Phân tích tình hình tài chính ở công ty du lịch An Giang

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn đầu năm tăng so với cuối năm là 28.318 triệu đồng, tức là tăng 64,74%, xét về mặt tỷ trọng thì đã tăng 11,62% (43,43% - 31,81%). Trong đó tài sản cố định tăng 16.347 triệu đồng, tương ứng là tăng 42,31% so với đầu năm; các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 10.958 triệu đồng, chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng 608 triệu đồng (tăng 14,78% so với đầu năm), ngoài ra các khoản chi phí trả trước dài hạn cũng tăng 405 triệu đồng. Xét về mặt kết cấu thì tỷ trọng của tất cả các khoản mục trong tài sản cố định và đầu tư dài hạn đều tăng, trừ chi phí xây dựng cơ bảng dở dang tỷ trọng giảm 0,15% (2,84% - 2,99%). Như vậy trong năm 2003 cơ sở vật chất của doanh nghiệp đã được tăng cường, qui mô về năng lực sản xuất đã được mở rộng, đồng thời doanh nghiệp cũng đã gia tăng đầu tư tài chính dài hạn, chủ yếu là tăng liên doanh, sự gia tăng này sẽ tạo nguồn lợi tức trong dài hạn cho doanh nghiệp.

doc115 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4799 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình tài chính ở công ty du lịch An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tình hình thực tế tại doanh nghiệp như sau: Bảng 35 : Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản  Đơn vị tính: Triệu đồng Trang 71 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy CHỈ TIÊU Hệ số quay vịng vốn (Vịng) Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu Tỷ suất lợi nhuận/Tài sản  NĂM 2000 3,33 -0,85% -2,82%  NĂM 2001 3,84 0,94% 3,62%  NĂM 2002 2,58 0,92% 2,37%  NĂM 2003 2,55 0,70% 1,80%  00-01 0,51 1,79% 6,44%  Chênh lệch 01-02 (1,25) -0,02% -1,25%  02-03 (0,03) -0,21% -0,58% Đồ thị 33 : Đồ thị tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 4,50 4,00 3,50 3,00 2,50 2,00 1,50 1,00 0,50 -  Vịng 3,33  0,94% -0,85%  3,84  0,92% 2,58  0,70% 2,55  1,20% 1,00% 0,80% 0,60% 0,40% 0,20% 0,00% -0,20% -0,40% -0,60% -0,80% -1,00%  4,00% 3,00% 2,00% 1,00% 0,00% -1,00% -2,00% -3,00%  3,62% Năm 2000 Năm 2001 -2,82%  2,37% Năm 2002  1,80% Năm 2003 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 -4,00% Số vịng quay vốn  Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu Tỷ suất lợi nhuận/Tổng tài sản Đường hồi qui Từ bảng phân tích về tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ta thấy, trong năm 2001 cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì đem lại 3,62 đồng lợi nhuận, so với năm 2000 thì đã tăng 6,44 đồng, chứng tỏ năm 2000 doanh nghiệp sử dụng tài sản cĩ hiệu quả hơn so với năm 2000. Từ sau năm 2001 trở đi hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp giảm dần, bằng chứng là tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cĩ chiều hướng ngày càng giảm. Năm 2002 cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản đem lại cho doanh nghiệp 2,37 đồng lợi nhuận (giảm 1,25 đồng so với năm 2001). Năm 2003 cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản đem lại cho doanh nghiệp 1,80 đồng (giảm 0,58 đồng so với năm 2002). Nhìn chung từ sau năm 2000 doanh nghiệp sử dụng tài sản cĩ hiệu quả hơn, tuy nhiên nếu xét riêng giai đoạn từ 2001 – 2003 thì hiệu quả sử dụng tài sản ngày càng giảm, do đĩ trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng dần tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản lên bằng cách đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm tăng cường tốc độ luân chuyển vốn, đồng thời nâng cao dần tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu. 6.6. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT: Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số Dupont thực chất chính là phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, đây là tiêu chuẩn phổ biến nhất người ta dùng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích dựa vào chỉ số Dupont sẽ giúp ta kết hợp đánh giá tổng hợp khả năng sinh lời của doanh nghiệp, đồng thời giúp ta đề xuất những biện pháp để gia tăng suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Tỷ suất lợi nhuận / Vốn chủ sở hữu  =  Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu  x  Hệ số quay vịng vốn  x  Địn cân nợ Trang 72 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG Trong đĩ:  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Địn cân nợ  =  Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Từ các số liệu liên quan ta cĩ bảng sau Bảng 36 : Bảng tính địn cân nợ Bảng 37 : Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Đồ thị 34 : Đồ thị tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu  Đơn vị tính: Triệu đồng Vịng 4,50 4,00 3,50 3,00 2,50 2,00  4,92 3,33  3,84 3,42  3,50 2,58  Lần 3,97 2,55  6,00 5,00 4,00 3,00 1,50% 1,00% 0,50% 0,00%  0,94%  12,39%  0,92% 8,31% 15,00% 0,70% 10,00% 5,00% 7,13% 0,00% -5,00% 1,50 1,00 0,50 - 2,00 1,00 -  -0,50% -1,00% Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 -0,85% -13,87% -10,00% -15,00% -20,00% Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Tỷ suất lợi nhuận/VCSH Số vịng quay tài sản Địn cân nợ Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu Đường hồi qui (Tỷ suất lợi nhuận/VCSH) Trong năm 2001 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu cĩ thể tạo ra 12,39 đồng lợi nhuận, so với năm 2000 thì đã tăng 26,26 đồng. Nguyên nhân tăng là do tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng, doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả hơn và giảm sử dụng nợ. Giai đoạn từ 2001 – 2003 tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cĩ chiều hướng giảm, cụ thể là năm 2002 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì đem lại 8,31 đồng lợi nhuận (giảm 4,08 đồng so với năm 2001), năm 2003 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đem lại 7,13 đồng lợi nhuận (giảm 1,18 đồng so với năm 2002). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm, đồng thời hệ số quay vịng vốn cũng giảm. Trang 73 CHỈ TIÊU NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 Chênh lệch CHỈ TIÊU NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 00-01 01-02 02-03 Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu -0,85% 0,94% 0,92% 0,70% 1,79% -0,02% -0,21% Hệ số quay vịng vốn (vịng) 3,33 3,84 2,58 2,55 50,86% -125,41% -3,22% Địn cân nợ (lần) 4,92 3,42 3,50 3,97 -149,84% 7,90% 46,53% Tỷ suất lợi nhuận/VCSH -13,87% 12,39% 8,31% 7,13% 26,26% -4,08% -1,18% CHỈ TIÊU NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 Tổng tài sản sử dụng bình quân 78.963 77.330 104.828 151.707 VCSH bình quân 16.044 22.591 29.933 38.239 Địn cân nợ (lần) 4,92 3,42 3,50 3,97 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy ⇒ Như vậy qua quá trình phân tích ta thấy các năm 2001, 2002, 2003 hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tốt hơn nhiều so với năm 2000 và tốt nhất là vào năm 2001. Tuy nhiên từ sau năm 2001 hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu cĩ chiều hướng giảm, do đĩ trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng dần hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu lên bằng cách nâng số vịng quay vốn và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Trang 74 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy CHƯƠNG IV : DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NĂM 2004 1. Dự báo về doanh thu: 1.1. Dự báo thị trường gạo năm 2004: Trang 75 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Theo dự báo của Bộ Nơng Nghiệp Mỹ (USDA), khối lượng gạo giao dịch tồn cầu năm 2004 ước đạt 26,1 triệu tấn, giảm 1,1 triệu tấn so với ước tính năm 2003. Sản lượng gạo thế giới vụ 2003/04 dự báo đạt 395,5 triệu tấn, trong khi đĩ mức tiêu thụ lên tới 413,2 triệu tấn. Đồng thời cũng theo dự báo của bộ thương mại thì việc xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm nay sẽ khơng cịn thuận lợi như trong năm 2003 do thế giới cĩ nhiều biến động: Xuất khẩu: Ấn Độ năm 2003 xuất khẩu khoảng 4 triệu tấn thì năm nay dự kiến sẽ giảm 50%, Mỹ dự kiến giảm 1 triệu tấn, Thái Lan tăng 750 ngàn tấn và sẽ đạt mức xuất khẩu là 8 triệu tấn…Đây là biến động chủ yếu về nguồn cung cĩ ảnh hưởng thuận lợi cho gạo Việt Nam để giữ giá xuất khẩu cao hơn cùng kỳ 2003. Ngồi ra xuất khẩu của Pakistan ở mức tương đương cùng kỳ là 1,7 triệu tấn và Burma ổn định ở mức thấp là 500 ngàn tấn. Nhập khẩu: Từ 01/05/2004, 10 nước Đơng Nam Âu chính thức trở thành thành viên của EU và khi đĩ mức thuế nhập khẩu mặt hàng gạo của các nước này được thống nhất là 410 EUR/tấn, cao hơn nhiều so với trước nên cĩ khả năng Việt Nam khơng giữ được những thị trường thường xuyên nhập khẩu gạo như: Ba Lan, Czech, Slovakia,…với số lượng hàng năm khoảng 80.00 – 100.000 tấn. Bên cạnh đĩ các hợp đồng cấp chính phủ và cĩ sự can thiệp của chính phủ giảm dần trên thị trường Indonesia. Ngồi ra bắt đầu từ năm 2004 chính phủ Philippines sẽ giao cho các doanh nghiệp trong nước nhập khẩu gạo và nộp thuế suất 50%. Như vậy, Philippines cũng sẽ khơng cịn các hợp đồng mua bán gạo cấp chính phủ mà chỉ cĩ thoả thuận mua bán giữa các doanh nghiệp với nhau. Do đĩ, các doanh nghiệp Việt Nam phải tự lực cạnh tranh và cạnh tranh quyết liệt mới cĩ thể xuất khẩu được vào thị trường này. Trong năm 2003, chỉ riêng Philippines đã tiêu thụ 17% tổng lượng gạo của Việt Nam, chỉ đứng thứ 2 sau Indonesia. Đây là những dấu hiệu khơng tốt cho tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm 2004. Việt Nam được dự đốn ổn định ở mức 4 triệu tấn. Diện tích gieo trồng cây lúa thơm năm 2004 tăng khoản 20 – 30% do ảnh hưởng của chuyển dịch và tăng lúa chất lượng cao nên lượng gạo thơng dụng sẽ giảm xuống, trong khi lượng tồn kho năm 2003 chuyển sang khơng đáng kể. Như vậy nhu cầu gạo tăng, trong khi đĩ nguồn cung khá hạn chế. Đây là yếu tố đẩy giá gạo thế giới lên cao. Dự báo giá gạo trong nước khoảng 1.700 – 1.900 đ/kg, tương ứng với giá xuất khẩu từ 185 – 195 USD/tấn cho gạo 5% tấm. ⇒ Căn cứ tình hình biến động về thị trường gạo thì doanh thu dự báo trong năm 2004 ở mảng thương mại cuả Cơng Ty Du Lịch An Giang cĩ thể giảm 0,50% so với năm 2003. 1.2. Dự báo về du lịch năm 2004: Trang 76 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Theo ước tính của Tổng Cục Du Lịch thì trong năm 2004 này chúng ta sẽ đĩn 2,7 – 2,8 triệu lượt khách Quốc Tế đến Việt Nam, tức là tăng 0,5 – 0,6 triệu lượt khách so với năm 2003. Được biết năm 2004 là năm du lịch mang chuyên đề “Hành trình di sản” với nhiều sự kiện du lịch lớn sẽ được tổ chức để quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam. Lễ hội nhận bằng di sản thiên nhiên thế giới của Phong Nha - Kẻ Bàng, tiếp đến là sự kiện của năm du lịch Điện Biên là cơ hội để thu hút khách du lịch đến Việt Nam, Con đường Di Sản Miền Trung, Festival Huế 2004. Ngồi những sự kiện lớn được tổ chức, hoạt động quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam ở nước ngồi trong năm nay cũng sẽ được đẩy mạnh ở các nước như Ấn Độ, Pháp, Nhật Bản,…Cùng với việc quảng bá thì trong năm 2004 này ngành du lịch Việt Nam sẽ tham dự 11 hội chợ du lịch Quốc Tế lớn và tổ chức 15 đợt Road Show giới thiệu về du lịch Việt Nam tại các thị trường trọng điểm. Bên cạnh đĩ một sự kiện quan trọng làm cho lượng khách đến Việt Nam sẽ gia tăng trong năm nay là Việt Nam đã miễn thị thực cho các nước Thái Lan, Singapore, Philippines, Indonesia, Malaysia và Nhật Bản. ⇒ Dựa vào các dự báo trên doanh thu ở mảng du lịch cuả Cơng Ty Du Lịch An Giang năm 2004 cĩ thể tăng khoản 34% so với năm 2003. Như vậy từ các kết quả dự báo trên, kết hợp với dự báo bằng hồi qui ta thấy doanh thu của Cơng ty Du Lịch An Giang trong năm 2004 cĩ thể đạt 392.615 triệu đồng, tức là tăng 1,4% so với năm 2003. 2. Lập dự báo kết quả hoạt động kinh doanh: 2.1. Sự thay đổi giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý: Giá vốn: được biết trong năm 2004 cơng ty sẽ đưa vào hoạt động 2 kho mới được xây dựng ở vị trí thuận lợi cả về đường thuỷ lẫn đường bộ và lại gần nguồn cung cấp gạo nhằm thực hiện thu mua lúa tại chỗ và trực tiếp từ nơng dân, do đĩ sẽ giảm được phần lớn các khoản chi phí vận chuyển và chi phí khác phát sinh trong quá trình thu mua. Bên cạnh đĩ năm 2004 này cơng ty cũng thực hiện sắp xếp lại nhân sự và cắt giảm bớt lượng nhân viên thừa ở mảng du lịch. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý: trong năm tới cơng ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh quảng bá về du lịch, tham gia các hội chợ du lịch và đưa nhân viên đi đào tạo các lớp về du lịch, về quản lý, các lớp về vận hành máy, kiểm phẩm,...nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng ty. Dựa vào tình hình trên ta dự báo các khoản mục giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý như sau: tính các khoản mục này theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu và sau đĩ thực hiện hồi quy để cĩ được kết quả dự báo trong năm 2004. Bảng 38 : Bảng tổng hợp giá vốn, CPBH, CPQL  Đơn vị tính: Triệu đồng Trang 77 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Bảng 39 : Bảng dự báo giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Dựa vào bảng dự báo ta cĩ các số liệu dự báo trong năm 2004 như sau: Giá vốn: Chi phí bán hàng: Chi phí quản lý: 86% * 392.615 = 337.767 triệu đồng 10,4% * 392.615 = 40.832 triệu đồng 2,3% * 392.615 = 9.030 triệu đồng 2.2. Dự báo hoạt động tài chính và hoạt động khác: Thu nhập hoạt động tài chính trong năm 2004 bao gồm: thu lãi tiền gửi, thu lãi do chênh lệch tỷ giá và thu nhập từ việc cho Cơng Ty Bảo Hiểm Manulife thuê vị trí để đặt văn phịng. Do đĩ khoản mục này sẽ biến động khơng nhiều và được dự báo dựa vào phương pháp hồi qui giá trị qua 4 năm để cĩ kết quả dự báo năm 2004. Chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp là chi phí lãi vay, ước tính năm 2004 là 5.909 triệu đồng. Thu nhập bất thường cuả doanh nghiệp gồm các khoản thu từ việc bán phế phẩm, phế liệu, thu hoa hồng bảo hiểm khách du lịch, ngồi ra trong năm 2004 doanh nghiệp khơng thanh lý máy mĩc nên thu nhập bất thường sẽ giảm so với các năm trước. Cách dự báo khoản mục này tương tự như dự báo khoản mục thu nhập hoạt động tài chính. Bảng 40 : Bảng dự báo thu nhập HĐTC, chi phí HĐTC và thu nhập khác Đơn vị tính: Triệu đồng 2.3. Sự thay đổi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo thơng tư 128/2003/TT_BTC của Bộ Tài Chính thì bắt đầu từ năm 2004 sẽ áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% đối với các doanh nghiệp kinh doanh. Trang 78Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Dự báo 2004 Tăng doanh thu hằng năm - 14,4% -9,9% 42,9% 1,1% Phần trăm so với doanh thu Giá vốn 91,1% 86,9% 81,7% 90,4% 86,0% Chi phí bán hàng 7,6% 8,6% 14,8% 6,8% 10,4% Chi phí quản lý 1,6% 1,8% 2,6% 1,8% 2,3% Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Dự báo 2004 Doanh thu 262.865 300.813 271.058 387.311 392.615 Giá vốn 239.361 261.464 221.387 350.034 Chi phí bán hàng 20.019 25.969 40.231 26.295 Chi phí quản lý 4.269 5.531 7.046 7.149 Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Dự báo 2004 Thu nhập HĐTC 1.997 2.318 1.261 4.708 4.340 Chi phí HĐTC 6.213 6.384 5.253 6.322 5.909 Thu nhập khác 4.354 4.014 4.340 1.363 1.356 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Từ các số liệu dự báo trên ta cĩ bảng báo cáo kết quả kinh doanh dự báo trong năm 2004 như sau: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ BÁO NĂM 2004 Đơn vị tính: Triệu đồng 3. Lập bảng cân đối kế tốn dự báo: 3.1. Dự báo các khoản mục cĩ mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu: Các khoản mục cĩ mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu bao gồm: tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, khoản phải thu, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, các khoản phải trả và các khoản nợ khác. Bảng 41 : Bảng tổng hợp các khoản mục cĩ mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu Đơn vị tính: Triệu đồng  Trang 79CHỈ TIÊU MÃ SỐ NĂM 2004 Tổng doanh thu 01 392.615 Các khoản giảm trừ (0,1% Doanh thu) 03 393 1. Doanh thu thuần ( 10=01-03 ) 10 392.222 2. Giá vốn hàng bán 11 337.767 3. Lợi nhuận gộp ( 20=10-11 ) 20 54.456 4. Chi phí bán hàng 21 40.832 5. Chi phí quản lý 22 9.030 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD ( 30=20-21-21 ) 30 4.594 7. Thu nhập HĐTC 31 4.340 8. Chi phí HĐTC 32 5.909 Trong đĩ: Chi phí lãi vay 33 5.909 9. Lợi nhuận HĐTC ( 40=31-32 ) 40 (1.569) 10. Thu nhập khác 41 1.356 11. Chi phí khác 42 - 12. Lợi nhuận khác ( 50= 41-42 ) 50 1.356 13. Tổng lợi nhuận trước thuế ( 60=30+40+50 ) 60 4.381 14. Thuế TNDN (28% lợi nhuận trước thuế) 70 1.227 15. Lợi nhuận sau thuế 80 3.154 Khoản mục Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Doanh thu 262.865 300.813 271.058 387.311 392.615 Tiền 1.596 2.257 1.747 2.293 Đầu tư ngắn hạn - - - 2.000 Khoản phải thu 46.278 25.354 79.887 77.810 Chi phí XDCBDD 4.127 4.597 4.112 4.720 Các khoản phải trả 11.386 - 42.722 58.391 Nợ khác 177 2.462 11.215 441 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Bảng 42 : Bảng dự báo các khoản mục cĩ mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu Dựa vào 2 bảng trên ta cĩ các giá trị dự báo vào năm 2004 như sau: Tiền: Đầu tư ngắn hạn: Khoản phải thu: Chi phí XDCBDD: Các khoản phải trả: Nợ khác: 0,6% * 392.615 = 2.356 triệu đồng 0,5% * 392.615 = 2.027 triệu đồng 20,1% * 392.615 = 78.719 triệu đồng 1,2% * 392.615 = 4.751 triệu đồng 15,4% * 392.615 = 60.536 triệu đồng 2,1% * 392.615 = 8.245 triệu đồng 3.2. Dự báo về hàng tồn kho: Hàng tồn kho được dự báo bằng cách tính giá trị hàng tồn kho theo tỷ lệ phần trăm so với giá vốn hàng bán và tiến hành hồi quy để cĩ được tỷ lệ cho năm 2004. Bảng 43 : Bảng dự báo hàng tồn kho  Đơn vị tính: Triệu đồng Như vậy giá trị hàng tồn kho năm 2004 là: 4,3% * 337.767 = 14.490 triệu đồng 3.3. Sự thay đổi tài sản lưu động khác: Tài sản lưu động khác cĩ giá trị tương đối nhỏ, do đĩ được dự báo bằng cách lấy giá trị trung bình cộng của 2 năm 2002 và 2003 làm giá trị cho năm tiếp theo. Như vậy tài sản lưu động khác vào năm 2004 sẽ là: (1.042 + 870) = 956 triệu đồng 3.4. Sự thay đổi tài sản cố định: Trong năm 2004 doanh nghiệp xây dựng hồn thành và đưa vào sử dụng kho Định Thành và kho Tây Phú, khách sạn An Hải Sơn, trang bị các thiết bị, máy mĩc, xe cho khách sạn An Hải Sơn, Đơng Xuyên và mua thêm máy mĩc cho xí nghiệp chế biến với Trang 80Khoản mục Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Dự báo Phương pháp dự báo Phần trăm so với doanh thu Tiền 0,6% 0,8% 0,6% 0,6% 0,6% Hồi quy Đầu tư ngắn hạn 0,0% 0,0% 0,0% 0,5% 0,5% Bằng năm 2003 Khoản phải thu 17,6% 8,4% 29,5% 20,1% 20,1% Bằng năm 2003 Chi phí XDCBDD 1,6% 1,5% 1,5% 1,2% 1,2% Bằng năm 2003 Các khoản phải trả 4,3% 0,0% 15,8% 15,1% 15,4% Trung bình cộng 2 năm 2002 và 2003 Nợ khác 0,1% 0,8% 4,1% 0,1% 2,1% Hồi quy Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Dự báo Hàng tồn kho 6.353 6.605 11.073 10.890 Giá vốn 239.361 261.464 221.387 350.034 337.767 Phần trăm so với giá vốn 2,7% 2,5% 5,0% 3,1% 4,3% PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy tổng giá trị ước tính khoản 11.000 triệu đồng, giá trị khấu hao trong năm khoản 2.000 triệu đồng. Như vậy giá trị tài sản cố định rịng trong năm 2004 được tính như sau: Bảng 44 : Bảng dự báo TSCĐ rịng năm 2004 Đơn vị tính: Triệu đồng 3.5. Sự thay đổi chi phí trả trước dài hạn: Trong năm 2004 chi phí trả trước dài hạn khơng tăng thêm và doanh nghiệp tiếp tục phân bổ 274 triệu đồng chi phí trả trước dài hạn vào chi phí trong kỳ, do đĩ chi phí trả trước dài hạn cịn lại vào năm 2004 sẽ là: 405 – 274 = 131 triệu đồng. 3.6. Sự thay đổi của khoản mục lương và các khoản phải trả khác: Khoản mục này được dự báo bằng cách hồi quy giá trị qua 4 năm từ 2000 – 2003 để dự báo giá trị trong năm 2004, ta cĩ kết quả dự báo là: 2.583 triệu đồng. 3.7. Sự thay đổi các quỹ: Doanh nghiệp hoạt động nếu cĩ lãi sẽ thực hiện trích lập các quỹ theo tỷ lệ như sau: · · · Quỹ đầu tư phát triển: mức trích lập là 42% lợi nhuận sau thuế. Quỹ dự phịng tài chính: mức trích lập là 8% lợi nhuận sau thuế. Quỹ trợ cấp mất việc làm: mức trích lập là 5% lợi nhuận sau thuế. Ước tính trong năm sẽ chi khoản 35 triệu đồng. Từ những thơng tin trên ta cĩ kết quả dự báo sau: Bảng 45 : Bảng dự báo các quỹ:  Đơn vị tính: Triệu đồng Quỹ khen thưởng, phúc lợi: cũng được trích từ lợi nhuận sau thuế, nhưng mức trích lập khơng theo tỷ lệ phần trăm lợi nhuận sau thuế mà được tính như sau: Mức trích lập quỹ khen thưởng = Lương bình quân thực tế * 2 * Số lượng cơng nhân viên. Trang 81Chỉ tiêu Mức trích lập Năm 2003 Tăng trong năm Giảm trong năm Giá trị dự báo (1) (2) (3) (4)=(2)*LN sau thuế năm 2004 (5) (6)=(3)+(4)-(5) Lợi nhuận sau thuế năm 2004 3.154 Quỹ đầu tư phát triển 42% 1.514 1.325 - 2.839 Quỹ dự phịng tài chính 8% 448 252 - 700 Quỹ trợ cấp mất việc 5% 104 158 35 227 Chỉ tiêu STT Số tiền Giá trị TSCĐ rịng năm 2003 1 54.985 Mua mới, xây dựng mới 2 11.000 Khấu hao năm 2004 3 2.000 TSCĐ rịng năm 2004 (4=1+2-3) 4 63.985 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Được biết số lượng nhân viên ước tính vào năm 2004 là 378 người. Để dự báo ta sử dụng mức lương kế hoạch năm 2004 là 1.300.000 đồng. Trong năm doanh nghiệp dự định sẽ chi khoản 144 triệu đồng để khen thưởng. Như vậy quỹ khen thưởng, phúc lợi năm 2004 sẽ được tính như sau: Bảng 46 : Bảng dự báo quỹ khen thưởng, phúc lợi Đơn vị tính: Triệu đồng 3.8. Sự thay đổi nguồn vốn kinh doanh: Nguồn vốn kinh doanh trong năm 2004 được dự báo sẽ bằng nguồn vốn kinh doanh năm 2003 là 26.576 triệu đồng cộng với phần cịn lại của lợi nhuận sau thuế năm 2004 sau khi trích lập quỹ là 437 triệu đồng, như vậy giá trị dự báo vào năm 2004 sẽ là 27.013 triệu đồng. Ngồi ra, được biết trong năm 2004 cơng ty sẽ khơng tăng thêm các khoản đầu tư tài chính dài hạn, vay dài hạn và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 3.9. Sự thay đổi khoản mục vay ngắn hạn: Khoản mục vay ngắn hạn sẽ được dự báo bằng cách cân đối giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn trong năm 2004, phần chênh lệch này sẽ là nguồn vốn thiếu hụt mà doanh nghiệp phải huy động ở bên ngồi. Từ các phân tích trên ta cĩ bảng cân đối kế tốn dự báo trong năm 2004 như sau: Trang 82Chỉ tiêu STT Số tiền Quỹ khen thưởng, phúc lợi năm 2003 1 1.601 Lương bình quân kế hoạch năm 2004 2 1,3 Số lượng nhân viên năm 2004 3 378 Tăng trong năm (4)=(2)*2*(3) 4 983 Giảm trong năm 5 144 Quỹ khen thưởng, phúc lợi năm 2003 (6)=(1)+(4)-(5) 6 2.439 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN DỰ BÁO NĂM 2004 Đơn vị tính: Triệu đồng Trang 83CHỈ TIÊU MÃ SỐ NĂM 2004 TÀI SẢN A.TSLĐ & ĐTNH 100 98.549 I.Tiền 110 2.356 II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 2.027 III.Các khoản phải thu 130 78.719 IV.Hàng tồn kho 140 14.490 V.Tài sản lưu động khác 150 956 VI.Chi sự nghiệp 160 - B.TSCĐ & ĐTDH 200 80.816 I.Tài sản cố định rịng 210 63.985 II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 11.950 III.Chi phí XDCB dở dang 230 4.751 IV.Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn 240 - V.Chi phí trả trước dài hạn 241 131 TỔNG TÀI SẢN 250 179.365 NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả 300 136.009 I.Nợ ngắn hạn 310 101.389 1.Vay ngắn hạn 311 38.173 2.Nợ dài hạn đến hạn trả 312 - 3.Các khoản phải trả 313 60.536 4.Lương và các khoản phải trả, phải nộp khác 314 2.583 II.Nợ dài hạn 320 26.375 III.Nợ khác 330 8.245 B.Nguồn vốn chủ sở hữu 400 43.453 I.Nguồn vốn quỹ 410 40.787 1.Nguồn vốn kinh doanh 411 27.013 2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 - 3.Chênh lệch tỷ giá 413 - 4.Quỹ đầu tư phát triển 414 2.839 5.Quỹ dự phịng tài chính 415 700 6.Lợi nhuận chưa phân phối 416 - 7.Nguồn vốn đầu tư XDCB 417 10.235 II.Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 2.666 1.Quỹ dự phịng về trợ cấp mất việc làm 421 227 2.Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 2.439 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430 179.365 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy 4. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2004 Bảng 47 : Bảng dự báo các chỉ số tài chính Trang 84Chỉ tiêu ĐVT Năm 2003 Dự báo năm 2004 1.Nhĩm chỉ tiêu cơ cấu tài chính 1.1.Bố trí cơ cấu tài sản Tài sản lưu động / Tổng tài sản % 56,57 54,94 Tỷ suất đầu tư tổng quát % 43,43 45,06 1.2.Bố trí cơ cấu nguồn vốn Tỷ suất nợ % 75,60 75,77 Tỷ suất tự tài trợ % 24,40 24,23 2.Nhĩm chỉ tiêu khả năng thanh tốn 2.1.Khả năng thanh tốn trong ngắn hạn Hệ số thanh tốn hiện hành lần 0,95 0,97 Hệ số thanh tốn nhanh lần 0,84 0,83 Hệ số thanh tốn bằng tiền lần 0,04 0,04 2.2.Khả năng thanh tốn trong dài hạn Hệ số khả năng thanh tốn lãi vay lần 0,56 0,78 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu lần 3,10 3,13 3.Nhĩm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn 3.1.Luân chuyển hàng tồn kho Số vịng quay hàng tồn kho vịng 31,87 26,62 Thời gian tồn kho bình quân ngày 11 14 3.2.Luân chuyển khoản phải thu Số vịng quay khoản phải thu vịng 4,91 5,01 Kỳ thu tiền bình quân ngày 73 72 3.3.Luân chuyển vốn lưu động Số vịng quay vốn lưu động vịng 4,13 4,08 Số ngày của một vịng quay ngày 87 88 Hệ số đảm nhiệm lần 0,24 0,25 3.4.Luân chuyển vốn cố định Số vịng quay vốn cố định vịng 6,68 5,13 Số ngày của một vịng quay ngày 54 70 3.5.Luân chuyển vốn chủ sở hữu Số vịng quay vốn chủ sở hữu vịng 10,12 9,35 Số ngày của một vịng quay ngày 36 39 3.6.Luân chuyển tồn bộ vốn Số vịng quay tồn bộ vốn vịng 2,55 2,27 Số ngày của một vịng quay ngày 141 158 4.Nhĩm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời 4.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Chỉ số lợi nhuận hoạt động % 0,92 1,17 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Doanh thu % 0,70 1,12 Hệ số lãi rịng % 0,48 0,80 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Trang 85Chỉ tiêu ĐVT Năm 2003 Dự báo năm 2004 4.2.Tỷ suất sinh lời vốn lưu động Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn lưu động % 2,91 4,55 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn lưu động % 1,98 3,28 4.3.Tỷ suất sinh lời vốn cố định Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn cố định % 4,71 5,73 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn cố định % 3,20 4,13 4.4.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Tài sản % 1,80 2,54 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tài sản % 1,22 1,83 4.5.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn chủ sở hữu % 7,13 10,44 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu % 4,85 7,52 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Trang 86 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy CHƯƠNG V: NHẬN XÉT 1. Nhận xét về cơng tác quản lý và tổ chức hành chính của cơng ty: Việc tổ chức, phân bố nhân sự giữa các phịng ban rõ ràng và cĩ sự tham mưu ý kiến lẫn nhau, đặc biệt là phịng kế tốn và phịng kinh doanh đã làm cho hoạt động kinh doanh của cơng ty ngày càng tốt hơn. Bộ máy quản lý gián tiếp, lực lượng lao động sản xuất trực tiếp được phân cơng, bố trí ngày càng hợp lý hơn đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên chuyên nghiệp, cĩ trình độ chuyên mơn luơn hoạt động tích cực và hồn thành tốt nhiệm vụ. Tuy nhiên bộ máy tổ chức và quản lý của cơng ty chưa cĩ sự phân chia rõ ràng theo từng lĩnh vực hoạt động để giúp cơng ty quản lý dễ dàng và hiệu quả hơn, ngồi ra cơng ty chưa cĩ đội ngũ cán bộ nghiên cứu thị trường và trình độ lao động ở các xí nghiệp trực thuộc chưa cao do chỉ đào tạo qua sơ cấp chứ chưa cĩ trình độ chuyên mơn. 2. Nhận xét về cơng tác kế tốn: Cơng ty luơn tuân thủ một cách triệt để các qui định và các chuẩn mực kế tốn được ban hành, luơn cĩ sự tham mưu lẫn nhau giữa kế tốn trưởng, phĩ phịng kế tốn và các nhân viên kế tốn về hạch tốn kinh tế một cách chặt chẽ và đúng chế độ. Cơng ty thường xuyên đưa nhân viên phịng kế tốn tham gia các lớp tập huấn khi cĩ chuẩn mực kế tốn mới hoặc qui định kế tốn mới ban hành. Hướng dẫn và thường xuyên tổ chức kiểm tra kế tốn tại cơng ty và các đơn vị trực thuộc về việc ghi chép, mở sổ sách kế tốn theo đúng qui định và về việc lưu trữ, bảo quản các tài liệu, sổ sách kế tốn. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các định suất, định mức tiêu hao nguyên vật liệu; lập kế hoạch tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh giúp cơng ty hoạt động hiệu quả hơn. Các nhân viên kế tốn ở các đơn vị trực thuộc cũng luơn tuân thủ các chế độ kế tốn căn cứ vào sự hướng dẫn và tham mưu của kế tốn trưởng và phĩ phịng kế tốn. Trang 87 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy 3. Nhận xét chung về tình hình tài chính của cơng ty: Bảng 48 : Bảng thống kê các chỉ số tài chính từ năm 2000 - 2003 Trang 88Chỉ tiêu ĐVT Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 1.Nhĩm chỉ tiêu cơ cấu tài chính 1.1.Bố trí cơ cấu tài sản Tài sản lưu động / Tổng tài sản % 67,37 48,19 68,19 56,57 Tỷ suất đầu tư tổng quát % 32,63 51,81 31,81 43,43 Tỷ suất đầu tư tài sản cố định % 23,06 44,07 28,10 33,14 Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn % 4,57 1,37 0,72 7,20 1.2.Bố trí cơ cấu nguồn vốn Tỷ suất nợ % 74,16 66,93 73,82 75,60 Tỷ suất tự tài trợ % 25,84 33,07 26,18 24,40 2.Nhĩm chỉ tiêu tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn 2.1.Tình hình thanh tốn 2.1.1.Khoản phải thu / Tài sản lưu động % 84,45 74,27 86,07 83,64 2.1.2.Khoản phải thu / Khoản phải trả % 92,48 95,66 98,39 79,25 2.2.3.Khoản phải trả / Tài sản lưu động % 91,31 77,64 87,47 105,55 2.2.Khả năng thanh tốn 2.2.1.Khả năng thanh tốn trong ngắn hạn Vốn luân chuyển triệu đồng 5.005 10.238 22.958 4.767 Hệ số thanh tốn hiện hành lần 1,10 1,42 1,32 0,95 Hệ số thanh tốn nhanh lần 0,96 1,14 1,16 0,84 Hệ số thanh tốn bằng tiền lần 0,03 0,09 0,02 0,04 2.2.2.Khả năng thanh tốn trong dài hạn Hệ số khả năng thanh tốn lãi vay lần -0,13 0,59 0,41 0,56 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu lần 2,87 2,02 2,82 3,10 Tỷ lệ thanh tốn với ngân sách nhà nước % 208,67 94,63 75,51 111,63 3.Nhĩm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn 3.1.Luân chuyển hàng tồn kho Số vịng quay hàng tồn kho vịng 16,77 40,36 25,05 31,87 Thời gian tồn kho bình quân ngày 21 9 14 11 3.2.Luân chuyển khoản phải thu Số vịng quay khoản phải thu vịng 7,01 8,29 5,15 4,91 Kỳ thu tiền bình quân ngày 51 43 70 73 3.3.Luân chuyển vốn lưu động Số vịng quay vốn lưu động vịng 4,80 6,60 4,20 4,10 Số ngày của một vịng quay ngày 74 55 85 87 Hệ số đảm nhiệm lần 0,207 0,152 0,237 0,242 3.4.Luân chuyển vốn cố định Số vịng quay vốn cố định vịng 10,70 9,23 6,68 6,68 Số ngày của một vịng quay ngày 34 39 54 54 3.5.Luân chuyển vốn chủ sở hữu Số vịng quay vốn chủ sở hữu vịng 16,38 13,14 9,05 10,12 Số ngày của một vịng quay ngày 22 27 40 36 3.6.Luân chuyển tồn bộ vốn Số vịng quay tồn bộ vốn vịng 3,33 3,84 2,58 2,55 Số ngày của một vịng quay ngày 108 94 139 141 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Qua tồn bộ quá trình phân tích trên đã giúp chúng ta cĩ cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính của Cơng ty Du Lịch An Giang như sau: Thứ nhất: Về cơ cấu tài chính Nhìn chung qua 4 năm từ năm 2000 – 2003 qui mơ của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, trong đĩ: Về cơ cấu tài sản: Tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn cĩ xu hướng giảm xuống, tuy nhiên các khoản phải thu giảm chậm và luơn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản lưu động, chứng tỏ mặc dù doanh nghiệp cĩ cố gắng trong việc thu hồi nợ nhưng lượng vốn bị tồn đọng trong khâu thanh tốn vẫn cịn nhiều, cơng ty cần đưa lượng vốn bị chiếm dụng này vào đầu tư kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp cĩ xu hướng tăng dần, điều này thể hiện sự chú trọng của cơng ty vào đầu tư đổi mới tài sản giúp cho cơ sở vật chất của doanh nghiệp ngày càng tăng cường và qui mơ về năng lực sản xuất ngày càng mở rộng. Do doanh nghiệp đang trong thời kỳ đổi mới nên đây là sự thay đổi hợp lý. Về cơ cấu nguồn vốn: Nguồn tài trợ qua các năm đều cĩ xu hướng tăng cả về vốn chủ sở hữu lẫn vốn vay. Tuy nhiên nếu xét về mặt kết cấu thì tỷ suất nợ của doanh nghiệp cĩ xu hướng tăng nhanh, như vậy để đẩy nhanh tốc độ tăng của lợi nhuận doanh nghiệp đã sử dụng địn cân nợ, tức là vay và chiếm dụng vốn nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, điều này cũng cĩ nghĩa là mức độ rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao. Ngược với sự gia tăng của tỷ suất nợ thì tỷ suất tự tài trợ lại cĩ chiều hướng giảm, chứng tỏ tính tự chủ trong kinh doanh của doanh nghiệp giảm. Nhìn chung cơ cấu nguồn vốn của cơng ty hiện nay chưa hợp lý lắm, bằng chứng là trong năm Trang 89Chỉ tiêu ĐVT Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 4.Nhĩm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh 4.1.Tỷ trọng giá vốn trong doanh thu % 91,06 88,11 81,75 90,44 4.2.Tỷ trọng chi phí bán hàng trong doanh thu % 7,62 8,75 14,86 6,79 4.3.Tỷ trọng chi phí quản lý trong doanh thu % 1,62 1,86 2,60 1,85 4.4. Hiệu suất sử dụng chi phí lần 0,997 1,013 1,008 1,009 5.Nhĩm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời 5.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Chỉ số lợi nhuận hoạt động % -0,31 1,27 0,79 0,92 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Doanh thu % -0,85 0,94 0,92 0,70 5.2.Tỷ suất sinh lời vốn lưu động Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn lưu động % -4,09 6,20 3,87 2,91 5.3.Tỷ suất sinh lời vốn cố định Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn cố định % -9,06 8,71 6,13 4,71 5.4.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Tài sản % -2,82 3,62 2,37 1,80 5.5.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn chủ sở hữu % -13,87 12,39 8,31 7,13 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy 2003 cĩ một phần nguồn vốn ngắn hạn được cơng ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn dẫn tới sự mất cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, đồng thời làm tăng áp lực thanh tốn nợ ngắn hạn. Thứ hai: Về tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn Tình hình thanh tốn của doanh nghiệp khơng khả quan lắm. Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng ít hơn các khoản phải trả. Doanh nghiệp cĩ cố gắng trong việc thu hồi nợ, tuy nhiên tỷ trọng khoản phải thu trong tổng tài sản lưu động lại cĩ chiều hướng tăng, do đĩ doanh nghiệp cần tiếp tục đề ra các giải pháp hữu hiệu hơn nữa để đẩy nhanh tốc độ thu hồi nợ. Các khoản phải trả tăng rất nhanh, cho thấy yêu cầu thanh tốn của doanh nghiệp ngày càng tăng. Khả năng thanh tốn của cơng ty cũng cĩ chiều hướng giảm, trong đĩ cần đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh tốn bằng tiền vì chỉ số này rất thấp, mức độ đảm bảo nợ vay bằng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng giảm. Mặc dù khả năng thanh tốn trong năm 2003 khơng tốt bằng so với năm 2001 và 2002 nhưng doanh nghiệp vẫn cĩ thể đảm bảo đủ khả năng thanh tốn lãi vay và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Thứ ba: Về hiệu quả sử dụng vốn Dựa vào việc phân tích tốc độ luân chuyển vốn kết hợp với tỷ suất sinh lời các loại vốn ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cĩ xu hướng giảm, thời hạn thu tiền của doanh nghiệp ngày càng dài hơn, chứng tỏ khả năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng và doanh nghiệp khĩ cĩ điều kiện tích luỹ. Tuy nhiên cơng tác quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp rất tốt giúp cơng ty tiết kiệm được tương đối vốn dự trữ hàng tồn kho, giải phĩng vốn dự trữ để đưa vốn vào sản xuất kinh doanh gĩp phần tăng lợi nhuận của cơng ty khi đang hoạt động cĩ lãi. Cuối cùng là về hiệu quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu của cơng ty cĩ sự tăng trưởng tương đối nhanh, trong đĩ tăng cao nhất là vào năm 2003 đạt 387.311 triệu đồng, tương ứng là tăng 42,89% so với năm 2002. Đặc biệt doanh thu do xuất khẩu tăng mạnh, chứng tỏ cơng ty đã khơng ngừng đàm phán, tích cực tìm kiếm mở rộng các mối quan hệ kinh tế nhằm gia tăng xuất khẩu, đồng thời cũng thể hiện chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, tạo được uy tín trên thương trường. Hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp ngày càng tốt hơn gĩp phần nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên tỷ trọng giá vốn trong tổng doanh thu vẫn cịn cao mà chủ yếu là do trong giai đoạn này doanh nghiệp đầu tư xây dựng mới và nâng cấp hệ thống nhà hàng, khách sạn nhằm thu hút khách hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động du lịch nên khoản chi phí khấu hao tài sản cố định tính vào giá vốn rất cao, đây là khoản chi phí khơng thể tránh khỏi trong giai đoạn đầu các cơ sở mới đi vào hoạt động, nhưng trong những năm Trang 90 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy tiếp theo những cơ sở này sẽ mang lại lợi ích cho cơng ty; ngồi ra giá vốn tăng cịn do sự gia tăng giá vốn ở mảng thương mại. Do đĩ trong những năm tiếp theo để giảm giá vốn doanh nghiệp cần cĩ những biện pháp giảm giá vốn của mặt hàng gạo giúp tăng lợi nhuận của cơng ty. Lợi nhuận của cơng ty cũng cĩ chiều hướng tăng mặc dù chịu sự tác động tương đối lớn của hoạt động tài chính. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn, tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu vẫn cịn thấp, do đĩ trong những năm tới doanh nghiệp cần cĩ những biện pháp giúp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhằm gĩp phần nâng cao lợi nhuận. Trang 91 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Trang 92 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy PHẦN KẾT LUẬN: 1. Giải pháp - Kiến nghị: Trong quá trình thực tập và nghiên cứu về tình hình tài chính tại Cơng ty Du Lịch An Giang, em xin đề xuất một số kiến nghị và giải pháp như sau: 1.1. Về tình hình huy động vốn: Dựa vào kết quả phân tích ta nhận thấy hiện nay Cơng ty Du Lịch An Giang đang sử dụng một cơ cấu vốn với nguồn tài trợ chủ yếu từ vốn vay do nguồn vốn tự cĩ của cơng ty cịn hạn chế. Như vậy để nhằm mục đích tối đa hố lợi nhuận cơng ty đã sử dụng địn cân nợ. Việc sử dụng địn cân nợ sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu khi doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả, nhưng đồng thời cũng làm gia tăng rủi ro cho nguồn vốn của doanh nghiệp và cĩ thể dẫn đến tình trạng doanh nghiệp mất khả năng chi trả. Do đĩ trong những năm tới để giảm bớt rủi ro cơng ty nên giảm bớt nguồn vốn vay và thay vào đĩ là nhanh chĩng thu hồi các khoản nợ để đưa vốn vào sản xuất. 1.2. Về tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn: Cơng ty cần cải thiện hơn nữa tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn, đặc biệt là khả năng thanh tốn bằng tiền. Để thực hiện được điều đĩ cơng ty cần phải quản trị tốt tiền mặt và các khoản phải thu. Việc quản trị tốt các khoản mục này một mặt giúp cơng ty giảm lượng vốn bị ứ đọng, vốn bị chiếm dụng, mặt khác cĩ thể tận dụng các khoản vốn này một cách hiệu quả hơn vào sản xuất hoặc dùng để đáp ứng một cách kịp thời việc thanh tốn tránh tình trạng thanh tốn chậm trễ làm mất lịng tin đối với các nhà cho vay. Quản trị khoản phải thu: Để quản trị tốt các khoản phải thu cơng ty phải cĩ chính sách tín dụng tốt, chính sách tín dụng liên quan đến mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu. Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố: Tiêu chuẩn bán chịu, thời hạn bán chịu, thời hạn chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu. Việc hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu hoặc mở rộng thời hạn bán chịu, hay tăng tỷ lệ chiết khấu đều cĩ thể làm cho doanh thu và lợi nhuận tăng, đồng thời kéo theo các khoản phải thu, cùng với những chi phí đi kèm các khoản phải thu này cũng tăng và cĩ nguy cơ phát sinh nợ khĩ địi. Do đĩ cơng ty khi quyết định thay đổi một yếu tố nào cũng cần cân nhắc, so sánh giữa lợi nhuận mà doanh nghiệp cĩ thể cĩ được với mức rủi ro do gia tăng nợ khơng thể thu hồi mà doanh nghiệp phải đối mặt để cĩ thể đưa ra chính sách tín dụng phù hợp. Ngồi ra, cơng ty cần chú ý đến việc phân tích uy tín của khách hàng trước khi quyết định cĩ nên bán chịu cho khách hàng đĩ hay khơng. Trang 93 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Theo dõi các khoản phải thu thường xuyên để xác định đúng thực trạng của chúng và đánh giá tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền. Nhận diện những khoản tín dụng cĩ vấn đề và thu thập những tín hiệu để quản lý những khoản hao hụt. Cĩ sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng. Quản trị tiền mặt: Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt bằng cách tăng tốc độ thu hồi cheque và giảm tốc độ thanh tốn, tức là gia tăng khoảng thời gian giữa thời điểm phát hành cheque và thời điểm cheque được xuất trình. Đem lại cho khách hàng những khoản lợi để khuyến khích họ sớm trả nợ. Áp dụng những chính sách chiết khấu đối với những khoản thanh tốn trước hay đúng hạn vì nợ được thanh tốn tốt thì tiền đưa vào càng nhanh. Lập lịch trình luân chuyển tiền mặt để luân chuyển tiền mặt hiệu quả giữa doanh nghiệp và ngân hàng. Lựa chọn phương thức chuyển tiền phù hợp, đúng thời hạn yêu cầu, chi phí khơng cao. Hoạch định ngân sách tiền mặt, thiết lập mức tồn quỹ tiền mặt. Đầu tư các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi bằng cách mua chứng khốn ngắn hạn cho tới khi tiền được huy động vào kinh doanh. 1.3. Giảm bớt tỷ trọng các loại tài sản cố định khơng cần dùng, khơng đảm bảo kỹ thuật và năng lực sản xuất: Đối với tài sản cố định chưa dùng cơng ty nên nhanh chĩng đưa vào lắp đặt và vận hành nhằm phục vụ sản xuất. Đối với tài sản cố định khơng cần dùng cơng ty cĩ thể điều chuyển nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc của cơng ty nếu cĩ nhu cầu về tài sản đĩ, hoặc cơng ty cĩ thể cho thuê, nhượng bán nhằm nhanh chĩng thu hồi vốn. Đối với các tài sản cố định chờ thanh lý cơng ty cần nhanh chĩng tăng cường cơng tác thanh lý các tài sản này nhằm thu hồi vốn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. 1.4. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của cơng ty: Nâng cao khả năng sinh lời của cơng ty cụ thể là nâng cao doanh thu, lợi nhuận và nâng cao khả năng sinh lời trên vốn sản xuất kinh doanh. Để nâng cao khả năng sinh lời thì biện pháp hữu hiệu hơn cả là phải gia tăng lợi nhuận. Việc gia tăng lợi nhuận chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố chủ yếu là doanh thu và chi phí. Như vậy để gia tăng lợi nhuận cơng ty phải tăng doanh thu và giảm chi phí. Một số biện pháp giúp tăng lợi nhuận: Các phịng ban của cơng ty cần cĩ các bộ phận quản lý riêng biệt theo từng lĩnh vực hoạt động để thuận tiện trong việc quản lý, dễ dàng phát hiện những sai sĩt và cĩ những Trang 94 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy giải pháp thích hợp cũng như hoạch định những chiến lược cụ thể hơn, giúp doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả hơn. Doanh nghiệp cần cĩ đội ngũ nghiên cứu thị trường để cĩ thể nắm bắt kịp thời, chính xác những thơng tin về nguyên liệu, về thị trường tiêu thụ nhằm tránh những thiệt hại do sự biến động giá cả trên thị trường gây ra và giúp doanh nghiệp mở rộng thêm các mối quan hệ kinh tế. Ngồi ra cơng ty khơng nên chỉ chờ các hợp đồng xuất khẩu gạo của Tỉnh giao mà phải chủ động hơn nữa trong việc tìm kiếm đối tác để gia tăng sản lượng xuất khẩu nhằm gia tăng doanh thu, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao uy tín của cơng ty. Hiện nay doanh thu của cơng ty cĩ tăng nhưng giá vốn cao nên lợi nhuận tăng rất ít, vì vậy để đẩy nhanh tốc độ tăng của lợi nhuận cơng ty khơng chỉ tăng doanh thu mà cịn cần phải quản lý tốt chi phí và giá thành hơn bằng cách nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo các phịng ban, ngồi ra cơng ty cũng cần sắp xếp lại nhân sự, giảm bớt lượng nhân viên thừa ở mảng du lịch để từ đĩ giảm bớt chi phí tiền lương. 1.5. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực: Theo số liệu thống kê hiện nay tỷ lệ nhân viên của cơng ty cĩ trình độ đại học là 14,66%, cao đẳng là 1,44%, trung cấp là 12,26%, sơ cấp là 8,65% và lao động khác là 62,98%. Như vậy trình độ lao động hiện nay của cơng ty vẫn chưa cao, do đĩ việc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên mơn cho cán bộ quản lý, nhân viên và bồi dưỡng tay nghề cho cơng nhân là việc mà doanh nghiệp cần quan tâm nhiều hơn, bởi vì đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào thì con người luơn là nguồn lực cĩ giá trị nhất và là yếu tố quan trọng cĩ tác động trực tiếp đến sự thành bại của doanh nghiệp. Ngồi ra Ban Giám Đốc cơng ty nên đưa ra các chính sách cụ thể để khích lệ sự nhiệt tình, khả năng sáng tạo trong cơng việc, cơng ty cũng cần quan tâm đến cơng tác tuyển chọn nhân sự nhằm tuyển chọn được những người cĩ năng lực, phát triển họ để người lao động cĩ thể đáp ứng những địi hỏi về trình độ vào cơng việc. 2. Kết luận: Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế và xu thế hội nhập, hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng trở thành mục tiêu lâu dài cần đạt tới của các doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện ở nhiều mặt và phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đĩ vấn đề tài chính là một trong những yếu tố hết sức quan trọng. Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản lý cĩ cái nhìn tồn diện về tình hình tài chính, chẩn đốn một cách đúng đắn những “căn bệnh” của doanh nghiệp, từ đĩ cho “toa thuốc” hữu dụng và dự đốn được hệ quả tài chính từ các hoạt động của mình. Mặt khác đối với các nhà đầu tư và chủ nợ của doanh nghiệp thì đây là những nguồn thơng tin cĩ giá trị, ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định đầu tư của họ. Trang 95 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy Qua tồn bộ quá trình phân tích về tình hình tài chính của Cơng ty Du Lịch An Giang, nhìn chung cơng ty hoạt động kinh doanh hiệu quả, tuy nhiên tình hình tài chính chưa tốt lắm. Do đĩ trong các năm kế tiếp cơng ty nên chú trọng để khắc phục những yếu kém để nâng cao chất lượng, uy tín của cơng ty, giúp cơng ty đứng vững và phát triển trong tương lai. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Vũ Duy đã hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và làm luận văn, cảm ơn các cơ chú, anh chị tại phịng Kế tốn_Tài vụ Cơng ty Du Lịch An Giang đã cung cấp tư liệu và thơng tin để giúp em hồn thành bài luận văn tốt nghiệp này. --------------- ---------------- Trang 96 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG  GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nxb. Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh, 2000. 2. Nguyễn Tấn Bình, Phân tích quản trị tài chính, Nxb. Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh, 2002. 3. Phạm Văn Dược - Đặng Kim Cương, Kế tốn quản trị và phân tích kinh doanh, Nxb. Thống kê, 2000. 4. Huỳnh Lợi, Kế tốn quản trị, Nxb. Thống kê, 2003 5. Huỳnh Đức Lộng, Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, Nxb. Thống kê, 1997. 6. Nguyễn Năng Phúc, Phân tích kinh tế doanh nghiệp, Nxb. Tài chính, 2003 7. Josette Peyrard (Người dịch: Đỗ Văn Thận), Phân tích tài chính doanh nghiệp, Nxb. Thống kê, 1999 Trang 97 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CƠNG TY DU LỊCH AN GIANG GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC  PHÓ GIÁM ĐỐC P. TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH  P. KẾ TOÁN - TÀI VỤ  P. KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ  P. ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG  P.XUẤT NHẬP KHẨU  CHI NHÁNH TP.HCM Trung tâm dịch vụ du lịch  Các khách sạn  Các khu du lịch  XN Chế Biến Nông Sản xuất khẩu  Các Xí Nghiệp Thu Mua Trang 37 Bảng 10 : Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải thu: Đồ thị 6: Đồ thị khoản phải thu  Đơn vị tính: Triệu đồng 90.000 80.000 Tri ệ u đồng  80.688  78.511 70.000 60.000 50.000 40.000 30.000 20.000 10.000 -  46.934  25.828 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Khoản phải thu  Đường hồi qui  Trang 37 Các khoản phải thu NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 Tỷ trọng trong tổng tài sản CHÊNH LỆCH Các khoản phải thu NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 2000 2001 2002 2003 Tuyệt đối Tương đối Các khoản phải thu NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 2000 2001 2002 2003 00-01 01-02 02-03 00-01 01-02 02-03 I.Các khoản phải thu 46.278 25.354 79.887 77.810 56,10% 35,13% 58,10% 46,90% (20.923) 54.533 (2.077) -45,21% 215,08% -2,60% 1.Phải thu của khách hàng 26.867 23.721 34.782 7.495 32,57% 32,87% 25,30% 4,52% (3.146) 11.061 (27.287) -11,71% 46,63% -78,45% 2.Trả trước cho người bán 2.280 300 - 827 2,76% 0,42% - 0,50% (1.980) (300) 827 -86,83% -100,00% ¥ 3.Thuế GTGT được khấu trừ 469 461 2.004 2.777 0,57% 0,64% 1,46% 1,67% (8) 1.542 774 -1,69% 334,40% 38,62% 4.Phải thu nội bộ 11.386 - 42.274 58.391 13,80% - 30,75% 35,19% (11.386) 42.274 16.118 -100,00% ¥ 38,13% 5.Các khoản phải thu khác 5.268 865 1.122 8.319 6,39% 1,20% 0,82% 5,01% (4.403) 256 7.197 -83,58% 29,61% 641,73% 6.Dự phịng các khoản phải thu khĩ địi 6 6 (294) - 0,01% 0,01% -0,21% - - (300) 294 0,00% -5044,23% -100,00% II.Các khoản phải thu trong TSLĐ khác 656 474 800 701 0,80% 0,66% 0,58% 0,42% (182) 327 (99) -27,78% 68,92% -12,38% 1.Tạm ứng 336 261 261 156 0,41% 0,36% 0,19% 0,09% (74) (1) (105) -22,12% -0,35% -40,14% 2.Tài sản thiếu chờ xử lý 113 113 113 113 0,14% 0,16% 0,08% 0,07% - - - 0,00% 0,00% 0,00% 3.Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 208 100 427 433 0,25% 0,14% 0,31% 0,26% (108) 328 5 -52,01% 328,70% 1,28% TỔNG CỘNG 46.934 25.828 80.688 78.511 56,89% 35,79% 58,69% 47,32% (21.106) 54.859 (2.176) -44,97% 212,40% -2,70% Bảng 12 : Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải trả Đồ thị 8: Đồ thị khoản phải trả  Đơn vị tính: Triệu đồng 120.000 100.000  Triệu đồng  82.007  99.070 80.000 60.000 40.000 20.000 - 50.749  26.999 Nă m 2000 Nă m 2001 Nă m 2002 Nă m 2003 Khoản phải trả  Đường hồi qui  Trang 37 Các khoản nợ phải trả NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 Tỷ trọng trong tổng tài sản CHÊNH LỆCH Các khoản nợ phải trả NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 2000 2001 2002 2003 Tuyệt đối Tương đối Các khoản nợ phải trả NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 2000 2001 2002 2003 00-01 01-02 02-03 00-01 01-02 02-03 I.Nợ ngắn hạn 50.572 24.537 70.792 98.629 61,30% 34,00% 51,49% 59,44% (26.035) 46.255 27.837 -51,48% 188,51% 39,32% 1.Vay ngắn hạn 38.052 21.181 25.214 38.516 46,13% 29,35% 18,34% 23,21% (16.872) 4.033 13.302 -44,34% 19,04% 52,76% 2.Nợ dài hạn đến hạn trả - - - - - - - - - - - ¥ ¥ ¥ 3.Phải trả cho người bán - - 448 - - - 0,33% - - 448 (448) ¥ ¥ -100,00% 4.Người mua trả tiền trước - - - - - - - - - - - ¥ ¥ ¥ 5.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (576) 33 997 401 -0,70% 0,05% 0,72% 0,24% 609 964 (596) -105,72% 2926,61% -59,80% 6.Phải trả cơng nhân viên - - 452 160 - - 0,33% 0,10% - 452 (292) ¥ ¥ -64,61% 7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ 11.386 - 42.274 58.391 13,80% - 30,75% 35,19% (11.386) 42.274 16.118 -100,00% ¥ 38,13% 8.Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.710 3.324 1.408 1.161 2,07% 4,61% 1,02% 0,70% 1.614 (1.916) (247) 94,43% -57,64% -17,52% III.Nợ khác 177 2.462 11.215 441 0,21% 3,41% 8,16% 0,27% 2.285 8.752 (10.773) 1292,03% 355,49% -96,07% TỔNG CỘNG 50.749 26.999 82.007 99.070 61,52% 37,41% 59,64% 59,71% (23.750) 55.007 17.064 -46,80% 203,74% 20,81%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân tích tình hình tài chính tại công ty du lịch an giang.doc
Luận văn liên quan