Ý nghĩa của hoạt động
- Lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng
Quy tắc hoạt động
- Người nhân viên sử dụng hệ thống nhập tất cả các thông tin cần thiết.
- Hệ thống xử lý sẽ tìm toàn bộ các dịch vụ đã sử dụng in lên màn hình.
- Báo lỗi nếu nhập các kiểu dữ liệu không hợp lệ
Các thao tác màn hình
- Nhập tất cả các thông tin cần thiết: họ tên khách hàng,nhân viên lập, phòng.
- Nhấn nút chi tiết hệ thống sẽ tự động tìm dịch vụ mà khách đã sử dụng, tạo mã sô hóa đơn, tự động tải lên mã phiếu đăng kí và ngày tháng.
- Nhấn In để in hóa đơn.
- Nhân Lập hóa đơn để hoàn tất.
56 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2747 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn Thái Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
-----&-----
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNH TIN
BÁO CÁO
Môn: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Giảng viên hướng dẫn: Dương Thị Kim Chi
Sinh viên thực hiện: 1. Nguyễn Văn Thịnh
2. Nguyễn Duy Tạo
Lớp : C10C02A
Khóa : 2012-2013
Bình Dương, tháng 11 năm 2012
LỜI CẢM ƠN
Khách sạn Thái Bình Dương hoạt động theo hình thức công ty đặc doanh, kinh doanh đặc biệt chuyên về các lĩnh vực lưu trú, quầy bar, nhà hàng. được xây dựng vào năm1996 và đưa vào hoạt động sử dụng năm 1998. Hiện nay khách sạn Thái Bình Dương là khách sạn quốc tế duy nhất tại Bình Dương với trang thiết bị hiện đại, phục vụ giải trí cung như các dich vụ lưu trú ăn uống hoàn hảo.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Dương Thị Kim Chi. Giảng viên bộ môn PHÂN TÍCH THIẾT KỄ HỆ THỐNG cùng toàn thể các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐH KTKT Bình Dương đã tận tình giúp đỡ chúng em trong quá tŕnh học tập và thực hiện đề tài này. Do thời gian và trình độ có hạn chế vì vậy đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót.Chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
I.Khảo sát
1.Lời mở đầu:
Tại các nước phát triển ngành hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà hàng phát triển rất mạnh mẽ và có lợi nhuận cao vì có sự hỗ trợ của CNTT.Ở nước ta những năm gần đây ngành du lịch mới thực sự phát triển về quy mô cũng như ảnh hưởng đối với các lĩnh vực KT -- XH. Tuy nhiên, việc áp dụng CNTT trong ngành vẫn còn hạn chế do đó việc áp dụng CNTT vào chương trình quản lý khách sạn cho ngành du lịch là vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng
2.Mục tiêu:
Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích :
Quản lý khách hàng
Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng.
Quản lý hiện trạng từng phòng.
Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp.
Quản lý tài chính thu chi của khách sạn.
Quản lý nhân viên.
2.1.Phạm vi:
Do phạm vi và khả năng có hạn chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể áp dụng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn
Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản về Phân tích thiết kế hệ thống thông tin để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu. Chưa tiến hành thực hiện coding, vì phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh.
3.Nguồn khảo sát
Việc khảo sát tiến hành tại khách sạn thông qua phỏng vấn một số người có nghiệp vụ liên quan đến qui trình cho thuê và trả phòng, cụ thể là:
-Lễ tân
-Phó giám đốc khách sạn (quản lí khối buồng phòng)
-Trưởng phụ trách khối buồng phòng
-Kế toán trưởng
4.Mục đích của việc khảo sát:
Quản lý khách sạn là một khối nghiệp vụ hết sức phức tạp, đòi hỏi một hệ thống quản lý đồ sộ. Trong khuôn khổ bài tập lớn môn học này, chúng tôi sẽ đi sâu vào khảo sát hệ thống quản lý buồng phòng với các chức năng liên quan đến việc đặt phòng, cho thuê và trả phòng..., thông qua đó phân tích, xem xét những ưu nhược điểm của hệ thống này và đề xuất ra một hệ thống quản lý mới hiệu quả hơn, linh hoạt hơn.
5.Nội dung khảo sát:
5.1.Cơ cấu tổ chức của khách sạn:
Bộ phận có quyền lực cao nhất là ban giám đốc, ban giám đốc gồm nhiều người được phân chia theo 3 nhiệm vụ chính: quản lí khối buồng phòng và các dịch vụ khác, quản lí khối tài chính kế hoạch, quản lí khối bảo vệ và bảo dưỡng.
Khối buồng phòng và các dịch vụ khác bao gồm các phòng ban sau: Lễ tân, bộ phận buồng phòng, bar, bếp, Các phòng dịch vụ khác (như giặt là, tắm hơi...).Khối tài chính kế hoạch bao gồm: phòng Tài chính-Kế hoạch, phòng Hành chính-Tổng hợp. Khối bảo vệ bảo dưỡng gồm có: phòng bảo vệ và phòng Bảo dưỡng.
5.2.Các khối chức năng liên quan đến việc cho thuê và trả phòng
-Lễ tân: bộ phận này làm nhiệm vụ
+Giao tiếp với khách thông qua các hoạt động như nhận đặt phòng, thuê phòng và trả phòng từ phía khách.
+Đầu mỗi ngày gửi một list sắp xếp phòng đặt trước cho bộ phận buồng phòng,báo cho bộ phận buồng phòng khi có thuê và trả phòng
+Thanh toán các hoá đơn trả phòng của khách cho bộ phận Tài chính-Kế hoạch
+Tiếp nhận khiếu nại cũng như giải đáp thắc mắc, hoặc đáp ứng yêu cầu của khác.
-Bộ phận buồng phòng:
+Thường xuyên kiểm tra các phòng, chịu trách nhiệm chuẩn bị trang thiết bị trong phòng khi có yêu cầu từ Lễ tân, nếu có trục trặc phải báo cho Lễ tân
+Thông báo cho Lễ tân về tình trạng phòng trống để bán.
-Bộ phận tài chính kế hoạch:
+Kiểm soát chi phí buồng phòng.Nhà buồng phải có trách nhiệm báo cho TC-KH về vấn đề này vào mỗi tháng (chỉ xác định về số lượng)
+Quản lí tài chính, thanh toán với Lễ tân các khoản tiền thuê phòn và các khoản dịch vụ khác.
-Ban giám đốc:
+Yêu cầu các bộ phận trên báo cáo số lượng phòng bán được, doanh thu...
+Thay đổi các dịch vụ theo yêu cầu của khách, điều chỉnh có cân nhắc.
+Đưa ra các quyết định về thay đổi mức phí cũng như chất lượng dịch vụ.
6.Đánh giá hệ thống:
Hệ thống quản lý này có thể đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của việc quản lý. Tuy nhiên trong tình hình đổi mới, các nhà nghỉ khách sạn cạnh tranh nhau khốc liệt về giá cả cũng như chất lượng dịch vụ. Khách sạn nào cũng cần phải cố gắng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như giảm thiểu chi phí quản lý. Hệ thống quản lý cũ của khách sạn vẫn còn nhiều bất cập, điều này không những làm phát sinh những chi phí quản lý không cần thiết mà còn làm cho công việc quản lý trở nên nặng nề phức tạp, dễ dẫn đến sai phạm..., khó lòng giảm chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ để cạnh tranh. Cụ thể hệ thống quản lý này có những nhược điểm sau:
-Hầu hết các thông tin liên quan đến nghiệp vụ khách sạn đều được lưu trữ trên sổ sách, giấy tờ từ thông tin về khách hàng, các yêu cầu của khách đến sổ ghi thông tin phòng, thông tin đặt phòng. Điều này khiến cho việc cập nhật, tra cứu dữ liệu, lập báo cáo trở nên hết sức khó khăn. Công việc liên quan đến xử lý dữ liệu trở nên hết sức nặng nề, tốn nhiều công sức mà không hiệu quả, gặp nhiều sai sót nhầm lẫn.
-Thông tin trùng lặp ở nhiều nơi không cần thiết (bộ phận lễ tân luôn phải lưu giữ thông tin về tình trạng buồng phòng, và mỗi khi có sự thay đổi, bộ phận lễ tân phải cập nhật trong sổ của mình đồng thời thông báo cho bộ phận buồng phòng biết để cập nhật sổ thông tin của bộ phận mình.
-Mọi công việc cập nhật, lập báo cáo, tính tiền… đều được nhân viên làm thủ công, hệ thống vi tính hỗ trợ rất ít, nên rất tốn thời gian và dễ xảy ra sai sót.
-Với cách quản lý như trên thì sẽ khó lòng đưa ra các dự đoán chính xác, nhanh chóng để bộ phận quản lý có thể kịp thời điều chỉnh các chính sách của khách sạn. Vậy nên công việc này phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm cùa mỗi cán bộ trong khách sạn.
-Các bộ phận trao đổi thông tin với nhau tương đối khó khăn, với các công việc gấp thì phải cử người đi trực tiếp thông báo, còn với những việc khác thì thông thường là thống nhất một thời điểm trong ngày để trao đổi thông tin. Điều này khiến cho luồng thông tin lưu chuyển giữa các bộ phận không được thông suốt và cũng có thể phát sinh kẽ hở để kẻ gian (khách hàng và nhân viên) lợi dụng.
Hệ thống quản lý này cũng có được một số ưu điểm sau:
-Do hầu hết mọi công việc được thực hiện một cách thủ công, thế nên công việc được giải quyết một cách tương đối linh hoạt, mềm dẻo chứ không quá máy móc. Điều này là hết sức cần thiết bởi với một hệ thống quản lý khách sạn thì việc mềm dẻo, linh hoạt thay đổi với mỗi khách hàng để làm hài lòng khách là hết sức cần thiết.
-Khách sạn có một đội ngũ quản lý lâu năm nhiều kinh nghiệm, cơ chế quản lý này có thể tận dụng tối đa kinh nghiệm của từng cán bộ, điều mà máy móc không thể làm nổi.
7.Đề xuất giải pháp cho hệ thống:
Với mục đích khắc phục được nhưng nhược điểm của hệ thống cũ, chúng tôi xin đề xuất ra một số giải pháp như sau:
-Xây dựng một hệ thống phần mềm quản lý đồng bộ, hiệu quả đồng thời thích hợp với những đặc thù riêng của khách sạn.
+Với việc đưa hệ thống này vào hoạt động, mọi thông tin sẽ được lưu trong một cơ sở dữ liệu chung của hệ thống, mọi công việc cập nhật, tra cứu thông tin, lập báo cáo sẽ trở nên hết sức dễ dàng với sự trợ giúp của máy tính.
+Thông tin lưu chuyển giữa các bộ phận trở nên nhất quán, thông suốt (do các máy tính trong hệ thống dùng chung một cơ sở dữ liệu thống nhất và được kết nối với nhau thông qua mạng nội bộ)
+Các luồng thông tin trong hệ thống được lưu chuyển một các nhanh chóng, chính xác với độ an toàn cao.
-Thực hiện đào tạo về nghiệp vụ, và kĩ năng sử dụng máy tính, kĩ năng sử dụng phần mềm.
II.Phân tích thiết kế hệ thống.
Sơ đồ tổ chức và qui trình họat động trong khách sạn
Sơ đồ tổ chức:
GIÁM ĐỐC
NV KẾ TOÁN
NV PHỤC VỤ-TẠP VỤ
NV BỘ PHẬN TIẾP TÂN
BẢO VỆ
Giám đốc Khách sạn:
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn.
Nhân Viên bộ phận tiếp tân:
Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dung chi tiêt phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán.
Nhân Viên Kế toán:
Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.
Nhân Viên bảo vệ:
Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe,giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng.
Nhân Viên phục vụ-tạp vụ:
Nhân Viên phục vụ- tạp vụ trông coi và khuân hành lý cho khách, có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu, cung cấp các dịch vụ cho khách. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi khách trả phòng.
Qui trình hoạt động:
Khi khách hàng đến khách sạn ,Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận giử xe,chỉ dẫn khách đến bộ phận tiếp tân.
Nhân viên tạp vụ trông coi và khuân hành lý cho khách.
Bộ phận tiếp tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra những phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng kí, cập nhật thông tin về khách hàng vào hệ thống quản lý.
Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên phục vụ sẽ cung cấp, chỉ dẫn cho khách.
Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết phiếu thanh toán rồi chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách.
Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiện nghi của các dịch vụ phục vụ việc kinh doanh,Nhân Viên Kế toán của Khách Sạn đảm trách việc lập phiếu chi.
Hàng tháng Nhân Viên kế toán sẽ tiến hành kiểm kê thu chi, đóng thuế kinh doanh.
Giám đốc khách sạn sẽ quản lý, chịu trách nhiệm về mọi công việc của các nhân viên, và cũng là người chịu thuế.
Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý
Quản lý khách hàng:
Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá nhân để khách sạn dễ dàng quản lý bao gồm: TênKH, Năm sinh, Số CMND (giấy tờ tùy thân khác), Địa chỉ, Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn.
Quản lý phòng - nhân viên:
Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, mỗi phòng sẽ có thông tin: Mã phòng, hiên trạng (có người ở?), loại phòng, số người tối đa. Nhân viên khách sạn được quản lý với những thông tin: TênNV, Năm sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ, khu vực làm việc.
Quản lý việc thuê/trả phòng:
Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn:
Phiếu đăng ký bao gồm các thông tin: Mã chi tiết phiếu DK, Mã phiếu DK, Mã phòng, Khách hàng, số người ở, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin ngày lập, nhân viên lập để dễ quản lý.
Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ chi tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn.
Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin: mã chi tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiền phòng, tiền dịch vụ riêng, tiền phát sinh (do khách làm hỏng thiết bị phòng), thuế. Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiền, nhân viên và ngày lập.
Quản lý sử dụng dịch vụ:
Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viên phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng, khi thanh toán những thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng.
Quản lý thu chi:
Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì (hàng tháng).
Dựa theo các hóa đơn thu, chi trong khách sạn để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng.
III. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU
3.1 Phát hiện, mô tả thực thể
Thực thể :KHACHHANG:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê phòng
Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NS, SoCMND, QuocTich, SoDT, DiaChi.
Mô tả: mỗi khách hàng sẽ lưu thông tin về tên, năm sinh, số CMND (hoặc tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên lạc, địa chỉ.
Thực thể :NHANVIEN:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên
Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SoDT, DiaChi.
Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, số điện thoại, địa chỉ. Mã NV xác định theo chức vụ NVTT0110 (NV tiếp tân), NVKT0201...
Thực thể :CHUCVU:
Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên
Các thuộc tính: MaCV, ChucVu.
Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ.
Ví dụ: NVTT làm bộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài chính…
Thực thể :PHONG:
Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê.
Các thuộc tính: MaPhong, HienTrang, SoDTPhong, SoNguoi_MAX
Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, hiện trạng có người ở hay chưa, số điện thoại riên của phòng, số người tối đa có thể ở.
Thực thể :LOAIPHONG:
Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân loại các phòng).
Các thuộc tính: MaLoai, Loai, ChiTiet.
Mô tả: Mỗi loại có chi tiết về cơ sở vật chất của phòng.
Thực thể :DONGIA:
Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng.
Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien.
Mô tả: Đơn giá tính theo loại phòng (có thể phân giá theo thời gian)
Thực thể :KHUVUC:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn.
Các thuộc tính: MaKV, TenKV.
Mô tả: Việc quản lý phòng và nhân sự sẽ dễ dàng hơn nếu có sự phân chia theo khu vực, việc phân chia chỉ mang tính chất tương đối.
Thực thể :PHIEUDANGKI:
Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách hàng đến thuê phòng.
Các thuộc tính: MaPDKI, NgayLap.
Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký. Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi, số người ở trong phòng.
Thực thể :BANGLUONG:
Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng lương của nhân viên
Các thuộc tính: MaLuong, MaNV, TienLuong.
Mô tả: Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên vào bảng lương
Thực thể :CHITIET_HD:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thanh toán cho một phòng.
Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV, PhatSinh, Thue.
Mô tả: Khi lập hóa đơn ta cần cung cấp chi tiết hóa đơn cho khách hàng, chi tiết hóa đơn sẽ cung cấp cho khách hàng biết những dịch vụ sử dụng, phí phát sinh (hư hại cơ sở vật chất), thuế khách hàng cần phải đóng.
Thực thể :HOADON:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả phòng.
Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.
Mô tả: khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn ghi thông tin tổng quát từ một chi tiết của hóa đơn.
Thực thể :CT_PHIEUCHI:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu chi cho việc kinh doanh của khách sạn.
Các thuộc tính: MaCTPC, LiDo, SoLuong, SoTien.
Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn(nộp thuế, mua cơ sở chất…) cần lập chi tiết phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi.
Thực thể :PHIEUCHI:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi.
Các thuộc tính: MaPCHI, NgayLap, TongTien.
Mô tả: Ta sẽ quản lý chi tiết phiếu chi thông qua phiếu chi, phiếu chi sẽ lưu những thông tin tổng quát: ngày lập phiếu chi, tổng tiền chi.
Thực thể :DICHVU:
Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp.
Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, LuongTon.
Mô tả: Mỗi dịch vụ sẽ có mã và giá (một số dịch vụ cần biết số lượng còn lại). Khi một phòng yêu cầu sử dụng dịch vụ ta sẽ ghi thông tin vào bảng sử dụng dịch vụ.
Thực thể :P_KIEMKE:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê.
Các thuộc tính: MaKiemKe, NV, ThoiGian, TongThu, TongChi, Thue.
Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định kì (theo tháng hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận.
Mô hình ERD
Mô tả ràng buộc giữa các quan hệ
Nhân viên lập phiếu đăng ký thuê phòng có chức vụ là NVTT.
Nhân viên lập hóa đơn có chức vụ là NVKT
Chi tiết hóa đơn có mã phiếu đăng ký trùng với chi tiết phiếu đăng ký nào thì khách hàng thánh toán hóa đơn có mã KH trong chi tiết phiếu đăng ký.
Với ChiTiet_HD hd, CT_PDKI dk:
Nếu hd.MaPDKI = dk.MaPDKI
Thì hd.MaKH = dk.MaKH, hd.Phong = dk.MaPhong
Chi tiết hóa đơn của phòng nào thì sẽ tính tiền phòng theo loại của phòng đó trong bảng đơn giá.
Gọi ChiTiet_HD hd, Phong p, DonGia dg:
Nếu hd.Phong = p.MaPhong && dg.MaLoai = p.Loai
Thì hd.TienPhong = dg. SoTienP * Ngay
Trong đó Ngày được tính theo ngày khách đến và đi
Tiền dịch vụ trong hóa đơn của phòng nào sẽ = tổng các giá DV * số lượng dùng mà phòng đó sử dụng trong bảng DV sử dụng.
Gọi ChiTiet_HD hd, DVSuDung dvsd, DichVu dv:
Nếu dvsd.Phong = hd.Phong && dv.MaDV = dvsd.MaDV
Thì hd.TienDV = sum (dv.GiaDV*dvsd.SoLuong)
Hóa đơn sẽ có tổng tiền = sum (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền phát sinh và thuế) trong Chi tiết hóa đơn.
Thuế trong ChiTiet_HD = 10% (hoặc theo qui định của khách sạn) tổng số tiền hóa đơn thanh toán.
Khi trả phòng nếu cơ sở vật chất trong phòng bị hư hại thì sẽ thêm vào tiền phát sinh trong chi tiết hóa đơn, ngoài ra nếu sữa chữa sẽ lập phiếu chi cho việc sữa chữa này.
TTChi trong PhieuChi = SoTienC * SoLuong trong CT_PCHI.
Trong phiếu kiểm kê TongThu = tổng tiền tất cả các hóa đơn, TongChi = tổng tiền tất cả các phiếu chi, Thue = 10% * (TongThu - TongChi) (tính thuế theo qui định của nhà nước).
Tự động cập nhật mã cho các quan hệ.
Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
*Từ mô hình ERD ta phân rả được các quan hệ sau (mô hình dữ liệu mức logic):
KHACHHANG (MAKH. TENKH,NV, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI)
PHONG (MAPHONG, MAKV, LOAI, HIENTRANG, SDTPHONG, SONGUOI_MAX)
LOAIPHONG (MALOAI, LOAI, CHITIET)
DONGIA (MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP)
KHUVUC (MAKV, TENKV)
NHANVIEN (MANV, TENNV,NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV)
CHUCVU (MACV, TENCV)
BANGLUONG (MALUONG, MANV, TIENLUONG)
P_DANGKY (MAPDKI, MANV, NGAYDK)
CT_PDKY (MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI)
DICHVU (MADV, TENDV, GIA, LUONGTON)
DVSUDUNG (MADV, MAPHONG, SOLUONG)
HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV)
CHITIET_HD (MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV, PHATSINH, THUE)
PHIEUCHI (MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV)
CT_PHIEUCHI (MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC)
P_KIEMKE (MAKIEMKE, NV, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE)
Kí hiệu “_” :dấu gạch dưới là khóa chính.
Mô tả chi tiết quan hệ
Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG
Tên quan hệ: KHACHHANG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
MaKH
TenKH
NS
SoCMND
QuocTich
SoDT
DiaChi
Mã số KH
Tên khách hàng
Năm sinh
Số CMND
Quốc tịch
Số điện thoại
Điạ chỉ liên lạc
S
C
S
C
C
C
C
2
30
4
10
20
10
50
Kiểu int
30 kí tự
1900-1990
10 kí tự
20 kí tự
10 kí tự
50 kí tự
B
B
K
B
K
K
K
Pk
Tổng cộng
132byte
Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG
Tên quan hệ: LOAIPHONG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaLoai
Loại
ChiTiet
Mã loại
Tên loại phòng
Chi tiết về CSVC phòng
S
C
C
2
10
20
>0
B
K
K
pk
Tổng cộng
32byte
Mô tả chi tiết quan hệ PHONG
Tên quan hệ: PHONG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2
3.
4.
5.
6.
MaPhong
Loai
HienTrang
SoDTPhong
SoNguoiMax
MaKV
Mã (số) phòng
Loại phòng
Có người ở chưa
Số DT liên lạc với phòng
Số người ở tối đa
Khu vực phòng
S
S
L
C
S
S
2
2
1
7
2
2
>=0
int
7 kí tự
Kiểu int
Kiểu int
B
B
B
K
K
K
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng
16byte
Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC
Tên quan hệ: KHUVUC
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
MaKV
TenKV
Mã khu vực
Tên khu vực
S
C
2
10
Kiểu int
10 kí tự
B
K
pk
Tổng cộng
12byte
Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA
Tên quan hệ: DONGIA
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
MaGia
Loai
TG_TINH
SoTienP
Mã giá
Loại phòng
Loại thời gian
Giá tiền phòng
S
S
C
S
2
2
10
8
Kiểu int
Kiểu int
10 kí tự
>=0
B
B
K
B
Pk
Fk
Tổng cộng
22byte
Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU
Tên quan hệ: CHUCVU
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
MaCV
TenCV
Mã chức vụ
Tên chức vụ
C
C
4
10
4 kí tự
B
K
pk
Tổng cộng
14byte
Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN
Tên quan hệ: NHANVIEN
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
6.
7.
8.
MaNV
TenNV
NS
SDT
DiaChi
MaKV
MaCV
Mã Nhân viên
Tên nhân viên
Năm sinh
Số điện thoại
Địa chỉ
Khu vực làm việc
Chức vụ của NV
C
C
S
C
C
S
C
8
30
4
10
30
2
4
8 kí tự
30 kí tự
1940-1990
10 kí tự
4 kí tự
B
B
K
K
K
K
K
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng
92byte
Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG
Tên quan hệ: BANGLUONG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaLuong
MaNV
Luong
Mã lương
Mã nhân viên
Số tiền lương
S
C
S
2
8
8
Kiểu int
8 kí tự
Kiểu long
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
18byte
Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY
Tên quan hệ: CT_PDANGKY
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
MaCTPDK
MaPDKI
MaKH
MaPhong
SoNg
NgayDen
GioDen
NgayDi
GioDi
Mã chi tiết PDKí
Mã Phiếu ĐKí
Mã Khách hàng
Mã phòng
Số người ở
Ngày khách đến
Giờ đến
Ngày đi
Giờ đi
C
S
S
S
S
N
G
N
G
6
2
2
2
2
10
10
10
10
6 kí tự
int
int
int
>0
B
B
B
B
K
K
K
K
K
Pk
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng
54byte
Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY
Tên quan hệ: P_DANGKY
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số
byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaPDKI
MaNV
NgayDKI
Mã Phiếu DKí
Mã NV lập phiếu
Ngày đăng kí
S
C
N
2
8
10
Kiểu int
8 kí tự
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
20byte
Mô tả chi tiết quan hệ HOADON
Tên quan hệ: HOADON
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
MaHD
MaNV
NgayLap
TongTien
Mã hóa đơn
Mã NV lập
Ngày lập HD
Tổng tiền
S
C
N
S
2
8
10
8
Kiểu int
8 kí tự
Kiểu long
B
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
28byte
Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD
Tên quan hệ: CHITIET_HD
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
MaCTHDMaHD
MaPDK
MaPhong
TienPhong
TienDV
PhatSinh
Thue
Mã chi tiết HD
Mã hóa đơn
Mã p.đăng ký
Mã phòng
Tiền phòng
Tiền dịch vụ s/d
Tiền phát sinh Tiền Thuế (%)
C
S
S
S
S
S
S
S
6
2
2
2
8
8
8
8
6 kí tự
Kiểu int
Kiểu int
Kiểu int
>0
>0
>=0
B
B
B
B
K
K
K
K
Pk
fk
fk
Fk
Tổng cộng
40byte
Mô tả chi tiết quan hệ PHIEUCHI
Tên quan hệ: PHIEUCHI
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
MaPChi
MaNV
NgayLap
TTChi
Mã phiếu chi
Mã nhân viên lập
Ngày lập phiếu
Tổng số tiền chi
S
C
N
S
2
8
10
8
Kiểu int
8 kí tự
>0
B
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
28byte
Mô tả chi tiết quan hệ CT_PHIEUCHI
Tên quan hệ: CTPHIEUCHI
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
MaCTPC
MaPC
Lido
SoLuong
SoTienC
Mã chi tiết Pchi
Mã phiếu chi
Lí do chi
Số lượng
Số tiền (/1dviSL)
C
S
C
S
S
6
2
15
2
8
6 kí tự
>0
>0
B
B
B
K
B
Pk
Pk
Tổng cộng
33byte
Mô tả chi tiết quan hệ P_KIEMKE
Tên quan hệ: P_KIEMKE
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
MaKiemKe
ThoiGian
TongThu
TongChi
Thue
NV
Mã p.Kiểm kê
Ngày kiểm kê
Tổng thu / tháng
Tổng chi / tháng
Thuế phải đóng
Nhân viên
S
N
S
S
S
C
2
10
12
12
8
8
int
>=0
>=0
>=0
B
K
B
B
K
Pk
Fk
Tổng cộng
52byte
Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU
Tên quan hệ: DICHVU
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
MaDV
TenDV
Gia
Luong Ton
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Giá dịch vụ
Lượng tồn
S
C
S
S
2
20
8
2
Kiểu int
20 kí tự
>=0
>=0
B
B
K
K
Pk
Tổng cộng
32byte
Mô tả chi tiết quan hệ DVSUDUNG
Tên quan hệ: DVSUDUNG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaDV
MaPhong
SoLuong
Mã dịch vụ
Phòng sử dụng
Số lượng
S
S
S
2
2
2
Kiểu int
Kiểu int
>=0
B
B
K
fk
fk
Tổng cộng
6byte
Các kí hiệu mô tả:
* Kiểu dữ liệu:
+ S: số
+ C: chuỗi
+ N: ngày tháng
+ L: logic
+ A: âm thanh
* Lọai dữ liệu:
+ B: bắt buộc có
+ K: không bắt buộc
Mô tả bảng tổng kết
Tổng Kết Quan Hệ:
Danh sách các quan hệ
STT
Tên quan hệ
Ý nghĩa
Số byte
Số thể hiện tối đa
Khối lượng tối đa
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
BANGLUONG
CHUCVU
CHITIET_HD
CT_PDKI
CT_PCHI
DICHVU
DONGIA
DVSUDUNG
HOADON
KHACHHANG
KHUVUC
LOAIPHONG
NHANVIEN
P_DANGKI
P_KIEMKE
PHIEUCHI
PHONG
Bảng lương Chức vụ NV
Chi tiết hóa đơn
Chi tiết p.đăngký
Chi tiết phiếu chi
Bảng dịch vụ
Bảng giá phòng
Bảng dịch vụ s/d
Hóa đơn
Khách hàng
Phân khu vực
Phân loại phòng
Nhân viên
Phiếu đăng ký
Phiếu kiểm kê
Phiếu chi
Thông tin phòng
18byte
14byte
40byte
54byte
33byte
32byte
22byte
6byte
28byte
132byte
12byte
32byte
92byte
20byte
44byte
28byte
16byte
20
5
100
100
100
30
10
100
100
80
6
5
20
80
12
100
30
360 byte
70 byte
4000 byte
5400 byte
3300 byte
960 byte
220 byte
600 byte
2800 byte
10560 byte
72 byte
160 byte
1840 byte
1600 byte
528 byte
2800 byte
480 byte
35750 byte
Tổng Kết Thuộc Tính:
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên Thuộc tính
Diễn giải
Thuộc quan hệ
2
CHITIET
Thông tin chi tiết của phòng
PHONG
3
KH.DIACHI
Địa chỉ khách hàng
KHACHHANG
4
NV.DIACHI
Địa chỉ nhân viên
NHANVIEN
5
DIENTHOAI
Số điện thoại của nhân viên
NHANVIEN
6
GIA
Giá dịch vụ
DICHVU
7
GIODEN
Giờ khách đến
CT_PDKI
8
GIODI
Giờ khách đi
CT_PDKI
9
HIENTRANG
Hiện trạng phòng có người ở?
PHONG
10
LIDO
Lí do lập phiếu chi
CT_PCHI
13
LOAI
Loại phòng
PHONG
15
LUONGTON
Lượng dịch vụ còn lại
DICHVU
16
MACTHD
Mã chi tiết hóa đơn
CHITIET_HD
17
MACTPC
Mã chi tiết phiếu chi
CT_PCHI
18
MACTPDK
Mã chi tiết p. đăng ký
CT_PDKI
19
MACV
Mã chức vụ nhân viên
CHUCVU, NHANVIEN
22
MADV
Mã dịch vụ
DICHVU, DVSUDUNG
23
MAGIA
Mã giá phòng
DONGIA
24
MAHD
Mã hóa đơn
HOADON
26
MAKH
Mã khách hàng
KHACHHANG
28
MAKIEMKE
Mã phiếu kiểm kê
P_KIEMKE
29
MAKV
Mã khu vực thuộc khách sạn
KHUVUC, PHONG, NHANVIEN
32
MALOAI
Mã loại phòng
LOAIPHONG
33
MALUONG
Mã lương nhân viên
BANGLUONG
36
MANV
Mã nhân viên
NHANVIEN, BANGLUONG
37
MAPCHI
Mã phiếu chi
PHIEUCHI, CT_PCHI
41
MAPDKI
Mã phiếu đăng ký
P_DANGKI, CT_PDKI
45
MAPHONG
Mã phòng
PHONG
46
NGAYDEN
Ngày khách đến
CT_PDKI
47
NGAYDI
Ngày khách đi
CT_PDKI
48
NGAYDK
Ngày lập phiếu đăng ký phòng
P_DANGKI
50
NGAYLAP
Ngày lập phiếu chi
PHIEUCHI
51
NGAYLAP
Ngày lập hóa đơn
HOADON
52
NS
Năm sinh khách hàng
KHACHHANG
53
NS
Năm sinh nhân viên
NHANVIEN
55
NV
Nhân viên lập hóa đơn, phiếu chi (khóa ngoại)
HOADON, PHIEUCHI
56
PHATSINH
Tiền phát sinh khi trả phòng
CHITIET_HD
57
PHONG
Số Phòng (khóa ngoại)
HOADON, CT_PDKI, DVSUDUNG
58
QUOCTICH
Quốc tịch của khách hàng
KHACHHANG
59
SDTPHONG
Số điện thoại của riêng phòng
PHONG
60
SOCMND
Số chứng minh của khách
KHACHHANG
61
SODT
Số điện thoại của khách
KHACHHANG
62
SOLUONG
Số luợng dịch vụ sử dụng
DVSUDUNG
63
SOLUONG
Số lượng cần chi
CT_PCHI
64
SONGUOI
Số người đăng ký trong phòng
CT_PDKI
65
SONGUOI_MAX
Số người tối đa của một phòng
PHONG
66
SOTIENC
Số tiền chi
CT_PCHI
67
SOTIENP
Giá tiền phòng
DONGIA
68
TENCV
Tên chức vụ
CHUCVU
69
TENDV
Tên dịch vụ
DICHVU
70
TENKH
Tên khách hàng
KHACHHANG
72
TENKV
Tên khu vực
KHUVUC
73
TENNV
Tên nhân viên
NHANVIEN
75
TG_TINH
Loại thời gian tính (ngày, giờ...)
DONGIA
76
THOIGIAN
Thời gian kiểm kê
P_KIEMKE
77
THUE
Thuế hóa đơn
CT_HOADON
78
THUE
Tiền thuế của khách sạn
P_KIEMKE
79
TIENDV
Tiền sử dụng các dịch vụ
CT_HOADON
80
TIENLUONG
Tiền lương của nhân viên
BANGLUONG
81
TIENPHONG
Tiền phòng thanh toán
CT_HOADON
82
TONGCHI
Tổng tiền chi (hàng tháng)
P_KIEMKE
83
TONGTHU
Tổng thu (hàng tháng)
P_KIEMKE
84
TONGTIEN
Tổng tiền thanh toán hóa đơn
HOADON
85
TTCHI
Tổng tiền trong mỗi phiếu chi
PHIEUCHI
Chuẩn hóa các quan hệ
Ta thấy tất cả các quan hệ trên đều thuộc dạng chuẩn 1
Với mỗi quan hệ thì các thuộc tính phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính (tồn tại duy nhất) nên cũng thỏa dạng chuẩn 2.
Bằng cách tạo những mối quan hệ giữa các thực thể đã làm cho các quan hệ đều thỏa dạng chuẩn 3 (không có quan hệ bắc cầu giữa các thuộc tính và khóa)
Mô hình tổng quan các chức năng
IV . Mô hình DFD
Các chức năng chính của hệ thống cần xây dựng gồm :
Qui trình đăng ký phòng
Qui trình thanh toán phòng
Tìm kiếm thông tin
Báo cáo doanh thu
1. Mô hình ERD mức 0
Nhân viên
Khách hàng
2. DFD của chức năng đăng ký phòng cho khách lẽ
Khách hàng
3. DFD của chức năng thanh toán phòng
Khách hàng
Nhân viên
4. DFD của chức năng tìm kiếm
5. DFD của chức năng báo cáo doanh thu tháng
Nhân viên
Giải thuật cho các ô xử lý, thủ tục xử lý
Giải thuật cho ô xử lý tìm phòng cho khách thuê
Giải thuật cho ô xử lý lập phiếu đăng ký
6.3 Giải thuật cho ô xử lí lưu thông tin khách hàng mới.
6.4 Giải thuật cho ô xử lí kiểm tra dịch vụ
6.5 Giải thuật cho ô xử lý tìm thông tin khách hàng
Giải thuật cho ô xử lý tìm thông tin chi tiết phiếu đăng kí
6.7 Giải thuật cho ô xử lý lập hóa đơn.
Giải thuật cho ô xử lý lập phiếu kiểm kê
V.Thiết kế Form:
1. Form đăng nhập
Ý nghĩa của hoạt động
Đăng nhập sử dụng hệ thống.
Quy tắc hoạt động
Người dùng phải sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập mới có thể sử dụng được các chức năng của chương trình.
Các thao tác màn hình
Người dùng gõ mật khẩu tên và mật khẩu vào ô textbox ấn nút OK để đăng nhập sử dụng chương trình.
2.Form lập phiếu đăng kí cho khách hàng
Ý nghĩa của hoạt động
Lập phiếu đăng kí cho khách hàng muốn thuê phòng
Quy tắc hoạt động
Người nhân viên sử dụng hệ thống nhập tất cả các thông tin cần thiết về cá nhân khách hàng, thông tin vê người nhân viên lập, phòng thuê, số lượng người ở và loại phòng.
Các thao tác màn hình
Sau khi nhập đầy đủ thông tin có thể in ra nếu cần thiết, nhấn lập phiếu để lưu trữ vào hệ thống. Hệ thống sẽ báo lỗi nếu người dùng nhập dữ liệu không đúng
3.Form quản lý thông tin khách hàng
Ý nghĩa của hoạt động
Tìm kiếm thông tin chi tiết về khách hàng và các thông tin liên quan.
Quy tắc hoạt động
Người dùng phải nhập mã số, số phòng hoặc mã phiếu đăng kí để tìm được thông tin khách hàng.
Sau khi tìm được có thể chỉnh sửa thông tin ( quyền admin)
Có thể chuyển sang lập hóa đơn thanh toán nếu khách hàng có nhu cầu trả phòng.
Các thao tác màn hình
Người dùng nhập mã số khách hàng, số phòng, hoặc mã phiếu đăng kí nhấn nút tìm để tìm.
Nếu tìm được có thể nhấn nút sửa để chỉnh sửa thông tin khách hàng.
Nhân nút thanh toán để chuyển sang form lập hóa đơn thanh toán
4. Form đăng kí dịch vụ cho khách hàng
Ý nghĩa của hoạt động
Đăng ký sử dụng dịch vụ cho khách hàng
Quy tắc hoạt động
Hệ thống sẽ tự động hiển thị toàn bộ các dịch vụ hỗ trợ, nhân viên phải nhập Tên khách hàng, Phòng sử dụng.
Chọn mã dịch vụ và số lượng.
Các thao tác màn hình
Dựa trên các dịch vụ được hiển thị. Nhân viên phải nhập các thông tin khác.
Chọn dịch vụ và số lượng.
Nhấn Đăng kí để hoàn tất.
5.. Form lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng
Ý nghĩa của hoạt động
- Lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng
Quy tắc hoạt động
- Người nhân viên sử dụng hệ thống nhập tất cả các thông tin cần thiết.
- Hệ thống xử lý sẽ tìm toàn bộ các dịch vụ đã sử dụng in lên màn hình.
- Báo lỗi nếu nhập các kiểu dữ liệu không hợp lệ
Các thao tác màn hình
- Nhập tất cả các thông tin cần thiết: họ tên khách hàng,nhân viên lập, phòng.
- Nhấn nút chi tiết hệ thống sẽ tự động tìm dịch vụ mà khách đã sử dụng, tạo mã sô hóa đơn, tự động tải lên mã phiếu đăng kí và ngày tháng.
- Nhấn In để in hóa đơn.
- Nhân Lập hóa đơn để hoàn tất.
6. Form quản lí dịch vụ
Ý nghĩa của hoạt động
Kiểm tra dịch vụ, quản lí và thêm dịch vụ mới.
Quy tắc hoạt động
Hệ thống sẽ tự động hiển thị toàn bộ các dịch vụ hỗ trợ.
Nhập đầy đủ các thông tin về dịch vụ nếu muốn thêm mới.
Các thao tác màn hình
Nhấn thêm để thêm mới dịch vụ.
Nhấn thoát để quay lại chương trình chính.
7. Form kiểm tra báo cáo thu chi
Ý nghĩa của hoạt động
Kiểm tra thu chi và báo cáo
Quy tắc hoạt động
Hệ thống sẽ tự động hiển thị toàn bộ các khỏan thu chi trong tháng.
Các thao tác màn hình
Nhấn In để in.
VI. Thiết kế Report
Mẫu phiếu đăng ký thuê phòng
Khách Sạn X
Số phiếu………
PHIẾU ĐĂNG KÝ THUÊ PHÒNG
Tên khách hàng: …………………………………………
Năm sinh: ………………. Số CMND:…………………..
Địa chỉ: ………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………
Phòng: ………………….. Số người ở: .………………...
Ngày đến…………………Giờ đến: ……………………
Ngày đi: ………………… Giờ đi: ……………………..
Ngày …… tháng …… năm……
Nhân viên lập
(kí tên)
Mẫu hóa đơn:
Khách sạn X
HÓA ĐƠN
Số ……………………….
Ngày …………………….
Mã số thuế: ...…………....
Khách hàng: ………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………….
Ngày đến: ……………………. Giờ đến: ……………………………
Ngày đi: ……………………… Giờ đi: ……………………………..
Phòng: ………………………... Giá tiền: …………………………...
Dịch vụ:
STT
Tên dịch vụ
Số lượng
Đơn giá
Tổng tiền dịch vụ:
Tiền phát sinh: …………………… Lí do: …………………………..
Thuế VAT: ……………………………………………………………
Tổng tiền: ……………………………………………………………..
Ngày………. tháng ………. năm ……….
Khách hàng Giám đốc Người lập hóa đơn
(Kí tên) (Kí tên) (Kí tên)
Mẫu phiếu chi:
Khách sạn X
PHIẾU CHI
Số ……………………….
Ngày …………………….
Người lập phiếu chi: …………………………………………
Người nhận tiền chi: …………………………………………
Ngày chi: …………………………………………………….
Lý do chi: ……………………………………………………
Số lượng chi: ………………………………………………...
Số tiền: ………………………………………………………
Ngày…... Tháng…… Năm……
Giám đốc Người nhận tiền Người giao tiền
(kí tên) (kí tên) (kí tên)
Báo cáo tổng thu
Khách Sạn X
BÁO CÁO TỔNG THU HÀNG THÁNG
Tháng …….. Năm………
STT
Mã hóa đơn
Ngày lập
NV lập
Số tiền
Tổng thu:
Số tiền bằng chữ: ……………………………………….
Ngày …… tháng …… năm ….
Người báo cáo
(kí tên)
N.V.A
Báo cáo thu thuế khách hàng
Khách Sạn X
BÁO CÁO TIỀN THUẾ THU KHÁCH HÀNG
Tháng …….. Năm………
STT
Mã hóa đơn
Ngày lập
NV lập
Tiền thuế
Tổng thuế:
Số thuế tiền bằng chữ: ……………………………………….
Ngày …… tháng …… năm ….
Người báo cáo
(kí tên)
N.V.A
Báo cáo tổng chi
Khách Sạn X
BÁO CÁO TỔNG CHI HÀNG THÁNG
Tháng …….. Năm………
STT
Mã phiếu chi
Ngày lập
NV lập
Số tiền chi
Tổng chi:
Số tiền bằng chữ: ……………………………………….
Ngày …… tháng …… năm ….
Người báo cáo
(kí tên)
N.V.A
Báo cáo kiểm kê thu chi
Khách Sạn X
BÁO CÁO THU CHI HÀNG THÁNG
Tháng …….. Năm………
Tổng thu: ……………………………………………….
Tổng chi: ……………………………………………….
Lợi nhuận: ……………………………………………...
Tiền thuế: ………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm ….
Người báo cáo
(kí tên)
N.V.A
ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM
Ưu điểm
Chúng em đã thể hiện một số chức năng chính đáp ứng yêu cầu và mục đích của môn học,cùng với việc xây dựng cấu trúc dữ liệu và giải thuật tương đối đầy đủ để có thể phát triển thành sản phẩm phần mềm để ứng dụng cho việc công việc quản lý khách sạn.
Khuyết điểm
Đề tài chưa thực sự hoàn chỉnh,còn có những thiếu sót nhất định:
Mô tả giao diện chưa được đẹp.
Một số ràng buộc dữ liệu chưa rõ ràng.
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Thành viên
Công việc
Nguyễn Duy Tạo
Đi khảo sát thực tế
Phát hiện và mô tả thực thể
Phát hiện, mô tả các ràng buộc quan hệ
Phân rã, mô tả chi tiết quan hệ
Thiết kế report
Chỉnh sửa báo cáo
Nguyễn Văn Thịnh
Phát hiện thực thể
Vẽ mô hình ERD
Thiết kế menu giao diện
Thiết kế Form
Vẽ mô hình DFD
Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu
Thiết kế giải thuật cho ô xử lý
Đánh máy bài báo cáo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_thiet_ke_he_thong_quan_ly_khach_san_vip_2825.doc