Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2013 - 2015

BQHKHCN chỉ thực hiện đề xuất giải ngân khi khách hàng đã thực hiện mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm vật chất xe. Trƣờng hợp khách hàng thực hiện bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay thì khách hàng phải chuyển quyền thụ hƣởng bảo hiểm cho BIDV. + Khi khách hàng hoàn tất thủ tục mua bảo hiểm và xuất trình giấy chứng nhận bảo hiểm cho Ngân hàng, CBQHKHCN đề nghị khách hàng lập Bảng kê rút vốn, báo cáo LĐPQHKHCN/LĐPGD và trình cấp có thẩm quyền quyết định giải ngân. + Sau khi Ngân hàng đã giải ngân, CBQHKHCN có trách nhiệm phối hợp với khách hàng nhận toàn bộ giấy tờ ô tô (gồm hoá đơn bán hàng, hồ sơ xe ô tô theo quy định) từ Bên bán ô tô, phối hợp với khách hàng làm thủ tục kiểm định, đăng ký xe, và thực hiện việc đăng ký tài sản bảo đảm. Lưu ý: Trong quá trình thực hiện giao dịch, trƣờng hợp chƣa có thỏa thuận với nhà phân phối, CBQHKHCN phải làm việc trực tiếp với Bên bán ô tô và khách hàng (lập thành Biên bản), để đảm bảo kiểm soát đƣợc việc bàn giao giấy tờ ô tô từ phía bên bán ô tô và chuyển giao giấy tờ này cho ngân hàng quản lý. Việc đăng ký xe cần một khoảng thời gian để cơ quan có thẩm quyền tiến hành các thủ tục cấp đăng ký, vì vậy, CBQHKHCN phải giữ giấy hẹn cấp giấy đăng ký. Khi đến hẹn, CBQHKHCN phối hợp với khách hàng nhận giấy đăng ký xe và yêu cầu khách hàng giao bản gốc hồ sơ xe, đăng ký xe, bảo hiểm xe cho Ngân hàng. Trong mọi trƣờng hợp, Chi nhánh phải luôn đảm bảo việc kiểm soát tài sản bảo đảm. 5. Thanh lý hợp đồng tín dụng và lƣu hồ sơ: CBQHKHCN đề xuất trình Lãnh đạo phòng và cấp có thẩm quyền ký Thông báo đề nghị giải chấp tài sản đảm bảo của khách hàng theo Mẫu số 06/BLOTO để gửi Phòng cảnh sát giao thông hỗ trợ trong việc giải chấp tài sản đảm bảo của khách hàng sau khi khách hàng đã tất toán khoản vay.

pdf103 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1697 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2013 - 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngay sau khi cho vay, BIDV thông báo cho khách hàng biết và đôn đốc thu hồi nợ theo quy định. - Khách hàng phải cam kết thanh toán mọi chi phí liên quan đến thuế, lệ phí phát sinh từ việc chuyển giao tài sản cho chủ sở hữu mới khi xử lý TSBĐ để thu hồi nợ (Nội dung này phải đưa vào Hợp đồng tín dụng hoặc Hợp đồng bảo đảm tiền vay cho phù hợp) b) Các loại bảo hiểm: Khách hàng phải mua bảo hiểm cho tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng (Một trăm triệu đồng) trở lên trong suốt thời gian vay vốn với quyền thụ hƣởng bảo hiểm đầu tiên thuộc về BIDV, bao gồm nhƣng không giới hạn bởi một hay nhiều loại bảo hiểm sau: - Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển (gồm bảo hiểm cho các loại hàng hóa riêng biệt, hoặc bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường không, hoặc bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa, hoặc bảo hiểm hàng hóa XNK) nếu máy móc, thiết bị vay vốn phải vận chuyển trong nƣớc hoặc nhập khẩu từ nƣớc ngoài. - Bảo hiểm cháy, nổ (áp dụng cho mọi loại TSCĐ hữu hình). - Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản (không áp dụng đồng thời với bảo hiểm cháy, nổ). - Bảo hiểm kỹ thuật (gồm bảo hiểm đổ vỡ máy móc, hoặc bảo hiểm thiết bị điện tử, hoặc bảo hiểm nồi hơi, hoặc bảo hiểm mọi rủi ro trong xây dựng - lắp đặt, hoặc bảo hiểm máy móc và thiết bị xây dựng) - không áp dụng đồng thời với bảo hiểm mọi rủi ro tài sản. - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc theo quy định của pháp luật. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế Điều 7. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp tín dụng Thực hiện theo quy định của pháp luật và BIDV (hiện nay là Quyết định số 379/QĐ-QLTD ngày 24/01/2013 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)) ngoại trừ một số nội dung sau: 1. Hồ sơ vay vốn: a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phƣơng án trả nợ theo Mẫu số 01/TSCĐ (khách hàng không cần lập Dự án vay vốn); b) Hồ sơ pháp lý và Hồ sơ tài chính của khách hàng theo quy định hiện hành. 2. Thẩm quyền phán quyết tín dụng: a) Giám đốc Chi nhánh đƣợc quyền phê duyệt các khoản cho vay có thời hạn cho vay tối đa là 05 năm và có thể uỷ quyền cho Phó Giám đốc phụ trách khách hàng doanh nghiệp đƣợc quyền phê duyệt cấp tín dụng với thời hạn cho vay tối đa theo mức thẩm quyền phán quyết của mình. Ngoài quy định trên, Chi nhánh tuân thủ đầy đủ quy định phân cấp, ủy quyền phán quyết tín dụng của Tổng Giám đốc cho Chi nhánh. b) Các khoản cho vay đầu tƣ TSCĐ gián tiếp đều phải qua thẩm định rủi ro, trừ các trƣờng hợp theo quy định chung của BIDV không yêu cầu phải qua thẩm định rủi ro và một số trƣờng hợp cụ thể sau: - Các khoản vay đầu tƣ TSCĐ gián tiếp của khách hàng XHTDNB từ AA trở lên có đặc điểm:  Số tiền vay vốn một (01) lần không quá hai (02) tỷ đồng hoặc 1% giá trị tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán của khách hàng tại thời điểm gần nhất với thời điểm cấp tín dụng (tùy thuộc giá trị nào cao hơn).  Số tiền vay vốn đầu tƣ TSCĐ gián tiếp lũy kế trong năm của khách hàng tại BIDV không quá mƣời lăm (15) tỷ đồng hoặc 10% giá trị tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán năm tài chính liền kề thời điểm cấp tín dụng (tuỳ thuộc giá trị nào thấp hơn). - Các khoản cho vay mua ô tô nếu:  Số tiền cho vay dƣới 05 tỷ đồng/lần/khách hàng đối với nhóm Chi nhánh thuộc địa bàn Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh, cụm động lực phía Bắc/Nam, hoặc dƣới 03 tỷ đồng/lần/khách hàng đối với nhóm Chi nhánh còn lại; hoặc Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế  Tổng dƣ nợ cho vay mua ô tô dƣới 10 tỷ đồng/khách hàng. Đối với các khoản vay nêu trên, Giám đốc Chi nhánh đƣợc xem xét phê duyệt tín dụng trực tiếp trên Báo cáo đề xuất cấp tín dụng của Bộ phận QLKH. c) Đối với các trƣờng hợp loại trừ trên, Giám đốc Chi nhánh có thể quy định bổ sung các trƣờng hợp bắt buộc phải qua thẩm định rủi ro, đảm bảo phù hợp đặc thù hoạt động, năng lực, phẩm chất cán bộ của Chi nhánh. 3. Nguyên tắc giải ngân: a) Chỉ giải ngân sau khi hoàn thành việc ký Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng cầm cố/thế chấp tài sản và toàn bộ các thủ tục công chứng (đối với các tài sản bắt buộc phải thực hiện ký công chứng), chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của BIDV trừ trƣờng hợp không thể hoàn thành các thủ tục công chứng, chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm do nguyên nhân khách quan. Chi nhánh chịu trách nhiệm hoàn tất thủ tục công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm chậm nhất trong vòng mƣời (10) ngày làm việc kể từ lần giải ngân đầu tiên. b) Giải ngân phù hợp tiến độ và chỉ dẫn thanh toán do khách hàng đã thỏa thuận trong Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua - bán tài sản; Hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị; Hợp đồng thi công xây lắp...) ký với đối tác. Riêng đối với máy móc, thiết bị có tính đồng bộ, đòi hỏi cần lắp đặt, chạy thử, chỉ giải ngân thanh toán lần cuối (bao gồm cả trƣờng hợp thanh toán một lần) khi khách hàng xuất trình Biên bản nghiệm thu lắp đặt, chạy thử, trừ khi khách hàng có Thƣ bảo lãnh bảo hành/bảo đảm chất lƣợng sản phẩm của TCTD cho đối tác cung cấp máy móc, thiết bị đó (Các nội dung này, BIDV yêu cầu khách hàng đƣa vào Hợp đồng kinh tế khi thông báo cấp tín dụng). Ngoài các nguyên tắc trên, khi giải ngân đối với một số trƣờng hợp tài sản cố định đặc thù, Chi nhánh thực hiện theo hƣớng dẫn cụ thể tại Phụ lục III/TSCĐ. 4. Thực hiện thủ tục bảo đảm tiền vay và kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay a) Đối với phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới: - Chi nhánh chịu trách nhiệm hoàn tất Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay, Hợp đồng cầm cố/thế chấp tài sản của khách hàng hoặc của Bên thứ ba (nếu có) đồng thời với việc ký Hợp đồng tín dụng và thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế - Trƣờng hợp khách hàng thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay, sau khi hoàn tất thủ tục nộp lệ phí trƣớc bạ, đăng ký phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới, khám lƣu hành và đăng kiểm, mua bảo hiểm, Chi nhánh chịu trách nhiệm ký Phụ lục bổ sung Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay, thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm và giao nhận hồ sơ TSBĐ theo quy định (thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm ngay sau khi nhận đƣợc Giấy hẹn trả kết quả đăng ký hoặc Giấy chứng nhận đăng ký phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới). Đồng thời, Chi nhánh yêu cầu khách hàng nộp đầy đủ phí yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm để Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm gửi 01 bản sao văn bản chứng nhận đăng ký đến cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền đăng ký lƣu hành phƣơng tiện giao thông và chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận bàn giao hồ sơ TSBĐ từ khách hàng, Chi nhánh gửi Thông báo (Mẫu số 02/TSCĐ) cho Phòng cảnh sát giao thông để phối hợp quản lý xe. - Trƣờng hợp khách hàng đồng thuận hoặc thuộc đối tƣợng bắt buộc để BIDV giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký, Chi nhánh xác nhận 01 bản sao chứng thực duy nhất (Mẫu số 03/TSCĐ) Giấy chứng nhận đăng ký ô tô, Hợp đồng/Đơn/Giấy chứng nhận bảo hiểm (có chứng thực theo quy định của pháp luật) cho khách hàng để lƣu hành phƣơng tiện. Hiệu lực của Giấy xác nhận bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký ô tô, Hợp đồng/Đơn/Giấy chứng nhận bảo hiểm tối thiểu 06 tháng nhƣng không vƣợt quá thời hạn còn lại của Hợp đồng/Đơn/Giấy chứng nhận bảo hiểm. Hết thời hạn trên, nếu khách hàng trả nợ đầy đủ, đúng hạn và tiếp tục mua bảo hiểm theo quy định tại Khoản 4 Điều 6, Chi nhánh xác nhận bản sao chứng thực mới cho khách hàng. - Cấp phê duyệt tín dụng đối với khoản cho vay đầu tƣ TSCĐ gián tiếp đồng thời là cấp có thẩm quyền xác nhận bản sao chứng thực nêu trên. Trƣờng hợp cấp phê duyệt tín dụng là Trụ sở chính hoặc Hội đồng tín dụng cơ sở thì cấp có thẩm quyền xác nhận bản sao chứng thực nêu trên là Giám đốc Chi nhánh hoặc Ngƣời đƣợc Giám đốc Chi nhánh uỷ quyền trên cơ sở đảm bảo phù hợp đặc thù hoạt động của Chi nhánh, năng lực, phẩm chất cán bộ, kiểm soát rủi ro. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế b) Sau khi giải ngân, chậm nhất mƣời (10) ngày kể từ ngày khách hàng nhận đƣợc tài sản hình thành từ vốn vay, Chi nhánh kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay theo đúng quy định. c) Định kỳ hàng Quý hoặc đột xuất khi phát hiện dấu hiệu bất thƣờng, Chi nhánh tiến hành kiểm tra tình trạng TSBĐ, tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng, làm cơ sở đánh giá khả năng trả nợ. Trƣờng hợp phát hiện TSBĐ, đặc biệt là tài sản hình thành từ vốn vay, có dấu hiệu hỏng hóc, hao mòn dẫn đến giảm sút nghiêm trọng về giá trị, ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ, tùy tình hình thực tế, Chi nhánh yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản cầm cố, thế chấp, hoặc thực hiện thu nợ trƣớc hạn, hoặc tiến hành các thủ tục xử lý TSBĐ để thu hồi nợ theo quy định. Điều 8. Mã sản phẩm trên phân hệ tiền vay Chi nhánh sử dụng các mã sản phẩm để khai báo phù hợp đối với mục đích vay vốn của khách hàng theo danh sách sau. STT Mã Facility Mã sản phẩm Tên mã Loại tiền Diễn giải 1 103 NH1KMO0329 CVAY TSCD NGHAN DN VND, USD, EUR Áp dụng cho khoản vay ngắn hạn đầu tƣ TSCĐ gián tiếp. 2 111 TH1KMO0804 CVAY TSCD TRHAN DN VND, USD, EUR Áp dụng cho khoản vay trung hạn đầu tƣ TSCĐ gián tiếp. 3 121 DH1KMO0804 CVAY TSCD DHAN DN VND, USD, EUR Áp dụng cho khoản vay dài hạn đầu tƣ TSCĐ gián tiếp. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế Chƣơng III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp 1. Đối với các Hợp đồng tín dụng phát sinh trƣớc thời điểm hiệu lực của Quy định này: a) Chi nhánh tiếp tục thực hiện theo các cam kết đã ký với khách hàng cho đến hết thời hạn hiệu lực của Hợp đồng. b) Việc áp dụng theo các nội dung tại Quy định này, do Chi nhánh xem xét, quyết định, đảm bảo hài hòa lợi ích của BIDV và khách hàng. 2. Đối với các giao dịch phát sinh từ thời điểm hiệu lực của Quy định này: Chi nhánh thực hiện theo nội dung hƣớng dẫn tại Quy định này. Điều 10. Hiệu lực thi hành. 1. Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản sau đây: a) Quy định số 7276/QĐ-PTSPBB ngày 20/11/2013 về Cho vay đầu tƣ tài sản cố định. b) Quy định số 2049/QĐ-PTSP ngày 03/07/2012 về Cho vay mua ô tô dành cho khách hàng tổ chức. 2. Đối với các nội dung không hƣớng dẫn tại Quy định này: thực hiện theo các quy định nghiệp vụ có liên quan. Trƣờng hợp các nội dung hƣớng dẫn tại Quy định này trái với các quy định nghiệp vụ có liên quan, áp dụng theo nội dung hƣớng dẫn tại Quy định này. 3. Các cơ chế đặc thù áp dụng cho từng khách hàng cụ thể tiếp tục có hiệu lực cho đến khi có văn bản, thông báo dừng triển khai hoặc chấm dứt hiệu lực các cơ chế đặc thù này. Điều 11. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Giám đốc các Ban/Trung tâm tại Trụ sở chính, Giám đốc các đơn vị thành viên và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy định này. Trường Đ i học Kinh tế Đại học Huế Phụ lục I/TSCĐ KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ Danh mục các nhóm TSCĐ Thời gian khấu hao (năm) Quy định của BIDV Quy định của Bộ Tài chính A. Máy móc, thiết bị động lực: 1. Máy phát động lực 10 08-15 2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 13 07-20 3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 10 07-15 4. Máy móc, thiết bị động lực khác 07 06-15 B. Máy móc, thiết bị công tác 1. Máy công cụ (bao gồm các loại máy dùng để gia công kim loại (bào, gọt, phay, tiện, cƣa) 07-15 - Gia công cơ khí bán tự động 08 - Gia công cơ khí tự động 10 - Máy công cụ khác 07 2. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành khai khoáng (xe lu, xe đào, xe ủi) 08 05-15 3. Máy kéo 07 06-15 4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 07 06-15 5. Máy bơm nƣớc và xăng dầu 08 06-15 6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 10 07-15 7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 07 06-15 8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất 15 10-20 Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 08 05-15 10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 07-15 Danh mục các nhóm TSCĐ Thời gian khấu hao (năm) Quy định của BIDV Quy định của Bộ Tài chính - Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da 07 - In văn phòng phẩm và văn hóa phẩm (kể cả in thùng carton và bao bì nhựa) 10 11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 12 10-15 12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 07 05-10 13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 05-15 - Máy móc, thiết bị sản xuất bột giấy 06 - Máy tạo sóng thùng carton (3, 5, 7 lớp) 10 - Máy khác 07 14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lƣơng thực, thực phẩm 10 07-15 15. Máy móc, thiết bị dùng trong chế biến gỗ - - Máy móc, thiết bị hoạt động bán tự động 08 - Máy móc, thiết bị hoạt động hoàn toàn tự động 09 - Máy móc, thiết bị khác 07 16. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành nhựa, bao bì nhựa 08 - Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế 17. Máy móc, thiết bị dùng trong chế biến thủy sản 08 - 18. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 08 06-15 19. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 03-15 - Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học 03 - Máy móc, thiết bị truyền hình 10 20. Máy móc, thiết bị sản xuất dƣợc phẩm 08 06-10 Danh mục các nhóm TSCĐ Thời gian khấu hao (năm) Quy định của BIDV Quy định của Bộ Tài chính 21. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu 15 10-20 22. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí 07 07-10 23. Máy móc thiết bị xây dựng 08 08-15 24. Cần cẩu 10 10-20 21. Máy móc, thiết bị công tác khác 08 05-12 C. Dụng cụ làm việc đo lƣờng, thí nghiệm 1. Thiết bị đo lƣờng, thử nghiệm các đại lƣợng cơ học, âm học và nhiệt học 05 05-10 2. Thiết bị quang học và quang phổ 06 06-10 3. Thiết bị điện và điện tử 05 05-10 4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 06 06-10 5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 06 06-10 6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 05 05-10 7. Các thiết bị đo lƣờng, thí nghiệm khác 06 06-10 8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 02 02-05 Trường Đại ọc Kinh tế Đại học Huế D. Thiết bị và phƣơng tiện vận tải: 1. Phƣơng tiện vận tải đƣờng bộ 06-10 - Xe chở khách 04-12 chỗ 08 - Xe chở khách 12-25 chỗ 08 - Xe chở khách trên 25 chỗ 09 - Xe tải có trọng tải dưới 05 tấn 08 - Xe tải có trọng tải từ 05-10 tấn 09 - Xe tải có trọng tải trên 10 tấn 10 2. Phƣơng tiện bốc dỡ, nâng hàng 07 06-10 3. Thiết bị và phƣơng tiện vận tải khác 07 06-10 E. Dụng cụ quản lý: 1. Thiết bị tính toán, đo lƣờng 05 05-8 2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 03 03-8 3. Phƣơng tiện và dụng cụ quản lý khác 05 05-10 F. Nhà cửa, vật kiến trúc 1. Nhà cửa loại kiên cố 25 25-50 2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe... 07 06-25 3. Nhà cửa khác 07 06-25 4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đƣờng, đƣờng băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi... 10 05-20 5. Các vật kiến trúc khác 05 05-10 G. Các loại tài sản cố định hữu hình khác chƣa quy định trong các nhóm trên 04 04-25 Ghi chú: Thời gian khấu hao quy định nêu trên dùng để tính toán trong công tác thẩm định của BIDV và là thời gian tối đa đối với máy móc, thiết bị mới 100%, tùy từng trƣờng hợp cụ thể, BIDV áp dụng giá trị phù hợp, đảm bảo cạnh tranh và yêu cầu quản trị rủi ro. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế Phụ lục II/TSCĐ GIỚI HẠN VÀ THỜI GIAN CHO VAY Xếp hạng tín dụng nội bộ Tài sản mới 100% Tài sản đã qua sử dụng Số tiền cho vay tối đa Thời gian cho vay tối đa Số tiền cho vay tối đa Thời gian cho vay tối đa Ô tô từ 04-45 chỗ ngồi xuất xứ từ G7/HQ Các loại ô tô còn lại Tài sản đặc thù Tài sản khác Ô tô từ 04-45 chỗ ngồi xuất xứ từ G7/HQ Các loại ô tô còn lại Tài sản đặc thù Tài sản khác AA, AAA 90% x M ≤ 05 năm ≤ 03 năm ≤ 07 năm ≤ 05 năm 80% x m ≤ 03 năm ≤ 03 năm ≤ 06 năm ≤ 04 năm A 80% x M ≤ 04 năm ≤ 03 năm ≤ 05 năm ≤ 05 năm 70% x m ≤ 03 năm ≤ 02 năm ≤ 05 năm ≤ 04 năm BBB 70% x M ≤ 03 năm ≤ 02 năm ≤ 04 năm ≤ 04 năm 60% x m ≤ 02 năm ≤ 02 năm ≤ 04 năm ≤ 03 năm Khác 60% x M ≤ 03 năm ≤ 02 năm ≤ 04 năm ≤ 04 năm 50% x m ≤ 02 năm ≤ 02 năm ≤ 04 năm ≤ 03 năm Ghi chú: - M là nguyên giá TSCĐ vay đầu tƣ hoặc giá mua tài sản vay đầu tƣ - m là giá trị còn lại của tài sản vay đầu tƣ. - Tài sản đặc thù là máy phát động lực (bao gồm các loại máy dùng để chuyển đổi năng lƣợng nhiệt năng thành cơ năng: máy nổ, máy hơi nƣớc, máy chạy xăng dầu....); máy phát điện/thủy điện/phong điện/nhiệt điện/hỗn hợp khí; máy biến áp và thiết bị nguồn điện; máy móc, thiết bị truyền hình; máy móc, thiết bị ngành dệt, lọc hóa dầu; cần cẩu. - Các nƣớc G7 bao gồm Mỹ, Nhật Bản, Đức, Canada, Anh, Pháp và Ý. - Quy định giới hạn và thời hạn cho vay nêu trên là tỷ lệ tối đa, tùy từng trƣờng hợp cụ thể, BIDV áp dụng tỷ lệ phù hợp, đảm bảo cạnh tranh và yêu cầu quản trị rủi ro (bao gồm cả việc xem xét cho vay ngắn hạn (dƣới 12 tháng)). Trường Đại học Ki h tế Đại học Huế Phụ lục III/TSCĐ NGUYÊN TẮC GIẢI NGÂN ĐỐI VỚI CÁC TRƢỜNG HỢP ĐẶC THÙ 1. Đối với đầu tƣ xây dựng trụ sở, nhà xƣởng, nhà ăn, nhà nghỉ giữa ca (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất). Trƣờng hợp bất động sản (công trình xây dựng) là tài sản thế chấp hình thành trong tƣơng lai, chỉ giải ngân khi khách hàng có Giấy phép xây dựng (trừ trƣờng hợp đƣợc miễn theo quy định của pháp luật) và xuất trình chứng từ chứng minh khối lƣợng thi công xây lắp hoàn thành (Hợp đồng thi công xây lắp, Hợp đồng cung cấp thiết bị, Biên bản xác nhận khối lƣợng hoàn thành, hóa đơn VAT...). Trƣờng hợp chƣa xuất trình đƣợc chứng từ chứng minh khối lƣợng thi công xây lắp hoàn thành, chỉ giải ngân khi khách hàng có Thƣ/Hợp đồng bảo lãnh hoàn trả tiền tạm ứng hoặc Thƣ/Hợp đồng bảo lãnh thực hiện hợp đồng của TCTD phát hành với Bên đƣợc bảo lãnh là đối tác thực hiện Hợp đồng thi công/xây lắp và Bên thụ hƣởng bảo lãnh là khách hàng. 2. Đối với phương tiện vận tải/xe cơ giới và các tài sản đã qua sử dụng Chi nhánh thực hiện giải ngân vốn vay sau khi đã kiểm tra thực trạng phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới và khách hàng hoàn tất thủ tục: (i) đăng ký phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới theo quy định pháp luật; (ii) mua bảo hiểm và xác nhận chuyển quyền thụ hƣởng bảo hiểm vật chất cho BIDV nếu Hợp đồng/Đơn/Giấy chứng nhận bảo hiểm không chỉ rõ quyền thụ hƣởng bảo hiểm đầu tiên thuộc về BIDV; (iii) bàn giao bản chính Giấy chứng nhận đăng ký (đối với các trƣờng hợp bắt buộc hoặc trƣờng hợp khách hàng đồng thuận để BIDV giữ hộ bản chính) hoặc Giấy hẹn trả kết quả đăng ký. Ngoài ra, tuỳ theo từng trƣờng hợp cụ thể thì Chi nhánh thực hiện nhƣ sau: a) Đối với tài sản mua trong nƣớc: - Bộ phận QLKHDN cần thẩm tra tƣ cách của Bên bán trƣớc khi giải ngân nếu có nghi ngờ dấu hiệu rủi ro hoặc có quá ít thông tin về Bên bán trên thị trƣờng, trong đó, lƣu ý, trƣờng hợp khách hàng mua tài sản của cá nhân thì Giấy tờ/Hợp đồng mua bán tài sản phải đƣợc công chứng theo đúng thủ tục quy định của pháp luật. Đồng thời, phối hợp khách hàng hoàn tất thủ tục đăng ký chủ quyền hoặc đăng ký chuyển Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đổi chủ quyền cho tài sản theo quy định, đảm bảo nhập kho bản gốc giấy tờ mới về quyền sở hữu đối với tài sản. Khuyến khích giải ngân sau khi khách hàng xuất trình hóa đơn VAT. - Riêng đối với phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới đã đăng ký lƣu hành, Bộ phận QLKHDN chịu trách nhiệm thu thập thông tin liên quan đến chủ quyền của phƣơng tiện (số khung, số máy, màu sơn, loại phƣơng tiện, bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký phƣơng tiện) để xác định tính pháp lý của việc đăng ký mới với cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền (hiện nay là Phòng cảnh sát giao thông địa phƣơng) và chỉ giải ngân khi xác minh đƣợc việc sang tên, đổi chủ là hợp pháp, hợp lệ. - Trƣờng hợp Bên bán phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới chấp thuận nhận tiền thanh toán sau khi khách hàng nhận xe và hoàn tất thủ tục đăng ký thì Chi nhánh cần gửi Thông báo chấp thuận số tiền cho vay (tham khảo Mẫu số 05/TSCĐ) đến Bên bán và phối hợp cùng khách hàng thực hiện hoàn tất các thủ tục sang tên, thế chấp tài sản trƣớc khi giải ngân thanh toán. - Trƣờng hợp Bên bán phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới yêu cầu thanh toán tiền mua trƣớc khi khách hàng nhận tài sản thì sau khi ký Hợp đồng tín dụng và trƣớc khi giải ngân, Chi nhánh yêu cầu Bên bán chuyển giao cho Chi nhánh và khách hàng (hai Bên cùng nhận và giao Chi nhánh giữ) toàn bộ bản gốc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhƣ: Giấy chứng nhận đăng ký và Sổ đăng kiểm (nếu là tài sản đã qua sử dụng); hồ sơ phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới (Tờ khai hải quan (nếu là tài sản nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng (nếu là tài sản sản xuất, lắp ráp trong nƣớc); Hợp đồng mua - bán, hóa đơn VAT) - nếu là tài sản mới 100% hoặc đã qua sử dụng nhƣng nhập khẩu lần đầu). Sau khi giải ngân, Chi nhánh phối hợp với khách hàng làm thủ tục sang tên, đổi chủ (nếu có), nộp lệ phí trƣớc bạ, đăng ký, mua bảo hiểm. Đồng thời, chịu trách nhiệm giữ Giấy hẹn trả kết quả đăng ký phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới. Trong mọi trƣờng hợp, Chi nhánh chịu trách nhiệm kiểm soát liên tục TSBĐ trong thời gian hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký ô tô. Đến hẹn theo Giấy hẹn trả kết quả đăng ký, Chi nhánh phối hợp khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký phƣơng tiện vận tải/xe cơ giới (Chi nhánh giữ bản gốc Giấy chứng nhận Trường Đại học Ki h tế Đại học Huế đăng ký sau khi cơ quan công an bàn giao cho khách hàng (đối với các trƣờng hợp bắt buộc hoặc trƣờng hợp khách hàng đồng thuận để BIDV giữ hộ bản chính) hoặc giữ bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật (đối với trƣờng hợp khách hàng không đồng thuận để BIDV giữ hộ bản chính). b) Trƣờng hợp nhập khẩu từ nƣớc ngoài: Giải ngân phù hợp với phƣơng thức thanh toán của Hợp đồng nhập khẩu theo quy định chung của BIDV. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế PHỤ LỤC 2 QUY ĐỊNH Về sản phẩm cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002 của Hội đồng Quản trị và đƣợc Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc chuẩn y tại Quyết định số 936/2002/QĐ-NHNN ngày 03/9/2002; - Theo đề nghị của Giám đốc Ban Phát triển Sản phẩm bán lẻ và Marketing, Giám đốc Ban pháp chế, QUY ĐỊNH: Chƣơng I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mã sản phẩm Mã khai báo: BLOTO (Trong đó: BLOTO1 cho vay ngắn hạn; BLOTO2 cho vay trung hạn; BLOTO3 cho vay dài hạn). Điều 2. Đối tƣợng và phạm vi áp dụng 1. Văn bản này quy định chi tiết nội dung, hƣớng dẫn trình tự thủ tục cho vay mua ô tô đối với các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình tại BIDV. 2. Đối tƣợng áp dụng: - Các Chi nhánh, Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. - Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống thƣờng xuyên và/hoặc làm việc, kinh doanh trên cùng địa bàn với Chi nhánh cho vay. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau: Trường Đại họ Kinh tế Đại học Huế 1. "BIDV" là Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, tuỳ ngữ cảnh có thể hiểu là Hội sở chính hoặc Chi nhánh hoặc pháp nhân BIDV. 2. “Giá trị xe ô tô” là giá do BIDV định giá trên cơ sở biểu giá công bố của từng hãng xe, giá hải quan để tính thuế nhập khẩu, mặt bằng giá xe trên thị trƣờng, hợp đồng mua bán, hoá đơn nhƣng không bao gồm các chi phí đăng ký (lệ phí trƣớc bạ, phí đăng ký, đăng kiểm) và tất cả các loại phí bảo hiểm xe cơ giới. Đối với xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị xe ô tô là giá do BIDV định giá trên cơ sở đã tính đến khấu hao xe, so sánh với các loại xe cũ cùng loại hoặc tƣơng đƣơng trên thị trƣờng, hợp đồng mua bán xe và các yếu tố thị trƣờng khác. 3. "Khách hàng" là cá nhân (cá nhân Việt Nam và cá nhân nƣớc ngoài), hộ gia đình có nhu cầu vay vốn tại BIDV để mua ô tô phục vụ nhu cầu đời sống (tiêu dùng) hoặc phục vụ mục đích kinh doanh. 4. “Nhà phân phối” đƣợc hiểu là các đại lý/hãng phân phối xe ô tô hoặc nhân viên bán hàng độc lập của các đại lý/hãng phân phối ô tô trực tiếp giới thiệu khách hàng cho Chi nhánh. 5. “Sinh sống thường xuyên” đƣợc hiểu là có hộ khẩu thƣờng trú hoặc tạm trú dài hạn (từ 01 năm trở lên) trên cùng địa bàn chi nhánh cho vay. Điều 4. Đồng tiền cho vay và mục đích cho vay 1. Đồng tiền cho vay là Đồng Việt Nam. Trƣờng hợp Khách hàng có nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ thì phải phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nƣớc và hƣớng dẫn của BIDV về cho vay bằng ngoại tệ. 2. Mục đích cho vay: a) Khách hàng vay nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống (tiêu dùng). b) Khách hàng vay mua ô tô phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật. Điều 5. Điều kiện đối với ô tô 1. Có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp của xe theo quy định. 2. Đối với ô tô mới: Ô tô mới 100% (nhập khẩu hoặc sản xuất trong nƣớc). Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế 3. Đối với ô tô đã qua sử dụng: Ô tô cũ nhập khẩu lần đầu đã qua sử dụng không quá 5 năm (tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu) và đƣợc phép nhập khẩu vào Việt Nam hoặc ô tô đã qua sử dụng có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất không quá 3 năm. Điều 6. Điều kiện đối với khách hàng 1. Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các điều kiện vay vốn chung theo quy định của BIDV. 2. Đứng tên chủ sở hữu xe ô tô. 3. Có Giấy uỷ quyền của các thành viên trong Hộ gia đình cho chủ hộ hoặc cho một thành viên hộ gia đình đứng tên vay vốn (đối với khách hàng là hộ gia đình). 4. Mức thu nhập trung bình hàng tháng trong vòng từ 3 đến 6 tháng gần nhất tối thiểu 5 triệu đồng trở lên. 5. Trƣờng hợp khách hàng vay mua ô tô phục vụ mục đích kinh doanh thì khách hàng phải có giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ phù hợp với hoạt động kinh doanh thực tế. Điều 7. Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay do Chi nhánh và Khách hàng thoả thuận, phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ của Khách hàng, đồng thời phải bảo đảm: 1. Đối với xe ô tô mới 100% xuất xứ từ các nƣớc Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Liên minh Châu Âu : thời hạn cho vay tối đa 5 năm. 2. Đối với xe ô tô mới 100% xuất xứ từ các nƣớc khác với các nƣớc quy định tại Khoản 1 Điều này và các loại xe ô tô đã qua sử dụng: thời hạn cho vay tối đa 3 năm. Điều 8. Bảo đảm tiền vay Bảo đảm tiền vay đƣợc thực hiện theo quy định hiện hành của BIDV về giao dịch bảo đảm trong cho vay, cụ thể: 1. Thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay (chỉ áp dụng trong trƣờng hợp khách hàng vay vốn để mua ô tô mới 100%); hoặc 2. Thế chấp, cầm cố bằng tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng hoặc của bên thứ ba; hoặc 3. Kết hợp thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay và thế chấp, cầm cố bằng tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng. Trường ại học Kinh tế Đại ọc Huế Điều 9. Mức cho vay 1. Trƣờng hợp khách hàng vay vốn và bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay thì mức cho vay tối đa bằng 80% giá trị xe (đối với các loại xe ô tô mới 100% quy định tại khoản 1 Điều 7), tối đa bằng 70% giá trị xe (đối với các loại xe ô tô mới 100% khác). 2. Trƣờng hợp khách hàng vay vốn và bảo đảm bằng tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng hoặc của bên thứ ba, thì Chi nhánh xem xét quyết định mức cho vay: - Tối đa 95% giá trị xe (đối với vay mua ô tô mới 100%) - Tối đa 90% giá trị xe (đối với vay mua ô tô đã qua sử dụng). 3. Trƣờng hợp khách hàng bảo đảm bằng hình thức kết hợp giữa tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng (trong đó giá trị tài sản khác tối thiểu bằng 50% giá trị xe) thì Chi nhánh xem xét quyết định mức cho vay tối đa 95% giá trị xe (đối với vay mua ô tô mới 100%). Điều 10. Lãi suất, phí, phƣơng thức trả nợ 1. Lãi suất cho vay: Chi nhánh xác định lãi suất cho vay cụ thể đối với từng đối tƣợng khách hàng đảm bảo: a) Phù hợp với các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nƣớc, của BIDV về lãi suất. b) Lãi suất cho vay là lãi suất thả nổi, ba tháng hoặc 6 tháng điều chỉnh một lần đối với các khoản cho vay trung dài hạn. c) Đối với các khách hàng truyền thống, có độ tín nhiệm cao (khách hàng quan trọng, khách hàng thân thiết của Chi nhánh,...), Chi nhánh áp dụng lãi suất cho vay theo chính sách của BIDV hoặc theo quy định cụ thể trong từng thời kỳ. 2. Lãi suất quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn. 3. Các loại phí thực hiện theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ. 4. Phƣơng thức trả nợ: Phƣơng thức trả nợ do Chi nhánh và khách hàng thoả thuận và lựa chọn một trong các phƣơng thức trả nợ dƣới đây đảm bảo phù hợp với thời điểm khách hàng phát sinh nguồn thu nhập để trả nợ: Trường Đại học Kin tế Đại học Huế a) Phƣơng thức trả góp: Khách hàng trả một số tiền cố định (bao gồm cả gốc và lãi) theo định kỳ hàng tháng. - Tiền lãi đƣợc tính theo dƣ nợ vay thực tế và số ngày thực tế sử dụng vốn. - Tiền gốc bằng số tiền trả cố định hàng tháng trừ đi số lãi phải trả trong tháng đó. b) Phƣơng thức trả nợ gốc cố định: Khách hàng thực hiện trả nợ gốc cố định theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý. - Số tiền gốc phải trả mỗi kỳ đƣợc xác định bằng tổng số tiền vay chia cho số kỳ trả nợ. - Tiền lãi đƣợc tính theo dƣ nợ vay thực tế. Điều 11. Bảo hiểm 1. Khách hàng bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với ngƣời thứ ba (bao gồm thiệt hại về vật chất và thiệt hại về con ngƣời) theo đúng quy định của pháp luật. 2. Khách hàng bắt buộc phải mua thêm bảo hiểm vật chất xe trong suốt quá trình vay vốn đối với một trong hai trƣờng hợp sau: a) Khách hàng thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Trong trƣờng hợp này, khách hàng phải thực hiện chuyển quyền thụ hƣởng bảo hiểm cho BIDV. b) Nguồn trả nợ của khoản vay từ hoạt động của chiếc xe. 3. Khách hàng mua bảo hiểm vật chất xe với mức bảo hiểm bằng 100% giá trị xe ô tô đối với năm vay vốn đầu tiên. Từ năm thứ hai trở đi, trƣớc khi hết thời hạn bảo hiểm 15 ngày, khách hàng phải mua mức bảo hiểm cho năm tiếp theo với mức bảo hiểm tối thiểu bằng 140% dƣ nợ thực tế tại thời điểm mua bảo hiểm và thông báo cho Ngân hàng. 4. Trong quá trình vay vốn, nếu phát sinh trƣờng hợp hết thời hạn bảo hiểm mà khách hàng không mua bảo hiểm, Chi nhánh đƣợc quyền chủ động trích tài khoản tiền gửi của khách hàng để mua hộ bảo hiểm với mức tối thiểu theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Trƣờng hợp tài khoản tiền gửi của khách hàng không có đủ số dƣ trên tài khoản để Chi nhánh thực hiện trích tiền mua hộ bảo hiểm, Chi nhánh thực hiện cho Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế vay bắt buộc để thanh toán tiền bảo hiểm với số tiền vay bằng chênh lệch giữa số tiền mua bảo hiểm trừ đi số dƣ có trên tài khoản tiền gửi của khách hàng và yêu cầu khách hàng có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ số tiền vay trong thời gian sớm nhất cộng với lãi suất cho vay đối với số tiền cho vay bắt buộc đó. Cấp có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng đối với khoản vay là cấp có thẩm quyền phê duyệt việc cho vay bắt buộc. Lãi suất cho vay đối với số tiền cho vay bắt buộc tối thiểu bằng lãi suất cho vay theo quy định hiện hành áp dụng đối với sản phẩm cho vay mua ô tô của BIDV. Điều 12. Thời gian phê duyệt cho vay 1. Tại Chi nhánh: Chi nhánh thực hiện thẩm định, phê duyệt khoản vay tối đa không quá 2 ngày làm việc (đối với khoản vay không qua thẩm định rủi ro) hoặc 4 ngày làm việc (đối với khoản vay phải qua thẩm định rủi ro) kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của khách hàng. Cụ thể: a) PQHKHCN/PGD thực hiện thẩm định xét duyệt khoản vay căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, nguồn trả nợ, tài sản đảm bảo tối đa không quá 2 ngày làm việc. b) Hội đồng tín dụng cơ sở/Phòng Quản lý rủi ro thực hiện phê duyệt rủi ro tối đa không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị lấy ý kiến của PQHKHCN. c) PQTTD và PDVKHCN thực hiện cập nhật thông tin vào hệ thống và giải ngân ngay trong ngày sau khi PQHKHCN chuyển hồ sơ đã đƣợc quyết định cấp tín dụng và phê duyệt giải ngân. d) Ngoài ra, trong trƣờng hợp nguồn trả nợ của khoản vay liên quan đến hoạt động kinh doanh (Lợi nhuận của doanh nghiệp, góp vốn, liên doanh) thì Chi nhánh có thể xem xét và xử lý khoản vay trong khoảng thời gian tăng thêm tối đa 2 ngày làm việc. 2. Tại Hội sở chính: Ban Quản lý rủi ro tín dụng là đầu mối thực hiện xử lý các khoản vay trong thời gian tối đa 4 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ của Chi nhánh. Trường Đại ọc Kinh tế Đại học Huế Điều 13. Kiểm tra, giám sát vốn vay 1. Chi nhánh có trách nhiệm kiểm tra việc mua bảo hiểm của khách hàng trong suốt thời gian vay vốn. 2. Đối với khoản vay mua ô tô phục vụ đời sống (tiêu dùng): Chi nhánh kiểm tra thông tin của Khách hàng (trƣớc, trong quá trình xét duyệt cho vay) đảm bảo phù hợp với hồ sơ và/hoặc thực tế. 3. Đối với khoản vay phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh: Chi nhánh kiểm tra trƣớc, trong và sau khi giải ngân cụ thể: a) Trƣớc và trong quá trình xét duyệt cho vay: Kiểm tra thông tin của Khách hàng, phƣơng án/dự án sản xuất, kinh doanh đảm bảo phù hợp với hồ sơ và/hoặc thực tế (nếu có). b) Khi giải ngân: Chi nhánh kiểm tra đề nghị giải ngân của Khách hàng phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay cụ thể thông qua các chứng từ phù hợp, nhƣ: Hợp đồng mua xe và/hoặc hoá đơn giá trị gia tăng, các biên lai, chứng từ nộp tiền (bản gốc). c) Sau khi giải ngân: Chi nhánh định kỳ 6-12 tháng tiến hành kiểm tra hoạt động thực tế và hiệu quả của phƣơng án sản xuất, kinh doanh (nếu có). 4. Kiểm tra tài sản bảo đảm: Chi nhánh thực hiện theo quy định hiện hành của BIDV về giao dịch bảo đảm trong cho vay. Điều 14. Chi hoa hồng, môi giới 1. Đối tƣợng áp dụng: Nhà phân phối. 2. Nguyên tắc thực hiện: a) Nhà phân phối là hãng/đại lý phân phối xe ô tô thì Chi nhánh thực hiện chi tiền hoa hồng môi giới bao gồm cả tiền hoa hồng của hãng và nhân viên bán hàng. b) Nhà phân phối là nhân viên bán hàng độc lập thì Chi nhánh thực hiện ký hợp tác và chi hoa hồng, môi giới trực tiếp cho chính nhân viên bán hàng đó. 3. Mức chi: Chi nhánh chủ động quyết định mức chi hoa hồng, môi giới cụ thể căn cứ vào hiệu quả kinh doanh của khoản cho vay mua ô tô đồng thời phù hợp với các quy định hiện hành về chi hoa hồng, môi giới của BIDV. Trường Đại học Kin tế Đại học Huế Điều 15. Hồ sơ vay vốn 1. Hồ sơ thông tin khách hàng: - Giấy đề nghị vay vốn (bản gốc, theo mẫu của BIDV). - CMND/hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng, của vợ (chồng) của khách hàng (bản photo). - Hộ khẩu thƣờng trú/KT3/Sổ tạm trú (bản photo). - Hóa đơn thanh toán tiền điện thoại nhà cố định hoặc tiền điện, nƣớc, truyền hình cáp của hai tháng gần nhất (bản gốc) – nếu có. - Giấy đăng ký kết hôn (nếu khách hàng vay và vợ/hoặc chồng không đứng trên trong cùng hộ khẩu) hoặc Giấy chứng nhận độc thân (bản photo). 2. Hồ sơ tài sản bảo đảm: - Các chứng từ (bản gốc) chứng minh quyền sở hữu hợp pháp tài sản của khách hàng: Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, Giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm, - Trƣờng hợp tài sản bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay: Hồ sơ tài sản bảo đảm chính là bản gốc hồ sơ xe quy định tại Khoản 3 Điều này. 3. Hồ sơ xe: - Hợp đồng mua bán xe; - Hóa đơn, biên lai; - Hồ sơ xe (giấy tờ hải quan đối với xe nhập khẩu); - Giấy chứng nhận đăng kiểm; - Giấy đăng ký xe (nếu có); - Giấy chứng nhận bảo hiểm (nếu có). Lƣu ý: Trường hợp khách hàng thực hiện bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng hoặc của bên thứ ba (không phải tài sản hình thành từ vốn vay) thì chỉ cần hồ sơ xe bản phô tô. 4. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: - Hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 năm trở lên hoặc Quyết định tuyển dụng hoặc Quyết định biên chế, Quyết định tăng ngạch lƣơng gần nhất (bản photo). - Sao kê lƣơng 6 tháng gần nhất hoặc bảng lƣơng của đơn vị công tác hoặc xác nhận lƣơng của đơn vị công tác (bản gốc). Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế - Các chứng từ chứng minh thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác (nhƣ Hợp đồng dân sự, kinh doanh thƣơng mại, bảng kê xác nhận nguồn thu, lợi nhuận từ góp vốn, hoạt động đầu tƣ,). 5. Hồ sơ bổ sung trong trƣờng hợp khách hàng vay với mục đích sản xuất kinh doanh: - Giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ phù hợp theo quy định của pháp luật. - Các tài liệu chứng minh nguồn trả nợ từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Hợp đồng cho thuê xe, hợp đồng kinh doanh vận tải, giấy tờ xác nhận thu nhập thƣờng xuyên từ sản xuất kinh doanh, CHƢƠNG II NỘI DUNG QUY TRÌNH Điều 16. Trình tự, thủ tục triển khai hợp tác với các Nhà phân phối a) CBQHKHCN có trách nhiệm tìm hiểu và tiếp xúc với các Nhà phân phối để tiếp thị về sản phẩm cho vay mua ô tô của BIDV và thiết lập quan hệ hợp tác. Trƣờng hợp tiếp thị không đạt hiệu quả, CBQHKHCN cần báo cáo Lãnh đạo PQHKHCN, Lãnh đạo Chi nhánh để có giải pháp tiếp thị phù hợp. b) Trên cơ sở kết quả tiếp thị, CBQHKHCN chủ động đề xuất nội dung hợp tác cho vay mua ô tô với các Nhà phân phối trình Lãnh đạo Chi nhánh quyết định. c) Trên cơ sở nội dung hợp tác cho vay mua ô tô đƣợc Lãnh đạo Chi nhánh phê duyệt, CBQHKHCN hoàn thành dự thảo và đàm phán, thống nhất nội dung Hợp đồng hợp tác kinh doanh với Nhà phân phối theo Mẫu số 01/BLOTO, báo cáo Lãnh đạo PQHKHCN, Lãnh đạo Chi nhánh nội dung Hợp đồng hợp tác lần cuối trƣớc khi tiến hành ký kết. d) Lãnh đạo Chi nhánh và đại diện Nhà phân phối thực hiện việc ký kết Hợp đồng hợp tác. Trƣờng hợp xét thấy cần thiết phải kết hợp quảng bá sản phẩm cho vay mua ô tô tới khách hàng, Chi nhánh tổ chức Lễ ký kết hợp đồng phù hợp với quy mô thực hiện và quy định của BIDV. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế e) Để gia tăng hiệu quả việc bán sản phẩm đến khách hàng, CBQHKHCN có thể đề xuất và báo cáo Lãnh đạo Chi nhánh ủy quyền cho Lãnh đạo PQHKHCN ký kết Hợp đồng hợp tác theo Mẫu số 02/BLOTO với nhân viên bán hàng tại các đại lý bán ô tô nhằm thực hiện việc chi hoa hồng, môi giới đối với các cá nhân trực tiếp giới thiệu khách hàng cho BIDV. Điều 17. Trình tự, thủ tục xét duyệt cho vay Trình tự thủ tục xem xét quyết định cho vay thực hiện theo Quy định số 4072/QĐ-PTSPBL1 ngày 15/07/2009 về cấp tín dụng bán lẻ. Ngoài ra, Chi nhánh thực hiện thêm một số nội dung trong các bƣớc áp dụng đặc thù đối với sản phẩm cho vay mua ô tô, cụ thể nhƣ sau: 1. Tiếp thị tới Khách hàng về sản phẩm dịch vụ ngân hàng của BIDV a) CBQHKHCN có trách nhiệm trực tiếp tiếp thị sản phẩm trong quá trình cung cấp sản phẩm dịch vụ, tìm kiếm Khách hàng. b) CBQHKHCN tăng cƣờng hình thức tiếp thị gián tiếp (giới thiệu về sản phẩm cho vay mua ô tô tới các Nhà phân phối), Nhà phân phối sẽ tiếp thị trực tiếp sản phẩm tới khách hàng và giới thiệu khách hàng cho Ngân hàng. 2. Gặp gỡ, phỏng vấn và hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn a) Trên cơ sở kết quả tiếp thị sản phẩm hoặc Khách hàng trực tiếp đề nghị, CBQHKHCN đƣợc phân công có trách nhiệm nắm bắt nhu cầu khách hàng, khả năng đáp ứng các điều kiện vay và từ đó tƣ vấn cho khách hàng chi tiết hơn về sản phẩm ô tô (mức cho vay, thời hạn vay). b) CBQHKHCN hƣớng dẫn Khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn theo danh mục hồ sơ tại Phụ lục II/TDBL Quyết định số 4072/QĐ-PTSPBL1. Trong đó, Hồ sơ xe bao gồm các giấy tờ, tài liệu nhƣ quy định tại Khoản 3 Điều 15 Quy định này. Trƣờng hợp khách hàng mua ô tô phục vụ sản xuất kinh doanh thì CBQHKHCN yêu cầu khách hàng cung cấp thêm các chứng từ nhƣ quy định tại Khoản 5 Điều 15 Quy định này. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế 3. Ký kết các Hợp đồng và hoàn thiện các thủ tục pháp lý 3.1. Soạn thảo, đàm phán các Hợp đồng: CBQHKHCN căn cứ theo bộ mẫu hợp đồng hiện hành của BIDV, thực hiện soạn thảo Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng bảo đảm tiền vay cần lƣu ý: - Trƣờng hợp tài sản bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay, CBQHKHCN bổ sung thêm một điều khoản “Cam kết của bên vay” trong Hợp đồng tín dụng và/hoặc Hợp đồng bảo đảm tiền vay, đồng thời ghi rõ: “Bên vay cam kết mua bảo hiểm vật chất xe với mức bảo hiểm bằng 100% giá trị xe ô tô đối với năm vay vốn đầu tiên. Từ năm thứ hai trở đi, trước khi hết thời hạn bảo hiểm 15 ngày, khách hàng phải mua mức bảo hiểm cho năm tiếp theo với mức bảo hiểm tối thiểu bằng 140% dư nợ thực tế tại thời điểm mua bảo hiểm: Số tiền bảo hiểm trong trường hợp phát sinh rủi ro gây thiệt hại từ .......% 1giá trị xe trở lên sẽ được chuyển thẳng vào tài khoản tiền gửi của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.. (Ngân hàng), số tài khoản..., và Ngân hàng được toàn quyền quyết định việc sử dụng số tiền bảo hiểm này, kể cả việc giữ lại trên tài khoản để dùng vào mục đích trả nợ vay theo Hợp đồng này”. Đồng thời, CBQHKHCN yêu cầu khách hàng khi mua bảo hiểm phải nêu rõ nội dung sau trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy bảo hiểm: “Số tiền bảo hiểm trong trường hợp phát sinh rủi ro gây thiệt hại từ . % giá trị xe trở lên phải được chuyển thẳng vào tài khoản tiền gửi của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.số tài khoản..”. Ngoài ra, CBQHKHCN bổ sung thêm điều khoản “Cho vay bắt buộc” để quy định trƣờng hợp khách hàng chậm mua bảo hiểm vật chất xe năm thứ 2 trở đi thì Ngân hàng bắt buộc cho vay, với các nội dung cụ thể tại khoản 4 Điều 11 Quy định này và khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả số tiền cho vay bắt buộc trong thời gian sớm nhất. Việc cho vay bắt buộc nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của hai bên. Khi thực hiện cho vay bắt buộc, Ngân hàng chỉ cần có thông báo cho khách hàng mà không cần ký thêm phụ lục hợp đồng về số tiền vay này. 1 Mức cụ thể do Chi nhánh quyết định Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế - CBQHKHCN căn cứ Điều 11 Quy định này để đƣa các điều kiện về bảo hiểm vào điều khoản về quyền và nghĩa vụ của bên vay trong Hợp đồng tín dụng. - CBQHKHCN bổ sung thêm tại điều khoản về quyền và nghĩa vụ của bên vay trong Hợp đồng tín dụng nội dung: “Khi xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ vay thì thuế và lệ phí phát sinh từ việc chuyển giao tài sản cho chủ sở hữu mới (nếu có) sẽ do bên vay chịu”. 3.2. Công chứng, chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm: a) Việc thực hiện công chứng, chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm đối với Hợp đồng bảo đảm tiền vay thực hiện theo đúng quy định hiện hành của BIDV về giao dịch bảo đảm trong cho vay. b) Trƣờng hợp tài sản bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay (xe ô tô mua), Chi nhánh thực hiện các thủ tục bảo đảm tài sản dƣới đây sau khi đã giải ngân: - Sau khi khách hàng hoàn tất các thủ tục bao gồm nộp thuế trƣớc bạ, đăng ký xe, đăng ký lƣu hành, Chi nhánh và khách hàng ký bổ sung phụ lục Hợp đồng bảo đảm tiền vay và làm thủ tục giao nhận hồ sơ tài sản đảm bảo (chính là hồ sơ xe bao gồm bản gốc các chứng từ theo quy định tại khoản 3 Điều 15). - Chi nhánh xác nhận vào 01 bản sao duy nhất giấy đăng ký xe và hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm (có chứng thực của Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền) làm cơ sở để khách hàng lƣu hành xe theo Mẫu số 03/BLOTO. Hiệu lực của giấy xác nhận bản sao công chứng đăng ký xe tối đa bằng thời gian còn lại của Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm. Hết thời hạn trên, nếu khách hàng trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo lịch trả nợ của Hợp đồng tín dụng và tiếp tục mua bảo hiểm theo quy định thì Ngân hàng sẽ xác nhận và cấp cho khách hàng một bản sao mới. Thẩm quyền xác nhận giấy đăng ký xe thực hiện theo quy định hiện hành về giao dịch bảo đảm trong cho vay. - CBQHKHCN thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định. - Chi nhánh gửi thông báo cho Phòng Cảnh sát giao thông theo Mẫu số 04/BLOTO để đề nghị hỗ trợ trong việc quản lý tài sản thế chấp. - Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm, CBQHKHCN bàn giao toàn bộ hồ sơ cho PQTTD. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế 4. Đề xuất và quyết định giải ngân: a) Ngân hàng chỉ quyết định giải ngân khi khách hàng đã sử dụng toàn bộ vốn tự có để đặt cọc hoặc thanh toán cho Bên bán ô tô trƣớc hoặc đồng thời với tiền vay Ngân hàng. b) Trƣờng hợp Bên bán ô tô chấp thuận cho Chi nhánh thanh toán sau khi khách hàng đã nhận xe và hoàn tất thủ tục đăng ký xe: - CBQHKHCN lập Giấy xác nhận cho vay mua ô tô theo Mẫu số 05/BLOTO và báo cáo LĐPQHKHCN/LĐPGD. Trình tự đề xuất và ký giấy xác nhận này tƣơng tự nhƣ trình tự đề xuất và quyết định giải ngân tại Khoản 7 Điều 9 Quy định về cấp tín dụng bán lẻ ban hành kèm theo Quyết định số 4072/QĐ-PTSPBL1. Cấp có thẩm quyền thực hiện ký vào vị trí “CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ &PHÁT TRIỂN.”. Sau đó CBQHKHCN có trách nhiệm gửi Giấy xác nhận cho Bên bán ô tô. - Khi khách hàng đã hoàn tất thủ tục nhận xe và các thủ tục đăng ký xe, bàn giao bản gốc (hồ sơ xe, đăng ký xe, bảo hiểm) cho Ngân hàng (trƣờng hợp khách hàng thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay), CBQHKHCN đề nghị khách hàng lập Bảng kê rút vốn và báo cáo LĐPQHKHCN/LĐPGD. Trong đó, nêu rõ: Chi nhánh thực hiện giải ngân vốn vay, chuyển thẳng vào tài khoản tiền gửi của Bên bán ô tô đã đƣợc ghi rõ trong Hợp đồng mua bán xe. c) Trƣờng hợp Ngân hàng phải thanh toán cho Bên bán ô tô trƣớc khi khách hàng đƣợc nhận xe: - Trƣờng hợp khách hàng thực hiện bảo đảm bằng tài sản của khách hàng hoặc tài sản của bên thứ ba: Sau khi khách hàng hoàn tất việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc và xuất trình cho Ngân hàng, CBQHKHCN đề nghị khách hàng lập Bảng kê rút vốn, báo cáo LĐPQHKHCN/LĐPGD và trình cấp có thẩm quyền quyết định giải ngân sau khi đã hoàn thành các thủ tục cầm cố, thế chấp tài sản bảo đảm theo quy định hiện hành về giao dịch bảo đảm trong cho vay của BIDV. - Trƣờng hợp khách hàng thực hiện bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc kết hợp giữa bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay với cầm cố, thế Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế chấp bằng tài sản của khách hàng hoặc tài sản của bên thứ ba hoặc nguồn trả nợ từ hoạt động của chiếc xe: + CBQHKHCN chỉ thực hiện đề xuất giải ngân khi khách hàng đã thực hiện mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm vật chất xe. Trƣờng hợp khách hàng thực hiện bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay thì khách hàng phải chuyển quyền thụ hƣởng bảo hiểm cho BIDV. + Khi khách hàng hoàn tất thủ tục mua bảo hiểm và xuất trình giấy chứng nhận bảo hiểm cho Ngân hàng, CBQHKHCN đề nghị khách hàng lập Bảng kê rút vốn, báo cáo LĐPQHKHCN/LĐPGD và trình cấp có thẩm quyền quyết định giải ngân. + Sau khi Ngân hàng đã giải ngân, CBQHKHCN có trách nhiệm phối hợp với khách hàng nhận toàn bộ giấy tờ ô tô (gồm hoá đơn bán hàng, hồ sơ xe ô tôtheo quy định) từ Bên bán ô tô, phối hợp với khách hàng làm thủ tục kiểm định, đăng ký xe, và thực hiện việc đăng ký tài sản bảo đảm. Lưu ý: Trong quá trình thực hiện giao dịch, trƣờng hợp chƣa có thỏa thuận với nhà phân phối, CBQHKHCN phải làm việc trực tiếp với Bên bán ô tô và khách hàng (lập thành Biên bản), để đảm bảo kiểm soát đƣợc việc bàn giao giấy tờ ô tô từ phía bên bán ô tô và chuyển giao giấy tờ này cho ngân hàng quản lý. Việc đăng ký xe cần một khoảng thời gian để cơ quan có thẩm quyền tiến hành các thủ tục cấp đăng ký, vì vậy, CBQHKHCN phải giữ giấy hẹn cấp giấy đăng ký. Khi đến hẹn, CBQHKHCN phối hợp với khách hàng nhận giấy đăng ký xe và yêu cầu khách hàng giao bản gốc hồ sơ xe, đăng ký xe, bảo hiểm xe cho Ngân hàng. Trong mọi trƣờng hợp, Chi nhánh phải luôn đảm bảo việc kiểm soát tài sản bảo đảm. 5. Thanh lý hợp đồng tín dụng và lƣu hồ sơ: CBQHKHCN đề xuất trình Lãnh đạo phòng và cấp có thẩm quyền ký Thông báo đề nghị giải chấp tài sản đảm bảo của khách hàng theo Mẫu số 06/BLOTO để gửi Phòng cảnh sát giao thông hỗ trợ trong việc giải chấp tài sản đảm bảo của khách hàng sau khi khách hàng đã tất toán khoản vay. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế Chƣơng III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 18. Tổ chức thực hiện 1. Hội sở chính: a) Trên cơ sở Quy định này, các Ban có liên quan theo chức năng nhiệm vụ đƣợc phân công chịu trách nhiệm hƣớng dẫn Chi nhánh triển khai thực hiện và kiểm tra, giám sát quá trình cho vay theo quy định của BIDV. b) Ban Phát triển Sản phẩm bán lẻ &Marketing chịu trách nhiệm xây dựng và giao kế hoạch sản phẩm chi tiết cho từng Chi nhánh hàng năm theo số lƣợng khách hàng, dƣ nợ tín dụng 2. Chi nhánh: Lãnh đạo Chi nhánh có trách nhiệm chỉ đạo triển khai phát triển Sản phẩm cho vay mua ô tô, đồng thời chỉ đạo Bộ phận Quan hệ khách hàng cá nhân tìm kiếm khách hàng, thúc đẩy quan hệ hợp tác với Nhà phân phối và thực hiện ký Hợp đồng hợp tác giữa Chi nhánh với Nhà phân phối hoặc đề xuất trình Hội sở chính ký Hợp đồng hợp tác giữa BIDV với Nhà phân phối. Điều 19. Hiệu lực Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, các văn bản sau hết hiệu lực thi hành: 1. Quy định về sản phẩm cho vay mua ô tô phục vụ đời sống đối với khách hàng cá nhân tại Phụ lục V/TDBL ban hành kèm theo Quyết định số 4321/QĐ-TD3 ngày 27/8/2008; 2. Công văn số 1093/CV-PTSPBL1 ngày 11/3/2009 về hƣớng dẫn cho vay mua ô tô của TMT, Vinaxuki đối với cá nhân, hộ gia đình hết hiệu lực thi hành. Điều 20. Sửa đổi, bổ sung, thay thế Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hết hiệu lực thi hành Quy định này do Tổng Giám đốc quyết định./. Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế Nơi nhận ( b): - CTHĐQT, các UVHĐQT; - Các PTGĐ, KTT; - Các Ban: KSHĐQT, QLRRTD, QLTD, DVKH, KTNB; - TTCNTT (để đƣa lên Intranet); - Các Chi nhánh, SGD BIDV; - Lƣu: VP, PC, PTSPBL1. TỔNG GIÁM ĐỐC Trần Anh Tuấn Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhuuphuong_907.pdf
Luận văn liên quan