Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn đầu năm tăng so
với cuối năm là 28.318 triệu đồng, tức là tăng 64,74%, xét về mặt tỷ trọng thì đã tăng
11,62% (43,43% - 31,81%). Trong đó tài sản cố định tăng 16.347 triệu đồng, tương ứng là
tăng 42,31% so với đầu năm; các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 10.958 triệu đồng,
chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng 608 triệu đồng (tăng 14,78% so với đầu năm), ngoài
ra các khoản chi phí trả trước dài hạn cũng tăng 405 triệu đồng. Xét về mặt kết cấu thì tỷ
trọng của tất cả các khoản mục trong tài sản cố định và đầu tư dài hạn đều tăng, trừ chi phí
xây dựng cơ bảng dở dang tỷ trọng giảm 0,15% (2,84% - 2,99%). Như vậy trong năm 2003
cơ sở vật chất của doanh nghiệp đã được tăng cường, qui mô về năng lực sản xuất đã được
mở rộng, đồng thời doanh nghiệp cũng đã gia tăng đầu tư tài chính dài hạn, chủ yếu là tăng
liên doanh, sự gia tăng này sẽ tạo nguồn lợi tức trong dài hạn cho doanh nghiệp.
115 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4787 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình tài chính ở công ty du lịch An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tình hình thực tế tại doanh nghiệp như sau:
Bảng 35 : Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Đơn vị tính: Triệu đồng
Trang 71
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
CHỈ TIÊU
Hệ số quay vịng vốn (Vịng)
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận/Tài sản
NĂM
2000
3,33
-0,85%
-2,82%
NĂM
2001
3,84
0,94%
3,62%
NĂM
2002
2,58
0,92%
2,37%
NĂM
2003
2,55
0,70%
1,80%
00-01
0,51
1,79%
6,44%
Chênh lệch
01-02
(1,25)
-0,02%
-1,25%
02-03
(0,03)
-0,21%
-0,58%
Đồ thị 33 : Đồ thị tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
4,50
4,00
3,50
3,00
2,50
2,00
1,50
1,00
0,50
-
Vịng
3,33
0,94%
-0,85%
3,84
0,92%
2,58
0,70%
2,55
1,20%
1,00%
0,80%
0,60%
0,40%
0,20%
0,00%
-0,20%
-0,40%
-0,60%
-0,80%
-1,00%
4,00%
3,00%
2,00%
1,00%
0,00%
-1,00%
-2,00%
-3,00%
3,62%
Năm 2000 Năm 2001
-2,82%
2,37%
Năm 2002
1,80%
Năm 2003
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
-4,00%
Số vịng quay vốn
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận/Tổng tài sản
Đường hồi qui
Từ bảng phân tích về tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ta thấy, trong năm 2001 cứ 100
đồng đầu tư vào tài sản thì đem lại 3,62 đồng lợi nhuận, so với năm 2000 thì đã tăng 6,44
đồng, chứng tỏ năm 2000 doanh nghiệp sử dụng tài sản cĩ hiệu quả hơn so với năm 2000.
Từ sau năm 2001 trở đi hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp giảm dần, bằng chứng
là tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cĩ chiều hướng ngày càng giảm. Năm 2002 cứ 100
đồng đầu tư vào tài sản đem lại cho doanh nghiệp 2,37 đồng lợi nhuận (giảm 1,25 đồng so
với năm 2001). Năm 2003 cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản đem lại cho doanh nghiệp 1,80
đồng (giảm 0,58 đồng so với năm 2002). Nhìn chung từ sau năm 2000 doanh nghiệp sử
dụng tài sản cĩ hiệu quả hơn, tuy nhiên nếu xét riêng giai đoạn từ 2001 – 2003 thì hiệu quả
sử dụng tài sản ngày càng giảm, do đĩ trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng
dần tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản lên bằng cách đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm
tăng cường tốc độ luân chuyển vốn, đồng thời nâng cao dần tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu.
6.6. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT:
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số Dupont thực chất chính là phân tích khả năng
sinh lời của vốn chủ sở hữu, đây là tiêu chuẩn phổ biến nhất người ta dùng để đánh giá tình
hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích dựa vào chỉ số Dupont sẽ giúp
ta kết hợp đánh giá tổng hợp khả năng sinh lời của doanh nghiệp, đồng thời giúp ta đề xuất
những biện pháp để gia tăng suất sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Tỷ suất lợi nhuận
/ Vốn chủ sở hữu
=
Tỷ suất lợi nhuận
/ Doanh thu
x
Hệ số quay
vịng vốn
x
Địn cân nợ
Trang 72
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
Trong đĩ:
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Địn cân nợ
=
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Từ các số liệu liên quan ta cĩ bảng sau
Bảng 36 : Bảng tính địn cân nợ
Bảng 37 : Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Đồ thị 34 : Đồ thị tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính: Triệu đồng
Vịng
4,50
4,00
3,50
3,00
2,50
2,00
4,92
3,33
3,84
3,42
3,50
2,58
Lần
3,97
2,55
6,00
5,00
4,00
3,00
1,50%
1,00%
0,50%
0,00%
0,94%
12,39%
0,92%
8,31%
15,00%
0,70% 10,00%
5,00%
7,13% 0,00%
-5,00%
1,50
1,00
0,50
-
2,00
1,00
-
-0,50%
-1,00%
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
-0,85%
-13,87%
-10,00%
-15,00%
-20,00%
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Tỷ suất lợi nhuận/VCSH
Số vịng quay tài sản
Địn cân nợ
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu
Đường hồi qui (Tỷ suất lợi nhuận/VCSH)
Trong năm 2001 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu cĩ thể tạo ra 12,39 đồng lợi nhuận, so
với năm 2000 thì đã tăng 26,26 đồng. Nguyên nhân tăng là do tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu tăng, doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả hơn và giảm sử dụng nợ.
Giai đoạn từ 2001 – 2003 tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cĩ chiều hướng giảm,
cụ thể là năm 2002 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì đem lại 8,31 đồng lợi nhuận (giảm
4,08 đồng so với năm 2001), năm 2003 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đem lại 7,13 đồng lợi
nhuận (giảm 1,18 đồng so với năm 2002). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu giảm, đồng thời hệ số quay vịng vốn cũng giảm.
Trang 73
CHỈ TIÊU
NĂM
2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003
Chênh lệch
CHỈ TIÊU
NĂM
2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003
00-01
01-02
02-03
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu
-0,85%
0,94%
0,92%
0,70%
1,79%
-0,02%
-0,21%
Hệ số quay vịng vốn (vịng)
3,33
3,84
2,58
2,55
50,86%
-125,41%
-3,22%
Địn cân nợ (lần)
4,92
3,42
3,50
3,97
-149,84%
7,90%
46,53%
Tỷ suất lợi nhuận/VCSH
-13,87%
12,39%
8,31%
7,13%
26,26%
-4,08%
-1,18%
CHỈ TIÊU
NĂM 2000
NĂM 2001
NĂM 2002
NĂM 2003
Tổng tài sản sử dụng bình quân
78.963
77.330
104.828
151.707
VCSH bình quân
16.044
22.591
29.933
38.239
Địn cân nợ (lần)
4,92
3,42
3,50
3,97
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
⇒ Như vậy qua quá trình phân tích ta thấy các năm 2001, 2002, 2003 hiệu quả sử dụng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tốt hơn nhiều so với năm 2000 và tốt nhất là vào năm
2001. Tuy nhiên từ sau năm 2001 hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu cĩ chiều hướng giảm,
do đĩ trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng dần hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu lên bằng cách nâng số vịng quay vốn và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
Trang 74
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
CHƯƠNG IV : DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NĂM 2004
1. Dự báo về doanh thu:
1.1. Dự báo thị trường gạo năm 2004:
Trang 75
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Theo dự báo của Bộ Nơng Nghiệp Mỹ (USDA), khối lượng gạo giao dịch tồn cầu năm
2004 ước đạt 26,1 triệu tấn, giảm 1,1 triệu tấn so với ước tính năm 2003. Sản lượng gạo thế
giới vụ 2003/04 dự báo đạt 395,5 triệu tấn, trong khi đĩ mức tiêu thụ lên tới 413,2 triệu
tấn. Đồng thời cũng theo dự báo của bộ thương mại thì việc xuất khẩu gạo của Việt Nam
trong năm nay sẽ khơng cịn thuận lợi như trong năm 2003 do thế giới cĩ nhiều biến động:
Xuất khẩu: Ấn Độ năm 2003 xuất khẩu khoảng 4 triệu tấn thì năm nay dự kiến sẽ giảm
50%, Mỹ dự kiến giảm 1 triệu tấn, Thái Lan tăng 750 ngàn tấn và sẽ đạt mức xuất khẩu là
8 triệu tấn…Đây là biến động chủ yếu về nguồn cung cĩ ảnh hưởng thuận lợi cho gạo Việt
Nam để giữ giá xuất khẩu cao hơn cùng kỳ 2003. Ngồi ra xuất khẩu của Pakistan ở mức
tương đương cùng kỳ là 1,7 triệu tấn và Burma ổn định ở mức thấp là 500 ngàn tấn.
Nhập khẩu: Từ 01/05/2004, 10 nước Đơng Nam Âu chính thức trở thành thành viên
của EU và khi đĩ mức thuế nhập khẩu mặt hàng gạo của các nước này được thống nhất là
410 EUR/tấn, cao hơn nhiều so với trước nên cĩ khả năng Việt Nam khơng giữ được
những thị trường thường xuyên nhập khẩu gạo như: Ba Lan, Czech, Slovakia,…với số
lượng hàng năm khoảng 80.00 – 100.000 tấn. Bên cạnh đĩ các hợp đồng cấp chính phủ và
cĩ sự can thiệp của chính phủ giảm dần trên thị trường Indonesia. Ngồi ra bắt đầu từ năm
2004 chính phủ Philippines sẽ giao cho các doanh nghiệp trong nước nhập khẩu gạo và nộp
thuế suất 50%. Như vậy, Philippines cũng sẽ khơng cịn các hợp đồng mua bán gạo cấp
chính phủ mà chỉ cĩ thoả thuận mua bán giữa các doanh nghiệp với nhau. Do đĩ, các
doanh nghiệp Việt Nam phải tự lực cạnh tranh và cạnh tranh quyết liệt mới cĩ thể xuất
khẩu được vào thị trường này. Trong năm 2003, chỉ riêng Philippines đã tiêu thụ 17% tổng
lượng gạo của Việt Nam, chỉ đứng thứ 2 sau Indonesia. Đây là những dấu hiệu khơng tốt
cho tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm 2004.
Việt Nam được dự đốn ổn định ở mức 4 triệu tấn. Diện tích gieo trồng cây lúa thơm
năm 2004 tăng khoản 20 – 30% do ảnh hưởng của chuyển dịch và tăng lúa chất lượng cao
nên lượng gạo thơng dụng sẽ giảm xuống, trong khi lượng tồn kho năm 2003 chuyển sang
khơng đáng kể.
Như vậy nhu cầu gạo tăng, trong khi đĩ nguồn cung khá hạn chế. Đây là yếu tố đẩy giá
gạo thế giới lên cao. Dự báo giá gạo trong nước khoảng 1.700 – 1.900 đ/kg, tương ứng với
giá xuất khẩu từ 185 – 195 USD/tấn cho gạo 5% tấm.
⇒ Căn cứ tình hình biến động về thị trường gạo thì doanh thu dự báo trong năm 2004
ở mảng thương mại cuả Cơng Ty Du Lịch An Giang cĩ thể giảm 0,50% so với năm 2003.
1.2. Dự báo về du lịch năm 2004:
Trang 76
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Theo ước tính của Tổng Cục Du Lịch thì trong năm 2004 này chúng ta sẽ đĩn 2,7 – 2,8
triệu lượt khách Quốc Tế đến Việt Nam, tức là tăng 0,5 – 0,6 triệu lượt khách so với năm
2003.
Được biết năm 2004 là năm du lịch mang chuyên đề “Hành trình di sản” với nhiều sự
kiện du lịch lớn sẽ được tổ chức để quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam. Lễ hội nhận bằng
di sản thiên nhiên thế giới của Phong Nha - Kẻ Bàng, tiếp đến là sự kiện của năm du lịch
Điện Biên là cơ hội để thu hút khách du lịch đến Việt Nam, Con đường Di Sản Miền
Trung, Festival Huế 2004. Ngồi những sự kiện lớn được tổ chức, hoạt động quảng bá hình
ảnh du lịch Việt Nam ở nước ngồi trong năm nay cũng sẽ được đẩy mạnh ở các nước như
Ấn Độ, Pháp, Nhật Bản,…Cùng với việc quảng bá thì trong năm 2004 này ngành du lịch
Việt Nam sẽ tham dự 11 hội chợ du lịch Quốc Tế lớn và tổ chức 15 đợt Road Show giới
thiệu về du lịch Việt Nam tại các thị trường trọng điểm.
Bên cạnh đĩ một sự kiện quan trọng làm cho lượng khách đến Việt Nam sẽ gia tăng
trong năm nay là Việt Nam đã miễn thị thực cho các nước Thái Lan, Singapore,
Philippines, Indonesia, Malaysia và Nhật Bản.
⇒ Dựa vào các dự báo trên doanh thu ở mảng du lịch cuả Cơng Ty Du Lịch An Giang
năm 2004 cĩ thể tăng khoản 34% so với năm 2003.
Như vậy từ các kết quả dự báo trên, kết hợp với dự báo bằng hồi qui ta thấy doanh
thu của Cơng ty Du Lịch An Giang trong năm 2004 cĩ thể đạt 392.615 triệu đồng, tức là
tăng 1,4% so với năm 2003.
2. Lập dự báo kết quả hoạt động kinh doanh:
2.1. Sự thay đổi giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý:
Giá vốn: được biết trong năm 2004 cơng ty sẽ đưa vào hoạt động 2 kho mới được xây
dựng ở vị trí thuận lợi cả về đường thuỷ lẫn đường bộ và lại gần nguồn cung cấp gạo nhằm
thực hiện thu mua lúa tại chỗ và trực tiếp từ nơng dân, do đĩ sẽ giảm được phần lớn các
khoản chi phí vận chuyển và chi phí khác phát sinh trong quá trình thu mua. Bên cạnh đĩ
năm 2004 này cơng ty cũng thực hiện sắp xếp lại nhân sự và cắt giảm bớt lượng nhân viên
thừa ở mảng du lịch.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý: trong năm tới cơng ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh
quảng bá về du lịch, tham gia các hội chợ du lịch và đưa nhân viên đi đào tạo các lớp về du
lịch, về quản lý, các lớp về vận hành máy, kiểm phẩm,...nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của cơng ty.
Dựa vào tình hình trên ta dự báo các khoản mục giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý như sau: tính các khoản mục này theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu và sau đĩ thực
hiện hồi quy để cĩ được kết quả dự báo trong năm 2004.
Bảng 38 : Bảng tổng hợp giá vốn, CPBH, CPQL
Đơn vị tính: Triệu đồng
Trang 77
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Bảng 39 : Bảng dự báo giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
Dựa vào bảng dự báo ta cĩ các số liệu dự báo trong năm 2004 như sau:
Giá vốn:
Chi phí bán hàng:
Chi phí quản lý:
86% * 392.615 = 337.767 triệu đồng
10,4% * 392.615 = 40.832 triệu đồng
2,3% * 392.615 = 9.030 triệu đồng
2.2. Dự báo hoạt động tài chính và hoạt động khác:
Thu nhập hoạt động tài chính trong năm 2004 bao gồm: thu lãi tiền gửi, thu lãi do
chênh lệch tỷ giá và thu nhập từ việc cho Cơng Ty Bảo Hiểm Manulife thuê vị trí để đặt
văn phịng. Do đĩ khoản mục này sẽ biến động khơng nhiều và được dự báo dựa vào
phương pháp hồi qui giá trị qua 4 năm để cĩ kết quả dự báo năm 2004.
Chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp là chi phí lãi vay, ước tính năm 2004 là
5.909 triệu đồng.
Thu nhập bất thường cuả doanh nghiệp gồm các khoản thu từ việc bán phế phẩm, phế
liệu, thu hoa hồng bảo hiểm khách du lịch, ngồi ra trong năm 2004 doanh nghiệp khơng
thanh lý máy mĩc nên thu nhập bất thường sẽ giảm so với các năm trước. Cách dự báo
khoản mục này tương tự như dự báo khoản mục thu nhập hoạt động tài chính.
Bảng 40 : Bảng dự báo thu nhập HĐTC, chi phí HĐTC và thu nhập khác Đơn vị tính: Triệu đồng
2.3. Sự thay đổi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Theo thơng tư 128/2003/TT_BTC của Bộ Tài Chính thì bắt đầu từ năm 2004 sẽ áp
dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% đối với các doanh nghiệp kinh doanh.
Trang 78Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Dự báo 2004
Tăng doanh thu hằng năm
-
14,4%
-9,9%
42,9%
1,1%
Phần trăm so với doanh thu
Giá vốn
91,1%
86,9%
81,7%
90,4%
86,0%
Chi phí bán hàng
7,6%
8,6%
14,8%
6,8%
10,4%
Chi phí quản lý
1,6%
1,8%
2,6%
1,8%
2,3%
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Dự báo 2004
Doanh thu
262.865
300.813
271.058
387.311
392.615
Giá vốn
239.361
261.464
221.387
350.034
Chi phí bán hàng
20.019
25.969
40.231
26.295
Chi phí quản lý
4.269
5.531
7.046
7.149
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Dự báo 2004
Thu nhập HĐTC
1.997
2.318
1.261
4.708
4.340
Chi phí HĐTC
6.213
6.384
5.253
6.322
5.909
Thu nhập khác
4.354
4.014
4.340
1.363
1.356
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Từ các số liệu dự báo trên ta cĩ bảng báo cáo kết quả kinh doanh dự báo trong năm
2004 như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ BÁO NĂM 2004
Đơn vị tính: Triệu đồng
3. Lập bảng cân đối kế tốn dự báo:
3.1. Dự báo các khoản mục cĩ mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh
thu:
Các khoản mục cĩ mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu bao gồm:
tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, khoản phải thu, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, các
khoản phải trả và các khoản nợ khác.
Bảng 41 : Bảng tổng hợp các khoản mục cĩ mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với
doanh thu
Đơn vị tính: Triệu đồng
Trang 79CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
NĂM 2004
Tổng doanh thu
01
392.615
Các khoản giảm trừ (0,1% Doanh thu)
03
393
1. Doanh thu thuần ( 10=01-03 )
10
392.222
2. Giá vốn hàng bán
11
337.767
3. Lợi nhuận gộp ( 20=10-11 )
20
54.456
4. Chi phí bán hàng
21
40.832
5. Chi phí quản lý
22
9.030
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD ( 30=20-21-21 )
30
4.594
7. Thu nhập HĐTC
31
4.340
8. Chi phí HĐTC
32
5.909
Trong đĩ: Chi phí lãi vay
33
5.909
9. Lợi nhuận HĐTC ( 40=31-32 )
40
(1.569)
10. Thu nhập khác
41
1.356
11. Chi phí khác
42
-
12. Lợi nhuận khác ( 50= 41-42 )
50
1.356
13. Tổng lợi nhuận trước thuế ( 60=30+40+50 )
60
4.381
14. Thuế TNDN (28% lợi nhuận trước thuế)
70
1.227
15. Lợi nhuận sau thuế
80
3.154
Khoản mục
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Doanh thu
262.865
300.813
271.058
387.311
392.615
Tiền
1.596
2.257
1.747
2.293
Đầu tư ngắn hạn
-
-
-
2.000
Khoản phải thu
46.278
25.354
79.887
77.810
Chi phí XDCBDD
4.127
4.597
4.112
4.720
Các khoản phải trả
11.386
-
42.722
58.391
Nợ khác
177
2.462
11.215
441
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Bảng 42 : Bảng dự báo các khoản mục cĩ mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu
Dựa vào 2 bảng trên ta cĩ các giá trị dự báo vào năm 2004 như sau:
Tiền:
Đầu tư ngắn hạn:
Khoản phải thu:
Chi phí XDCBDD:
Các khoản phải trả:
Nợ khác:
0,6% * 392.615 = 2.356 triệu đồng
0,5% * 392.615 = 2.027 triệu đồng
20,1% * 392.615 = 78.719 triệu đồng
1,2% * 392.615 = 4.751 triệu đồng
15,4% * 392.615 = 60.536 triệu đồng
2,1% * 392.615 = 8.245 triệu đồng
3.2. Dự báo về hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được dự báo bằng cách tính giá trị hàng tồn kho theo tỷ lệ phần trăm so
với giá vốn hàng bán và tiến hành hồi quy để cĩ được tỷ lệ cho năm 2004.
Bảng 43 : Bảng dự báo hàng tồn kho
Đơn vị tính: Triệu đồng
Như vậy giá trị hàng tồn kho năm 2004 là: 4,3% * 337.767 = 14.490 triệu đồng
3.3. Sự thay đổi tài sản lưu động khác:
Tài sản lưu động khác cĩ giá trị tương đối nhỏ, do đĩ được dự báo bằng cách lấy giá trị
trung bình cộng của 2 năm 2002 và 2003 làm giá trị cho năm tiếp theo. Như vậy tài sản lưu
động khác vào năm 2004 sẽ là: (1.042 + 870) = 956 triệu đồng
3.4. Sự thay đổi tài sản cố định:
Trong năm 2004 doanh nghiệp xây dựng hồn thành và đưa vào sử dụng kho Định
Thành và kho Tây Phú, khách sạn An Hải Sơn, trang bị các thiết bị, máy mĩc, xe cho
khách sạn An Hải Sơn, Đơng Xuyên và mua thêm máy mĩc cho xí nghiệp chế biến với
Trang 80Khoản mục
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Dự
báo
Phương pháp dự báo
Phần trăm so với doanh thu
Tiền
0,6%
0,8%
0,6%
0,6%
0,6%
Hồi quy
Đầu tư ngắn hạn
0,0%
0,0%
0,0%
0,5%
0,5%
Bằng năm 2003
Khoản phải thu
17,6%
8,4%
29,5%
20,1%
20,1%
Bằng năm 2003
Chi phí XDCBDD
1,6%
1,5%
1,5%
1,2%
1,2%
Bằng năm 2003
Các khoản phải trả
4,3%
0,0%
15,8%
15,1%
15,4%
Trung bình cộng 2 năm 2002 và 2003
Nợ khác
0,1%
0,8%
4,1%
0,1%
2,1%
Hồi quy
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Dự báo
Hàng tồn kho
6.353
6.605
11.073
10.890
Giá vốn
239.361
261.464
221.387
350.034
337.767
Phần trăm so với giá vốn
2,7%
2,5%
5,0%
3,1%
4,3%
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
tổng giá trị ước tính khoản 11.000 triệu đồng, giá trị khấu hao trong năm khoản 2.000 triệu
đồng. Như vậy giá trị tài sản cố định rịng trong năm 2004 được tính như sau:
Bảng 44 : Bảng dự báo TSCĐ rịng năm 2004
Đơn vị tính: Triệu đồng
3.5. Sự thay đổi chi phí trả trước dài hạn:
Trong năm 2004 chi phí trả trước dài hạn khơng tăng thêm và doanh nghiệp tiếp tục
phân bổ 274 triệu đồng chi phí trả trước dài hạn vào chi phí trong kỳ, do đĩ chi phí trả
trước dài hạn cịn lại vào năm 2004 sẽ là: 405 – 274 = 131 triệu đồng.
3.6. Sự thay đổi của khoản mục lương và các khoản phải trả khác:
Khoản mục này được dự báo bằng cách hồi quy giá trị qua 4 năm từ 2000 – 2003 để dự
báo giá trị trong năm 2004, ta cĩ kết quả dự báo là: 2.583 triệu đồng.
3.7. Sự thay đổi các quỹ:
Doanh nghiệp hoạt động nếu cĩ lãi sẽ thực hiện trích lập các quỹ theo tỷ lệ như sau:
·
·
·
Quỹ đầu tư phát triển: mức trích lập là 42% lợi nhuận sau thuế.
Quỹ dự phịng tài chính: mức trích lập là 8% lợi nhuận sau thuế.
Quỹ trợ cấp mất việc làm: mức trích lập là 5% lợi nhuận sau thuế. Ước tính trong
năm sẽ chi khoản 35 triệu đồng.
Từ những thơng tin trên ta cĩ kết quả dự báo sau:
Bảng 45 : Bảng dự báo các quỹ:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Quỹ khen thưởng, phúc lợi: cũng được trích từ lợi nhuận sau thuế, nhưng mức trích lập
khơng theo tỷ lệ phần trăm lợi nhuận sau thuế mà được tính như sau:
Mức trích lập quỹ khen thưởng = Lương bình quân thực tế * 2 * Số lượng cơng nhân viên.
Trang 81Chỉ tiêu
Mức
trích lập
Năm
2003
Tăng trong năm
Giảm
trong năm
Giá trị dự báo
(1)
(2)
(3)
(4)=(2)*LN sau
thuế năm 2004
(5)
(6)=(3)+(4)-(5)
Lợi nhuận sau thuế năm 2004
3.154
Quỹ đầu tư phát triển
42%
1.514
1.325
-
2.839
Quỹ dự phịng tài chính
8%
448
252
-
700
Quỹ trợ cấp mất việc
5%
104
158
35
227
Chỉ tiêu
STT
Số tiền
Giá trị TSCĐ rịng năm 2003
1
54.985
Mua mới, xây dựng mới
2
11.000
Khấu hao năm 2004
3
2.000
TSCĐ rịng năm 2004 (4=1+2-3)
4
63.985
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Được biết số lượng nhân viên ước tính vào năm 2004 là 378 người. Để dự báo ta sử
dụng mức lương kế hoạch năm 2004 là 1.300.000 đồng. Trong năm doanh nghiệp dự định
sẽ chi khoản 144 triệu đồng để khen thưởng.
Như vậy quỹ khen thưởng, phúc lợi năm 2004 sẽ được tính như sau:
Bảng 46 : Bảng dự báo quỹ khen thưởng, phúc lợi
Đơn vị tính: Triệu đồng
3.8. Sự thay đổi nguồn vốn kinh doanh:
Nguồn vốn kinh doanh trong năm 2004 được dự báo sẽ bằng nguồn vốn kinh doanh
năm 2003 là 26.576 triệu đồng cộng với phần cịn lại của lợi nhuận sau thuế năm 2004 sau
khi trích lập quỹ là 437 triệu đồng, như vậy giá trị dự báo vào năm 2004 sẽ là 27.013 triệu
đồng.
Ngồi ra, được biết trong năm 2004 cơng ty sẽ khơng tăng thêm các khoản đầu tư tài
chính dài hạn, vay dài hạn và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
3.9. Sự thay đổi khoản mục vay ngắn hạn:
Khoản mục vay ngắn hạn sẽ được dự báo bằng cách cân đối giữa tổng tài sản và tổng
nguồn vốn trong năm 2004, phần chênh lệch này sẽ là nguồn vốn thiếu hụt mà doanh
nghiệp phải huy động ở bên ngồi.
Từ các phân tích trên ta cĩ bảng cân đối kế tốn dự báo trong năm 2004 như sau:
Trang 82Chỉ tiêu
STT
Số tiền
Quỹ khen thưởng, phúc lợi năm 2003
1
1.601
Lương bình quân kế hoạch năm 2004
2
1,3
Số lượng nhân viên năm 2004
3
378
Tăng trong năm (4)=(2)*2*(3)
4
983
Giảm trong năm
5
144
Quỹ khen thưởng, phúc lợi năm 2003
(6)=(1)+(4)-(5)
6
2.439
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN DỰ BÁO NĂM 2004
Đơn vị tính: Triệu đồng
Trang 83CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
NĂM 2004
TÀI SẢN
A.TSLĐ & ĐTNH
100
98.549
I.Tiền
110
2.356
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
2.027
III.Các khoản phải thu
130
78.719
IV.Hàng tồn kho
140
14.490
V.Tài sản lưu động khác
150
956
VI.Chi sự nghiệp
160
-
B.TSCĐ & ĐTDH
200
80.816
I.Tài sản cố định rịng
210
63.985
II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
11.950
III.Chi phí XDCB dở dang
230
4.751
IV.Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn
240
-
V.Chi phí trả trước dài hạn
241
131
TỔNG TÀI SẢN
250
179.365
NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
300
136.009
I.Nợ ngắn hạn
310
101.389
1.Vay ngắn hạn
311
38.173
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
312
-
3.Các khoản phải trả
313
60.536
4.Lương và các khoản phải trả, phải nộp khác
314
2.583
II.Nợ dài hạn
320
26.375
III.Nợ khác
330
8.245
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
400
43.453
I.Nguồn vốn quỹ
410
40.787
1.Nguồn vốn kinh doanh
411
27.013
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
-
3.Chênh lệch tỷ giá
413
-
4.Quỹ đầu tư phát triển
414
2.839
5.Quỹ dự phịng tài chính
415
700
6.Lợi nhuận chưa phân phối
416
-
7.Nguồn vốn đầu tư XDCB
417
10.235
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
2.666
1.Quỹ dự phịng về trợ cấp mất việc làm
421
227
2.Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
2.439
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
430
179.365
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
4. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2004
Bảng 47 : Bảng dự báo các chỉ số tài chính
Trang 84Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2003
Dự báo năm
2004
1.Nhĩm chỉ tiêu cơ cấu tài chính
1.1.Bố trí cơ cấu tài sản
Tài sản lưu động / Tổng tài sản
%
56,57
54,94
Tỷ suất đầu tư tổng quát
%
43,43
45,06
1.2.Bố trí cơ cấu nguồn vốn
Tỷ suất nợ
%
75,60
75,77
Tỷ suất tự tài trợ
%
24,40
24,23
2.Nhĩm chỉ tiêu khả năng thanh tốn
2.1.Khả năng thanh tốn trong ngắn hạn
Hệ số thanh tốn hiện hành
lần
0,95
0,97
Hệ số thanh tốn nhanh
lần
0,84
0,83
Hệ số thanh tốn bằng tiền
lần
0,04
0,04
2.2.Khả năng thanh tốn trong dài hạn
Hệ số khả năng thanh tốn lãi vay
lần
0,56
0,78
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
lần
3,10
3,13
3.Nhĩm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn
3.1.Luân chuyển hàng tồn kho
Số vịng quay hàng tồn kho
vịng
31,87
26,62
Thời gian tồn kho bình quân
ngày
11
14
3.2.Luân chuyển khoản phải thu
Số vịng quay khoản phải thu
vịng
4,91
5,01
Kỳ thu tiền bình quân
ngày
73
72
3.3.Luân chuyển vốn lưu động
Số vịng quay vốn lưu động
vịng
4,13
4,08
Số ngày của một vịng quay
ngày
87
88
Hệ số đảm nhiệm
lần
0,24
0,25
3.4.Luân chuyển vốn cố định
Số vịng quay vốn cố định
vịng
6,68
5,13
Số ngày của một vịng quay
ngày
54
70
3.5.Luân chuyển vốn chủ sở hữu
Số vịng quay vốn chủ sở hữu
vịng
10,12
9,35
Số ngày của một vịng quay
ngày
36
39
3.6.Luân chuyển tồn bộ vốn
Số vịng quay tồn bộ vốn
vịng
2,55
2,27
Số ngày của một vịng quay
ngày
141
158
4.Nhĩm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời
4.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ số lợi nhuận hoạt động
%
0,92
1,17
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Doanh thu
%
0,70
1,12
Hệ số lãi rịng
%
0,48
0,80
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Trang 85Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2003
Dự báo năm
2004
4.2.Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn lưu động
%
2,91
4,55
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn lưu động
%
1,98
3,28
4.3.Tỷ suất sinh lời vốn cố định
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn cố định
%
4,71
5,73
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn cố định
%
3,20
4,13
4.4.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Tài sản
%
1,80
2,54
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tài sản
%
1,22
1,83
4.5.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn chủ sở hữu
%
7,13
10,44
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
%
4,85
7,52
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Trang 86
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
CHƯƠNG V: NHẬN XÉT
1. Nhận xét về cơng tác quản lý và tổ chức hành chính của cơng ty:
Việc tổ chức, phân bố nhân sự giữa các phịng ban rõ ràng và cĩ sự tham mưu ý kiến
lẫn nhau, đặc biệt là phịng kế tốn và phịng kinh doanh đã làm cho hoạt động kinh doanh
của cơng ty ngày càng tốt hơn.
Bộ máy quản lý gián tiếp, lực lượng lao động sản xuất trực tiếp được phân cơng, bố trí
ngày càng hợp lý hơn đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên chuyên nghiệp, cĩ trình độ chuyên mơn luơn hoạt động
tích cực và hồn thành tốt nhiệm vụ.
Tuy nhiên bộ máy tổ chức và quản lý của cơng ty chưa cĩ sự phân chia rõ ràng theo
từng lĩnh vực hoạt động để giúp cơng ty quản lý dễ dàng và hiệu quả hơn, ngồi ra cơng ty
chưa cĩ đội ngũ cán bộ nghiên cứu thị trường và trình độ lao động ở các xí nghiệp trực
thuộc chưa cao do chỉ đào tạo qua sơ cấp chứ chưa cĩ trình độ chuyên mơn.
2. Nhận xét về cơng tác kế tốn:
Cơng ty luơn tuân thủ một cách triệt để các qui định và các chuẩn mực kế tốn được
ban hành, luơn cĩ sự tham mưu lẫn nhau giữa kế tốn trưởng, phĩ phịng kế tốn và các
nhân viên kế tốn về hạch tốn kinh tế một cách chặt chẽ và đúng chế độ.
Cơng ty thường xuyên đưa nhân viên phịng kế tốn tham gia các lớp tập huấn khi cĩ
chuẩn mực kế tốn mới hoặc qui định kế tốn mới ban hành.
Hướng dẫn và thường xuyên tổ chức kiểm tra kế tốn tại cơng ty và các đơn vị trực
thuộc về việc ghi chép, mở sổ sách kế tốn theo đúng qui định và về việc lưu trữ, bảo quản
các tài liệu, sổ sách kế tốn.
Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các định suất, định mức tiêu hao nguyên vật
liệu; lập kế hoạch tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh giúp cơng ty hoạt động hiệu quả
hơn.
Các nhân viên kế tốn ở các đơn vị trực thuộc cũng luơn tuân thủ các chế độ kế tốn
căn cứ vào sự hướng dẫn và tham mưu của kế tốn trưởng và phĩ phịng kế tốn.
Trang 87
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
3. Nhận xét chung về tình hình tài chính của cơng ty:
Bảng 48 : Bảng thống kê các chỉ số tài chính từ năm 2000 - 2003
Trang 88Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
1.Nhĩm chỉ tiêu cơ cấu tài chính
1.1.Bố trí cơ cấu tài sản
Tài sản lưu động / Tổng tài sản
%
67,37
48,19
68,19
56,57
Tỷ suất đầu tư tổng quát
%
32,63
51,81
31,81
43,43
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định
%
23,06
44,07
28,10
33,14
Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn
%
4,57
1,37
0,72
7,20
1.2.Bố trí cơ cấu nguồn vốn
Tỷ suất nợ
%
74,16
66,93
73,82
75,60
Tỷ suất tự tài trợ
%
25,84
33,07
26,18
24,40
2.Nhĩm chỉ tiêu tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn
2.1.Tình hình thanh tốn
2.1.1.Khoản phải thu / Tài sản lưu động
%
84,45
74,27
86,07
83,64
2.1.2.Khoản phải thu / Khoản phải trả
%
92,48
95,66
98,39
79,25
2.2.3.Khoản phải trả / Tài sản lưu động
%
91,31
77,64
87,47
105,55
2.2.Khả năng thanh tốn
2.2.1.Khả năng thanh tốn trong ngắn hạn
Vốn luân chuyển
triệu đồng
5.005
10.238
22.958
4.767
Hệ số thanh tốn hiện hành
lần
1,10
1,42
1,32
0,95
Hệ số thanh tốn nhanh
lần
0,96
1,14
1,16
0,84
Hệ số thanh tốn bằng tiền
lần
0,03
0,09
0,02
0,04
2.2.2.Khả năng thanh tốn trong dài hạn
Hệ số khả năng thanh tốn lãi vay
lần
-0,13
0,59
0,41
0,56
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
lần
2,87
2,02
2,82
3,10
Tỷ lệ thanh tốn với ngân sách nhà nước
%
208,67
94,63
75,51
111,63
3.Nhĩm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn
3.1.Luân chuyển hàng tồn kho
Số vịng quay hàng tồn kho
vịng
16,77
40,36
25,05
31,87
Thời gian tồn kho bình quân
ngày
21
9
14
11
3.2.Luân chuyển khoản phải thu
Số vịng quay khoản phải thu
vịng
7,01
8,29
5,15
4,91
Kỳ thu tiền bình quân
ngày
51
43
70
73
3.3.Luân chuyển vốn lưu động
Số vịng quay vốn lưu động
vịng
4,80
6,60
4,20
4,10
Số ngày của một vịng quay
ngày
74
55
85
87
Hệ số đảm nhiệm
lần
0,207
0,152
0,237
0,242
3.4.Luân chuyển vốn cố định
Số vịng quay vốn cố định
vịng
10,70
9,23
6,68
6,68
Số ngày của một vịng quay
ngày
34
39
54
54
3.5.Luân chuyển vốn chủ sở hữu
Số vịng quay vốn chủ sở hữu
vịng
16,38
13,14
9,05
10,12
Số ngày của một vịng quay
ngày
22
27
40
36
3.6.Luân chuyển tồn bộ vốn
Số vịng quay tồn bộ vốn
vịng
3,33
3,84
2,58
2,55
Số ngày của một vịng quay
ngày
108
94
139
141
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Qua tồn bộ quá trình phân tích trên đã giúp chúng ta cĩ cái nhìn tổng quát về tình hình
tài chính của Cơng ty Du Lịch An Giang như sau:
Thứ nhất: Về cơ cấu tài chính
Nhìn chung qua 4 năm từ năm 2000 – 2003 qui mơ của doanh nghiệp ngày càng được
mở rộng, trong đĩ:
Về cơ cấu tài sản: Tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn cĩ xu hướng giảm
xuống, tuy nhiên các khoản phải thu giảm chậm và luơn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài
sản lưu động, chứng tỏ mặc dù doanh nghiệp cĩ cố gắng trong việc thu hồi nợ nhưng lượng
vốn bị tồn đọng trong khâu thanh tốn vẫn cịn nhiều, cơng ty cần đưa lượng vốn bị chiếm
dụng này vào đầu tư kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tỷ suất đầu tư của
doanh nghiệp cĩ xu hướng tăng dần, điều này thể hiện sự chú trọng của cơng ty vào đầu tư
đổi mới tài sản giúp cho cơ sở vật chất của doanh nghiệp ngày càng tăng cường và qui mơ
về năng lực sản xuất ngày càng mở rộng. Do doanh nghiệp đang trong thời kỳ đổi mới nên
đây là sự thay đổi hợp lý.
Về cơ cấu nguồn vốn: Nguồn tài trợ qua các năm đều cĩ xu hướng tăng cả về vốn chủ
sở hữu lẫn vốn vay. Tuy nhiên nếu xét về mặt kết cấu thì tỷ suất nợ của doanh nghiệp cĩ
xu hướng tăng nhanh, như vậy để đẩy nhanh tốc độ tăng của lợi nhuận doanh nghiệp đã sử
dụng địn cân nợ, tức là vay và chiếm dụng vốn nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất kinh doanh, điều này cũng cĩ nghĩa là mức độ rủi ro trong kinh doanh của doanh
nghiệp ngày càng cao. Ngược với sự gia tăng của tỷ suất nợ thì tỷ suất tự tài trợ lại cĩ
chiều hướng giảm, chứng tỏ tính tự chủ trong kinh doanh của doanh nghiệp giảm. Nhìn
chung cơ cấu nguồn vốn của cơng ty hiện nay chưa hợp lý lắm, bằng chứng là trong năm
Trang 89Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
4.Nhĩm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh
4.1.Tỷ trọng giá vốn trong doanh thu
%
91,06
88,11
81,75
90,44
4.2.Tỷ trọng chi phí bán hàng trong doanh thu
%
7,62
8,75
14,86
6,79
4.3.Tỷ trọng chi phí quản lý trong doanh thu
%
1,62
1,86
2,60
1,85
4.4. Hiệu suất sử dụng chi phí
lần
0,997
1,013
1,008
1,009
5.Nhĩm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời
5.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ số lợi nhuận hoạt động
%
-0,31
1,27
0,79
0,92
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Doanh thu
%
-0,85
0,94
0,92
0,70
5.2.Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn lưu động
%
-4,09
6,20
3,87
2,91
5.3.Tỷ suất sinh lời vốn cố định
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn cố định
%
-9,06
8,71
6,13
4,71
5.4.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Tài sản
%
-2,82
3,62
2,37
1,80
5.5.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn chủ sở hữu
%
-13,87
12,39
8,31
7,13
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
2003 cĩ một phần nguồn vốn ngắn hạn được cơng ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn
dẫn tới sự mất cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, đồng thời làm tăng áp lực thanh tốn nợ
ngắn hạn.
Thứ hai: Về tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn
Tình hình thanh tốn của doanh nghiệp khơng khả quan lắm. Các khoản phải thu chiếm
tỷ trọng ít hơn các khoản phải trả. Doanh nghiệp cĩ cố gắng trong việc thu hồi nợ, tuy
nhiên tỷ trọng khoản phải thu trong tổng tài sản lưu động lại cĩ chiều hướng tăng, do đĩ
doanh nghiệp cần tiếp tục đề ra các giải pháp hữu hiệu hơn nữa để đẩy nhanh tốc độ thu
hồi nợ. Các khoản phải trả tăng rất nhanh, cho thấy yêu cầu thanh tốn của doanh nghiệp
ngày càng tăng. Khả năng thanh tốn của cơng ty cũng cĩ chiều hướng giảm, trong đĩ cần
đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh tốn bằng tiền vì chỉ số này rất thấp, mức độ đảm
bảo nợ vay bằng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng giảm. Mặc dù khả năng thanh tốn
trong năm 2003 khơng tốt bằng so với năm 2001 và 2002 nhưng doanh nghiệp vẫn cĩ thể
đảm bảo đủ khả năng thanh tốn lãi vay và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách
nhà nước.
Thứ ba: Về hiệu quả sử dụng vốn
Dựa vào việc phân tích tốc độ luân chuyển vốn kết hợp với tỷ suất sinh lời các loại vốn
ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cĩ xu hướng giảm, thời hạn thu tiền của
doanh nghiệp ngày càng dài hơn, chứng tỏ khả năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh
nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng và doanh nghiệp khĩ cĩ điều kiện tích luỹ. Tuy
nhiên cơng tác quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp rất tốt giúp cơng ty tiết kiệm được
tương đối vốn dự trữ hàng tồn kho, giải phĩng vốn dự trữ để đưa vốn vào sản xuất kinh
doanh gĩp phần tăng lợi nhuận của cơng ty khi đang hoạt động cĩ lãi.
Cuối cùng là về hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Doanh thu của cơng ty cĩ sự tăng trưởng tương đối nhanh, trong đĩ tăng cao nhất là
vào năm 2003 đạt 387.311 triệu đồng, tương ứng là tăng 42,89% so với năm 2002. Đặc
biệt doanh thu do xuất khẩu tăng mạnh, chứng tỏ cơng ty đã khơng ngừng đàm phán, tích
cực tìm kiếm mở rộng các mối quan hệ kinh tế nhằm gia tăng xuất khẩu, đồng thời cũng
thể hiện chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, tạo được uy tín
trên thương trường.
Hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp ngày càng tốt hơn gĩp phần nâng cao lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên tỷ trọng giá vốn trong tổng doanh thu vẫn cịn cao mà
chủ yếu là do trong giai đoạn này doanh nghiệp đầu tư xây dựng mới và nâng cấp hệ thống
nhà hàng, khách sạn nhằm thu hút khách hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động du lịch nên
khoản chi phí khấu hao tài sản cố định tính vào giá vốn rất cao, đây là khoản chi phí khơng
thể tránh khỏi trong giai đoạn đầu các cơ sở mới đi vào hoạt động, nhưng trong những năm
Trang 90
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
tiếp theo những cơ sở này sẽ mang lại lợi ích cho cơng ty; ngồi ra giá vốn tăng cịn do sự
gia tăng giá vốn ở mảng thương mại. Do đĩ trong những năm tiếp theo để giảm giá vốn
doanh nghiệp cần cĩ những biện pháp giảm giá vốn của mặt hàng gạo giúp tăng lợi nhuận
của cơng ty.
Lợi nhuận của cơng ty cũng cĩ chiều hướng tăng mặc dù chịu sự tác động tương đối
lớn của hoạt động tài chính. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngày
càng hiệu quả hơn, tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu vẫn cịn thấp, do đĩ trong
những năm tới doanh nghiệp cần cĩ những biện pháp giúp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành
nhằm gĩp phần nâng cao lợi nhuận.
Trang 91
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Trang 92
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
PHẦN KẾT LUẬN:
1. Giải pháp - Kiến nghị:
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu về tình hình tài chính tại Cơng ty Du Lịch An
Giang, em xin đề xuất một số kiến nghị và giải pháp như sau:
1.1. Về tình hình huy động vốn:
Dựa vào kết quả phân tích ta nhận thấy hiện nay Cơng ty Du Lịch An Giang đang sử
dụng một cơ cấu vốn với nguồn tài trợ chủ yếu từ vốn vay do nguồn vốn tự cĩ của cơng ty
cịn hạn chế. Như vậy để nhằm mục đích tối đa hố lợi nhuận cơng ty đã sử dụng địn cân
nợ. Việc sử dụng địn cân nợ sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở
hữu khi doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả, nhưng đồng thời cũng làm gia tăng rủi ro
cho nguồn vốn của doanh nghiệp và cĩ thể dẫn đến tình trạng doanh nghiệp mất khả năng
chi trả. Do đĩ trong những năm tới để giảm bớt rủi ro cơng ty nên giảm bớt nguồn vốn vay
và thay vào đĩ là nhanh chĩng thu hồi các khoản nợ để đưa vốn vào sản xuất.
1.2. Về tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn:
Cơng ty cần cải thiện hơn nữa tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn, đặc biệt là
khả năng thanh tốn bằng tiền. Để thực hiện được điều đĩ cơng ty cần phải quản trị tốt tiền
mặt và các khoản phải thu. Việc quản trị tốt các khoản mục này một mặt giúp cơng ty giảm
lượng vốn bị ứ đọng, vốn bị chiếm dụng, mặt khác cĩ thể tận dụng các khoản vốn này một
cách hiệu quả hơn vào sản xuất hoặc dùng để đáp ứng một cách kịp thời việc thanh tốn
tránh tình trạng thanh tốn chậm trễ làm mất lịng tin đối với các nhà cho vay.
Quản trị khoản phải thu:
Để quản trị tốt các khoản phải thu cơng ty phải cĩ chính sách tín dụng tốt, chính sách
tín dụng liên quan đến mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu. Chính sách tín dụng
bao gồm các yếu tố: Tiêu chuẩn bán chịu, thời hạn bán chịu, thời hạn chiết khấu, tỷ lệ chiết
khấu. Việc hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu hoặc mở rộng thời hạn bán chịu, hay tăng tỷ lệ
chiết khấu đều cĩ thể làm cho doanh thu và lợi nhuận tăng, đồng thời kéo theo các khoản
phải thu, cùng với những chi phí đi kèm các khoản phải thu này cũng tăng và cĩ nguy cơ
phát sinh nợ khĩ địi. Do đĩ cơng ty khi quyết định thay đổi một yếu tố nào cũng cần cân
nhắc, so sánh giữa lợi nhuận mà doanh nghiệp cĩ thể cĩ được với mức rủi ro do gia tăng
nợ khơng thể thu hồi mà doanh nghiệp phải đối mặt để cĩ thể đưa ra chính sách tín dụng
phù hợp.
Ngồi ra, cơng ty cần chú ý đến việc phân tích uy tín của khách hàng trước khi quyết
định cĩ nên bán chịu cho khách hàng đĩ hay khơng.
Trang 93
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Theo dõi các khoản phải thu thường xuyên để xác định đúng thực trạng của chúng và
đánh giá tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền. Nhận diện những khoản tín dụng cĩ vấn
đề và thu thập những tín hiệu để quản lý những khoản hao hụt.
Cĩ sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng.
Quản trị tiền mặt:
Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt bằng cách tăng tốc độ thu hồi cheque và giảm tốc độ thanh
tốn, tức là gia tăng khoảng thời gian giữa thời điểm phát hành cheque và thời điểm cheque
được xuất trình. Đem lại cho khách hàng những khoản lợi để khuyến khích họ sớm trả nợ.
Áp dụng những chính sách chiết khấu đối với những khoản thanh tốn trước hay đúng hạn
vì nợ được thanh tốn tốt thì tiền đưa vào càng nhanh.
Lập lịch trình luân chuyển tiền mặt để luân chuyển tiền mặt hiệu quả giữa doanh
nghiệp và ngân hàng. Lựa chọn phương thức chuyển tiền phù hợp, đúng thời hạn yêu cầu,
chi phí khơng cao. Hoạch định ngân sách tiền mặt, thiết lập mức tồn quỹ tiền mặt.
Đầu tư các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi bằng cách mua chứng khốn ngắn hạn cho tới
khi tiền được huy động vào kinh doanh.
1.3. Giảm bớt tỷ trọng các loại tài sản cố định khơng cần dùng, khơng đảm bảo kỹ
thuật và năng lực sản xuất:
Đối với tài sản cố định chưa dùng cơng ty nên nhanh chĩng đưa vào lắp đặt và vận
hành nhằm phục vụ sản xuất.
Đối với tài sản cố định khơng cần dùng cơng ty cĩ thể điều chuyển nội bộ giữa các đơn
vị trực thuộc của cơng ty nếu cĩ nhu cầu về tài sản đĩ, hoặc cơng ty cĩ thể cho thuê,
nhượng bán nhằm nhanh chĩng thu hồi vốn.
Đối với các tài sản cố định chờ thanh lý cơng ty cần nhanh chĩng tăng cường cơng tác
thanh lý các tài sản này nhằm thu hồi vốn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
1.4. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của cơng ty:
Nâng cao khả năng sinh lời của cơng ty cụ thể là nâng cao doanh thu, lợi nhuận và
nâng cao khả năng sinh lời trên vốn sản xuất kinh doanh.
Để nâng cao khả năng sinh lời thì biện pháp hữu hiệu hơn cả là phải gia tăng lợi nhuận.
Việc gia tăng lợi nhuận chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố chủ yếu là doanh thu và chi phí. Như
vậy để gia tăng lợi nhuận cơng ty phải tăng doanh thu và giảm chi phí.
Một số biện pháp giúp tăng lợi nhuận:
Các phịng ban của cơng ty cần cĩ các bộ phận quản lý riêng biệt theo từng lĩnh vực
hoạt động để thuận tiện trong việc quản lý, dễ dàng phát hiện những sai sĩt và cĩ những
Trang 94
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
giải pháp thích hợp cũng như hoạch định những chiến lược cụ thể hơn, giúp doanh nghiệp
kinh doanh hiệu quả hơn.
Doanh nghiệp cần cĩ đội ngũ nghiên cứu thị trường để cĩ thể nắm bắt kịp thời, chính
xác những thơng tin về nguyên liệu, về thị trường tiêu thụ nhằm tránh những thiệt hại do sự
biến động giá cả trên thị trường gây ra và giúp doanh nghiệp mở rộng thêm các mối quan
hệ kinh tế.
Ngồi ra cơng ty khơng nên chỉ chờ các hợp đồng xuất khẩu gạo của Tỉnh giao mà phải
chủ động hơn nữa trong việc tìm kiếm đối tác để gia tăng sản lượng xuất khẩu nhằm gia
tăng doanh thu, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao uy tín của cơng ty.
Hiện nay doanh thu của cơng ty cĩ tăng nhưng giá vốn cao nên lợi nhuận tăng rất ít, vì
vậy để đẩy nhanh tốc độ tăng của lợi nhuận cơng ty khơng chỉ tăng doanh thu mà cịn cần
phải quản lý tốt chi phí và giá thành hơn bằng cách nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo
các phịng ban, ngồi ra cơng ty cũng cần sắp xếp lại nhân sự, giảm bớt lượng nhân viên
thừa ở mảng du lịch để từ đĩ giảm bớt chi phí tiền lương.
1.5. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực:
Theo số liệu thống kê hiện nay tỷ lệ nhân viên của cơng ty cĩ trình độ đại học là
14,66%, cao đẳng là 1,44%, trung cấp là 12,26%, sơ cấp là 8,65% và lao động khác là
62,98%. Như vậy trình độ lao động hiện nay của cơng ty vẫn chưa cao, do đĩ việc đào tạo,
nâng cao trình độ chuyên mơn cho cán bộ quản lý, nhân viên và bồi dưỡng tay nghề cho
cơng nhân là việc mà doanh nghiệp cần quan tâm nhiều hơn, bởi vì đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào thì con người luơn là nguồn lực cĩ giá trị nhất và là yếu tố quan trọng cĩ
tác động trực tiếp đến sự thành bại của doanh nghiệp.
Ngồi ra Ban Giám Đốc cơng ty nên đưa ra các chính sách cụ thể để khích lệ sự nhiệt
tình, khả năng sáng tạo trong cơng việc, cơng ty cũng cần quan tâm đến cơng tác tuyển
chọn nhân sự nhằm tuyển chọn được những người cĩ năng lực, phát triển họ để người lao
động cĩ thể đáp ứng những địi hỏi về trình độ vào cơng việc.
2. Kết luận:
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế và xu thế hội nhập, hiệu quả hoạt động kinh
doanh ngày càng trở thành mục tiêu lâu dài cần đạt tới của các doanh nghiệp. Đối với mỗi
doanh nghiệp hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện ở nhiều mặt và phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, trong đĩ vấn đề tài chính là một trong những yếu tố hết sức quan trọng. Việc phân
tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản lý cĩ cái nhìn tồn diện về tình hình tài chính,
chẩn đốn một cách đúng đắn những “căn bệnh” của doanh nghiệp, từ đĩ cho “toa thuốc”
hữu dụng và dự đốn được hệ quả tài chính từ các hoạt động của mình. Mặt khác đối với
các nhà đầu tư và chủ nợ của doanh nghiệp thì đây là những nguồn thơng tin cĩ giá trị, ảnh
hưởng trực tiếp đến quyết định đầu tư của họ.
Trang 95
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Qua tồn bộ quá trình phân tích về tình hình tài chính của Cơng ty Du Lịch An Giang,
nhìn chung cơng ty hoạt động kinh doanh hiệu quả, tuy nhiên tình hình tài chính chưa tốt
lắm. Do đĩ trong các năm kế tiếp cơng ty nên chú trọng để khắc phục những yếu kém để
nâng cao chất lượng, uy tín của cơng ty, giúp cơng ty đứng vững và phát triển trong tương
lai.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Vũ Duy đã hướng dẫn em trong
suốt quá trình thực tập và làm luận văn, cảm ơn các cơ chú, anh chị tại phịng Kế tốn_Tài
vụ Cơng ty Du Lịch An Giang đã cung cấp tư liệu và thơng tin để giúp em hồn thành bài
luận văn tốt nghiệp này.
--------------- ----------------
Trang 96
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nxb. Đại học quốc gia TP.Hồ
Chí Minh, 2000.
2. Nguyễn Tấn Bình, Phân tích quản trị tài chính, Nxb. Đại học quốc gia TP.Hồ Chí
Minh, 2002.
3. Phạm Văn Dược - Đặng Kim Cương, Kế tốn quản trị và phân tích kinh doanh, Nxb.
Thống kê, 2000.
4. Huỳnh Lợi, Kế tốn quản trị, Nxb. Thống kê, 2003
5. Huỳnh Đức Lộng, Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, Nxb. Thống kê, 1997.
6. Nguyễn Năng Phúc, Phân tích kinh tế doanh nghiệp, Nxb. Tài chính, 2003
7. Josette Peyrard (Người dịch: Đỗ Văn Thận), Phân tích tài chính doanh nghiệp, Nxb.
Thống kê, 1999
Trang 97
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CƠNG TY DU LỊCH AN GIANG
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. TỔ CHỨC
HÀNH CHÁNH
P. KẾ TOÁN -
TÀI VỤ
P. KẾ HOẠCH
- NGHIỆP VỤ
P. ĐẦU TƯ -
XÂY DỰNG
P.XUẤT
NHẬP KHẨU
CHI NHÁNH
TP.HCM
Trung tâm
dịch vụ du lịch
Các
khách sạn
Các khu
du lịch
XN Chế Biến
Nông Sản xuất khẩu
Các Xí Nghiệp
Thu Mua
Trang 37
Bảng 10 : Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải thu:
Đồ thị 6: Đồ thị khoản phải thu
Đơn vị tính: Triệu đồng
90.000
80.000
Tri ệ u đồng
80.688
78.511
70.000
60.000
50.000
40.000
30.000
20.000
10.000
-
46.934
25.828
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Khoản phải thu
Đường hồi qui
Trang 37
Các khoản phải thu
NĂM
2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003
Tỷ trọng trong tổng tài sản
CHÊNH LỆCH
Các khoản phải thu
NĂM
2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003
2000
2001
2002
2003
Tuyệt đối
Tương đối
Các khoản phải thu
NĂM
2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003
2000
2001
2002
2003
00-01
01-02
02-03
00-01
01-02
02-03
I.Các khoản phải thu
46.278
25.354
79.887
77.810
56,10%
35,13%
58,10%
46,90%
(20.923)
54.533
(2.077)
-45,21%
215,08%
-2,60%
1.Phải thu của khách hàng
26.867
23.721
34.782
7.495
32,57%
32,87%
25,30%
4,52%
(3.146)
11.061
(27.287)
-11,71%
46,63%
-78,45%
2.Trả trước cho người bán
2.280
300
-
827
2,76%
0,42%
-
0,50%
(1.980)
(300)
827
-86,83%
-100,00%
¥
3.Thuế GTGT được khấu trừ
469
461
2.004
2.777
0,57%
0,64%
1,46%
1,67%
(8)
1.542
774
-1,69%
334,40%
38,62%
4.Phải thu nội bộ
11.386
-
42.274
58.391
13,80%
-
30,75%
35,19%
(11.386)
42.274
16.118
-100,00%
¥
38,13%
5.Các khoản phải thu khác
5.268
865
1.122
8.319
6,39%
1,20%
0,82%
5,01%
(4.403)
256
7.197
-83,58%
29,61%
641,73%
6.Dự phịng các khoản phải thu khĩ địi
6
6
(294)
-
0,01%
0,01%
-0,21%
-
-
(300)
294
0,00%
-5044,23%
-100,00%
II.Các khoản phải thu trong TSLĐ khác
656
474
800
701
0,80%
0,66%
0,58%
0,42%
(182)
327
(99)
-27,78%
68,92%
-12,38%
1.Tạm ứng
336
261
261
156
0,41%
0,36%
0,19%
0,09%
(74)
(1)
(105)
-22,12%
-0,35%
-40,14%
2.Tài sản thiếu chờ xử lý
113
113
113
113
0,14%
0,16%
0,08%
0,07%
-
-
-
0,00%
0,00%
0,00%
3.Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
208
100
427
433
0,25%
0,14%
0,31%
0,26%
(108)
328
5
-52,01%
328,70%
1,28%
TỔNG CỘNG
46.934
25.828
80.688
78.511
56,89%
35,79%
58,69%
47,32%
(21.106)
54.859
(2.176)
-44,97%
212,40%
-2,70%
Bảng 12 : Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải trả
Đồ thị 8: Đồ thị khoản phải trả
Đơn vị tính: Triệu đồng
120.000
100.000
Triệu đồng
82.007
99.070
80.000
60.000
40.000
20.000
-
50.749
26.999
Nă m 2000
Nă m 2001
Nă m 2002
Nă m 2003
Khoản phải trả
Đường hồi qui
Trang 37
Các khoản nợ phải trả
NĂM
2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003
Tỷ trọng trong tổng tài sản
CHÊNH LỆCH
Các khoản nợ phải trả
NĂM
2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003
2000
2001
2002
2003
Tuyệt đối
Tương đối
Các khoản nợ phải trả
NĂM
2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003
2000
2001
2002
2003
00-01
01-02
02-03
00-01
01-02
02-03
I.Nợ ngắn hạn
50.572
24.537
70.792
98.629
61,30%
34,00%
51,49%
59,44%
(26.035)
46.255
27.837
-51,48%
188,51%
39,32%
1.Vay ngắn hạn
38.052
21.181
25.214
38.516
46,13%
29,35%
18,34%
23,21%
(16.872)
4.033
13.302
-44,34%
19,04%
52,76%
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
¥
¥
¥
3.Phải trả cho người bán
-
-
448
-
-
-
0,33%
-
-
448
(448)
¥
¥
-100,00%
4.Người mua trả tiền trước
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
¥
¥
¥
5.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
(576)
33
997
401
-0,70%
0,05%
0,72%
0,24%
609
964
(596)
-105,72%
2926,61%
-59,80%
6.Phải trả cơng nhân viên
-
-
452
160
-
-
0,33%
0,10%
-
452
(292)
¥
¥
-64,61%
7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ
11.386
-
42.274
58.391
13,80%
-
30,75%
35,19%
(11.386)
42.274
16.118
-100,00%
¥
38,13%
8.Các khoản phải trả, phải nộp khác
1.710
3.324
1.408
1.161
2,07%
4,61%
1,02%
0,70%
1.614
(1.916)
(247)
94,43%
-57,64%
-17,52%
III.Nợ khác
177
2.462
11.215
441
0,21%
3,41%
8,16%
0,27%
2.285
8.752
(10.773)
1292,03%
355,49%
-96,07%
TỔNG CỘNG
50.749
26.999
82.007
99.070
61,52%
37,41%
59,64%
59,71%
(23.750)
55.007
17.064
-46,80%
203,74%
20,81%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình tài chính tại công ty du lịch an giang.doc