng đến thứ 3,...8: liên tưởng đến thứ8).
___Sản phẩm, dịch vụ
___Logo mạng Beeline
___Chương trình quảng cáo
___Chương trình khuyến mãi
___Chất lượng mạng viễn thông
___Mức độ thuận tiện khi sử dụng
___Phong cách phục vụ của nhân viên
___Giá cước của các gói sản phẩm, dịch vụ
Câu 10: Theo bạn những gói cước dịch vụ sau, gói cước nào là của Beeline? (showcard)
¨ Hình 1 ¨ Hình 2 ¨ Hình 3 ¨ Hình 4
Câu 11: Theo bạn dịch vụ nào sau đây là của nhà mạng viễn thông Beeline cung cấp? (showcard)
¨ Hình 1 ¨ Hình 2 ¨ Hình 3 ¨ Hình 4
Câu 12: Theo bạn những logo nào dưới đây logo nào là của Beeline? (showcard)
¨ Hình 1 ¨ Hình 2 ¨ Hình 3 ¨ Hình 4
Câu 13: Bạn hãy cho biết hình tượng con vật nào được sử trong các chương trình quảng cáo Beeline?
¨ Hình 1 ¨ Hình 2 ¨ Hình 3 ¨ Hình 4
Câu 14: Theo bạn những gói khuyến mãi sau, gói nào là của Beeline? (showcard)
¨ Hình 1 ¨ Hình 2 ¨ Hình 3 ¨ Hình 4
Câu 15: Hình ảnh nào dưới đây khiến bạn liên tưởng đến nhân viên tiếp thị của Beeline? (showcard)
¨ Hình 1 ¨ Hình 2 ¨ Hình 3 ¨ Hình 4
Câu 16: Xin bạn cho biết ý kiến của mình đối với những phát biểu sau về một số yếu tố của mạng viễn thông Beeline:
Khoanh tròn vào số ứng với mức độ đồng ý của bạn
(1: rất không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: trung lập, 4: đồng ý, 5: rất đồng ý)
STT
LOGO
1
Cách bày trí logo Beeline đẹp
1
2
3
4
5
2
Màu sắc của logo Beeline nhìn bắt mắt
1
2
3
4
5
3
Cách thiết kế logo Beeline đơn giản
1
2
3
4
5
4
Hình ảnh của logo Beeline dễ nhận biết
1
2
3
4
5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢNG CÁO
5
Chương trình quảng cáo trên truyền hình của Beeline vui nhộn
1
2
3
4
5
6
Hình tượng nhân vật quảng cáo Beeline dễ thương
1
2
3
4
5
7
Thông điệp quảng cáo Beeline sáng tạo, phù hợp với giới trẻ
1
2
3
4
5
8
Chương trình quảng cáo của mạng viễn thông Beeline thu hút được người xem
1
2
3
4
5
GIÁ CƯỚC, DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
9
Beeline là mạng di động có giá cước gọi và nhắn tin rẻ nhất
1
2
3
4
5
10
Dịch vụ viễn thông của mạng Beeline đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng
1
2
3
4
5
11
Bạn hài lòng với giá cước và dịch vụ viễn thông mà Beeline mang lại.
1
2
3
4
5
CHẤT LƯỢNG MẠNG VIỄN THÔNG
12
Sóng của mạng viễn thông Beeline chập chờn, không ổn định
1
2
3
4
5
13
Mạng Beeline phủ sóng hẹp
1
2
3
4
5
14
Mạng Beeline xảy ra tình trạng nghẽn mạng
1
2
3
4
5
15
Đánh giá chung về chất lượng mạng viễn thông Beeline là tốt
1
2
3
4
5
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI
16
Beeline luôn tạo ra những gói khuyến mãi và thường xuyên với mức khuyến mãi cao
1
2
3
4
5
17
Beeline chỉ khuyến mãi cho thuê bao nội mạng, còn thiếu hình thức khuyến mãi ngoại mạng
1
2
3
4
5
18
Các chương trình khuyến mãi của Beeline đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
1
2
3
4
5
MỨC ĐỘ THUẬN TIỆN KHI SỬ DỤNG
19
Bạn thường gặp khó khăn khi tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ của Beeline
1
2
3
4
5
20
Còn quá ít người sử dụng mạng Beeline
1
2
3
4
5
21
Bạn cảm thấy thuận tiện khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của mạng viễn thông Beeline
1
2
3
4
5
PHONG CÁCH, THÁI ĐỘ CỦA NHÂN VIÊN
22
Nhân viên mạng Beeline giới thiệu tận tình, thái độ thân thiện cởi mở
1
2
3
4
5
23
Giải đáp những thắc mắc một cách nhanh chóng
1
2
3
4
5
24
Có tác phong chuyên nghiệp
1
2
3
4
5
25
Nhân viên Beeline dễ nhận biết hơn nhân viên các mạng viễn thông khác
1
2
3
4
5
26
Bạn hài lòng với phong cách, thái độ của nhân viên mạng viễn thông Beeline
1
2
3
4
5
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
27
Beeline cung cấp những gói cước đa dạng
1
2
3
4
5
28
Những sản phẩm và dịch vụ của Beeline mang lại nhiều tiện ích khi sử dụng
1
2
3
4
5
29
Beeline luôn đưa ra nhiều sản phẩm và dịch vụ mới
1
2
3
4
5
30
Bạn hài lòng về sản phẩm và dịch vụ của mạng viễn thông Beeline.
1
2
3
4
5
Câu 17: Các tiêu chí nào giúp bạn phân biệt được mạng Beeline so với các mạng viễn thông khác? (có thể chọn nhiều phương án)
¨ Logo ¨ Slogan ¨ Đầu số mạng Beeline
¨ Đồng phục của nhân viên ¨ Khác (xin ghi rõ):………………………
Câu 18: Bạn vui lòng cho ý kiến của mình để nâng cao hơn nữa giá trị thương hiệu mạng viễn thông Beeline:
- Về chất lượng mạng:
- Về các chương trình khuyến mãi:
- Về giá cước:.............................................................................................................................
- Về dịch vụ chăm sóc khách hàng:...........................................................................................
- Khác (xin ghi rõ):....................................................................................................................
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA:
Họ và tên: Lớp:…………………………
Số điện thoại liên lạc: Giới tính: ¨ Nữ ¨ Nam
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của bạn !
Có thể có một người nào đó sẽ tới hỏi/gọi điện thoại tới bạn, hỏi thăm là nhóm tôi có đến phỏng vấn bạn hay không, xin bạn xác nhận là có, rất cảm ơn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_ve_muc_do_nhan_thuc_thuong__1892.doc