Được sử dụng để nêu ra chức năng và quá trình cho biểu đồ luồng dữ liệu, thông qua đó mô tả các chức năng xử lý của hệ thống theo các mức. Việc phân rã các chức năng được thực hiện trong sơ đồ phân cấp chức năng còn được dùng để chi ra mức độ mà từng quá trình hoặc quá trình con phải xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
Trong quá trình khảo sát thực tế của hệ thống “ Quản lý nhân sự” cảu “ Hát cho nhau nghe club” ta có sơ đồ phân cấp chức năng về nmột hệ thống ứng dụng được hình thành theo các dạng mức lớn như sau:
34 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2628 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và thiết kế hệ thống - Quản lý nhân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I : Khảo sát
Quán kara “ hát cho nhau nghe 108 phan đình phùng” là quán giải trí lớn đặt trên địa bàn thành phố vinh. Là một trong 6 cơ sở đặt trên địa bàn khác nhau khắp các tỉnh thành. Tại thành phố vinh có hai cơ sở là 108 Phan Đình Phùng và 105 Lê Lợi. Do điều kiên thời gian nên chúng tôi chỉ trực tiếp khảo sát tại “ Hát cho nhau nghe 108 Phan Đình Phùng”. Qua khảo sát chúng tôi thu được một số kết quả sau :
I . Cơ cấu tổ chức
Lãnh đạo : 1 giám đốc, 1 phó giám đốc.
Quản lý : 1 quản lý.
Tổ trưởng : gồm 2 tổ trưởng tầng 1 và 2.
Nhân viên : 32 nhân viên.
Trong đó :
Đơn vị bảo vệ :
Bảo vệ : 1 người.
Vệ sỹ : 5 người.
Đơn vị phục vụ :
Phòng máy : 8 người.
Phục vụ bàn : 10 người.
Đơn vị lễ tân : 2 người.
Đơn vị kho hàng : 2 người.
Đơn vị nhà bếp : 3 người .
Đơn vị vệ sinh : 4 người.
Sơ đồ phân cấp chức năng :
Giám đốc
Phó giám đốc
Quản lý
Tổ trưởng
Nhân viên
Chức năng của từng đơn vị:
Đơn vị bảo vệ : Gồm hai bộ phận bảo vệ và vệ sỹ. Bảo vệ : Trông giữ xe cho khách và đồ đạc của khách nếu khách yêu cầu. Vệ sỹ: Được thuê từ một công ty đào tạo chuyên nghiệp nhằm giữ trật tự an ninh cho quán.
Đơn vị phục vụ : Gồm phục vụ bàn và phục vụ máy.Phục vụ bàn : Tiếp hoa quả nước uống cho khách.Phục vụ máy : Điều chỉnh âm thanh trong phòng hát.
Đơn vị lễ tân: Trực máy để nhận điện thoại đặt phòng và giao dịch với khách dồng thời thanh toán tiền cho khách.
Đơn vị kho hàng : Quản lý hàng xuất ra và nhập vào
Đơn vị nhà bếp : Phục vụ nhu cầu ăn uống cho nhân viên trong quán
Đơn vị vệ sinh : Vệ sinh cốc chén, quán .
HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUÁN:
Quản lý quán
Đv bảo
vệ
Đv phục vụ
Đv kho
hàng
Đv nhà
bếp
Đv vệ
sinh
Đv lễ tân
II: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
Tại cơ sở 108 phan đình phùng quán có 17 phòng, 3 tầng, 1 quản lý được giao quản lý toàn bộ hệ thống quán với 6 đơn vị. trừ đơn vị nhà bếp các đơn vị còn lại chịu sự quản lý trực tiếp của tổ trưởng tầng 1và 2. khi nhận thấy quán cần tuyển thêm người. Quản lý sẽ báo cáo với giám đốc xin ý kiến. Nếu được đồng ý thì quán sẽ đưa ra thông báo tuyển nhân viên dưới các hình thức như trực tuyến (“Hatchonhaunghe@gmail.com”). Phát tờ rơi, treo biển tuyển nhân viên tại quán. Khi có người đến xin việc quản lý gắp trực tiếp nhận hồ sơ, phỏng vấn. sau khi thấy các thông tin trong hồ sơ của người xin việc đáp ứng yêu cầu ban đầu, quản lý sẽ đưa ra thông báo cho người xin việc biết mình trúng tuyển. sau đó tiến hành thử việc một tháng. Trong 7 ngày đầu thử việc nếu người xin việc không đáp ứng được các yêu cầu của công việc thì quản lý thông báo chấm dứt thử việc và người xin việc được nhận 100 nghìn đồng (tiền đi lại trong 7 ngày thử việc). Ngược lại nếu đạt thì được tiếp tục thử việc những ngày còn lại trong tháng và được hưởng 70% lương cơ bản. Sau đó được tiến hành ký hợp đồng và trở thành nhân viên chính thức trong quán hưởng mức lương theo qui định theo từng đơn vị. Quản lý lưu trữ các thông tin cơ bản còn các thông tin khác được lưu trữ dưới dạng hồ sơ. Các thông tin cơ bản gồm : - Họ và tên - Giới tính - Ngày sinh - Dân tộc - Số CMND - Địa chỉ thường chú - Địa chỉ tạm chú - Điện thoại Mổi ngày quán chia làm 2 ca.1 ca làm việc chính và một ca làm thêm giờ.Ca làm chính gồm hai buổi sáng và chiều. Ca làm thêm giờ vào ban đêm. Hệ số của mổi ca được tính hệ số một. Tiền lương mổi ca là như nhau. Đầu mổi buổi làm việc. quản lý chấm công nhân viên, nếu bận thì quản lý giao cho tổ trưởng tầng chấm công và báo cáo lại ngay với quản lý. Đồng thời quản lý cùng tổ trưởng theo dõi quá trình làm việc của nhân viên để xét khen thưởng, kỷ luật và xếp loại nhân viên theo tháng. Có các mức xếp loai sau mức A( có khen thưởng được cộng vào tiền lương 100 nghìn). loại B(mức bình thường không cộng), loại C ( mức kỷ luật, trừ từ 20 – 100 nghìn đồng). nếu nhân viên nào nghỉ từ 10 buổi thì xét thôi việc. Viêc nghỉ cũng phải báo trước từ 2 đến 3 ngày để quản lý lên kế hoạch làm việc. Nếu nhân viên muốn làm thêm giờ thì đăng ký trực tiếp và được xác nhận của quản lý thì mới tham gia làm việc. Quản lý đưa những thông tin làm việc như ngày công, khen thưởng, kỷ luật, xếp loại, xác nhận làm thêm giờ vào hệ thống. cuối tháng quản lý sẽ tổng hợp ngày công, khen thưởng, kỷ luật. tiền nợ của nhân viên, tiền phụ cấp và báo cáo giám đốc để lĩnh tiền chi trả cho nhân viên. Quán cũng cho nhân viên ứng tiền tháng và số tiền đó được trừ vào tháng kế tiếp. Nếu nhân viên nào làm từ năm thứ 2 thì được hưởng tiền phụ cấp thâm niên 1 tháng 1 trăm nghìn đồng. Mức lương cơ bản của từng nhân viên được đề xuất rõ và in một bảng đề xuất mức lương tháng công khai cho tất cả nhân viên được biết. sau khi trả lương nếu có gì thắc mắc, khiếu nại thì báo trực tiếp cho quản lý. quản lý kiểm tra lại bảng chấm công, bảng xếp loại. Nếu đúng thì viết phiếu hoàn trả, nếu sai thì làm rõ cho nhân viên hiểu mức lương mà họ được nhận. Ngoài ra quản lý còn giải quyết các yêu cầu của nhân viên như chuyển đơn vị, thôi việc, nghỉ phép. Khi thông tin của nhân viên có sự thay đổi các thông tin sẽ được cập nhật lại. Tuy số lượng nhân viên không nhiều nhưng mổi người đăng ký ca làm khác nhau nên quán có sử dụng phần mềm quản lý do thầy LƯƠNG XUÂN PHÚ.giảng viên trường ĐẠI HỌC VINH
LƯU ĐỒ HỆ THỐNG
tuyển dụng
tệp nhân viên
mới
Ds nhân viên mới
Ds nhân viên mới theo đv
Ds
Nhân
Viên
Ký hđ
cập nhật
tt
tệp ttnv
Ds nhân viên theo đv
Ds
Nhân
Viên
Theo đv
chấm công
tệp chấm công
bảng chấm công
thời gian làm việc
quản lý lương
tệp tiền lương
bảng lương
Ngày công
Xn trả lương
Nhân viên nợ tháng
Tb tuyển dụng
thử việc
Ký hợp đồng
bảng
chấm công và xếp loại
Đk và xn làm thêm giờ
Khen thưởng, kỷ luật
Xét thôi việc
chấm công
xếp loại
bảng
lương
ứng lương
trả lương và xn trả
khiếu nại lương
chuyển đv, nghỉ
phép
…………….
…………………
………………
……………..
…………..
…………
III :PHÂN CẤP CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
An toàn bảo mật Quản trị hệ thống
Quản trị dữ liệu
Thông báo tuyển dụng
Nhận hồ sơ và phỏng vấn Tuyển dụng
Thử việc
Ký hợp đồng
Lương cơ bản
Phụ cấp Quản lý lương
Trả lương
Giải quyết khiếu nại lương
Chấm công ngày
Đăng ký thêm giờ và xác nhận Quản lý chấm công ql nhân sự
Thông tin nghỉ
Khen thưởng, kỷ luật
Xếp loại
Cập nhật
Lưu trữ Quản lý thông tin nhân viên
Chuyển đơn vị
Xét thôi việc
Tuyển dụng
Lương Báo cáo
Chấm công
Khiếu nại
Trong đó :
Quản trị hệ thống :là nhằm đảm bảo an toàn bảo mật cho hệ thống, hệ thống muốn làm việc tin cậy và an toàn phải có biện pháp ngăn ngừa nguy cơ dẫn đến hư hỏng mất mát thông tin hoặc khôi phục được nhiều nhất thông tin mà nó quản lý khi sảy các sự cố bất khả kháng. Dữ liệu hệ thống phải được lưa trữ một cách khoa học trong cơ sở dữ liệu. Các thành viên được uỷ quyền tham gia hệ thông với các quyền nhất định trên mổi mảng hệ thống. Nhân viên chỉ có quyền xem thông tin mà không có quyền chỉnh sửa.
*Tuyển dụng : Khi có nhu cầu tuyển dụng, quản lý báo cáo trực tiếp hoặc báo cáo trên giấy và chờ quyết định của giám đốc. Nếu giám đốc đồng ý thì tiến hành tuyển nhân viên dưới các hình thức như thư mời trực tyuến, tờ rơi, trực tiếp treo biển tuyển dụng tại quán.
* Quản lý lương : cuối tháng quản lý phải tổng hợp chấm công, phụ cấp, khen thưởng, kỷ luật, để qui thành tiền chi trả cho nhân viên. Đồng thời giải quyết khiếu nại, thắc mắc nếu có.
* Quản lý chấm công: trước mổi buổi làm việc, quản lý trực tiếp chấm công cho từng người, ghi lại thông tin nghỉ. Trong quá trình làm việc quản lý kết hợp với tổ trưởng để theo dõi quá trình làm việc của nhân viên, nhằm làm cơ sở đánh giá, khen thưởng, xếp loại.
* Quản lý thông tin nhân viên: Nhân viên sau khi được nhận sẽ được lưu thông tin cá nhân vào hệ thống. Nếu có gì thay đổi sẽ được chỉnh sửa phù hợp.
* Báo cáo: khi có yêu cầu của lãnh đạo hoặc khi có nhu cầu tuyển dụng, các khiếu nại thì quản lý làm báo cáo trình lãnh đạo. và cứ cuối tháng thì báo cáo chấm công, tiền lương cho giám đốc để nhận tiền từ giám đốc chi trả cho nhân viên.
IV. THÔNG TIN ĐẦU VÀO
Là thông tin mà nhân viên cung cấp cho hệ thống.
1. Hồ sơ nhân viên:
Họ tên…………………………….
Giới tinh…………………………..
Ngày sinh………………………...
Dân tộc……………………………
Quê quán…………………………
Số chứng minh nhân dân…………
Nơi ở thường trú………………….
Nơi ở tạm trú……………………..
Họ tên bố………… ngày sinh………..
Quê quán
Họ tên mẹ…………..ngày sinh………
Quê quán……………………………...
2. Thông tin thời gian làm việc
Hợp đồng
Đơn vị
Chức vụ
Phiếu đăng ký làm thêm giờ
3. Thông tin khiếu nại
Tiền lương
Ngày công
V. THÔNG TIN ĐẦU RA
Các loại biểu mẩu, báo cáo: bảng lương, bảng chấm công, bảng đề xuất mức lương tháng………
Phiếu phỏng vấn
Dự án: quản lý nhân sự
Người hỏi: Lê thị hạnh
Nguyễn đức kiên
Đinh viết cường
Tiểu dự án: quản lý chấm công
Ngày 25/09/2009
Được hỏi: Nguyễn Trí Tụê(quản lý)
Câu hỏi
Câu 1: việc chấm công do anh trực tiếp làm hay còn một người khác?
Ghi chú
Trả lời: ừh. anh trực tiếp chấm công. Nếu công việc bận quá thì anh giao cho tổ trưởng tầng chấm công sau đó báo cao lại ngay cho anh.
Câu 2: Việc nghỉ phép và nghỉ không phép có như nhau không anh?
Trả lời: nếu xét về mặt ngày công thì như nhau. Nhưng về xếp loại thì người nghỉ không phép sẽ bị xếp loại c
Câu 3 : Nhân viên muốn nghỉ thì phải báo trước bao nhiêu ngày? thời gian nghỉ tối đa là bao nhiêu hả anh?
Trả lời: Việc nghỉ phải được báo trước 2 hoặc 3 ngày để anh sắp xếp công việc. còn nghỉ tối đa được 10 ngày nếu hết 10 ngày mà không đi làm thì cho thôi việc
Câu 4: Anh có nhận nhân viên nữ không? Tai sao có người lại không có trong bảng lương?
Trả lời: Anh có nhận, nhưng ít thôi, thường thì anh tuyển con trai nhiều hơn. Còn những người không có trong bảng lương là anh thuê nhân viên từ công ty khác nên trả lương cho công ty đó
Đánh giá chung
Do nhóm có người từng làm tại quán, và anh cũng là sinh viên tại trường đại học vinh nên anh giúp đỡ chúng tôi rất nhiệt tình, nhưng khi hỏi anh có nhận viên nữ không thì anh có gì lãng tránh và không muốn đề cập
Bảng 2. Lưu đồ công việc
Dự án
Tiểu dự án: Quản lý nhân sự
Trang
Loại:
lưu đồ
Nhiệm vụ : quản lý lương
Ngày
……..
Lãnh đạo
Người quản lý
Bêb ngoài
tiếp nhận báo cáo t3
phiếu chấm công
phiếu xếp loại
Báo cáo
phiếu chi trả
bảng lương
tổng hợp và phát lương t1
tiếp nhận và kiểm tra t2
phiếu hoàn trả
khiếu nại
D1 D2
D3
PHỤ CẤP
Yêu cầu
D6
D4 D5
D7
D9
Xác nhận đúng
trả D8
Không đúng
Nhân viên
Bảng 3. Mô tả chi tiết tài liệu
Dự án
Tiểu dự án: quản lý lương
Trang
Loại: phân tích hiện trạng
Mô tả chi tiết dữ liệu
Stt
Ngày
Tên dữ liệu : Nhân viên
Định nghĩa: Dùng để chỉ những người làm việc trong quán. Nó cho phép
xác định mổi nhân viên.
cấu trúc và khuôn dạng : kiểu ký tự, gồm 10 – 40 ký tự, có họ tên đầy
đủ, có thể viết thường hoặc viết hoa.
loại hình: sơ cấp(dữ liệu gốc)
số lượng: 50 nhân viên (tối đa)
vd : nhân viên Nguyễn Xuân Lập tên viết tắt là Nguyễn Xuân Lập hoặc NGYỄN XUÂN LẬP
LỜI BÌNH: tên nhân viên viết đầy đủ họ tên đi theo tên có điện thoại liên lạc hoặc mail nếu có
Bảng 4 : Bảng mô tả chi tiết công việc
Dự án
Tiểu dự án: quản lý lương
Trang
Loại: phân tích hiện trạng
Mô tả công việc
Stt
Ngày……….
Công việc : quản lý lương
Điều kiện bắt đầu(kích hoạt)
Kết thúc một tháng làm việc của nhân viên
Có nhân viên thôi việc
Có nhân viên chuyển đơn vị
Có yêu cầu của lãnh đạo
Có khiếu nại từ nhân viên
Tăng hoặc giảm mức lương mới
Tthông tin đầu vào
Danh sách chấm công, bảng xếp loại, đơn khiếu nại.
Thông tin đầu ra : Bảng lương. phiếu chi trả. phiếu hoàn trả
Nơi sử dụng : Nhân viên, quản lý, lãnh đạo
Tần xuất: trung bình 1lần/ tháng
Thời lượng : 5 phút/1 đơn chi trả, 10 phút/ 1 báo cáo. 30 phút/ 1 đơn khiếu nại
Quy tắc : ứng lương chỉ được thực hiện khi nhân viên làm được 2 tháng trở lên.
phải làm báo cáo lãnh đạo ngay sau khi tổng hợp ngày công
ghi rõ nội dung khen thưởng, kỷ luật
lời bình: tiền lương chi trả phải phù hợp với doanh thu của quán nên quản lý phải thường xuyên lên kế hoạch kinh doanh , giám sát chặt chec ngay công của nhân viên. Do mổi nhân viên có ca làm việc đăng ký khác nhau nên việc quản lý phải tránh nhầm lẫn
Bảng 5 : Tổng hợp công việc
Stt
Mô tả công việc
vị trí làm việc
tần suất
hồ sơ vào
hồ sơ ra
T1
tổng hợp và phát lương: xuất phát từ yêu cầu của nhân viên hoặc từ lãnh đạo, hay có sự thay đổi lương, các trường hợp cần chi trả đột xuất. tiền lương được tổng hợp từ bảng chấm công, bảng xếp loại, phụ cấp. sau đó báo cáo lãnh đạo để nhận tiền và tiến hành in bảng lương cho nhân viên biết đồng thời chi trả lương
quản lý
1-55 đơn / 1tháng
D1
D2
D3
D4
D5
D6
T2
tiếp nhận và kiểm tra: sau khi có khiếu nại từ nhân viên, quản lý nhận khiếu nại và tiến hành kiêmt tra trong bảng chấm công theo từng ngày, bảng xếp loại nếu đúng thì viết phiếu hoàn trả, nếu sai thì làm rõ cho nhân viên
quản lý
1-5 đơn/ 1 tháng
D7
D8
T3
tiếp nhận báo cáo: lãnh đạo tiếp nhận báo cáo từ quản lý, nếu thấy mức lương và ngày công hợp lý thì xuất tiền cho quản lý để quản lý thanh toán cho nhân viên
Lãnh dạo
1-5 đơn/ 1tháng
D4
D9
Bảng 6 :Tổng hợp hồ sơ tài liệu
stt
Tên – vai trò
Công việc liên quan
D1
phiếu chấm công: đã được tổng hợp ngày công trong tháng, những ngày nghỉ để lập thành bảng chấm công
T1
D2
phiếu xếp loại: được tổng hợp từ bảng theo dõi nhân viên được xếp loại theo 3 mức A, B, C
T1
D3
phụ cấp: phụ cấp cho những người làm từ năm thứ 2 trở đi
T1
D4
Báo cáo: gồm các báo cáo tiền lương, chấm công
T3
D5
phiếu chi trả: sau khi trả tiền nhân viên ký tên mình đã nhận vào phiếu chi
T1
D6
bảng lương: bảng lương gồm tên , đơn vị, tiền lương,phụ cấp, khen thưởng, kỷ luật, tiền nợ tháng, tổng tiền được nhận
T1
D7
khiếu nại: nếu có sai sót, thắc mắc thì khiếu nại trực tiếp với quản lý để được giải quyết, hoặc báo cáo thông qua tổ trưởng
T2
D8
phiếu hoàn trả: nếu đúng có sai sót thì quản lý làm phiếu hoàn trả và chỉnh sửa lại các thông tin
T2
D9
Xác nhận trả: nhận báo cáo từ quản lý, lãnh đạo xem xét và viết phiếu xác nhận trả tiền lương tháng
T3
V. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
Là hệ thống do 1 người quản lý gần như toàn bộ nên khi sảy ra sai sót không có sự đối chiếu kịp thời. mà khi có sai sót thì kiêmt tra lại tất cả những việc mình đã làm.
Các yếu kém của hệ thống:
Thiếu : Thiếu nhân lực trong khâu quản lý
Kém : Chu trình lâu do có một người làm
Tốn: Tốn thời gian ở khâu đánh giá , chấm công
VI. YÊU CẦU CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
Hệ thống nhanh hơn , chính xác hơn, có sự liên kết giữa các chức năng
VI.1 CÁC GIẢI PHÁP ĐƯA RA
Giải pháp 1: Gộp quản lý lương và quản lý chấm công
Ql lương + ql chấm công
giải pháp 2: gộp tuyển dụng và quản lý thông tin nhân viên
tuyển dụng + ql tt nhân viên
Giải pháp 3: gộp tuyển dụng , quản lý lương , quản lý chấm công, quản lý thông tin nhân viên thành quản lý nhân viên
chấm tuyển dung + quản lý thông tin nhân viên + quản lý công + quản lý lương
Giải pháp 4: gộp tuyển dụng và quản lý thông tin nhân viên, thiết lập kênh liên kết giữa quản lý lương và chấm công
quản lý thông tin nhân viên + quản lý
tuyển dụng
Ql chấm công
Ql lương
VI.2 CÂN NHẮC GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP 1 : Tuy gon về mặt chức năng nhưng sẽ gây khó khăn lớn về mặt kỹ thuật. Do phải viết lại chương trình mới. bởi trong bảng chấm công mổi tháng đã có 30 ô để tích. Ngoài ra còn bảng làm công đêm, nếu không qua tổng hợp thì sẽ rất khó khăn trong quản lý dữ liệu.
GIẢI PHÁP 2: gộp tuyển dụng và quản lý thông tin nhân viên
Đây là giải pháp hay bởi trong tệp nhân viên mới chỉ lưu danh sách nhân viên tuyển dung, và danh sách phân bố nhân viên này theo đơn vị. nếu ta kết hợp thêm việc lưu chữ thông tin trong quán sẽ rất tiết kiệm được bộ nhớ mà việc quản lý cũng dễ dàng hơn.
GIẢI PHÁP 3: gộp tuyển dụng, ql thông tin nhân viên, ql chấm công, ql lương
Tuy có một người làm nhưng việc nay sẽ rất khó khăn, bởi công việc xử lý trên một chương trìng quá nhiều
GIẢI PHÁP 4: đây là giải pháp khả thi nhất. bởi ngoài việc gộp như giải pháp 2 nó còn thiết lập kênh liên kết, không cần phải lấy kết quả khi chức năng kia chuyển sang và mất công chờ đợi. và giải pháp này do đó được chọn.
PHẦN II
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH DỮ LIỆU
I. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG.
Thông tin đầu vào chính là yêu cầu quan trọng nhất, là mục đích xây dựng cho toàn bộ hệ thống. Thông tin đầu vào chính là thông tin nguồn để quá trình xử lý thông tin sẽ được kết quả như mong muốn. Ảnh hưởng của quá trình biến đổi thông tin mà hệ thống cần đáp ứng không chỉ thể hiện qua chính xác yêu cầu đó mà thể hiện qua :
Yếu tố thời gian nhanh chóng, chính xác, rõ ràng.
Tổ chức dữ liệu gọn gàng, đầy đủ, dễ dàng cập nhật.
Việc tổ chức thông tin đầu vào cho hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Đảm bảo cho phếp đáp ứng thông tin đầu ra chính xác sau các quá trình xử lý.
Tối thiểu hoá về mặt kích thước và số liệu nhưng vẫn phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ thông tin đầu ra .
Thuận lợi cho quá trình cập nhật, lưu trữ và xử lý thông tin.
Cho phép khai thác từ nhiều khía cạnh.
Đảm bảo tính độc lập tương đối của dữ liệu.
Có rất nhiều loại thông tin đầu vào như: Thông tin không thay đổi, thông tin thay đổi ... và thực tế của hệ thống quản lý bán hàng, thông tin đầu vào được đặc tả như sau:
Thông tin về hồ sơ nhân viên.
THÔNG TIN ĐẦU RA CỦA HỆ THỐNG
Thông tin đầu ra là thông tin mà hệ thống ứng dụng để đáp ứng , các thông tin đó chủ yếu là do quản lý và đưa ra cho hệ thống đáp ứng, do đó thông tin đầu ra cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
-Tập hợp, thống kê được các thông tin mà người quản lý yêu cầu.
- Dự báo được các thông tin mới có thể phát sinh.
- Thông tin đầu ra chính xác dựa trên thông tin đầu vào.
- Triển khai trên máy tính điện tử và các thiết bị của hệ thống.
- Phân loại theo các tiểu chuẩn khác.
- Thông tin đầu vào ra độc lập tương đối với nhau.
- Trên cơ sở phân tích hệ thống đầy đủ có thể đưa vào thêm các yêu cầu mới trên cơ sở:
Không mở rộng các thông tin đầu vào mà chỉ khai thác các thông tin đầu vào một cách triệt để.
Nâng cao hiệu quả ứng dụng của hệ thống.
Hệ thống phải có tính, đáp ứng được cho việc nâng cấp hệ thống về sau.
* Căn cứ vào yêu cầu của hệ thống, vào cách tổ chức quản lý thông tin đầu ra được cụ thể hoá như sau:
III. CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG
Hệ thống quản lý nhân sự của “ Hát cho nhau nghe club” có các chức năng sau:
Quản trị hệ thống
An toàn bảo mật
Sao lưu
Quản lý tuyển dụng Thông báo tuyển dụng Nhận hồ sơ và phỏng vấn Thử việc Ký hợp đồng
Quản lý lương
Lương cơ bản Phụ cấp Giải quyết khiếu nại
Quản lý chấm công Châm công ngày Xác nhận thêm giờ Xếp loại.
Quản lý báo cáo Báo cáo tuyển dụng Báo cáo lương Báo cáo chấm công Báo cáo khiếu nại .
IV. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Việc phân tích hệ thống” quản lý nhân sự” dựa trên những công việc cụ thể như sau:
Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu .
+ Biểu đồ luông dữ liệu mức khung cảnh
+ Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
+ Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Biểu đồ phân rã chức năng quản trị hệ thống.
Biểu đồ phân rã chức năng tuyển dụng.
Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thông tin nhân viên.
Biểu đồ phân rã chức năng quản lý lương.
Biểu đồ phân rã quản lý chấm công.
Biểu đồ phân rã chức năng báo cáo.
Xây dựng lược đồ quan hệ theo mô hình thực thể liên kết.
Xây dựng lược đồ quan hệ theo mô hình quan hệ.
Biểu đồ phân cấp chưc năng:
Được sử dụng để nêu ra chức năng và quá trình cho biểu đồ luồng dữ liệu, thông qua đó mô tả các chức năng xử lý của hệ thống theo các mức. Việc phân rã các chức năng được thực hiện trong sơ đồ phân cấp chức năng còn được dùng để chi ra mức độ mà từng quá trình hoặc quá trình con phải xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
Trong quá trình khảo sát thực tế của hệ thống “ Quản lý nhân sự” cảu “ Hát cho nhau nghe club” ta có sơ đồ phân cấp chức năng về nmột hệ thống ứng dụng được hình thành theo các dạng mức lớn như sau:
Chức năng quản trị hệ thống
Chức năng an toàn bảo mật
Hệ thống muốn làm việc an toàn thì phải có biện pháp ngăn ngừa nguy cơ dẫn đến hư hỏng, mất mat thông tin hoặc khôi phục được các thông tin khi xãy ra sự cố.
Chức năng sao lưu.
Chức năng tuyển dụng
Chức năng thông báo tuyển dụng
Khi có nhu cầu tuyển dụng, người quản lý sẽ đưa ra thông báo tuyển dụng bằng cách như trực tiếp, trực tuyến, phát tờ rơi.
Chức năng nhân hồ sơ và phỏng vấn.
Khi có người đến xin việc, quản lý gặp trực tiếp, nhận hồ sơ và phỏng vấn. Sau khi thấy các thông tin trong hồ sơ của người xin việc đáp ứng yêu cầu thì thông báo với người xin việc là họ trúng tuyển.
Chức năng thử việc.
Người xin việc đã được tuyển vào thì sẽ tiến hành thử việc một tháng. Trong 7 ngày đầu thử việc nếu người xin việc không đáp ứng yêu cầu của một nhân viên thì quản lý sẽ đưa ra thông báo chấm dứt thử việc và người xin việc được nhân 100.000 đồng tiền đi lại trong 7 ngày thử việc.
Chức năng ký hợp đồng.
Sau khi kết thúc thử việc, người xin việc sẽ ký hựp đồng vào bản hợp đồng và sẽ trở thành nhân viên chính thức, hưởng mức lương theo từng đơn vị.
Chức năng quản lý thông tin nhân viên
Chức năng cạp nhật thông tin
Khi có một nhân viên mới vào làm việc cho quán hoặc có một số thay đổi thông tin của nhân viên trông quá trình làm việc thì người quản lý cập nhật vào hệ thống để nhập, huỷ, sửa hồ sơ nhân viên
Chức năng lưu trữ thông tin
Chức năng quản lý lương
Lương cơ bản
tiền lương được tính theo ngày công, một ngày là hẹ số 1, 1 ngày xhia lam 2 ca. Nhân viên bàn 60 nghìn/ngày, nhân viên máy 70nghin/ngày, tổ trưởng các tầng 1,2 80nghìn/ngày, nhân viên lễ tân và kho 70nghin/ngày
Phụ cấp
Giải quyết khiếu nại.
Nếu có khiếu nại về lương nhân viên viíet đơn gửi tổ trưởng, tổ trưởng sẽ báo cáo lên cho quản lý. Quản lý sẽ kiểm tra thông tin ử bảng chấm công của tổ trưởng và trong máy túnh. Nếu như có sai sót thì tiến hành chỉnh sửa và hoàn trả nhân viên, ngược lại thì không hoàn trả lại.
Chức năng quản lý chấm công
Chức năng châm công ngày
Tổ trưởng các tổ chấm công cho nhân viên trong tổ vào bảng chấm công và liệt kê những nhân viên nghi trong bảng theo dõi nhân viên hàng ngày.
Chức năng xác nhận thêm giờ.
Những nhân viên nào có nhu cầu làm thêm giơ phải đăng ký trước với tổ trưởng, tổ trưởng có xác nhận thêm giờ vào trong bảng theo dõi nhan viên hàng ngày cho nhân viên đó, sau đó báo cáo lên cho quản lý.
Chức năng xếp loại nhân viên.
Cuối tháng quản lý sẽ xếp loại cho nhân viên dựa vào bảng chấm công và theo dõi nhân viên hàng ngày, nhân viên xếp loại A sẽ được cộng vào tiền lương tháng đó là 100.000 đông, loại B không được cộng, loại C phải trừ 20.000 đồng. Nhân viên cuối tháng được thưởg tiền bán bia 6000 đồng/két
Chức năng báo cáo.
Báo cáo lương
Cuối tháng quản lý sẽ báo cáo lên ban giám đốc bảng đề xuất mức lương nếu có yêu cầu.
Báo cáo chấm công.
Quản lý sẽ báo cáo lên ban giám đốc chấm công nhân viiên
Báo cáo tuyển dụng.
2.
Biểu đồ luồng dữ liệu
Các khái niệm
+ luồng dữ liệu : là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó.
Tên luồng dữ liệu
+ chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu
Tên chức năng
+ các kho dữ liệu: là một dữ liệu được liêu lại, để có thể truy cập nhiều lần về sau :
Tên kho dữ liệu
+ Các đối tác (tác nhân ngoài) : là thưc thể ngoài hệ thống, trao đổi thông tin với hệ thống.
Tác nhân ngoài
+ Các tác nhân trong.
Là một chức năng hay hệ con của hệ thống, được mô tả ở 1 trang khác như một mô hình, nhưng có thay đổi thông tin với các phân tích thuộc trạng hiện tại của mô hình
Biểu đồ luồng dữ lieuj mức khung cảnh
Xem toàn bộ hệ thống là một chức năng(quản lý nhân sự)
Các tác nhân ngoài bao gồm :
+ nhân viên
+ ban lãnh đạo
Luồng dữ liệu từ tác nhân ngoài vào hệ thống
+ thông tin hồ sơ
+ hợp đồng
+thông tin khiếu nại
+yêu cầu báo cáo
luồng dữ liệu từ hệ thống đến các tác nhân ngoài:
+ báo các
+ thông tin về lương
+ phiếu hoàn trả
+ thông báo tuyển dụng
+ hợp đồng
+ thông tin phản hồi
Quản lý nhân sự
Nhân viên
Lãnh đạo
Tt hồ sơ
Hợp đồng
Tt khiếu nại
y/c báo cáo
Tt báo cáo nnn
Tb tuyển dụng
Tt về lương
Hợp đồng
Tt phản hồi
Phiếu hoàn trả
Nhân viên
B. biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
Dựa vào sơ đồ phân cấp chức năng ta tách các chức năng thành các chức năng con nhưng phải tôn trọng 4 qui tắc sau:
luồng dữ liệu được bảo toàn
các tác nhân ngoài
xuất hiện các kho dữ liệu
bổ sung thêm các luồng dữ liệu giữa các chức năng.
Quản trị hệ thống
Quản lý lương
Quản lý tt nhân viên
Quản lý tuyển dụng
Quản lý báo cáo
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Lãnh đạo
TT K/n
Ph. Hoàn trả
tt. báo cáo
Biểu đồ lường dữ liệu
c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
Từ chức năng biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh, ta tiến hành phân rã thành các chức năng con chi tiết ứng với biểu đồ phân cấp chức năng thấp nhất theo nguyên tắc :
phải phân rã các chức năng ở mức trên xuống mức dưới đỉnh
thay đổi dữ liệu ở mức trên được lặp lại ở mức đỉnh.
Các kho dữ liệu có thể xuất hiện thêm yêu cầu quản lý nội bộ. Các tác nhân ngoài
Chức năng quản trị hệ thốn..
An toàn bảo mật
Nhân viên
Sao lưu
Dữ liệu hệ thống
TT hồ sơ
Bảng lương
Hồ sơ
Bảng chấm công Bảng đề xuất lương
ii. Chức năng tuyển dụng
TT phản hồi
Nhân viên
TT tuyển dụng
TT thử việc
TT hồ sơ
TB tuyển dụng
Thử việc
Nhận hồ sơ và p.vấn
Hợp đồng
Ký hợp đồng
Lãnh đạo
Các loại báo cáo
TT báo cáo
iii. Chức năng quản lý TT nhân viên
TT nhân viên
TT hồ sơ
Lữu trữ
Cập nhật
hồ sơ
Nhân viên
Hồ sơ
Chức năng quản lý lương
Giải quyết k/nại lương
Quản lý lương cơ bản
Quản lý lương phụ cấp
Nhân viên
Đơn khiếu nại
Phiếu hoàn trả
Bảng lương
Bảng đề xuất mức lương
Các loại phụ cấp
TT khiếu nại
Ngày công
TT phản hồi
V. Chức năng quản lý chấm công
Chấm công ngày
Xác nhận
Thêm giờ
Xếp loại
Nhân viên
TT nhân viên
TT ngày công
TT đăng ký thêm giờ
TT xác nhận
Nhân viên
TT xếp loại
TT N/V
Bảng chấm công c«ng
B. theo dõi nv hàng ngày
Bảng đề xuất mức lương
VI. Chức năng quản lý báo cáo
Báo cáo chấm công
Y/c báo cáo
TT báo cáo
Báo cáo lương
Y/C Báo cáo
Ban lãnh đạo
Y/C Báo cáo
Báo cáo K/n
Các loại báo cáo
Báo cáo
tuyển dụng
Ban l·nh ®¹o
TT Báo cáo K/n
Y/C báo cáo
TT Báo cáo tuyển dụng
Ta có các hồ sơ dữ liệu sau:
Hồ sơ nhân viên
Họ và tên
Giới tính
Ngày sinh
Dân tộc
Quê quán
số cmnd
Nơi cấp
Đ/c tạm trú
Đ/c thường trú
Điện thoại
Mail
Bảng chấm công
Họ và tên
Cộng
Bảng lương nhân viên
(thang 9)
Họ và tên
Lương
Tiền làm đêm
Các khoản phải trừ
Số tiền được nhận
Ghi chú
Tiền ứng
Nợ hàng
Tiền ăn
Âm t.8
Tiền giữ
Bảng đề xuất lương
Họ và tên
Chức vụ
Lương chính
Ngày công
Xếp loại
Thưởng/phạt
Lương được nhận
A
B
C
Dựa vào yêu cầu bổ sung và việc tách các thực thể mới từ các thuộc tính lặp ta có các thực thể sau:
Nhân viên (họ tên, giới tính, ngày sinh, dân tộc, quê quán, số cmnd, nơi cấp, đ/c tạm trú,
đ/c thường trú, điện thoại, mail).
Bảng lương (mã nhân viên, họ và tên, tiền làm dêm, lương nhận được, số tiền nhận được, ghi chú).
Các khoản phải trừ (mã nhân viên, tiền ứng, nợ hàng, tiền ăn, âm tháng trước, tiên giữ).
Bảng chấm công (mã nhân viên, họ và tên, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 ,13, 14, 15, 16, 17, 18,
19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, tổng ngày công).
Bảng đề xuất lương (mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, lương cơ bản, tổng ngày công, xếp loại,
thưởng/phạt, lương nhận được).
Chuẩn hoá 3NF.
Nhân viên
Danh sách thuộc t ính
1NF
2NF
3NF
Họ tên
Họ tên
Họ tên
Họ tên
Giới tính
Giới tính
Giới tính
Giới tính
Ngày sinh
Ngày sinh
Ngày sinh
Ngày sinh
Dân tộc
Dân tộc
Dân tộc
Dân tộc
Quê quán
Quê quán
Quê quán
Quê quán
Số cmnd
Số cmnd
Số cmnd
Số cmnd
Nơi cấp
Nơi cấp
Nơi cấp
Nơi cấp
Đ/c tạm trú
Đ/c tạm trú
Đ/c tạm trú
Đ/c tạm trú
Đ/c thường trú
Đ/c thường trú
Đ/c thường trú
Đ/c thường trú
Điện thoại
Điện thoại
Điện thoại
Điện thoại
Mail
Mail
Mail
Mail
Bảng lương
Danh sách thuộc t ính
1NF
2NF
3NF
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Họ và tên
Họ và tên
Họ và tên
Họ và tên
Tiền làm dêm
Tiền làm dêm
Tiền làm dêm
Tiền làm dêm
Lương nhận được
Lương nhận được
Lương nhận được
Lương nhận được
Số tiền nhận được
Số tiền nhận được
Số tiền nhận được
Số tiền nhận được
Ghi chú
Ghi chú
Ghi chú
Ghi chú
Các khoản phải trừ
Danh sách thuộc t ính
1NF
2NF
3NF
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Tiền ứng
Tiền ứng
Tiền ứng
Tiền ứng
Nợ hàng
Nợ hàng
Nợ hàng
Nợ hàng
Tiền ăn
Tiền ăn
Tiền ăn
Tiền ăn
Âm tháng trước
Âm tháng trước
Âm tháng trước
Âm tháng trước
Tiên giữ
Tiên giữ
Tiên giữ
Tiên giữ
Bảng chấm công
Danh sách thuộc t ính
1NF
2NF
3NF
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Họ và tên
Họ và tên
Họ và tên
Họ và tên
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
4
4
4
4
5
5
5
5
6
6
6
6
7
7
7
7
8
8
8
8
9
9
9
9
10
10
10
10
11
11
11
11
12
12
12
12
13
13
13
13
14
14
14
14
15
15
15
15
16
16
16
16
17
17
17
17
18
18
18
18
19
19
19
19
20
20
20
20
21
21
21
21
22
22
22
22
23
23
23
23
24
24
24
24
25
25
25
25
26
26
26
26
27
27
27
27
28
28
28
28
29
29
29
29
30
30
30
30
31
31
31
31
Tổng ngày công
Tổng ngày công
Tổng ngày công
Tổng ngày công
bảng đề xuất lương
Danh sách thuộc t ính
1NF
2NF
3NF
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Họ và tên
Họ và tên
Họ và tên
Họ và tên
Chức vụ
Chức vụ
Chức vụ
Chức vụ
Lương cơ bản
Lương cơ bản
Lương cơ bản
Lương cơ bản
Tổng ngày công
Tổng ngày công
Tổng ngày công
Tổng ngày công
Xếp loại
Xếp loại
Xếp loại
Xếp loại
Thưởng/phạt
Thưởng/phạt
Thưởng/phạt
Thưởng/phạt
Lương nhận được
Lương nhận được
Lương nhận được
Lương nhận được
PHẦN III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1 Giao diên chương trình chính
2.Giao điên đăng nhập
Giao diên quản lý nhân viên
Giao diên quản lý lương
Giao diên quản lý chấm công
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích và thiết kế hệ thống- quản lý nhân sự.doc