Tên ô xử lý : Lưu
Form : PhieuBaoCao
Input : Mã số và tên lốp, số lượng nhập ,xuất và tồn kho
Output : Các thông tin về nhập, xuất và tồn kho
Table liên quan : PHIEU_NHAP, PHIEU_XUAT, PHIEU_KIEM_KE
88 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4309 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kho của cửa hàng lốp xe, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe
1. Mục tiêu và mô tả đề tài
1.1 Mục tiêu:
Một doanh nghiệp kinh doanh lốp xe có nhiều kho phân tán trên nhiều địa điểm khác nhau. Quản lý
thống nhất mô hình này không phải là việc đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp quản lý kho
truyền thống. Do đó, người ta cần tin học hóa việc quản lý kho nhằm giúp doanh nghiệp nắm bắt
được thông tin về hàng hóa sản phẩm một cách chính xác kịp thời( kiểm tra được số lượng và giá trị
hàng hóa tồn trong mỗi kho và trong tổng thể các kho, mặt hàng tồn có giá trị lớn nhất…). Từ đó,
người quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, nâng cao kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2. Phạm vi
Phạm vi nằm trong giới hạn của môn học phân tích và thiết kế hệ thống thông tin và các mục
tiêu trên
13.Mô tả:
Đây là một cửa hàng kinh doanh lốp xe, hàng được nhập về từ các nhà cung cấp và chuyên phân
phối sỉ cho các Đại Lý( được xem là khách hàng của cửa hàng) ở nhiều phạm vi tỉnh thành khác
nhau.Có thể quản lý nhiều kho cùng lúc: Bất kể lúc nào nhà doanh nghiệp cũng có thể kiểm tra được
số lượng và giá trị hàng hóa tồn trong mỗi kho và trong tổng thể các kho, mặt hàng tồn có giá trị lớn
nhất… để đưa ra các quyết định: nhập thêm hay hạn chế nhập thêm, thay đổi giá bán hợp lý…
Chương trình cung cấp cho người dùng một tài khoản đăng nhập để vào hệ thống.
Có thể kiểm tra ngay được lượng hàng còn trong kho có đủ đáp ứng yêu cầu của khách hàng, nếu
không đủ có thể luân chuyển giữa các kho.
Quản lý, theo dõi việc nhập, xuất, tồn hàng hóa, quá trình luân chuyển của mỗi mặt hàng, quá trình
sống của một hàng hóa từ lúc nhập kho đến lúc xuất kho, và có thể nhập lại kho trong trường hợp trả
hàng.
Có thể tìm kiếm theo nhiều tiêu chí: tên, ngày tháng, giá, kho, người yêu cầu, người giao…
Có thể tìm kiếm phiếu nhập/xuất theo nhiều điều kiện khác nhau như: khoảng thời gian tạo phiếu
nhập/xuất, số phiếu nhập/xuất, nhập để bán cho ai…
Hàng hóa được nhập về và lưu vào kho theo từng lô hàng. Mỗi mặt hàng đều có quy định về số
lượng hàng trong một lô. Mỗi đợt hàng nhập về đều nhập một phiếu nhập hàng trên có đầy đủ thông
tin về đợt nhập hàng đó bao gồm: ngày nhập kho, kho được nhập, tên nhà cung cấp và nhân viên ký
nhận việc nhập, từng mặt hàng với số lượng lô nhập. Các lô hàng của cùng mặt hàng trong đợt đó sẽ
có ngày hết hạn giống nhau. Sau khi nhập xong, nhân viên sẽ đánh mã số phân biệt cho từng lô để
dễ quản lý.
Phiếu nhập kho :
Khi nhập tên nhà cung cấp, trước tiên, nhân viên lập phiếu cần kiểm tra thử mã số nhà cung cấp này
đã có trong danh sách các nhà cung cấp chưa, nếu có rồi thì chọn nhà cung cấp đó, còn nếu không
thì phải làm thủ tục thêm nhà cung cấp mới vào danh sách các nhà cung cấp
Sau đó nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của những chiếc lốp mới được nhập về như trong bảng
chi tiết trên phiếu nhập.
Nếu muốn tạo một phiếu nhập mới thì người dùng nhấn vào nút Tao Moi trên màn hình.
Có thể xuất phiếu nhập bằng cách nhấn vào nút InPKK trên màn hình.
Bên cạnh đó còn có công việc tạo phiếu bảo hành cho từng mặt hàng, có ngày bắt đầu bảo hành và
ngày kết thúc bảo hành :
Nhân viên lập phiếu bảo hành phải điền đầy đủ thông tin đã có sẵn trong phiếu bảo hành.
Mã số phiếu bảo hành máy sẽ tự động cấp, mã số kho sẽ được chọn theo danh sách kho đã có sẵn
trong hệ thống. Có thể tạo phiếu bảo hành mới hay in phiếu bảo hành tùy người dùng chọn lựa theo
các chức năng có sẵn trên màn hình.
Tương tự như nhập hàng, mỗi đợt xuất hàng sẽ lập một phiếu xuất hàng, trên đó có đầy đủ thông tin
về đợt xuất hàng đó bao gồm: ngày xuất kho, tên kho xuất, tên đại lý và nhân viên ký nhận việc
xuất, từng mặt hàng với số lượng lô nhập và danh sách chi tiết mã số các lô đã xuất. Có thể xem
phiếu xuất kho như là một hóa đơn bằng cách bổ sung thêm số lượng lốp và đơn giá của từng lốp.
Phiếu xuất kho :
Khi phân phối cho các Đại Lý thì ngoài việc nhân viên cập nhật các thông tin về phiếu xuất kho còn
phải kiểm tra các thông tin về Đại Lý: tên, địa chỉ, điện thoại. Vì đây là những đại lý – khách hàng
thường xuyên của cửa hàng nên trước tiên phải kiểm tra đại lý này đã có trong danh sách các đại lý
của cửa hàng chưa, nếu chưa có thì thêm mới đại lý này vào danh sách đại lý của cửa hàng để việc
quản lý các đại lý được dễ hơn.
Cửa hàng muốn hệ thống có thể báo cáo số lượng hàng tồn của mỗi mặt hàng trong một kho tại một
thời điểm bất kỳ để cửa hàng kịp thời xử lý.
Phiếu kiểm kê :
Nếu muốn kiểm kê loại lốp nào còn tồn lại trong kho với số lượng là bao nhiêu thì khóa mọi hoạt
động giao dịch kho của loại lốp đó. Kiểm kê xong mới cho phép mở các giao dịch đã bị đóng để tiếp
tục nhập, xuất kho.
Trong phiếu kiểm kê sẽ có một bảng cho người dùng nhập vào với số thứ tự các loại lốp còn tồn lại
trong kho với số lượng là bao nhiêu. Người lập phiếu này sẽ chọn mã số của mình, lúc này cũng sẽ
xuất hiện tên người lập phiếu. Nhân viên có thể in (lưu) lại kết quả này bằng cách nhấn vào nút “In”
rồi báo cáo doanh nghiệp biết để mà kịp thời xử lý.
Hàng tháng thì có bảng thống kê báo cáo về thông tin hàng hóa trong từng kho. Báo cáo số lượng
hàng hóa theo chủng loại, số lượng xuất, nhập, tồn kho:
2. Phân tích
2.1 Phát hiện thực thể
1) Thực thể : LOP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chiếc lốp trong kho của cửa hàng .
- Các thuộc tính : mslop, dacdiem.
2) Thực thể : LOAI_LOP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hiệu lốp có trong cửa hàng.
- Các thuộc tính : msloailop, tenloailop.
3) Thực thể : NUOC_SX
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nước sản xuất ra loại lốp trong kho của cửa hàng.
- Các thuộc tính : msnsx, tennsx.
4) Thực thể : KHO
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một kho chứa lốp của cửa hàng.
- Các thuộc tính : mskho, tenkho, diachikho.
5) Thực thể : NHA_CC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp lốp cho cửa hàng.
- Các thuộc tính : msncc, tenncc, diachincc, diachincc, dienthoaincc.
6) Thực thể : NHAN_VIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong quá trình nhập, xuất và kiểm kê hàng
hóa.
- Các thuộc tính : msnv, ten, diachinv, dienthoainv.
7) Thực thể : PHIEU_NHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập hàng của một kho nào đó trong quá trình nhập hàng
về kho.
- Các thuộc tính : mspn, ngaynhap.
8) Thực thể : PHIEU_XUAT
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất của một kho nào đó trong quá trình phân phối hàng
cho các đại lý.
- Các thuộc tính : mspx, ngayxuat.
9) Thực thể : PHIEU_KIEM_KE
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê số lượng hàng hóa còn tồn lại trong kho
hàng.
- Các thuộc tính : mspkk, ngaykk.
10) Thực thể : PHIEU_BAO_HANH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu bảo hành của một chiếc lốp trong kho.
- Các thuộc tính : mspbh, ngaybd, ngaykt, mslop.
11) Thực thể : DAI_LY
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một đại lý - khách hàng của cửa hàng.
- Các thuộc tính : msdl, tendl, diachidl, dienthoaidl.
2.2 Mô hình ERD
LOAI_LOP
msloailop
tenloailop
NUOC_SX
msnsx
tennsx
NHAN_VIEN
msnv
ten
diachinv
dienthoainv
PHIEU_BAO_HANH
mspbh
ngaybd
ngaykt
LOP
mslop
dacdiem
DAI_LY
msdl
tendl
diachidl
dienthoaidl
PHIEU_NHAP
mspn
ngaynhap
KHO
mskho
tenkho
diachikho
PHIEU_XUAT
mspx
ngayxuat
NHA_CC
msncc
tenncc
diachincc
dienthoaincc
PHIEU_KIEM_KE
mspkk
ngaykk
có
sản xuất
thuộc
thuộc
cung cấp
số lượng
thuộc của
của
của
của
của
nhận
lập
lập
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1) có
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(1,1)
(0,1)
SL
ĐG
SLTồn
ĐG
SL
2.3 Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
LOP(mslop, dacdiem, msloailop, msncc)
LOAI_LOP(msloailop, tenloailop)
NUOC_SX(msnsx, tennsx)
LL_NSX(msloailop, msnsx)
KHO(mskho, tenkho, diachikho)
LOP_KHO(mslop, mskho)
NHA_CC(msncc, tenncc, diachincc, dienthoaincc)
LOP_NCC(mslop, msncc)
DAI_LY(msdl, tendl, diachidl, dienthoaidl)
NHAN_VIEN(msnv, ten, diachinv, dienthoainv)
PHIEU_NHAP(mspn, ngaynhap, mskho, msncc, msnv)
CTPN(mslop, mspn, soluong, dongia)
PHIEU_XUAT(mspx, ngayxuat, mskho, msdl, msnv)
CTPX(mslop, mspx, soluong, dongia)
PHIEU_KIEM_KE(mspkk, ngaykk, mskho, msnv)
CTPKK(mslop, mspkk, slton)
PHIEU_BAO_HANH(mspbh, ngaybd, ngaykt, mslop)
2.4 Mô tả chi tiết cho các quan hệ
1) Quan hệ LOP:
Tên quan hệ : LOP
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại DL Ràng buộc
1
2
3
4
mslop
đacdiem
msloailop
msncc
Mã số của chiếc lốp
trong kho
Đặc điểm của chiếc
lốp
Mã số của loại lốp
Mã số của nhà cung
cấp
C
C
S
S
4
20
4
4
B
K
B
B
PK
FK(LOAI_LOP)
FK(NHA_CC)
Tổng
số
32
2) Quan hệ LOAI_LOP:
Tên quan hệ : LOAI_LOP
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1
2
msloailop
tenloailop
Mã số của loại lốp
Tên của loại lốp
C
C
4
20
B
B
PK
Tổng
số
24
3) Quan hệ NUOC_SX:
Tên quan hệ : NUOC_SX
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1
2
msnsx
tennsx
Mã số của nước sản xuất
Tên của nước sản xuất
S
C
4
15
B
B
PK
Tổng
số
19
4) Quan hệ LL_NSX:
Tên quan hệ : LL_NSX
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng buộc
1
2
msloailop
msnsx
Mã số của loại lốp
Mã số của nước
C
S
4
4
B
B
PK,
FK(LOAI_LOP)
PK,
sản xuất
FK(NUOC_SX)
Tổng
số
8
5) Quan hệ KHO:
Tên quan hệ : KHO
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1
2
3
mskho
tenkho
diachikho
Mã số của kho hàng
Tên của kho hàng
Địa chỉ của kho hàng
C
C
C
4
20
80
B
B
B
PK
Tổng 104
số
6) Quan hệ LOP_KHO:
Tên quan hệ : LOP_KHO
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng buộc
1
2
mslop
mskho
Mã số của chiếc lốp
trong kho
Mã số của kho hàng
C
C
4
4
B
B
PK, FK(LOP)
FK(KHO)
Tổng
số
8
7) Quan hệ NHA_CC:
Tên quan hệ : NHA_CC
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1
2
3
4
msncc
tenncc
diachincc
dienthoaincc
Mã số của nhà cung cấp
Tên của nhà cung cấp
Địa chỉ của nhà cung cấp
Số điện thoại của nhà
cung cấp
C
C
C
S
4
50
80
10
B
B
B
B
PK
Tổng
số
144
8) Quan hệ LOP_NCC:
Tên quan hệ : LOP_NCC
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1
2
msncc
mslop
Mã số của nhà cung cấp
Mã số của chiếc lốp
trong kho
C
C
4
4
B
B
PK,
FK(NHA_CC)
PK, FK(KHO)
Tổng
số
8
9) Quan hệ DAI_LY:
Tên quan hệ : DAI_LY
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc Diễn giải Kiểu Số MGT Loại Ràng
tính DL byte DL buộc
1
2
3
4
msdl
tendl
diachidl
dienthoaidl
Mã số của đại lý
Tên của đại lý
Địa chỉ của đại lý
Số điện thoại của đại lý
S
C
C
S
4
20
80
10
B
B
B
B
PK
Tổng
số
114
10) Quan hệ NHAN_VIEN:
Tên quan hệ : NHAN_VIEN
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1
2
3
4
msnv
ten
diachinv
dienthoainv
Mã số của nhân viên
Tên của nhân viên
Địa chỉ của nhân viên
Số điện thoại của nhân
viên
C
C
C
S
4
20
30
10
B
B
B
B
PK
Tổng
số
64
11) Quan hệ PHIEU_NHAP:
Tên quan hệ : PHIEU_NHAP
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1
2
3
4
5
mspn
ngaynhap
mskho
msncc
msnv
Mã số của phiếu nhập
Ngày lập phiếu nhập
Mã số kho trong phiếu
nhập
Mã số nhà cung cấp
Mã số nhân viên lập phiếu
C
N
C
S
C
4
4
4
4
10
B
B
B
B
B
PK
FK
FK
FK
Tổng
số
26
12) Quan hệ CTPN:
Tên quan hệ : CTPN
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng buộc
1
2
3
4
mslop
mspn
soluong1
dongia1
Mã số lốp được
nhập vào kho
Mã số phiếu nhập
Số lượng lốp trong
phiếu nhập
Giá nhập của mỗi
chiếc lốp
C
C
S
S
4
4
4
10
B
B
B
B
PK, FK(LOP)
FK(PHIEU_NHAP)
Tổng
số
26
13) Quan hệ PHIEU_XUAT:
Tên quan hệ : PHIEU_XUAT
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng buộc
1
2
3
4
5
mspx
ngayxuat
mskho
msdl
msnv
Mã số của phiếu xuất
Ngày lập phiếu xuất
Mã số kho trong
phiếu xuất
Mã số của đại lý
Mã số nhân viên lập
phiếu
C
N
C
S
C
4
4
4
4
10
B
B
B
B
B
PK
FK(KHO)
FK(DAI_LY)
FK(NHAN_VIEN)
Tổng
số
26
14) Quan hệ CTPX:
Tên quan hệ : CTPX
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng buộc
1
2
3
4
mslop
mspx
soluong2
dongia2
Mã số lốp trong kho
Mã số phiếu xuất
Số lượng lốp trong
phiếu xuất
Giá xuất của mỗi
chiếc lốp
C
C
S
S
4
4
4
10
B
B
B
B
PK, FK(LOP)
FK(PHIEU_NHAP)
Tổng
số
26
15) Quan hệ PHIEU_KIEM_KE:
Tên quan hệ : PHIEU_KIEM_KE
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng buộc
1
2
3
4
mspkk
ngaykk
mskho
msnv
Mã số của phiếu kiểm
kê
Ngày kiểm kê
Mã số kho được kiểm
kê
Mã số nhân viên lập
phiếu
C
N
C
C
4
4
4
10
B
B
B
B
PK
FK(KHO)
FK(NHAN_VIEN)
Tổng
số
22
16) Quan hệ CTPKK:
Tên quan hệ : CTPKK
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng buộc
1
2
3
Mslop
mspkk
slton
Mã số lốp trong
kho
Mã số phiếu
kiểm kê
Số lượng lốp tồn
kho
C
C
S
4
4
4
B
B
B
B
PK, FK(LOP)
FK(PHIEU_KIEM_KE)
Tổng
số
12
17) Quan hệ PHIEU_BAO_HANH:
Tên quan hệ : PHIEU_BAO_HANH
Ngày : 17.12.2007
STTThuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng buộc
1
2
mspbh
ngaybd
Mã số của phiếu bảo
hành
Ngày bắt đầu bảo
C
N
4
4
B
B
PK
FK(LOP)
3
4
ngaykt
mslop
hành
Ngày kết thúc bảo
hành
Mã số lốp được bảo
hành
N
C
4
4
B
B
Tổng
số
16
- Kiểu dữ liệu:
+ S : số
+ C : chuỗi
+ N : ngày tháng
- Loại dữ liệu:
+ B : bắt buộc
+ K : không bắt buộc
- Diễn giải : trình bày đầy đủ tên viết tắt của thuộc tính
2.4 Mô tả bảng TỔNG KẾT
2.4.1 Tổng kết quan hệ:
STT Tên quan hệ Số byte KL tối đa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
LOP
LOAI_LOP
NUOC_SX
LL_NSX
KHO
LOP_KHO
NHACC
LOP_NCC
DAI_LY
NHAN_VIEN
PHIEU_NHAP
CTPN
32
24
19
8
104
8
144
8
114
64
26
26
13
14
15
16
17
PHIEU_XUAT
CTPX
PHIEU_KIEM_KE
CTPKK
PHIEU_BAO_HANH
26
26
22
12
16
Tổng
2.4.2 Tổng kết thuộc tính:
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Thuộc quan hệ
1
2
3
4
5
mslop
dacdiem
msloailop
tenloailop
msnsx
Mã số của chiếc lốp trong
kho
Đặc điểm của chiếc lốp
Mã số của loại lốp
Tên của loại lốp
LOP, LOP_KHO, LOP_NCC,
CTPN, CTPX, CTPKK,
PHIEU_BAO_HANH
LOP
LOAI_LOP, LL_NSX
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
tennsx
mskho
tenkho
diachikho
msncc
tenncc
diachincc
dienthoaincc
msdl
tendl
diachidl
dienthoaidl
msnv
ten
diachinv
dienthoainv
mspn
ngaynhap
Mã số của nước sản xuất
Tên của nước sản xuất
Mã số của kho hàng
Tên của kho hàng
Địa chỉ của kho hàng
Mã số của nhà cung cấp
Tên của nhà cung cấp
Địa chỉ của nhà cung cấp
Số điện thoại của nhà
cung cấp
Mã số của đại lý
Tên của đại lý
Địa chỉ của đại lý
Số điện thoại của đại lý
Mã số của nhân viên
Tên của nhân viên
Địa chỉ của nhân viên
Số điện thoại của nhân
viên
LOAI_LOP
NUOC_SX, LL_NSX
NUOC_SX
KHO, LOP_KHO,
PHIEU_NHAP, PHIEU_XUAT,
PHIEU_KIEM_KE
KHO
KHO
LOP, NHA_CC, LOP_NCC,
PHIEU_NHAP
NHA_CC
NHA_CC
NHA_CC
DAI_LY, PHIEU_XUAT
DAI_LY
DAI_LY
DAI_LY
NHAN_VIEN, PHIEU_NHAP,
PHIEU_XUAT,
PHIEU_KIEM_KE
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
soluong1
dongia1
mspx
ngayxuat
soluong2
dongia2
mspkk
ngaykk
slton
mspbh
ngaybd
ngaykt
Mã số của phiếu nhập
Ngày lập phiếu nhập
Số lượng lốp trong phiếu
nhập
Giá nhập của mỗi chiếc
lốp
Mã số của phiếu xuất
Ngày lập phiếu xuất
Số lượng lốp trong phiếu
xuất
Giá xuất của mỗi chiếc
lốp
Mã số của phiếu kiểm kê
Ngày kiểm kê
Số lượng lốp tồn kho
Mã số của phiếu bảo
hành
Ngày bắt đầu bảo hành
Ngày kết thúc bảo hành
NHAN_VIEN
NHAN_VIEN
NHAN_VIEN
PHIEU_NHAP, CTPN
PHIEU_NHAP
CTPN
CTPN
PHIEU_XUAT, CTPX
PHIEU_XUAT
CTPX
CTPX
PHIEU_KIEM_KE, CTPKK
PHIEU_KIEM_KE
CTPKK
PHIEU_BAO_HANH
PHIEU_BAO_HANH
PHIEU_BAO_HANH
3. Thiết kế giao diện
3.1 Các menu chức năng chính của giao diện
a) Menu chức năng quản lý :
Trong menu chức năng quản lý có các chức năng lập phiếu nhâp kho, phiếu xuất kho, phiếu kiểm kê,
phiếu bảo hành.
b) Menu chức năng quản trị :
Chức năng quản trị có các chức năng con là quản trị lốp, quản trị nhà cung cấp và quản trị đại lý.
c) Menu chức năng tìm kiếm :
Chức năng tìm kiếm loại lốp mà nhân viên muốn biết.
3.2 Form chức năng
a) Form chính :
b) Form đăng nhập :
Ý nghĩa hoạt động :
Đăng nhập người sử dụng.
Quy tắt hoạt động :
Ai cũng phải đăng nhập chỉ cần nhập mã số nhân viên của mình từ đó mới phân quyền sử dụng.
Các thao tác màn hình :
Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ vào textbox và ấn vào button nhập để chạy chương trình.
d) Form lập phiếu nhập kho:
Ý nghĩa hoạt động :
Để lập phiếu nhập kho khi hàng được nhập về kho.
Quy tắt hoạt động :
Được dùng cho nhân viên mà không cần quyền admin.
Các thao tác màn hình :
Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ. Sau đó ấn vào các button để thực hiện chức năng mình
cần.
Button Tạo Mới : tạo ra Textbox rỗng và GridTable không có dữ liệu để nhập liệu. Sau khi nhập
đầy đủ thì sẽ lưu lại vào database.
Button In PNK : thực hiện chức năng in đã định sẵn.
Mô tả chi tiết Form Phiếu Nhập Kho:
Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
DEFAUL
MSPN Textbox 4 ký tự Máy tự động
cấp
MSKho Combobox 4 ký tự Table KHO
Ngày DTPicker <= Ngày
HT
Chọn từ
DTPicker
Ngày
hiện hành
Nhà
Cung
Combobox Table Chọn nhà
Cấp NHA_CC CC đã có
MSLop Textbox 4 ký tự Lấy tự động
nhờ TenLop
TenLop Combobox Table LOP Chọn tên
lốp đã có
Loại lốp Combobox Table
LOAILOP
Chọn loại
lốp đã có
Số lượng Textbox Nhập từ
keyboard
Nhân
Viên
Nhập
Textbox Lấy tự động
nhờ MaNV
MaNV
Combobox
Table
NHAN_VIEN
Chọn NV
của cửa
hàng
e) Form lập phiếu xuất kho :
Ý nghĩa hoạt động :
Để lập phiếu xuất kho khi phân phối hàng trong kho cho các đại lý.
Quy tắt hoạt động :
Được dùng cho nhân viên mà không cần quyền admin.
Các thao tác màn hình :
Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ. Sau đó ấn vào các button để thực hiện chức năng mình
cần.
Button “Tạo Mới” : tạo ra Textbox rỗng và GridTable không có dữ liệu để nhập liệu. Sau khi
nhập đầy đủ thì sẽ lưu lại vào database.
Button “In PXK ”: thực hiện chức năng in đã định sẵn.
Mô tả chi tiết Form PHIẾU XUẤT KHO:
Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục
đích
Hàm
liên
quan
Giá trị
DEFAUL
Số HĐ Textbox 4 ký tự Máy tự động
cấp
MSKho Combobox 4 ký tự Table KHO
Ngày DTPicker <= Ngày
HT
Chọn từ
DTPicker
Ngày
hiện hành
Đại lý Combobox Table
DAI_LY
Chọn DL
đã có
Lốp
Loại lốp Combobox Table
LOAILOP
Chọn
loại lốp
đã có
Số lượng Textbox Nhập từ
keyboard
Đơn giá Combobx
Thành
tiền
Nhân
Viên
Nhập
Textbox Lấy tự động
nhờ MaNV
MaNV
Combobox
Table
NHAN_VIEN
Chọn
NV của
cửa hàng
f) Form lập phiếu kiểm kê :
Ý nghĩa hoạt động :
Dùng để kiểm tra lượng hàng còn tồn trong kho.
Quy tắt hoạt động :
Được dùng cho nhân viên mà không cần quyền admin.
Các thao tác màn hình :
Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ và ấn vào button In để in ra phiếu kiểm kê.
Mô tả chi tiết Form PHIẾU KIỂM KÊ:
Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục
đích
Hàm
liên
quan
Giá trị
DEFAUL
MSPKK Textbox 4 ký tự Máy tự động
cấp
Ngay
Kiem Ke
DTPicker <= Ngay
HT
Ngày
hiện hành
MSKho Combobox 4 ký tự Table KHO
Loailop Textbox Nhập từ
keyboard
Slton Textbox Nhập từ
keyboard
NV Lập Textbox Lấy tự động
nhờ MaNV
MaNV
Combobox
Table
NHAN_VIEN
Chọn
NV của
cửa hàng
g) Form phiếu bảo hành :
Ý nghĩa hoạt động :
Để lập phiếu bảo hành cho các đại lý khi mua hàng.
Quy tắt hoạt động :
Được dùng cho nhân viên mà không cần quyền admin.
Các thao tác màn hình :
Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ. Sau đó chọn vào các button chức năng.
Button “Tạo Các Phiếu”: lưu vào database.
Button “In Các Phiếu”: in các phiếu bảo hành.
Mô tả chi tiết Form LẬP PHIẾU BẢO HÀNH:
Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
DEFAUL
MSPBH Textbox 4 ký tự Máy tự động
cấp
MS Kho Combobox 4 ký tự Table KHO
MS Lop Combobox 4 ký tự Table LOP
Thời gian
bắt đầu
DTPicker <= Ngày
HT
Chọn từ
DTPicker
Thời gian
kết thúc
DTPicker > Ngày
HT
Chọn từ
DTPicker
h) Form quản trị lốp:
Ý nghĩa hoạt động :
Quản trị lốp trong kho.
Quy tắt hoạt động :
Được dùng cho nhân viên có quyền admin.
Các thao tác màn hình :
Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ sau đó chọn vào menu chức năng của form để thực hiện
những item:
Item “Tao Moi”: tạo ra Textbox rỗng và GridTable không có dữ liệu để nhập liệu.
Item “Chinh Sua”: sửa lại thông tin lốp trong database.
Item “Xoa”: xóa thông tin lốp trong database.
Mô tả chi tiết Form QUẢN TRỊ LỐP:
Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng
buộc
Dữ liệu Mục
đích
Hàm
liên quan
Giá trị
DEFAUL
MSKho Combobox 4 ký tự Table KHO
Loại lốp Combobox Table
LOAILOP
Chọn
loại lốp
đã có
Đặc
điểm
Textbox <=20 ký
tự
Nhập từ
keyboard
Tìm
kiếm
Command Table LOP Tìm
kquan
TimMS
LoaiLop(.)
Nước SX Combobox Table
NUOC_SX
Chọn
nước SX
i) Quản trị nhà cung cấp:
Ý nghĩa hoạt động :
Quản trị các nhà cung cấp.
Quy tắt hoạt động :
Được dùng cho nhân viên có quyền admin.
Các thao tác màn hình :
Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ sau đó chọn vào menu chức năng của form để thực hiện
những item:
Item “Them”: tạo ra Textbox rỗng và GridTable không có dữ liệu để nhập liệu.
Item “Chinh Sua”: sửa lại thông tin của nhà cung cấp trong database.
Item “Tim Kiem”: tìm kiếm nhà cung cấp theo thông tin đã chọn.
Mô tả chi tiết Form QUẢN TRỊ NHÀ CUNG CẤP:
Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm
liên quan
Giá trị
DEFAUL
Tên NCC Textbox <= 50 ký
tự
Nhập từ
keyboard
Địa Chỉ Textbox Nhập từ
keyboard
Điện
Thoại
Textbox Nhập từ
keyboard
Tìm
Kiếm
Button Table
NHA_CC
Tìm nhà
cung cấp
TimMa
SoNCC(.)
j) Quản trị đại lý:
Ý nghĩa hoạt động :
Quản trị các đại lý.
Quy tắt hoạt động :
Được dùng cho nhân viên có quyền admin.
Các thao tác màn hình :
Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ sau đó chọn vào menu chức năng của form để thực hiện
những item:
Item “Them”: tạo ra Textbox rỗng và GridTable không có dữ liệu để nhập liệu.
Item “Tim Kiem”: tìm kiếm đại lý theo thông tin đã chọn.
Item “Chinh Sua”: sửa lại thông tin của đại lý trong database.
Mô tả chi tiét Form QUẢN TRỊ ĐẠI LÝ:
Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng
buộc
Dữ liệu Mục
đích
Hàm
liên quan
Giá trị
DEFAUL
Tên DL Textbox <= 20 ký
tự
Nhập từ
keyboard
Địa Chỉ Textbox Nhập từ
keyboard
Điện
Thoại
Textbox Nhập từ
keyboard
Tìm
Kiếm
Button Table
DAI_LY
Tìm đại
lý
TimMSDaiLy(.)
3.3 Mô tả các ô xử lý
Tên ô xử lý : Tim Kiem
Form : QUAN TRI DAI LY
Input : Tên đại lý cần tìm
Output : Các thông tin về Đại Lý muốn tìm
Table liên quan : DAI_LY
Giải thuật :
TênDL = dl
Mở table DAI_LY
dl = DL.TênDL
Đóng table
DAI_LY
Hiển thị mọi thông
tin Form : KQ
Thông báo: Không
tìm thấy
S Đ
Tên ô xử lý : Them
Form : QUAN TRI DAI LY
Input : Các thông tin về đại lý như: tendl, diachidl, dienthoaidl
Output : Thông tin đại lý
Table liên quan : DAI_LY
Giải thuật :
Tên ô xử lý : Chinh Sua
Form : QUẢN TRỊ NHÀ CUNG CẤP
Input : Các thông tin của nhà cung cấp cần chỉnh sửa như: tenncc,
diachincc, dienthoaincc
Output : Thông báo kết quả thực hiện
Table liên quan : NHA_CC
Giải thuật :
Mở table NHA_CC
Đóng table
NHA_CC
TenNCC: tenncc
DiaChi: diachincc
Dien Thoai: dienthoaincc
Đọc chưa hết
dữ liệu
Đọc dòng x x.msncc = msncc
Sửa vào dòng x
x.tenncc = tenncc
x.diachincc = diachincc
x.dienthoaincc =
dienthoaincc
Đ
S
Tên ô xử lý : Chinh Sua
Form : QUẢN TRỊ LỐP
Input : Mã số của loại lốp
Output : Thông tin loại lốp được chỉnh sửa
Table liên quan : LOAI_LOP, NUOC_SX, LL_NSX
Giải thuật :
Mở table
LOAI_LOP,
NUOC_SX
LL_NSX
Đóng table
LOAI_LOP,
NUOC_SX,
LL_NSX
LoaiLop: msloailop
NuocSX: msnsx
Khi chưa hết
dữ liệu
Đọc dòng dữ liệu x x.msloailop = msloailop
Sửa dòng x:
x.msloailop = msloailop
x.msnsx = msnsx
Đ Đ
S
Tên ô xử lý : Tao Moi
Form : QUẢN TRỊ LỐP
Input : Các thông tin của loại lốp cần thêm vào như: msloailop, msnsx
Output : Thông tin loại lốp mới thêm vào
Table liên quan : LOAI_LOP, NUOC_SX, LL_NSX
Giải thuật :
Mở table
LOAI_LOP,
NUOC_SX
LL_NSX
Đóng table
LOAI_LOP,
NUOC_SX,
LL_NSX
LoaiLop: msloailop
NuocSX: msnsx
Thêm vào dòng mới d:
d.msloailop = msloailop
d.msnsx = msnsx
Tên ô xử lý : Tạo Các Phiếu
Form : LẬP PHIẾU BẢO HÀNH
Input : mã số lốp
Output : Thông tin của phiếu bảo hành
Table liên quan : PHIEU_BAO_HANH
Giải thuật :
t1: Ngày bắt đầu
t2 : Ngày kết thúc
Array N : các mslop
N: số lượng lốp
Mở table
PHIEU_BAO_HANH
Đóng table
PHIEU_BAO_HANH
n > 0
Tậo dữ liệu X:
X.mslop = N[n]
X.ngaybd = t1
X.ngaykt = t2
thỏa n = n-1
Tên ô xử lý : Kiểm tra hạn phiếu bảo hành
Form : LẬP PHIẾU BẢO HÀNH
Input : Mã số của phiếu bảo hành
Output : Thông tin của các phiếu bảo hành
Table liên quan : PHIẾU BẢO HÀNH
Giải thuật :
Mở table
PHIEU_BAO_HANH
Đóng table
PHIEU_BAO_HANH
Thời gian: t
Mã số: mspbh
Đọc dòng x từ
tâble sao cho
x.mspbh = mspbh
x.ngaybd < t<
x.ngaykt
Thông báo : Quá
thời gian bảo hành
S
Đ
Tên ô xử lý : Tao Moi
Form : Lập Phiếu Nhập Kho
Input : mã số kho nhập hàng và mã số nhà cung cấp
Output : Các thông tin của phiếu nhập
Table liên quan : PHIEU_NHAP, KHO, NHA_CC
Giải thuật :
Mở table
PHIEU_NHAP, KHO,
NHA_CC
Đóng table
PHIEU_NHAP, KHO,
NHA_CC
Mspn,
ngaynhap,
mskho,
msncc
Kiểm tra các
RB
S
Lưu các giá trị trên
Form vào Phiếu Nhập Đ
Tên ô xử lý : In PNK
Form : Lập Phiếu Nhập Kho
Input : Mã số kho nhập hàng và mã số nhà cung cấp
Output : In ra phiếu nhập hàng
Table liên quan : PHIEU_NHAP, KHO, NHA_CC
Giải thuật :
Mở table
PHIEU_NHAP, KHO,
NHA_CC
Đóng table
PHIEU_NHAP,
KHO, NHA_CC
Mspn,
ngaynhap,
mskho, msncc
In ra Phiếu Nhập
Kiểm tra các RB
S
Đ
Tên ô xử lý : Lưu
Form : PhieuBaoCao
Input : Mã số và tên lốp, số lượng nhập ,xuất và tồn kho
Output : Các thông tin về nhập, xuất và tồn kho
Table liên quan : PHIEU_NHAP, PHIEU_XUAT, PHIEU_KIEM_KE
Giải thuật :
Mở table
PHIEU_NHAP,
PHIEU_XUAT,
PHIEU_KIEM_KE
Đóng table
PHIEU_NHAP,
PHIEU_XUAT,
PHIEU_KIEM_KE
MSLop, TenLop,
SLNhap, SLXuat,
SLTon
Xuất ra bảng
báo cáo
Kho dữ liệu lốp
Tên kho dữ liệu : LOP
Diễn giải : Lưu trữ thông tin của lốp trong từng kho của cửa hàng.
Cấu trúc dữ liệu : mslop, dacdiem, msloailop, msncc
Kho dữ liệu loại lốp
Tên kho dữ liệu : LOAI_LOP
Diễn giải : Lưu trữ thông tin của từng loại lốp trong từng kho của cửa hàng.
Cấu trúc dữ liệu : msloailop, tenloailop
Kho dữ liệu nước sản xuất
Tên kho dữ liệu : NUOC_SX
Diễn giải : Lưu trữ thông tin của các nước sản xuất các loại lốp ở cửa hàng.
Cấu trúc dữ liệu : msnsx, tennsx
Kho dữ liệu kho
Tên kho dữ liệu : KHO
Diễn giải : Lưu trữ thông tin của các kho của cửa hàng.
Cấu trúc dữ liệu : mskho, ten kho, diachikho
Kho dữ liệu nhà cung cấp
Tên kho dữ liệu : NHA_CC
Diễn giải : Lưu trữ thông tin của các nhà cung cấp, cung cấp lốp cho cửa hàng.
Cấu trúc dữ liệu : msncc, tenncc, diachincc, dienthoaincc
Kho dữ liệu đại lý
Tên kho dữ liệu : DAI_LY
Diễn giải : Lưu trữ thông tin của các đại lý - khách hàng của cửa hàng.
Cấu trúc dữ liệu : msdl, tendl, diachidl, dienthoaidl
Kho dữ liệu nhân viên
Tên kho dữ liệu : NHAN_VIEN
Diễn giải : Lưu trữ thông tin của nhân viên trong cửa hàng.
Cấu trúc dữ liệu : msnv, ten, diachinv, dienthoainv
Kho dữ liệu phiếu nhập
Tên kho dữ liệu : PHIEU_NHAP
Diễn giải : Lưu trữ thông tin của phiếu nhập.
Cấu trúc dữ liệu : mspn, ngaynhap, mskho, msncc, msnv
Kho dữ liệu phiếu xuất
Tên kho dữ liệu : PHIEU_XUAT
Diễn giải : Lưu trữ thông tin của phiếu xuất.
Cấu trúc dữ liệu : mspx, ngayxuat, mskho, msdl, msnv
Kho dữ liệu phiếu kiểm kê
Tên kho dữ liệu : PHIEU_KIEM_KE
Diễn giải : Lưu trữ thông tin của phiếu kiểm kê.
Cấu trúc dữ liệu : mspkk, ngaykk, msnv
Kho dữ liệu phiếu bảo hành
Tên kho dữ liệu : PHIEU_BAO_HANH
Diễn giải : Lưu trữ thông tin cuả phiếu bảo hành.
Cấu trúc dữ liệu : mspbh, ngaybd, ngaykt, mslop
Thủ tục tìm mã số đại lý
Thủ tục : TimMSDaiLy(x : char(4))
Proceduce TimMSDaiLy(x : char(4))
Begin
Select msdl From DAI_LY where DAI_LY.name = x
End
Thủ tục tìm mã số loại lốp
Thủ tục : TimMSLoaiLop(x : char(4))
Proceduce TimMSLoaiLop(x : char(4))
Begin
Select msloailop From LOAI_LOP where LOAI_LOP.name = x
End
Thủ tục tìm mã số nhà cung cấp
Thủ tục : TimMaSoNCC(x : char(4))
Proceduce TimMaSoNCC(x : char(4))
Begin
Select msncc From NHA_CC where NHA_CC.name = x
End
5. Đánh giá ưu khuyết
5.1 Ưu điểm :
Đã thể hiện một số chức năng chính như trong quá trình khảo sát.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật tương đối đầy đủ.
5.2 Khuyết điểm :
Có những sai sót nhất định, chưa thật sự hoàn chỉnh, giao diện chưa đẹp.
5. Bảng phân công công việc
Người làm
Ghi chú
Trần thị hồng
nhiên (nt)
Những phần đóng góp :
1) Khảo sát
2) Phát hiện thực thể
3) Mô tả ERD
4) Mô tả quan hệ
5) Thiết kế giao diện
6) Mô tả ô xử lý và làm giải thuật (6 ô xử lý)
7) Đánh và chỉnh sửa báo cáo
Đoàn thị thu
hiền
Những phần đóng góp :
1) Khảo sát
2) Phát hiện thực thể
3) Mô tả ERD
4) Mô tả quan hệ
5) Mô tả ô xử lý và làm giải thuật (4 ô xử lý)
6) Đánh và chỉnh sửa báo cáo
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1.Mục tiêu và mô tả đề tài
1.1 Mục tiêu ………………………………………………………………. 2
1.2 Mô tả ………………………………………………………………….. 3
2. Phân tích
2.1 Phát hiện thực thể ……………………………………………………. 8
2.2 Mô hình ERD …………………………………………………………. 9
2.3 Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ …………………………….10
2.4 Mô tả bảng tổng kết …………………………………………………………. 16
3. Thiết kế giao diện
3.1 Thiết kế menu ………………………………………………………………....18
3.2 Thiết kế form ………………………………………………………………….21
3.3 Mô tả các ô xử lý ……………………………………………………………... 35
4. Đánh giá ưu khuyết
4.1 Ưu điểm ………………………………………………………………………. 48
4.2 Khuyết điểm ………………………………………………………………….. 48
5. Bảng phân công
Mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe (2).pdf