MỤC LỤC
Đề mục Trang
MỤC LỤC 4
GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC . 5
Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn học: 5
Mục tiêu của môn học: . 5
Mục tiêu thực hiện của môn học: . 5
Nội dung chính của môn học: 5
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔN HỌC . 6
Về kiến thức : . 6
Về kỹ năng: . 6
Về thái độ: 6
LIỆT KÊ CÁC NGUỒN LỰC CẦN THIẾT CHO MÔN HỌC 7
GỢI Ý TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÀI DẠY 8
Bài 1.KHÁI NIỆM CƠ BẢN . 8
BÀI 2 CÁC THỐNG KÊ CỦA MẪU . . 10
BÀI 3 ưỚC LưỢNG CÁC THÔNG SỐ THỐNG KÊ 12
BÀI 4 XỬ LÝ KẾT QUẢ. . 14
HưỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 1: 18
HưỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 2: 19
HưỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 3: 22
HưỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 4: 23
31 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3053 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích dầu thô, khí và các sản phẩm lọc dầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
trình độ đào tạo
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)
Logo
Sách hướng dẫn giáo viên
Môn học: XỬ LÝ SỐ LIỆU
Mã số: XLSL
Nghề: PHÂN TÍCH DẦU THÔ, KHÍ VÀ CÁC SẢN
PHẨM LỌC DẦU
Trình độ (lành nghề)
Hà Nội - 2005
2
Tuyên bố bản quyền:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình.
Cho nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng
cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo .
Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc
sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Tổng cục dạy nghề sẽ làm mọi cách để
bảo vệ bản quyền của mình.
Tổng cục dạy Nghề cám ơn và hoan
nghênh các thông tin giúp cho chúng tôI
sửa chữa,hiệu đính và hoàn thiện tốt hơn
tàI liệu này.
Địa chỉ liên hệ:
Dự án giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp
Tiểu ban Phát triển Chƣơng trình Học
liệu
................
Mã tài liệu :..................
Mã quốc tế ISBN : ......
3
Lời tựa
(Vài nét giới thiệu xuất xứ của chƣơng trình và tài liệu)
Tài liệu này là một trong các kết quả của Dự án GDKT-DN …..
(Tóm tắt nội dung của Dự án)
(Vài nét giới thiệu quá trình hình thành tài liệu và các thành phần tham gia)
(Lời cảm ơn các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia )
(Giới thiệu tài liệu và thực trạng)
Sách hƣớng dẫn giáo viên là tàI liệu hƣớng dẫn giảng dạy cho từng
môn học/môn học trong hệ thống môn học và môn học đào tạo cho
nghề …………… ………………………ở cấp độ ……..
Các thông tin trong tài liệu có giá trị hƣớng dẫn giáo viên thiết kế và tổ
chức các bài dạy cho môn học/môn học một cách hợp lý. Giáo viên vẫn có thể
thay đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong
quá trình đào tạo .
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đƣợc hoàn chỉnh để trở thành Sách hƣớng
dẫn giáo viên chính thức trong hệ thống dạy nghề.
Hà nội, ngày …. tháng…. năm….
Giám đốc Dự án quốc gia
4
MỤC LỤC
Đề mục Trang
MỤC LỤC .......................................................................................................... 4
GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC ............................................................................... 5
Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn học: ...................................................................... 5
Mục tiêu của môn học: ................................................................................... 5
Mục tiêu thực hiện của môn học: ................................................................... 5
Nội dung chính của môn học: ........................................................................ 5
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔN HỌC ....................................... 6
Về kiến thức : ............................................................................................. 6
Về kỹ năng: ................................................................................................. 6
Về thái độ: .................................................................................................. 6
LIỆT KÊ CÁC NGUỒN LỰC CẦN THIẾT CHO MÔN HỌC .............................. 7
GỢI Ý TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÀI DẠY .......................................................... 8
Bài 1.KHÁI NIỆM CƠ BẢN ........................................................................... 8
BÀI 2 CÁC THỐNG KÊ CỦA MẪU . ............................................................. 10
BÀI 3 ƢỚC LƢỢNG CÁC THÔNG SỐ THỐNG KÊ ...................................... 12
BÀI 4 XỬ LÝ KẾT QUẢ. ................................................................................. 14
HƢỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 1: ........................................................ 18
HƢỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 2: ........................................................ 19
HƢỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 3: ........................................................ 22
HƢỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 4: ........................................................ 23
5
GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC
Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn học
Môn học Xử Lý Số Liệu là một bộ phận trong các mắc xích quan trọng
của phép phân tích. Các giá trị phân tích sau khi thu nhận đƣợc qua quá trình
thực nghiệm cần phải đƣợc báo cáo với một ý thức khách quan, nhƣng mặt
khác nó phải thể hiện « tối thiểu » tính đúng đắn của phép thực nghiệm. Vì thế
nếu không đƣợc trang bị những kiến thức về xử lý thì kết qủa phân tích tìm
đƣợc, đôi khi, chỉ có ý nghĩa về mặt « tinh thần » mà thôi
Mục tiêu của môn học
• Trang bị cho học sinh kỹ năng tính toán và biết sử dụng các công cụ
tính toán và vận dụng các công cụ tính toán.
Mục tiêu thực hiện của môn học
Khi hoàn thành môn học này, học viên có khả năng:
1. Mô tả phƣơng pháp thống kê mẫu.
2. Mô tả phƣơng pháp ƣớc lƣợng các số thống kê.
3. Xử lý đƣợc kết quả thí nghiệm: Tính toán độ lặp lại, độ tái lập, kiểm
chứng kết quả thống kê.
Nội dung chính của môn học
Danh mục các bài học
Tiết dạy
LT TH
Bài 1 : Khái niệm về đo lƣờng
Bài 2: Các số thống kê mẫu
Bài 3: Ƣớc lƣợng các thông số thống kê
Bài 4: Xử lý kết qủa
3
7
10
10
15
TỔNG CỘNG 30 15
6
CÁC HÌNH THỨC DẠY VÀ HỌC
Học trên lớp về
• Khái niệm về phép đo, gía trị đo, dụng cụ đo
• Các hình thức thống kê mẫu, xác suất cho mẫu, hàm phân phối của
mẫu
• Ƣớc lƣợng các thông số thống kê, mức tin cậy, các độ lệch chuẩn
• Xử lý kết qủa để báo cáo với mức tin cậy biết trƣớc
• Tự nghiên cứu tài liệu liên quan đến phƣơng pháp xử lý số liệu
• Theo dõi việc hƣớng dẫn giải các bài tập
• Làm các bài tập về các cân bằng trong các hệ dung dịch, các bài tập
về xác định hàm lƣợng các mẫu chất
• Thảo luận và xây dựng các công thức tính toán.
• Tham gia các bài kiểm tra đánh giá chất lƣợng học tập.
• Tham gia các bài thực hành tại lớp
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔN HỌC
Về kiến thức
• Vận dụng đƣợc các kiến thức đã đƣợc học để xác định đƣợc gía trị
trung bình, phƣơng sai mẫu, tính sai số theo mức tin cậy cho phép
• Xây dựng đƣợc đƣờng hồi quy tuyến tính và đồ thị của chúng
Về kỹ năng
• Thành thạo các thao tác sử dụng máy tính cá nhân
• Tính toán đƣợc sai số trong quá trình phân tích
• Thực hiện tốt các bài toán trên máy vi tính với chƣơng trình Excell
hoặc dùng phần mềm Staff7
Về thái độ
• Nghiêm túc trong khi nghe giảng bài trên lớp
• Luôn chủ động trong việc giải quyết bài toán tính sai số thực nghiệm
• Động viên, nhắc nhở các đồng nghiệp thực hiện đúng thao tác kỹ
thuật trên máy tính cá nhân hoặc máy vi tính đã đƣợc học.
7
LIỆT KÊ CÁC NGUỒN LỰC CẦN THIẾT CHO MÔN HỌC
Vật liệu
Các số liệu phân tích thực nghiệm.
Dụng cụ và trang thiết bị
• Máy tính cá nhân.
• Máy vi tính để bàn hay xách tay
• Sổ tay tra cứu.
Tài liệu tham khảo
1. PGS. Cù Thành Long - Hƣớng dẫn thực hành phân tích định lƣợng bằng
các phƣơng pháp hóa học kết hợp với các phƣơng pháp xử lý thống kê
hiện đại - 1999.
2. Nguyễn Duy Tiến và Nguyễn Viết Phú - Cơ sở lý thuyết xác suất , NXB
trung học chuyên nghiệp - 1983
3. Trƣơng Bách Chiến – Giáo trình kiểm nghiệm viên phân tích –Lƣu hành
nội bộ - Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp 4- Tp.HCM - 2002
4. Trƣơng Bách Chiến – Giáo trình Xử lý Số liệu – Lƣu hành nội bộ -
Trƣờng Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM - 2004
8
GỢI Ý TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÀI DẠY
Bài 1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Mã bài: XLSL 1
CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ
• Trang thiết bị đồ dùng dạy học : dùng overhead hay slide
• Nội dung cần cho học viên đọc
1. Định nghĩa.
2. Phép đo.
3. Bản chất phép đo.
4. Phân loại phép đo.
5. Độ chính xác của kết quả đo.
6. Định nghĩa sai số.
7. Cấp chính xác của dụng cụ đo.
8. Nguồn tạo nên sai số đo.
9. Biểu diễn kết quả đo và kết quả tính.
• Chuẩn bị tài liệu phát tay : các bài tập mang tính ví dụ, giải mẫu cho
học viên
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
• Giảng về các khái niệm trong hoá phân tích: định nghĩa, phép đo,
bản chất phép đo, phân loại phép đo, độ chính xác của kết quả đo,
định nghĩa sai số, cấp chính xác của dụng cụ đo, nguồn tạo nên sai
số đo, biểu diễn kết quả đo và kết quả tính.
• Trình bày các ví dụ minh họa, hƣớng dẫn học sinh làm bài tập.
• Yêu cầu có bảng viết và ghế ngồi cho học sinh và cả máy đèn chiếu
(overhead hay slide)
• Hiểu đƣợc bản chất phép đo, phân loại các phép đo và các yếu tố
tạo nên sai số đo.
• Cho học sinh hiểu đƣợc các khái niệm đã nêu
• Giải bài tập mẫu, phân tích ý nghĩa của mỗi phép tính trong bài.
• Tổ chức cho học sinh tự giải quyết các bài tập từ thấp đến nâng cao
• Tổ chức nhóm hay cá nhân thiết kế các công thức tính toán
• Học sinh làm ví dụ, làm bài tập đƣợc giao.
• Bài thảo luận nhóm
9
CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ – KIỂM TRA
Đánh giá sự hiểu biết của học sinh bằng các ví dụ cụ thể nhƣ:
• Cho học sinh làm bài kiểm tra viết tự luận hay trắc nghiệm
• Giao đề tài thảo luận nhóm cho học sinh, để học sinh thuyết trình
bằng OVERHEAD hay SLIDE.
BÀI TẬP
1.1. Tiến hành cân phân tích khối lƣợng một hóa chất (X) thì thu đƣợc kết
qủa của 5 lần cân nhƣ sau :
STN 1 2 3 4 5
Khối lƣợng (mg) 53,2 53,6 54,9 52,3 53,1
a) Tính khối lƣợng trung bình cho các lần đo
b) Tìm sai số tƣơng đối và sai số tƣơng đối trung bình của gía trị đã
cân.
1.2. Tiến hành cân 65(g) một dung dịch (X) rồi đem đong để đo thể tích dung
dịch (X) này bằng ống đong 100mL thì thu đƣợc kết qủa của 6 lần đo thể
tích nhƣ sau :
STN 1 2 3 4 5 6
Thể tích (mL) 64,2 66,2 62,1 67,8 66,6 65,5
a) Tính thể tích trung bình cho các lần đo
b) Tìm sai số tƣơng đối và sai số tƣơng đối trung bình của gía trị đã đo
bằng thể tích
10
BÀI 2. CÁC THỐNG KÊ CỦA MẪU
Mã bài: XLSL 2
CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ
• Trang thiết bị đồ dùng dạy học: dùng overhead hay slide
• Nội dung cần cho học viên đọc:
1. Mục đích của việc thu nhập các số liệu thống kê.
2. Các số thống kê .
3. Các số thống kê thể hiện mức độ phân tán.
4. Số thống kê của nhiều mẩu cùng thực hiện.
• Chuẩn bị tài liệu phát tay : sơ đồ phân tích hệ thống cation nhóm 1
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
• Giảng về Mục đích của việc thu nhập các số liệu thống kê, Các số
thống kê thể hiện vị trí, Các số thống kê thể hiện mức độ phân tán,
Số thống kê của nhiều mẩu cùng thực hiện.
• Trình bày các ví dụ minh họa.
• Tiến hành tại phòng học bình thƣờng.
• Yêu cầu có bảng viết và ghế ngồi cho học sinh.
• Nắm đƣợc mục đích của việc thu nhập số liệu
• Cho học sinh hiểu đƣợc cách gía trị thống kê đƣợc hình thành và
tính toán các gía trị đó
• Giải bài tập mẫu .
• Tổ chức cho học sinh tự giải quyết các bài tập từ thấp đến nâng cao
• Tổ chức nhóm hay cá nhân thiết kế cách giải tóan
• Tiến hành tại phòng học bình thƣờng.
• Yêu cầu có bảng viết và ghế ngồi cho học sinh.
• Phải làm cho học sinh nắm vững ý nghĩa phép toán
• Học sinh sẽ tính toán thiết kế đƣợc các dạng phân tích
• Tạo điều kiện cho học sinh theo dõi các ví dụ của giảng viên trong
quá trình giảng dạy
• Cho học sinh tự làm các bài tập có trong giáo trình dành cho học
sinh.
• Học sinh làm ví dụ, làm bài tập đƣợc giao.
• Bài thảo luận nhóm
CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ – KIỂM TRA
Đánh giá sự hiểu biết của học sinh bằng các ví dụ cụ thể nhƣ:
11
• Cho học sinh làm bài kiểm tra viết tự luận hay trắc nghiệm
• Giao đề tài thảo luận nhóm cho học sinh, để học sinh thuyết trình
bằng OVERHEAD hay SLIDE.
BÀI TẬP
2.1. Trong 100 vé số, có 2 vé trúng thƣởng, có một ngƣời mua 5 vé.
a) Tính xác xuất để trong 5 vé mua có 2 vé trúng
b) Tính xác xuất để trong 5 vé mua có 1 vé trúng
c) Tính xác xuất để trong 5 vé mua có ít nhất 1 vé trúng.
2.2. Một hộp lập phƣơng có 6 mặt quét sơn, đƣợc chia thành 1000 khối con
giống hệt nhau. Lấy ngẫu nhiên 1 khối, tính xác suất để :
a) Lấy đƣợc một khối có 2 mặt quét sơn
b) Lấy đƣợc một khối có 3 mặt quét sơn
2.3. Để làm tốt trong kỳ thi viết với đề thi đƣợc ra 3 câu hỏi, Giáo viên cho
sinh viên một bộ đề cƣơng gồm 25 câu hỏi (mà 3 câu hỏi trong đề thi sẽ
đƣợc lấy từ bộ đề cƣơng này)
Một sinh viên chuẩn bị trƣớc 20 câu hỏi trong 25 câu của bộ đề cƣơng.
Tính xác suất để sinh viên đó có số câu chuẩn bị trùng với số câu trong
đề thi:
a) Trong 20 câu chuẩn bị có 3 câu trúng đề thi
b) Trong 20 câu chuẩn bị có 2 câu trúng đề thi
c) Trong 20 câu chuẩn bị có ít nhất 1 câu trúng đề thi
2.4. Tiến hành cân phân tích khối lƣợng một hóa chất (X) thì thu đƣợc kết
qủa của 5 lần cân nhƣ sau :
STN 1 2 3 4 5
Khối lƣợng (mg) 53,2 53,6 54,9 52,3 53,1
a) Xác định có sai số thô bạo trong dãy thực nghiệm không?
b) Tìm độ lệch chuẩn của phép thực nghiệm
2.5. Tiến hành cân 65(g) một dung dịch (X) rồi đem đong để đo thể tích dung
dịch (X) này bằng ống đong 100mL thì thu đƣợc kết qủa của 6 lần đo thể
tích nhƣ sau:
STN 1 2 3 4 5 6
Thể tích (mL) 64,2 66,2 62,1 67,8 66,6 65,5
a) Xác định có sai số thô bạo trong dãy thực nghiệm không?
b) Tìm độ lệch chuẩn của phép thực nghiệm
12
BÀI 3. ƯỚC LƯỢNG CÁC THÔNG SỐ THỐNG KÊ
Mã bài: PTCS 3.
CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ
• Trang thiết bị đồ dùng dạy học: dùng overhead hay slide
• Nội dung cần cho học viên đọc:
1. Mức tin cậy.
2. Ƣớc lƣợng điểm.
3. Ƣớc lƣợng khoảng tin cậy.
4. Thành phần ảnh hƣởng bởi sai số ngẫu nhiên.
• Chuẩn bị tài liệu phát tay: sơ đồ phân tích hệ thống cation nhóm 2
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
• Giảng về định tính cation kim loại nhóm 2
• Hình thành phân tích hệ thống nhóm 2 theo dạng bảng hoặc nhánh
cây
• Trình bày các ví dụ minh họa.
• Tiến hành tại phòng học bình thƣờng. Yêu cầu có bảng viết và ghế
ngồi cho học sinh.
• Ƣớc lƣợng đƣợc độ tin cậy và khoảng tin cậy của số liệu.
• Cho học sinh hiểu đƣợc cách thiết lập hệ thống phân tích dạng
nhánh cây
• Giải bài tập mẫu về nhận biết cation nhóm 2
• Tổ chức cho học sinh tự giải quyết các bài tập từ thấp đến nâng cao
• Tổ chức nhóm hay cá nhân thiết kế cách phân tích cation nhóm 2
theo dạng nhánh cây hoặc dạng bảng
• Tiến hành tại phòng học bình thƣờng. Yêu cầu có bảng viết và ghế
ngồi cho học sinh.
• Phải làm cho học sinh nắm vững ý nghĩa của dạng hệ thống phân
tích
• Học sinh sẽ tính toán thiết kế đƣợc các dạng phân tích
• Tạo điều kiện cho học sinh theo dõi các ví dụ của giảng viên trong
quá trình thực hiện Hình thức 1
• Cho học sinh tự làm các bài tập có trong giáo trình dành cho học
sinh.
• Học sinh làm ví dụ, làm bài tập đƣợc giao.
• Bài thảo luận nhóm
13
CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ – KIỂM TRA
Đánh giá sự hiểu biết của học sinh bằng các ví dụ cụ thể nhƣ:
• Cho học sinh làm bài kiểm tra viết tự luận hay trắc nghiệm
• Giao đề tài thảo luận nhóm cho học sinh, để học sinh thuyết trình
bằng OVERHEAD hay SLIDE.
BÀI TẬP
3.1. Trong 5 lần phân tích hàm lƣợng %Al2O3 của một loại phân hóa học, cho
kết qủa là : 2,25 - 2,19 - 2,11 - 2,38 - 2,32
Xác định hàm lƣợng thật của Al2O3 nằm trong giới hạn nào với xác suất
0,95?
3.2. Kết qủa phân tích 4 lần chỉ tiêu %Mn có trong một loại thép là:
0,33 - 0,32 - 0,33 - 0,34 .
Với mức tin cậy γ =95%, hãy xác định hàm lƣợng %Mn trong thí nghiệm
trên
14
BÀI 4. XỬ LÝ KẾT QUẢ
Mã bài: PTCS 4
CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ
• Trang thiết bị đồ dùng dạy học: dùng overhead hay slide
• Nội dung cần cho học viên đọc
1. Số lạc trong thực nghiệm
2. Hồi quy tuyến tính.
3. Độ lặp lại r.
4. Độ tái lập R.
5 Sự phù hợp của kết quả thử nghiệm với yêu cầu kỹ thuật.
6 Quy tắc kiểm chứng giả thuyết thống kê.
7 Phƣơng pháp kiểm chứng dùng tham số cơ bản.
• Chuẩn bị tài liệu phát tay
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
• Trình bày các ví dụ minh họa.
• Tiến hành tại phòng học bình thƣờng. Yêu cầu có bảng viết và ghế
ngồi cho học sinh.
• Tính toán đƣợc lập lại, độ tái lập của số liệu
• Tổ chức cho học sinh tự giải quyết các bài tập từ thấp đến nâng cao
• Tạo điều kiện cho học sinh theo dõi các ví dụ của giảng viên trong
quá trình giải bài tập
• Cho học sinh tự làm các bài tập có trong giáo trình dành cho học
sinh.
• Học sinh làm ví dụ, làm bài tập đƣợc giao.
• Bài thảo luận nhóm
• Dùng máy tính cá nhân
• Dùng máy vi tính với các phần mềm :
+ Chƣơng trình Excell
+ Chƣơng trình Stagraff-7
CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ – KIỂM TRA
Đánh giá sự hiểu biết của học sinh bằng các ví dụ cụ thể nhƣ:
• Cho học sinh làm bài kiểm tra viết tự luận hay trắc nghiệm
• Giao đề tài thảo luận nhóm cho học sinh, để học sinh thuyết trình
bằng OVERHEAD hay SLIDE.
15
BÀI TẬP
4.1. Đem chén nung cân khô sạch trƣớc đƣợc m(g) ở nhiệt độ phòng, đồng
thời cân mẫu cao su khô đƣợc m0 (g) rồi gói kín trong giấylọc không tro
để vào chén nung. Đem nung ở 550 0C ± 5 0C trong 4 giờ, để chén nguội
tới nhiệt độ phòng và cân lại 5 lần cách nhau không quá 10 giây, thì kết
qủa thu đƣợc theo bảng kê sau :
KL CHEN
(m)
MAU
SO
1 2 3 4 5
KL MAU
(m0)
36.0297 LAN 1 36.0309 36.0302 36.0301 36.0304 36.0305 5.0124
36.1212 LAN 2 36.1214 36.1213 36.1215 36.1218 36.1213 5.1245
36.4545 LAN 3 36.4547 36.4548 36.4553 36.455 36.4577 5.3695
36.2145 LAN 4 36.2149 36.2152 36.2148 36.2152 36.2149 5.2458
36.2323 LAN 5 36.2325 36.2328 36.2329 36.2324 36.2345 5.2356
a) Xây dựng phép tính hàm lƣợng tro
b) Tính sai số thô bạo theo phƣơng pháp Dison các kết qủa báo cáo
c) Tính sai số thống kê cho kết qủa báo cáo
Giả sử tất cả đều đƣợc xác định với độ tin cậy γ = 95%
4.2. Để xác định hàm lƣợng của Fe2+ có trong 20 lít mẫu nƣớc, ngƣời ta tiến
hành phân tích bằng phƣơng pháp đo quang với 10 ống dung dịch có thể
tích là 50mL, trong đó các ống số 1 đến 7 đựng dung dịch chuẩn Fe2+
còn các ống 8,9,10 đựng dung dịch mẫu nƣớc. Kết qủa ở hai SV tiến
hành độc lập nhƣ sau
SV thứ nhất (SV1)
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
Nồng độ mg/ L 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7
Mật độ quang A 0,255 0,377 0,402 0,459 0,582 0,602 0,688 0,473
0,451 0,449
SV thứ hai (SV2)
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
Nồng độ mg/ L 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7
Mật độ quang A 0,265 0,477 0,402 0,499 0,502 0,652 0,658 0,493
0,455 0,429
16
a) Viết phƣơng trình hồi quy tuyến tính của dãy chuẩn theo dạng : C
= a + b. A. Từ đó tính khối lƣợng Fe có trong dung dịch mẫu ban
đầu với độ tin cậy γ = 95%
b) Dùng phƣơng pháp kiểm định trung bình mẫu để kết luận về báo
cáo của hai SV này. Giả sử rằng hàm lƣợng đúng của mẫu sắt là
7,778(mg)
4.3. Cân 5.1245 (g) một mẫu cao su cốm vào chén nung nặng 36.1212 (g) rồi
nung ở 550 ± 5 0C, để nguội cân cả chén và mẫu sau khi nung đƣợc kết
qủa là:
Mẫu số 1 2 3 4 5
K lƣợng (g) 36.1214 36.1213 36.1215 36.1218 36.1213
a) Thiết lập công thức tính kết qủa hàm lƣợng phần trăm
b) Báo cáo kết qủa xử lý ứng với γ = 95%
4.4. Cân 5,345(g) mẫu Cao lanh với 6(g) hỗn hợp kiềm nóng chảy, đem nung
trong 1h ở 850 0C. Hệ lỏng thu đƣợc, đem hoà tan hoàn toàn với 100mL
nƣớc cất, thêm 20mL dung dịch HCl đặc, khuấy đều, đem cô cạn trên
bếp cách thuỷ. Để nguội thêm 5mL HCl 1:1, 2 mL dung dịch Gelatin 1%,
rồi định mức thành 100mL. Lọc lấy tủa, đem nung ở 8500C trong 2h thì
đƣợc m1 (g) chất rắn. Còn phần dung dịch lọc đƣợc định mức thành
250mL. Hút 10mL dung dịch này trôn với 10mL dung dịch H2SO4 5%,
thêm 10mL H3PO4 5%, 10mL dung dịch H2O2 30%, rồi định mức thành
100mL. Hút 2 mL dung dịch này đem đo quang ở 410n.m (làm thành 3
mẫu đánh số là 7,8,9), còn dãy dung dịch chuẩn (gồm 5 dung dịch đánh
số 2,3,4,5,6) có đầy đủ các điều kiện nhƣ khi phân tích đo quang dung
dịch mẫu thì đƣợc kết qủa :
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
C(ppm) 0 1 2 3 4 5
A 0,000 0,208 0,405 0,502 0,705 0,901 0,556 0,576 0,566
Biết rằng:
Số TN 2 3 4 5 6 7 8 9 10
T 12,7 4,3 3,18 2,78 2,57 2,45 2,37 2,31 2,23
Q 1,22 0,94 0,77 0,64 0,56 0,51 0,47 0,44 0,41
Giả sử các dung dịch đều có KLR d = 1 g/mL
Viết phƣơng trình hồi quy tuyến tính. Từ đó tính hàm lƣợng các chỉ tiêu
17
4.5. Phân tích chỉ tiêu xác định hàm lƣợng NO3
- bằng phƣơng pháp đo quang.
Tiến hành lập dãy chuẩn gồm 9 bình định mức (BDM) 50mL đƣợc đánh
số lần lƣợt 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 chứa dung dịch NO3
- 10(ppm) có thể
tích theo thứ tự là 0, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 15, 20 (mL) rồi định mức theo vạch.
Ơ BDM số 10 chứa mẫu nƣớc thải.
Sau khi tiến hành phân tích chỉ tiêu NO3
- bằng phƣơng pháp đo quang ở
= 410n.m, thì thu đƣợc kết quả 7 lần đo ở 10 BDM đã phân tích là: (giả
sử các dung dịch đều có d = 1 g/mL)
BDM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A1 0,000 0,238 0,475 0,592 0,725 0,991 1,262 1,782 2,357 1,487
A2 0,000 0,248 0,472 0,590 0,726 0,982 1,261 1,782 2,356 1,488
A3 0,000 0,222 0,474 0,592 0,725 0,989 1,265 1,782 2,356 1,488
A4 0,000 0,236 0,473 0,592 0,726 0,990 1,261 1,782 2,356 1,487
A5 0,000 0,235 0,475 0,592 0,726 0,991 1,264 1,780 2,357 1,485
A6 0,000 0,237 0,475 0,590 0,772 0,991 1,262 1,782 2,384 1,487
A7 0,000 0,238 0,476 0,592 0,755 0,990 1,262 1,782 2,356 1,488
a) Lập đồ thị và phƣơng trình hồi quy tuyến tính của dãy chuẩn đo
quang.
b) Tính kết quả nồng độ (ppm) NO3
- trong dung dịch mẫu với độ tin cậy
95% , sai số 0,012.
18
ĐÁP ÁN CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI KIỂM TRA
HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 1
1.1. a) Khối lƣợng trung bình các lần đo là :
x
=
n
xxx n121 ...
=
5
1,533,529,546,532,53
= 53,42
b) Khối lƣợng trung vị:
Xếp lại trật tự: 52,3 53,1 53,2 53,6 54,9
Nên xt = 53,2
Sai số tuyệt đối: |xi - xt | = |x1 - xt | = |52,3 – 53,42| = 1,12
|x2 - xt | = |53,1 – 53,42| = 0,32
|x3 - xt | = |53,2 – 53,42| = 0,22
|x4 - xt | = |53,6 – 53,42| = 0,18
|x5 - xt | = |54,9 – 53,42| = 1,48
Sai số tƣơng đối:
100.
||
t
ti
x
xx
Với x1 là:
100.
42,53
12,1
= 0,02096593
Với x2 là :
100.
42,53
32,0
= 0,005990265
Với x3 là :
100.
42,53
22,0
= 0,004118307
Với x4 là :
100.
42,53
18,0
= 0,003369524
Với x5 là :
100.
42,53
48,1
= 0,027704979
Sai số tƣơng đối trung bình :
tx
= (∆xt
1 +∆xt
2+∆xt
3+ ... + ∆xt
n-1+∆xt
n )/ n
=
5
1
(0,02096593 + 0,005990265 + 0,004118307 + 0,003369524
+ 0,027704979) = 0,012298763
1.2. a) Thể tích trung bình các lần đo là :
x
=
n
xxx n121 ...
=
6
5,656,668,671,622,662,64
= 65,4(mL)
b) Thể tích trung vị:
Xếp lại trật tự: 62,1 64,2 65,5 66,2 66,6 67,8
19
Nên xt =
2
2,665,65
= 65,95
Sai số tuyệt đối : |xi - xt | = |x1 - xt | = |65,95 – 62,1| = 3,85
|x2 - xt | = |65,95 – 64,2| = 1,75
|x3 - xt | = |65,95 – 65,5| = 0,45
|x4 - xt | = |65,95 – 66,2| = 0,25
|x5 - xt | = |65,95 – 66,6| = 0,65
|x6 - xt | = |65,95 – 76,8| = 1,85
Sai số tƣơng đối :
100.
||
t
ti
x
xx
Với x1 là :
100.
95,65
85,3
= 0,058377558
Với x2 là :
100.
95,65
75,1
= 0,026535253
Với x3 là :
100.
95,65
45,0
= 0,006823351
Với x4 là :
100.
95,65
25,0
= 0,00379075
Với x5 là :
100.
95,65
65,0
= 0,009855951
Với x6 là :
100.
95,65
85,1
= 0,028051554
Sai số tƣơng đối trung bình :
tx
= (∆xt
1 +∆xt
2+∆xt
3+ ... + ∆xt
n-1+∆xt
n )/ n
=
6
1
(0,058377558 + 0,026535253 + 0,006823351 + 0,00379075
+ 0,009855951 + 0,028051554) = 0,022239069
HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 2
2.1. a) Tính xác xuất để trong 5 vé mua có 2 vé trúng:
Gọi A là biến cố trúng 2 vé trong 5 vé đã mua
A là biến cố trong 98 vé trật đã lấy 3 vé để trật
A =
3
98C
Không gian sơ cấp các biến cố sẽ là : Ω =
5
100C
20
Do đó: P (A) =
5
100
3
98
C
C
=
495
1
b) Tính xác xuất để trong 5 vé mua có 1 vé trúng
Gọi B là biến cố trúng 1 vé trong 5 vé đã mua
B là biến cố trong 2 vé trúng lấy 1 vé và trong 98 vé trật đã lấy 4
vé để trật
B =
1
2C
.
4
98C
Không gian sơ cấp các biến cố sẽ là: Ω =
5
100C
Do đó: P (B) =
5
100
4
98
1
2
C
CC
=
990
95
c) Tính xác xuất để trong 5 vé mua có ít nhất 1 vé trúng.
Gọi (C) là biến cố trúng ít nhất 1 vé
(C) là biến cố đƣợc loại bỏ trƣờng hợp cả 5 vé mua đều trật
C
=
5
98C
Nên: P(C) = 1 – P(
C
) = 1 -
5
100
5
98
C
C
=
990
97
2.2. Khối lập phƣơng đƣợc chia thành 1000 khối nhỏ nên không gian biến cố
là Ω = 1000, trong đó có:
• Có 8 khối nhỏ ở các đỉnh khối lập phƣơng lớn là những khối có 3
mặt có sơn
• Có 8 khối nhỏ ở 1 cạnh khối lập phƣơng lớn là khối có 2 mặt sơn,
mà khối lập phƣơng lớn có 12 cạnh, nên số khối có 2 mặt sơn là 8.
12 = 96
a) Lấy đƣợc một khối có 2 mặt quét sơn:
Gọi (A) là biến cố rút ra đƣợc 1 khối nhỏ có 2 mặt sơn
A =
1
96C
Do đó: P(A) =
1000
1
96C
= 0,096
b) Lấy đƣợc một khối có 3 mặt quét sơn:
Gọi (B) là biến cố rút ra đƣợc 1 khối nhỏ có 3 mặt sơn
B = 18C
Do đó: P(B) =
1000
1
8C
= 0,008
21
2.3. Với việc ra một đề thi có 3 câu hỏi trong 25 câu có trong đề cƣơng thì
không gian biến cố Ω =
3
25C
= 2300
a) Trong 20 câu chuẩn bị có 3 câu trúng đề thi
Gọi (A) là biến cố đúng cả 3 câu trong 20 câu chuẩn bị
A =
3
20C
Do đó: P(A) =
3
25
3
20
C
C
=
115
57
b) Trong 20 câu chuẩn bị có 2 câu trúng đề thi
Gọi (B) là biến cố đúng 2 câu trong 20 câu chuẩn bị B = 220C 15C
Do đó: P(B) =
3
25
1
5
2
20 .
C
CC
=
23
18
c) Trong 20 câu chuẩn bị có ít nhất 1 câu trúng đề thi:
Gọi (C) là biến cố trong 20 câu chuẩn bị có ít nhất 1 câu đƣợc ra
trong đề thi
B là biến cố loại bỏ trƣờng hợp cả 20 câu chuẩn bị đều không
đƣợc ra trong đề thi, tức thuộc 22 câu trật
C
=
22
20C
Do đó : P(
C
) =
5
25
20
22
C
C
Nên : P(C) = 1 – P(
C
) = 1 -
5
25
20
22
C
C
=
2300
2069
2.4. a) Xác định có sai số thô bạo trong dãy thực nghiệm không ?
Trƣớc hết sắp xếp lại dãy số thực nghiệm :
52,3 53,1 53,2 53,6 54,9
Xét Q(54,9) = |
minmax
1
xx
xx n
| = |
3,529,54
6,539,54
|= 0,5
Tra bảng với độ tin cậy γ = 95% , n = 5 thì Q = 0,64
Nên số 54,9 không phải là số có sai số thô bạo
Tƣơng tự kiểm tra với các số còn lại đều không có sai số thô bạo
nên dãy số thực nghiệm trên, theo phƣơng pháp Dison chấp nhận
dãy số này
b) Tìm độ lệch chuẩn của phép thực nghiệm
2.5. a) Xác định có sai số thô bạo trong dãy thực nghiệm không ?
Trƣớc hết sắp xếp lại dãy số thực nghiệm:
22
62,1 64,2 65,5 66,2 66,6 67,8
Xét Q(67,8) = |
minmax
1
xx
xx n
| = |
1,628,67
6,668,67
|= 0,21
Tra bảng với độ tin cậy γ = 95% , n = 6 thì Q = 0,56
Nên số 67,8 không phải là số có sai số thô bạo
Tƣơng tự kiểm tra với các số còn lại đều không có sai số thô bạo
nên dãy số thực nghiệm trên, theo phƣơng pháp Dison chấp nhận
dãy số này
b) Tìm độ lệch chuẩn của phép thực nghiệm
Dùng máy tính cá nhân để nhập dãy số liệu trên vào và S = 2,0089
HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 3
3.1. Trƣớc hết phải kiểm tra sai số thô bạo của dãy số
Sắp xếp lại dãy số thực nghiệm : 2,25 - 2,19 - 2,11 - 2,38 - 2,32
2,11 - 2,19 - 2,25 - 2,32 - 2,38
Xét Q(2,38) = |
minmax
1
xx
xx n
| = |
11,238,2
32,238,2
|= 0,222
Tra bảng với độ tin cậy γ = 95%, n = 5 thì Q = 0,64
Nên số 2,38 không phải là số có sai số thô bạo
Tƣơng tự kiểm tra với các số còn lại đều không có sai số thô bạo nên
dãy số thực nghiệm trên, theo phƣơng pháp Dison chấp nhận dãy số này
Nhập dãy số này vào máy tính cá nhân và tìm đƣợc:
x = 2,25 S = 0,11 ε = ± n
St.
= ± 0,14
Kết luận: Hàm lƣợng % Al2O3 = 2,25 ± 0,14
Hay hàm lƣợng % Al2O3 ở trong khoảng; 2,11% – 2,39%
3.2. Trƣớc hết phải kiểm tra sai số thô bạo của dãy số
Sắp xếp lại dãy số thực nghiệm: 0,33 - 0,32 - 0,33 - 0,34
0,32 - 0,33 - 0,33 - 0,34
Xét Q(0,34) = |
minmax
1
xx
xx n
| = |
32,034,0
33,034,0
|= 0,5
Tra bảng với độ tin cậy γ = 95% , n = 4 thì Q = 0,77
Nên số 0,34 không phải là số có sai số thô bạo
Tƣơng tự kiểm tra với các số còn lại đều không có sai số thô bạo nên
dãy số thực nghiệm trên, theo phƣơng pháp Dison chấp nhận dãy số này
Nhập dãy số này vào máy tính cá nhân và tìm đƣợc:
23
x
= 0,33
S = 0,008165 ε = ±
n
St.
= ± 0,01298
Kết luận: Hàm lƣợng % Mn = 0,33 ± 0,013
Hay hàm lƣợng % Mn ở trong khoảng: 0,317% – 0,343%
HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP BÀI 4
4.1. a) Lập công thức tính :
Khối lƣợng mẫu trƣớc khi nung là m0
Khối lƣợng chén m1
Khối lƣợng mẫu và chén sau khi nung là m2
Khối lƣợng mẫu sau khi nung là m2 - m1
Do đó hàm lƣợng % tro là
0
12
m
mm
.100
b) Kết qủa hàm lƣợng % tro cho các lần thí nghiệm
STT 1 2 3 4 5
LAN 1 0.023941 0.009975 0.00798 0.013965 0.01596
LAN 2 0.003903 0.001951 0.005854 0.011708 0.001951
LAN 3 0.003725 0.005587 0.014899 0.009312 0.059596
LAN 4 0.007625 0.013344 0.005719 0.013344 0.007625
LAN 5 0.00382 0.00955 0.01146 0.00191 0.04202
Kết qủa hàm lƣợng % tro là
LAN 1 0.00665 đến 0.022078
LAN 2 0,00005 0.010097
LAN 3 0.000541 0.01622
LAN 4 0.005104 0.013959
LAN 5 0 0.013919
4.2.a) Phƣơng trình hồi quy tuyến tính :
Với SV1
Phƣơng trình hồi quy có dạng:
C = a + b .A
Giá trị a = -0.280299
Giá trị b = 1.415183
Hệ số tƣơng quan = 0.97496
24
Vậy phƣơng trình là:
C = -0.280299 + 1.415183.A
Với mẫu thí nghiệm: 8 9 10
Nồng độ tìm đƣợc 0.389083 0.357949 0.355118
Nên Klƣợng Fe(mg) 7.781657 7.158977 7.102369
KL trung bình Fe = 7.347668
Độ lệch chuẩn (S) = 0.37691
Giá trị sai số ε = 0.936372
Kết quả báo cáo:
6.411295 < m(Fe) < 8.28404
Với SV2
Phƣơng trình hồi quy có dạng:
C = a + b .A
Giá trị a = -0.310638
Giá trị b = 1.439787
Hệ số tƣơng quan = 0.837648
Vậy phƣơng trình là:
C = -0.310638 + 1.439787.A
Với mẫu thí nghiệm 8 9 10
Nồng độ tìm đƣợc 0.417387 0.36361 0.326815
Nên Klƣợng Fe(mg) 8.347731 7.272191 6.536296
KL trung bình Fe = 7.385406;
So với giá trị thật = 7.778
Độ lệch chuẩn (S) = 0.911009
Giá trị sai số ε = 2.263254
Kết quả báo cáo:
5.122152 < m(Fe) < 9.64866
b) Giả thiết H0: giá trị báo cáo của các SV đều đƣợc chấp nhận với độ
tin cậy γ = 0,95
Đại lƣợng K đƣợc xác định:
n
X
K
Với SV1
Tính K thực nghiệm 1.977546
Tính K Lth 1.96
Kết quả Bác bỏ gỉa thiết Ho
25
Với SV2
Tính K thực nghiệm 0.746417
Tính K Lth 1.96
Kết quả Chấp nhận giả thiết Ho
Nhận xét
Dù kết quả báo cáo của SV1 có thể chứa giá trị thật, nhƣng việc kiểm
định giả thiết H0 đã chứng tỏ báo cáo của SV1 không thể chấp nhận đƣợc, Ở
đây chỉ có thể nhận đƣợc mẫu báo cáo của SV2
4.3. a) Lập công thức tính:
Khối lƣợng mẫu trƣớc khi nung là m0
Khối lƣợng chén m1
Khối lƣợng mẫu và chén sau khi nung là m2
Khối lƣợng mẫu sau khi nung là m2 - m1
Do đó hàm lƣợng % tro là
0
12
m
mm
.100
b) Hàm lƣợng tro đƣợc xác định theo công thức là:
Mẫu 1 2 3 4 5
% Tro 0.003903 0.001951 0.005854 0.011708 0.001951
Dãy số đƣợc săp xếp lại:
0.001951 0.001951 0.003903 0.005854 0.011708
Xác định giá trị Q (max): Q =
001951,0011708,0
005854,0011708,0
= 0,6 < QLth = 0,64
Do đó dãy số không có sai số thô bạo:
GTTB S
0.005074 0.005024
Kết qủa hàm lƣợng % tro là:
0,00005 đến 0.010097
4.4. Theo đề ta có đƣợc
Phƣơng trình hồi quy có dạng:
C = a + b .A
Giá trị a = -0.193035; b = 5.867393
Vậy phƣơng trình là:
C = -0,193035 + 5,867393 A
26
Với mẫu thí nghiệm 6 7 8
Nồng độ tìm đƣợc 3.069235 3.186583 3.127909 C(ppm)
Nên Klƣợng TiO2 0.001279 0.001328 0.001303 (gam)
% khối lƣợng TiO2 0.023926 0.024841 0.024383 (%)
Xác đỊnh dãy số
Tính Q(max) 0,5
So với Q(Lth) 0.94000
Dãy số không có sai số thô bạo
%KL trung bình TiO2 0.024383
Độ lệch chuẩn (S) 0.000457
Giá trị sai số 0.001136
Kết quả báo cáo 0.023247< %m(TiO2) < 0.02552
4.5. a) Theo số liệu đề cho, ta có kết quả đo trung bình ở các mẫu là :
BDM 1 2 3 4 5
C(ppm) 0 0,4 0,8 1,0 1,2
A (tb) 0 0,2363 0,4743 0,5911 0,7364
BDM 6 7 8 9 10
C(ppm) 1,6 2,0 3,0 4,0 Cx
A (tb) 0,9891 1,2624 1, 7817 2,3603 1,4871
Dùng máy tính để thiết lập phƣơng trình hồi quy tuyến tính:
A = 0,0138744 + 0,5933378 C
Với Ax = 1,4871 thì Cx = 2,483(ppm)
Với độ tin cậy 0,95 và sai số 0,012 thì Cx = 2,483 0,012
Vậy khoảng tin cậy báo cáo là : 2,471 Cx 2,495
27
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN
CHỦ ĐỀ VỀ BÁO CÁO SỐ LIỆU
Tên học viên:.............................. Nhóm:...........
Nghề: phân tích dầu Khoá:........
Tên Giáo viên: ........................... Tên trợ giáo: .............................
Để xác định hàm lƣợng của Fe2+ có trong 20 lít mẫu nƣớc, ngƣời ta tiến
hành phân tích bằng phƣơng pháp đo quang với 10 ống dung dịch có thể tích
là 50mL, trong đó các ống số 1 đến 7 đựng dung dịch chuẩn Fe2+ còn các ống
8,9,10 đựng dung dịch mẫu nƣớc.
Kết qủa ở hai SV tiến hành độc lập nhƣ sau:
SV thứ nhất (SV1)
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nồng độ mg/ L 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7
Mật độ quang A 0.356 0.398 0.455 0.509 0.599 0.611 0.688 0.473 0.451
0.449
SV thứ hai (SV2)
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nồng độ mg/ L 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7
Mật độ quang A 0.355 0.387 0.432 0.501 0.567 0.623 0.678 0.493 0.455 0.429
a) Viết phƣơng trình hồi quy tuyến tính của dãy chuẩn dạng:
C = a + b. A. Từ đó tính khối lƣợng Fe có trong dung dịch mẫu ban
đầu với γ = 95%
b) Hãy chứng minh giá trị trung bình của mẫu là một giá trị hợp lý cực
đại
c) Dùng phƣơng pháp kiểm định trung bình mẫu để kết luận về báo
cáo của hai SV này. Giả sử rằng hàm lƣợng đúng của mẫu sắt là
6,001(mg)
BÀI GIẢI
a) Phƣơng trình hồi quy tuyến tính:
Với SV1
Giá trị a = -0.511086;
28
Hệ số tƣơng quan = 0.986422
Giá trị b = 1.763718
Vậy phƣơng trình là:
C = -0.511086 +1.763718 A
Với mẫu thí nghiệm 8 9 10
Nồng độ tìm đƣợc 0.323152 0.284351 0.280823
Nên khối lƣợng Fe(mg) 6.463046 5.68701 5.616461
Khối lƣợng trung bình:
Fe =5.922172;
Độ lệch chuẩn (S) = 0.469736
Giá trị sai số: 1.166984
Kết quả báo cáo:
4.755188 < m(Fe) < 7.089157
Với SV2
Giá trị a = -0.491694;
Hệ số tƣơng quan = 0.99161
Giá trị b = 1.761743
Vậy phƣơng trình là:
C = -0.491694 +1.761743A
Với mẫu thí nghiệm 8 9 10
Nồng độ tìm đƣợc 0.358427 0.291405 0.245549
Nên khối lƣợng Fe(mg) 7.168533 5.828108 4.910974
Khối lƣợng trung bình:
Fe = 5.969205;
Độ lệch chuẩn (S) = 1.135374
Giá trị sai số: 2.820653
Kết quả báo cáo:
3.148552 < m(Fe) < 8.789858
b) Ta có hàm hợp lý :
L 2
2
1
1
2
1
2
1
lnln
2
1
,...
2
j
nXn
u
X
LeXX
j
.
111
.2.
2
1ln
22 njj
j n
XX
XL
Đặt
XXX
n
L
j
1
0
ln
là một đại lƣợng hợp lý cực đại
29
c) Giả thiết H0: giá trị báo cáo của các SV đều đƣợc chấp nhận với độ
tin cậy γ = 0,95, thì đại lƣợng K đƣợc xác định :
n
X
K
Với SV1 Với SV2
Tính K thực nghiệm 0.290659 0.048504
Tính K lý thuyết 1.96 1.96
Kết qủa chấp nhận H0 chấp nhận H0
Nhận xét: Kết quả báo cáo của cả hai SV đều có thể đƣợc chấp nhận
30
KẾ HOẠCH VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP MÔN HỌC
Bài tập
Sinh viên phải làm tất cả các bài tập trong các bài học. Đó là cơ sở nền
tảng ôn tập lý thuyết đến cách tiến hành thực nghiệm số liệu trong thí nghiệm
Bài kiểm tra
Sinh viên sẽ làm bài kiểm tra 15 phút hay 45 phút theo chƣơng trình của
bộ, nhằm xác định mức độ chuẩn bị bài của sinh viên trƣớc khi đƣợc học
sang chƣơng mới
Điểm đánh giá
• Các bài đều đƣợc chấm trên thang điểm 10
• Các bài 15 phút (D15) hay vấn đáp (DVD), và điểm thi môn học lý
thuyết đƣợc tính hệ số 1
• Các bài 45 phút (D45) hay tiểu luận (DTL) đƣợc tính hệ số 2
• Điểm thành phần (DTP) là tổng các điểm 15’, vấn đáp, 45’, tiểu luận
... đã đƣợc nhân với các hệ số tƣơng ứng
• Điểm môn học lý thuyết (DMHLT) là trung bình cộng của điểm thi
(DT) và điểm thành phần
Cách tính điểm cho môn lý thuyết
Ví dụ : DTP = D15X1 + DVDX1 + D45X2 + DTLX2 + ...
Điểm môn học lý thuyết = ½ (DTP + DT)
Cách xếp loại điểm của môn học
Điểm Xếp loại Đạt Không đạt
8- 10 Giỏi X
7- cận 8 Khá X
5- cận 7 Trung bình X
3,5-cận 5 Yếu X
< 3,5 Kém X
31
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Lân, Kiểm tra nghiệm thu chất lƣợng sản phẩm -
2001.
2. PGS. Cù Thành Long, Hƣớng dẫn thực hành phân tích định lƣợng bằng
các phƣơng pháp hóa học kết hợp với các phƣơng pháp xử lý thống kê
hiện đại - 1999.
3. Nguyễn Duy Tiến và Nguyễn Viết Phú, Cơ sở lý thuyết xác suất,
NXB trung học chuyên nghiệp – 1983.
4. Nguyễn Cao Văn và Trƣơng Tiêu, Bài tập lý thuyết xác suất và thống
kê toán học, NXB khoa học kỹ thuật – 1996.
5. TS. Trần Lộc Hùng (chủ biên)- Phan Văn Danh và Trần thị Diệu Trang, Lý
thuyết xác suất và thống kê toán học, NXB Giáo dục – 1998.
6. 6. TS. Trần Lộc Hùng, Bài tập Lý thuyết xác suất và thống kê toán học,
NXB Giáo dục – 1999.
7. Nguyễn Minh Tuyến và Phạm Văn Thêm, Kỹ thuật hệ thống công nghệ
hoá học, Tập 1 và 2, NXB khoa học và kỹ thuật , Hà nội - 2001
8. X.L. Acnadarova và V.V. Capharop (ngƣời dịch: Nguyễn Cảnh và Nguyễn
Đình Soa) , Tối ƣu hoá thực nghiệm trong hoá học và kỹ thuật hoá học,
Trƣờng Đại học Bách Khoa Tp HCM - 1985
9. Trƣơng Bách Chiến, Giáo trình kiểm nghiệm viên phân tích – Lƣu hành
nội bộ, Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp 4- Tp.HCM - 2002
10. Trƣơng Bách Chiến – Giáo trình Xử lý Số liệu – Lƣu hành nội bộ, Trƣờng
Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM – 2004.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích dầu thô, khí và các sản phẩm lọc dầu.PDF