Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Trung tá- Phạm Văn Thanh . Người được phỏng vấn là người làm các công việc quản lý nhân khẩu ở Phù Lưu Tế-Mỹ Đức-Hà Tây.
Mục đích của công việc phỏng vấn là hiểu được công việc của phòng quản lý nhân khẩu.
24 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 . Khảo sát hiện trạng và thu thập thông tin
1.1 Mẫu kế hoạch phỏng vấn
Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi: Trung tá- Phạm văn thanh
Người phỏng vấn : Nguyễn Xuân Hưng
Địa chỉ : Phù Lưu Tế-Mỹ Đức-Hà Tây
Thời gian hẹn :Ngày 1/4/06
Thời gian bắt đầu :14h 30 phút
Thời điểm kết thúc :15h 15 phút
Đối tượng : Trung tá- Phạm Văn Thanh . Người được phỏng vấn là người làm các công việc quản lý nhân khẩu ở Phù Lưu Tế-Mỹ Đức-Hà Tây.
Mục đích của công việc phỏng vấn là hiểu được công việc của phòng quản lý nhân khẩu.
Trình độ của người được hỏi:
Là cán bộ làm trong nghành công an ,có nhiều năm kinh nghiệm công tác trong việc quản lý hộ khẩu của địa phương .
Chương trình :
- Giới thiệu về bản thân người đi phỏng vấn , và người được phỏng vấn.
- Chủ đề chính : công việc quản lý hộ khẩu, nhân khẩu.
Xin phép được ghi âm .
Câu hỏi :
Câu hỏi và trả lời 1.
Câu hỏi và trả lời 2.
……..
Tổng hợp các nội dung ý kiến của người được hỏi.
Kết thúc phỏng vấn và thỏa thuận.
Thời gian :
5 Phút
7 phút
10 phút
15 phút
10 Phút
(Dự kiến tổng cộng 40 phút)
1.2 Phiếu phỏng vấn
Phiếu Phỏng vấn
Dự án : Quản lý hộ khẩu
Tiểu dự án :Quản lý hộ khẩu
Người được hỏi :Trung tá- Phạm văn thanh
Ngày : 21/04/06
Người hỏi : Nguyễn Xuân Hưng
Câu hỏi
Ghi chú
Câu1 : Bác hãy cho biết công việc quản lý nhân khẩu của địa phương ta gồm những công việc nào? .
Câu2 : Bác có thể cho chúng cháu biết từng công việc cụ thể được không ?.
…………………………………..
Trả lời 1 : Công việc quản lý hộ khẩu gồm các công việc sau:
Quản lý hộ gia đình
Cấp giấy tạm vắng
Cấp tạm trú
Làm chuyển khẩu
Trả lời 2 : Công việc của từng phần cụ thể như sau:
1 - Quản lý hộ gia đình : Chúng tôi quản lý hộ khẩu thông qua “ Sổ Hộ Khẩu”, sổ này theo mẫu chung của nhà nước
2 - Cấp giấy tạm vắng: Khi người dân đến xin tạm vắng chúng tôi yêu cầu họ điền đầy đủ thông tin của họ vào trong phiếu khai báo tạm vắng .
3 - Cấp tạm trú: khi có người đến xin tạm trú thì chúng tôi cần phải yêu cầu họ xuất trình CMTND hoặc giấy tạm vắng của địa phương mình cư trú (Trong trường hợp tạm trú dài ngày ). Trong trường hợp nếu chỉ qua một vài ngày thì chỉ phải trình giấy tờ tuỳ thân ( CMTND, Thẻ Sinh viên …..)
4 - Làm chuyển khẩu : Khi một người dân đến xin chuyển khẩu thì phải có phiếu khai báo tạm vắng, giấy chứng nhận chuyển đi của địa phương nơi người đó đang cư trú, sổ hộ khẩu và điền đầy đủ thông tin vào trong các giấy tờ sau :
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Bản khai nhân khẩu.
Đánh giá chung :
- Người được hỏi hình như không bận lắm ,phòng làm việc ngăn nắp và rất cẩn thận .
- Có thể kết luận được vấn đề, thu thập được một số mẫu giấy tờ : Giấy tạm vắng, bản sao sổ hộ khẩu, ...
1.3 Lưu đồ công việc khi phỏng vấn
Dự án
Tiểu dự án : Quản lý hộ khẩu
Trang 1
Loại : lưu đồ
Nhiệm vụ : Làm chuyền khẩu
Ngày: 23/4/06
Địa phương
Người quản lý
Bên ngoài
Tiếp nhận
Khẩu (T3)
(D2)
Phiếu khai báo tạm vắng
(D3)
Bản khai nhân khẩu
Làm chuyển khẩu (T1)
(D7)
Giấy chứng nhận chuyển đi
(D6)
Chứng minh thư nhân dân
(D5)
Giấy tạm trú
( D1 )
Sổ hộ khẩu
(D4)
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(D8)
Báo cáo
Nhận khẩu, kiểm tra khẩu (T2)
Người dân
1.5 Bảng mô tả chi tiết tài liệu
Dự án
Tiểu dự án : Làm giấy tạm trú
Trang 3
Loại : phân tích hiện trạng
Mô tả dữ liệu
Số tt : 10
Ngày: 23/04/06
Tên dữ liệu : Họ tên khai sinh
Định nghĩa : Là tên của công dân sống và làm việc trên đât nước việt nam, cho
phép xác định tên mổi công dân việt nam .
Cấu trúc : Kiếu ký tự, gồm 30-40 ký tự , viết hoa .
Khuôn dạng :
Loại hình:
Số Lượng:
Ví dụ : NGUYỄN NGỌC HẢI
Lời bình :Tên mỗi công dân thường có tên đầy đủ và viết hoa( kèm theo bí danh nếu có ) .
1.6 Bảng mô tả chi tiêt công việc
Dự án
Tiểu dự án : Làm giấy tạm trú
Trang 15
Loại : Phân tích hiên trạng
Mô tả công việc
Stt : 4
Ngày: 23/04/06
Công việc : làm giấy tạm trú
Điều kiện bắt đầu :
- Người dân xin tạm trú
- Có giấy khai báo tạm vắng
Thông tin đầu vào: CMTND, Giấy khai báo tạm vắng của địa phương nơi cư trú.
Kết quả đầu ra :Giấy tạm trú được cấp
Nơi sử dụng :Trong Phường /Xã .
Tầm xuất :Tuỳ thuộc vào các ngày trong tuần , hay vào từng thời điểm.
Thứ 7 ,chủ nhật : không xẩy ra
Thời lượng : 30 phút
Quy tắc : Tất cả các giấy tời phải có dấu chứng nhận của công an
Xã/Phường .
1.7.Bảng tổng hợp công việc
Số tt
Mô tả công việc
Vị trí làm việc
Tầm xuất
Hồ sơ vào
Hồ sơ ra
T1
Làm phiếu khai báo tạm vắng : Xuất phát từ yêu cầu từ yêu cầu thực tế theo quy định của nhà nước, để quản lý công dân theo hiến pháp và pháp luật ,khi di chuyển từ nơi cư trú tới một địa phương khác công dân phải làm giấy tạm vắng theo mẫu của nhà nước và được trương công an nơi cư trú xác nhận , đóng dấu ký tên .
Quản lý hộ khẩu
8-10 giấy một ngày
D1
D2
T2
Làm chuyển khẩu: Khi gia đình có người nào đó chuyển đến nơi ở mới hoặc tách ra hộ khẩu mới thì làm thủ tục chuyển khẩu theo mẫu quy định của nhà nước quy định.
Quản lý hộ khẩu
8-10 giấy một ngày
D1
D2
T3
Tiếp nhận Khẩu : Là nơi lưu trữ, tiếp nhận hộ khẩu của công dân .
Quản lý hộ khẩu
1-2 giấy một ngày
D1
D1
1.6 Bảng tổng hợp hồ sơ tài liệu
Số tt
Tên – vai trò
Công việc liên quan
D1
Sổ hộ khẩu: Ghi thông tin về nhân khẩu trong hộ gia đình
T1 ,T2
D2
Phiếu khai báo tạm vắng: Xác nhận của công an địa phương về nơi cư trú và muốn tạm trú ở nơi khác.
T1
D3
Bản khai nhân khẩu: Các thông tin cùa người khai.
T1
D4
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Các thông tin của người báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
T1 , T2
D5
Giấy tạm trú: Do công an xã / phường nơi cư trú tạm thời cấp.
T1,T2
D6
Chứng minh thư nhân dân: Là giấy tờ cá nhân, ghi thông tin của mỗi công dân Việt Nam
T1, T2
D7
Giấy chứng nhận chuyển đi: chứng nhận là công dân đó đã tách khẩu khỏi khẩu cũ.
T1
D8
Báo cáo: Là bản tổng kết các kết quả của quá trình quản lý nhân khẩu .
T2
1.7 Bảng tổng hợp từ điển dữ liệu
Số tt
Tên gọi
ý nghĩa
Kiểu
cỡ
Khuôn
dạng
Lĩnh vực
Quy tắc rằng buộc
1
Số giấy tạm trú
Ký tự
15
xxx/năm
Kế toán
Số
2
Họ tên khai sinh
Ký tự
30
Kế toán
Viết hoa
3
Ngày hóa đơn
ngày
8
dd-mm-yy
Kế toán
Số
4
…
…
…
…
….
….
2. Mô hình nghiệp vụ
2.1. Mô tả bài toán :
Bộ phận quản lý hộ khẩu sẽ quản lý các hộ gia đình thông qua sổ hộ khẩu theo mẫu quy định của nhà nước.
Khi gia đình có ai đó đi xa dài ngày thì phải đến cơ quan địa phương, nơi công dân ấy đang cư trú để làm thủ tục xin cấp giấy tạm vắng có thời hạn (cụ thể là tối đa 6 tháng). Nếu công dân là đối tượng đang bị quản thúc tại địa phương có thời gian bị quản thúc thì không được phép xin giấy tạm vắng trong thời gian đó. Người cần cấp giấy tạm vắng sẽ trình sổ hộ khẩu và cung cấp thông tin cho người có thẩm quyền để được cấp giấy tạm vắng.
Khi gia đình có người nào đó chuyển đến nơi ở mới hoặc tách ra hộ khẩu mới thì làm thủ tục chuyển khẩu theo quy định của nhà nước. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày chuyển đến nơi ở mới thì người đó phải đến trụ sở công an xã/phường/thị trấn nơi chuyển đến để làm thủ tục đăng ký. Thủ tục gồm:
Phiếu khai báo tạm vắng, giấy chứng nhận chuyển đi của địa phương nơi người đó đã cư trú(hoặc giấy tờ khác thay thế theo qui định), sổ hộ khẩu gia đình và điền đầy đủ thông tin vào trong các giấy tờ sau :
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Bản khai nhân khẩu.
Bản khai nhân khẩu nếu thuộc một trong các điều kiện sau:
+ Người từ tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác chuyển đến.
+ Người ở nước ngoài về nước.
+ Người chấp hành xong phạt tù.
+ Người thuộc lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân khi đăng ký hộ khẩu gia đình.
Nều người nào đó được cư trú tạm thời trong một khoảng thời gian thì phải khai báo với bộ phận quản lý hộ khẩu để được cấp giấy tạm trú.
Thẩm quyền cấp giấy: - Trưởng công an xã/phường/thị trấn ký giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình hoặc cho cá nhân tạm trú( thời hạn tối đa không quá 12 tháng). Khi giấy hết hạn, người tạm trú tiếp tục ở lại thì phải đến cơ quan công an nơi cấp giấy để xin gia hạn hoặc xin cấp lại (thời hạn mỗi lần gia hạn cũng không quá 12 tháng).
Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan công an phải trả kết quả cho công dân.
Thủ tục gồm: CMTND hoặc giấy tạm vắng của địa phương mình cư trú (Trong trường hợp tạm trú dài ngày ). Trong trường hợp nếu chỉ qua một vài ngày thì chỉ phải trình giấy tờ tuỳ thân ( CMTND, Thẻ Sinh viên …..)
5 Ban quản lý họ khẩu sẽ có những báo cáo thường kỳ về số nhân khẩu của địa phương và những sự thay đổi về Hộ Khẩu cho lãnh đạo.
2.1 Bảng phân tích chức năng và hồ sơ dữ liệu.
Động từ + Bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Chú ý
Quản lý hộ gia đình
Cấp giấy tạm vắng
Làm chuyển khẩu
Cấp giấy tạm trú
Lập báo cáo
-Sổ hộ khẩu
-UBND xã/phường
-Phiếu khai báo tạm vắng
-Người dân
-Bộ phận quản lý
-Bàn khai nhân khẩu
-Phiếu báo thay đổi hộ
khẩu, nhân khẩu
-Giấy chứng nhận chuyển đi
-Chứng minh thư nhân dân
-Giấy tạm trú
-Báo cáo
-Lãnh đạo
-Sổ quản lý hộ khẩu
Hồ sơ DL
=
Hồ sơ DL
Tác nhân
Tác nhân
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hố sơ DL
Tác nhân
Hồ sơ DL
2.2 Liệt kê các hồ sơ tài liệu được sử dụng
Tên hồ sơ tài liệu
Mẫu
D1 Sổ hộ khẩu
D2 Phiếu khai báo tạm vắng.
D3 Bản khai nhân khẩu.
D4 Phiếu thay đổi hộ khẩu nhân khẩu.
D5 Giấy tạm trú.
D6 Chứng minh thư nhân dân.
D7 Giấy chứng nhận chuyển đi
D8 Báo cáo.
D9 Sổ quản lý hộ khẩu
NK3a
NK8
NK1
NK5
NK3d
NK7
2.3 .Biểu đồ ngữ cảnh
Xin chuyển khẩu
HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Thực hiện chuyển khẩu
Yêu cầu báo cáo
Xin cấp giấy tạm vắng
Người
dân
Lãnh đạo
Báo cáo
Thông báo
Cấp giấy tạm vắng
Xin cấp giấy tạm trú
Thông báo
Cấp giấy tạm trú
2.4 Biểu đồ phân rã chức năng
Quản Lý Hộ khẩu, Nhân khẩu
4. Cấp giấy tạm trú
2. Cấp giấy tạm vắng
5. Báo cáo
3 . Làm chuyển khẩu
1. Quản lý hộ gia đình
3.1.Kiểm tra Giấy Tạm Vắng
5.1. Lập báo cáo
1.1 .Lập hộ khẩu
4.1. Kiểm tra CMTND
2.1.Kiểm tra sổ hộ khẩu
3.2. Kiểm tra giấy chứng nhận chuyển đi
4.2. Làm giấy Tạm Trú
2.2.Làm giấy tạm vắng
3.3.Kiểm tra Sổ Hộ Khẩu
3.4.Ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu Nhân Khẩu
3.5.Ghi bản khai nhân khẩu
2.5 Mô tả chi tiêt chức năng lá
1.1 Lập sổ hộ khẩu :
Là làm việc ghi danh sách các thành viên trong gia đình, với một người là chủ hộ. Khi có một thành viện mới trong gia đình thì điền thêm thông tin của thành viên đó vào trong sổ hộ khẩu .
2.1. Kiểm tra Sổ Hộ Khẩu :
Khi muốn thay đổi Hộ Khẩu, chuyển Hộ Khẩu, làm Giấy Tạm Vắng thì phải trình Sổ Hộ Khẩu cũ cho cơ quan chức năng kiểm tra để xác minh, đồng thời thay đổi thông tin cần thiết.
2.2. Làm giấy tạm vắng:
Khi kiểm tra sổ hộ khẩu của công dân thì ban quản lý hộ khẩu sẽ cấp giấy tạm vắng theo nguyện vong của công dân.
3.1. Kiểm tra giấy tạm vắng:
Khi có yêu cầu làm chuyển khẩu của công dân thì ban quản lý hộ khẩu trước tiên sẽ kiểm tra giấy tạm vắng của công dân đó để xác minh .
3.2. Kiểm tra giấy chứng nhận chuyển đi:
Sau khi kiểm tra giấy tạm vắng, thì ban quản lý sẽ yêu cầu xuất trình giấy chứng nhận chuyển khẩu để chứng tỏ rằng công dân đó đã làm thủ tục tách khẩu khỏi khẩu cũ để chuyển khẩu mới.
3.3. Kiểm tra sổ hộ khẩu:
Ban quản lý hộ khẩu sẽ kiểm tra sổ hộ khẩu cũ trước khi làm thủ tục chuyển khẩu cho công dân.
3.4.Ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu:
Khi muốn thay đổi Hộ Khẩu thì phải trình Sổ Hộ Khẩu cũ cho cơ quan chức năng kiểm tra để xác minh, đồng thời thay đổi thông tin cần thiết.
3.5. Ghi bản khai nhân khẩu :
Khi muốn thay đổi Hộ Khẩu ,chuyển Hộ Khẩu thì phải đến cơ quan chức năng khai báo thông tin nhân khẩu gia đình để làm lai Sổ Hộ Khẩu.
4.1. Kiển tra CMTND :
Xem các thông tin của công dân - người xin tạm trú rồi cấp giấy tạm trú.
4.2. Làm giấy Tạm Trú :
Khi một công dân tạm thời chuyển nơi cư trú từ địa phương có hộ khẩu đến nơi khác thì phải làm giấy Tạm Trú tại nơi địa phương công dân đến.
5.1. Lập báo cáo :
Ban quản lý họ khẩu sẽ có những báo cáo thường kỳ về số nhân khẩu của địa phương và những sự thay đổi về Hộ khẩu cho lãnh đạo.
2.6 Ma trận thực thể chức năng .
Các Thực Thể
D1 Sổ hộ khẩu
D2 Phiếu khai báo tạm vắng
D3 Bản khai nhân khẩu
D4 Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
D5 Giấy tạm trú
D6 Chứng minh thư nhân dân
D7 Giấy chứng nhận chuyển đi
D8 Báo cáo
D9 Sổ quản lý hộ khẩu
Các Chức Năng Nghiệp Vụ
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
D9
1.1 Lập sổ hộ khẩu
C
R
1. Quản lý hộ gia đình
U
2.1 Kiểm tra sổ hộ khẩu
R
2.2 Làm phiếu khai báo tạm vắng
R
C
2. Cấp giấy tạm vắng
R
C
3.1 Kiểm tra phiếu khai báo tạm vắng
R
3.2 Kiểm tra giấy chứng nhận chuyển đi
R
3.3 Kiểm tra sổ hộ khẩu
R
3.4 Ghi phiểu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
R
C
R
3.5 Ghi bản khai nhân khẩu
C
R
3. Làm chuyển khẩu
C
R
R
R
R
U
4.1 Kiểm tra CMTND
R
4.2 Làm giấy tạm trú
C
R
4. Cấp giấy tạm trú
C
R
5.1 Lập báo cáo
U
C
5. Báo cáo
C
R
2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.
1.0
Quản lý hộ gia đình
Sổ Hộ khẩu
D1
Người dân
Xin cấp giấy tạm vắng
Sổ Hộ khẩu
Phiếu khai báo tạm vắng
D2
2.0
Cấp giấy tạm vắng
Thông báo
Cấp giấy tạm vắng
Phiếu khai báo tạm vắng
3.0
Làm chuyển khẩu
Bản khai nhân khẩu
D3
Thực hiện chuyển khẩu
D4
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Sổ quản lý hộ khẩu
D9
Giấy chứng nhận chuyển đi
D7
Xin cấp giấy tạm trú
Sổ Hộ khẩu Bản khai nhân khẩu.
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu.,nhân khẩu.
Thông báo
4.0
Cấp giấy tạm trú
Chứng minh thư nhân dân
D6
Cấp giấy tạm trú
Giấy tạm trú.
D5
Sổ quản lý hộ khẩu
D9
Yêu cầu báo cáo
Giấy tạm trú
Lãnh đạo
5.0
Lập Báo cáo
D8
Báo cáo
Báo cáo
2.8 .Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
2.8.1.Biểu đồ của tiến trình “1.0 .Quản lý hộ gia đình”.
Thông tin của công dân
Bản khai nhân khẩu
D3
1.1.1
Lập Sổ hộ khẩu
Lập Sổ hộ khẩu
Người dân
Sổ Hộ khẩu
D1
2.8.2.Biểu đồ của tiến trình “2.0. Cấp giấy tạm vắng”.
2.1.1
Kiểm tra sổ hộ khẩu
Sổ Hộ khẩu
D1
Người dân
Sổ Hộ khẩu
2.2.1
Làm giấy tạm vắng
Yêu cầu giấy tạm vắng
Phiếu khai báo tạm vắng
D2
Thông báo
Cấp giấy tạm vắng
2.8.3.Biểu đồ của tiến trình “3.0. Làm chuyển khẩu ”.
3.1.1
Kiểm tra Giấy Tạm Vắng
Phiếu khai báo tạm vắng
D2
Người dân
Phiếu khai báo tạm vắng
3.2.1
Kiểm tra giấy chứng nhận chuyển khẩu
Giấy chứng nhận chuyển đi
D7
Giấy chứng nhận chuyển khẩu
3.3.1
Kiểm tra Sổ Hộ khẩu
D1
Sổ Hộ khẩu
Sổ hộ khẩu
3.4.1
Ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Phiếu thay báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
D4
Thông tin công dân
Bản khai nhân khẩu
Chứng minh thư nhân dân
D6
3.5.1
Ghi bản khai nhân khẩu
Thông tin hộ khẩu
Bản khai nhân khẩu
D3
2.8.4. Biểu đồ của tiến trình “4.0. Cấp giấy tạm trú ”.
4.1.1
Kiểm tra CMTND
Chứng minh thư nhân dân
D6
Người dân
Chứng minh thư nhân dân
Xin giấy tạm trú
4.2.1
Làm giấy tạm trú
Thông báo
Giấy tạm trú
D5
Cấp giấy tạm trú
2.8.5.Biểu đồ của tiến trình “5.0. Lập báo cáo”.
Yêu cầu báo cáo
Lãnh đạo
Sổ quản lý hộ khẩu
D9
5.1.1
Lập báo cáo
Báo cáo
D8
Báo cáo
2.9. Các mẫu hồ sơ tài liệu .
Sổ hộ khẩu “ mẫu NK3a”.
Phiếu khai báo tạm vắng “mấu NK8”
Ban khai nhân khẩu “mẫu NK1”
Giấy chứng nhận chuyển đi “mẫu NK7”
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu “mẫu NK5”
Chứng minh thư nhân dân.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin.doc