Phân tích thích kế hệ thống quản lý khách sạn

1.MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI 1.1 Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích : ã Quản lý khách hàng ã Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng. ã Quản lý hiện trạng từng phòng. ã Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp. ã Quản lý tài chính thu chi của khách sạn. ã Quản lý nhân viên. 1.2 Phạm vi: Do phạm vi và khả năng có hạn chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể áp dụng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản về Phân tích thiết kế hệ thống thông tin để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu. Chưa tiến hành thực hiện coding, vì phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh. 2. KHẢO SÁT 2.1 Một vài nét tổng quát Sau khi khảo sát một vài khách sạn trong thành phố Bạc Liêu nhóm thực hiện đã đưa ra một mô hình tổ chức và cách thức hoạt động chung cho hệ thống khách sạn. Các khách sạn mà nhóm thực hiện đã khảo sát như: * Khách sạn Đạt Ngọc . Địa chỉ: 488 – Võ Thị Sáu – P3 – TP Bạc Liêu – ĐT: 0781.3956633 * Khách sạn Công Tử Bạc Liêu . Địa chỉ: Số 04,06 – Hoàng Văn Thụ - P3 – TP Bạc Liêu – ĐT: 0781.3959697 Tất cả các phòng được trang bị ,tùy thuộc vào loại phòng, các thiết bị như : máy điều hòa , truyền hình cáp , truyền hình vệ tinh , mini-bar , bàn làm việc , điện thoại , Internet Hiện tại khách sạn chưa có một chương trình chuyên quản lý việc đặt phòng và thanh tóan. Nhân viên của khách sạn dùng phần mềm Excel để quản lý việc đặt phòng, đăng ký, trả phòng của khách hàng.Chính vì thế đã gặp phải một số khó khăn sau:  Những xử lý thủ tục đặt phòng , đăng ký, trả phòng mất thời gian .  Khó kiểm tra phòng hư, kiểm soát trạng thái phòng ( phòng trống , phòng đang sử dụng . )  Khó trong việc quản lý các thông tin khách hàng, thông tin hoá đơn, thông tin phiếu đăng ký phòng, đăng ký dịch vụ Vì những lý do trên , ban lãnh đạo khách sạn yêu cầu phải có 1 chương trình nhỏ đặt tại bộ phận kinh doanh của khách sạn có khả năng quản lý những thông tin về khách hàng , thông tin đặt phòng, nhận phòng , trả phòng , các báo cáo , quản lý danh mục phòng

doc66 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6208 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích thích kế hệ thống quản lý khách sạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích : Quản lý khách hàng Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng. Quản lý hiện trạng từng phòng. Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp. Quản lý tài chính thu chi của khách sạn. Quản lý nhân viên. Phạm vi: Do phạm vi và khả năng có hạn chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể áp dụng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản về Phân tích thiết kế hệ thống thông tin để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu. Chưa tiến hành thực hiện coding, vì phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh. KHẢO SÁT Một vài nét tổng quát Sau khi khảo sát một vài khách sạn trong thành phố Bạc Liêu nhóm thực hiện đã đưa ra một mô hình tổ chức và cách thức hoạt động chung cho hệ thống khách sạn. Các khách sạn mà nhóm thực hiện đã khảo sát như: * Khách sạn Đạt Ngọc . Địa chỉ: 488 – Võ Thị Sáu – P3 – TP Bạc Liêu – ĐT: 0781.3956633 * Khách sạn Công Tử Bạc Liêu . Địa chỉ: Số 04,06 – Hoàng Văn Thụ - P3 – TP Bạc Liêu – ĐT: 0781.3959697 Tất cả các phòng được trang bị ,tùy thuộc vào loại phòng, các thiết bị như : máy điều hòa , truyền hình cáp , truyền hình vệ tinh , mini-bar , bàn làm việc , điện thoại , Internet … Hiện tại khách sạn chưa có một chương trình chuyên quản lý việc đặt phòng và thanh tóan. Nhân viên của khách sạn dùng phần mềm Excel để quản lý việc đặt phòng, đăng ký, trả phòng của khách hàng.Chính vì thế đã gặp phải một số khó khăn sau: Những xử lý thủ tục đặt phòng , đăng ký, trả phòng mất thời gian . Khó kiểm tra phòng hư, kiểm soát trạng thái phòng ( phòng trống , phòng đang sử dụng... ) Khó trong việc quản lý các thông tin khách hàng, thông tin hoá đơn, thông tin phiếu đăng ký phòng, đăng ký dịch vụ… Vì những lý do trên , ban lãnh đạo khách sạn yêu cầu phải có 1 chương trình nhỏ đặt tại bộ phận kinh doanh của khách sạn có khả năng quản lý những thông tin về khách hàng , thông tin đặt phòng, nhận phòng , trả phòng , các báo cáo , quản lý danh mục phòng… Sơ đồ tổ chức và qui trình họat động trong khách sạn Sơ đồ tổ chức: GIÁM ĐỐC NV KẾ TOÁN NV PHỤC VỤ-TẠP VỤ NV BỘ PHẬN TIẾP TÂN NV BẢO VỆ Giám đốc Khách sạn: Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn. Nhân Viên bộ phận tiếp tân: Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dung chi tiêt phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán. Nhân Viên Kế toán: Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn. Nhân Viên bảo vệ: Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe,giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng. Nhân Viên phục vụ-tạp vụ: Nhân Viên phục vụ- tạp vụ trông coi và khuân hành lý cho khách, có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu, cung cấp các dịch vụ cho khách. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi khách trả phòng. Qui trình hoạt động: Mô tả quy trình thực hiện của chương trình: + Khách hàng có nhu cầu ở khách sạn có thể gọi điện để đặt phòng trước. Nhân viên sẽ sử dụng chương trình để ghi nhận những thông tin đặt phòng vào phiếu đăng ký : thông tin về khách hàng, số phòng đặt, loại phòng, kiểu phòng, ngày đến nhận phòng… Khách hàng cũng có thể đặt phòng ngay tại lúc đến. Nhận được các thông tin đặt phòng, nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng các phòng để đưa ra thông báo cho việc đặt phòng của khách hàng. + Khi khách hàng đến nhận phòng, nhân viên sẽ cập nhật thêm các thông tin khác vào phiếu đăng ký như: ngày đến, số lượng trẻ em, số lượng người lớn, phương thức thanh toán, số tiền trả trước, các dịch vụ được khách hàng đăng ký dịch vụ… Đồng thời, nhân viên sẽ tạo khách hàng mới trong cơ sở dữ liệu. Khách hàng có thể xem các thông tin về phòng: kiểu phòng, loại phòng, giá phòng, trang bị trong phòng…, xem các thông tin về dịch vụ: tên dịch vụ, giá dịch vụ… để đăng ký. + Khi khách hàng trả phòng, nhân viên sẽ dựa vào phiếu đăng ký, tính ra số tiền chi phí phải trả (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền thuế VAT) rồi xuất ra phiếu thanh toán cho khách hàng. + Đối với một số khách hàng yêu cầu xuất hoá đơn đỏ, nhân viên sẽ nhận các thông tin từ khách hàng: tên khai thuế, mã số khai thuế, địa chỉ khai thuế rồi kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin trên để xuất hoá đơn theo yêu cầu khách hàng. Những yêu cầu hệ thống được chia làm 5 phần : Nhập : Thông tin khách hàng (họ tên khách hàng, giới tính, quốc tịch, số điện thoại, địa chỉ, CMND hoặc hộ chiếu, email…) Thông tin đặt phòng ( ngày đến , ngày đi , số người lớn , số trẻ em ,số lượng phòng , loại phòng , kiểu phòng, giá phòng , dịch vụ , ghi chú…) Giá và các trang thiết bị trong từng phòng . Thông tin về khách sạn ( để hiển thị lên phần trên cùng của phiếu đăng ký, phiếu thanh toán, hoá đơn…) Thông tin người quản trị , thông tin người dùng Xuất : Phiếu đăng ký phòng . Hiển thị thông tin phòng trống . Tình trạng phòng ( kiểu , loại và giá phòng ) . Danh sách và giá các dịch vụ hiện có. Hiển thị danh sách khách hàng đặt phòng trước ,danh sách khách hàng đang sử dụng phòng . Xử lý : Tự động tính tổng số tiền:tiền phòng ,thuế , phí các dịch vụ … Điều khiển : Hệ thống có giao diện thân thiện và dễ sử dụng Hệ thống có thể phân quyền người sử dụng Những lợi ích của hệ thống mới Chất lượng dịch vụ được cải thiện: Khách hàng sẽ được phục vụ nhanh hơn Chất lượng dịch vụ được cải thiện Hóa đơn có thể được tính 1 cách chính xác Sự thi hành tốt hơn: Dễ dàng quản lý thông tin khách hàng Dễ tìm kiếm thông tin khách hàng Sự thay đổi trạng thái phòng có thể được kiểm soát Nhiều thông tin hơn: Cung cấp nhiều thông tin hơn về trạng thái phòng , giá của mỗi phòng Cung cấp nhiều thông tin về dịch vụ hơn Điều khiển mạnh hơn: Các lỗi nhập dữ liệu sẽ bị loại bỏ Bảo mật cao Giảm giá thành : Số lượng nhân viên tiếp tân giàm , giúp giảm chi phí Chi phí các lọai giấy tờ , thủ tục được loại bỏ. Mô tả quy trình làm việc của khách sạn: Tiền phải trả In phiếu thanh toán Nhận phòng Thông tin kiểm tra Kết quả Thông tin đăng ký Phí Lấy phòng Phòng đầy Ngày đến Trả phòng Thông tin trả phòng Sử dụng dịch vụ Phí dịch vụ Đặt phòng Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý Quản lý khách hàng: Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá nhân để khách sạn dễ dàng quản lý bao gồm: TênKH, Năm sinh, Số CMND (giấy tờ tùy thân khác), Địa chỉ, Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn. Quản lý phòng - nhân viên: Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, mỗi phòng sẽ có thông tin: Mã phòng, hiên trạng (có người ở?), loại phòng, số người tối đa. Nhân viên khách sạn được quản lý với những thông tin: TênNV, Năm sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ, khu vực làm việc. Quản lý việc thuê/trả phòng: Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn: Phiếu đăng ký bao gồm các thông tin: Mã chi tiết phiếu DK, Mã phiếu DK, Mã phòng, Khách hàng, số người ở, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin ngày lập, nhân viên lập để dễ quản lý. Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ chi tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn. Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin: mã chi tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiền phòng, tiền dịch vụ riêng, tiền phát sinh (do khách làm hỏng thiết bị phòng), thuế. Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiền, nhân viên và ngày lập. Quản lý sử dụng dịch vụ: Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viên phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng, khi thanh toán những thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng. Quản lý thu chi: Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì (hàng tháng). Dựa theo các hóa đơn thu, chi trong khách sạn để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng. 3. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU Phát hiện, mô tả thực thể Thực thể :KHACHHANG: Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê phòng Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NS, SoCMND, QuocTich, SoDT, DiaChi. Mô tả: mỗi khách hàng sẽ lưu thông tin về tên, năm sinh, số CMND (hoặc tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên lạc, địa chỉ. Thực thể :NHANVIEN: Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SoDT, DiaChi. Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, số điện thoại, địa chỉ. Mã NV xác định theo chức vụ NVTT0110 (NV tiếp tân), NVKT0201... Thực thể :CHUCVU: Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên Các thuộc tính: MaCV, ChucVu. Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ. Ví dụ: NVTT làm bộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài chính… Thực thể :PHONG: Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê. Các thuộc tính: MaPhong, HienTrang, SoDTPhong, SoNguoi_MAX Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, hiện trạng có người ở hay chưa, số điện thoại riên của phòng, số người tối đa có thể ở. Thực thể :LOAIPHONG: Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân loại các phòng). Các thuộc tính: MaLoai, Loai, ChiTiet. Mô tả: Mỗi loại có chi tiết về cơ sở vật chất của phòng. Thực thể :DONGIA: Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng. Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien. Mô tả: Đơn giá tính theo loại phòng (có thể phân giá theo thời gian) Thực thể :KHUVUC: Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn. Các thuộc tính: MaKV, TenKV. Mô tả: Việc quản lý phòng và nhân sự sẽ dễ dàng hơn nếu có sự phân chia theo khu vực, việc phân chia chỉ mang tính chất tương đối. Thực thể :PHIEUDANGKI: Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách hàng đến thuê phòng. Các thuộc tính: MaPDKI, NgayLap. Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký. Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi, số người ở trong phòng. Thực thể :BANGLUONG: Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng lương của nhân viên Các thuộc tính: MaLuong, MaNV, TienLuong. Mô tả: Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên vào bảng lương Thực thể :CHITIET_HD: Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thanh toán cho một phòng. Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV, PhatSinh, Thue. Mô tả: Khi lập hóa đơn ta cần cung cấp chi tiết hóa đơn cho khách hàng, chi tiết hóa đơn sẽ cung cấp cho khách hàng biết những dịch vụ sử dụng, phí phát sinh (hư hại cơ sở vật chất), thuế khách hàng cần phải đóng. Thực thể :HOADON: Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả phòng. Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien. Mô tả: khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn ghi thông tin tổng quát từ một chi tiết của hóa đơn. Thực thể :CT_PHIEUCHI: Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu chi cho việc kinh doanh của khách sạn. Các thuộc tính: MaCTPC, LiDo, SoLuong, SoTien. Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn(nộp thuế, mua cơ sở chất…) cần lập chi tiết phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi. Thực thể :PHIEUCHI: Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi. Các thuộc tính: MaPCHI, NgayLap, TongTien. Mô tả: Ta sẽ quản lý chi tiết phiếu chi thông qua phiếu chi, phiếu chi sẽ lưu những thông tin tổng quát: ngày lập phiếu chi, tổng tiền chi. Thực thể :DICHVU: Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp. Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, LuongTon. Mô tả: Mỗi dịch vụ sẽ có mã và giá (một số dịch vụ cần biết số lượng còn lại). Khi một phòng yêu cầu sử dụng dịch vụ ta sẽ ghi thông tin vào bảng sử dụng dịch vụ. Thực thể :P_KIEMKE: Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê. Các thuộc tính: MaKiemKe, NV, ThoiGian, TongThu, TongChi, Thue. Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định kì (theo tháng hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận. 3.2 Mô hình ERD 3.3 Phát hiện, mô tả ràng buộc giữa các quan hệ Nhân viên lập phiếu đăng ký thuê phòng có chức vụ là NVTT. Nhân viên lập hóa đơn có chức vụ là NVKT Chi tiết hóa đơn có mã phiếu đăng ký trùng với chi tiết phiếu đăng ký nào thì khách hàng thánh toán hóa đơn có mã KH trong chi tiết phiếu đăng ký. Với ChiTiet_HD hd, CT_PDKI dk: Nếu hd.MaPDKI = dk.MaPDKI Thì hd.MaKH = dk.MaKH, hd.Phong = dk.MaPhong Chi tiết hóa đơn của phòng nào thì sẽ tính tiền phòng theo loại của phòng đó trong bảng đơn giá. Gọi ChiTiet_HD hd, Phong p, DonGia dg: Nếu hd.Phong = p.MaPhong && dg.MaLoai = p.Loai Thì hd.TienPhong = dg. SoTienP * Ngay Trong đó Ngày được tính theo ngày khách đến và đi Tiền dịch vụ trong hóa đơn của phòng nào sẽ = tổng các giá DV * số lượng dùng mà phòng đó sử dụng trong bảng DV sử dụng. Gọi ChiTiet_HD hd, DVSuDung dvsd, DichVu dv: Nếu dvsd.Phong = hd.Phong && dv.MaDV = dvsd.MaDV Thì hd.TienDV = sum (dv.GiaDV*dvsd.SoLuong) Hóa đơn sẽ có tổng tiền = sum (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền phát sinh và thuế) trong Chi tiết hóa đơn. Thuế trong ChiTiet_HD = 10% (hoặc theo qui định của khách sạn) tổng số tiền hóa đơn thanh toán. Khi trả phòng nếu cơ sở vật chất trong phòng bị hư hại thì sẽ thêm vào tiền phát sinh trong chi tiết hóa đơn, ngoài ra nếu sữa chữa sẽ lập phiếu chi cho việc sữa chữa này. TTChi trong PhieuChi = SoTienC * SoLuong trong CT_PCHI. Trong phiếu kiểm kê TongThu = tổng tiền tất cả các hóa đơn, TongChi = tổng tiền tất cả các phiếu chi, Thue = 10% * (TongThu - TongChi) (tính thuế theo qui định của nhà nước). Tự động cập nhật mã cho các quan hệ. 3.4 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: *Từ mô hình ERD ta phân rả được các quan hệ sau (mô hình dữ liệu mức logic): KHACHHANG (MAKH. TENKH,NV, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI) PHONG (MAPHONG, MAKV, LOAI, HIENTRANG, SDTPHONG, SONGUOI_MAX) LOAIPHONG (MALOAI, LOAI, CHITIET) DONGIA (MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP) KHUVUC (MAKV, TENKV) NHANVIEN (MANV, TENNV,NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV) CHUCVU (MACV, TENCV) BANGLUONG (MALUONG, MANV, TIENLUONG) P_DANGKY (MAPDKI, MANV, NGAYDK) CT_PDKY (MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI) DICHVU (MADV, TENDV, GIA, LUONGTON) DVSUDUNG (MADV, MAPHONG, SOLUONG) HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV) CHITIET_HD (MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV, PHATSINH, THUE) PHIEUCHI (MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV) CT_PHIEUCHI (MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC) P_KIEMKE (MAKIEMKE, NV, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE) Kí hiệu “_” :dấu gạch dưới là khóa chính. Mô tả chi tiết quan hệ 3.5.1 Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Makh Mã số KH Number Long Integer B Prymary key 2 Tenkh Tên KH Text 30 B 3 NS Năm sinh Number Long Integer 1900-2000 K 4 SoCMDND Số CMND Text 9 B 5 Quoctich Quốc tịch Text 30 K 6 SoDT Số điện thoại Text 11 K 7 Diachi Địa chỉ Text 50 K 3.5.2 Mô tả chi tiết quan hệ LOẠIPHONG STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Maloai Mã loại Number Long Integer >0 B Prymary key 2 Loại Tên loại Phòng Text 3 K 3 Chitiet Chi tiết về CSVC Phòng Text 30 K 3.5.3 Mô tả chi tiết quan hệ PHONG STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền Giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Maphong Mã số phòng Number Long Integer >=0 B Prymary key 2 Loại Loại phòng Number Long Integer B 3 Hientrang Có người ở chưa Yes/No B 4 SDTphong Số ĐT liên lạc với phòng Text 11 K 5 Songuoimax Số nguời ở tối đa Number Long Integer K 6 Makv Khu vực phòng Number Long Integer K STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Makv Mã khu vực Number Long Integer B Prymary key 2 Tenkv Tên khu vực Text 30 K Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Magia Mã giá Number Long Integer B Prymary key 2 Loại Loại phòng Number Long Integer B 3 TG_tinh Loại thời gian Text 10 K 4 Sotienph Số tiền phòng Number Double >=0 B 3.5.5 Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA 3.5.6 Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 MaCV Mã chức vụ Text 4 B Prymary key 2 Tencv Tên chức vụ Text 30 K 3.5.7 Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Manv Mã nhân viên Text 10 B Prymary key 2 Tennv Tên nhân viên Text 30 B 3 NS Năm sinh Number Double 1900-2000 K 4 SoDT Số điện thoại Text 11 K 5 Diachi Địa chỉ Text 50 K 6 Makv Mã khu vực làm việc Number Double K 7 Macv Chức vụ của nhân viên Text 4 K 3.5.8 Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Maluong Mã lương Number Double B Prymary key 2 Manv Mã nhân viên Text 10 B 3 Luong Số tiền lương Number Double 3.5.9 Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY 3.5.10 Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Mactpdk Mã chi tiết phiếu ĐK Text 6 B Prymary key 2 Mapdk Mã phiếu đăng ký Number Long Integer B 3 Makh Mã khách hàng Number Long Integer B 4 Maphong Mã phòng Number Long Integer B 5 SoNg Số người ở Number Long Integer >0 K 6 Ngayden Ngày khách đến Date/Time Short date K 7 Gioden Giờ đến Number Long Integer K 8 Ngaydi Ngày khách đi Date/Time Short date K 9 Giodi Giờ đi Number Long Integer K 3.5.11 Mô tả chi tiết quan hệ HOADON STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Mapdk Mã phiếu ĐK Number Long Integer B Prymary key 2 Manv Mã nhân viên lập Phiếu Text 10 B 3 Ngaydk Ngày đăng ký Date/Time Short date B STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Mahd Mã hóa đơn Number Long Integer B Prymary key 2 Manv Mã NV lập Text 10 B 3 Ngaylap Ngày lập Date/Time Short date B 4 Tongtien Tổng tiền Number Double B 3.5.12 Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD 3.5.13 Mô tả chi tiết quan hệ PHIEUCHI STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buột 1 Macthd Mã chi tiết HĐ Text 10 B Prymary key 2 Mahd Mã hóa đơn Number Long Integer B 3 Mapdk Mã Phiếu ĐK Number Long Integer B 4 Maphong Mã phòng Number Long Integer B 5 Tienphong Tiền phòng Number Double >0 K 6 Tiendv Tiền dịch vụ SD Number Double >0 K 7 Phatsinh Tiền phát sinh Number Double K 8 Thue Tiền thuế (%) Number Double >=0 K STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buột 1 Mapchi Mã phiếu chi Number Long Integer B Prymary key 2 Manv Mã nhân viên lập Text 10 B 3 Ngaylap Ngày lập Date/Time Short date B 4 TTChi Tổng số tiền chi Number Double >0 B 3.5.14 Mô tả chi tiết quan hệ CT_PHIEUCHI STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Mactpchi Mã chi tiết phiếu chi Text 10 B Prymary key 2 Mapchi Mã Phiếu chi Number Long Integer B 3 Lido Lý do chi Text 30 >0 B 4 Soluong Số lượng Number Double >0 K 5 Sotienchi Số tiền chi Number Double B 3.5.15 Mô tả chi tiết quan hệ P_KIEMKE STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buộc 1 Makiemke Mã phiếu kiểm kê Number Long Integer B Prymary key 2 Thoigian Ngày kiểm kê Date/Time Short date K 3 Tongthu Tổng thu/tháng Number Double >=0 B 4 Tongchi Tổng chi /tháng Number Double >=0 B 5 Thue Thuế phải đóng Number Double >=0 K 6 NV Nhân viên Text 30 3.5.16 Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Index 1 Madv Mã dịch vụ Number Long Integer B Prymary key 2 Tendv Tên dịch vụ Text 30 >=0 B 3 Gia Giá dịch vụ Number Double >=0 K 4 Luong ton Lượng tồn Number Double K 3.5.17 Mô tả chi tiết quan hệ DVSUDUNG STT Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Loại dữ liệu Ràng buột 1 Madv Mã dịch vụ Number Long Integer B Prymary key 2 Maphong Mã phòng Number Long Integer B 3 Soluong Số lượng Number Double >=0 K Các kí hiệu mô tả: * Lọai dữ liệu: + B: bắt buộc có + K: không bắt buộc Mô tả bảng tổng kết Tổng Kết Thuộc Tính: Danh sách các thuộc tính STT Tên Thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ 2 CHITIET Thông tin chi tiết của phòng  PHONG 3 KH.DIACHI  Địa chỉ khách hàng  KHACHHANG 4 NV.DIACHI Địa chỉ nhân viên   NHANVIEN 5 DIENTHOAI Số điện thoại của nhân viên   NHANVIEN 6 GIA  Giá dịch vụ  DICHVU 7 GIODEN  Giờ khách đến  CT_PDKI 8 GIODI  Giờ khách đi  CT_PDKI 9 HIENTRANG  Hiện trạng phòng có người ở?  PHONG 10 LIDO  Lí do lập phiếu chi  CT_PCHI 13 LOAI  Loại phòng PHONG 15 LUONGTON  Lượng dịch vụ còn lại  DICHVU 16 MACTHD  Mã chi tiết hóa đơn  CHITIET_HD 17 MACTPC  Mã chi tiết phiếu chi  CT_PCHI 18 MACTPDK  Mã chi tiết p. đăng ký  CT_PDKI 19 MACV  Mã chức vụ nhân viên  CHUCVU, NHANVIEN 22 MADV  Mã dịch vụ  DICHVU, DVSUDUNG 23 MAGIA  Mã giá phòng  DONGIA 24 MAHD  Mã hóa đơn  HOADON 26 MAKH  Mã khách hàng  KHACHHANG 28 MAKIEMKE  Mã phiếu kiểm kê  P_KIEMKE 29 MAKV  Mã khu vực thuộc khách sạn  KHUVUC, PHONG, NHANVIEN 32 MALOAI  Mã loại phòng  LOAIPHONG 33 MALUONG  Mã lương nhân viên  BANGLUONG 36 MANV  Mã nhân viên  NHANVIEN, BANGLUONG 37 MAPCHI  Mã phiếu chi  PHIEUCHI, CT_PCHI 41 MAPDKI  Mã phiếu đăng ký  P_DANGKI, CT_PDKI 45 MAPHONG  Mã phòng  PHONG 46 NGAYDEN  Ngày khách đến  CT_PDKI 47 NGAYDI  Ngày khách đi  CT_PDKI 48 NGAYDK  Ngày lập phiếu đăng ký phòng  P_DANGKI 50 NGAYLAP  Ngày lập phiếu chi  PHIEUCHI 51 NGAYLAP  Ngày lập hóa đơn  HOADON 52 NS  Năm sinh khách hàng  KHACHHANG 53 NS  Năm sinh nhân viên  NHANVIEN 55 NV  Nhân viên lập hóa đơn, phiếu chi (khóa ngoại)  HOADON, PHIEUCHI 56 PHATSINH Tiền phát sinh khi trả phòng  CHITIET_HD 57 PHONG Số Phòng (khóa ngoại)  HOADON, CT_PDKI, DVSUDUNG 58 QUOCTICH  Quốc tịch của khách hàng  KHACHHANG 59 SDTPHONG  Số điện thoại của riêng phòng  PHONG 60 SOCMND  Số chứng minh của khách  KHACHHANG 61 SODT  Số điện thoại của khách  KHACHHANG 62 SOLUONG  Số luợng dịch vụ sử dụng  DVSUDUNG 63 SOLUONG  Số lượng cần chi  CT_PCHI 64 SONGUOI  Số người đăng ký trong phòng  CT_PDKI 65 SONGUOI_MAX  Số người tối đa của một phòng  PHONG 66 SOTIENC  Số tiền chi  CT_PCHI 67 SOTIENP  Giá tiền phòng  DONGIA 68 TENCV  Tên chức vụ CHUCVU  69 TENDV  Tên dịch vụ  DICHVU 70 TENKH  Tên khách hàng  KHACHHANG 72 TENKV  Tên khu vực  KHUVUC 73 TENNV  Tên nhân viên  NHANVIEN 75 TG_TINH Loại thời gian tính (ngày, giờ...)  DONGIA 76 THOIGIAN  Thời gian kiểm kê  P_KIEMKE 77 THUE  Thuế hóa đơn  CT_HOADON 78 THUE Tiền thuế của khách sạn  P_KIEMKE 79 TIENDV  Tiền sử dụng các dịch vụ  CT_HOADON 80 TIENLUONG  Tiền lương của nhân viên  BANGLUONG 81 TIENPHONG  Tiền phòng thanh toán  CT_HOADON 82 TONGCHI  Tổng tiền chi (hàng tháng)  P_KIEMKE 83 TONGTHU  Tổng thu (hàng tháng)  P_KIEMKE 84 TONGTIEN  Tổng tiền thanh toán hóa đơn  HOADON 85 TTCHI  Tổng tiền trong mỗi phiếu chi  PHIEUCHI 3.6 Chuẩn hóa các quan hệ Ta thấy tất cả các quan hệ trên đều thuộc dạng chuẩn 1 (theo định nghia chuẩn 1) Với mỗi quan hệ thì các thuộc tính phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính (tồn tại duy nhất) nên cũng thỏa dạng chuẩn 2. Bằng cách tạo những mối quan hệ giữa các thực thể đã làm cho các quan hệ đều thỏa dạng chuẩn 3 (không có quan hệ bắc cầu giữa các thuộc tính và khó 3.7 Mô hình tổng quan các chức năng 3.8 Thiết kế Form: Form đăng nhập -Ý nghĩa của hoạt động Đăng nhập sử dụng hệ thống. - Quy tắc hoạt động Người dùng phải sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập mới có thể sử dụng được các chức năng của chương trình. - Các thao tác màn hình Người dùng gõ mật khẩu tên và mật khẩu vào ô textbox ấn nút Đăng nhập để đăng nhập sử dụng chương trình. Form thay đổi mật khẩu -Ý nghĩa của hoạt động Cập nhật và quản lý tài khoản cho người quản lý - Quy tắc hoạt động Người quản có thể thay đổi tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập sử dụng được các chức năng của chương trình. - Các thao tác màn hình Người dùng gõ mật khẩu tên và mật khẩu củ và mật khẩu mới vào ô textbox ấn nút thay đổi để cập nhật hoặc nhấn và hủy thay đổi để hủy bỏ thao tác. Form lập phiếu đăng kí cho khách hàng -Ý nghĩa của hoạt động Lập phiếu đăng kí cho khách hàng muốn thuê phòng - Quy tắc hoạt động Người nhân viên sử dụng hệ thống nhập tất cả các thông tin cần thiết về cá nhân khách hàng, thông tin vê người nhân viên lập, phòng thuê, số lượng người ở và loại phòng. - Các thao tác màn hình Sau khi nhập đầy đủ thông tin có thể in ra nếu cần thiết, nhấn lập phiếu để lưu trữ vào hệ thống. Hệ thống sẽ báo lỗi nếu người dùng nhập dữ liệu không đúng. Form quản lý thông tin khách hàng - Ý nghĩa của hoạt động Tìm kiếm thông tin chi tiết về khách hàng và các thông tin liên quan. - Quy tắc hoạt động Người dùng phải nhập mã số, số phòng hoặc mã phiếu đăng kí để tìm được thông tin khách hàng. Sau khi tìm được có thể chỉnh sửa thông tin ( quyền admin) Có thể chuyển sang lập hóa đơn thanh toán nếu khách hàng có nhu cầu trả phòng. - Các thao tác màn hình Người dùng nhập mã số khách hàng, số phòng, hoặc mã phiếu đăng kí nhấn nút tìm để tìm. Nếu tìm được có thể nhấn nút sửa để chỉnh sửa thông tin khách hàng. Nhân nút thanh toán để chuyển sang form lập hóa đơn thanh toán Form đăng kí dịch vụ cho khách hàng -Ý nghĩa của hoạt động Đăng ký sử dụng dịch vụ cho khách hàng - Quy tắc hoạt động Hệ thống sẽ tự động hiển thị toàn bộ các dịch vụ hỗ trợ, nhân viên phải nhập Tên khách hàng, Phòng sử dụng. Chọn mã dịch vụ và số lượng. - Các thao tác màn hình Dựa trên các dịch vụ được hiển thị. Nhân viên phải nhập các thông tin khác.Chọn dịch vụ và số lượng, nhấn Đăng kí để hoàn tất. Form lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng - Ý nghĩa của hoạt động Lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng - Quy tắc hoạt động Người nhân viên sử dụng hệ thống nhập tất cả các thông tin cần thiết. Hệ thống xử lý sẽ tìm toàn bộ các dịch vụ đã sử dụng in lên màn hình. Báo lỗi nếu nhập các kiểu dữ liệu không hợp lệ -Các thao tác màn hình Nhập tất cả các thông tin cần thiết: họ tên khách hàng,nhân viên lập, phòng. Nhấn nút chi tiết hệ thống sẽ tự động tìm dịch vụ mà khách đã sử dụng, tạo mã sô hóa đơn, tự động tải lên mã phiếu đăng kí và ngày tháng. Nhấn In để in hóa đơn. Nhân Lập hóa đơn để hoàn tất. Form quản lí dịch vụ -Ý nghĩa của hoạt động Kiểm tra dịch vụ, quản lí và thêm dịch vụ mới. - Quy tắc hoạt động Hệ thống sẽ tự động hiển thị toàn bộ các dịch vụ hỗ trợ. Nhập đầy đủ các thông tin về dịch vụ nếu muốn thêm mới. - Các thao tác màn hình Nhấn thêm để thêm mới dịch vụ. Nhấn thoát để quay lại chương trình chính Form kiểm tra báo cáo thu chi - Ý nghĩa của hoạt động Kiểm tra thu chi và báo cáo - Quy tắc hoạt động Hệ thống sẽ tự động hiển thị toàn bộ các khỏan thu chi trong tháng. - Các thao tác màn hình Nhấn In để in. 3.9 Mô tả ô xủ lý, kho dữ liệu Mô tả ô xử lý 1.Mô tả ô xử lý tìm phòng cho khách thuê Tên ô xử lý: Kiểm tra thông tin phòng Form: Lập phiếu đăng ký thuê phòng DDL vào: Thông tin về loại phòng và số người đăng ký. DDL ra: + Các phòng còn trống chưa sử dụng, hiện trạng, số người. + Thông báo cho khách hàng Diễn giải ô xử lý: Kiểm tra các phòng còn trống, chưa sử dụng, đối chiếu với yêu cầu khách hàng về số lượng người, loại phòng. Tóm tắt nội dung: Input: Phòng, loại, loại phòng, hiện trạng, số người ở tối đa. Xử lý: + Mở kho PHONG + Kiểm tra xem các phòng chưa có khách sử dụng + Nếu có phòng thỏa yêu cầu, tìm hiện trạng, số người tối đa + Nếu không còn phòng trống sẽ thông báo cho khách hàng biết. + Đóng kho PHONG Output: Các phòng thỏa yêu cầu của khách hàng 2. Mô tả ô xử lý lập phiếu đăngký Tên ô xử lý: Lập phiếu đăng kí Form: Lập phiếu đăng ký thuê phòng DDL vào: Thông tin phòng khách hàng đăng kí sử dụng, số người, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ di DDL ra: + Thông tin cá nhân của khách hàng. + Phiếu đăng kí mới của khách hàng. Diễn giải ô xử lý: Lấy thông tin từ dữ liệu vào, tạo phiếu đăng kí mới cho khách hàng và ghi vào bảng đăng kí. Tóm tắt nội dung: Input: Phòng khách hàng đăng kí sử dụng, số người, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Xử lý: + Mở kho P_DANGKY + Ghi dữ liệu vào kho. + Đóng kho P_DANGKY Output: Thông tin cá nhân từ khách hàng 3. Mô tả ô xử lý lưu thông tin khách hàng mới Tên ô xử lý: Tạo mới khách hàng Form: Lập phiếu đăng ký khách hàng DDL vào: thông tin cá nhân từ khách hàng, số phòng sử dụng. DDL ra: + Thông tin giao phòng cho khách hàng Diễn giải ô xử lý: Lưu thông tin cá nhân khách hàng, kiểm tra thông tin khách hàng co trùng hay không. Tóm tắt nội dung: Input: Thông tin cá nhân khách hàng, phòng đăng ký sử dụng. Xử lý: + Mở kho KHACH HANG + Kiểm tra xem trước đó khách hàng đã tồn tại chưa, nếu có thì không cần tạo mới. + Nếu chưa tồn tại thì tạo mới thêm vào kho KHACH HANG. + Đóng kho KHACH HANG Output: Thông tin cho khách hàng nhận phòng 4. Mô tả ô xử lý kiểm tra dịch vụ Tên ô xử lý: Kiểm tra dịch vụ Form: Dịch vụ khách sử dụng DDL vào: Yêu cầu dịch vụ từ khách hàng gồm: tên dịch vụ, loại, số lượng. DDL ra: + Dịch vụ có theo yêu cầu của khách. + Thông báo dịch vụ đã hết hay không tồn tại. Diễn giải ô xử lý: Kiểm tra đối chiếu dịch vụ với yêu cầu từ khách hàng, thông báo nếu không còn, cho phép khách đăng kí sử dụng nếu có Tóm tắt nội dung: Input: Dịch vụ, loại, số lượng từ yêu cầu của khách hàng. Xử lý: + Mở kho DICH VU + Kiểm tra xem có dịch vụ thỏa yêu cầu không + Nếu có kiểm tra tiếp số lượng, giá của loại dịch vụ và thông báo có thể sử dụng. + Nếu không có dịch vụ hoặc số lượng không đủ thông báo cho khách hàng, yêu cầu thêm dịch vụ. + Đóng kho DICH VU Output: Thông báo có dịch vụ thỏa yêu cầu từ khách hàng 5. Mô tả ô xử lý ghi thông tin dịch vụ sử dụng Tên ô xử lý: Ghi vào bảng dịch vụ Form: Dịch vụ khách sử dụng DDL vào: Dịch vụ có theo yêu cầu của khách hàng, DDL ra: + Thông báo cho khách hàng có thể sử dụng loại dịch vụ đã yêu cầu. Diễn giải ô xử lý: Cập nhật thông tin khách đã yêu cầu dịch vụ, lưu lại dịch vụ sử dụng của khách. Tóm tắt nội dung: Input: Tên dịch vụ, loại, số lượng, phòng khách hàng đăng kí dịch vụ. Xử lý: + Mở kho DICH VU + Lấy thông tin tên dịch vụ: Tên, loại, số lượng, đơn giá. + Mở kho CT_PDANG KI + Lấy thông tin khách hàng đăng kí dịch vụ: mã phòng khách đã đăng kí + Mở kho DV SU DUNG tạo mới và ghi vào các thông tin trên + Đóng 3 kho DICH VU, SD DICH VU, CT_PDANG KI Output: Thông báo cho khách hoàn tất có thể sử dụng 6. Mô tả ô xử lý tìm thông tin khách hàng Tên ô xử lý: Tìm thông tin của khách hàng Form: Lập hóa đơn thanh toán DDL vào: Thông tin từ khách hàng yêu cầu thanh toán: phòng sử dụng DDL ra: + Tất cả thông tin của khách hàng yêu cầu thanh toán Diễn giải ô xử lý: Từ thông tin của khách hàng yêu cầu thanh toán: phòng sử dụng. Tìm thông tin của khách hàng yêu cầu thanh toán. Tóm tắt nội dung: Input: Số phòng sử dụng của khách hàng yêu cầu thanh toán. Xử lý: + Mở kho KHACHHANG + Dựa vào số phòng thanh toán, tìm trong kho KHACHHANG tất cả thông tin của khách hàng sử dụng. + Đóng kho KHACHHANG Output: Tất cả thông tin cá nhân liên quan đến khách hàng yêu cầu thanh toán. 7. Mô tả ô xử lý tìm thông tin phiếu đăng ký của khách Tên ô xử lý: Thông tin phiếu đăng kí và tiền phòng Form: lập hóa đơn thanh toán DDL vào: Thông tin cá nhân khách hàng yêu cầu thanh toán. DDL ra: + Thời gian nhận phòng và trả phòng của khách hàng, mã phiếu đăng kí của khách. + Tiền phòng của khách yêu cầu thanh toán. Diễn giải ô xử lý: Tìm thông tin chi tiết khách hàng đăng ký để lập hóa đơn Tóm tắt nội dung: Input: Thông tin cá nhân của khách yêu cầu thanh toán. Xử lý: + Mở kho CT_PDKY + Từ mã khách hàng tìm trong kho CT_PDKY các thông tin: thời gian đến, thời gian đi, loại phòng. + Mở kho PHONG tìm loại của phòng khách yêu cầu thanh toán. + Mở kho ĐON GIA + Dựa vào loại phòng tìm giá của phòng cần thanh toán. + Tính tiền phòng cho khách bắng thời gian ở nhân với đơn giá. + Đóng 3 kho CT_PDKY, PHONG, DONGIA Output: Thời gian đến và đi của khách Tiền phòng của khách thanh toán. Mã chi tiết phiếu đăng kí của khách đăng kí phòng. 8. Mô tả ô xử lý kiểm tra dịch vụ khách sử dụng Tên ô xử lý: Kiểm tra dịch vụ khách đã sử dụng Form: Lập hóa đơn thanh toán DDL vào: Mã chi tiết phiếu đăng kí DDL ra: + Các dịch vụ đã sử dụng: Tên, loại, số lượng, đơn giá + Tiền dịch vụ của khách. Diễn giải ô xử lý: Từ mã chi tiết phiếu đăng kí của khách tìm tất cả cácdịch vụ khách đã sử dụng, tính tổng tiền cho khách Tóm tắt nội dung: Input: Mã chi tiết phiếu đăng kí Xử lý: + Mở kho DVSUDUNG + Dựa vào mã chi tiết phiếu đăng kí, tìm các dịch khách đã sử dụng trong kho DV SU DUNG: Tên, số lượng, đơn giá + Tính tổng tiền dịch vụ: S = số lượng đơn giá + Đóng kho DVSUDUNG Output: Chi tiết các dịch vụ sử dụng. Tổng tiền dịch vụ 9. Mô tả ô xử lý kiểm tra phòng khi khách trả phòng Tên ô xử lý: Kiểm tra hiện trạng phòng Form: lập hóa đơn thanh toán DDL vào: Yêu cầu trả phòng từ khách hàng, số phòng ở DDL ra: Chi tiết các hư hòng do khách hàng, số tiền yêu cầu thanh toán phát sinh nếu có. Diễn giải ô xử lý: Từ thông tin nhân viên kiểm tra phòng tính các phát sinh cho khách hàng, ghi vào kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI chi phí cần thiết đế sữa chữa Tóm tắt nội dung: Input: thông tin kiểm tra phòn từ nhân viên kiểm tra phòng sau khi khách hàng có yêu cầu trả phòng. Xử lý: + Nếu không có phát sinh thì bỏ qua. + Nếu có phát sinh do khách hàng, mở kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI ghi các phát sinh vào. + Đóng kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI. Output: Chi tiết các phát sinh của khách hàng 10. Mô tả ô xử lý lập hóa đơn Tên ô xử lý: Lập hóa đơn Form lập hóa đơn thanh toán DDL vào: Chi tiết thời gian thuê phòng, mã khách hàng, phòng sử dụng, tiền thuê phòng, chi tiết dịch vụ, chi tiết các phát sinh nếu có. DDL ra: + Tổng số tiền khách cần thanh toán. + Hóa đơn và chi tiết hóa đơn cho khách hàng. Diễn giải ô xử lý: Từ thông tin vào tính tổng số tiền cần thanh toán + 5% thuế, in hóa đơn bao gồm chi tiết tất cả dịch vụ, thời gian, phát sinh cho khách hàng Tóm tắt nội dung: Input: Chi tiết thời gian thuê phòng, mã khách hàng, phòng sử dụng, tiền thuê phòng, chi tiết dịch vụ, chi tiết các phát sinh nếu có. Xử lý: + Mở kho HOA DON, CHITIET_HD. + Tìm tổng các khoản thanh toán. + Ghi thông tin các chi tiết các khoản cần thanh toán vào kho CHITIET_HD ghi mã số thanh toán, ngày giờ vào kho HOADON + Đóng kho HOADON, CHITIET_HD Output: Các khoản thanh toán, chi tiết hóa đơn và hóa đơn cho khách hàng. Mô tả ô xử lý lập phiếu chi Tên ô xử lý: Lập phiếu chi Form: lập phiếu chi DDL vào: Thông tin các khoản chi từ nhân viên. DDL ra: In cho nhân viên kiểm kê. Diễn giải ô xử lý: Lấy thông tin từ nhân viên ghi vào kho dữ liệu PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI. Tóm tắt nội dung: Input: Thông tin các khoản chi từ nhân viên. Xử lý: + Mở kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI + Ghi chi tiết các khoản chi, lí do chi vào kho CT_PHIEUCHI + Ghi mã số, thời gian lập phiếu vào kho PHIEUCHI + Đóng 2 kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI Output: Thông báo cho nhân viên có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm tra lại, in. Mô tả ô xử lý in phiếu chi Tên ô xử lý: In phiếu chi Form: phiếu chi Diễn tả: In dữ liệu từ kho CT_PHIEUCHI, PHIEUCHI Mô tả ô xử lý tính tổng thu Tên ô xử lý: Tính tổng thu Form: kiểm kê thu chi DDL vào: Yêu cầu tính tổng thu từ các hóa đơn trong tháng. DDL ra: + Tổng các khoản thu trong tháng. + Chi tiết các khỏan thu trong tháng. Diễn giải ô xử lý: Từ yêu cầu tính thu chi trong tháng, ta tính tổng các khỏan thu trong tháng, và liệt kê chi tiết các khoản thu để kiểm tra đối chiếu lại. Tóm tắt nội dung: Input: Yêu cầu tính tổng thu trong tháng Xử lý: + Mở kho HOADON, CHITIET_HD + Căn cứ vào thời gian, lấy tất cả các phiếu thanh toán của khách hàng bao gồm: CHITIET_HD, HOADON + Tổng thu vào từ các CHITIET_HD + Đóng 2 kho CHITIET_HD, HOADON Output: Tổng thu trong tháng, chi tiết các khoản thu. Mô tả ô xử lý tính tổng chi Tên ô xử lý: Tính tổng thu Form: kiểm kê thu chi DDL vào: Yêu cầu tính tổng chi trong tháng từ các phiếu chi. DDL ra: + Tổng các khoản chi trong tháng. + Chi tiết các khỏan chi trong tháng. Diễn giải ô xử lý: Từ yêu cầu tính thu chi trong tháng, ta tính tổng các khoản chi trong tháng, và liệt kê chi tiết các khoản chi để kiểm tra đối chiếu lại. Tóm tắt nội dung: Input: Yêu cầu tính tổng chi trong tháng Xử lý: + Mở kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI. + Căn cứ vào thời gian, lấy tất cả các phiếu thanh toán của khách hàng bao gồm: CT_PHIEUCHI, PHIEUCHI. + Tổng thu vào từ các CT_PHIEUCHI + Đóng 2 kho CHITIET_HD, HOADON Output: Tổng chi trong tháng, chi tiết các khoản chi. Mô tả ô xử lý kiểm kê Tên ô xử lý: Tính thu chi trong tháng và phát sinh Form: kiểm kê thu chi DDL vào: Tổng và chi tiết các khỏan thu trong tháng, tổng và chi tiết các khoản chi trong tháng. DDL ra: + Thu chi trong tháng. + Chuyển dữ liệu chuẩn bị cho in và báo cáo. Diễn giải ô xử lý: Từ dữ liệu vào là các khỏan thu chi trong tháng, tổng kết toàn bộ thu chi trong tháng, tính thuế và khoản lời hay bù lỗ thu trong thánng Tóm tắt nội dung: Input: Các khoản thu chi, chi tiết các khoản thu chi. Xử lý: + Tính tổng thu đựoc trong tháng lời = thu – chi. + Tính thuế theo lợi tức của khách sạn thu được. Trừ thuế sẽ được khoản thu thực tế. + Mở kho P_KIEM KE + Ghi vào thu chi trong tháng. + Đóng kho P_KIEM KE Output: Dữ liệu cho in và báo cáo thu chi. Mô tả ô xử lý kiểm tra tổng thể dịch vụ Tên ô xử lý: Kiểm tra tổng thể dịch vụ của khách sạn DDL vào: Yêu cầu kiểm tra dịch vụ DDL ra: + Chi tiết các dịch vụ + Cho phép tăng số lượng và thêm mới dịch vụ. Diễn giải ô xử lý: Kiểm tra dich vụ. Tóm tắt nội dung: Input: Yêu cầu kiểm tra dịch vụ Xử lý: + Mở kho DICHVU + Hiển thị chi tiết các dịch vụ từ kho DICHVU + Đóng kho DICHVU. Output: Chi tiết các dịch vụ Khi hết dịch vụ cần bổ sung thêm. Mô tả kho dữ liệu: Mô tả kho dữ liệu khách hàng Tên kho dữ liệu: KHACHHANG Diễn giải: lưu trữ thông tin cá nhân đăng ký sử dụng và thuê phòng Cấu trúc dữ liệu: MAKH. TENKH, NS, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI Mô tả kho dữ liệu loại phòng Tên kho dữ liệu: LOAIPHONG Diễn giải: lưu trữ tên và các loại phòng Cấu trúc dữ liệu: MALOAI, LOAI, ChiTiet Mô tả kho dữ liệu phòng Tên kho dữ liệu: PHONG Diễn giải: lưu trữ thông tin chi tiết phòng Cấu trúc dữ liệu: MAPHONG, Loai, SoNguoi_Max, HienTrang, MAKV Mô tả kho dữ liệu đơn giá Tên kho dữ liệu: DONGIA Diễn giải: lưu trữ thông tin giá các loại phòng. Cấu trúc dữ liệu: MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP Mô tả kho dữ liệu khu vực Tên kho dữ liệu: KHUVUC Diễn giải: lưu trữ thông tin tên và mã khu vực Cấu trúc dữ liệu: MAKV, TENKV Mô tả kho dữ liệu nhân viên Tên kho dữ liệu: NHANVIEN Diễn giải: lưu trữ thông tin cá nhân của nhân viên Cấu trúc dữ liệu: MANV, TENNV, NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV Mô tả kho dữ liệu chức vụ Tên kho dữ liệu: CHUCVU Diễn giải: lưu trữ chức vụ của các nhân viên Cấu trúc dữ liệu: MACV, TENCV Mô tả kho dữ liệu bảng lương Tên kho dữ liệu: BANGLUONG Diễn giải: lưu trữ chi tiết lưong của các nhân viên Cấu trúc dữ liệu: MALUONG, MANV, TIENLUONG Mô tả kho dữ liệu phiếu đăng ký Tên kho dữ liệu: P_DANGY Diễn giải: lưu trữ thông tin khái quát phiếu đăng ký sử dụng của khách hàng Cấu trúc dữ liệu: MAPDKI, MANV, NGAYDK Mô tả kho dữ liệu chi tiết phiếu đăng kí Tên kho dữ liệu: CT_PDKY Diễn giải: lưu trữ chi tiết phiếu đăng kí của khách hàng Cấu trúc dữ liệu: MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI Mô tả kho dữ liệu dịch vụ Tên kho dữ liệu: DICHVU Diễn giải: lưu trữ thông tin về các dịch vụ được cung cấp. Cấu trúc dữ liệu: MADV, TENDV, GIA, LUONGTON Mô tả kho dữ liệu sử dụng dịch vụ Tên kho dữ liệu: DVSUDUNG Diễn giải: lưu trữ thông tin các dịch vụ mà từng phòng sử dụng Cấu trúc dữ liệu: MADV, MAPHONG, SOLUONG Mô tả kho dữ liệu hóa đơn Tên kho dữ liệu: HOADON Diễn giải: lưu trữ thông tin về hóa đơn cho từng phòng, không mô tả chi tiết. Cấu trúc dữ liệu: MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV Mô tả kho dữ liệu chi tiết hóa đơn Tên kho dữ liệu: CHITIET_HD Diễn giải: lưu trữ thông tin chi tiết về tất cả các khoản chi trả cho mỗi hóa đơn Cấu trúc dữ liệu: MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV, PHATSINH, THUE Mô tả kho dữ liệu chi tiết phiếu chi Tên kho dữ liệu: PHIEUCHI Diễn giải: lưu trữ thông tin về các khoản chi Cấu trúc dữ liệu: MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV Mô tả kho dữ liệu chi tiết phiếu chi Tên kho dữ liệu: CT_PHIEUCHI Diễn giải: lưu trữ thông tin về chi tiết tất cá các khỏan chi cho mỗi phiếu chi Cấu trúc dữ liệu: MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC Mô tả kho dữ liệu phiếu kiểm kê Tên kho dữ liệu: P_KIEMKE Diễn giải: lưu trữ thông tin về thu chi trong thang, lời thực sự sau khi đã tính thuế Cấu trúc dữ liệu: MAKIEMKE, NV, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE Cài đặt mô hình dữ liệu Tổng quan về hệ thống Mô hình xử lí chi tiết Dịch vuh khách sử dụng 2 Lập phiếu ĐK 1 Kiểm tra TT phòng 3 Tạo mới KH Lập phiếu ĐK thuê phòng Lập phiếu ĐK thuê phòng Lập phiếu ĐK thuê phòng Lập phiếu ĐK thuê phòng 4 Kiểm tra dịch vụ 5 Ghi vào bảng dịch vụ Dịch vuh khách sử dụng 8 KT dvụ khách đã sử dụng 9 Ktra hiện trạng phòng 6 Tìm TT của KH 7 TT PĐK và tiền phòng Lập phiếu ĐK thuê phòng phiếu ĐK Yêu cầu sử dụng dvụ C cấp TT Ghi PĐK & ttoán tiền phòng CC dvụ đã sử dụng CC dvụ đã sử dụng Lập HĐ thanh toán Lập HĐ thanh toán Lập HĐ thanh toán Lập HĐ thanh toán 10 Lập Hóa đơn 11 Lập Phiếu chi 12 In phiếu chi 13 Tính tổng thu 14 Tính tổng chi Hóa đơn Lập HĐ thanh toán Thtoán tiền phòng CC dvụ đã sdụng & hư hao đồ vật(nếu có) CC chi tiết phiếu chi CC chi tiết sdụng&ttoán tiền phòng Lập phiếu chi CC chi tiết phiếu chi Kiểm kê thu chi Dịch vụ Phòng Loại phòng Khách hàng Phiếu đký Hóa đơn Phiếu chi Khu vực Chi tiết HĐ CC chi tiết thu chi khu vực Phiếu kiểm kê Kiểm kê thu chi 15 Tính TC trong tháng,PS CC TT để kiểm kê thu chi Phiếu đký Lập phiếu ĐK thuê phòng Cung cấp đơn giá chi tiết từng loại phòng Nhân viên Lập HĐ thanh toán Cung cấp chi tiết khách sử dụng 3.10 Giải thuật cho các ô xử lý, thủ tục xử lý 3.10.1 Giải thuật cho ô xử lý tìm phòng cho khách thuê Function Tim_Phong(int lp, int sn) Begin Select MaPhong From Phong as p Where p.Loai = lp and p.SoNguoi_Max >= sn and p.HienTrang = FALSE End Function Tim_Phong(int lp, int sn) Begin Select MaPhong From Phong as p Where p.Loai = lp and p.SoNguoi_Max >= sn and p.HienTrang = FALSE End 3.10.2 Giải thuật cho ô xử lý lập phiếu đăng ký Function LapPDKI(int p, int sn, date nd, time gd, date ndi, time gdi, char mnv) Begin Insert into P_DKI(ngaylap, NVlap) value(nd, mnv) Insert into CT_PDKI(mapdki, makh, maphong, songuoi, ngayden, gioden, ngaydi, giodi) value(mapdki, makh, p, sn, nd,gd, ndi, gdi) End Giải thuật cho ô xử lí lưu thông tin khách hàng mới. 3.10.4 Giải thuật cho ô xử lí kiểm tra dịch vụ Function KiemtraDV(varchar dv, int sl) Begin If(exist (Select madv, gia From DichVu Where TenDV = tdv and LuongTon >= sl)) Return true; Return false; End 3.10.5 Giải thuật cho ô xử lý tìm thông tin khách hàng 3.10.6 Giải thuật cho ô xử lý tìm thông tin chi tiết phiếu đăng kí 3.10.7 Giải thuật cho ô xử lý tính tổng tiền dich vụ 3.10.8 Giải thuật cho ô xử lý lập hóa đơn. 3.10.9 Giải thuật cho ô xử lý lập phiếu kiểm kê Function KiemKe (char mnv, date d) Begin Tthu = Select sum(TongTien) From HoaDon Tchi = Select sum(TTChi) From PhieuChi tthue = (tthu – tchi)*0.1 Insert into KiemKe(NV, ThoiGian, TongThu, TongChi, Thue) Value(mnv, d, tthu, tchi, tthue) End THIẾT KẾ GIAO DIỆN Thiết kế Menu Các menu chính của giao diện Các menu của chức năng của hệ thống Các menu của chức năng khách hang Các menu của chức năng nhân viên Các menu của chức năng quản lý khách hàng Các menu của chức năng quản lí nhân viên Các menu của chức năng giúp đỡ Thiết kế Report Mẫu phiếu đăng ký thuê phòng Khách Sạn X Số phiếu……… PHIẾU ĐĂNG KÝ THUÊ PHÒNG Tên khách hàng: ………………………………………… Năm sinh: ………………. Số CMND:………………….. Địa chỉ: …………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………… Phòng: ………………….. Số người ở: .………………... Ngày đến…………………Giờ đến: …………………… Ngày đi: ………………… Giờ đi: …………………….. Ngày …… tháng …… năm…… Nhân viên lập (kí tên) Mẫu hóa đơn: Khách sạn X HÓA ĐƠN Số ………………………. Ngày ……………………. Mã số thuế: ...………….... Khách hàng: …………………………………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………………. Ngày đến: ……………………. Giờ đến: …………………………… Ngày đi: ……………………… Giờ đi: …………………………….. Phòng: ………………………... Giá tiền: …………………………... Dịch vụ: STT Tên dịch vụ Số lượng Đơn giá Tổng tiền dịch vụ: Tiền phát sinh: …………………… Lí do: ………………………….. Thuế VAT: …………………………………………………………… Tổng tiền: …………………………………………………………….. Ngày………. tháng ………. năm ………. Khách hàng Giám đốc Người lập hóa đơn (Kí tên) (Kí tên) (Kí tên) Mẫu phiếu chi: Khách sạn X PHIẾU CHI Số ………………………. Ngày ……………………. Người lập phiếu chi: ………………………………………… Người nhận tiền chi: ………………………………………… Ngày chi: ……………………………………………………. Lý do chi: …………………………………………………… Số lượng chi: ………………………………………………... Số tiền: ……………………………………………………… Ngày…... Tháng…… Năm…… Giám đốc Người nhận tiền Người giao tiền (kí tên) (kí tên) (kí tên) Báo cáo tổng thu Khách Sạn X BÁO CÁO TỔNG THU HÀNG THÁNG Tháng …….. Năm……… STT Mã hóa đơn Ngày lập NV lập Số tiền Tổng thu: Số tiền bằng chữ: ………………………………………. Ngày …… tháng …… năm …. Người báo cáo (kí tên) N.V.A Báo cáo thu thuế khách hàng Khách Sạn X BÁO CÁO TIỀN THUẾ THU KHÁCH HÀNG Tháng …….. Năm……… STT Mã hóa đơn Ngày lập NV lập Tiền thuế Tổng thuế: Số thuế tiền bằng chữ: ………………………………………. Ngày …… tháng …… năm …. Người báo cáo (kí tên) N.V.A Báo cáo tổng chi Khách Sạn X BÁO CÁO TỔNG CHI HÀNG THÁNG Tháng …….. Năm……… STT Mã phiếu chi Ngày lập NV lập Số tiền chi Tổng chi: Số tiền bằng chữ: ………………………………………. Ngày …… tháng …… năm …. Người báo cáo (kí tên) N.V.A Báo cáo kiểm kê thu chi Khách Sạn X BÁO CÁO THU CHI HÀNG THÁNG Tháng …….. Năm……… Tổng thu: ………………………………………………. Tổng chi: ………………………………………………. Lợi nhuận: ……………………………………………... Tiền thuế: ……………………………………………… Ngày …… tháng …… năm …. Người báo cáo (kí tên) N.V.A ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM Ưu điểm Chúng em đã thể hiện một số chức năng chính đáp ứng yêu cầu và mục đích của môn học,cùng với việc xây dựng cấu trúc dữ liệu và giải thuật tương đối đầy đủ để có thể phát triển thành sản phẩm phần mềm để ứng dụng cho việc công việc quản lý khách sạn. Khuyết điểm Đề tài chưa thực sự hoàn chỉnh,còn có những thiếu sót nhất định: Mô tả giao diện chưa được đẹp. Một số ràng buộc dữ liệu chưa rõ ràng. BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC Thành viên Công việc 1. Nguyễn Hải Lý Đi khảo sát thực tế Phát hiện và mô tả thực thể Phát hiện, mô tả các ràng buộc quan hệ. 4. Chỉnh sửa báo cáo 2. Huỳnh Văn Mảy Thiết kế menu giao diện Thiết kế Form Thiết kế report 3. Trần Minh Mẫn 1. Phân rã, mô tả chi tiết quan hệ 2. Thiết kế giải thuật cho ô xử lý 3. Phát hiện và mô tả thực thể 4. Nguyễn Văn Thống 1. Phát hiện thực thể 2. Vẽ mô hình ERD Mục Lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân tích thích kế hệ thống quản lý khách sạn.doc