Phân tích số liệu định lượng

 Tiêu chuẩn là yếu tố nhiễu  Giá trịước lượng thô khác biệt với giá trị hiệu chỉnh  Các bước phân tích  Tính toán giá trịđo lường tác động (RR, OR)  Phân tầng theo yếu tố nhiễu  Phân tích trong t ừng tầng  Nếu tác động lànhư nhau , phân t ích hiệu chỉnh MH  So sánh giá trị thô và hiệu chỉnh • ORc = ORa không c ó nhiễu • ORc ≠ ORa có yếu tố nhiễu

pdf36 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2832 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích số liệu định lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ MÔN THỐNG KÊ Y TẾ-ĐHYTCC PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG 9/15/2010 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU  Các giả thuyết  Loại thiết kế  Định nghĩa đơn vị quan sát và các quan sát  Xác định các nguồn sai số  Ai sẽ là người sử dụng các báo cáo NC 9/15/2010 Các NC đều có mục đích đánh giá sự biến thiên:  Giữa các nhóm so sánh  Của nhóm nghiên cứu theo thời gian Càng nhiều nguồn biến thiên  càng nhiều khả năng phiên giải số liệu Hai (2) nguồn biến thiên chính:  Khác biệt giữa các cá thể  Biến thiên do đo lường Một PP nghiên cứu tốt khống chế và giảm thiểu được nhiều nguồn biến thiên SỰ BIẾN THIÊN 9/15/2010 Sai số ngẫu nhiên (random error)  Không dự đoán được Sai số hệ thống (systematic error hoặc bias)  Nghiêm trọng hơn  Có thể dẫn đến kết quả NC không chính xác  Nhiều loại • Sai số lựa chọn (selection bias) • Nhiễu (confounding) • Sai số thông tin (information bias) SAI SỐ 9/15/2010 Giúp cho người NC tập trung vào nội dung NC Cần được đặt ra trước khi thiết kế nghiên cứu Cần phải được chuyển sang dạng giả thuyết khoa học  Xác định biến độc lập, phụ thuộc  Đo lường chúng như thế nào?  Phiên giải các mối quan hệ như thế nào? CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 9/15/2010 Chủ đề NC: “Sự hài lòng của các bác sỹ lâm sàng” Câu hỏi NC: “có sự khác nhau về sự hài lòng của các bác sỹ ở những khoa điều trị khác nhau không?” Biến số: Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của các bác sỹ Biến độc lập: Khoa điều trị VÍ DỤ 9/15/2010 Giả thuyết khoa học được đổi thành:  Giả thuyết không (H0)  Đối thuyết/Giả thuyết đối (H1) Ví dụ: H0: Sự hài lòng như nhau H1: Sự hài lòng khác nhau H0: Sự hài lòng như nhau H1: Các bác sỹ làm hệ ngoại sản hài lòng với công việc hơn BS hệ nội nhi Kiểm định 2 phía Kiểm định 1 phía GIẢ THUYẾT KHOA HỌC 9/15/2010  Kiểm định thống kê : tính toán giá trị thống kê để nhằm bác bỏ giả thuyết H0  Ví dụ:  Không đủ bằng chứng để bác bỏ H0, như vậy, chúng ta kết luận nghiên cứu cho thấy không có mối liên quan giữa làm ở các khoa điều trị và sự hài lòng của các bác sỹ Hoặc  Có đủ bằng chứng để bác bỏ H0 có mối liên quan giữa việc làm ở khoa điều nào với sự hài lòng của các bác sỹ. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC [CONT.] 9/15/2010 CÁC THÀNH PHẦN THIẾT KẾ Các thành phần thiết kế ảnh hưởng tới phân tích  Đơn vị quan sát  Phương pháp chọn mẫu  Các biến đầu ra 9/15/2010  Đơn vị quan sát  Là một thành phần: người, động vật, cơ sở Y tế  Quan sát  Số lần quan sát, thu thập số liệu về một đơn vị quan sát  Nghiên cứu 1 lần:  Đơn vị quan sát = số quan sát  So sánh giữa các đơn vị quan sát  Nghiên cứu giữa các đối tượng  Nghiên cứu lặp lại:  một ĐVQS được quan sát nhiều lần  So sánh giữa các đơn vị quan sát  So sánh giữa các lần quan sát  Nghiên cứu trong/Giữa các đối tượng ĐƠN VỊ QUAN SÁT 9/15/2010 Mẫu được chọn như thế nào? Mẫu được chọn từ quần thể nào? Mục đích chọn ra nhóm đại diện để nghiên cứu Mỗi một cách chọn mẫu đều có ảnh hưởng khác nhau đến việc ước lượng sai số chuẩn và khoảng tin cậy. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU 9/15/2010 Xác định thông qua câu hỏi nghiên cứu Biến thuộc loại gì:  Liên tục  Biến phân loại • Nhị thức • Định danh • Thứ bậc BIẾN ĐẦU RA 9/15/2010 1. Câu hỏi nghiên cứu là gì? 2. Thiết kế nghiên cứu là thực nghiệm hay quan sát? 3. Đơn vị quan sát là gì? 4. Phương pháp chọn mẫu như thế nào? 5. Đo lường lặp lại hay một lần? 6. Biến đầu ra là gì? 7. Biến loại gì: liên tục, phân loại? 8. Những nhóm nào được so sánh? BẢNG KIỂM PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BỘ MÔN THỐNG KÊ Y TẾ-ĐHYTCC TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH 9/15/2010 Nhập số liệu vào máy  Epi Info, EpiData Làm sạch  Kiểm tra các giá trị sai sót: Mã hóa, nhập phiếu  Kiểm tra tính đồng nhất Phân tích số liệu QUẢN LÝ SỐ LIỆU 9/15/2010 Dựa vào mục tiêu nghiên cứu  Mô tả: • Biến số quan trọng: định lượng/phân loại • Quy mô, phân bố của yếu tố nghiên cứu (con người, thời gian, địa điểm)  Phân tích/ so sánh • Hình thành giả thuyết và kiểm định giả thuyết • So sánh tìm sự khác biệt • Xác định, mô tả mối liên quan và sự kết hợp CHIẾN LƯỢC PHÂN TÍCH 9/15/2010 Bảng giả định các kết quả nghiên cứu  Thiết lập khi tiến hành thiết kế nghiên cứu  Dựa vào các biến (thông tin) trong bộ câu hỏi điều tra Bảng  Mô tả: các nội dung mô tả  Phân tích: • các biến dự kiến phân tích • Kiểm định thống kê sẽ sử dụng XÂY DỰNG BẢNG GIẢ 9/15/2010 Bảng 1: Tình trạng dinh dưỡng của trẻ Chỉ số Loại n Tỷ lệ 95% CI Nhẹ cân (W/A) Bình thường Nhẹ Độ 1 Độ 2 Còi cọc (H/A) Bình thường Nhẹ Độ 1 Độ 2 VÍ DỤ 9/15/2010 Bảng 2: So sánh thu nhập trung bình Xã n TB Std. Err. Std. Dev. [KTC 95% ] Sao Do An Lac Chung  t, p-value VÍ DỤ 9/15/2010 Biến định lượng  Đo lường độ tập trung: trung bình, trung vị  Đo lường độ phân tán: phương sai, độ lệch chuẩn  Sự phân bố: chuẩn, lệch trái, lệch phải  Các giá trị ngoài khoảng (bất thường) PHÂN TÍCH MÔ TẢ 9/15/2010 Age in month 60.0 55.0 50.0 45.0 40.0 35.0 30.0 25.0 20.0 15.0 10.0 5.0 Age in month F re q u e n cy 700 600 500 400 300 200 100 0 Std. Dev = 13.69 Mean = 27.5 N = 4164.00 N 4164 Trung binh 27.48 Trung vi 25.00 SD 13.69 Minimum 3 Maximum 60 VÍ DỤ 9/15/2010 Biến phân loại  Đo lường độ tập trung: tỷ lệ  Đo lường độ phân tán: bảng phân phối tần số PHÂN TÍCH MÔ TẢ [CONT.] 9/15/2010 Chỉ số Loại n Tỷ lệ % 95% CI Nhẹ cân (W/A) Bình thường 1311 31.5 30.1 – 32.9 Nhẹ 1599 38.4 36.9 - 39.9 Độ 1 986 23.7 22.4 – 25.0 Độ 2 268 6.4 5.7 – 7.2 Còi cọc (H/A) Bình thường 117 2.8 2.3 – 3.4 Nhẹ 2000 48.0 46.5 – 49.6 Độ 1 1171 28.1 26.8 – 29.5 Độ 2 876 21.0 19.8 – 22.3 VÍ DỤ 9/15/2010 BIẾN ĐỊNH LƯỢNG So sánh  Kiểm định trung bình: • 2 trung bình độc lập : t-test • 2 trung bình lặp lại : t –ghép cặp • nhiều trung bình : ANOVA Mối quan hệ không định hướng  Hệ số tương quan r Mối quan hệ định hướng  Hồi quy tuyến tính PHÂN TÍCH MỐI LIÊN QUAN 9/15/2010 Degrees of freedom: 2822 Ho: mean(Sao Do) - mean(An Lac) = diff = 0 Ha: diff 0 t = 13.0776 t = 13.0776 t = 13.0776 P t = 0.0000 P > t = 0.000 Group Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] Sao Do 1336 1794524 65030.55 2376953 1666950 1922097 An Lac 1488 903472 27554.39 1062900 849422.4 957521.6 combined 2824 1325018 35027.96 1861432 1256335 1393701 diff 891051.5 68135.77 757450.6 1024652 VÍ DỤ 9/15/2010 BIẾN PHÂN LOẠI So sánh • 2 tỷ lệ : z-test, Khi bình phương • nhiều tỷ lệ : Khi bình phương Mối quan hệ định hướng  Hồi quy logistics PHÂN TÍCH MỐI LIÊN QUAN 9/15/2010 OR=7.7 (95%CI: 1,4-40,6) Chi square=5.66, p_value=0.0173 E NE Tổng D 12 2 14 ND 7 9 16 Tổng 19 11 30 VÍ DỤ 9/15/2010 Bệnh Không Tổng Tốt n 7 12 19 % 36.84 63.16 100 TB n 10 5 15 % 66.67 33.33 100 Kém n 9 2 11 % 81.82 18.18 100 Tổng n 26 19 45 % 57.78 42.22 100 Chi square=6.5 p=0.039 VÍ DỤ 9/15/2010 Phân tầng  Nhiều bảng 2x2  Giá trị OR thô, hiệu chỉnh  Giá trị Khi bình phương MH Hồi quy đa biến PHÂN TÍCH YẾU TỐ NHIỄU 9/15/2010 i j k l i+j k+l i+k j+l D E Eˉ Dˉ e f g h e+f g+h e+g f+h D E Eˉ Dˉ OR1 = eh/fg OR2 = il/kj a b c d a+b c+d a+c b+d D E Eˉ Dˉ ORc = ad/bc tầng 1 2 PHÂN TÍCH PHÂN TẦNG 9/15/2010 ORc = ad/bc ORa = f(OR1, OR2), kiểm định Mantel Haenszel Nếu ORc = ORa Không phải là nhiễu Nếu ORc ≠ ORa, có yếu tố nhiễu YẾU TỐ NHIỄU 9/15/2010 PHÂN TÍCH PHÂN TẦNG 30 18 70 82 48 152 100 100 D E Eˉ Dˉ ORc = ad/bc = 1.95 25 10 25 10 35 35 50 20 D E Eˉ Dˉ 8 45 72 13 117 50 80 D E Eˉ Dˉ OR1 = eh/fg = 1.0 OR2 = il/kj = 1.0 Tuổi < 40 Tuổi ≥ 40 200 130 70 5 9/15/2010 PHÂN TÍCH PHÂN TẦNG 200 800 50 950 1000 1000 250 1750 D E Eˉ Dˉ ORc = ad/bc = 4.75 40 560 10 590 600 600 50 1150 D E Eˉ Dˉ 160 240 40 360 400 400 200 600 D E Eˉ Dˉ OR1 = eh/fg = 6.0 OR2 = il/kj = 4.2 Tầng 1 2 2000 800 1200 9/15/2010 PHÂN TÍCH PHÂN TẦNG ORc = ad/bc = 1.95 30 18 70 82 48 152 100 100 D E Eˉ Dˉ 200 50 20 50 80 70 130 100 100 D < 40 ≥ 40 Dˉ 200 35 35 13 117 70 130 48 152 E 200 Yếu tố nhiễu có liên quan với bệnh? Yếu tố nhiễu có liên quan với phơi nhiễm? OR = 4 ≥ 40 < 40 Eˉ OR = 9 9/15/2010  Tiêu chuẩn là yếu tố nhiễu  Giá trị ước lượng thô khác biệt với giá trị hiệu chỉnh  Các bước phân tích  Tính toán giá trị đo lường tác động (RR, OR)  Phân tầng theo yếu tố nhiễu  Phân tích trong từng tầng  Nếu tác động là như nhau, phân tích hiệu chỉnh MH  So sánh giá trị thô và hiệu chỉnh • ORc = ORa không có nhiễu • ORc ≠ ORa có yếu tố nhiễu YẾU TỐ NHIỄU 9/15/2010 Chuẩn bị một bộ số liệu tốt  Làm sạch  Có bảng mã Phân tích cụ thể, dựa vào mục tiêu Phân tích yếu tố nhiễu TÓM TẮT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_sl_va_bckq_1515.pdf
Luận văn liên quan