Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới dựa trên nền tảng công nghệ hiện
đại, tạo tiện ích cho khách hàng.
+ Việc đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu công nghệ hiện đại sẽ cho phép
Vietcombank có điều kiện triển khai các loại hình dịch vụ mới, mở rộng đối tượng
và phạm vi khách hàng, nắm bắt, cập nhật đầy đủ các thông tin từ phía khách hàng,
cho phép giảm thiểu rủi ro từ lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, tiết giảm chi
phí, giảm thời gian trong giao dịch, tăng độ an toàn cho khách hàng, đáp ứng các
yêu cầu bắt buộc trong kinh doanh.
+ Tăng cường liên doanh liên kết và hợp tác giữa các ngân hàng với nhau và
giữa các ngân hàng các tổ chức kinh tế khác trong và nước ngoài nhằm tranh thủ sự
hỗ trợ tài chính và kỹ thuật để hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, phát triển các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế.
+ Nâng cấp và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng một cách đồng bộ để đảm
bảo kết nối thông tin, xây dựng mạng giao dịch trực tuyến trong toàn hệ thống theo
hướng Hội sở chính là trung tâm điều hành, xử lý và lưu trữ thông tin toàn hệ thống,
các Chi nhánh sẽ được tạo điều kiện để giảm bớt khoảng cách công nghệ, ứng dụng
và triển khai nhiều sản phẩm dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao
128 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiếp nhận phương tiện thanh toán trực tuyến
khá khó khăn. Mạng lưới các cửa hàng, chợ dân sinh, số lượng các cửa hàng chấp
nhận thẻ tại các vùng nông thôn còn thấp nên việc thanh toán chủ yếu vẫn bằng tiền
mặt.
Thu nhập của dân cư còn thấp. Các tổ chức thương mại dịch vụ tại địa bàn
chưa phát triển, do vậy việc chấp nhận các phương tiện thanh toán mới, hiện đại
như thẻ ngân hàng, các dịch vụ ngân hàng điện tử còn hạn chế.
- Môi trường pháp lý
Hành lang pháp lý trong lĩnh vực thanh toán chưa hoàn thiện, mặc dù trong
thời gian vừa qua hành lang pháp lý trong lĩnh vực thanh toán đã cải thiện nhiều,
song vẫn được đánh giá là chưa đầy đủ và đồng bộ, đặc biệt là những vấn đề liên
quan đến thanh toán điện tử và thương mại điện tử. Nó tạo nên một nền tảng hành
lang pháp lý cho các nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng hiện đại, tạo điều kiện cho ngân
hàng tham gia sâu rộng vào các hoạt động thương mại điện tử, cung cấp các dịch vụ
thanh toán cho các chủ thể tham gia kinh doanh trực tuyến trên mạng trong phạm vi
toàn xã hội. Thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa các Bộ, ngành hữu quan, chính quyền
địa phương các cấp trong việc tạo ra môi trường kinh tế, xã hội thuận lợi cho việc
phát triển TTKDTM.
TTKDTM ngoài những tiện ích và đóng góp vào tính minh bạch của thanh
toán thì mặt yếu của nó là phải đầu tư công nghệ rất cao tại các ngân hàng do đó để
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
81
thúc đẩy phát triển, Ngân hàng nhà nước và Bộ tài chính chưa có cơ chế hỗ trợ kinh
phí đầy đủ khiến hiện nay các ngân hàng phải tính phí trên các giao dịch ATM, POS
cao để bù đắp cho chi phí vận hành. Các đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ
thường phải chịu chi phí thanh toán khi khách hàng thanh toán bằng thẻ đặc biệt là
thẻ Visa. Trong khi đó thanh toán bằng tiền mặt họ không chịu chi phí đó.
Các doanh nghiệp, cá nhân thường sử dụng tiền mặt để che giấu giao dịch
nhằm trốn tránh thuế: Nhà nước đã ban hành quy định doanh nghiệp chuyển tiền
hàng từ 20 triệu đồng trở lên phải chuyển qua Ngân hàng thì mới được hoàn thuế.
Đây là một quy định quan trọng trong thúc đẩy minh bạch trong thanh toán. Tuy
nhiên, quy định này vẫn chưa kiểm soát việc DN rút tiền mặt khỏi tài khoản. Do đó,
DN rút tiền mặt để thanh toán ngầm vẫn được thực hiện thường xuyên. Nhà nước
cũng không có biện pháp gì nhằm bắt người dân và DN mua bán phải có hóa đơn.
Cuối cùng, DN vẫn thích thanh toán bằng tiền mặt để thực hiện các hoạt động mờ
ám của mình. Và Ngân hàng cũng rất khó thuyết phục khách hàng thanh toán bằng
tài khoản.
Các cơ chế, chính sách thúc đẩy TTKDTM tại khu vực nông thôn cũng chưa
đồng bộ, chưa khuyến khích được các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đầu tư
mạnh và đồng bộ cho cơ sở hạ tầng; Sự phối hợp giữa các biện pháp hành chính và
biện pháp kích thích kinh tế chưa tốt, chưa đủ mạnh để đưa chủ trương không tiền
mặt ở khu vực nông thôn thật sự đi vào cuộc sống.
- Môi trường khoa học công nghệ
Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Các máy rút tiền tự động vẫn còn trục
trặc, do đó việc tự động hóa trong thanh toán còn bị gián đoạn.
Vietcombank Quảng Trị đã tiến bộ rất nhiều trong việc đưa thanh toán trở
thành một hoạt động có thể thực hiện tại nhà chứ không phải đến ngân hàng bằng
cách đưa ra các phương tiện thanh toán trên mạng (Online Banking) hay thanh toán
trên điện thoại (Mobile Banking). Tuy nhiên, sự phức tạp trong sử dụng dịch vụ;
những yêu cầu cao về đường truyền, về thiết bị như Mobile Banking yêu cầu người
Trườn Đại học Kin tế Huế
82
sử dụng phải có điện thoại iPhone, điện thoại smart phone; dịch vụ Internet Banking
chậm chạp và phải sử dụng máy tính đã giới hạn số lượng người sử dụng. Sự không
ổn định trong truy cập, trong khâu xác thực và trong thanh toán làm nản lòng cả với
những khách hàng yêu công nghệ.
Đối với các giao dịch TTKDTM tại ngân hàng các giao dịch viên VCB có
thái độ và kiến thức tốt. Tuy nhiên những sự bất tiện trong phần mềm thanh toán
của ngân hàng khiến giao dịch viên phải thực hiện quá nhiều công việc riêng lẻ
trước khi thực hiện giao dịch như kiểm tra số dư, kiểm tra chữ ký, kiểm tra tính
khớp đúng của tài khoản, kiểm tra ngân hàng khiến cho giao dịch ứ đọng làm mất
thời gian và nản lòng khách hàng đến giao dịch.
*****
TÓM TẮT CHƯƠNG II
Trong chương này, luận văn đã giới thiệu tổng quan lịch sử hình thành và
phát triển Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị. Đánh giá một số kết quả
hoạt động cơ bản của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị; những thuận
lợi và khó khăn của chi nhánh. Tác giả đã đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ
TTKDTM tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị, bao gồm các nội
dung: Đánh giá thực trạng phát triển qui mô và cơ cấu về dịch vụ TTKDTM tại Chi
nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị, đánh giá sự phát triển dịch vụ
TTKDTM theo các hình thức thanh toán tại chi nhánh, đánh giá về thực trạng nâng
cao chất lượng dịch vụ TTKDTM tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng
Trị. Từ kết quả phân tích đánh giá thực trạng cho thấy, việc phát triển dịch vụ
TTKDTM còn tồn tại những thách thức và bất cập trong việc phát triển dịch vụ
TTKDTM, nếu không giải quyết sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển lâu dài và bền vững
của Chi nhánh. Đây chính là cơ sở để đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ
TTKDTM tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị.
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
83
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG QUẢNG TRỊ
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT
3.1.1. Đề án của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt
Ngày 30/12/2016 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 2545/QĐ-TTg
phê duyệt Đề án đẩy mạnh TTKDTM giai đoạn 2016-2020 với một số định
hướng, giải pháp phát triển TTKDTM giai đoạn 2016-2020 như sau: Đề án đề
cập đến 3 vấn đề xuyên suốt từ mục tiêu đến các giải pháp cần phải đạt được là:
Gia tăng kênh cung ứng dịch vụ ngân hàng; gia tăng số lượng và chất lượng sản
phẩm dịch vụ ngân hàng, thiết kế đơn giản dễ tiếp cận đối với người dân, doanh
nghiệp; gia tăng về mức độ sử dụng dịch vụ ngân hàng đối với người dân và
doanh nghiệp.
8 mục tiêu cụ thể đến năm 2020 gồm: 70% dân số trưởng thành có tài
khoản ngân hàng; có ít nhất 20 chi nhánh, phòng giao dịch/100.000 dân số
trưởng thành; khoảng 30.000 máy ATM, tương đương 40 máy/100.000 dân số
trưởng thành; 300.000 POS tương đương 400 POS/100.000 dân số trưởng thành;
có khoảng 15% số chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng thương mại mở tại
địa bàn nông thôn; khỏang 35-40% người trưởng thành ở nông thôn có tiết kiệm
tổ chức tín dụng; khoảng 50 – 60% doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động tiếp
cận tín dụng; tăng gấp 2 lần tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng.
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại Chi nhánh ngân hàng ngoại thương Quảng Trị
3.1.2.1 Định hướng chung
Cùng xu hướng phát triển chung của ngành ngân hàng và định hướng phát
triển của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại
Trường Đại học Kinh tế Huế
84
hàng đầu ngang tầm khu vực và thế giới, Vietcombank Quảng Trị đẩy mạnh cung
cấp các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt với sự đa dạng, tiện ích tới đông
đảo khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Ngoài những sản phẩm, dịch vụ truyền thống,
như: tiết kiệm, tín dụng, bảo lãnh, thanh toán chuyển tiền trong nước và quốc tế,
ngân quỹ... Trên nền tảng công nghệ hiện đại, tiên tiến và liên tục đổi mới, đem đến
khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất và đặc biệt là phong cách phục vụ chuyên
nghiệp, tận tình, chu đáo.
Tăng cường phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử trên cơ sở phát triển nền
khách hàng vững chắc, nâng cao chất lượng các dịch vụ hiện có, nhanh chóng triển
khai các dịch vụ mới.
Chi nhánh tập trung nguồn lực, phát huy những lợi thế sẵn có từ các sản
phẩm dịch vụ, đa dạng hóa các hình thức huy động vốn; đưa ra những dịch vụ, tiện
ích mới, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ, như: Mobile Banking, Internet
Banking.
3.1.2.2 Định hướng cụ thể
Tiếp tục mở rộng và thực hiện tốt chiến lược huy động và sử dụng vốn, đáp
ứng nhu cầu vốn cho các dự án có tính khả thi, đi đôi với tăng cường công tác quản
lý, thanh tra, kiểm tra nâng cao chất lượng tài sản Có của NH.
Tiếp tục tăng cường biện pháp hạn chế nợ quá hạn, tích cực thu nợ quá hạn
cũ và xử lý tài sản tồn đọng.
Tiếp tục củng cố hoạt động kinh doanh tạo nền tảng vững chắc về trình độ,
khả năng nghiệp vụ và các kiến thức hỗ trợ tin học, ngoại ngữ cho cán bộ công nhân
viên. Góp phần nâng cao tỷ lệ người sử dụng các hình thức TTKDTM.
Mở rộng phạm vi TTKDTM, dần dần hoàn thiện và đưa vào sử dụng rộng rãi
các chương trình thanh toán mới, hiện đại như: thanh toán bằng thẻ, uỷ nhiệm chi,
.
Phối hợp chặt chẽ giữa các cấp uỷ, chính quyền và các đoàn thể, doanh
nghiệp để tuyên truyền, triển khai về những tiện ích trong TTKDTM tới từng người
dân.
Trường Đạ học Kinh tế Huế
85
Hoàn thiện các quy trình thanh toán, tạo sự gắn kết giữa các bộ phận nhằm bổ
xung nghiệp vụ, tạo đà phát triển, tạo sự thông thoáng tới nhiều tiện ích cho khách
hàng.
Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ, hạn chế đến mức thấp nhất rủi
ro trong thanh toán. Tạo lòng tin của dân trong phương thức thanh toán mới.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NGOẠI THƯƠNG QUẢNG TRỊ
3.2.1. Đẩy mạnh tuyên truyền quảng cáo nhằm thay đổi thói quen thanh toán
bằng tiền mặt của khách hàng
Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân một phần là do sự mù mờ về
thông tin cùng với một tâm lý "ngại tìm hiểu, sợ rủi ro, không ưa thử nghiệm" công
nghệ mới đã khiến cho người dân kiên quyết "bám chặt" lấy tiền mặt, coi như đấy là
phương thức giao dịch, trao đổi, mua bán chủ đạo của mình. Điều này cũng do bản
thân chi nhánh chưa làm tốt công tác quảng bá thông tin về thanh toán không dùng
tiền mặt trong cộng đồng. Do vậy, để thay đổi thói quen này, trước hết ngân hàng
phải tạo cho khách hàng tiềm năng của mình không có tâm lý đó nữa thông qua
công tác thông tin tuyên truyền, giải thích cho người dân hiểu rõ những lợi ích của
hoạt động TTKDTM. Cần tổ chức việc hướng dẫn cách sử dụng các phương tiện
TTKDTM, quảng bá về công dụng, tính tiện lợi của những phương tiện này để
khách hàng không cảm thấy ngại tiếp cận các công nghệ mới.
Chi nhánh cần đầu tư, chú trọng hơn trong việc tuyên truyền, giới thiệu về
cách đăng ký và sử dụng các dịch vụ TTKDTM một cách rõ ràng và dễ hiểu để thu
hút sự quan tâm của khách hàng. Tăng cường hoạt động tuyên truyền, tiếp thị nhằm
tối đa hoá khả năng nhận biết của khách hàng về sản phẩm, cung cấp đầy đủ thông
tin về những tiện ích mức phí, thủ tục, quy trình thực hiện dịch vụ để từ đó có lựa
chọn hình thức thanh toán phù hợp với nhu cầu. Tránh để tình trạng khách hàng
ngại sử dụng vì thiếu hiểu biết, thiếu thông tin.
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
86
Bên cạnh việc chủ động triển khai, Chi nhánh có thể có các chính sách
khuyến khích như: Miễn phí truy cập Internet, có chính sách ưu đãi đối với khách
hàng thường xuyên sử dụng, miễn phí sử dụng dịch vụ trong một thời gian nhất
định. Đây là biện pháp thiết thực có tác động mạnh mẽ, hiệu quả đến tâm lý và thói
quen của người sử dụng.
Việc tuyên truyền một cách cụ thể cho các dịch vụ TTKDTM hiện nay cần
chú trọng cả các dịch vụ truyền thống và các loại hình dịch vụ mới, hiện đại sẽ
khiến khách hàng hiểu hơn, nắm được ưu nhược điểm của từng hình thức, rồi từ đó
tự quyết định chọn lựa hình thức phù hợp nhất với mình, đặc biệt là tại các vùng
nông thôn, trình độ hiểu biết về công nghệ hiện đại còn hạn chế. Có như vậy, những
thay đổi này mới thực sự xuất phát từ nhu cầu tự thân và mới khiến cho khách hàng
thay đổi thói quen và tập quán thanh toán chi tiêu bằng tiền mặt.
Sử dụng đa dạng các hình thức: phát hành tờ rơi, gửi thư giới thiệu các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng đến các đơn vị trên địa bàn, trong cho vay kết hợp thực
hiện bán chéo các sản phẩm dịch vụ như:Internet banking, SMS banking, các dịch
vụ thu hộ, thanh toán hoá đơn
3.2.2. Nâng cao tiện ích của dịch vụ TTKDTM
Hiện nay, tại nước ta các NH đã và đang triển khai dịch vụ thẻ thanh toán,
một sản phẩm dịch vụ hiện đại góp phần làm hiện đại hóa NH và xác định rằng sản
phẩm dịch vụ này có khả năng tạo ra một bước đột phá trong việc tăng tỷ trọng
TTKDTM. Do đó, triển khai dịch vụ thẻ rộng rãi trên các địa bàn đối với hệ thống
NH là vô cùng cần thiết, đặc biệt là đối với Vietcombank chi nhánh Quảng Trị.
Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có nhiều cơ quan, các doanh nghiệp, trường học
chi nhánh cần liên kết với các đơn vị đó và tầng lớp dân cư có thu nhập cao để mở
tài khoản tiền gửi thanh toán tại NH, trả lương qua tài khoản, tiến hành phát hành
thẻ thanh toán, trang bị các máy rút tiền tự động, máy chấp nhận thẻ thanh toán. Chi
nhánh cần đầu tư hiện đại hóa công nghệ, tiêu chuẩn hóa hệ thống thông tin để ứng
dụng các công nghệ hiện đại, đa dạng hóa các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ để
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
87
đưa vào sử dụng nhiều máy móc hiện đại giúp khách hàng sử dụng thẻ có thể tự
mình rút tiền mặt, kiểm tra số dư tài khoản, chuyển khoản
Trong thời gian tới ngân hàng nên mở rộng mạng lưới các cơ sở chấp nhận
thẻ nhất là ở những nơi có giao dịch lớn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
dùng thẻ để thanh toán hàng hoá và dịch vụ. Ngân hàng có thể đưa ra các biện pháp
như :
- Tăng cường việc tiếp thị, giảm chi phí và cung cấp máy móc thanh toán thẻ
cho các điểm cung ứng hàng hoá, dịch vụ nhằm khuyến khích họ chấp nhận thanh
toán thẻ. Có chính sách đãi ngộ đặc biệt để giữ những khách hàng là cơ sở chấp
nhận thẻ (CSCNT) có uy tín, doanh số thanh toán thẻ cao, ổn định. Chú ý phát triển
mạng lưới CSCNT tại các nhà hàng, khách sạn, các khu vui chơi, giải trí mọc lên
ngày càng nhiều; đồng thời cũng không quên chú ý phát triển hơn nữa việc thanh
toán thẻ tại các siêu thị mini, shop thời trang phục vụ cho đối tượng khách hàng
trên địa bàn.
- Tập trung nguồn vốn (vốn phát triển công nghệ, lợi nhuận, vốn vay) để
đầu tư vào công nghệ thanh toán thẻ: máy in thẻ, máy EDC, CAT trang bị cho
các CSCNT để đảm bảo quá trình thanh toán tại các CSCNT được nhanh chóng, an
toàn, tiện lợi nhất.
Khi xu hướng mua sắm ở các siêu thị, shop thời trang trở nên phổ biến, nhu
cầu thanh toán bằng thẻ qua POS sẽ tăng nhanh, nên rất cần được khuyến khích sử
dụng. Chính vì thế các ngân hàng nên mở rộng hệ thống POS là các máy chấp nhận
thanh toán bằng thẻ, cả thẻ ATM và thẻ tín dụng thay vì việc mở rộng hệ thống
ATM rất tốn kém. Khi ngân hàng đảm bảo cho hệ thống máy POS vận hành tốt,
người dân dễ dàng rút thẻ quẹt vào máy POS để thanh toán tại khắp mọi nơi thì
chắc chắn người ta chỉ cần giữ một ít tiền lẻ trong túi mà thôi. Các ngân hàng có thể
hợp tác với các công ty để tận dụng POS nhằm giảm chi phí đầu tư, ngoài ra để kích
thích xã hội hóa việc này cần giảm chi phí giao dịch.
Đưa ra những ưu đãi, tiện ích khi sử dụng các dịch vụ TTKDTM để thu hút
hơn nữa khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán hoá đơn, thanh toán qua
Trường Đại học Kinh tế Huế
88
POS, Séc.. Thay vì chỉ rút tiền qua ATM, chuyển khoản như hiện nay, ngân hàng
cần gia tăng các dịch vụ tiện ích trên thẻ ATM như thanh toán viện phí, bảo hiểm,
nộp học phí tại các trường mẫu giáo, trường học...đưa ra nhiều chương trình khuyến
mãi hấp dẫn để đẩy mạnh phương thức TTKDTM.
3.2.3. Phát triển các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp với điều
kiện nông thôn, miền núi
Quảng Trị là tỉnh nghèo, nhu cầu chi tiêu nhỏ, trong khi các thủ tục mở tài
khoản khá rườm rà, mạng lưới các điểm giao dịch của ngân hàng chưa phủ rộng đến
vùng sâu, vùng xa, nên việc chuyển tiền, thanh toán của người dân mất nhiều thời
gian, chi phí, rủi ro tiềm ẩn cao. Tăng cường đa dạng hóa dịch vụ thanh toán hiện
đại, đơn giản, phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dân sẽ tiết kiệm được rất
nhiều thời gian, rút ngắn quãng đường mỗi khi muốn thực hiện giao dịch với ngân
hàng .
Tuy vậy, cũng phải lường trước những khó khăn như: Với khu vực nông
thôn, hạ tầng công nghệ thông tin khó khăn, ít người có tài khoản NH, dân trí
không đồng đều nên cần phải có giải pháp hợp lý, dễ thực hiện, cụ thể như sau:
Dựa trên nguồn lực của chi nhánh để tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
cho mạng lưới chấp nhận thẻ; tăng cường lắp đặt và sử dụng các máy ATM,
POS tại những nơi điều kiện cho phép, phù hợp với nhu cầu sử dụng của người
dân như bệnh viện, các cửa hàng, bách hóa lớn... tại trung tâm các huyện để
giúp người dân thanh toán qua thẻ. Với phương thức thanh toán qua POS giúp
khách hàng không phải đi nộp tiền nhiều lần, tránh kẻ gian móc túi. Nếu làm
được như vậy, việc thúc đẩy người dân nông thôn sử dụng tiện ích này ngày
càng nhiều thêm. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng cần có chế độ phí dịch vụ
ngân hàng ưu đãi cho các vùng nông thôn nhằm giúp người dân tích cực sử
dụng dịch vụ.
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
89
3.2.4. Đẩy nhanh hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đổi mới kỹ thuật và công
nghệ thanh toán
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thanh toán hiện nay, cùng với sự
ứng dụng mạnh mẽ của nó trong mọi lĩnh vực, trong đó có ngành ngân hàng, nếu
không kịp thời nắm bắt công nghệ, ngân hàng đó sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Đặc biệt
là trong hoạt động thanh toán, khi thời gian thực hiện là một yêu cầu quan trọng.
Chỉ cần những sơ suất nhỏ có thể khiến cho khách hàng mất niềm tin lâu dài. Do đó,
nghiên cứu và phát triển công nghệ trong hoạt động thanh toán là hết sức cần thiết.
Nâng cao tốc độ đường truyền thông tin, phát triển bộ phận IT, xử lý nhanh các sự
cố máy tính, đảm bảo việc thanh tóan được vận hành một cách thường xuyên, liên
tục, phát triển SMS-B@nking, Phone-B@nking, Internet-B@nking và các tiện ích
mới.
Việc phát triển công nghệ thông tin phải gắn với nhu cầu của khách hàng.
Đó là sự tiện lợi của khách hàng khi sử dụng. Ví dụ việc tích hợp phần mềm
cảm ứng hay âm thanh trên máy ATM hỗ trợ trong quá trình sử dụng thẻ đựoc
một số ngân hàng áp dụng khá thành công hiện nay cũng đáng để học hỏi. Ví
dụ như một số ngân hàng còn có máy ATM cho phép gửi tiền mặt vào tài khoản
trực tiếp tại máy ATM, tiết kiệm thời gian cho khách hàng, đây cũng là một
sáng tạo mới và rất có tính ứng dụng
Hiện nay, chi nhánh có wepsite riêng của mình với địa chỉ vietcombank.com,
do đó. Khách hàng có thể tiếp cận nhiều hơn với những thông tin về chi nhánh và
các dịch vụ chi nhánh cung ứng. Tuy nhiên, chi nhánh nên đầu tư nhiều hơn vào
trang wep của mình, cung cấp các thông tin rõ ràng và chi tiết hơn, trong đó có các
thông tin về quy trình thanh toán, việc này sẽ giúp cho khách hàng dễ dàng hơn
trong giao dịch, và giúp tiết kiệm thời gian giải thích cho khách hàng của cán bộ
nhân viên chi nhánh.
Một hệ thống thanh toán được tổ chức tốt hơn, an toàn hơn, ít rủi ro hơn thì
không chỉ làm tăng doanh số thanh toán, làm cho dịch vụ thanh toán ngày càng trở
nên hoàn thiện hơn trong mắt người tiêu dùng mà còn góp phần hỗ trợ tích cực cho
Trườn Đại học Kinh tế Huế
90
các hoạt động của các dịch vụ khác phát triển. Hiện đại hóa hệ thống thanh toán
điện tử của ngân hàng sẽ giúp ngân hàng xây dựng được kết cấu hạ tầng hiện đại để
cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng, ngày càng thỏa mãn tốt hơn các nhu cầu
của khách hàng, giảm chi phí vận hành, tăng hiệu quả quản lý và hiệu quả kinh
doanh.
3.2.5. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên
Trong hoạt động kinh doanh con người đóng vai trò cực kỳ quan trọng, là
nhân tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, thì trong hoạt động ngân hàng
vai trò này cũng mang yếu tố sống còn.
Chi nhánh cần đề ra những chính sách hợp lý về đào tạo nguồn nhân lực để
tạo ra nội lực phát triển cho chi nhánh nói chung, và cho sự phát triển của hoạt động
thanh toán nói riêng. Đối với thanh toán viên phải có đủ năng lực trình độ, chuyên
môn vững chắc. Ngoài việc hiểu biết các nghiệp vụ của ngân hàng, thanh toán viên
cần phải nắm vững các thể lệ thanh toán, các quy trình của từng hình thức thanh
toán và sử dụng thành thạo vi tính và ngoại ngữ:
- Cử cán bộ tham gia lớp học về hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh
toán. Đồng thời, chi nhánh cũng tự tổ chức các lớp học nghiệp vụ ngắn hạn và
dài hạn để đào tạo sâu hơn về chuyên môn thanh toán không dùng tiền mặt, mời
các chuyên gia giỏi về giảng dạy để các thanh toán viên có điều kiện trau dồi về
nghiệp vụ và kinh nghiệm. Chi nhánh cũng nên có kế hoạch trích một phần lợi
nhuận cho công tác đào tạo cán bộ. Việc này đã và đang đựoc chi nhánh áp dụng
có hiệu quả, do đó, chi nhánh nên tiếp tục phát huy và quan tâm hơn nữa đến
công tác đào tạo chuyên sâu cho nhân viên.
- Cử người tham gia các cuộc hội thảo, hội nghị chuyên môn về thanh toán
trong nước cũng như ngoài nước để tiếp cận với kiến thức hiện đại. Tổ chức các đợt
tham quan các ngân hàng trong nước cũng như ngoài nước để học tập điểm mạnh
của họ.
Trườ g Đại học Kin tế Huế
91
- Khi có kế hoạch tuyển thêm cán bộ, chi nhánh cũng cần tổ chức các kỳ thi
mang tính nghiêm túc, chất lượng đánh giá đúng đắn năng lực để có thể tuyển được
những cán bộ trình độ.
Ngoài ra, như ta biết hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt phải dựa trên
nền tảng kỹ thuật tin học. Do đó muốn phát triển các hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt, chi nhánh phải tập trung đào tạo sử dụng và phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin.
3.2.6. Cắt giảm phí dịch vụ
Để khuyến khích người dân sử dụng nhiều hơn dịch vụ TTKDTM thì giảm
phí dịch vụ thanh toán, hãy miễn giảm chi phí phát hành, phí thường niên là biện
pháp cần được tính đến.
Hầu hết phí chuyển đổi ngoại tệ khi thanh toán của các ngân hàng là khá cao,
chính vì vậy khách hàng thay vì thanh toán qua ngân hàng đã chọn giải pháp mua
ngoại tệ ở thị trường chợ đen để giảm chi phí. Điều đó làm cho khách hàng không
muốn sử dụng dịch vụ TTKDTM, vì vậy việc giảm loại phí này rất cần thiết.
Giảm lãi suất trên thẻ tín dụng để khuyến khích khách hàng mua hàng bằng
thẻ, thông qua đó tạo thói quen thanh toán cho khách hàng.
Ngoài ra, các ngân hàng cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ cập về tiện
lợi của các dịch vụ TTKDTM để khách hàng cảm thấy rằng chi phí bỏ ra xứng đáng
với lợi ích của dịch vụ đem lại.
3.2.7. Bảo đảm vấn đề bảo mật, an toàn trong giao dịch Ngân hàng
Trong những năm qua, Việt Nam đã hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng và
phát triển kinh tế thị trường ngày càng mạnh mẽ. Đặc biệt, sự phát triển của khoa
học công nghệ, một mặt giúp ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiện
ích cho khách hàng, nhưng mặt khác ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều rủi ro
về an ninh công nghệ, bảo mật thông tin..đang dấy lên những lo ngại về độ an toàn
trong giao dịch ngân hàng. Để đảm bảo an toàn cho các giao dịch điện tử, ngân
hàng cần phải an toàn và bảo mật thông tin tài khoản, thông tin giao dịch. Để tránh
rủi ro ngân hàng cần trang bị máy POS không dây có tính năng định vị qua GPS và
Trường Đại học Kinh tế Huế
92
phối hợp với các công ty viễn thông để xác định vị trí khi thực hiện giao dịch qua
POS không dây. Bên cạnh đó, ngân hàng cần tiến hành tổng kiểm tra, rà soát toàn
bộ các quy trình nghiệp vụ, hạ tầng công nghệ, dịch vụ phụ trợ liên quan như tổng
đài hỗ trợ trực tuyến, giải quyết khiếu nạicủa các hệ thống thanh toán và thanh
toán thẻ, đảm bảo tuân thủ các quy định của ngân hàng nhà nước. Tuyên truyền cho
khách hàng để nâng cao cảnh giác với những thủ đoạn tội phạm trên mạng, không
cung cấp thông tin cá nhân, thông tin tài khoản, mật khẩu cho các đối tượng nghi
vấn để tránh bị lợi dụng.
****
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trong chương 3, tác giả đã trình bày định hướng phát triển dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt đến năm 2020, định hướng và mục tiêu phát triển của
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và chi nhánh Quảng Trị và các giải
pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân
hàng Ngoại thương Quảng Trị.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt ở chương 2 thông qua các thông tin sơ cấp và thứ cấp; đồng
thời căn cứ khung lý luận đã được hệ thống ở chương 1 với phương hướng hoàn
thiện đã được xác định, tác giả đã đề xuất một số giải pháp sau nhằm phát triển
dịch vụ TTKDTM tại Chi nhánh ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị: Đẩy mạnh
tuyên truyền quảng cáo nhằm thay đổi thói quen thanh toán không dùng tiền mặt
của khách hàng;Nâng cao tiện ích của dịch vụ TTKDTM; Phát triển các dịch vụ
TTKDTM phù hợp với điều kiện nông thôn, miền núi; Đẩy nhanh hiện đại hóa công
nghệ ngân hàng, đổi mới kỹ thuật và công nghệ thanh toán; Nâng cao năng lực của
đội ngũ cán bộ công nhân viên.
Trường Đại học Kinh tế Huế
93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Với mục đích đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Quảng Trị, đề tài đã đưa ra các nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu:
Thứ nhất, Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt, làm cơ sở khoa học để phân tích công tác thanh toán
không dùng tiền mặt tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị ;
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị giai đoạn 2014-
2016 nhằm chỉ ra những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế:
1. Những kết quả đạt được
Trong thời gian qua cho thấy có sự phát triển mạnh về qui mô và chuyển
dịch hợp lý cơ cấu dịch vụ TTKDTM. Công tác TTKDTM được tiến hành nhanh
chóng kịp thời, chính xác; Mang lại nguồn thu đáng kể cho Chi nhánh NH, góp
phần nâng cao uy tín cũng như ưu thế cạnh tranh của Vietcombank Quảng Trị trên
thị trường; tạo dựng được niềm tin vững chắc đối với khách hàng, củng cố được uy
tín trong hoạt động thanh toán góp phần quan trọng trong việc xây dựng và thực
hiện chiến lực phát triển dài hạn của Vietcombank Quảng Trị.
Có sự gia tăng sự thay đổi về Chất lượng dịch vụ TTKDTM: Chi nhánh
Ngân hàng tập trung nguồn lực, phát huy những lợi thế sẵn có từ các sản phẩm dịch
vụ, đưa ra những dịch vụ, tiện ích mới, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ,
như: cung cấp dịch vụ trọn gói cho khách hàng với dịch vụ SMS Banking, Internet
Banking. Cơ sở vật chất ngày càng được đầu tư đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu
của khách hàng.
Mức độ an ninh, an toàn trong thanh toán: Trong thực hiện nghiệp vụ không
để xảy ra sai xót lớn, giấy tờ chính xác, thanh toán điện tử và bù trừ nhanh chóng,
thuận tiện cho khách hàng đến giao dịch. Ngân hàng đã cung cấp dịch vụ thanh toán
Trường Đại học Kinh tế Huế
94
cho khách hàng với chất lượng tốt, tổ chức thanh toán nhanh chóng, hướng dẫn
khách hàng sử dụng các hình thức thanh toán phù hợp, nhân viên có thái độ hoà
nhã, tôn trọng khách hàng. Việc thực hiện thanh toán toàn hệ thống đã tăng cường
trách nhiệm trong quản lý điều hành vốn tại cơ sở.
2. Bên cạnh những kết quả đạt được, phát triển dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh vẫn
còn tồn tại và hạn chế:
Các dịch vụ TTKDTM của ngân hàng chưa được người dân biết đến và sử
dụng rộng rãi: Chi nhánh chưa thật sự chủ động trong việc tiếp thị, khai thác thu hút
khách hàng, thông tin quảng cáo chưa thường xuyên đến khách hàng dẫn đến hiểu
biết của người dân về dịch vụ TTKDTM do chi nhánh cung ứng chưa cao, bộ phận
dân cư chưa thường xuyên sử dụng dịch vụ thanh toán của ngân hàng.
Tiện ích và tính đa dạng về dịch vụ thanh toán KDTM cũng chưa phong phú,
chưa đáp ứng nhu cầu của nhiều loại đối tượng sử dụng.Khách hàng chỉ có thể sử
dụng các công cụ thanh toán cho một vài mục đích như thẻ ATM chỉ dùng để rút
tiền, chuyển khoản, nhận tiền gửi. Đa số ngân hàng chỉ phát hành thẻ thanh toán nội
địa, còn thẻ thanh toán quốc tế ít phát hành..
Chất lượng dịch vụ cung ứng còn hạn chế. Chất lượng dịch vụ chưa cao, tình
hình các máy ATM trên địa bàn vẫn thường xuyên rơi vào tình trạng bảo trì, ngưng
hoạt động hoặc hết tiền vào ngày nhận lương của các đơn vụ, ngày nghỉ lễ, hay chi
tiền rách, tiền cũ...gây bức xúc cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Chưa kể đến sự
khan hiếm máy ATM tại các huyện như Gio Linh, Cam Lộ, Lao Bảo.., các chi phí
từ phí trả lương hàng tháng, phí duy trì thẻ, phí nhắn tin thông báo tài khoản lại
thêm các phí mới như phí rút tiền nội mạng, phí giao dịch làm cho việc sử dụng tài
khoản đối với đa số người dùng là không kinh tế.
Phát triển dịch vụ TTKDTM chưa toàn diện, đồng bộ. Thị phần dịch vụ của
chi nhánh trên địa bàn còn khiêm tốn, chưa khai thác hết tiềm năng. Phạm vi thanh
toán không dùng tiền mặt còn bị bó hẹp ở một số đối tượng nhất định: chủ yếu là
các doanh nghiệp, các đối tượng được trả lương qua tài khoản...giá trị giao dịch của
khách hàng cá nhân vẫn còn hạn chế và chiếm tỷ trọng nhỏ.
Trường Đại học Kinh tế Huế
95
3. Nguyên nhân của những hạn chế
Vietcombank Quảng Trị gặp phải sự cạnh tranh gay gắt với một số ngân
hàng lớn ra đời sớm trên địa bàn như:Agribank Quảng Trị, BIDV Quảng Trị,
Vietinbank Quảng Trị Vận dụng Marketing ngân hàng vào trong thực tế còn hạn
chế và chưa có sự đầu tư thỏa đáng. Trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác thanh
toán không dùng tiền mặt chưa thật đồng đều. Mặc dù Vietcombank Quảng Trị đã
có chiến lược, chính sách kinh doanh trong hoạt động TTKDTM, nhưng chưa thật
sự có hiệu quả. Chi nhánh ngân hàng còn thu quá nhiều loại phí khiến cho tâm lý
khách hàng ngại sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
Do môi trường kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị, Quảng Trị là tỉnh có nền kinh
tế chậm phát triển, bởi vậy môi trường kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn, sự
phối hợp giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội chưa cao, chưa kịp thời. Các dự án
đầu tư còn thấp, quy mô không lớn, nhiều dự án đầu tư hoàn thành đã đi vào khai
thác nhưng kém hiệu quả. Số lượng tổ chức kinh tế không nhiều.
Hành lang pháp lý trong lĩnh vực thanh toán chưa hoàn thiện, mặc dù trong
thời gian vừa qua hành lang pháp lý trong lĩnh vực thanh toán đã cải thiện nhiều,
song vẫn được đánh giá là chưa đầy đủ và đồng bộ, đặc biệt là những vấn đề liên
quan đến thanh toán điện tử và thương mại điện tử. Việc ứng dụng khoa học công
nghệ vào hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt chưa đạt hiệu quả như mong
muốn. Các máy rút tiền tự động vẫn còn trục trặc, do đó việc tự động hóa trong
thanh toán còn bị gián đoạn.
Thứ 3, để phát triển dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh trong thời gian tới cần
thực hiện đồng bộ các giải pháp: (1) Đẩy mạnh tuyên truyền quảng cáo nhằm thay đổi
thói quen thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng; (2) Nâng cao tiện ích của
dịch vụ TTKDTM; (3) Phát triển các dịch vụ TTKDTM phù hợp với điều kiện nông
thôn, miền núi; (4) Đẩy nhanh hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đổi mới kỹ thuật
và công nghệ thanh toán; (5) Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên;
(6) Cắt giảm chi phí dịch vụ; (7) Bảo đảm vấn đề bảo mật, an toàn trong giao dịch
Ngân hàng.
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
96
2. KIẾN NGHỊ
2.1 Đối với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng nhà nước (NHNN) cần hoàn thiện hơn nữa hành lang pháp lý về
thanh toán điện tử, để từ đó làm cho hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thương hoàn
thiện quy trình nghiệp vụ TTKDTM tại hệ thống mình. Thực tiễn phát triển nhanh
và mạnh các hoạt động TTKDTM như vậy đã đặt ra các yêu cầu đòi hỏi nhất định
về cơ sở pháp lý điều chỉnh các hoạt động, dịch vụ thanh toán mới. Những nội dung
cần hoàn thiện không chỉ là hệ thống các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động
thanh toán nói chung trong nền kinh tế, cả thanh toán bằng tiền mặt và TTKDTM
mà còn cần tạo lập một môi trường cạnh tranh công bằng, bảo đảm khả năng tiếp
cận thị trường và tiếp cận dịch vụ đối với các chủ thể có chức năng tương tự như
nhau.
NHNN cũng cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án hiện đại hóa hệ thống thanh
toán, nhằm sớm đưa vào sử dụng, tăng tốc độ thanh toán, tạo điều kiện phát triển các
công cụ thanh toán mới, tạo khả năng cung cấp các dịch vụ thanh toán và các dịch vụ
có liên quan đến việc mở và sử dụng tài khản của khách hàng tại Ngân hàng.
NHNN cần tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng của Trung ương,
địa phương tuyên truyền rộng rãi các lợi ích của TTKDTM, giao dịch ATM, POS
nhằm phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức người dân để giảm dần thói quen sử
dụng tiền mặt trong đời sống.
Có những chính sách khuyến khích các NHTM mở các chi nhánh, phòng
giao dịch tại khu vực nông thôn vì số lượng các phòng giao dịch ngân hàng tại vùng
nông thôn khá thưa thớt. Các NHTM mở các chi nhánh, phòng giao dịch tại các
vùng nông thôn không những có thể thu hút tiền gửi tiết kiệm của người dân địa
phương mà có thể phối hợp với các cơ quan hành chính Nhà nước, bệnh viện, doanh
nghiệp nhỏ và vừa để trả lương qua tài khoản ATM.
Có chính sách khuyến khích các Ngân hàng trang thiết bị máy móc phục vụ
cho thanh toán thẻ, khuyến khích cá nhân mở và sử dụng tài khoản cá nhân để thanh
toán thẻ thông qua có chế chính sách giảm phí, thuế...
Trường Đại học Ki h tế Huế
97
NHNN cần có những biện pháp cụ thể để định hướng phát triển và hợp tác giữa
các ngân hàng thương mại. Hiện nay, các ngân hàng thương mại vừa hợp tác, vừa cạnh
tranh với nhau, nhưng sự hợp tác đó còn chưa chặt chẽ, gây khó khăn cho công tác
thanh toán và lãng phí cho bản thân các ngân hàng. Do đó, NHNN nên có những biện
pháp, chỉ thị cụ thể để việc hợp tác giữa các ngân hàng thực sự chặt chẽ và khoa học,
nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán qua ngân hàng.
2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới dựa trên nền tảng công nghệ hiện
đại, tạo tiện ích cho khách hàng.
+ Việc đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu công nghệ hiện đại sẽ cho phép
Vietcombank có điều kiện triển khai các loại hình dịch vụ mới, mở rộng đối tượng
và phạm vi khách hàng, nắm bắt, cập nhật đầy đủ các thông tin từ phía khách hàng,
cho phép giảm thiểu rủi ro từ lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, tiết giảm chi
phí, giảm thời gian trong giao dịch, tăng độ an toàn cho khách hàng, đáp ứng các
yêu cầu bắt buộc trong kinh doanh.
+ Tăng cường liên doanh liên kết và hợp tác giữa các ngân hàng với nhau và
giữa các ngân hàng các tổ chức kinh tế khác trong và nước ngoài nhằm tranh thủ sự
hỗ trợ tài chính và kỹ thuật để hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, phát triển các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế.
+ Nâng cấp và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng một cách đồng bộ để đảm
bảo kết nối thông tin, xây dựng mạng giao dịch trực tuyến trong toàn hệ thống theo
hướng Hội sở chính là trung tâm điều hành, xử lý và lưu trữ thông tin toàn hệ thống,
các Chi nhánh sẽ được tạo điều kiện để giảm bớt khoảng cách công nghệ, ứng dụng
và triển khai nhiều sản phẩm dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao.
+ Hiện đại hóa quy trình nghiệp vụ: VCB cần nhanh chóng ứng dụng công
nghệ hiện đại hóa quy trình nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu cao nhất của khách hàng và
phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế, tăng cường sức cạnh tranh, đưa việc quản lý chất
lượng trở thành công việc thường xuyên, đồng thời là bước chuẩn hóa để vươn ra
thị trường tài chính quốc tế, VCB nên rà soát lại các quy chế các điều kiện còn bất
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
98
cập, thủ tục hành chính quá rườm rà để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với tình
hình kinh doanh trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đồng thời
tăng khả năng cạnh tranh cho ngân hàng cũng như nâng cao vai trò quản trị rủi ro
trong công nghệ.
Quan tâm mọi mặt hoạt động của các chi nhánh trực thuộc, hỗ trợ chi nhánh
trong công tác đào tạo cán bộ (ngắn hạn, dài hạn, trong nước, nước ngoài) nhằm
nâng cao trình độ, kỹ năng hoạt động trong nền kinh tế thị trường, hỗ trợ về công
nghệ, kỹ thuật, vốn đảm bảo hoạt động ổn định của chi nhánh.
Cải tiến và hoàn thiện những quy định trong công tác thanh toán của cả hệ
thống, hợp tác với các đối tác trong nước và nước ngoài, tăng cường kinh nghiệm
và vốn đầu tư cho mọi mặt hoạt động ngân hàng.
Cần xây dựng và thực hiện tốt chiến lược khách hàng, coi sự thành đạt của
khách hàng là sự thành đạt của ngân hàng. Vì vậy cần quan tâm chính sách phù hợp
nhằm củng cố niềm tìn cới khách hàng, giữ khách hàng ở lại với mình bằng hành
động thực tế của mình, đồng thời tìm mọi cách để mở rộng khách hàng đến mở tài
khoản tiền gửi và vay vốn của khách hàng.
Trườ g Đại họ Kinh tế Huế
99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chính phủ, 2001. Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm
2001 “Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”.
2. Chính phủ, 2007. Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ “Về việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng
hưởng lượng từ NSNN”.
3. Chính phủ, 2012. Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm
2012 về “Thanh toán không dùng tiền mặt”.
4. Chính phủ, 2016. Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 sửa đổi,
thay thế một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm
2012 về “Thanh toán không dùng tiền mặt.
5. Chính phủ, 2016. Quyết định số 1726/QĐ-TTg ngày 5/9/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng
cho nền kinh tế”.
6. Đặng Công Hoàn, 2015. Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM
cho khu vực dân cư tại Việt Nam”, trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.
17.Học viện Ngân hàng, 2003. Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. Hà Nội: Nhà xuất
bản thống kê.
7. Lê thị Biếc Linh, 2010. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân
hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, của trường Đại học Đà Nẵng
8. Đỗ Thị Khánh Ngọc, 2014. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Đẩy
mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cao Bằng” .
9. Ngân hàng Nhà nước, 2014. Thông tư 46/2014/TT-NHNN ngày
31/12/2014 của NHNN Việt Nam về hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt.
10. Ngân hàng Nhà nước, 2014. Thông tư 39/2014/TT-NHNN ngày
Trường Đại học Kinh tế Huế
100
11/12/2014 của NHNN hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.
11. Đỗ Thị Lan Phương, 2014. “Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng
trên thế giới và thực tiễn tại việt Nam”, tạp chí tài chính ; ngày cập nhật
24/07/2014.
12. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức: TP.HCM.
13.Dương Đức Thắng, 2016. Kinh nghiệm phát triển TTKDTM trên thế giới
và bài học cho Việt Nam,Học viện tài chính.
14. Vietcombank Quảng Trị, 2014. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tổng
kết kinh doanh năm 2014 và phương hướng hoạt động năm 2015.
15.Vietcombank Quảng Trị, 2015. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tổng
kết kinh doanh năm 2015 và phương hướng hoạt động năm 2016.
16.Vietcombank Quảng Trị, 2016. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tổng
kết kinh doanh năm 2016 và phương hướng hoạt động năm 2017.
17. Vietcombank Quảng Trị. Báo cáo thanh toán nội địa các năm
2014,2015,2016.
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
PHỤ LỤC 1
1.Thông tin về mẫu nghiên cứu
Statistics
GIOI_TIN
H
TUOI TRINH_D
O
THU_NHA
P
NGHE_NGHI
EP
N
Valid 160 160 160 160 160
Missing 0 0 0 0 0
Mean 1,59 2,34 2,01 2,68 2,03
Mode 2 2 2 2 1
Std. Deviation ,493 ,736 ,599 ,871 1,129
Minimum 1 1 1 1 1
Maximum 2 4 3 4 4
Sum 255 375 321 429 325
GIOI_TINH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 65 40,6 40,6 40,6
Nữ 95 59,4 59,4 100,0
Total 160 100,0 100,0
TUOI
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Từ 20-30 12 7,5 7,5 7,5
Từ 31- 40 94 58,8 58,8 66,3
Từ 41-50 41 25,6 25,6 91,9
>50 13 8,1 8,1 100,0
Total 160 100,0 100,0
Trường Đại học Kinh tế Huế
TRINH_DO
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Trung cấp, cao
đẳng 28 17,5 17,5 17,5
Đại học 103 64,4 64,4 81,9
Trên đại học 29 18,1 18,1 100,0
Total 160 100,0 100,0
THU_NHAP
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Dưới 3 triệu 9 5,6 5,6 5,6
3 triệu đến dưới 6
triệu 67 41,9 41,9 47,5
Từ 6 triệu đến 10
triệu 50 31,3 31,3 78,8
Trên 10 triệu 34 21,3 21,3 100,0
Total 160 100,0 100,0
NGHE_NGHIEP
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Công nhân viên
chức 80 50,0 50,0 50,0
Học sinh, sinh viên 14 8,8 8,8 58,8
Kinh doanh 47 29,4 29,4 88,1
Khác 19 11,9 11,9 100,0
Total 160 100,0 100,0
Trường Đại họ Kinh tế Huế
MĐSD
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1 lần/tháng 33 20,6 20,6 20,6
Vài lần/tháng 50 31,3 31,3 51,9
Vài lần/tuần 77 48,1 48,1 100,0
Total 160 100,0 100,0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
HTCN1 160 1 5 3,39 1,213
HTCN2 160 1 5 3,25 1,279
HTCN3 160 1 5 3,16 1,110
HTCN4 160 1 5 3,22 1,068
LIDV1 160 1 5 3,30 1,196
LIDV2 160 1 5 3,30 1,243
LIDV3 160 1 5 3,37 1,301
LIDV4 160 1 5 3,26 1,295
LIDV5 160 1 5 3,69 1,318
LIDV6 160 1 5 3,75 1,254
LIDV7 160 1 5 3,41 1,189
ĐĐKH1 160 1 5 3,11 1,040
ĐĐKH2 160 1 5 3,21 1,133
ĐĐKH3 160 1 5 3,29 1,261
CSNH1 160 1 5 3,04 1,018
CSNH2 160 1 5 3,13 1,109
CSNH3 160 1 5 3,27 1,206
Trường Đại học Kinh tế Huế
CSNH4 160 1 5 3,24 1,168
ĐNNV1 160 1 5 3,64 1,025
ĐNNV2 160 1 5 3,36 1,200
ĐNNV3 160 1 5 3,79 1,187
ĐNNV4 160 1 5 3,84 1,257
Valid N (listwise) 160
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHỤ LỤC 2
Kiểm định Độ tin cậy Cronbach Alpha
*Biến Đặc điểm khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,797 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ĐĐKH1 6,49 4,641 ,607 ,762
ĐĐKH2 6,40 4,128 ,658 ,706
ĐĐKH3 6,32 3,627 ,671 ,696
*Biến Lợi ích dịch vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,823 7
Item-Total Statistics
Trường Đại học Kinh tế Huế
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LIDV1 20,78 27,656 ,678 ,782
LIDV2 20,78 27,832 ,629 ,789
LIDV3 20,71 27,389 ,627 ,789
LIDV4 20,83 27,869 ,591 ,796
LIDV5 20,39 27,597 ,599 ,794
LIDV6 20,33 27,959 ,610 ,792
LIDV7 20,67 32,877 ,244 ,848
Chạy lại lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,848 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LIDV1 17,37 23,668 ,668 ,816
Trường Đại học Kinh tế Huế
LIDV2 17,37 23,442 ,656 ,818
LIDV3 17,30 23,155 ,641 ,820
LIDV4 17,41 23,590 ,605 ,827
LIDV5 16,97 23,685 ,581 ,832
LIDV6 16,92 23,622 ,630 ,822
*Hạ tầng công nghệ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,803 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HTCN1 9,63 7,656 ,693 ,715
HTCN2 9,77 7,864 ,597 ,767
HTCN3 9,86 8,816 ,566 ,777
HTCN4 9,80 8,702 ,625 ,752
*Chính sách Ngân hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,840 4
Trường Đại học Kinh tế Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSNH1 9,63 8,976 ,614 ,823
CSNH2 9,55 8,400 ,642 ,811
CSNH3 9,41 7,576 ,711 ,781
CSNH4 9,44 7,644 ,735 ,770
*Biến Đội ngũ nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,775 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
ĐNNV1 11,00 8,113 ,670 ,681
ĐNNV2 11,27 8,339 ,476 ,773
ĐNNV3 10,84 7,843 ,575 ,722
ĐNNV4 10,79 7,335 ,611 ,702
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHỤ LỤC 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,882
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1351,155
df 190
Sig. ,000
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Varian
ce
Cumula
tive % Total
% of
Variance
Cumul
ative
% Total
% of
Varianc
e
Cumul
ative
%
1 7,053 35,263 35,263 7,053 35,263 35,263 3,488 17,438 17,43
8
2 1,758 8,792 44,056 1,758 8,792 44,056 2,801 14,004 31,44
2
3 1,575 7,876 51,932 1,575 7,876 51,932 2,548 12,738 44,17
9
4 1,517 7,585 59,516 1,517 7,585 59,516 2,075 10,375 54,55
4
5 1,061 5,303 64,820 1,061 5,303 64,820 2,053 10,265 64,82
0
Trường Đại học Kinh tế Huế
6 ,796 3,980 68,800
7 ,717 3,584 72,383
8 ,674 3,371 75,754
9 ,652 3,258 79,012
10 ,580 2,898 81,910
11 ,501 2,507 84,417
12 ,475 2,374 86,791
13 ,428 2,138 88,929
14 ,400 2,002 90,931
15 ,368 1,840 92,771
16 ,332 1,662 94,434
17 ,308 1,541 95,975
18 ,294 1,471 97,445
19 ,275 1,377 98,823
20 ,235 1,177 100,000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
LIDV2 ,753
LIDV6 ,734
LIDV1 ,720
LIDV3 ,690
LIDV4 ,664
LIDV5 ,656
CSNH4 ,831
Trường Đại học Kinh tế Huế
CSNH3 ,774
CSNH1 ,739
CSNH2 ,709
HTCN1 ,783
HTCN4 ,753
HTCN2 ,729
HTCN3 ,725
ĐĐKH2 ,797
ĐĐKH1 ,727
ĐĐKH3 ,702
ĐNNV3 ,785
ĐNNV4 ,736
ĐNNV2 ,614
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trường Đại học Kinh tế Huế
MỤC LỤC 4
Phân tích hồi quy
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-Watson
1 ,852a ,725 ,716 ,418 1,866
a. Predictors: (Constant), Chính sách ngân hàng, Đặ điểm khách hàng, Hạ tầng
công nghệ, Đội ngũ nhân viên, Lợi ích của dịch vụ
b. Dependent Variable: MĐSD
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
1
Regression 70,988 5 14,198 81,242 ,000b
Residual 26,912 154 ,175
Total 97,900 159
a. Dependent Variable: MĐSD
b. Predictors: (Constant), Chính sách ngân hàng, Đặc điểm khách hàng, Hạ
tầng công nghệ, Đội ngũ nhân viên, Lợi ích của dịch vụ
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardi
zed
Coefficie
nts
t Sig. Collinearity
Statistics
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
B Std.
Error
Beta Toleran
ce
VIF
1
(Constant) ,107 ,165 ,648 ,518
Đặ điểm khách
hàng
,113 ,044 ,139 2,555 ,012 ,600 1,668
Lợi ích của
dịch vụ
,235 ,045 ,286 5,262 ,000 ,604 1,654
Hạ tầng công
nghệ
,200 ,042 ,237 4,793 ,000 ,730 1,370
Đội ngũ nhân
viên
,141 ,042 ,170 3,335 ,001 ,683 1,463
Chính sách
ngân hàng
,262 ,044 ,309 5,949 ,000 ,661 1,513
a. Dependent Variable: MĐSD
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHỤ LỤC 5
PHIẾU KHẢO SÁT
VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
VIETCOMBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
Trân trọng kính chào Quý anh, chị !
Tôi là Nguyễn Hoài Linh, học viên lớp Cao học ngành Quản lý kinh tế
trường Đại học Kinh tế Huế.
Hiện tôi đang thực hiện đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Quảng Trị”. Phiếu khảo sát này đưa ra nhằm mục đích lấy ý kiến của khách hàng sử
dụng dịch vụ TTKDTM để từ đó đưa ra những giải pháp phát triển dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt, và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sử dụng các dịch
vụ tiện ích của ngân hàng cho khách hàng.
Ý kiến của quý Anh (chị) sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với đề
tài nghiên cứu của tôi. Toàn bộ thông tin thu được sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho
mục đích nghiên cứu. Rất mong sự giúp đỡ của quý Anh (chị).
Rất mong các anh chị dành chút thời gian để điền vào bảng câu hỏi sau:
PHẦN A : THÔNG TIN CHUNG
(Xin thầy Anh (chị) vui lòng đánh dấu (X) vào ô trống thích hợp nhất)
1.Giới tính : Nam Nữ
2. Anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?
Từ 20-30 Từ 31- 40 Từ 41-50 >50
3. Trình độ học vấn của Anh (chị)?:
Trung cấp,cao đẳng Đại học Trên đại học
4. Thu nhập hàng tháng của Anh/ chị thuộc nhóm nào dưới đây?
Dưới 3 triệu
Trường Đại học Kinh tế Huế
3 triệu đến dưới 6 triệu
Từ 6 triệu đến 10 triệu
Trên 10 triệu
5. Hiện Anh/chị thuộc đối tượng nào sau đây?
Công nhân viên chức
Học sinh, sinh viên
Kinh doanh
Khác
PHẦN B : NỘI DUNG KHẢO SÁT
1. Xin vui lòng cho biết ý kiến của anh/chị về mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố dưới đây đến hoạt động TTKDTM bằng cách gạch chéo vào các ô trống từ
1 đến 5 với mức ý nghĩa lần lượt là :
(1) Không quan trọng
(2) Ít quan trọng,
(3) Tương đối quan trọng,
(4) Quan trọng,
(5) Rất quan trọng.
Các nhân tố thuộc về khách hàng
Đặc điểm khách hàng 1 2 3 4 5
1 - Thói quen sử dụng tiền mặt ĐĐKH1
2 - Trình độ khách hàng ĐĐKH2
3 - Thu nhập ĐĐKH3
Lợi ích dịch vụ 1 2 3 4 5
4 - Sự thuận tiện LIDV1
5 - Sự an toàn ( không sợ mất tiền) LIDV2
6 - Sự đa dạng của dịch vụ LIDV3
7 - Nâng cao hiệu quả công việc LIDV4
8 - Tiết kiệm thời gian LIDV5
Trường Đại học Kinh tế Huế
9 - Khoản tín dụng tức thời (khả năng thấu chi) LIDV6
10 - Kiểm soát tài chính LIDV7
Các nhân tố thuộc về Ngân hàng
Hạ tầng công nghệ 1 2 3 4 5
11 - Cơ sở hạ tầng của ngân hàng HTCN1
12 - Địa điểm giao dịch HTCN2
13 - Máy móc thiết bị thực hiện giao dịch HTCN3
14 - Thời gian thực hiện giao dịch HTCN4
Đội ngũ nhân viên 1 2 3 4 5
15 - Tác phong làm việc ĐNNV1
16 - Trình độ xử lý công việc ĐNNV2
17 - Thái độ phục vụ ĐNNV3
18 - Ngoại hình, trang phục ĐNNV4
Chính sách của ngân hàng 1 2 3 4 5
19 - Thủ tục đăng ký TK CSNH1
20 - Lãi trên TK thanh toán CSNH2
21 - Mức phí CSNH3
22 - Chương trình khuyến mãi CSNH4
2.Anh chị có thường xuyên sử dụng dịch vụ Thanh toán không dùng tiền mặt
không?
Vài lần/năm Một lần / tháng Vài lần / tuần
Vài lần / tháng Hằng ngày
Bảng câu hỏi đã hết, xin chân thành cảm ơn sự cộng tác nhiệt tình của Quý
anh/chị.
Trường Đại học Kinh tế Huế
117
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pha_t_trie_n_di_ch_vu_thanh_toan_khong_dung_tien_mat_tai_ngan_hang_tmcp_ngoai_thuong_vie_t_nam_chi_n.pdf