Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kho của cửa hàng lốp xe

Tên ô xử lý : Lưu Form : PhieuBaoCao Input : Mã số và tên lốp, số lượng nhập ,xuất và tồn kho Output : Các thông tin về nhập, xuất và tồn kho Table liên quan : PHIEU_NHAP, PHIEU_XUAT, PHIEU_KIEM_KE

pdf88 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4318 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kho của cửa hàng lốp xe, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe 1. Mục tiêu và mô tả đề tài 1.1 Mục tiêu: Một doanh nghiệp kinh doanh lốp xe có nhiều kho phân tán trên nhiều địa điểm khác nhau. Quản lý thống nhất mô hình này không phải là việc đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp quản lý kho truyền thống. Do đó, người ta cần tin học hóa việc quản lý kho nhằm giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về hàng hóa sản phẩm một cách chính xác kịp thời( kiểm tra được số lượng và giá trị hàng hóa tồn trong mỗi kho và trong tổng thể các kho, mặt hàng tồn có giá trị lớn nhất…). Từ đó, người quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2. Phạm vi Phạm vi nằm trong giới hạn của môn học phân tích và thiết kế hệ thống thông tin và các mục tiêu trên 13.Mô tả: Đây là một cửa hàng kinh doanh lốp xe, hàng được nhập về từ các nhà cung cấp và chuyên phân phối sỉ cho các Đại Lý( được xem là khách hàng của cửa hàng) ở nhiều phạm vi tỉnh thành khác nhau.Có thể quản lý nhiều kho cùng lúc: Bất kể lúc nào nhà doanh nghiệp cũng có thể kiểm tra được số lượng và giá trị hàng hóa tồn trong mỗi kho và trong tổng thể các kho, mặt hàng tồn có giá trị lớn nhất… để đưa ra các quyết định: nhập thêm hay hạn chế nhập thêm, thay đổi giá bán hợp lý… Chương trình cung cấp cho người dùng một tài khoản đăng nhập để vào hệ thống. Có thể kiểm tra ngay được lượng hàng còn trong kho có đủ đáp ứng yêu cầu của khách hàng, nếu không đủ có thể luân chuyển giữa các kho. Quản lý, theo dõi việc nhập, xuất, tồn hàng hóa, quá trình luân chuyển của mỗi mặt hàng, quá trình sống của một hàng hóa từ lúc nhập kho đến lúc xuất kho, và có thể nhập lại kho trong trường hợp trả hàng. Có thể tìm kiếm theo nhiều tiêu chí: tên, ngày tháng, giá, kho, người yêu cầu, người giao… Có thể tìm kiếm phiếu nhập/xuất theo nhiều điều kiện khác nhau như: khoảng thời gian tạo phiếu nhập/xuất, số phiếu nhập/xuất, nhập để bán cho ai… Hàng hóa được nhập về và lưu vào kho theo từng lô hàng. Mỗi mặt hàng đều có quy định về số lượng hàng trong một lô. Mỗi đợt hàng nhập về đều nhập một phiếu nhập hàng trên có đầy đủ thông tin về đợt nhập hàng đó bao gồm: ngày nhập kho, kho được nhập, tên nhà cung cấp và nhân viên ký nhận việc nhập, từng mặt hàng với số lượng lô nhập. Các lô hàng của cùng mặt hàng trong đợt đó sẽ có ngày hết hạn giống nhau. Sau khi nhập xong, nhân viên sẽ đánh mã số phân biệt cho từng lô để dễ quản lý. Phiếu nhập kho : Khi nhập tên nhà cung cấp, trước tiên, nhân viên lập phiếu cần kiểm tra thử mã số nhà cung cấp này đã có trong danh sách các nhà cung cấp chưa, nếu có rồi thì chọn nhà cung cấp đó, còn nếu không thì phải làm thủ tục thêm nhà cung cấp mới vào danh sách các nhà cung cấp Sau đó nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của những chiếc lốp mới được nhập về như trong bảng chi tiết trên phiếu nhập. Nếu muốn tạo một phiếu nhập mới thì người dùng nhấn vào nút Tao Moi trên màn hình. Có thể xuất phiếu nhập bằng cách nhấn vào nút InPKK trên màn hình. Bên cạnh đó còn có công việc tạo phiếu bảo hành cho từng mặt hàng, có ngày bắt đầu bảo hành và ngày kết thúc bảo hành : Nhân viên lập phiếu bảo hành phải điền đầy đủ thông tin đã có sẵn trong phiếu bảo hành. Mã số phiếu bảo hành máy sẽ tự động cấp, mã số kho sẽ được chọn theo danh sách kho đã có sẵn trong hệ thống. Có thể tạo phiếu bảo hành mới hay in phiếu bảo hành tùy người dùng chọn lựa theo các chức năng có sẵn trên màn hình. Tương tự như nhập hàng, mỗi đợt xuất hàng sẽ lập một phiếu xuất hàng, trên đó có đầy đủ thông tin về đợt xuất hàng đó bao gồm: ngày xuất kho, tên kho xuất, tên đại lý và nhân viên ký nhận việc xuất, từng mặt hàng với số lượng lô nhập và danh sách chi tiết mã số các lô đã xuất. Có thể xem phiếu xuất kho như là một hóa đơn bằng cách bổ sung thêm số lượng lốp và đơn giá của từng lốp. Phiếu xuất kho : Khi phân phối cho các Đại Lý thì ngoài việc nhân viên cập nhật các thông tin về phiếu xuất kho còn phải kiểm tra các thông tin về Đại Lý: tên, địa chỉ, điện thoại. Vì đây là những đại lý – khách hàng thường xuyên của cửa hàng nên trước tiên phải kiểm tra đại lý này đã có trong danh sách các đại lý của cửa hàng chưa, nếu chưa có thì thêm mới đại lý này vào danh sách đại lý của cửa hàng để việc quản lý các đại lý được dễ hơn. Cửa hàng muốn hệ thống có thể báo cáo số lượng hàng tồn của mỗi mặt hàng trong một kho tại một thời điểm bất kỳ để cửa hàng kịp thời xử lý. Phiếu kiểm kê : Nếu muốn kiểm kê loại lốp nào còn tồn lại trong kho với số lượng là bao nhiêu thì khóa mọi hoạt động giao dịch kho của loại lốp đó. Kiểm kê xong mới cho phép mở các giao dịch đã bị đóng để tiếp tục nhập, xuất kho. Trong phiếu kiểm kê sẽ có một bảng cho người dùng nhập vào với số thứ tự các loại lốp còn tồn lại trong kho với số lượng là bao nhiêu. Người lập phiếu này sẽ chọn mã số của mình, lúc này cũng sẽ xuất hiện tên người lập phiếu. Nhân viên có thể in (lưu) lại kết quả này bằng cách nhấn vào nút “In” rồi báo cáo doanh nghiệp biết để mà kịp thời xử lý. Hàng tháng thì có bảng thống kê báo cáo về thông tin hàng hóa trong từng kho. Báo cáo số lượng hàng hóa theo chủng loại, số lượng xuất, nhập, tồn kho: 2. Phân tích 2.1 Phát hiện thực thể 1) Thực thể : LOP - Mỗi thực thể tượng trưng cho một chiếc lốp trong kho của cửa hàng . - Các thuộc tính : mslop, dacdiem. 2) Thực thể : LOAI_LOP - Mỗi thực thể tượng trưng cho một hiệu lốp có trong cửa hàng. - Các thuộc tính : msloailop, tenloailop. 3) Thực thể : NUOC_SX - Mỗi thực thể tượng trưng cho một nước sản xuất ra loại lốp trong kho của cửa hàng. - Các thuộc tính : msnsx, tennsx. 4) Thực thể : KHO - Mỗi thực thể tượng trưng cho một kho chứa lốp của cửa hàng. - Các thuộc tính : mskho, tenkho, diachikho. 5) Thực thể : NHA_CC - Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp lốp cho cửa hàng. - Các thuộc tính : msncc, tenncc, diachincc, diachincc, dienthoaincc. 6) Thực thể : NHAN_VIEN - Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong quá trình nhập, xuất và kiểm kê hàng hóa. - Các thuộc tính : msnv, ten, diachinv, dienthoainv. 7) Thực thể : PHIEU_NHAP - Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập hàng của một kho nào đó trong quá trình nhập hàng về kho. - Các thuộc tính : mspn, ngaynhap. 8) Thực thể : PHIEU_XUAT - Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất của một kho nào đó trong quá trình phân phối hàng cho các đại lý. - Các thuộc tính : mspx, ngayxuat. 9) Thực thể : PHIEU_KIEM_KE - Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê số lượng hàng hóa còn tồn lại trong kho hàng. - Các thuộc tính : mspkk, ngaykk. 10) Thực thể : PHIEU_BAO_HANH - Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu bảo hành của một chiếc lốp trong kho. - Các thuộc tính : mspbh, ngaybd, ngaykt, mslop. 11) Thực thể : DAI_LY - Mỗi thực thể tượng trưng cho một đại lý - khách hàng của cửa hàng. - Các thuộc tính : msdl, tendl, diachidl, dienthoaidl. 2.2 Mô hình ERD LOAI_LOP msloailop tenloailop NUOC_SX msnsx tennsx NHAN_VIEN msnv ten diachinv dienthoainv PHIEU_BAO_HANH mspbh ngaybd ngaykt LOP mslop dacdiem DAI_LY msdl tendl diachidl dienthoaidl PHIEU_NHAP mspn ngaynhap KHO mskho tenkho diachikho PHIEU_XUAT mspx ngayxuat NHA_CC msncc tenncc diachincc dienthoaincc PHIEU_KIEM_KE mspkk ngaykk có sản xuất thuộc thuộc cung cấp số lượng thuộc của của của của của nhận lập lập (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,1) có (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (0,n) (0,n) (0,n) (0,n) (0,n) (0,n) (1,1) (0,1) SL ĐG SLTồn ĐG SL 2.3 Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ LOP(mslop, dacdiem, msloailop, msncc) LOAI_LOP(msloailop, tenloailop) NUOC_SX(msnsx, tennsx) LL_NSX(msloailop, msnsx) KHO(mskho, tenkho, diachikho) LOP_KHO(mslop, mskho) NHA_CC(msncc, tenncc, diachincc, dienthoaincc) LOP_NCC(mslop, msncc) DAI_LY(msdl, tendl, diachidl, dienthoaidl) NHAN_VIEN(msnv, ten, diachinv, dienthoainv) PHIEU_NHAP(mspn, ngaynhap, mskho, msncc, msnv) CTPN(mslop, mspn, soluong, dongia) PHIEU_XUAT(mspx, ngayxuat, mskho, msdl, msnv) CTPX(mslop, mspx, soluong, dongia) PHIEU_KIEM_KE(mspkk, ngaykk, mskho, msnv) CTPKK(mslop, mspkk, slton) PHIEU_BAO_HANH(mspbh, ngaybd, ngaykt, mslop) 2.4 Mô tả chi tiết cho các quan hệ 1) Quan hệ LOP: Tên quan hệ : LOP Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 3 4 mslop đacdiem msloailop msncc Mã số của chiếc lốp trong kho Đặc điểm của chiếc lốp Mã số của loại lốp Mã số của nhà cung cấp C C S S 4 20 4 4 B K B B PK FK(LOAI_LOP) FK(NHA_CC) Tổng số 32 2) Quan hệ LOAI_LOP: Tên quan hệ : LOAI_LOP Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 msloailop tenloailop Mã số của loại lốp Tên của loại lốp C C 4 20 B B PK Tổng số 24 3) Quan hệ NUOC_SX: Tên quan hệ : NUOC_SX Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 msnsx tennsx Mã số của nước sản xuất Tên của nước sản xuất S C 4 15 B B PK Tổng số 19 4) Quan hệ LL_NSX: Tên quan hệ : LL_NSX Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 msloailop msnsx Mã số của loại lốp Mã số của nước C S 4 4 B B PK, FK(LOAI_LOP) PK, sản xuất FK(NUOC_SX) Tổng số 8 5) Quan hệ KHO: Tên quan hệ : KHO Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 3 mskho tenkho diachikho Mã số của kho hàng Tên của kho hàng Địa chỉ của kho hàng C C C 4 20 80 B B B PK Tổng 104 số 6) Quan hệ LOP_KHO: Tên quan hệ : LOP_KHO Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 mslop mskho Mã số của chiếc lốp trong kho Mã số của kho hàng C C 4 4 B B PK, FK(LOP) FK(KHO) Tổng số 8 7) Quan hệ NHA_CC: Tên quan hệ : NHA_CC Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 3 4 msncc tenncc diachincc dienthoaincc Mã số của nhà cung cấp Tên của nhà cung cấp Địa chỉ của nhà cung cấp Số điện thoại của nhà cung cấp C C C S 4 50 80 10 B B B B PK Tổng số 144 8) Quan hệ LOP_NCC: Tên quan hệ : LOP_NCC Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 msncc mslop Mã số của nhà cung cấp Mã số của chiếc lốp trong kho C C 4 4 B B PK, FK(NHA_CC) PK, FK(KHO) Tổng số 8 9) Quan hệ DAI_LY: Tên quan hệ : DAI_LY Ngày : 17.12.2007 STTThuộc Diễn giải Kiểu Số MGT Loại Ràng tính DL byte DL buộc 1 2 3 4 msdl tendl diachidl dienthoaidl Mã số của đại lý Tên của đại lý Địa chỉ của đại lý Số điện thoại của đại lý S C C S 4 20 80 10 B B B B PK Tổng số 114 10) Quan hệ NHAN_VIEN: Tên quan hệ : NHAN_VIEN Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 3 4 msnv ten diachinv dienthoainv Mã số của nhân viên Tên của nhân viên Địa chỉ của nhân viên Số điện thoại của nhân viên C C C S 4 20 30 10 B B B B PK Tổng số 64 11) Quan hệ PHIEU_NHAP: Tên quan hệ : PHIEU_NHAP Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 3 4 5 mspn ngaynhap mskho msncc msnv Mã số của phiếu nhập Ngày lập phiếu nhập Mã số kho trong phiếu nhập Mã số nhà cung cấp Mã số nhân viên lập phiếu C N C S C 4 4 4 4 10 B B B B B PK FK FK FK Tổng số 26 12) Quan hệ CTPN: Tên quan hệ : CTPN Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 3 4 mslop mspn soluong1 dongia1 Mã số lốp được nhập vào kho Mã số phiếu nhập Số lượng lốp trong phiếu nhập Giá nhập của mỗi chiếc lốp C C S S 4 4 4 10 B B B B PK, FK(LOP) FK(PHIEU_NHAP) Tổng số 26 13) Quan hệ PHIEU_XUAT: Tên quan hệ : PHIEU_XUAT Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 3 4 5 mspx ngayxuat mskho msdl msnv Mã số của phiếu xuất Ngày lập phiếu xuất Mã số kho trong phiếu xuất Mã số của đại lý Mã số nhân viên lập phiếu C N C S C 4 4 4 4 10 B B B B B PK FK(KHO) FK(DAI_LY) FK(NHAN_VIEN) Tổng số 26 14) Quan hệ CTPX: Tên quan hệ : CTPX Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 3 4 mslop mspx soluong2 dongia2 Mã số lốp trong kho Mã số phiếu xuất Số lượng lốp trong phiếu xuất Giá xuất của mỗi chiếc lốp C C S S 4 4 4 10 B B B B PK, FK(LOP) FK(PHIEU_NHAP) Tổng số 26 15) Quan hệ PHIEU_KIEM_KE: Tên quan hệ : PHIEU_KIEM_KE Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 3 4 mspkk ngaykk mskho msnv Mã số của phiếu kiểm kê Ngày kiểm kê Mã số kho được kiểm kê Mã số nhân viên lập phiếu C N C C 4 4 4 10 B B B B PK FK(KHO) FK(NHAN_VIEN) Tổng số 22 16) Quan hệ CTPKK: Tên quan hệ : CTPKK Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 3 Mslop mspkk slton Mã số lốp trong kho Mã số phiếu kiểm kê Số lượng lốp tồn kho C C S 4 4 4 B B B B PK, FK(LOP) FK(PHIEU_KIEM_KE) Tổng số 12 17) Quan hệ PHIEU_BAO_HANH: Tên quan hệ : PHIEU_BAO_HANH Ngày : 17.12.2007 STTThuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 2 mspbh ngaybd Mã số của phiếu bảo hành Ngày bắt đầu bảo C N 4 4 B B PK FK(LOP) 3 4 ngaykt mslop hành Ngày kết thúc bảo hành Mã số lốp được bảo hành N C 4 4 B B Tổng số 16 - Kiểu dữ liệu: + S : số + C : chuỗi + N : ngày tháng - Loại dữ liệu: + B : bắt buộc + K : không bắt buộc - Diễn giải : trình bày đầy đủ tên viết tắt của thuộc tính 2.4 Mô tả bảng TỔNG KẾT 2.4.1 Tổng kết quan hệ: STT Tên quan hệ Số byte KL tối đa 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 LOP LOAI_LOP NUOC_SX LL_NSX KHO LOP_KHO NHACC LOP_NCC DAI_LY NHAN_VIEN PHIEU_NHAP CTPN 32 24 19 8 104 8 144 8 114 64 26 26 13 14 15 16 17 PHIEU_XUAT CTPX PHIEU_KIEM_KE CTPKK PHIEU_BAO_HANH 26 26 22 12 16 Tổng 2.4.2 Tổng kết thuộc tính: STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ 1 2 3 4 5 mslop dacdiem msloailop tenloailop msnsx Mã số của chiếc lốp trong kho Đặc điểm của chiếc lốp Mã số của loại lốp Tên của loại lốp LOP, LOP_KHO, LOP_NCC, CTPN, CTPX, CTPKK, PHIEU_BAO_HANH LOP LOAI_LOP, LL_NSX 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 tennsx mskho tenkho diachikho msncc tenncc diachincc dienthoaincc msdl tendl diachidl dienthoaidl msnv ten diachinv dienthoainv mspn ngaynhap Mã số của nước sản xuất Tên của nước sản xuất Mã số của kho hàng Tên của kho hàng Địa chỉ của kho hàng Mã số của nhà cung cấp Tên của nhà cung cấp Địa chỉ của nhà cung cấp Số điện thoại của nhà cung cấp Mã số của đại lý Tên của đại lý Địa chỉ của đại lý Số điện thoại của đại lý Mã số của nhân viên Tên của nhân viên Địa chỉ của nhân viên Số điện thoại của nhân viên LOAI_LOP NUOC_SX, LL_NSX NUOC_SX KHO, LOP_KHO, PHIEU_NHAP, PHIEU_XUAT, PHIEU_KIEM_KE KHO KHO LOP, NHA_CC, LOP_NCC, PHIEU_NHAP NHA_CC NHA_CC NHA_CC DAI_LY, PHIEU_XUAT DAI_LY DAI_LY DAI_LY NHAN_VIEN, PHIEU_NHAP, PHIEU_XUAT, PHIEU_KIEM_KE 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 soluong1 dongia1 mspx ngayxuat soluong2 dongia2 mspkk ngaykk slton mspbh ngaybd ngaykt Mã số của phiếu nhập Ngày lập phiếu nhập Số lượng lốp trong phiếu nhập Giá nhập của mỗi chiếc lốp Mã số của phiếu xuất Ngày lập phiếu xuất Số lượng lốp trong phiếu xuất Giá xuất của mỗi chiếc lốp Mã số của phiếu kiểm kê Ngày kiểm kê Số lượng lốp tồn kho Mã số của phiếu bảo hành Ngày bắt đầu bảo hành Ngày kết thúc bảo hành NHAN_VIEN NHAN_VIEN NHAN_VIEN PHIEU_NHAP, CTPN PHIEU_NHAP CTPN CTPN PHIEU_XUAT, CTPX PHIEU_XUAT CTPX CTPX PHIEU_KIEM_KE, CTPKK PHIEU_KIEM_KE CTPKK PHIEU_BAO_HANH PHIEU_BAO_HANH PHIEU_BAO_HANH 3. Thiết kế giao diện 3.1 Các menu chức năng chính của giao diện a) Menu chức năng quản lý : Trong menu chức năng quản lý có các chức năng lập phiếu nhâp kho, phiếu xuất kho, phiếu kiểm kê, phiếu bảo hành. b) Menu chức năng quản trị : Chức năng quản trị có các chức năng con là quản trị lốp, quản trị nhà cung cấp và quản trị đại lý. c) Menu chức năng tìm kiếm : Chức năng tìm kiếm loại lốp mà nhân viên muốn biết. 3.2 Form chức năng a) Form chính : b) Form đăng nhập : Ý nghĩa hoạt động : Đăng nhập người sử dụng. Quy tắt hoạt động : Ai cũng phải đăng nhập chỉ cần nhập mã số nhân viên của mình từ đó mới phân quyền sử dụng. Các thao tác màn hình : Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ vào textbox và ấn vào button nhập để chạy chương trình. d) Form lập phiếu nhập kho: Ý nghĩa hoạt động : Để lập phiếu nhập kho khi hàng được nhập về kho. Quy tắt hoạt động : Được dùng cho nhân viên mà không cần quyền admin. Các thao tác màn hình : Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ. Sau đó ấn vào các button để thực hiện chức năng mình cần. Button Tạo Mới : tạo ra Textbox rỗng và GridTable không có dữ liệu để nhập liệu. Sau khi nhập đầy đủ thì sẽ lưu lại vào database. Button In PNK : thực hiện chức năng in đã định sẵn. Mô tả chi tiết Form Phiếu Nhập Kho: Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị DEFAUL MSPN Textbox 4 ký tự Máy tự động cấp MSKho Combobox 4 ký tự Table KHO Ngày DTPicker <= Ngày HT Chọn từ DTPicker Ngày hiện hành Nhà Cung Combobox Table Chọn nhà Cấp NHA_CC CC đã có MSLop Textbox 4 ký tự Lấy tự động nhờ TenLop TenLop Combobox Table LOP Chọn tên lốp đã có Loại lốp Combobox Table LOAILOP Chọn loại lốp đã có Số lượng Textbox Nhập từ keyboard Nhân Viên Nhập Textbox Lấy tự động nhờ MaNV MaNV Combobox Table NHAN_VIEN Chọn NV của cửa hàng e) Form lập phiếu xuất kho : Ý nghĩa hoạt động : Để lập phiếu xuất kho khi phân phối hàng trong kho cho các đại lý. Quy tắt hoạt động : Được dùng cho nhân viên mà không cần quyền admin. Các thao tác màn hình : Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ. Sau đó ấn vào các button để thực hiện chức năng mình cần. Button “Tạo Mới” : tạo ra Textbox rỗng và GridTable không có dữ liệu để nhập liệu. Sau khi nhập đầy đủ thì sẽ lưu lại vào database. Button “In PXK ”: thực hiện chức năng in đã định sẵn. Mô tả chi tiết Form PHIẾU XUẤT KHO: Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị DEFAUL Số HĐ Textbox 4 ký tự Máy tự động cấp MSKho Combobox 4 ký tự Table KHO Ngày DTPicker <= Ngày HT Chọn từ DTPicker Ngày hiện hành Đại lý Combobox Table DAI_LY Chọn DL đã có Lốp Loại lốp Combobox Table LOAILOP Chọn loại lốp đã có Số lượng Textbox Nhập từ keyboard Đơn giá Combobx Thành tiền Nhân Viên Nhập Textbox Lấy tự động nhờ MaNV MaNV Combobox Table NHAN_VIEN Chọn NV của cửa hàng f) Form lập phiếu kiểm kê : Ý nghĩa hoạt động : Dùng để kiểm tra lượng hàng còn tồn trong kho. Quy tắt hoạt động : Được dùng cho nhân viên mà không cần quyền admin. Các thao tác màn hình : Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ và ấn vào button In để in ra phiếu kiểm kê. Mô tả chi tiết Form PHIẾU KIỂM KÊ: Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị DEFAUL MSPKK Textbox 4 ký tự Máy tự động cấp Ngay Kiem Ke DTPicker <= Ngay HT Ngày hiện hành MSKho Combobox 4 ký tự Table KHO Loailop Textbox Nhập từ keyboard Slton Textbox Nhập từ keyboard NV Lập Textbox Lấy tự động nhờ MaNV MaNV Combobox Table NHAN_VIEN Chọn NV của cửa hàng g) Form phiếu bảo hành : Ý nghĩa hoạt động : Để lập phiếu bảo hành cho các đại lý khi mua hàng. Quy tắt hoạt động : Được dùng cho nhân viên mà không cần quyền admin. Các thao tác màn hình : Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ. Sau đó chọn vào các button chức năng. Button “Tạo Các Phiếu”: lưu vào database. Button “In Các Phiếu”: in các phiếu bảo hành. Mô tả chi tiết Form LẬP PHIẾU BẢO HÀNH: Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị DEFAUL MSPBH Textbox 4 ký tự Máy tự động cấp MS Kho Combobox 4 ký tự Table KHO MS Lop Combobox 4 ký tự Table LOP Thời gian bắt đầu DTPicker <= Ngày HT Chọn từ DTPicker Thời gian kết thúc DTPicker > Ngày HT Chọn từ DTPicker h) Form quản trị lốp: Ý nghĩa hoạt động : Quản trị lốp trong kho. Quy tắt hoạt động : Được dùng cho nhân viên có quyền admin. Các thao tác màn hình : Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ sau đó chọn vào menu chức năng của form để thực hiện những item: Item “Tao Moi”: tạo ra Textbox rỗng và GridTable không có dữ liệu để nhập liệu. Item “Chinh Sua”: sửa lại thông tin lốp trong database. Item “Xoa”: xóa thông tin lốp trong database. Mô tả chi tiết Form QUẢN TRỊ LỐP: Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị DEFAUL MSKho Combobox 4 ký tự Table KHO Loại lốp Combobox Table LOAILOP Chọn loại lốp đã có Đặc điểm Textbox <=20 ký tự Nhập từ keyboard Tìm kiếm Command Table LOP Tìm kquan TimMS LoaiLop(.) Nước SX Combobox Table NUOC_SX Chọn nước SX i) Quản trị nhà cung cấp: Ý nghĩa hoạt động : Quản trị các nhà cung cấp. Quy tắt hoạt động : Được dùng cho nhân viên có quyền admin. Các thao tác màn hình : Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ sau đó chọn vào menu chức năng của form để thực hiện những item: Item “Them”: tạo ra Textbox rỗng và GridTable không có dữ liệu để nhập liệu. Item “Chinh Sua”: sửa lại thông tin của nhà cung cấp trong database. Item “Tim Kiem”: tìm kiếm nhà cung cấp theo thông tin đã chọn. Mô tả chi tiết Form QUẢN TRỊ NHÀ CUNG CẤP: Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị DEFAUL Tên NCC Textbox <= 50 ký tự Nhập từ keyboard Địa Chỉ Textbox Nhập từ keyboard Điện Thoại Textbox Nhập từ keyboard Tìm Kiếm Button Table NHA_CC Tìm nhà cung cấp TimMa SoNCC(.) j) Quản trị đại lý: Ý nghĩa hoạt động : Quản trị các đại lý. Quy tắt hoạt động : Được dùng cho nhân viên có quyền admin. Các thao tác màn hình : Khi người dùng nhập thông tin đầy đủ sau đó chọn vào menu chức năng của form để thực hiện những item: Item “Them”: tạo ra Textbox rỗng và GridTable không có dữ liệu để nhập liệu. Item “Tim Kiem”: tìm kiếm đại lý theo thông tin đã chọn. Item “Chinh Sua”: sửa lại thông tin của đại lý trong database. Mô tả chi tiét Form QUẢN TRỊ ĐẠI LÝ: Tên ĐT Kiểu ĐT Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị DEFAUL Tên DL Textbox <= 20 ký tự Nhập từ keyboard Địa Chỉ Textbox Nhập từ keyboard Điện Thoại Textbox Nhập từ keyboard Tìm Kiếm Button Table DAI_LY Tìm đại lý TimMSDaiLy(.) 3.3 Mô tả các ô xử lý Tên ô xử lý : Tim Kiem Form : QUAN TRI DAI LY Input : Tên đại lý cần tìm Output : Các thông tin về Đại Lý muốn tìm Table liên quan : DAI_LY Giải thuật : TênDL = dl Mở table DAI_LY dl = DL.TênDL Đóng table DAI_LY Hiển thị mọi thông tin Form : KQ Thông báo: Không tìm thấy S Đ Tên ô xử lý : Them Form : QUAN TRI DAI LY Input : Các thông tin về đại lý như: tendl, diachidl, dienthoaidl Output : Thông tin đại lý Table liên quan : DAI_LY Giải thuật : Tên ô xử lý : Chinh Sua Form : QUẢN TRỊ NHÀ CUNG CẤP Input : Các thông tin của nhà cung cấp cần chỉnh sửa như: tenncc, diachincc, dienthoaincc Output : Thông báo kết quả thực hiện Table liên quan : NHA_CC Giải thuật : Mở table NHA_CC Đóng table NHA_CC TenNCC: tenncc DiaChi: diachincc Dien Thoai: dienthoaincc Đọc chưa hết dữ liệu Đọc dòng x x.msncc = msncc Sửa vào dòng x x.tenncc = tenncc x.diachincc = diachincc x.dienthoaincc = dienthoaincc Đ S Tên ô xử lý : Chinh Sua Form : QUẢN TRỊ LỐP Input : Mã số của loại lốp Output : Thông tin loại lốp được chỉnh sửa Table liên quan : LOAI_LOP, NUOC_SX, LL_NSX Giải thuật : Mở table LOAI_LOP, NUOC_SX LL_NSX Đóng table LOAI_LOP, NUOC_SX, LL_NSX LoaiLop: msloailop NuocSX: msnsx Khi chưa hết dữ liệu Đọc dòng dữ liệu x x.msloailop = msloailop Sửa dòng x: x.msloailop = msloailop x.msnsx = msnsx Đ Đ S Tên ô xử lý : Tao Moi Form : QUẢN TRỊ LỐP Input : Các thông tin của loại lốp cần thêm vào như: msloailop, msnsx Output : Thông tin loại lốp mới thêm vào Table liên quan : LOAI_LOP, NUOC_SX, LL_NSX Giải thuật : Mở table LOAI_LOP, NUOC_SX LL_NSX Đóng table LOAI_LOP, NUOC_SX, LL_NSX LoaiLop: msloailop NuocSX: msnsx Thêm vào dòng mới d: d.msloailop = msloailop d.msnsx = msnsx Tên ô xử lý : Tạo Các Phiếu Form : LẬP PHIẾU BẢO HÀNH Input : mã số lốp Output : Thông tin của phiếu bảo hành Table liên quan : PHIEU_BAO_HANH Giải thuật : t1: Ngày bắt đầu t2 : Ngày kết thúc Array N : các mslop N: số lượng lốp Mở table PHIEU_BAO_HANH Đóng table PHIEU_BAO_HANH n > 0 Tậo dữ liệu X: X.mslop = N[n] X.ngaybd = t1 X.ngaykt = t2 thỏa n = n-1 Tên ô xử lý : Kiểm tra hạn phiếu bảo hành Form : LẬP PHIẾU BẢO HÀNH Input : Mã số của phiếu bảo hành Output : Thông tin của các phiếu bảo hành Table liên quan : PHIẾU BẢO HÀNH Giải thuật : Mở table PHIEU_BAO_HANH Đóng table PHIEU_BAO_HANH Thời gian: t Mã số: mspbh Đọc dòng x từ tâble sao cho x.mspbh = mspbh x.ngaybd < t< x.ngaykt Thông báo : Quá thời gian bảo hành S Đ Tên ô xử lý : Tao Moi Form : Lập Phiếu Nhập Kho Input : mã số kho nhập hàng và mã số nhà cung cấp Output : Các thông tin của phiếu nhập Table liên quan : PHIEU_NHAP, KHO, NHA_CC Giải thuật : Mở table PHIEU_NHAP, KHO, NHA_CC Đóng table PHIEU_NHAP, KHO, NHA_CC Mspn, ngaynhap, mskho, msncc Kiểm tra các RB S Lưu các giá trị trên Form vào Phiếu Nhập Đ Tên ô xử lý : In PNK Form : Lập Phiếu Nhập Kho Input : Mã số kho nhập hàng và mã số nhà cung cấp Output : In ra phiếu nhập hàng Table liên quan : PHIEU_NHAP, KHO, NHA_CC Giải thuật : Mở table PHIEU_NHAP, KHO, NHA_CC Đóng table PHIEU_NHAP, KHO, NHA_CC Mspn, ngaynhap, mskho, msncc In ra Phiếu Nhập Kiểm tra các RB S Đ Tên ô xử lý : Lưu Form : PhieuBaoCao Input : Mã số và tên lốp, số lượng nhập ,xuất và tồn kho Output : Các thông tin về nhập, xuất và tồn kho Table liên quan : PHIEU_NHAP, PHIEU_XUAT, PHIEU_KIEM_KE Giải thuật : Mở table PHIEU_NHAP, PHIEU_XUAT, PHIEU_KIEM_KE Đóng table PHIEU_NHAP, PHIEU_XUAT, PHIEU_KIEM_KE MSLop, TenLop, SLNhap, SLXuat, SLTon Xuất ra bảng báo cáo Kho dữ liệu lốp Tên kho dữ liệu : LOP Diễn giải : Lưu trữ thông tin của lốp trong từng kho của cửa hàng. Cấu trúc dữ liệu : mslop, dacdiem, msloailop, msncc Kho dữ liệu loại lốp Tên kho dữ liệu : LOAI_LOP Diễn giải : Lưu trữ thông tin của từng loại lốp trong từng kho của cửa hàng. Cấu trúc dữ liệu : msloailop, tenloailop Kho dữ liệu nước sản xuất Tên kho dữ liệu : NUOC_SX Diễn giải : Lưu trữ thông tin của các nước sản xuất các loại lốp ở cửa hàng. Cấu trúc dữ liệu : msnsx, tennsx Kho dữ liệu kho Tên kho dữ liệu : KHO Diễn giải : Lưu trữ thông tin của các kho của cửa hàng. Cấu trúc dữ liệu : mskho, ten kho, diachikho Kho dữ liệu nhà cung cấp Tên kho dữ liệu : NHA_CC Diễn giải : Lưu trữ thông tin của các nhà cung cấp, cung cấp lốp cho cửa hàng. Cấu trúc dữ liệu : msncc, tenncc, diachincc, dienthoaincc Kho dữ liệu đại lý Tên kho dữ liệu : DAI_LY Diễn giải : Lưu trữ thông tin của các đại lý - khách hàng của cửa hàng. Cấu trúc dữ liệu : msdl, tendl, diachidl, dienthoaidl Kho dữ liệu nhân viên Tên kho dữ liệu : NHAN_VIEN Diễn giải : Lưu trữ thông tin của nhân viên trong cửa hàng. Cấu trúc dữ liệu : msnv, ten, diachinv, dienthoainv Kho dữ liệu phiếu nhập Tên kho dữ liệu : PHIEU_NHAP Diễn giải : Lưu trữ thông tin của phiếu nhập. Cấu trúc dữ liệu : mspn, ngaynhap, mskho, msncc, msnv Kho dữ liệu phiếu xuất Tên kho dữ liệu : PHIEU_XUAT Diễn giải : Lưu trữ thông tin của phiếu xuất. Cấu trúc dữ liệu : mspx, ngayxuat, mskho, msdl, msnv Kho dữ liệu phiếu kiểm kê Tên kho dữ liệu : PHIEU_KIEM_KE Diễn giải : Lưu trữ thông tin của phiếu kiểm kê. Cấu trúc dữ liệu : mspkk, ngaykk, msnv Kho dữ liệu phiếu bảo hành Tên kho dữ liệu : PHIEU_BAO_HANH Diễn giải : Lưu trữ thông tin cuả phiếu bảo hành. Cấu trúc dữ liệu : mspbh, ngaybd, ngaykt, mslop Thủ tục tìm mã số đại lý Thủ tục : TimMSDaiLy(x : char(4)) Proceduce TimMSDaiLy(x : char(4)) Begin Select msdl From DAI_LY where DAI_LY.name = x End Thủ tục tìm mã số loại lốp Thủ tục : TimMSLoaiLop(x : char(4)) Proceduce TimMSLoaiLop(x : char(4)) Begin Select msloailop From LOAI_LOP where LOAI_LOP.name = x End Thủ tục tìm mã số nhà cung cấp Thủ tục : TimMaSoNCC(x : char(4)) Proceduce TimMaSoNCC(x : char(4)) Begin Select msncc From NHA_CC where NHA_CC.name = x End 5. Đánh giá ưu khuyết 5.1 Ưu điểm : Đã thể hiện một số chức năng chính như trong quá trình khảo sát. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật tương đối đầy đủ. 5.2 Khuyết điểm : Có những sai sót nhất định, chưa thật sự hoàn chỉnh, giao diện chưa đẹp. 5. Bảng phân công công việc Người làm Ghi chú Trần thị hồng nhiên (nt) Những phần đóng góp : 1) Khảo sát 2) Phát hiện thực thể 3) Mô tả ERD 4) Mô tả quan hệ 5) Thiết kế giao diện 6) Mô tả ô xử lý và làm giải thuật (6 ô xử lý) 7) Đánh và chỉnh sửa báo cáo Đoàn thị thu hiền Những phần đóng góp : 1) Khảo sát 2) Phát hiện thực thể 3) Mô tả ERD 4) Mô tả quan hệ 5) Mô tả ô xử lý và làm giải thuật (4 ô xử lý) 6) Đánh và chỉnh sửa báo cáo MỤC LỤC Lời nói đầu 1.Mục tiêu và mô tả đề tài 1.1 Mục tiêu ………………………………………………………………. 2 1.2 Mô tả ………………………………………………………………….. 3 2. Phân tích 2.1 Phát hiện thực thể ……………………………………………………. 8 2.2 Mô hình ERD …………………………………………………………. 9 2.3 Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ …………………………….10 2.4 Mô tả bảng tổng kết …………………………………………………………. 16 3. Thiết kế giao diện 3.1 Thiết kế menu ………………………………………………………………....18 3.2 Thiết kế form ………………………………………………………………….21 3.3 Mô tả các ô xử lý ……………………………………………………………... 35 4. Đánh giá ưu khuyết 4.1 Ưu điểm ………………………………………………………………………. 48 4.2 Khuyết điểm ………………………………………………………………….. 48 5. Bảng phân công Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe (2).pdf