Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của dntn dịch vụ viễn thông Sanh Long giai đoạn 2013 - 2015

Trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh kịp thời để thích ứng với môi trường kinh doanh hiện nay. Bên cạnh đó, doanh nghiệp nên tạo cho mình một hình ảnh uy tín làm thu hút thêm lượng khách hàng nhiều hơn. Qua quá trình thực tập ở DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu và nắm bắt kiến thức nhằm củng cố kiến thức đã được trang bị từ nhà trường. Trên cơ sở lý thuyết và phân tích thực tế cho thấy những vấn đề tồn tại trong vấn đề hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được hoàn thiện hơn. Bằng cách phân tích đánh giá thông qua các chỉ tiêu cụ thể em đã đưa ra và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay để doanh nghiệp có thể tham khảo, nhằm mục đích góp phần giải quyết những mặt mà doanh nghiệp còn hạn chế. Tuy nhiên do thời gian và trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm, kiến thức về thực tế tích lũy còn rất ít. Các thông tin và số liệu cần thiết bị hạn chế hoặc không thu thập được. Vì vậy, đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Các giải pháp mới chỉ là những suy nghĩ bước đầu, nếu điều kiện cho phép em sẽ tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện hơn. Rất mong sự chỉ bảo từ phía các anh chị trong doanh nghiệp và đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn Tiến sĩ Hoàng Triệu Huy để đề tài của em được hoàn thiện.

pdf69 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của dntn dịch vụ viễn thông Sanh Long giai đoạn 2013 - 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tăng 2 người tương ứng tăng 7,14% so với năm 2014. Xét về cơ cấu phân theo giới tính, ta thấy số lao động nam có xu hướng giảm và số lao động nữ có xu hướng tăng. Đại học Kin h tế Hu ế 24 Biểu đồ 2. Cơ cấu lao động phân theo giới tính của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Có sự thay đổi trong cơ cấu lao động theo giới tính. Cụ thể năm 2013, lao động nam là 14 người chiếm 56% và lao động nữ là 11 người chiếm 44% tổng lao động của DN. Sang năm 2014, lao động nam giảm 2 người so với năm 2013 tương ứng giảm 14,29%, lao động nữ tăng 5 người tương ứng tăng 45,45% so với năm 2013. Năm 2015, số lao động nam vẫn là 12 người chiếm 40% tổng lao động, lao động nữa là 18 người, chiếm 60% tổng lao động, tăng 2 người tương ứng tăng 12,50% so với năm 2014. Cơ cấu lao động nữ chiếm ưu thế của DN là do đặc điểm ngành nghề, tính chất công việc của DN. Đối với một doanh nghiệp thu cước thì đây là một sự thay đổi khá hợp lý vì công việc thu và giữ tiền mặt, kiên nhẫn đến nhà khách hàng thì lao động nữ phù hợp hơn, bên cạnh đó điểm mạnh của lao động nam là di chuyển nhanh nhẹn và liên tục, sức khỏe tốt, dễ thích nghi với nhiều loại thời tiết. Đại học Ki h tế Hu ế 25 2.1.4.2. Theo trình độ Bảng 2. Tình hình lao động của DN theo trình độ qua 3 năm 2013 - 2015 ĐVT: người Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) + / - % tăng (giảm ) + / - % tăng (giảm ) Đại học, cao đẳng, trung cấp 10 40,00 10 35,71 11 36,67 0 0 1 10,00 Lao động phổ thông 15 60,00 18 64,29 19 63,33 3 20,00 1 5.56 Tổng số lao động 25 100 28 100 30 100 3 12 2 7,14 Biểu đồ 3. Cơ cấu lao động phân theo giới tính của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Xét về trình độ của lao động trong DN, cùng với việc tăng số lao động thì tình hình lao động phân theo trình độ cũng có sự thay đổi. Cụ thể: - Năm 2013 và năm 2014, số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp là 10 người. Năm 2015 là 11 người, tăng 1 người hay 10,00% so với năm 2014. Đại học Kin h tế Hu ế 26 - Năm 2013, số lao động phổ thông là 15 người. Năm 2014 có 18 người, tăng 3 người tương ứng tăng 20,00% so với năm 2013. Năm 2015 có 19 người, tăng 1 người tương ứng tăng 7,14% so với năm 2014. 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long qua 3 năm 2013-2015 2.2.1. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Bảng 3. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ giai đoạn 2013 - 2015 ĐVT: thuê bao Năm 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 +/- % tăng (giảm) +/- % tăng (giảm) Tổng khách hàng 97.271 97.440 98.428 169 0,17 988 1,01 (Nguồn: Bảng kê giao nhận chứng từ của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long) Biểu đồ 4. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Đại học Kin h tế Hu ế 27 Tổng khách hoàng năm 2013 là 97.271 khách hàng. Năm 2014 có 97.440 khách hàng, tăng 169 khách hàng tương ứng tăng 0,17% so với năm 2013. Năm 2015 có 98.428 khách hàng, tăng 988 khách hàng tương ứng tăng 1,01% so với năm 2014. Nhờ có các chương trình ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn và các kênh quảng cáo thu hút được khách hàng nên số thuê bao trả trước chuyển sang thuê bao trả sau, số thuê bao trả sau được đăng ký tăng đột biến. 2.2.2. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ theo phường của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Mức độ khai thác khách hàng theo từng phường trong tổng khách hàng là việc cần thiết để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Nhìn chung tổng số khách hàng hàng tháng qua các năm trong từng phường thay đổi không đáng kể nên em xin được lấy số liệu về khách hàng của tháng 11 năm 2015 làm nghiên cứu. Bảng 4. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ theo phường Phường Số khách hàng Số khách hàng từng phường /Tổng số khách hàng (%) Kim Long 653 6,89 Hương Long 102 1,08 An Hòa 425 4,48 Hương Sơ 708 7,47 Tây Lộc 1.420 14,98 Thuận Hòa 1.160 12,24 Thuận Thành 908 9,58 Phú Cát 580 6,12 Phú Hậu 479 5,05 Phú Hiệp 532 5,61 Phú Hòa 1.030 10,87 Phú Bình 230 2,43 Phú Thuận 635 6,70 Thuận Lộc 617 6,50 Tổng số thuê bao trả sau 9.479 100 (Nguồn: Bảng kê giao nhận chứng từ của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long) Đại học Kin h tế Hu ế 28 Có sự chênh lệch khá lớn trong mức độ khai thác khách hàng theo từng phường của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long: - Số khách hàng sử dụng dịch vụ ở phường Tây Lộc chiểm tỉ lệ cao nhất, gần 15% trong tổng số khách hàng; phường Thuận Hoà với số khách hàng sử dụng dịch vụ có tỉ lệ cũng khá cao hơn 12%, phường Phú Hòa có 1.030 khách hàng chiếm 10,87% tổng số khách hàng. - Tiếp đến là các phường Thuận Thành chiếm 9,58%; phường Hương Sơ chiếm 7,47%; phường Thuận Thành 6,70%, phường Thuận Lộc chiếm 6,50%; phường Phú Cát chiếm 6,12% tổng số khách hàng. - Các phường Phú Hậu, Phú Hiệp, An Hòa chiếm khoảng 4-5% tổng số khách hàng. - Số khách hàng sử dụng dịch vụ ở phường Hương Long có tỉ lệ thấp nhất chỉ khoảng 1% và phường Phú Bình cũng có tỉ lệ thấp khoảng 2% trong tổng số khách hàng. 2.2.3. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ theo độ tuổi của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Nhằm xác định được nhóm tuổi khách hàng tiềm năng và từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ ở những nhóm tuổi này. Vì vậy em tiến hành phân tích tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ theo độ tuổi của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long. Bảng 5. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ theo độ tuổi Độ tuổi Số thuê bao (thuê bao) Tỷ trọng (%) 16-25 145 1,53 26-35 1.617 17,06 36-45 3.561 37,57 46-55 2.546 26,86 56-65 921 9,72 66-75 689 7,26 Tổng 9.479 100 (Nguồn: Bảng kê giao nhận chứng từ của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long) Đại học Kin h tế Hu ế 29 Biểu đồ 5. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ theo độ tuổi của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long - Độ tuổi sử dụng dịch vụ nhiều nhất là 36-45 chiếm khoảng 38% và độ tuổi 46- 55 chiểm khoảng 27% trong tổng khách hàng vì trong độ tuổi này chủ yếu là những người đã có gia đình, có công việc ổn định, có nhiều mối quan hệ trong cuộc sống. Vì vậy nhu cầu sử dụng dịch vụ thuê bao trả sau là điều cần thiết. - Số khách hàng ở độ tuổi 16-25 chiếm tỉ lệ ít nhất vì đây là độ tuổi đang đi học, việc dùng thuê bao trả trước rẻ, có thể định lượng được tài khoản và phù hợp hơn nhiều cho đối tượng này. 2.2.4. Tình hình nguồn vốn của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Để tiến hành bất kì một hoạt động kinh doanh nào cũng cần phải có vốn, vốn là điều kiện tiên quyết và có ý nghĩa quyết định tới các bước tiếp theo của quá trình hoạt động kinh doanh, có thể kìm hãm hay thúc đẩy sự phát triển của DN. Cùng với nguồn lực con người thì nguồn vốn là nguồn lực cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của DN. Vốn ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạch định chiến lược hoạt động kinh doanh của DN, DN cần đặc biệt quan tâm đến nguồn vốn và cơ cấu của từng loại vốn từ đó có các giải pháp quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tốt đảm bảo hiệu quả kinh tế cao. Bảng dưới đây thể hiện phần nào về tình hình nguồn vốn của công ty: Đại học Kin tế H uế 30 Bảng 6. Tình hình nguồn vốn của DN qua 3 năm 2013 - 2015 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Biến động Giá trị Cơ cấu (%) Giá trị Cơ cấu (%) Giá trị Cơ cấu (%) 2014/2013 2015/2014 + / - % tăng (giảm) + / - % tăng (giảm) Tổng nguồn vốn 556,85 100,00 590,48 100,00 1211,57 100,00 33,63 6,04 621,09 105,18 1. Phân theo tính chất sử dụng - Vốn lưu động 540,53 97,07 573,39 97,11 661,56 54,60 32,86 6,08 88,17 15,38 - Vốn cố định 16,32 2,93 17,09 2,89 550,01 45,40 0,77 4,72 532,92 3118,31 2. Phân theo nguồn hình thành - Nợ phải trả 15,92 2,86 17,14 2,90 532,79 44,47 1,22 7,66 515,65 210,85 - Vốn chủ sở hữu 540,93 97,14 573,34 97,10 678,78 55,53 32,41 5,99 105,44 18,39 (Nguồn: Bảng kê giao nhận chứng từ của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long)Đại học Kin h tế Hu ế 31 Ta thấy tổng nguồn vốn của DN qua 3 năm 2013 - 2015 không ngừng tăng lên. Năm 2013 tổng nguồn vốn là 556,85 triệu đồng. Năm 2014 là 590,48 triệu đồng , tăng 33,63 triệu đồng tương ứng tăng 6,04% so với năm 2013. Năm 2015 là 1.211,57 triệu đồng, tăng 621,09 triệu đồng tương ứng tăng 105,18% so với năm 2014. Như vậy, cùng với việc tăng lao động thì tổng nguồn vốn của DN cũng không ngừng tăng lên. Xét về tính chất sử dụng: - Vốn lưu động là toàn bộ tài sản có chức năng đối tượng lao động và một bộ phận tài sản có chức năng tư liệu lao động nhưng không thuộc phạm trù TSCĐ, ví dụ: nguyên vật liệu công cụ lao động nhỏ, tiền mặt,... không tham gia nhiều lần như vốn cố định mà chỉ tham gia một lần vào quá trình SXKD toàn bộ giá trị của nó được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm. VLĐ của DN qua 3 năm đều tăng. Năm 2013 VLĐ là 573,39 triệu đồng chiếm 97,07% trong tổng nguồn vốn. Năm 2014 VLĐ là 573,39 triệu đồng chiếm 97,11% tăng 32,86 triệu đồng tương ứng tăng 6,08% so với năm 2013. Năm 2015 VLĐ là 661,56 triệu đồng chiếm 54,60% tăng 88,17 triệu đồng tương ứng tăng 15,38% so với năm 2014. - Qua 3 năm, VCĐ của DN đều tăng, đặc biệt là năm 2015 do đầu tư phương tiện vận chuyển. Cụ thể: Năm 2013 VCĐ là 16,32 triệu đồng chiếm 2,89% trong tổng nguồn vốn. Năm 2014 là 17,09 triệu đồng chiếm 2,89% tăng 0,77 triệu đồng tương ứng tăng 4,72% so với năm 2013. Năm 2015 là 550,01 triệu đồng chiếm 45,40% tăng 532,92 triệu đồng tương ứng tăng 3.118,31% so với năm 2014. Xét về nguồn hình thành: - VCSH của DN qua 3 đều tăng. Năm 2013 là 540,93 triệu đồng chiếm 97,14% tổng nguồn vốn. Năm 2014 là 573,34 triệu đồng chiếm 97,10% tăng 32,41 triệu đồng tương ứng tăng 4,72% so với năm 2013. Năm 2015 là 678,78 triệu đồng chiếm 55,53% tăng 105,44 triệu đồng tương ứng tăng 18,39% so với năm 2014. - Trong 3 năm thì NPT của DN đều tăng đặc biệt là năm 2015. Năm 2013, NPT là 15,92 triệu đồng chiếm 2,86% tổng nguồn vốn. Năm 2014 là 17,14 triệu đồng chiếm 2,90% tăng 1,22 triệu đồng tương ứng tăng 7,66% so với năm 2013. Năm 2015 NPT là 532,79 triệu đồng chiếm 44,47% tăng 515,65 triệu đồng tương ứng tăng 210,85% so với năm 2014. NPT năm 2015 tăng mạnh cho thấy DN tiếp cận nguồn vốn bên ngoài và vay vốn để đầu tư phương tiện vận chuyển. Đại học Kin h tế H ế 32 2.2.5. Khả năng thanh toán của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Để đánh giá khái quát khả năng thanh toán của DN, ta thường xem xét mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và nhu cầu thanh toán. Khả năng thanh toán và nhu cầu thanh toán là tổng hợp các chỉ tiêu tài chính tại một thời điểm phân tích. Khả năng thanh toán của DN bao gồm tất cả các tài sản mà DN có khả năng thanh toán theo giá trị thực tại thời điểm nghiên cứu: gồm tài sản ngắn hạn có khả năng thu hồi vốn trong 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh, tài sản dài hạn. Nhu cầu thanh toán của DN cũng bao gồm các khoản nợ công ngắn hạn, dài hạn được sắp xếp theo thứ tự thời gian thanh toán như: chưa đến hạn, đến hạn, quá hạn bao nhiêu ngày. Dựa trên bảng 8 trang 33, ta thấy: Qua 3 năm ta thấy khả năng thanh toán chung của DN đều lớn hơn 1. Chứng tỏ DN có đủ và thừa khả năng thanh toán. Cụ thể: năm 2013 khả năng thanh toán chung là 34,98 lần. Năm 2014 là 34,55 lần giảm 1,69 lần so với năm 2013. Năm 2015 khả năng thanh toán chung là 2,27 lần giảm 32,28 lần so với năm 2014 do năm 2015 DN đầu tư mua phương tiện vận chuyển. Năng lực duy trì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của DN là yếu tố quan trọng để đưa ra quyết định kinh doanh. Khi DN không duy trì được khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ngay cả những DN làm ăn có lãi cũng bị phá sản. Khi phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ta thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa TSNH như tiền mặt, đầu tư chứng khoán ngăn hạn, hàng tồn kho... với nợ ngắn hạn. Lợi nhuận của công ty thường không quyết định đến khả năng thanh toán ngắn hạn, có những công ty có lợi nhuận caonhưng không có khả năng thanh toánnợ ngắn hạn, có những công ty lợi nhuận thấp nhưng lại có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Qua bảng trên ta thấy được tình hình thanh toán nợ ngắn hạn của DN 3 năm đều lớn và lớn hơn 1. Năm 2013 khả năng thanh toán nợ ngăn hạn là 33,95%. Năm 2014 là 33,45% giảm 0.5% so với năm 2013. Năm 2015 là1,24% giảm 32,21% so với năm 2014. Đại học Kin h tế Hu ế 33 Bảng 7. Khả năng thanh toán của DN qua 3 năm 2013 - 2015 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 +/- % tăng (giảm) +/- % tăng (giảm) 1. Tổng tài sản tr.đ 556,85 590,48 1.211,57 33,63 6,04 621,09 105,18 1.1 Tài sản ngắn hạn tr.đ 540,53 573,39 661,56 32,86 6,08 88,17 15,38 1.2 Tài sản dài hạn tr.đ 16,32 17,09 550,01 0,77 4,72 532,92 3118,31 2. Tổng nợ phải trả tr.đ 15,92 17,14 532,79 1,22 7,66 515,65 210,85 2.1 Nợ ngắn hạn tr.đ 15,92 17,14 532,79 1,22 7,66 515,65 210,85 2.2 Nợ dài hạn tr.đ __ __ __ 0,00 0,00 3. Tổng các khoản phải thu tr.đ 117,42 115,73 118,21 -1,69 -1,44 2,48 2,14 4. Khả năng thanh toán chung (1/2) lần 34,98 34,55 2,27 -0.43 -1,23 -32,28 -93,43 5. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn(1.1/2.1) lần 33,95 33,45 1,24 -0,5 -1,47 -32,21 -96,29 6. Tỷ lệ các khoản thu so với nợ phải trả (3/2) lần 7,38 6,75 0,22 -0,63 -8.54 -6,53 -96,74Đại học Kin h tế Hu ế 34 Mặt khác để phân tích rõ nét về tình hình khả năng thanh toán của DN, người ta có thể nghiên cứu chi tiết các khoản phải thu, công nợ phải trả tác động đến khả năng thanh toán của DN như thế nào. Khi hoạt động tài chính tốt thì tình hình chiếm dụng vốn của nhau thấp, khả năng thanh toán dồi dào. Khi hoạt động tài chính kém dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn của nhau nhiều, các khoản phải thu, nợ phải trả sẽ dây dưa kéo dài. Khi đó cần xác định số vốn chiếm dụng và bị chiếm dụng là bao nhiêu để thấy được khả năng thanh toán thực sự của DN. Chỉ tiêu này lớn hơn 100% chứng tỏ vốn của DN bị chiếm dụng nhiều. Ngược lại chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 100% chứng tỏ DN chiếm dụng vốn nhiều. Thực tế cho thấy số đi chiếm dụng lớn hơn hay nhỏ hơn đều phản ánh tình hình tài chính không lành mạnh và đều ảnh hưởng đến uy tín, hiệu quả kinh doanh của DN. Cụ thể: năm 2013 tỷ lệ này là 7,38 lần. Năm 2014 tỷ lệ này là 6,75 lần giảm 0,63 lần tương ứng giảm 8,54% so với năm 2013. Năm 2015 tỷ lệ này là 0,22 lần giảm 6,53 lần tương ứng giảm 96,74% so với năm 2014. 2.2.6. Doanh thu của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn của chủ sở hữu, của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Doanh thu là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, về chi trả lương, thưởng cho người lao động, nộp các khoản thuế theo luật định.Thực hiện doanh thu là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, thực hiện chỉ tiêu doanh thu có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định cũng như tình hình tiêu thụ của các loại mặt hàng, tình hình biến động thị trường để từ đó đưa ra những quyết định kinh tế đúng đắn nhất. Đại học Kin h tế Hu ế 35 Bảng 8. Doanh thu của DN qua 3 năm 2013 - 2015 ĐVT: triệu đồng (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long) Chỉ tiêu doanh thu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.078,06 1.624,93 1.917,88 546,88 50,73 292,95 18,03 Hoạt động tài chính 0,18 0,17 0,12 -0,01 -5,52 -0,05 -29,07 Tổng doanh thu 1.078,24 1.625,10 1.918,00 546,86 50,72 292,9 18,02 Đại học Kin h tế Hu ế 36 Nhìn chung, doanh thu của doanh nghiệp qua 3 năm tăng. Năm 2013 doanh thu của DN là 1.078,24 triệu đồng. Năm 2014 doanh thu là 1.625,10 triệu đồng tăng 546,86 triệu đồng tương ứng tăng 50,72% so với năm 2013. Năm 2015 doanh thu là 1.918,00 triệu đồng tăng 292,9 triệu đồng tương ứng tăng 18,02% so với năm 2014. Năm 2014 và 2015, nhờ đối tượng dùng thuê bao trả sau tăng, làm tốt các dịch vụ sau bán hàng (thay sim, thay đổi địa chỉ, thu cước, chuyển nhượng sim), công tác phát triển thuê bao trả sau tăng nên tổng doanh thu của doanh nghiệp liên tục tăng trong 3 năm. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN qua 3 năm tăng. Năm 2013 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN là 1.078,06 triệu đồng. Năm 2014 là 1.624,93 triệu đồng tăng 546,88 triêu đồng tương ứng tăng 50,73% so với năm 2013. Năm 2015 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 1.917,88 triệu đồng tăng 292,95 triệu đông tương ứng tăng 18,03% so với năm 2014. Doanh thu hoạt động tài chính có xu hướng giảm. Năm 2013 doanh thu hoạt động tài chính của DN là 0,18 triệu đồng. Năm 2014 là 0,17 triệu đồng giảm 0,01 triệu đồng tương ứng giảm 5,52% so với năm 2013. Năm 2015 doanh thu hoạt động tài chính là 0,12 triệu đồng giảm 0,05 triệu đồng tương ứng giảm 29,07% so với năm 2014. 2.2.7. Chi phí của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Chi phí SXKD là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động SXKD. Chi phí của DN là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với DN trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khâu tiêu thụ. Do đó, nếu chi phí bỏ ra thấp, mà doanh thu đạt được lớn thì lợi nhuận thu được sẽ cao. Chính vì vậy tối thiểu hóa chi phí để đạt được lợi nhuận tối ưu là mục tiêu mà các DN cần phải quan tâm trong quá trình SXKD. Để thấy rõ tình hình chi phí của công ty 3 năm gần đây chúng ta nghiên cứu bảng sau: Đại ọc Kin h tế Hu ế 37 Bảng 9. Chi phí của DN qua 3 năm 2013 - 2015 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu chi phí Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Chi phí tài chính __ __ 103,69 __ __ __ __ Chi phí quản lý kinh doanh 999,61 1.516,61 1.424,65 517 51,72 -91,96 -6,06 Giá vốn hàng bán 25,93 32,85 257,86 6,91 26,66 225,01 685,03 Tổng chi phí 1.025,54 1.549,46 1.786,30 523,92 51,09 236,84 15,28 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long)Đại học Kin h tế Hu ế 38 Năm 2015 doanh nghiệp bắt đầu đầu tư vào phương tiện vận chuyển nên năm 2015 mới hình thành chi phí tài chính. Chi phí quản lý kinh doanh của DN qua 3 năm tăng. Năm 2013 chi phí quản lý kinh doanh là 999,61 triệu đồng. Năm 2014 là 1.516,61 triệu đồng tăng 517 triêu đồng tương ứng tăng 51,72% so với năm 2013. Năm 2015 là 1.424,65 triệu đồng giảm 91,96 triệu đồng tương ứng giảm 6,06% so với năm 2014. Giá vốn hàng bán của DN qua 3 năm tăng khá mạnh. Năm 2013 giá vốn hàng bán là 25,93 triệu đồng. Năm 2014 giá vốn hàng bán là 32,85 triệu đồng tăng 6,91 triệu đồng tương ứng tăng 26,66% so với năm 2013. Năm 2015 là 257,86 triệu đồng tăng 225,01 triệu đồng tương ứng tăng 685,03% so với năm 2014. Nhìn chung, tổng chi phí của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long qua 3 năm đều tăng. Năm 2013 tổng chi phí của DN là 1.025,54 triệu đồng. Năm 2014 tổng chi phí là 1.549,46 triệu đồng tăng 523,92 triệu đồng tương ứng tăng 51,09%. Năm 2015 tổng chi phí là 1.786,30 triệu đồng tăng 236,84 triệu đồng tương ứng tăng 15,28% so với năm 2014. Nhưng trong đó năm 2014, tổng chi phí của doanh nghiệp năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013, tăng hơn 50% tương ứng tăng hơn 500 triệu đồng. Các nguyên nhân chính tăng chi phí : mức bảo hiểm y tế, xã hội tối thiểu trên một nhân viên tăng; tập thuê bao doanh nghiệp tăng dẫn đến số lao động tăng; hỗ trợ xăng cho công việc đi lại; mức lương cơ sở của nhân viên tăng. 2.2.8. Kết quả kinh doanh của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Kết quả hoạt động SXKD là một trong những chỉ tiêu đánh giá hoạt động của một DN. Qua kết quả đó chúng ta thấy được DN đang ăn nên làm ra hay đang gặp khó khăn. Thông thường kết quả SXKD được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD và cũng là mục tiêu của DN đặt ra trong từng thời kì kinh doanh. Bởi kết quả SXKD phản ánh năng lực hoạt động của DN, khả năng phát triển trong tương lai. Để đánh giá hoạt động SXKD của xí nghiệp ta đánh giá về các chỉ tiêu sau: Tổng doanh thu, tổng chi phí, thuế và lợi nhuận sau thuế. Đại học Kin h tế Hu ế 39 Bảng 10. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN qua 3 năm 2013 - 2015 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % 1. Tổng doanh thu 1.078,24 1.625,10 1.918,00 546,86 50,72 292,9 18,02 2. Tổng chi phí 1.025,54 1.549,46 1.786,19 523,92 51,09 236,73 15,28 3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 17,13 16,92 26,36 -0,21 -1,24 9,44 55,83 4. Tổng lợi nhuận trước thuế (1– 2) 52,7 75,65 131,8 22,95 43,55 56,16 74,24 5. Tổng lợi nhuận sau thuế (1 –2 – 3) 35,57 58,73 105,44 23,16 65,12 46,72 79,55 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long)Đại học Kin h tế Hu ế 40 Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của DN, trong những năm vừa qua lợi nhuận của công ty tăng khá cao. Lợi nhuận trước thuế của DN năm 201352,7 triệu đồng. Năm 2014 là 75,65 triệu đồng tăng 22,95 triệu đồng tương ứng tăng 43,55% so với năm 2013. Năm 2015 lợi nhuận trước thuế là 131,8 triệu đồng tăng 56,16 triệu đồng tăng 74,24% so với năm 2014. Việc kinh doanh mở rộng, lợi nhuận tăng khá mạnh vì vậy việc thực hiện nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước cũng tăng. Năm 2013 thuế phải nạp cho nhà nước là 17,13 triệu đồng. Năm 2014 là 16,92 triệu đồng giảm 0,21 triệu đồng tương ứng giảm 1,24% so với năm 2013. Năm 2015 thuế phải nạp cho nhà nước là 26,36 triệu đồng tăng 9,44 triệu đồng tương ứng tăng 55,83% so với năm 2014. Nhìn chung, tổng lợi nhuận sau thuế tăng mạnh qua 3 năm. Năm 2013 lợi nhuận của DN là 35,57 triệu đồng. Năm 2014 là 58,73 triệu đồng tăng hơn 65% tương ứng tăng hơn 23 triệu đồng so với năm 2013. Qua năm 2015, tổng lợi nhuận sau thuế lại tiếp tục tăng, tăng gần 80% so với năm 2014, tương ứng tăng hơn 46 triệu đồng. Như vậy có thể nói việc kinh doanh của DN những năm gần đây gặp nhiều thuận lợi, nguồn vốn kinh doanh tăng, doanh thu tăng đều và chi phí không thay đổi đáng kể, đặc biệt lợi nhuận tăng đều qua 3 năm 2013 - 2015 cho thấy DN đang kinh doanh rất có hiệu quả nhờ việc tăng chi phí đầu tư cho tập thuê bao và lao động đồng thời phát triển thuê bao trả sau giúp doanh thu doanh nghiệp tăng nên lợi nhuận của doanh nghiệp đã tăng mạnh qua 3 năm. 2.2.9. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của DN thì ngoài việc các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận người ta còn sử dụng các chỉ tiêu như tỷ suất lợi nhuận tổng nguồn vốn, tỷ suất lợi nhuận chi phí, tỷ suất lợi nhuận doanh thu,.. Đại ọc Kin h tế Hu ế 41 Bảng 11. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN qua 3 năm 2013 - 2015 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 + / - % + / - % 1. Tổng doanh thu Triệu đồng 1.078,24 1.625,10 1.918,00 546,86 50,72 292,90 18,02 2. Tổng chi phí Triệu đồng 1.025,54 1.549,46 1.786,30 523,92 51,09 236,84 115,28 3. Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 35,57 58,73 105,44 23,16 65,11 46,71 79,53 4. Tổng nguồn vốn Triệu đồng 556,85 590,48 1.211,57 33,63 6,04 621,09 105,18 5. Tỷ suất lợi nhuận tổng nguồn vốn (3/4) % 6,39 9,95 8,70 3,56 __ -1,25 __ 6. Tỷ suất lợi nhuận chi phí (3/2) % 3,47 3,79 5,90 0,32 __ 2,11 __ 7. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (3/1) % 3,30 3,61 5,50 0,31 __ 1,89 __ (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long) Đại học Kin h tế Hu ế 42 - Tỷ suất lợi nhuận tổng nguồn vốn: Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Năm 2013 tỷ suất lợi nhuận theo vốn đạt 6,39% nghĩa là cứ một đồng vốn bỏ ra thì thu được 0,0639 đồng lợi nhuận. Năm 2014 tỷ suất này là 9,95% tăng 0,0356 đồng lợi nhuận so với năm 2013. Năm 2015 tỷ suất này là 8,70% giảm 0,0125 đồng lợi nhuận so với năm 2014 do năm 2015 tổng nguồn vốn tăng cao. - Tỷ suất lợi nhuận chi phí: Nhìn chung, tỷ suất lợi nhuận chi phí của DN qua 3 năm đều tăng. Năm 2013 tỷ suất lợi nhuận chi phí là 3,47% nghĩa là cứ một đồng chi phí bỏ ra thì thu về được 0,0347 đồng lợi nhuận. Năm 2014 là 3,79% tăng 0,0032 đồng lợi nhuận so với năm 2013. Năm 2015 là 5,90% tăng 0,0211 đồng lợi nhuận so với năm 2014. Chỉ tiêu này có xu hướng tăng lên là một điều tốt đẹp cho DN, có nghĩa là chi phí bỏ ra nhiều thì lợi nhuận cũng theo đó mà tăng lên. - Tỷ suất lợi nhuận doanh thu: Tỷ suất lợi nhuận doanh thu của DN qua 3 năm cũng đang có xu hướng tăng lên. Năm 2013 tỷ suất lợi nhuận doanh thu là 3,03% nghĩa là trong một đồng doanh thu thu về sẽ có 0,033 đồng lợi nhuận. Năm 2014 tỷ suất này là 3,61% tăng 0,0031 đồng lợi nhuận so với năm 2013. Năm 2015 tỷ suất này là 5,50% tăng 0,0189 đồng lợi nhuận so với năm 2014. Tỷ suất này chứng tỏ việc tăng lợi nhuận của DN thuận lợi nếu cố gắng tăng doanh thu. 2.2.10. Hiệu quả sử dụng vốn của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long Để đạt được mục tiêu kinh doanh đề ra, DN tồn tại và phát triển, nhiệm vụ của nhà kinh doanh phải biết sử dụng vốn có hiệu quả. Vốn sản xuất kinh doanh của DN là toàn bộ vốn đưa vào hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm vốn lưu đông và vốn cố định. Nó là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động và tài sản cố định. Bên cạnh phản ánh quy mô của DN, vốn còn phản ánh sức mạnh, tiềm năng và nguồn lực của DN. Do đó việc phân tích hiệu quả sử dụng các loại vốn sản xuất là một vấn đề luôn đặt lên hàng đầu, là nền tảng phát triển bền vững của DN. Việc tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn thường xuyên giúp DN nắm bắt được thực trạng và đánh giá được chất lượng tài chính của mình, xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đạ học Kin h tế Hu ế 43 Bảng 12. Hiệu quả sử dụng vốn của DN qua 3 năm 2013 - 2015 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 +/- % tăng (giảm) +/- % tăng (giảm) 1. Tổng doanh thu tr.đ 1.078,24 1.625,10 1.918,00 546,86 50,72 292,90 18,02 2. Lợi nhuận sau thuế tr.đ 35,57 58,73 105,44 23,16 65,11 46,71 79,53 3. Vốn cố định bình quân tr.đ 540,53 573,39 661,56 32,86 6,08 88,17 15,38 4. Vốn lưu động bình quân tr.đ 16,32 17,09 550,01 0,77 4,72 532,92 3118,31 5. Hiệu quả sử dụng vốn cố định (1/3) lần 1,99 2,83 2,90 0,84 42,21 0,07 2,47 6. Mức đảm nhiệm vốn cố định (3/1) lần 0,50 0,35 0,34 -0,15 -30,00 -0,01 -2,86 7. Mức doanh lợi vốn cố định (2/3) lần 0,07 0,10 0,16 0,03 42,86 0,06 60,00 8. Số vòng quay vốn lưu động (1/4) vòng 66,07 95,09 3,49 29,02 43,92 -91,60 -96,33 9. Mức đảm nhiệm vốn lưu động (4/1) lần 0,02 0,01 0,27 0,01 -50 0,26 2600,00 10. Mức doanh lợi vốn lưu động (2/4) lần 2,18 3,44 0,19 1,26 57,80 -3,25 -94,48 11. Độ dài vòng quay vốn lưu động (360/8) ngày 5,45 3,79 103,15 -1,66 -30,46 99,36 2621,64Đại học Kin h tế Hu ế 44 2.2.10.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định Quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn cố định là một trong những nội dung quan trọng trong việc sử dụng vốn nói chung và vốn hoạt động kinh doanh nói riêng của DN. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, sự vận động của VCĐ gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của nó ( tài sản cố định) và được tuân theo tính quy luật nhất định. Do đặc thù hoạt động kinh doanh của DN, VCĐ chủ yếu là giá trị chiếm tỷ trọng lớn như nhà cửa, phương tiện vận chuyển,... sử dụng có hiệu quả VCĐ sẽ tiết kiệm được vốn đầu tư. Với tầm quan trọng như vậy, việc phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ là điều cần thiết. Để thấy DN quản lý và sử dụng VCĐ có hiệu quả hay không, ta đi phân tích đánh giá một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng, phân tích biến động quy mô VCĐ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Tăng hiệu quả sử dụng VCĐ là tăng hiệu suất sử dụng, tăng mức sinh lợi và giảm mức đảm nhiệm VCĐ. - Mức đảm nhiệm VCĐ: Phản ánh để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn cố định. Năm 2013 mức đảm nhiệm VCĐ là 0,50 lần nghĩa là để đạt được một đồng doanh thu thì DN phải bỏ ra 0,50 đồng cố định. Năm 2014 mức đảm nhiệm vốn cố định là 0,35 lần giảm 0,15 lần tương ứng 30,00% so với năm 2013. Năm 2015 thì mức đảm nhiệm VCĐ là 0,34 lần giảm 0,01 lần tương ứng giảm 2,86% so với năm 2014. - Mức doanh lợi VCĐ: Phản ánh việc bỏ ra một đồng vốn cố định thì thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cụ thể năm 2013 một đồng VCĐ mang lại 0,07 đồng lợi nhuân. Năm 2014 mang lại 0,10 đồng lợi nhuận tăng 0,03 đồng lợi nhuận tương ứng giảm 42,86% so với năm 2013. Năm 2015một đồng VCĐ mang lại 0,16 đồng lợi nhuận tăng 0,06 đồng lợi nhuận tương ứng tăng 60,00% so với năm 2014.Đại học Ki h tế Hu ế 45  Phân tích ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn cố định bình quân tới doanh thu theo phương pháp thay thế liên hoàn: Bảng 13. Biến động cảu doanh thu do ảnh hưởng của vốn cố định bình quân và hiệu quả sử dụng vốn cố định Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Biến động 2014/2013 2015/2014 + / - % + / - % Tổng doanh thu tr.đ 1.078,24 1.625,10 1.918,00 546,86 50,72 292,90 18,02 Vốn cố định bình quân tr.đ 540,53 573,39 661,56 32,86 6,08 88,17 15,38 Hiệu quả sử dụng vốn cố định lần 1,99 2,83 2,90 0,84 42,21 0,07 2,47 Đại học Kin h tế Hu ế 46 Gọi TR0, TR1, TR2 lần lượt là doanh thu năm 2013, năm 2014, năm 2015 G0, G1, G2 lần lượt là VCĐ bình quân năm 2013, năm 2014, năm 2015 H0, H1, H2 lần lượt là hiệu suất sử dụng VCĐ năm 2013, năm 2014, năm 2015  Năm 2014 so với năm 2013: Phương trình kinh tế: TR = H x G Hệ thống chỉ số: ITR = IH x IG 150,72% = 142,21% x 106,08% Biến động tuyệt đối: ∆TR = ∆TRH + ∆TRG  TR1 - TR0 = (H1 - H0) x G1 + (G1 - G0) x H0 546,86 = 481,65 + 65,39 (triệu đồng) Biến động tương đối: ∆TR TR0 = ∆TRH TR0 + ∆TRG TR0 50,72% = 44,67% + 6,08% Như vậy, doanh thu năm 2014 so với năm 2013 tăng 546,86 triệu đồng hay 50,72% do ảnh hưởng bởi 2 nhân tố: - Vì hiệu suất sử dụng VCĐ vào hoạt động tăng 42,21% nên doanh thu tăng 44,67% hay tăng 481,65 triệu đồng. - Do VCĐ bình quân tăng 6,08% làm cho doanh thu tăng 6,08% hay tăng 65,39 triệu đồng.  Năm 2015 so với năm 2014: Phương trình kinh tế: TR = H x G Hệ thống chỉ số: ITR = IH x IG 118,02% = 102,47% x 115,38% Biến động tuyệt đối: ∆TR = ∆TRH + ∆TRG  TR2 - TR1 = (H2 - H1) x G2 + (G2 - G1) x H1 292,90 = 46,31 + 249,52 (triệu đồng) Đại học Kin h tế Hu ế 47 Biến động tương đối: ∆TR TR1 = ∆TRH TR1 + ∆TRG TR1 18,02% = 2,85% + 15,38% Như vậy, doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 292,90 triệu đồng hay tăng 18,02% do ảnh hưởng bởi 2 nhân tố: - Vì hiệu suất sử dụng VCĐ vào hoạt động tăng 2,47% làm cho doanh thu tăng 2,85% hay tăng 46,31 triệu đồng. - Vì VCĐ bình quân tăng 15,38% nên doanh thu tăng 15,38% hay tăng 249,52 triệu đồng. 2.2.10.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động VLĐ là một bộ phận của tổng nguồn vốn, là số vốn cần thiết đảm bảo cho DN có đủ vốn dự trữ các loại tài sản lưu động nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động cơ bản của DN. Nó vận động liên tục, tuần hoàn qua tất cả các khâu của quá trình hoạt động kinh doanh. Vốn lưu động chuyển từ hình thái này sang hình thái khác như: tiền tệ, hiện vật,... kết thúc một chu kỳ hoạt động vốn trở về giai đoạn đầu và hình thái ban đầu của nó. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ là: số vòng quay VLĐ, mức đảm nhiệm VLĐ, độ dài bình quân một vòng quay VLĐ, mức doanh lợi VLĐ. - Mức đảm nhiệm vốn lưu động: Cho biết mỗi đồng doanh thu được tạo ra cần sử dụng bao nhiêu đồng VLĐ. Năm 2013 mức đảm nhiệm VLĐ là 0,02 lần nghĩa là để đạt một đồng doanh thu thì DN phải sử dụng 0,02 đồng vốn lưu động. Năm 2014 mức đảm nhiệm VLĐ là 0,01 lần giảm 0,01 lần hay giảm 50% so với năm 2013. Năm 2015 mức đảm nhiệm là 0,27 lần tăng 0,26 lần hay tăng 2.600,00% so với năm 2014, tức là để đạt được một đồng doanh thu năm 2015 so với năm 2014 DN phải tốn thêm 0,26 đồng vốn lưu động. - Mức doanh lợi vốn lưu động: Phản ánh khi đầu tư vào hoạt động kinh doanh một đồng vốn lưu động thì thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Mức doanh lợi VLĐ của DN một ngày một giảm trong những năm gần đây. Năm 2013 đạt 2,18 lần tức là cứ một đồng vốn lưu động bỏ ra thì thu được 2,18 đồng lợi nhuận. Năm 2014 cứ một đồng VLĐ bỏ ra thì thu được 3,44 đồng lợi nhuận tăng 1,26 đồng hay tăng 57,80% so với năm 2013. Năm 2015 là 0,19 lần giảm 3,25 lần hay giảm 94,48% so với năm 2014. Đại học Kin h tế Hu ế 48  Phân tích ảnh hưởng của vòng quay vốn lưu động và vốn lưu động bình quân tới doanh thu theo phương pháp thay thế liên hoàn: Bảng 14. Biến động của doanh thu do ảnh hưởng của vốn lưu động bình quân và hiệu quả sử dụng vốn lưu động Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Biến động 2014/2013 2015/2014 + / - % + / - % Tổng doanh thu tr.đ 1.078,24 1.625,10 1.918,00 546,86 50,72 292,90 18,02 Vốn lưu động bình quân tr.đ 16,32 17,09 550,01 0,77 4,72 532,92 3118,31 Số vòng quay vốn lưu động vòng 66,07 95,09 3,49 29,02 43,92 -91,60 -96,33 Đại học Kin h tế Hu ế 49 Gọi TR0, TR1, TR2 lần lượt là doanh thu năm 2013, năm 2014, năm 2015 V0, V1, V2 lần lượt là số vòng quay vốn lưu động năm 2013, năm 2014, năm 2015 VL0, VL1, VL2 lần lượt là vốn lưu động bình quân năm 2013, năm 2014, năm 2015  Năm 2014 so với năm 2013: Phương trình kinh tế: TR = V x VL Hệ thống chỉ số: ITR = IV x IVL 150,72% = 143,92% x 104,72% Biến động tuyệt đối: ∆TR = ∆TRV + ∆TRVL  TR1 - TR0 = (V1 - V0) x VL1 + (VL1 - VL0) x V0 546,86 = 495,95 + 50,87 (triệu đồng) Biến động tương đối: ∆TR TR0 = ∆TRV TR0 + ∆TRVL TR0 50,72% = 46,00% + 4,72% Như vậy doanh thu năm 2014 so với năm 2013 tăng 50,72% hay tăng 546,86 triệu đồng do ảnh hưởng bởi 2 nhân tố: - Vì số vòng quay vốn lưu động tăng 43,92% nên doanh thu tăng 46,00% hay tăng 495,95 triệu đồng. - Vì vốn lưu động bình quân tăng 4,72% làm cho doanh thu tăng 4,72% hay tăng 50,87 triệu đồng.  Năm 2015 so với năm 2014: Phương trình kinh tế: TR = V x VL Hệ thống chỉ số: ITR = IV x IVL 118,02% = 3,67% x 3228,21% Biến động tuyệt đối: ∆TR = ∆TRV + ∆TRVL Đại học Kin h tế Hu ế 50  TR2 - TR1 = (V2 - V1) x VL2 + (VL2 - VL1) x V1 292,90 = -50.380,92 + 50.575,36 (triệu đồng) Biến động tương đối: ∆TR TR1 = ∆TRV TR1 + ∆TRVL TR1 18,02% = -3.100,17% + 3.128,21% Như vậy doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 18,02% hay tăng 292,90 triệu đồng do ảnh hưởng của 2 nhân tố: - Vì số vòng quay vốn lưu động giảm 96,33% nên doanh thu giảm 3.100,17% hay giảm 50.380,92 triệu đồng. - Do vốn lưu động bình quân tăng 3.128,21% nên doanh thu tăng 3.128,21% hay tăng 50.575,36 triệu đồng. 2.2.11. Hiệu quả sử dụng lao động của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh long Lao động là một trong những yếu tố quan trọng và quyết định sự thành công của DN. Bất cứ DN nào ban lãnh đạo có trình độ và biết cách tổ chức quản lý tốt kết hợp đội ngũ nhân viên thành một thể thống nhất, tạo nên một hệ thống chặt chẽ mà trong đó mỗi phần tử phát huy hết trình độ, năng lực của mình thì chắc chắn DN khai thác được mọi nguồn lực, hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Để đạt được mục tiêu của DN đề ra, DN cần có một đội ngũ lao động hợp lý về cơ cấu, có trình độ chuyên môn cao đáp ứng được những đòi hỏi, yêu cầu của nên kinh tế thị trường hiện nay. Vì vậy, việc phân tích hiệu quả sử dụng lao động là một yêu cầu cần thiết để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Để biết được mức độ sử dụng lao động của DN ta xem xét bảng sau: Đại học Ki h tế Hu ế 51 Bảng 15. Hiệu quả sử dụng lao động của DN qua 3 năm 2013 - 2015 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 + / - % + / - % 1. Tổng doanh thu Triệu đồng 1.078,24 1.625,10 1.918,00 546.86 50,72 292,90 18,02 2. Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 35,57 58.73 105,44 23,15 65,11 46,71 79,53 3. Tổng số lao động Người 25 28 30 3 12,00 2 7,14 4. Năng suất lao động bình quân (1/3) Triệu đồng/ Người 43,13 58,04 63,93 14,91 34,57 5,89 10,15 5. Sức sinh lời của 1 lao động (2/3) Triệu đồng/ Người 1,42 2,10 3,51 0,68 47,89 1,41 67,14 6. Quỹ lương Triệu đồng 723,44 921,14 1.040,40 197,70 27,33 119,26 12,95 7. Thu nhập bình quân Triệu đồng/ người/ tháng 2,41 2,74 2,89 0,33 13,69 0,15 5,47 8. Doanh thu/ Qũy lương Lần 1,49 1,76 1,84 0,27 18,12 0.08 4,55 9. Lợi nhuận/ Qũy lương Lần 0.05 0,06 0,10 0,01 20,00 0,04 66,67 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long)Đại học Kin h tế Hu ế 52 Sức sinh lời của một lao động qua 3 năm đều tăng. Cụ thể: Năm 2013 sức sinh lời của một lao động là 1,42 triệu đồng/ tháng, tức là cứ mỗi lao động mỗi tháng tạo ra được 1,42 triệu đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2014 là 2,10 triệu đồng tăng 0,68 triệu đồng tương ứng tăng 47,89% so với năm 2013. Năm 2015 là 3,51 triệu đồng tăng 1,41 triệu đồng tương ứng tăng 67,14% so với năm 2014 do lợi nhuận sau thuế tăng mạnh. Cùng với việc tăng lao động, tổng quỹ lương qua 3 năm cũng tăng theo. Năm 2013 tổng quỹ lương là 723,44 triệu đồng. năm 2014 tổng quỹ lương là 921,14 triệu đồng tăng 197,70 triệu đồng tương ứng tăng 27,22% so với năm 2013. Năm 2015 tổng quỹ lương là 1.040,40 triệu đồng tăng 119,26 triệu đồng tương ứng tăng 12,95% so với năm 2014. Thu nhập của người lao động là sự phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Việc xác định mức lương thích hợp sẽ khuyến khích khả năng làm việc của người lao động. Từ đó tạo ra sự gắn kết giữa người lao động với mục tiêu, lợi ích của DN. Thu nhập của người lao động trong những năm qua của DN đều tăng. Cụ thể năm 2013 thu nhập bình quân một lao động của DN là 2,41 triệu đồng/tháng. Năm 2014 là 2,74 triệu đồng tăng 0,33 triệu đồng tương ứng tăng 18,12% so với năm 2013. Năm 2014 là 2,89 triệu đồng tăng 0,15 triệu đồng tương ứng tăng 5,47% so với năm 2014. DN có sự tăng thu nhập bình quân này trong những năm qua là do doanh thu và lợi nhuận của DN đều tăng. Doanh thu trên quỹ lương cũng tăng qua 3 năm. Năm 2013 doanh thu trên quỹ lương là 1,49 lần tức là cứ 1 đồng lương bỏ ra thì thu được 1,49 đồng doanh thu. Năm 2014 là 1,76 lần tăng 0,27 lần tương ứng tăng 18,12% so với năm 2013. Năm 2015 là 1,84 lần tăng 0,08 lần tương ứng tăng 4,55% so với năm 2014. Doanh thu trên quỹ lương tăng kéo theo lợi nhuận trên quỹ lương cũng sẽ tăng. Năm 2013 lợi nhuận trên quỹ lương là 0,05 lần nghĩa là cứ một đồng tiền lương mà DN chi ra để trả cho lao động làm việc sẽ thu về 0,05 đồng lợi nhuận. Năm 2014 là 0,06 lần tăng 0,01 lần tương ứng tăng 20% so với năm 2013. Năm 2015 là 0,10 lần tăng 0,04 lần tương ứng tăng 66,67% so với năm 2014. Như vậy, nhìn chung các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của DN ngày một tăng qua những năm gần đây bởi vì điều kiện sử dụng các dịch vụ thuê bao trả sau và nhu cầu dùng của khách hàng ngày càng cao. Việc đầu tư vùa sự sắp xếp, phân bố lao động của DN khá hợp lý. Đại học Kin h tế Hu ế 53 Phân tích ảnh hưởng của NSLĐ và tổng số lao động tới doanh thu theo phương pháp thay thế liên hoàn Bảng 16. Biến động của doanh thu do ảnh hưởng của NSLĐ và tổng số lao động Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Biến động 2014/2013 2015/2014 + / - Tốc độ phát triển (%) + / - Tốc độ phát triển (%) Tổng doanh thu Triệu đồng 1.078,24 1.625,10 1.918,00 546.86 50,72 292,90 18,02 NSLĐ bình quân Triệu đồng/ người 43,13 58,04 63,93 14,91 34,57 5,89 10,15 Tổng số lao động Người 25 28 30 3 12,00 2 7,14Đại học Kin h tế Hu ế 54 Gọi TR0, TR1, TR2 lần lượt là doanh thu năm 2013, năm 2014, năm 2015 W0, W1, W2 lần lượt là NSLĐ năm 2013, năm 2014, năm 2015 L0, L1, L2 lần lượt là tổng số lao động bình quân năm 2013, năm 2014, năm 2015  Năm 2014 so với năm 2013: Phương trình kinh tế: TR = W x L Hệ thống chỉ số: ITR = IW x IL  TR1TR0 = W1 W0 x L1 L0  150,72% = 134,57% x 112% Biến động tuyệt đối: ∆TR = ∆TRW + ∆TRL  TR1 - TR0 = (W1-W0) x L1 + (L1-L0) x W0  546,86 = 417,48 + 129,39 (triệu đồng) Biến động tương đối: ∆TR TR0 = ∆TRW TR0 + ∆TRL TR0  50,72% = 38,72% + 12% Như vậy doanh thu năm 2014 so với năm 2013 tăng 546,86 triệu đồng tương ứng tăng 50,72% do ảnh hưởng của hai nhân tố sau: - Vì NSLĐ tăng 34,57% làm cho doanh thu tăng 38,72% tương ứng tăng 417,48 triệu đồng. - Vì tổng số lao động tăng 12% làm cho doanh thu tăng 12% tương ứng tăng 129,39 triệu đồng.  Năm 2015 so với năm 2014: Phương trình kinh tế: TR = W x L Hệ thống chỉ số: ITR = IW x IL  TR2TR1 = W2 W1 x L2 L1  118,02% = 110,15% x 107,14% Đại học Kin h tế Hu ế 55 Biến động tuyệt đối: ∆TR = ∆TRW + ∆TRL  TR2 - TR1 = (W2-W1) x L2 + (L2-L1) x W1  292,90 = 176,70 + 116,08 (triệu đồng) Biến động tương đối: ∆TR TR1 = ∆TRW TR1 + ∆TRL TR1  18,02% = 10,87% + 7,14% Như vậy, doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 292,90 triệu đồng hay tăng18,02% do ảnh hưởng của hai nhân tố: - Vì NSLĐ tăng 10,15% làm cho doanh thu tăng 10,87% tương ứng tăng 176,70 triệu đồng. - Vì tổng số lao động tăng 7,14% làm cho doanh thu tăng 7,14% tương ứng tăng 116,08 triệu đồng. Đại học Kin h tế Hu ế 56 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1. Định hướng Đối với khách hàng sử dụng thuê bao trả sau thì Mobifone nên có hướng điều chỉnh giá một cách thích hợp để có thể giữ chân được khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới. Vì vấn đề cấu trúc giá luôn là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng khi lựa chọn sử dụng dịch vụ, đặc biệt là lớp khách hàng trẻ tuổi. Mobifone cần tập trung phát triển khách hàng mới, đó là lớp khách hàng trẻ tuổi, dễ thay đổi và có nhu cầu cao với điện thoại di động. Bởi vì sử dụng thuê bao trả sau đa số tập trung lớp khách hàng là cán bộ công nhân viên hoặc là những người kinh doanh. Nguyên nhân để khách hàng không chuyển sang dùng các mạng di động khác là do mạng Mobifone có thị phần lớn nên khách hàng dùng mạng Mobifone sẽ liên lạc được với nhiều người khác cùng mạng Mobifone với cước phí ưu đãi hơn khi liên lạc ngoại mạng. Để dành được thành công, khách hàng luôn là yếu tô quan trọng hàng đầu. Ngoài việc phát triển, tìm kiếm khách hàng mới, giữ chân khách hàng luôn là công tác quang trọng. Chi phí để tìm kiếm một khách hàng mới, cao gấp nhiều lần chi phí để giữ chân khách hàng. Vì vậy Mobifone cần phát triển nâng cao chất lượng, đưa ra các gói dịch vụ hợp lí và tiện ích để nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng. 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Từ thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm qua, doanh nghiệp đã từng khắc phục những khó khăn của mình. Để ngày càng đưa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao, khắc phục được những hạn chế, phấn đấu giữ vững và nâng cao uy tín của doanh nghiệp về chất lượng và số lượng đối với khách hàng. Căn cứ vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, tôi xin nêu ra một số giải pháp chủ yếu cần làm của doanh nghiệp trong thời gian tới để góp phần đưa doanh nghiệp phát triển hơn nữa, đạt được nhiều kết quả tốt và không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới. Đại học Ki h tế Hu ế 57 3.2.1. Về tổ chức quản lý Tổ chức bộ máy là tiến hành phân công lao động một cách hợp lý để khai thác tối đa lực lượng lao động nhằm đạt được năng suất lao động và hiệu quả quản trị cao. Công tác tổ chức có vai trò rất quan trọng nhằm tạo lập một môi trường thuận lợi cho tất cả các hoạt động của doanh nghiệp và đạt được mục tiêu chung. Công tác tổ chức hiệu quả giúp sử dụng triệt để việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động quản trị , khuyến khích sử dụng con người với tính chất là con người phát triển toàn diện. Trên cơ sở đó, chúng ta cần phải từng bước sắp xếp lại tổ chức bộ máy quản lý, các phòng ban, bộ phận của công ty để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường. Có sự phân công lao động hợp lý đúng người đúng việc. Trách nhiệm, quyền hạn của mỗi phòng ban, mỗi công nhân viên được rõ ràng nhằm tạo nề nếp, quy cũ tiến tới xây dựng nền văn hoá doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh ổn định đáp ứng nhu cầu thị trường. 3.2.2. Về lao động Tuyển dụng lao động: để công ty có lực lượng lao động có chất lượng thì ngay từ khâu tuyển dụng lao động cũng cần phải được chú trọng vì lao động là một trong ba yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình kinh doanh có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh có nhiều công đoạn, giai đoạn khác nhau đòi hỏi lực lượng lao động ở đa lĩnh vực vì vậy cần tuyển dụng từng đối tượng lao động phù hợp với từng công việc đặt ra. Đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ quản lý và nhân viên trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên tổ chức các chuyến công tác tập huấn cho đội ngũ cán bộ để học hỏi trau dồi kiến thức và kinh nghiệm kinh doanh. Phương án này sẽ gây tốn kém nhưng mang lại rất lớn cho cán bộ được tiếp cận với cách quản lý và làm việc khoa học, điều đó đóng góp rất lớn cho doanh nghiệp trong việc tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Bên cạnh đào tạo, doanh nghiệp cần phải kết hợp với chính sách đề bạt, thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất đối với người lao động. Doanh nghiệp cần phân phối lợi nhuận thỏa đáng, đảm bảo công bằng, hợp lí, thưởng phạt nghiêm minh mở ra cho họ những cơ hội thăng tiến, phát triển và thực hiện công việc tốt hơn. Đại học Kin h tế Hu ế 58 3.2.3. Về nầng cao chất lượng dịch vụ - Đẩy mạnh dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt phục vụ nhu cầu sử dụng ngày càng cao.Nghiên cứu về các khách hàng theo vùng, khu vực và nhu cầu sử dụng. Cần chú trọng ở các nhóm khách hàng tiềm năng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thuê bao. Tìm hiểu nguyên nhân vì sao các phường có dân số đông nhưng mức khai thác khách hàng còn thấp và đưa ra các giải pháp chăm sóc khách hàng để nâng cao số thuê bao trả sau ở phường đó. - Đẩy mạnh việc quảng cáo các gói cước và phù hợp từng nhóm khách hàng theo độ tuổi và nhu cầu sử dụng, đưa ra các gói cước mới nhằm thu hút nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ trả sau của Mobifone. - Đặt uy tín lên hàng đầu, đặt niềm tin của khách hàng lên hàng đầu để làm mục tiêu phát tiển DN. Đảm bảo công việc nhiệm vụ của Chi nhánh Mobifone Thừa Thiên Huế tin tưởng giao cho DN. Đại học Kin h tế Hu ế 59 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh kịp thời để thích ứng với môi trường kinh doanh hiện nay. Bên cạnh đó, doanh nghiệp nên tạo cho mình một hình ảnh uy tín làm thu hút thêm lượng khách hàng nhiều hơn. Qua quá trình thực tập ở DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu và nắm bắt kiến thức nhằm củng cố kiến thức đã được trang bị từ nhà trường. Trên cơ sở lý thuyết và phân tích thực tế cho thấy những vấn đề tồn tại trong vấn đề hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được hoàn thiện hơn. Bằng cách phân tích đánh giá thông qua các chỉ tiêu cụ thể em đã đưa ra và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay để doanh nghiệp có thể tham khảo, nhằm mục đích góp phần giải quyết những mặt mà doanh nghiệp còn hạn chế. Tuy nhiên do thời gian và trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm, kiến thức về thực tế tích lũy còn rất ít. Các thông tin và số liệu cần thiết bị hạn chế hoặc không thu thập được. Vì vậy, đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Các giải pháp mới chỉ là những suy nghĩ bước đầu, nếu điều kiện cho phép em sẽ tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện hơn. Rất mong sự chỉ bảo từ phía các anh chị trong doanh nghiệp và đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn Tiến sĩ Hoàng Triệu Huy để đề tài của em được hoàn thiện. 3.2. Kiến nghị - Thành lập Hội các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh và các hình thức khuyến mãi cho người sử dụng dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh theo các quy định của pháp luật. -Thực hiện đầu tư theo công nghệ mới, đổi mới doanh nghiệp, điều chỉnh cơ cấu sản xuất để hoạt động có hiệu quả, tăng nhanh khả năng tích luỹ những nguồn vốn nội sinh, tái đầu tư cho phát triển. - Coi trọng đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao để đáp ứng nhu cầu phát triển ngành. Đại ọc Kin h tế Hu ế 60 -Tổ chức khảo sát, tập hợp ý kiến đề xuất của doanh nghiệp về những bức xúc, vướng mắc trong hoạt động kinh doanh để kiến nghị nhà nước với tỉnh và các ngành chức năng liên quan giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, cải thiên môi trường kinh doanh thuận lợi hơn. Đại học Kin h tế Hu ế 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Hoàng Hữu Hòa (2008), Giáo Trình Thống Kê Doanh Nghiệp, NXB Đại học Huế. 2. PGS.TS Trần Thị Kim Thu (2012), Giáo trình Lý Thuyết Thống Kê, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. 3. Các bảng báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của DNTN dịch vụ viễn thông Sanh Long. 4. Các trang web về viễn thông: 5. Chuẩn mực kế toán Việt Nam năm 2012. 6. Trang web bách khoa toàn thư mở: https://www.wikipedia.org 7. Trang web của cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế: 8. Một số khóa luận của sinh viên trường Đại học Kinh Tế Huế 9. Một số trang web: www.luanvan.net.vn www.doc.edu.vn www.123doc.org Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquynhnhu_9281.pdf
Luận văn liên quan