Phân tích hướng đối tượng UML Quản lý tiền gởi thanh toán ngân hàng
Lời nói đầu 4
A. Khảo sát hệ thống 5
I. Hoạt động của hệ thống 5
1. Ngân hàng có những hoạt động đa dạng như: 5
2. Hệ thống làm những công việc như sau: 5
B. Yêu cầu hệ thống 5
I. Quản lý gởi tiền 6
II. Quản lý rút tiền 6
III. Quản lý chuyển khoản (trong cùng một ngân hàng) 6
C. Phân tích hệ thống 7
I. Xác các các actor và Usecase của hệ thống 7
II. Mô hình use case 7
1. mô hình use case cho actor khách hàng 8
2. Mô hình use case cho actor nhân viên 9
3. Mô hình use case cho actor nhà quản lý 10
III. Đặc tả use case chính trong chương trình 10
1. Use case đăng nhập (Quyết) 10
a. Đặc tả 10
b.Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng đăng nhập 11
c. Biểu đồ tham gia ca sử dụng đăng nhập 12
d. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng đăng nhập 12
2. Use case đăng xuất(Quyết) 13
a. Đặc tả 13
b. biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng đảng xuất 13
3. Use case Quản Lý Khách Hàng 14
a. Đặc tả 14
b. Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng Quản Lý Khách Hàng 15
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản Lý Khách Hàng 16
d. Biểu đồ trình tự tham gia ca su dung Thêm Mới Khách Hàng 17
4. Use Case Quản Lý Nhân Viên 17
a. Đặc tả 17
b. Biểu đồ hoạt động tham gia ca sử dụng Quản Lý Nhân Viên 19
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản Lý Nhân Viên 20
d. Biểu đồ trình tự Tìm Kiếm Nhân Viên 21
5. Use Case Quản Lý Phiếu Giao Dich 21
a. Đặc tả 21
b. Biểu đồ hoạt đông của ca sử dụng Quản Lý Phiếu Giao Dịch 23
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản Lý Phiếu Giao Dịch 24
d. Biểu đồ trình tự Sửa Thông Tin Phiếu Giao Dịch 25
6. Use case Chuyển Khoản 25
a. Đặc tả 25
b. Biểu đồ hoạt động tham gia ca sử dụng Chuyển Khoản 27
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Yêu Cầu Chuyển Khoản 28
d. Biểu đồ trình Yêu Cầu Chuyển Khoản 29
7. Use case Gởi Tiền 29
b. Biểu đồ hoạt động cho Yêu Cầu Gởi Tiền 31
c. Biếu đồ lớp tham gia ca sử dụng Yêu Cầu Gởi Tiền 32
d. Biểu đồ trình tự Yêu Cầu Gởi Tiền 33
8. Use case rút tiền 34
a. Đặc tả 34
b. Biểu đồ hoạt động Yêu Cầu Rút Tiền 35
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Yêu Cầu Rút Tiền 36
d. Biểu đồ trình tự Yêu Cầu Rút Tiền 37
IV. Biểu đồ lớp 38
1. Lớp lĩnh vực 38
2. Lớp chi tiết 39
V. Biểu đồ trang thái 40
1. biểu đồ trạng thái cho đối tương Tiền 40
2. biểu đồ trang thái cho đối tượng phiếu giao dịch 41
3. Biểu đồ trạng thái cho đối tượng nhân viên 42
VI. Biểu đồ thành phần 43
VIII. Biểu đồ triển khai 44
IX. Phát sinh mã 44
1. Phát sinh cho lớp khách hàng 45
2. Phát sinh mã cho lớp Nhân Viên 47
3. Phát sinh cho lớp Chi Nhánh 49
4. Phát sinh cho lớp Chức Vụ 51
5. Phát sinh cho lớp Loại Giao Dịch 53
6. Phát sinh cho lớp Phiếu Giao Dịch 54
7. Phát sinh cho lớp Tài Khoản 56
8. Phát sinh cho lớp Thông Tin Giao Dịch 58
X. Phân công công việc 60
Lời nói đầu
Với sự bùng nổ của công nghệ thông tin như ngày nay, việc ứng dụng nó vào các mặt của nó vào đời sống xã hội, kinh tế chính trị là một điều tất yếu. Nó giúp cho những hoạt động này trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn đặc biệt là những công việc đòi hỏi độ chính xác cao. Máy tính ngày càng phổ biến và đang dần trở thành thiết bị không thể thiếu được trong cuộc sông hàng ngày, nó có thể làm những việc tưởng chừng con người không thể thực hiện được. Máy tính có thể xử lí số lượng phép tính rất nhiều lần trong một giây so với con người. Nghiệp vụ ngân hàng đỏi hỏi độ chính xác cao và nhanh chóng, hơn nữa, đời sống xã hội ngày càng cao nhu cầu thanh toán tăng gấp nhiều lần so với trước đây,đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua thẻ vừa tiện lợi vừa nhanh chóng không cần phải mang nhiều tiền theo người. Và có thể nói trong tương lai không xa nó sẽ trở thành dịch vụ thanh toán chủ yếu. Chính vì những lí do trên, ta thấy rằng việc tin học hóa nghiệp vụ ngân hàng đặc biệt là tiền gửi thanh toán càng không thể thiếu
61 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5991 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích hướng đối tượng UML Quản lý tiền gởi thanh toán ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
********************
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Đề Tài: Quản lý tiền gởi thanh toán ngân hàng
Thành Viên: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Ngọc Quyết Vũ Thị Dương
Đinh Văn Luận
Đặng Thị Thanh Dung
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Lời nói đầu
Với sự bùng nổ của công nghệ thông tin như ngày nay, việc ứng dụng nó vào các mặt của nó vào đời sống xã hội, kinh tế chính trị là một điều tất yếu. Nó giúp cho những hoạt động này trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn đặc biệt là những công việc đòi hỏi độ chính xác cao. Máy tính ngày càng phổ biến và đang dần trở thành thiết bị không thể thiếu được trong cuộc sông hàng ngày, nó có thể làm những việc tưởng chừng con người không thể thực hiện được. Máy tính có thể xử lí số lượng phép tính rất nhiều lần trong một giây so với con người. Nghiệp vụ ngân hàng đỏi hỏi độ chính xác cao và nhanh chóng, hơn nữa, đời sống xã hội ngày càng cao nhu cầu thanh toán tăng gấp nhiều lần so với trước đây,đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua thẻ vừa tiện lợi vừa nhanh chóng không cần phải mang nhiều tiền theo người. Và có thể nói trong tương lai không xa nó sẽ trở thành dịch vụ thanh toán chủ yếu. Chính vì những lí do trên, ta thấy rằng việc tin học hóa nghiệp vụ ngân hàng đặc biệt là tiền gửi thanh toán càng không thể thiếu
A. Khảo sát hệ thống
I. Hoạt động của hệ thống
1. Ngân hàng có những hoạt động đa dạng như:
Đối với cá nhân: tiền gửi thanh toán, tiết kiệm lãi suất lũy tiến, tiết kiệm đa kì linh hoạt, tiết kiệm không kì hạn, tiết kiệm có kì hạn, cho vay mua ô tô, cho vay nhà, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay tín chấp cán bộ, cho vay hộ kinh doanh…
Đối với đối với doanh nghiệp: tiền gửi ngân hàng, tài trợ thương mại, tài trợ vốn lưu động, tài trợ dự án, bảo lãnh ngân hàng…
Ngân hàng làm việc theo qui tắc quản lí khách hàng tập trung vì vậy khách hàng có thể gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản… .Tiền gửi thanh toán (TGTT) chủ yếu huy động tiền gửi cá nhân.
2. Hệ thống làm những công việc như sau:
Quản lí các tài khoản tiền gửi thanh toán: khi yêu cầu mở tài khoản cho khách hàng thì một bộ phận sẽ mở tài khoản cho khách.Mỗi khách hàng có một thẻ tài khoản duy nhất ,từ đó ta có thể thay đổi thông tin khách hàng khi cần, dùng đế truy vấn thông tin, nếu khách hàng có yêu cầu thì có thể đóng hoặc phong tỏa tài khoản cho khách hàng.
Xử lí các giao dịch liên quan đến tiền gửi thanh toán: Với tài khoản thanh toán khách hàng có thể gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản bất cứ khi nào.
In các báo cáo lên quan đến tiền gửi thanh toán: bảng kê giao dịch hàng tháng.
Quản lý thông tin như: thông tin nhân viên, khách hàng, tài khoản, chi nhánh....
B. Yêu cầu hệ thống
Qua khảo sát thực tế hệ thống cần làm những công việc sau:
I. Quản lý gởi tiền
1. Đối với khách hàng lần đầu giao dịch với ngân hàng, việc mở tài khoản giao dịch chỉ được thực hiện sau khi đã đăng kí vào hồ sơ khách hàng tại bộ phận nhân viên. Nhân viên đăng kí hồ sơ và mở tài khoản cho khách hàng.
2. Sau khi đăng kí, khách hàng trực tiếp nộp tiền. Đối với khách hàng đã có tài khoản tại ngân hàng, họ sẽ gởi trực tiếp.
3. Nhân viên tiếp nhận tiền và giấy gởi tiền từ khách hàng. Sau khi kiểm tra tính khớp đúng trên giấy nộp tiền, thực hiện cập nhật và hệ thống máy tính, in phiếu gởi tiền thành 2 bản: 1 giao khách hàng, 1 thì giữ lại. Thông báo giao dịch thành công và trả thẻ tài khoản cho khách hàng.
II. Quản lý rút tiền
Khách hàng nộp thẻ tài khoản của mình cho bộ phận TGTT và kê khai thông tin vào giấy rút tiền để rút tiền mặt trong tài khoản của mình.Bộ phận TGTT sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thẻ tài khoản:
Nếu thẻ tài khoản không hợp lệ thì thông báo thẻ không hợp lệ cho khách hàng.
Nếu hợp lệ thì lập phiếu gởi tiền đưa cho khách hàng.Khách hàng đưa phiếu rút tiền cho bộ phận TGTT,bộ phận này sẽ kiểm tra thấu chi và số dư tài khoản.Nếu hợp lệ thì thông báo yêu cầu của khách hàng đã được giải quyết, khách hàng có thể rút tiền và trả thẻ tài khoản cho khách hàng. Nếu không thì thông báo yêu cầu của khách hàng không thực hiện được.
III. Quản lý chuyển khoản (trong cùng một ngân hàng)
Khi khách hàng có nhu cầu chuyển tiền,khách hàng sẽ nộp thẻ tài khoản cho bộ phận TGTT ,bộ phận này sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thẻ tài khoản:
Nếu thẻ không hợp lệ thì thông báo tính không hợp lệ của thẻ tài khoản.
Nếu hợp lệ,thì lập phiếu chuyển khoản cho khách hàng và giao cho khách hàng.Bộ phận TGTT sẽ kiểm tra thấu chi và số dư tài khoản .Nếu hợp lệ thì sẽ kiểm tra thẻ tài khoản của người nhận.Thẻ tài khoản người nhận phù hợp thì sẽ thông báo yêu cầu chuyển tiền đã chuyển thành công và trả thẻ tài khoản cho khách hàng.Nếu không thì thông báo giao dịch không thành công.
C. Phân tích hệ thống
I. Xác các các actor và Usecase của hệ thống
Dựa trên mô hình nghiệp vụ của hệ thống, ta xác định được 4 actor và usecase hệ thống:
Actor:
Admin: người quản trị hệ thống
Khách hàng
Nhân viên
Nhà quản lý
Use case
Quản lý nhân viên
Quản lý khách hàng
Quản lý tài khoản
Quan lý phiếu giao dịch
Yêu cầu chuyển khoản
Yêu cầu gởi tiền
Yêu cầu rút tiền
Mở tài khoản
Báo cáo
II. Mô hình use case
1. mô hình use case cho actor khách hàng
2. Mô hình use case cho actor nhân viên
3. Mô hình use case cho actor nhà quản lý
III. Đặc tả use case chính trong chương trình
1. Use case đăng nhập (Quyết)
a. Đặc tả
cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống
Hệ thống yêu cầu nhập tên đăng nhập và mật khẩu
Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu
Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu
Kiểm tra hợp lệ thì tác nhân được vào hệ thống.
Dòng sự kiện khác
Nhập sai tên: trong dòng sự kiện chính, nếu người dùng nhập sai tên thì hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
Nhập sai mật khẩu: trong dòng sự kiện chính, người dùng nhập đúng tên đăng nhập nhưng sai mật khẩu, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại mật khẩu.
Các yêu cầu đặc biệt: không có
Điều kiện tiên quyết: người dùng phải có tài khoản trong hệ thống
Điều kiện kết thúc: Khi người dùng đã đăng nhập được vào hệ thống
b.Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng đăng nhập
c. Biểu đồ tham gia ca sử dụng đăng nhập
d. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng đăng nhập
2. Use case đăng xuất(Quyết)
a. Đặc tả
cho phép người dùng thoát khỏi hệ thống
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu người dùng chọn đăng xuất khỏi hệ thống. Chọn chức năng này người dùng thoát khỏi hệ thống
Dòng sự kiện khác: không có
Các yêu cầu đặc biệt: không có
Điều kiện tiên quyết: người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện kết thúc: người dùng đã thoát khỏi hệ thống
b. biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng đảng xuất
3. Use case Quản Lý Khách Hàng
a. Đặc tả
cho phép người quản lý duy trì thông tin khách hàng. Bao gồm thao tác: xem thông tin khách hàng, thêm thông tin khách hàng, sửa thông tin khách hàng, xóa thông tin khách hàng, in danh sách khách hàng, in thông tin khách hàng
Dòng sự kiện chính
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, sửa, xóa thông tin khách hàng.
Yêu cầu người quản lý chọn khách hàng cân thao tác.
Nếu muốn xóa thì chọn chức năng xóa. Thông tin khách hàng bị xóa khỏi hệ thống.
Nếu chọn chức năng sửa, người quản lý sẽ thay đổi các thông tin về khách hàng. Sau khi sửa thì người quản lý sẽ chọn chức năng cập nhật. Hệ thống kiểm tra lại tính hợp lệ của thông tin khách hàng và cập nhật lại màn hình.
Nếu chọn chức năng thêm khách hàng. Hệ thống yêu cầu người quản lý điền đầy đủ thông tin về khách hàng gồm họ tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, ngày sinh, quê quán, CMTND. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, người quản lí chọn chức năng đồng ý. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập. Sau khi kiểm tra sẽ hiển thị danh sách khách hàng lên màn hình
Dòng sự kiện khác
Thông tin về khách hàng không hợp lệ: khi người quản lý nhập không đúng thì khi chon chức năng thêm, sửa thì hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
Yêu cầu đặc biệt: chỉ có người được phân quyền thì mới được quyền thêm mới và xóa thông tin khỏi hệ thống
Điều kiện tiên quyết: khi người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu
Điều kiện kết thúc: khi người sử dụng đã thực hiện thành công các thao tác. Ngược lại hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng: hệ thống cho phép thêm khách hàng khi người sử dụng chọn chức năng thêm mới.
b. Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng Quản Lý Khách Hàng
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản Lý Khách Hàng
d. Biểu đồ trình tự tham gia ca su dung Thêm Mới Khách Hàng
4. Use Case Quản Lý Nhân Viên
a. Đặc tả
cho phép người quản lý duy trì thông tin nhân viên. Bao gồm thao tác: xem thông tin nhân viên, thêm thông tin nhân viên, sửa thông tin nhân viên, xóa thông tin nhân viên, in danh sách nhân viên, in thông tin nhân viên.
Dòng sự kiện chính
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, sửa, xóa thông tin nhân viên.
Yêu cầu người quản lý chọn nhân viên cân thao tác.
Nếu muốn xóa thì chọn chức năng xóa. Thông tin nhân viên bị xóa khỏi hệ thống.
Nếu chọn chức năng sửa, người quản lý sẽ thay đổi các thông tin về nhân viên. Sau khi sửa thì người quản lý sẽ chọn chức năng cập nhật. Hệ thống kiểm tra lại tính hợp lệ của thông tin nhân viên và cập nhật lại màn hình.
Nếu chọn chức năng thêm nhân viên. Hệ thống yêu cầu người quản lý điền đầy đủ thông tin về nhân viên gồm họ tên nhân viên, địa chỉ, điện thoại, ngày sinh, quê quán, CMTND. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, người quản lí chọn chức năng đồng ý. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập. Sau khi kiểm tra sẽ hiển thị danh sách nhân viên lên màn hình
Dòng sự kiện khác
Thông tin về nhân viên không hợp lệ: khi người quản lý nhập không đúng thì khi chon chức năng thêm, sửa thì hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
Yêu cầu đặc biệt: chỉ có người được phân quyền thì mới được quyền thêm mới và xóa thông tin khỏi hệ thống
Điều kiện tiên quyết: khi người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu
Điều kiện kết thúc: khi người sử dụng đã thực hiện thành công các thao tác. Ngược lại hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng: hệ thống cho phép tìm kiếm nhân viên khi người sử dụng chọn chức năng tìm kiếm.
b. Biểu đồ hoạt động tham gia ca sử dụng Quản Lý Nhân Viên
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản Lý Nhân Viên
d. Biểu đồ trình tự Tìm Kiếm Nhân Viên
5. Use Case Quản Lý Phiếu Giao Dich
a. Đặc tả
cho phép nhân viên duy trì thông tin phiếu giao dịch. Phiếu giao dịch gồm 3 loại phiếu: phiếu gởi tiền, phiếu rút tiền, phiếu chuyển khoản.Bao gồm thao tác: xem thông tin phiếu giao dịch, thêm thông tin phiếu giao dịch, sửa thông tin phiếu giao dịch , hủy thông tin phiếu giao dịch, in phiếu giao dịch, tạo phiếu giao dịch.
Dòng sự kiện chính
Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên muốn thêm mới, sửa, xóa thông tin phiếu giao dịch.
Yêu cầu nhân viên chọn phiếu giao dịch cân thao tác.
Nếu muốn xóa thì chọn chức năng xóa. Thông tin phiếu giao dịch bị xóa khỏi hệ thống.
Nếu chọn chức năng sửa, nhân viên sẽ thay đổi các thông tin về phiếu giao dịch. Sau khi sửa thì nhân viên sẽ chọn chức năng cập nhật. Hệ thống kiểm tra lại tính hợp lệ của thông tin phiếu giao dịch và cập nhật lại màn hình.
Nếu chọn chức năng thêm phiếu giao dịch. Hệ thống yêu cầu nhân viên điền đầy đủ thông tin về phiếu giao dịch gồm: thẻ tài khoản, loại giao dịch, nhân viên lập phiếu, ngày lập, ma khách hàng, họ tên, thông tin khách hàng. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, nhân viên chọn chức năng đồng ý. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập. Sau khi kiểm tra sẽ hiển thị danh sách nhân viên lên màn hình
Dòng sự kiện khác
Thông tin về phiếu giao dịch không hợp lệ: khi nhân viên nhập không đúng thì khi chon chức năng thêm, sửa thì hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
Yêu cầu đặc biệt: chỉ có người được phân quyền thì mới được quyền thêm mới và xóa thông tin khỏi hệ thống
Điều kiện tiên quyết: khi người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu
Điều kiện kết thúc: khi người sử dụng đã thực hiện thành công các thao tác. Ngược lại hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng: hệ thống cho phép sửa thông tin phiếu giao dịch khi người sử dụng chọn chức năng sửa thông tin
b. Biểu đồ hoạt đông của ca sử dụng Quản Lý Phiếu Giao Dịch
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản Lý Phiếu Giao Dịch
d. Biểu đồ trình tự Sửa Thông Tin Phiếu Giao Dịch
6. Use case Chuyển Khoản
a. Đặc tả
cho phép khách hàng có thể chuyển số tiền trong tài khoản của mình sang cho người khác nếu có nhu cầu.
Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng muốn giao dịch với khách hàng
Yêu cầu khách chọn thao tác chuyển khoản
Hệ thống hiển thị phiếu chuyển khoản gồm: thẻ tài khoản, thẻ tai khoản người nhận, sô tiền yêu cầu chuyển, ma khách hàng, họ tên khách hàng. Và yêu cầu nhập thông tin vào
Người dùng nhập thông tin và yêu cầu kiểm tra tính hợp lệ của phiếu
Hệ thống kiểm tra thẻ tài khoản, nếu hợp lệ sẽ tiếp tục kiểm tra thẻ tài khoản người nhận, hợp lệ thì sẽ kiểm tra số dư tài khoản và số tiền yêu cầu chuyển trong phiếu. Hợp lệ hệ thống sẽ chuyển số tiền yêu cầu trong tài khoản người chuyển sang tài khoản người nhận. Hệ thống cập nhật thông tin vào tài khoản. Cuối cùng sẽ hiển thị thông tin tài khoản sau khi chuyển
Dòng sự kiện khác
Nếu thẻ tài khoản không hợp lệ sẽ thông báo cho người dùng và yêu cầu nhập lại.
Thẻ tài khoản hợp lệ nhưng thẻ tài khoản người nhân không hợp lệ se thông báo cho người dùng biết và nhập lại.
Thẻ tài khoản và thẻ tài khoản người nhận hợp lệ nhưng số tiền trong tài khoản < số tiền yêu cầu chuyển, hệ thống sẽ thông báo cho người dùng biết số tiền không đủ chuyển.
Yêu cầu đặc biệt: tài khoản người nhận và người chuyển phải thuộc cùng 1 công ty.
Điều kiện tiên quyết: khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống và đã gởi tiền vào ngân hàng.
Điều kiện kết thúc khi khách hàng thực hiện thành công giao dịch với ngân hàng.
Điểm mở rộng: không có
b. Biểu đồ hoạt động tham gia ca sử dụng Chuyển Khoản
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Yêu Cầu Chuyển Khoản
d. Biểu đồ trình Yêu Cầu Chuyển Khoản
7. Use case Gởi Tiền
a. Đặc tả
cho phép khách hàng gởi tiền vào ngân hàng nếu có yêu cầu
Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn giao dịch với hệ thống
Yêu cầu người dùng chọn thao tác gởi tiền
Hệ thống hiển thị phiếu nhập thông tin gởi tiên gồm: thẻ tài khoản, số tiền gởi, mã khách hàng, họ tên khách hàng. Và yêu cầu nhập thông tin.
Yêu câu kiểm tra thông tin nhập
Kiểm tra thẻ tài khoản, hợp lệ thì sẽ kiểm tra sô tiền gởi có khớp với phiếu không. Hệ thống sẽ cập nhật và cơ sở dữ liệu nếu số liệu khớp
Hệ thống hiển thị thông tin tài khoản.
Dòng sự kiện khác
Thẻ tài khoản không hợp lệ thì hệ thống sẽ thông báo cho khách hàng và yêu cầu nhập lại
Thẻ tài khoản hợp lệ nhưng số tiền không khớp. Hệ thống sẽ thông báo và yêu cầu nhập lại.
Yêu cầu đặc biệt: không có
Điều kiện tiên quyết: người dùng phải có thẻ tài khoản trong ngân hàng
Điều kiện kết thúc: khi giao dịch thành công
Điểm mở rộng: không có
b. Biểu đồ hoạt động cho Yêu Cầu Gởi Tiền
c. Biếu đồ lớp tham gia ca sử dụng Yêu Cầu Gởi Tiền
d. Biểu đồ trình tự Yêu Cầu Gởi Tiền
8. Use case rút tiền
a. Đặc tả
cho phép khách hàng có thể rút số tiền trong tài khoản của mình nếu có nhu cầu.
Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng muốn giao dịch với khách hàng
Yêu cầu khách chọn thao tác rút tiền
Hệ thống hiển thị phiếu rút gồm: thẻ tài khoản, sô tiền yêu cầu rút, ma khách hàng, họ tên khách hàng. Và yêu cầu nhập thông tin vào
Người dùng nhập thông tin và yêu cầu kiểm tra tính hợp lệ của phiếu
Hệ thống kiểm tra thẻ tài khoản, nếu hợp lệ thì sẽ kiểm tra số dư tài khoản và số tiền yêu cầu rút trong phiếu. Hợp lệ hệ thống cập nhật thông tin vào tài khoản. Cuối cùng sẽ hiển thị thông tin tài khoản sau khi rút
Dòng sự kiện khác
Nếu thẻ tài khoản không hợp lệ sẽ thông báo cho người dùng và yêu cầu nhập lại.
Thẻ tài khoản hợp lệ nhưng số tiền trong tài khoản < số tiền yêu cầu rút, hệ thống sẽ thông báo cho người dùng biết số tiền không đủ chuyển.
Yêu cầu đặc biệt: không có
Điều kiện tiên quyết: khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống và đã gởi tiền vào ngân hàng.
Điều kiện kết thúc khi khách hàng thực hiện thành công giao dịch với ngân hàng.
Điểm mở rộng: không có
b. Biểu đồ hoạt động Yêu Cầu Rút Tiền
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Yêu Cầu Rút Tiền
d. Biểu đồ trình tự Yêu Cầu Rút Tiền
IV. Biểu đồ lớp
1. Lớp lĩnh vực
2. Lớp chi tiết
V. Biểu đồ trang thái
1. biểu đồ trạng thái cho đối tương Tiền
2. biểu đồ trang thái cho đối tượng phiếu giao dịch
3. Biểu đồ trạng thái cho đối tượng nhân viên
VI. Biểu đồ thành phần
VIII. Biểu đồ triển khai
IX. Phát sinh mã
Phát sinh bằng ngôn ngữ C++
1. Phát sinh cho lớp khách hàng
code
#include "KhachHang.h"
//##ModelId=4D0264B301A5
String KhachHang::Them TT KH()
{
}
//##ModelId=4D0264BA009C
String KhachHang::Xoa TT KH()
{
}
//##ModelId=4D0264C10203
String KhachHang::Sua TT KH()
{
}
//##ModelId=4D0264C7034B
String KhachHang::Tim Kiem TT KH()
{
}
#ifndef KHACHHANG_H_HEADER_INCLUDED_B2FD5337
#define KHACHHANG_H_HEADER_INCLUDED_B2FD5337
//##ModelId=4D0259DA032C
class KhachHang
{
public:
//##ModelId=4D0264B301A5
String Them TT KH();
//##ModelId=4D0264BA009C
String Xoa TT KH();
//##ModelId=4D0264C10203
String Sua TT KH();
//##ModelId=4D0264C7034B
String Tim Kiem TT KH();
private:
//##ModelId=4D025DFD0177
String MaKH;
//##ModelId=4D025E02008C
String TenKH;
//##ModelId=4D025E070232
String DiaChi;
//##ModelId=4D025E0B008C
String DienThoai;
//##ModelId=4D025E0F0138
String Fax;
//##ModelId=4D025E130186
String NgayLapThe;
//##ModelId=4D025E1B009C
String NgayHetHan;
//##ModelId=4D025E1F00BB
String GhiChu;
};
#endif /* KHACHHANG_H_HEADER_INCLUDED_B2FD5337 */
2. Phát sinh mã cho lớp Nhân Viên
Code
#include "NHANVIEN.h"
#include "PhieuGiaoDich.h"
#include "ThongTinGiaoDich.h"
//##ModelId=4D0266470399
NHANVIEN::Them NV()
{
}
//##ModelId=4D02664F0290
NHANVIEN::Xoa NV()
{
}
//##ModelId=4D0266530399
NHANVIEN::Sua NV()
{
}
//##ModelId=4D02665C038A
NHANVIEN::Tim Kiem Nv()
{
}
#ifndef NHANVIEN_H_HEADER_INCLUDED_B2FD5D2D
#define NHANVIEN_H_HEADER_INCLUDED_B2FD5D2D
class ThongTinGiaoDich;
class PhieuGiaoDich;
//##ModelId=4D025B3C0213
class NHANVIEN
{
public:
//##ModelId=4D0266470399
Them NV();
//##ModelId=4D02664F0290
Xoa NV();
//##ModelId=4D0266530399
Sua NV();
//##ModelId=4D02665C038A
Tim Kiem Nv();
private:
//##ModelId=4D025E7D0196
MaNV;
//##ModelId=4D025E83006D
TenNhanVien;
//##ModelId=4D025E87029F
DienThoai;
//##ModelId=4D025E8C03A9
DiaChi;
//##ModelId=4D025C580159
ThongTinGiaoDich **;
//##ModelId=4D02648F02BF
PhieuGiaoDich **;
};
#endif /* NHANVIEN_H_HEADER_INCLUDED_B2FD5D2D */
3. Phát sinh cho lớp Chi Nhánh
Code
#include "CHI NHANH.h"
#include "NHANVIEN.h"
//##ModelId=4D02667E0399
String CHI NHANH::Them CN()
{
}
//##ModelId=4D026685029F
String CHI NHANH::Xoa CN()
{
}
//##ModelId=4D02668B01F4
String CHI NHANH::Sua CN()
{
}
#ifndef CHI_NHANH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD1D71
#define CHI_NHANH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD1D71
class NHANVIEN;
//##ModelId=4D025B7302BF
class CHI NHANH
{
public:
//##ModelId=4D02667E0399
String Them CN();
//##ModelId=4D026685029F
String Xoa CN();
//##ModelId=4D02668B01F4
String Sua CN();
private:
//##ModelId=4D025EA6033C
String MaCN;
//##ModelId=4D025EAD02BF
String TenCN;
//##ModelId=4D025EBD01D4
String DienThoai;
//##ModelId=4D025EC103A9
String DiaChi;
//##ModelId=4D025C6500EA
NHANVIEN **;
};
#endif /* CHI_NHANH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD1D71 */
4. Phát sinh cho lớp Chức Vụ
Code
#include "Chuc Vu.h"
#include "NHANVIEN.h"
//##ModelId=4D026665038A
String Chuc Vu::Them CV()
{
}
//##ModelId=4D02666A00BB
String Chuc Vu::Xoa CV()
{
}
//##ModelId=4D026670031C
String Chuc Vu::Sua CV()
{
}
#ifndef CHUC_VU_H_HEADER_INCLUDED_B2FD0966
#define CHUC_VU_H_HEADER_INCLUDED_B2FD0966
class NHANVIEN;
//##ModelId=4D025D8300BB
class Chuc Vu
{
public:
//##ModelId=4D026665038A
String Them CV();
//##ModelId=4D02666A00BB
String Xoa CV();
//##ModelId=4D026670031C
String Sua CV();
private:
//##ModelId=4D025E930232
String MaCV;
//##ModelId=4D025E9D007D
String TenCV;
//##ModelId=4D025DA10179
NHANVIEN *1;
};
#endif /* CHUC_VU_H_HEADER_INCLUDED_B2FD0966 */
5. Phát sinh cho lớp Loại Giao Dịch
Code
#include "LoaiGiaoDich.h"
#include "ThongTinGiaoDich.h"
//##ModelId=4D02669601B5
LoaiGiaoDich::Them LGD()
{
}
//##ModelId=4D0266A000CB
LoaiGiaoDich::Xoa LGD()
{
}
//##ModelId=4D0266A602CE
LoaiGiaoDich::Sua LGD()
{
}
#ifndef LOAIGIAODICH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD00AC
#define LOAIGIAODICH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD00AC
class ThongTinGiaoDich;
//##ModelId=4D025B5B00CB
class LoaiGiaoDich
{
public:
//##ModelId=4D02669601B5
Them LGD();
//##ModelId=4D0266A000CB
Xoa LGD();
//##ModelId=4D0266A602CE
Sua LGD();
private:
//##ModelId=4D025EC900BB
MaLoaiGD;
//##ModelId=4D025ECD034B
TenLoaiGD;
//##ModelId=4D025C4B02AF
ThongTinGiaoDich **;
};
#endif /* LOAIGIAODICH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD00AC */
6. Phát sinh cho lớp Phiếu Giao Dịch
Code
#include "PhieuGiaoDich.h"
//##ModelId=4D02662E01D4
PhieuGiaoDich::Tao Phieu()
{
}
//##ModelId=4D02663701B5
PhieuGiaoDich::Sua Phieu()
{
}
//##ModelId=4D02663B036B
PhieuGiaoDich::Huy Phieu()
{
}
#ifndef PHIEUGIAODICH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD0130
#define PHIEUGIAODICH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD0130
//##ModelId=4D02643E0138
class PhieuGiaoDich
{
public:
//##ModelId=4D02662E01D4
Tao Phieu();
//##ModelId=4D02663701B5
Sua Phieu();
//##ModelId=4D02663B036B
Huy Phieu();
private:
//##ModelId=4D026451007D
MaPGD;
//##ModelId=4D026458034B
TenPGD;
//##ModelId=4D026465030D
MaNV;
//##ModelId=4D02646C01F4
NgayLap;
//##ModelId=4D02647E002E
SoTienGD;
};
#endif /* PHIEUGIAODICH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD0130 */
7. Phát sinh cho lớp Tài Khoản
Code
#include "TaiKhoan.h"
//##ModelId=4D0266120213
String TaiKhoan::Them TT TK()
{
}
//##ModelId=4D0266190242
String TaiKhoan::Xoa TT TK()
{
}
//##ModelId=4D02661E00CB
String TaiKhoan::Sua TT TK()
{
}
#ifndef TAIKHOAN_H_HEADER_INCLUDED_B2FD61AC
#define TAIKHOAN_H_HEADER_INCLUDED_B2FD61AC
//##ModelId=4D025B12003E
class TaiKhoan
{
public:
//##ModelId=4D0266120213
String Them TT TK();
//##ModelId=4D0266190242
String Xoa TT TK();
//##ModelId=4D02661E00CB
String Sua TT TK();
private:
//##ModelId=4D025DD602DE
String MaTK;
//##ModelId=4D025DDE02EE
String MaKH;
//##ModelId=4D025DE500FA
String NgayMoTK;
//##ModelId=4D025DEA0203
String SoDuTK;
//##ModelId=4D025BBA02A1
KhachHang *1;
};
#endif /* TAIKHOAN_H_HEADER_INCLUDED_B2FD61AC */
8. Phát sinh cho lớp Thông Tin Giao Dịch
Code
#include "ThongTinGiaoDich.h"
//##ModelId=4D0266B00271
ThongTinGiaoDich::Tao TTGD()
{
}
//##ModelId=4D0266CC01F4
ThongTinGiaoDich::Sua TTGD()
{
}
//##ModelId=4D0266D20000
ThongTinGiaoDich::Xoa TTGD()
{
}
#ifndef THONGTINGIAODICH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD283F
#define THONGTINGIAODICH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD283F
//##ModelId=4D025B23008C
class ThongTinGiaoDich
{
public:
//##ModelId=4D0266B00271
Tao TTGD();
//##ModelId=4D0266CC01F4
Sua TTGD();
//##ModelId=4D0266D20000
Xoa TTGD();
private:
//##ModelId=4D025E33008C
MaLoaiGD;
//##ModelId=4D025E3F00FA
MaGD;
//##ModelId=4D025E44004E
SoTienGD;
//##ModelId=4D025E4F034B
NgayGD;
//##ModelId=4D025E5A031C
MaNV;
//##ModelId=4D025E6003D8
MaKH;
//##ModelId=4D025C3F0198
KhachHang *1;
};
#endif /* THONGTINGIAODICH_H_HEADER_INCLUDED_B2FD283F */
X. Phân công công việc
Thành viên nhóm
Phân công công viêc
Nguyễn Ngọc Quyết
Mô hình use case
Use case đăng nhập, đăng xuất
Use case quản lý khách hàng
Use case quan lí nhân viên
Đặng Thị Thanh Dung
Use case yêu câu gởi tiên
Use case yêu cầu rút tiền
Use case yêu cầu chuyển khoản
Biểu đồ trạng thái
Biểu đồ triển khai
Biểu đồ thành phần
Phát sinh mã
Đinh Văn Luận
Use case báo cáo
Quản lí tài khoản
Quản lý phiếu giao dịch
Biểu đồ lớp lĩnh vực
Biểu đồ lớp chi tiết
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bao cao UML.docx