Lời mở đầu Trong quá trình học tập và những trải nghiệm thực tế trong công việc chúng em nhận thấy chúng tôi mong muốn được xây dựng một kế hoạch phát triển của một ngành đã và đang thâm nhập vào thị trường Việt Nam, ngành hàng mỹ phẩm và dịch vụ. Qua những trải nghiệm của bản thân và mong muốn được xây dựng một kế hoạch kinh doanh của mình với kì vọng mang lại nhiều điều giá trị tốt đẹp cho cộng đồng và xã hội. Với mong muốn được chia sẻ với Cô và các bạn về những gì chúng em đã, đang và sẽ thực hiện trong thời gian tới, chúng em đã đi đến chọn đề tài nghiên cứu về chiến lược đầu tư phát triển một thương hiệu mỹ phẩm vào thị trường Việt Nam - “Phát triển phân phối mỹ phẩm Janssen Cosmeceutical tại thị trường Việt Nam”. Kính mong Cô đóng góp cho chúng em nhiều ý kiến để chúng em hoàn thiện dự án của mình. Chân thành cám ơn Cô Ngô Thị Ngọc Huyền, Sinh viên nhóm 7, Lớp Ngoại Thương 2 – K12.
BẢN KẾ HOẠCH CỦA DỰ ÁN
Đề tài:
“Phát triển phân phối mỹ phẩm Janssen Cosmeceutical tại thị trường Việt Nam” 1.Company description
2. Industry Analysis
3. Products & Related Services 4. The Target Market 5.The Competition 6.Marketing Plan & Sales Strategy 7.Operations 8.Management & Organization 9.Long-Term Development & Exit Plan 10. Financial Data & Projections 11. Appendices
1.COMPANY DESCRIPTION
Công ty Janseen Cosmeceutical GmbH, được thành lập từ năm 1990với trụ sở tọa lạc tại Aachen – Đức. Từ năm 1990, Elka và Walther Janssen đã thống nhất cộng tác để phát triển một loạt các sản phẩm chăm sóc da, đáp ứng những đòi hỏi về: chất lượng cao và hiệu quả trong việc cải thiện cấu tạo da và hỗ trợ tương tác thông qua điều trị tại các thẩm mỹ viện. Từ kết quả nghiên cứu thành công của nhà sinh vật học- dược sĩ tiến sĩ Roland đã tạo ta một dòng sản phẩm chăm sóc da đáp ứng đầy đủ nhu cầu làm đẹp và điều trị các bệnh lý về da. Năm 1995, công ty JANSSEN COSMECEUTICA được thành lập dưới hình thức công ty gia đình có trụ sở chính đặt tại Aachen- CHLB Đức. Từ năm 1996, các dòng sản phẩm chăm sóc ra đời với thương hiệu Janssen COSMECEUTICAL. Sứ mệnh của Janssen cosmeceutical là tạo ra các dòng mỹ phẩm để mang lại sự hài lòng và tin tưởng cho khách hàng. Chất lượng- hiệu quả - an toàn luôn là tiêu chí hàng đầu trong việc nghiên cứu các dòng sản phẩm gần gũi với thiên nhiên và phù hợp với người tiêu dùng. Janssen Cosmeceutical là dòng sản phẩm thiên nhiên, cao cấp và đặc trị được thiết kế với những thành phần có tính chọn lọc cao, chuyên nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu Chăm sóc - làm đẹp cho từng loại da và từng trình trạng da. Bốn tiêu chí mà Janssen Cosmeceutical lựa chọn cho sản phẩm:
Chất lượng sản phẩm – được xây dựng bởi sự phát triển của trình độ khoa học tiên tiến.Hoạt động sản xuất được kiểm tra nghiêm ngặt.Phát triển các phương pháp chăm sóc da chuyên nghiệp.
· Phát triển các dòng sản phẩm chăm sóc chuyên nghiệp cho mọi đối tượng khách hàng tại nhà và tại salon. Janseen Cosmeceutical đạt được tất cả các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của Âu Châu và Quốc Tế về chất lượng, an toàn sức khỏe (ISO 9001:2000, GMP, FDA, OSHA) ã Iso 9001:2000 chứng nhận về việc đảm báo chất lượng sản phẩm, qui trình sản xuất và quản lý. ã OSHA : Chứng nhận an toàn sức khỏe đối với người tiêu dùng. ã FDA: chứng nhận của cục quản lý dược Hoa Kỳ. ã Cosmetic GMP: Giấy thực hành quản lý sản xuất tốt về mỹ phẩm do Viện phân tích và kiểm soát thực phẩm hóa chất Aachen – Đức cấp. ã Cục quản lý dược việt nam: chứng nhận về chất lượng sản phẩm của cục quản lý dược Việt Nam. Cho đến nay Hệ thống phân phối đã trải rộng tại hơn 80 quốc gia trên thế giới: Châu Âu, Châu Á, Châu Úc và Châu Mỹ. Kế hoạch của Công ty Janseen Cosmeceutical GmbH sẽ phân phối dòng mỹ phẩm Janssen đến các nước trên thế giới, và Việt Nam một trong những mục tiêu mà công ty hướng đến.
85 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3749 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phát triển phân phối mỹ phẩm Janssen Cosmeceutical tại thị trường Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ficial color
Fragrance
Revitalizign Toner
SD Alcohol
Iron Oxide
Night Renewal Crème
Mineral oil
Lanolin
Fragrance
Alcohol
FASHION FLAIR – black skin
Deep Cleansing Lotion
Mineral oil
Lanolin
Fragrance
Deep pore Astringent
SD Alcohol
Fragrance
Artificial color
Moisture Lotion
Mineral oil
Anolin
Alcohol
Fragrance
Color
Phân loại sản phẩm:
Janseen Cosmeceutical được “thiết kế” chăm sóc và làm đẹp cho từng loại da – tình trạng da. Với 187 sản phẩm trong 22 nhóm được phân làm 7 dòng sản phẩm phục vụ cho việc Chăm sóc - làm đẹp tại Beauty Salon và tại nhà.
Phân loại các nhóm sản phẩm theo các dòng sản phẩm cho mặt – thân và spa thư giãn.
The Secrets of beauty - Facial Care (7 họ sản phẩm)
Cleansing Secrets
Ultime Secrets
Sensitive Secrets
Pure Secrets
Mixed Secrets
Supreme Secrets
White Secrets
2.Luxury Skin Care (3 họ sản phẩm)
Opus Belle
Skin Add In
Dr.Roland Sacher
3.Body Care & Wellness (2 họ sản phẩm)
Opus Gratia
Paradise Spa Line
4.Special Care (2 họ sản phẩm)
Skin Restore Systems
Sun protection
5.Professional Care (5 họ sản phẩm)
Skin Excel
Dermafleece Collagen Mask
Phytogen Powder Mask
Phytogen Special Mask
Massage Fleece mask
6.Men Skin Care (1 họ sản phẩm)
Opus Est
7.Make up &Camouflage ( 2 họ sản phẩm)
Secret Look Foundation
Perfect Blend
Phân loại các dòng sản phẩm
1.The Secrets of beauty – Facial Care
1.1.Cleansing Secrets: Cleansing for all skin types – Dòng sản phẩm rửa mặt dành cho mọi loại da
Sensitive creamy cleanser
Eye make up remover
Clarifying cleansing gel
Purifying tonic lotion
Radiant firming tonic
Intensive face scrub
Bio fruit gel exfoliator
Mld face scrub
Botanical infusion md and ds
Brightening face cleanser
Brightening face freshener
Ultime Secrets: Basic care for all skin types
Dòng mỹ phẩm Chăm sóc, làm đẹp cho - Da thường & Da khô
Hydrating day vitalizer
Aquatense moisture gel
Nutrient night replenisher
Wrinkle free eye zone gel
Age defying o2 complex
Extreme lifting formula
Hydrating gel mask
1.3. Sensitive Secrets: For irritable and hyper sensitive skin
Dòng mỹ phẩm Chăm sóc, làm đẹp cho - Da Nhạy cảm & Dị ứng
Soothing face lotion
Calming sensitive skin
Immunizing skin complex
Anti-couperose complex
Soothing face mask
1.4. Pure Secrets: Counteracting Oily And Impure Skin
Dòng mỹ phẩm Chăm sóc, làm đẹp cho - Da nhờn và mụn
Normalizing face balm
Normalizing face lotion
Normalizing skin complex
Sebo control mask
Mixed Secrets: Balancing Care For Mixed Condition Skin
Dòng mỹ phẩm Chăm sóc, làm đẹp cho – Da hỗn hợp
Balancing face lotion
Perfect balancing cream
Balancing skin complex
Supreme Secrets: Supreme Care For Mature And Demanding Skin
Dòng mỹ phẩm Chăm sóc, làm đẹp cho – Da lão hóa
Rich nutrient skin refiner
Optimal tinted compl. Cream
Lifting & recovery cream
Vitaforce c skin complex
Rich energy mask
Rich eye contour cream
Firming neck & dec. Cream
White Secrets: Created For Mild Skin De-Pigmentation
Dòng mỹ phẩm Chăm sóc, làm đẹp và làm trắng da
Lightening day protection
Tinted day protection
Tinted day protection a
Brightening night restore
Brightening skin complex
2-phase visible fading out
2.Luxury Skin Care (3 họ sản phẩm)
2.1.OPUS BELLE for ladies
Dòng mỹ phẩm Chăm sóc làm đẹp cho phụ nữ trên 40 tuổi
Cleansing Mousse
De-Age & Re-Lift Cream
Extra Rich Convenience Cream
De-Age & Re-Lift Concentrate
Foaming Face Mask
Bi Care Eye Cream
Isoflavonia Relief
Trifolia Complex
De Contract Serum Gel
Triple Action Skin Recovery
Skin Refining Enzyme Peel
De-Age & Re-Lift Lotion
De-Age & Re-Lift Concentrate
2.2.Skin Add Ins: Monodosed High-Quality Active Substances Capsules
Dòng mỹ phẩm đặc trị cho các tình trạng da
Ceramide balancer
Retinol lift
Q-10 radiance
Vital eye care
Lip volume & care
2.3.Dr. Roland Sacher: The daily care ritual
Dòng mỹ phẩm Chăm sóc, làm đẹp cao cấp
Day care
Night care
Eye care
3.Body Care & Wellness (2 họ sản phẩm)
3.1.OPUS GRATIA for body
Dòng mỹ phẩm chăm sóc, phục hồi, giữ gìn đường nét của cơ thể.
Oxygenating Body Scrub
Vivifying Shower Gel
Conditioning Hair Shampoo
Replenishing Body Lotion
Luxury Firming Body Cream
Body Toning Modelage
Slimming Body Concentrate
Remodeling Body Svelte
Firming Body Gel
Firming Body Concentrate
Eau de Toilette Spray
3.2. Secrets of Paradise
Body, Wellness & Spa
Cleanse & Refresh
Refine & Polish
Sculpture & Massage
Body Pack Therapies
Body Peel off Masks
Body Wellness & Styling
Gồm 8 phương thức chăm sóc da với các loại khác nhau:
COCOA: Jewel of Amazon
CITRUS:Aroma of the Middle East
GREEN TEA: Japanese Tea Ceremony
GRAPE: Vacation in Burgundy
SPICES: Oriental Spice Market
ALGAE: Celtic Thalasso Therapy
CRANBERRY: The cool beauty form the far North
EVERBRIGHT: For light skin
4.Special Care (2 họ sản phẩm)
Skin Store: A Special Care Process For Stressed Skin
Dòng mỹ phẩm Chăm sóc, phục hồi da hư tổn
Hand care cream
Foot care cream
Skin resurfacing balm
Scar cream
Stretch mark cream
Sun Secrets: Sun Care For All Types Of Skin
Dòng mỹ phẩm chăm sóc, chống nắng
PRE SUN
Tanning accelerator
Tinted self tanning gel
SUN PROTECTION
Sun shield spf 8
Sun shield spf 15
Sun shield spf 25
WATERPROOF
Sun shield spf 30
Sun shield spf 50+
AFTER SUN
After Sun Lotion
5.Professional Care (5 họ sản phẩm)
Skin excel: the ampoule for every day!
Dòng mỹ phẩm chăm sóc đặc trị
Eye zone treatment
De-stress
Anti-couperose
Oxygen revital
A-controle
Repair fluid
Hydro chitosan
Enzyme peel
Mela fadin
Lifting effect
Caviar extract
Dermafleece Collagen Mask – Mask Collagen làm đẹp da
Collagen Pure
Collagen & Aloe
Collagen & Vitamin A & E
Collagen & Elastin
Collagen & Ginkgo
Collagen MDI Chitosan
Collagen & AHA
Collagen & Vitamin C
Collagen Fair & Bright
Collagen Hibiscus
Collagen Caviar Extract
Collagen Eye Lid Mask
Phytogen Powder Mask - Mask Phytogen làm đẹp da
Enzyme Peeling Mask
Spirulina Green Mask
Acerola Vitamin C
Eau de Mer Blue Mask
Botanica White Mask
Myrtilla Red Mask
Dead Sea Black Mask
Oryza Yellow Mask Eye Contour
Thermic Modelage Mask
Thermo Peel Mask “Cranberry”
Ocean Mineral Activator
Revigorating Face Mask
Relaxing Massage Cream
Phytogen Special Mask - Mask Phytogen điều trị chuyên sâu
Matrigel PURE Face
Matrigel Vit C Face
Matrigel CAVIAR FACE
Matrigel CAVIAR FACE
Matrigel WHITENING FACE
Matrigel PURE BOBY
Matrigel SILK PROTEIN
Matrigel CLEAR SKIN
Matrigel SKIN PEEL
Massage Fleece mask - Mask điều trị da
6.Men Skin Care (1 họ sản phẩm)
OPUS EST for gentlemen
Dòng mỹ phẩm Chăm sóc, làm đẹp cho nam giới
Foaming Shaving Gel
Soothing Balm
Energizing Hydro Gel
Restructuring Concentrate
Vitality Shampoo
Long Lasting Deodorant
Eau de Toilette
7.Make up &Camouflage ( 2 họ sản phẩm)
7.1. Secret Look Foundation
Kem nền trang điểm
Porcelan
Olive
Capuchino
Sweet Almond
7.2. Perfect Blend
Kem che khuyết điểm chuyên nghiệp
Perfect Cover 01
Perfect Cover 02
Perfect Cover 03
Perfect Cover 04
Perfect Cover 05
Perfect Cover 06
Perfect Fixing Powder
Perfect Cream Cleanser
Professional Camouflage Set
Sản phẩm Janssen có hai dòng sử dụng tại salon (Pro) và sử dụng tại nhà (Home Care)
Việc đóng gói sản phẩm được thực hiện tại Đức, với những qui định nghiêm ngặt theo các tiêu chuẩn đóng gói quốc tế. Qui cách và mẫu mã các sản phẩm hàng retail đẹp, đối với hàng Pro thì chủ yếu dung tích lớn sử dụng tại salon chai, bình nhựa cao cấp có vòi, không đẹp lắm.
Một số sản phẩm dùng tại nhà có dung tích nhỏ từ 10ml – 15ml – 30ml….
Một số sản phẩm dùng tại salon có dung tích lớn
Module 12. Thiết kế kênh phân phối
1. Đánh giá về hạ tầng cơ sở
Trụ sở chính của công ty đặt tại 232/5 Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam. Công ty TNHH MTV Tầm Nhìn Mới, đặt tại 232/5 Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Văn phòng sử dụng 300m2, bao gồm văn phòng làm việc và khu vực spa vì vậy các thành viên đã chọn tòa nhà ở khu vực thuận tiện sử dụng cho các mục tiêu của công ty. Tòa nhà có vị trí thuận lợi, dễ ra vào, có không gian rộng thoáng, nơi lý tưởng để khách hàng tìm đến spa, thư giãn. Văn phòng được chia làm 3 khu vực chính:
Khu trưng bày sản phẩm: với thiết kế hiện đại, sang trọng
Khu chăm sóc da: với máy móc thiết bị hiện đại
Khu văn phòng: điều hành, thực hiện các hoạt động của công ty
Việc chọn văn phòng khu vực quận Tân Bình, bảo đảm chi phí phù hợp với công ty mới spa. Ngoài ra khu vực này có lượng lớn dân văn phòng ở các toàn nhà ( vd: Etown..)
Hệ thống phân phối tập trung vào các trung tâm, viện chăm sóc da, các beauty salon ở quận trung thâm thành phố như quận 1, quận 3, quận Tân bình, quận Phú Nhuận, quận 10, quận 7, quận 2, và các bệnh viện có dịch vụ điều trị da như: An Sinh, Vạn Hạnh, Pháp Việt.
Công ty sẽ mở một trung tâm chăm sóc da tại trụ sở chính của công ty.
Giá thuê mặt bằng của khu vực này tuy không cao như giá thuê ở những quận trung tâm (quận 1, quận 3) nhưng cũng khá đắt, bù lại khu vực này tập trung nhiều công ty, cao ốc văn phòng nên việc đặt trung tâm ở đây sẽ thu hút được một lượng lớn các nữ nhân viên văn phòng có thể vào tư vấn, chăm sóc, thư giãn sau một ngày làm việc căng thẳng.
Việc liên kết với các trung tâm thẩm mỹ, các bệnh viện sẽ tận dụng được nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và tạo được sự tin dùng của khách hàng đối với sản phẩm (phần liên minh chiến lược phase 2).
Quận 1, 2, 3, 7, 10, 11, tân bình, là những địa bàn có nhiều nhân viên văn phòng, có nhiều người thu nhập cao, đây là những khách hàng tiềm năng của công ty.
2. Những rào cản thương mại và những giới hạn liên quan đến việc xây dựng hệ thống kênh phân phối.
a. Đối thủ cạnh trạnh
Hai đối thủ cạnh tranh được công ty đánh giá mạnh là Dermalogica và Babor.
Ưu thế của Dermalogica:
- Xuất hiện tại thị trường Việt Nam trước Janssen và hiện giờ hầu như đã có mặt tại tất cả các beauty salon cao cấp trên thị trường.
- Thực hiện tốt các chương trình quảng bá thương hiệu/\.
- Giá tương đương Janssen.
- Đã tạo được lòng tin ở người tiêu dùng.
Ưu thế của Babor:
- Giá rẻ hơn sản phẩm của Janssen
- Tập trung chủ yếu cho dòng sản phẩm Spa, và có mặt ở nhiều Spa trên thị trường Việt Nam, kể cả một số Spa trong các khách sạn 4, 5 sao.
* Chính sách ưu đãi đối với hệ thống phân phối của hai dòng sản phẩm này sẽ gây cản trở việc xâm nhập vào các kênh phân phối trung gian cho sản phẩm của Janssen.
b. Tập quán xã hội
Nhu cầu làm đẹp của người Việt Nam luôn luôn tồn tại, tuy nhiên nhu cầu tìm đến các beauty salon chỉ mới tăng dần trong những năm gần đây. Một số người vẫn còn quan niệm các beauty salon thường gắn với những tệ nạn trong xã hội. Quan niệm này sẽ làm chậm lại sự gia tăng lượng khách hàng đến các salon nhất là lượng khách hàng mới. Vì vậy sẽ gián tiếp ảnh hưởng đến khách hàng tiềm năng của sản phẩm.
Theo quan điểm của người dân thì vẻ đẹp mà đã qua thẩm mỹ sẽ không được đành giá cao. Mặt khác, phần đông người dân chưa tin lắm vào khả năng chữa trị của các salon, tiền mất mà không trị khỏi.
c. Rào cản trong tuyển dụng người phù hợp
Thông thường để đáp ứng được một số yêu cầu chuyên môn phục vụ cho công việc, buộc salon phải đào tạo và huấn luyện những kỹ năng cần thiết. Thế nhưng một khi những nhân viên này thành thạo về tay nghề, vững về nghiệp vụ thì nơi nào trả lương cao hơn, có chế độ đãi ngộ tốt hơn họ sẽ đến nơi ấy làm việc. Vì vậy, tuyển dụng, đào tạo và giữ chân nhân viên cũng là một rào cản rất lớn liên quan trong việc xây dựng hệ thống phân phối.
d. Rào cản từ phía các nhà phân phối:
Các nhà phân phối luôn đòi hỏi những chính sách ưu đãi có lợi cho họ, việc đưa ra những chính sách thỏa mãn cho phía công ty và phía nhà phân phối là một khó khăn không nhỏ.
3. Đề nghị kênh phân phối và kênh phân phối trung gian cho dự án.
Mô hình kênh phân phối của công ty NEW VISION tại thị trường Việt NamNhà nhập khẩu
Cty TNHH NEW VISION
Người tiêu dùng
Mạng trực tuyến, truyền hình, báo chí
Bệnh viện,
Beauty salon,
Trung tâm giải phẫu thuật
+ Bệnh viện: giới thiệu sản phẩm và đề nghị hợp tác với bác sĩ chuyên khoa về da tại các bệnh viện. Phân phối sản phẩm đến các nhà thuốc tại bệnh viện với tiêu chí chỉ bán hàng theo đơn của bác sĩ nhằm đảm bảo đúng người đúng bệnh.
+ Phân phối sản phẩm mỹ phẩm ngay tại spa. Khách hàng đến mua hàng sẽ được tư vấn miễn phí nhằm giúp họ mua đúng sản phẩm. Đối với những khách hàng cần được điều trị sẽ chỉ được phép mua thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc chuyên viên tư vấn tại spa.
+ Niêm yết danh sách các đại lý chính thức của sản phẩm Janssen nhằm giúp khách hàng tránh được việc mua phải hàng nhái, hàng kém chất lượng.
+ Sử dụng kênh phân phối là các nhà thuốc: nhà thuốc được lựa chọn làm đại lý phải đáp ứng một số tiêu chuẩn của Spa. Hàng tháng, các trình dược viên tại spa sẽ đi chăm sóc các nhà thuốc nhận phân phối sản phẩm, đào tạo, hướng dẫn về đặc tính sản phẩm.
+ Sử dụng trang web, truyền hình để quảng bá sản phẩm và bán hàng qua mạng. Website là công cụ hiệu quả để khách hàng dễ tìm hiểu về sản phẩm, kết hợp giữa giới thiệu và tư vấn, giải đáp các thông tin cho khách hàng.
Module 13. Chiến lược xúc tiến
Nhật báo "Nikkei" (Nhật Bản) đánh giá thị trường các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sức khỏe của Việt Nam đang phát triển rất nhanh chóng, giàu tiềm năng với doanh số tiêu thụ các sản phẩm này trong năm 2009 ước tính đạt 120 triệu USD, tăng gấp đôi so với năm 2004.
Theo báo trên, nguyên nhân khiến thị trường này tăng trưởng với tốc độ chóng mặt là do thu nhập của người dân ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số khu vực đông dân khác đang tăng cao. Các nhà phân tích cho rằng do nhóm người dưới 30 tuổi chiếm tới hơn 50% dân số Việt Nam, doanh số tiêu thụ các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sức khỏe sẽ còn tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới. Hiện các sản phẩm nước ngoài chiếm gần 90% thị phần các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam và dự kiến sẽ tiếp tục tăng khoảng 15%/năm trong những năm tới.
1. Mục tiêu của chiến lược xúc tiến
Khách hàng ngày càng biết đến sản phẩm, cạnh tranh được với các thương hiệu chăm sóc da cao cấp đã xuất hiện ở Việt Nam rất lâu: Dermalogical, Babor….
Trở thành thương hiệu hàng đầu với dòng sản phẩm chăm sóc và điều trị.
Chi phí chiêu thị ở mức thấp nhất cho phép.
Đạt được doanh số hơn 20.000 euro/ năm.
Những yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến thông điệp xúc tiến và truyền thông
Quảng cáo các mỹ phẩm chưa được lưu hành tại Việt Nam
Quảng cáo những tác dụng chưa được chứng minh
Lợi dụng danh nghĩa và địa vụ của tổ chức Y tế, của cán bộ Y tế, uy tín cá nhân, các loại thư tín để hoạt động quảng cáo mỹ phầm.
Hình thức quảng cáo không phù hợp với thuần phong, mỹ tục Việt Nam.
Dùng câu, chữ, hình ảnh, âm thanh gây nên các ấn tượng kiểu sau đây cho công chúng:
Mỹ phẩm này là số 1, là tốt hơn tất cả.
Sử dụng mỹ phẩm này là biện pháp tốt nhất.
Mỹ phẩm này hoàn toàn vô hại, không có tác dụng phụ, không gây kích ứng…
Các mỹ phẩm sau đây không được quảng cáo cho công chúng:
Mỹ phẩm dùng dưới da.
Mỹ phẩm mà cách dùng có khả năng gây tổn thương mặt, tai, niêm mạc.
Mỹ phẩm khi sử dụng phải có hướng dẫn của thầy thuốc.
2. Đề nghị chiến lược xúc tiến
Vì sản phẩm dưỡng da Jassen chủ yếu là các sản phẩm chăm sóc gia chuyên dụng, cần có sự hướng dẫn từ các chuyên gia chăm sóc da mặt, mặt khác theo quy định của Bộ Y Tế, dòng sản phẩm này không được quảng cáo sâu rộng cho công chúng nên công ty New Vision lựa chọn chiến lược xúc tiến CHIẾN LƯỢC ĐẨY là chủ yếu – Đưa sản phẩm vào các kênh tiêu thụ là các beauty salon. Bằng việc sử dụng các phương pháp quảng cáo, có chương trình khích lệ dành cho trung gian và nhân viên phục vụ tại các beauty salon để tác động và đẩy sản phẩm đến gần với khách hàng.
Mục tiêu của xúc tiến
Khơi dậy mối quan tâm đối với sản phẩm ngay cả khi khách hàng chưa biết tới sự tồn tại của sản phẩm chăm sóc điều trị da chuyên nghiệp mới.
Thông tin cho khách hàng về sản phẩm và các lợi ích cùa nó khi họ không hiểu rõ về sản phẩm.
Tạo lòng tin đối với sản phẩm và các beauty salon khi khách hàng đã biết về sản phẩm nhưng chưa hoàn toàn tin vào giá trị của sản phẩm.
Thuyết phục khách hàng những lợi ích chăm sóc da của sản phẩm Janssen sẽ lớn hơn chi phí họ bỏ ra và để họ quyết định việc mua sản phẩm.
Kế hoạch truyền thông và các chương trình xúc tiến
Do quy định của Bộ Y Tế, sản phẩm mỹ phẩm không được quảng cáo đại trà trên các kênh truyền thông, vì vậy chúng tôi quyết định lựa chọn các loại hình thức chiêu thị như sau:
Các hình thức chiêu thị
QUẢNG CÁO
Quảng cáo sản phẩm trên các tạp chí chuyên về mỹ phẩm, làm đẹp: Tạp chí Làm Đẹp, tạp chí Mỹ Phẩm, Tiếp thị & Gia đình…
KHUYẾN MÃI/ KHUYẾN MẠI
Trung gian phân phối (beauty salon, bệnh viện chăm sóc da, trung tâm chăm sóc da, giải phẫu thẩm mỹ..)
+ Thay đổi mức chiết khấu phù hợp.
+ Thưởng theo doanh số bán hàng tháng/quý/năm.
+ Hỗ trợ các vật dụng trưng bày, giới thiệu sản phẩm: tủ kệ, trưng bày hàng, bảng hiệu, hộp đèn, poster, brochure ...
+ Huấn luyện nhân viên về đặc tính, sử dụng các sản phẩm Janssen cho chuyên viên tư vấn và kỹ thuật viên tại các beauty salon..
+ Trình diễn và giới thiệu sản phẩm: sử dụng sản phẩm cho khách hàng tự nguyện có làn da không đẹp, điều trị và theo dõi thường xuyên để báo cáo kết quả và công hiệu sản phẩm cho khách hàng.
+ Hỗ trợ các chương trình bán hàng, tìm kiếm khách hàng của các trung gian phân phối.
Khách hàng
+ Thực hiện các chương trình giới thiệu, quảng bá sản phẩm trên các phương tiện thông tin có thể để tạo ấn tướng tốt đối với khách hàng.
+ Phối hợp với beauty salon tặng khách hàng tiềm năng thẻ VIP, soi da miễn phí, ưu đãi khi đến salon chăm sóc da.
+ Hợp tác với các trung tâm thể dục thẩm mỹ cao cấp đưa ra các gói dịch vụ tặng kèm khi khách hàng đăng ký tham gia tập.
BÁN HÀNG TRỰC TIẾP
+ Huấn luyện nhân viên kinh doanh có nhiều kỹ năng, hiểu rõ tính năng công dụng của sản phẩm; hỗ trợ chăm sóc tốt khách hàng chiến lược là các beauty salon, các Bệnh viện có khoa da liễu (Vd: Bệnh viện An Sinh..)
+ Hỗ trợ huấn luyện cho các nhân viên chăm sóc sắc đẹp ở các beauty salon, có chính sách khen thưởng, khích lệ đối với các đại lý có doanh số tốt.
+ Thu thập thông tin về thị trường và các đối thủ để có các chương trình cạnh tranh phù hợp.
+ Xây dựng website giới thiệu về sản phẩm, phân loại từng họ sản phẩm, nhóm sản phẩm với những thông tin sản phẩm và cách thức sử dụng để khách hàng dễ tìm hiểu.
+ Mở hộp thư thoại hay đường dây nóng phục vụ, tư vấn khách hàng cần thông tin về sản phẩm. Sử dụng số điện thoại hỗ trợ và các thông tin tư vấn trên website..
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
+ Tham gia các gian hàng hội chợ, như hội chợ Mỹ phẩm Việt Nam.
+ Tổ chức các buổi hội thảo, giới thiệu về sản phẩm.
+ Tham gia tài trợ một số cuộc thi sắc đẹp trong nước.
+ Tài trợ các chương trình hướng dẫn chăm sóc da, do Bác sĩ da liễu trực tiếp trả lời câu hỏi khán giả xem đài.
MARKETING TRỰC TIẾP
+ Viếng thăm các khách hàng (Beauty salon, bệnh viện, trung tâm giải phẫu thẩm mỹ..) tiềm năng.
+ Gửi thư giới thiệu và chính sách giá đến các beauty salon đại lý.
+ Bán hàng qua điện thoại
+ Phiếu thưởng mỹ phẩm cho khách tại các beauty salon
Chương trình marketing của chúng tôi chia làm các giai đoạn cụ thể:
Xâm nhập thị trường
Mở rộng đối tác chiến lược
Bền vững và phát triển
Kế hoạch Marting qua từng giai đoạn
Năm đầu tiên - 2010
Năm
2010
Mục tiêu
THÂM NHẬP & THĂM DÒ THỊ TRƯỜNG
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
CHIẾN LƯỢC ĐẨY
Tìm hiểu, so sánh và lựa chọn các phương tiện promotion
Tìm kiếm, thiết lập quan hệ với các beauty salon, bệnh viện có khoa chăm sóc da
Đào tạo, tập huấn cho nhân viên trong các healtth club, beauty salon
Đào tạo, tập huấn cho nhân viên trong các healtth club, beauty salon
Thăm dò những hình thức chiêu thị của đối thủ
Gửi hàng mẫu, catalogue, poster, brochure cho các beauty salon, bệnh viện da
Cung cấp tủ kệ trưng bày mỹ phẩm Jasen tại các beauty salon
Cung cấp tủ kệ trưng bày mỹ phẩm Jasen tại các beauty salon
Quảng cáo sự xuất hiện của dòng sản phẩm mỹ phẩm cao cấp trên tạp chí MỸ PHẨM
Đào tạo kiến thức sử dụng sản phẩm và selling point cho nhân viên chăm sóc da của các đối tác chiến lược
Khuyến khích, khen thưởng những beauty salon có sáng kiến trưng bày hàng bắt mắt, sáng tạo
Khuyến khích, khen thưởng những beauty salon có sáng kiến trưng bày hàng bắt mắt, sáng tạo
Hội thảo giới thiệu mỹ phẩm Jassen đến các đối tác chiến lược
Quà Giáng Sinh cho các đại lý
Đào tạo đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, hiểu biết
Quảng cáo trên tạp chí Mỹ Phẩm & kênh HTV9, HTV3,…
CHIẾN LƯỢC KÉO
Mở trang web giới thiệu sản phẩm
Có chính sách soi da miễn phí và tư vấn về sản phẩm cho khách hàng
Tư vấn & bán hàng qua Call Center, website
Năm 2011
Năm
2011
Mục tiêu
MỞ RỘNG ĐỐI TÁC
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
CHIẾN LƯỢC ĐẨY
Đào tạo về selling point những sản phẩm mới cho nhân viên các beauty salon
Cung cấp hàng mẫu, catalouge, poster, brochure các sản phẩm mới
Chương trình tham quan du lịch Thái Lan hoặc Malaysia cho các đối tác đạt doanh số cao
Tài trợ Quỹ học bổng dành cho nữ sinh
Khen thưởng các nhân viên ở các beauty salon có doanh thu bán hàng tốt
Khen thưởng các nhân viên ở các beauty salon có doanh thu bán hàng tốt
Chính sách khuyến khích, bán hàng
Tham gia hội chợ về Mỹ Phẩm
Quà Tết cho các đại lý
Quà Giáng Sinh cho các đại lý
Quảng cáo trên tạp chí Mỹ Phẩm & TV Shoping
Quảng cáo trên tạp chí Mỹ Phẩm & TV Shoping
Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
CHIẾN LƯỢC KÉO
Quà khuyến mãi nhân dịp Tết & Lễ Tình nhân
Khuyến mãi suất chăm sóc da cho khách hàng thân thiết
Soi da miễn phí, giới thiệu sản phẩm và tặng hàng mẫu cho khách hàng
Chương trình rút thăm may mắn, trúng thưởng xe máy hay một chuyến du lịch cho khách hàng
Tư vấn & bán hàng qua Call Center, website
Các năm tiếp theo
Năm
2012 về sau
Mục tiêu
ỔN ĐỊNH VÀ PHÁT TRIỂN
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
CHIẾN LƯỢC ĐẨY
Đào tạo về thông tin, kiến thức mỹ phẩm, selling point các sản phẩm mới
Tài trợ chương trình Game show dành cho phụ nữ như NGƯỜI PHỤ NỮ TÀI NĂNG
Chương trình du lịch nước ngoài
Tài trợ mỹ phẩm chăm sóc da cho các cuộc thi sắc đẹp
Hội thảo/ Hội chợ
Hội thảo/ Hội chợ
Hội thảo/ Hội chợ
Hội thảo/ Hội chợ
Quà Tết cho các đại lý
Quà Giáng Sinh cho các đại lý
Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
CHIẾN LƯỢC KÉO
Chương trình rút thăm may mắn
Tư vấn & bán hàng qua Call Center, website
Module 14. Chiến lược giá
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá
Tính chất cạnh tranh của thị trường
Đời sống kinh tế xã hội ngày càng phát triển, người tiêu dùng quan tâm ngày càng nhiều đến việc chăm sóc sắc đẹp, không chỉ riêng nữ giới mà còn cả nam giới.
Do đó thị trường mỹ phẩm ngày càng trở nên nhộn nhịp với vô số những loại mỹ phẩm với những công dụng khác nhau và dành cho những đối tượng khác nhau. Mỹ phẩm trong nước và đặc biệt là mỹ phẩm ngoại nhập thi nhau xuất hiện với nhiều loại đa dạng và phong phú.
Phân khúc thị trường mỹ phẩm tại thị trường Việt Nam:
Các thương hiệu mỹ phẩm cao cấp: Esteé Lauder, Clinique, Menard, Lancôme, Kosé, Clarins, Elizabeth Arden, Shiseido, Wigleys, Carita, DeBon, Nivea, Shiseido…
Các thương hiệu trung bình: Ponds, Sunsilk, Dove, Hazeline…
Các hãng bình dân: hàng trung quốc, hàng nhái các hãng nổi tiếng trên thế giới.
Tuy nhiên, sự hiểu biết về cấp độ các nhãn hiệu mỹ phẩm của nhiều người vẫn còn hạn chế, việc phân loại đẳng cấp thương hiệu với người tiêu dùng vẫn là một bài toán khó…
Sự khác biệt không chỉ dựa trên giá cả mà là chất lượng và doanh số của từng nhãn hiệu được đánh giá tại các trung tâm mua sắm sang trọng của từng quốc gia.
Các chiến lược định giá
Chiến lược định giá tâm lý: xuất phát từ tâm lý “tiền nào của nấy” của người tiêu dùng mỹ phẩm, các hãng mỹ phẩm ở phân khúc cao cấp thường định giá cao và đi kèm theo đó sự khẳng định thương hiệu. Đồng thời xen kẽ các chương trình khuyến mãi trong các sự kiện đặc biệt như ngày 8-3, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mới…
Phương pháp định giá: định giá trên cơ sở cạnh tranh: Định giá bằng với Dermalogica và cao hơn so với Babor mục đích cho thấy sản phẩm của công ty có chất lượng không thua kém đối thủ cạnh tranh, bên cạnh đó, thực hiện giảm giá thông qua các chương trình khuyến mãi, quà tặng, giảm giá cho khách hàng thân thiết… để thu hút thêm khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ. Mặt khác, sản phẩm của công ty thuộc chuỗi sản phẩm cao cấp và khách hàng mục tiêu thuộc tầng lớp thượng lưu nên giá được định khá cao nhưng không thể quá cao khi so sánh với giá đối thủ cạnh tranh.
Từ chi phí đầu vào, so sánh giá đối thủ cạnh tranh, công ty đã thiết kế ra bảng giá phân phối sản phẩm tại thị trường Việt Nam:
Ultime Secret
Retail
Price
Pro
Price
Sensitive Creamy Cleanser
200
ml
45.60
500
ml
108.30
Radiant Firming Tonic
200
ml
43.80
500
ml
104.00
Radiant Firming Tonic small
50
ml
11.80
Mild Face Rub
50
ml
42.80
200
ml
154.50
Hydrating Day Vitalizer
50
ml
44.70
200
ml
169.90
Aquatense Moisture Gel
50
ml
46.00
200
ml
166.10
Nutrient Night Replenisher
50
ml
47.50
200
ml
171.50
Soothing Face Mask
50
ml
46.50
150
ml
132.50
Soothing Face Mask New
200
ml
167.80
Age Defying O2 Complex
30
ml
60.20
50
ml
95.30
Extreme Lifting Formula
30
ml
60.20
50
ml
95.30
Anti-Couperose Complex
30
ml
60.20
50
ml
95.30
Wrinkle Free Eye Zone Gel
30
ml
60.20
50
ml
95.30
Hydrating Gel Mask
50
ml
52.90
150
ml
150.80
Sensitive Secrets
Retail
Price
Pro
Price
Botanical Infusion DS
100
ml
47.80
200
ml
90.80
Eye Make Up Remover
100
ml
47.80
Soothing Face Lotion
30
ml
41.50
50
ml
65.70
Calming Sensitive Cream
50
ml
50.70
150
ml
144.50
Calming Sensitive Cream New
200
ml
183.00
Immunizing Skin Complex
30
ml
60.20
50
ml
95.30
Mixed Secrets
Retail
Price
Pro
Price
Botanical Infusion MO
100
ml
47.50
200
ml
90.30
Perfect Balancing Cream New
15
ml
18.90
200
ml
181.90
White Secrets
Retail
Price
Pro
Price
Brightening Face Freshener
200
ml
43.80
500
ml
104.00
White Day Protection
50
ml
49.80
200
ml
189.20
Tinted Day Protection
50
ml
49.80
200
ml
189.20
Brightening Night Restore
50
ml
58.10
150
ml
165.60
Brightening Night Restore New
200
ml
209.80
Brightening Skin Complex
30
ml
74.00
50
ml
117.20
2 - Phase Visible Fade Out
6x7,5
ml
126.60
SKIN RESTORE SYSTEM
Retail
Price
Pro
Price
Hand Repair Moisturizer
125
ml
29.00
Hand Repair Moisturizer New
100
ml
29.60
Restructuring Foot Care
125
ml
29.00
Restructuring Foot Care New
100
ml
29.60
Skin Resurfacing Cream New
75
ml
45.00
Scar Cream New
75
ml
47.40
Anti Stretch Cream
125
ml
45.60
Anti Stretch Cream New
150
ml
48.80
PhytoGen Facial Masks
Retail
Price
Pro
Price
Enzyme Peeling Mask
30
g
14.70
Spirulina Green Mask
30
g
14.70
Acerola Vitamin C
30
g
14.70
Eau de Mer Blue Mask
30
g
14.70
Botanica White Mask
30
g
14.70
Myrtilla Red Mask
30
g
14.70
Dead Sea Black Mask
30
g
14.70
Oryza Yellow Mask Eye Contour
10
g
12.30
Thermic Modelage Mask
440
g
53.90
Thermo Peel Mask “Cranberry”
15
g
10.20
Ocean Mineral Activator
500
ml
53.40
Revigorating Face Mask
200
ml
64.07
Relaxing Massage Cream
150
ml
64.10
Relaxing Massage Cream New
200
ml
85.40
OPUS GRATIA
Retail
Price
Pro
Price
Oxygenating Body Scrub
150
ml
46.40
Vivifying Shower Gel
150
ml
25.00
Conditioning Hair Shampoo
150
ml
31.70
Replenishing Body Lotion
150
ml
46.40
Re-Activating Body Contour Cream
200
ml
50.00
Body Toning Modelage
500
ml
105.80
Slimming Body Concentrate
30
ml
50.40
50
ml
80.64
Remodeling Body Svelte
150
ml
61.00
500
ml
175.40
Firming Body Concentrate
30
ml
50.40
50
ml
80.64
Firming Body Gel
150
ml
59.30
500
ml
170.50
Perfect Blend Camouflage
Retail
Price
Pro
Price
Perfect Cover 01
5 ml
13.30
Perfect Cover 02
5 ml
13.30
Perfect Cover 03
5 ml
13.30
Perfect Cover 04
5 ml
13.30
Perfect Cover 05
5 ml
13.30
Perfect Cover 06
5 ml
13.30
Perfect Fixing Powder
30 ml
22.40
Perfect Cream Cleanser
30 ml
22.40
Professional Camouflage Set
8items
124.90
SKIN ADD INS
Retail
Price
Pro
Price
Ceramide Balance
40
caps
71.80
150
caps
224.30
Q10 Radiance
40
caps
71.80
150
caps
224.30
Vital Eye Care
40
caps
88.30
150
caps
276.00
Retinol Lift
40
caps
75.70
150
caps
244.40
Lip Volume & Care
40
caps
75.70
150
caps
244.40
Secret Look!s foundation
Retail
Price
Pro
Price
Porcelain
30
ml
52.30
Olive
30
ml
52.30
Cappucino
30
ml
52.30
Sweet almond
30
ml
52.30
Samples
Retail
Price
Pro
Price
Sample
2ml
0.64
Sample
4ml
2.20
Sample Opusbell
3ml
6.40
Sample Secret Look!s 4 colors
4.30
Supreme Secrets
Retail
Price
Pro
Price
Brightening Face Cleanser
200
ml
45.50
500
ml
108.10
Botonical Infusion M/D
100
ml
49.40
200
ml
93.90
Intensive Face Scrub
50
ml
43.60
150
ml
124.30
Rich Energy Mask
50
ml
47.20
150
ml
134.50
Rich Energy Mask New
200
ml
170.40
Rich Nutrient Skin Refiner
50
ml
56.90
150
ml
162.20
Rich Nutrient Skin Refiner New
200
ml
205.50
Optimal Tinted Complexion Cream
50
ml
60.70
200
ml
230.70
Lifting & Recovery Cream
50
ml
56.90
200
ml
216.20
Lifting & Recovery Cream
15
ml
18.90
Rich Phytosome Complex
30
ml
63.40
50
ml
100.40
Rich Eye Contour Cream
15
ml
49.10
30
ml
93.30
Pure Secrets
Retail
Price
Pro
Price
Clarifying Cleansing Gel
200
ml
45.80
500
ml
108.80
Purifying Tonic Lotion
200
ml
43.80
500
ml
104.00
Bio Fruit Gel Exfoliator
30
ml
41.90
50
ml
66.30
Normalizing Face Lotion
30
ml
41.50
50
ml
65.70
Normalizing Face Balm
50
ml
50.70
200
ml
192.70
Normalizing Skin Complex
30
ml
74.10
50
ml
117.30
Sebo-Controle Mask
50
ml
46.40
150
ml
132.20
Sebo-Controle Mask New
200
ml
167.50
Các chi phí ảnh hưởng đến giá sản phẩm
Mặt hàng mỹ phẩm
Sản phẩm nhập theo điều kiện Ex-works vì vậy phải tính đến các chi phí và rủi ro trong quá trình chuyển hàng về đến Việt Nam. Công ty không trực tiếp thực hiện công việc vận chuyển, thông quan và đưa hàng về công ty mà sẽ thuê dịch vụ trọn gói. Toàn bộ chi phí này sẽ được tính vào giá vốn của sản phẩm.
Chi phí marketing: chi phí liên quan đến họat động quảng bá, tiếp thị sản phẩm …v.v. Ở công ty có các chương trình như: khuyến mãi kèm theo, các chương trình huấn luyện cho nhân viên tại spa công dụng và những kỹ năng sử dụng các sản phẩm công ty sao cho hiệu quả. Chi phí này chiếm một tỷ lệ lớn trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Chi phí lao động trực tiếp gồm tiền lương và các khoản thưởng cho nhân viên lao động tính trên hiệu quả công việc mang lại, ngoài ra còn có BHXH, BHYT, KPCĐ là các khỏan được tính trên cở sở quỹ lương của doanh nghiệp theo chế độ hiện hành của nhà nước.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác liên quan đến họat động kinh doanh của công ty, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ máy điều hành của công ty như chi phí tiếp tân, giao dịch, trợ cấp thôi việc cho nhân viên…v.v
Chi phí bán hàng: là tòan bộ chi phí liên quan đến việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của công ty gồm có: chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm, chi phí tiếp thị, chi phí điều tra nghiên cứu thị trường, quảng cáo giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm.
Tỷ giá hối đóai thay đổi cũng ảnh hưởng tới việc định giá.
Lạm phát và những biến động của nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp để việc định giá.
Dịch vụ
Nhu cầu tiêu dùng, chăm sóc làm đẹp của khách hàng.
Tác động trực tiếp của tình hình kinh tế ảnh hưởng đến hành bi tiêu dùng, làm đẹp
Chi phí trong quá trình hoạt động của Spa.
3. Các tố ảnh hưởng đến việc định giá
Nhu cầu chiếm lĩnh và phát triển thị phần trong thị trường Mỹ Phẩm cao cấp, các đối thủ thường ít cạnh tranh về giá, mà cạnh tranh về phát triển hệ thống phân phối. Quảng bá hình ảnh của sản phẩm đến tay người tiêu dùng, ở đây là những tầng lớp trung lưu cao cấp. Khi sử dụng mỹ phẩm cao cấp, người dùng thường chỉ chú ý đến thương hiệu và chất lượng.
Bao bì đóng gói sản phẩm thường được các doanh nghiệp lựa chọn cách đóng gói đẹp mắt sang trọng, và cũng có thể sử dụng để làm quà tặng. Kết hợp với sử dụng các quảng cáo cho thương hiệu, ví dụ như mỹ phẩm Debon sử dụng người mẫu, diễn viên nổi tiểng của hàn quốc để quảng cáo sản phẩm của mình.
Luật lệ của chính phủ ảnh hưởng đến việc định giá
Tất cả các mỹ phẩm (thuộc danh mục theo quy định của Bộ Y tế) lưu hành trên thị trường đều phải thực hiện thủ tục đăng ký lưu hành hoặc công bố tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Chi phí về thủ tục hành chánh, kinh doanh để cho sản phẩm bồm chi phí cho:
- Giấy phép lưu hành sản phẩm ở nước sở tại;
- Giấy phép lưu hành sản phẩm được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước nơi mà sản phẩm được bán ra trên thị trường, có nêu rõ nước sản xuất;
- Giấy phép hoạt động của nhà máy sản xuất có xác nhận đáp ứng các yêu cầu vệ sinh, an toàn và chất lượng hoặc Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước sản xuất;
- Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký lưu hành mỹ phẩm;
- Trường hợp cơ sở đăng kí không phải là nhà sản xuất ra sản phẩm thì phải có giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho cơ sở đứng tên đăng kí;
- Công thức: Ghi đầy đủ các thành phần cấu tạo; ghi rõ nồng độ, hàm lượng hoặc tỷ lệ phần trăm của từng thành phần;
- Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp thử (nêu rõ mức tiêu chuẩn, cách thức tiến hành.
- Phiếu kiểm nghiệm gốc của đơn vị sản xuất hoặc Phiếu kiểm nghiệm của Phòng kiểm nghiệm được công nhận thực hành tốt kiểm nghiệm (GLP).
- Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh những công dụng đặc biệt của sản phẩm (nếu có);
Với mỹ phẩm chi phí cho quảng cáo chiếm một tỉ trọng lớn, do đó chi phí trong giấy phép để quảng cáo sản phẩm, đặt bảng hiệu, bảng quảng cáo cũng chiếm phần nhiều trong chi phí sản xuất, kinh doanh.
Thuế suất của chính phủ bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, xuất khẩu. Bộ Tài chính đã có quyết định tăng thuế nhập khẩu một số mặt hàng nhằm hạn chế tình trạng nhập siêu, góp phần giải quyết vấn đề lạm phát. Theo đó, mặt hàng mỹ phẩm hoặc các chế phẩm trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm) có mức thuế suất mới từ 15-36% (cũ là 15-30%). Trong đó mặt hàng chế phẩm trang điểm môi, mắt, phấn có mức thuế suất cao là 36%
PHASE 4. KIẾM TRA CHIẾN LƯỢC THỰC HIỆN
Module 15. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1 Kế hoạch kinh doanh
Xây dựng chiến lược kế hoạch kinh doanh trong 5 năm
Thời gian thực hiện
Mục tiêu
Doanh số dự kiến
Năm 1
Thâm nhập thị trường
1,340,000,000
Năm 2
Phát triển kênh phân phối
3,158,309,688
Năm 3
Phát triển hệ thống phân phối
5,693,797,587
Năm 4
Tăng thị phần và định vị thương hiệu
10,166,921,228
Năm 5
Định vị thương hiệu
17,571,257,521
Kế hoạch kinh doanh sẽ được tính theo mỗi Quý.
Doanh số dự kiến
Căn cứ vào nhu cầu và các chương trình quảng bá thương hiệu
Doanh số dự kiến của năm thứ 1
Năm 1
Doanh thu bán hàng
Doanh thu dịch vụ
Tổng
Tháng 1
-
-
-
Tháng 2
-
-
-
Tháng 3
50,000,000
20,000,000
70,000,000
Tháng 4
60,000,000
30,000,000
90,000,000
Tháng 5
60,000,000
30,000,000
90,000,000
Tháng 6
60,000,000
30,000,000
90,000,000
Tháng 7
90,000,000
60,000,000
150,000,000
Tháng 8
90,000,000
60,000,000
150,000,000
Tháng 9
90,000,000
60,000,000
150,000,000
Tháng 10
100,000,000
70,000,000
170,000,000
Tháng 11
100,000,000
70,000,000
170,000,000
Tháng 12
120,000,000
90,000,000
210,000,000
Doanh số dự kiến của 5 năm
Kế hoạch kinh doanh được xây dựng dựa trên mục tiêu và kế hoạch marketing đã được xây dựng qua các giai đoạn, tập trung vào hai phần chính:
Doanh số bán hàng: phân phối cho các đại lý, bán hàng trực tiếp tại salon… Cùng với kế hoạch marketing cho thương hiệu Janssen công ty sẽ thực hiện các chương trình kính doanh đến các đại lý theo từng giai đoạn. Doanh số của từng quý được tính dựa trên kết quả hoạt động của quí trước và các giai đoạn trong năm.
Doanh số dịch vụ: Dịch vụ chăm sóc da tại salon của công ty.
Bên cạnh phát triển sản phẩm, beauty salon của công ty sẽ có các chương trình cụ thể để thu hút khách hàng. Hoạt động ban đầu lúc mới mở sẽ không đạt được doanh số cao nhưng kế hoạch sẽ tăng trưởng theo thời gian, kết hợp với các chương trình khuyến mãi cho khách hàng. Doanh thu từ dịch vụ được tính dựa vào từng thời điểm trong năm, thông thường khách hàng sẽ có nhu cầu làm đẹp vào hai quí cuối của năm.Kế hoạch tăng trưởng của ngành dịch vụ vừa làm tăng tăng trưởng doanh số bán hàng của mỹ phẩm vừa tăng doanh số của dịch vụ.
Thời gian
Tỷ lê DS Bán hàng
DS Bán hàng
Tỷ lệ % DS Dịch vụ
DS Dịch vụ
Tổng DS
Quí 1
50,000,000
20,000,000
70,000,000
Quí 2
180,000,000
90,000,000
270,000,000
Quí 3
270,000,000
180,000,000
450,000,000
Quí 4
320,000,000
230,000,000
550,000,000
Quí 5
15%
368,000,000
15%
264,500,000
632,500,000
Quí 6
15%
423,200,000
15%
304,175,000
727,375,000
Quí 7
15%
486,680,000
15%
349,801,250
836,481,250
Quí 8
15%
559,682,000
15%
402,271,438
961,953,438
Quí 9
20%
671,618,400
15%
462,612,153
1,134,230,553
Quí 10
20%
805,942,080
15%
532,003,976
1,337,946,056
Quí 11
15%
926,833,392
10%
585,204,374
1,512,037,766
Quí 12
15%
1,065,858,401
10%
643,724,811
1,709,583,212
Quí 13
20%
1,279,030,081
15%
740,283,533
2,019,313,614
Quí 14
20%
1,534,836,097
15%
851,326,063
2,386,162,160
Quí 15
15%
1,765,061,512
10%
936,458,669
2,701,520,181
Quí 16
15%
2,029,820,738
10%
1,030,104,536
3,059,925,274
Quí 17
15%
2,334,293,849
15%
1,184,620,216
3,518,914,065
Quí 18
15%
2,684,437,927
15%
1,362,313,249
4,046,751,175
Quí 19
15%
3,087,103,616
15%
1,566,660,236
4,653,763,852
Quí 20
15%
3,550,169,158
15%
1,801,659,271
5,351,828,429
2. Phân tích hoạt động tài chính
Vốn ban đầu của doanh nghiệp
Vốn điều lệ của công ty: 2,400,000,000
Vốn tự có: 1,680,000,000
Vốn vay ngân hàng: 720,000,000 (chiếm 30% nguồn vốn đầu tư)
Chi phí cho việc mở công ty và Beauty salon: 1,602,380,952
Nguồn vốn
Tống số
Vốn cố định
1,602,380,952
Vốn lưu đông
797,619,048
+ Vốn dự trữ hàng hóa
223,333,333
+ Vốn bằng tiền mặt
574,285,714
Tổng vốn đầu tư dự án
2,400,000,000
Các khoản chi phí của dự án
Chi phí nhập hàng
Đơn hàng đầu tiên thực hiện cam kết với nhà cung cấp: 20.000 EURO
Những đơn hàng sau thì sẽ dựa vào hoạt động kinh doanh của công ty. Số lượng hàng nhập của mỗi quý bằng 1/3 doanh thu của quý trước.
Kế hoạch lên đơn hàng trong 3 tháng (1 Quý) vì thời gian để lên đơn hàng, thực hiện đơn hàng và nhận hàng là khá lâu.
Bảng tính chi tiết nhập hàng
Doánh số Bán hàng
Lượng hàng nhập
Quí 1
50,000,000
-
Quí 2
180,000,000
-
Quí 3
270,000,000
60,000,000
Quí 4
320,000,000
90,000,000
Quí 5
368,000,000
106,666,667
Quí 6
423,200,000
122,666,667
Quí 7
486,680,000
141,066,667
Quí 8
559,682,000
162,226,667
Quí 9
671,618,400
186,560,667
Quí 10
805,942,080
223,872,800
Quí 11
926,833,392
268,647,360
Quí 12
1,065,858,401
308,944,464
Quí 13
1,279,030,081
355,286,134
Quí 14
1,534,836,097
426,343,360
Quí 15
1,765,061,512
511,612,032
Quí 16
2,029,820,738
588,353,837
Quí 17
2,334,293,849
676,606,913
Quí 18
2,684,437,927
778,097,950
Quí 19
3,087,103,616
894,812,642
Quí 20
3,550,169,158
1,029,034,539
Chi phí hoạt động marketing
Chi phí hoạt động Marketing để quảng bá thương hiệu và sản phẩm, là chi phí cần thiết để thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
Trong hai năm đầu thực hiện, chi phí marketing sẽ được cố định dựa vào tổng vốn đầu tư của dự án. Ba năm còn còn sẽ dựa trên hoạt động kinh doanh của các quý và nhu cầu thị trường để có kế hoạch cụ thể.
Quí
Doanh số Bán hàng
Tỷ lệ % chi phí
Chi phi marketing
Quí 1
50,000,000
-
Quí 2
180,000,000
49,112,333
Quí 3
270,000,000
49,112,333
Quí 4
320,000,000
42,096,286
Quí 5
368,000,000
33,500,000
Quí 6
423,200,000
33,500,000
Quí 7
486,680,000
33,500,000
Quí 8
559,682,000
33,500,000
Quí 9
671,618,400
20%
111,936,400
Quí 10
805,942,080
20%
134,323,680
Quí 11
926,833,392
20%
161,188,416
Quí 12
1,065,858,401
20%
185,366,678
Quí 13
1,279,030,081
20%
213,171,680
Quí 14
1,534,836,097
20%
255,806,016
Quí 15
1,765,061,512
20%
306,967,219
Quí 16
2,029,820,738
20%
353,012,302
Quí 17
2,334,293,849
20%
405,964,148
Quí 18
2,684,437,927
20%
466,858,770
Quí 19
3,087,103,616
20%
536,887,585
Quí 20
3,550,169,158
20%
617,420,723
Chi phí trả lãi vay
Tổng số vốn vay:
Giai đoạn 1: 720.000.000
Giai đoạn 2: 500.000.000
Lãi suất vay: 1.4%/tháng
Ký hạn: 4 năm (48 tháng)
Bảng 3. Bảng kế hoach trả nợ vay - kể từ ngày hoàn công/ bắt đầu kinh doanh - sử dụng hàm IPMT và PPMT (tính theo tháng/ gần đúng)
Kỳ (tháng KD) Đợt 2thứ (A)
Kỳ (tháng KD) Đợt 1thứ (A)
Số dư nợ đầu kì (B)
Lãi vay phải trả trong kỳ (C)
VVGốc phải trả trong kỳ (D)
Số dư nợ cuối kì (E)=(B)-(D)
Tổng số tiền phải trả trong kì (F) = (C) + (D)
1
720,000,000.13
10,080,000.00
10,621,204.75
709,378,795.38
20,701,204.75
2
709,378,795.38
9,931,303.14
10,769,901.62
698,608,893.77
20,701,204.75
1
3
1,198,608,893.77
16,780,524.51
18,736,698.86
1,179,872,194.91
35,517,223.37
2
4
1,179,872,194.91
16,518,210.73
18,999,012.64
1,160,873,182.27
35,517,223.37
3
5
1,160,873,182.27
16,252,224.55
19,264,998.82
1,141,608,183.45
35,517,223.37
4
6
1,141,608,183.45
15,982,514.57
19,534,708.80
1,122,073,474.65
35,517,223.37
5
7
1,122,073,474.65
15,709,028.65
19,808,194.73
1,102,265,279.92
35,517,223.37
6
8
1,102,265,279.92
15,431,713.92
20,085,509.45
1,082,179,770.47
35,517,223.37
7
9
1,082,179,770.47
15,150,516.79
20,366,706.58
1,061,813,063.89
35,517,223.37
8
10
1,061,813,063.89
14,865,382.89
20,651,840.48
1,041,161,223.41
35,517,223.37
9
11
1,041,161,223.41
14,576,257.13
20,940,966.24
1,020,220,257.17
35,517,223.37
10
12
1,020,220,257.17
14,283,083.60
21,234,139.77
998,986,117.40
35,517,223.37
11
13
998,986,117.40
13,985,805.64
21,531,417.73
977,454,699.67
35,517,223.37
12
14
977,454,699.67
13,684,365.80
21,832,857.57
955,621,842.10
35,517,223.37
13
15
955,621,842.10
13,378,705.79
22,138,517.58
933,483,324.51
35,517,223.37
14
16
933,483,324.51
13,068,766.54
22,448,456.83
911,034,867.69
35,517,223.37
15
17
911,034,867.69
12,754,488.15
22,762,735.22
888,272,132.47
35,517,223.37
16
18
888,272,132.47
12,435,809.85
23,081,413.52
865,190,718.95
35,517,223.37
17
19
865,190,718.95
12,112,670.07
23,404,553.30
841,786,165.64
35,517,223.37
18
20
841,786,165.64
11,785,006.32
23,732,217.05
818,053,948.59
35,517,223.37
19
21
818,053,948.59
11,452,755.28
24,064,468.09
793,989,480.50
35,517,223.37
20
22
793,989,480.50
11,115,852.73
24,401,370.64
769,588,109.86
35,517,223.37
21
23
769,588,109.86
10,774,233.54
24,742,989.83
744,845,120.03
35,517,223.37
22
24
744,845,120.03
10,427,831.68
25,089,391.69
719,755,728.34
35,517,223.37
23
25
719,755,728.34
10,076,580.20
25,440,643.17
694,315,085.16
35,517,223.37
24
26
694,315,085.16
9,720,411.19
25,796,812.18
668,518,272.99
35,517,223.37
25
27
668,518,272.99
9,359,255.82
26,157,967.55
642,360,305.44
35,517,223.37
26
28
642,360,305.44
8,993,044.28
26,524,179.09
615,836,126.34
35,517,223.37
27
29
615,836,126.34
8,621,705.77
26,895,517.60
588,940,608.74
35,517,223.37
28
30
588,940,608.74
8,245,168.52
27,272,054.85
561,668,553.89
35,517,223.37
29
31
561,668,553.89
7,863,359.75
27,653,863.62
534,014,690.28
35,517,223.37
30
32
534,014,690.28
7,476,205.66
28,041,017.71
505,973,672.57
35,517,223.37
31
33
505,973,672.57
7,083,631.42
28,433,591.95
477,540,080.62
35,517,223.37
32
34
477,540,080.62
6,685,561.13
28,831,662.24
448,708,418.38
35,517,223.37
33
35
448,708,418.38
6,281,917.86
29,235,305.51
419,473,112.86
35,517,223.37
34
36
419,473,112.86
5,872,623.58
29,644,599.79
389,828,513.07
35,517,223.37
35
37
389,828,513.07
5,457,599.18
30,059,624.19
359,768,888.89
35,517,223.37
36
38
359,768,888.89
5,036,764.44
30,480,458.93
329,288,429.96
35,517,223.37
37
39
329,288,429.96
4,610,038.02
30,907,185.35
298,381,244.61
35,517,223.37
38
40
298,381,244.61
4,177,337.42
31,339,885.95
267,041,358.66
35,517,223.37
39
41
267,041,358.66
3,738,579.02
31,778,644.35
235,262,714.32
35,517,223.37
40
42
235,262,714.32
3,293,678.00
32,223,545.37
203,039,168.95
35,517,223.37
41
43
203,039,168.95
2,842,548.37
32,674,675.00
170,364,493.94
35,517,223.37
42
44
170,364,493.94
2,385,102.92
33,132,120.46
137,232,373.49
35,517,223.37
43
45
137,232,373.49
1,921,253.23
33,595,970.14
103,636,403.34
35,517,223.37
44
46
103,636,403.34
1,450,909.65
34,066,313.72
69,570,089.62
35,517,223.37
45
47
69,570,089.62
973,981.25
34,543,242.12
35,026,847.51
35,517,223.37
46
48
35,026,847.51
490,375.87
35,026,847.51
0.00
35,517,223.37
Theo cách tính của hàm IPMT và PPMT, tổng lãi vay phải trả: 35,517,223.37/tháng
Chi phí lương
Chi phí lương được tính định mức theo cấp bậc, bao gồm lương cơ bản, phụ cấp nhân viên và doanh số đạt được.
Mức hoa hồng trên doanh số được tính
STT
Chức danh
Hoa hồng
Lương theo Hoa hồng / Quý
1
Giám đốc
2.00%
Doanh số của công ty
2
Phó Giám đốc & Trưởng phòng kỹ thuật
1.50%
Doanh số của công ty
3
Trưởng phòng kinh doanh & Marketing
1.50%
Doanh số của công ty
4
Nhân viên kinh doanh
1.00%
Doanh số bán hàng
5
Nhân viên marketing
1.00%
Doanh số bán hàng
6
Chuyên viên tư vấn
0.05%
Doanh số bán hàng + Dịch vụ
7
Kỹ Thuật viên
0.05%
Doanh số bán hàng + Dịch vụ
Chi phí lương được tính
STT
Chức danh
Sô lượng
Lương cơ bản
Hoa hồng
Phụ cấp
Thực lương
1
Giám đốc
1
7,000,000
2.00%
500,000
7,500,000
2
Phó Giám đốc & Trưởng phòng kỹ thuật
1
6,000,000
1.50%
400,000
6,400,000
3
Trưởng phòng Kinh doanh & Marketing
1
5,000,000
1.50%
400,000
5,400,000
4
Nhân viên kinh doanh
5
3,000,000
1.00%
200,000
16,000,000
5
Nhân viên marketing
1
3,000,000
1.00%
200,000
3,200,000
6
Chuyên viên tư vấn
3
3,000,000
0.05%
360,000
10,080,000
7
Kỹ Thuật viên
8
2,000,000
0.05%
360,000
18,880,000
8
Kế toán trưởng
1
5,000,000
1.00%
200,000
5,200,000
9
Nhân viên kế toán
1
3,000,000
-
-
3,000,000
10
Hành chánh nhân sự
1
3,500,000
-
-
3,500,000
12
Nhân viên lễ tân
1
3,000,000
-
-
3,000,000
13
Nhân Viên IT
1
3,200,000
-
-
3,200,000
15
Nhân viên giao hàng
1
2,700,000
-
360,000
3,060,000
16
Bảo vệ
2
2,500,000
-
360,000
5,720,000
17
Kho
1
2,700,000
-
360,000
3,060,000
18
Tạp vụ
1
2,500,000
-
360,000
2,860,000
Tổng
30
91,600,000
12.55%
8,460,000
100,060,000
Chi phí quỹ lương/ tháng
1
Tống quỹ lương căn bản
91,600,000
2
Tổng Quỹ lương thực trả
100,060,000
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tổng tài sản cố định 494,760,000
Chi phí khấu hao tài sản cố định trong thời gian thực hiện dự án:
494,760,000 /20 = 28,163,900 VND/ Quý
à Chi phí khấu hao tài sản/ Quý = 28,163,900
Chi phí hoạt động doanh nghiệp
Chi phí điện, nước, intenet, điện thoại: 11.000.000/tháng
Chi phí cho hoạt động doanh nghiệp: 8.000.000/tháng
Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội: 19%x Lương căn bản
= 19% x 54,100,000 = 10,279,000
Chi phí khác: 10.000.000/ tháng
Bảng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp trong 5 năm
Module 16. Đánh giá kết quả kinh doanh.
Kết quả dự án
NPV
2,793,325,393
VND
IRR
21%
quý
ROI
43.47%
quý
ROE
34.75%
quý
Thời hạn hòan vốn
12
quý
N/K
5.41
NPV= 2924210685 VND>0 à Vậy dự án chấp nhận được, giá trị hiện tại của dự án lớn.
IRR= 22%/quý > r = 5%/quý. Do IRR>r nên dự án có tính khả thi.
ROI = 45.55% à Khả năng trả lãi của công ty tốt, phản ánh hiệu quả họat động kinh doanh của công ty là rất tốt.
ROE = 35.88% à Vốn chủ sở hữu được sử dụng hiệu quả. Vì vậy có thể kêu gọi các nhà đầu tư tham gia góp vốn vào dự án.
N/K = 5.97 >1 à N/K lớn cho thấy chi phí họat động của dự án nhỏ hơn lợi nhuận của dự án đem lại. Qua đó phản ánh được tính hiệu quả trong họat động kinh doanh của dụ án và chi phí của dự án luôn được giữ ở mức cho phép trong khả năng kiểm soát.
Thời gian thu hồi vốn: 11 quý = 2 năm 8 tháng à đây là một dự án lớn định vị sản phẩm Janssen vào trị trường do vậy khoản thời gian thu hồi là không quá lâu, mức rủi ro của dự án là chấp nhận được.
Tài liệu tham khảo
www.janssen-beauty.com
www.janssen-australia.com.au
www.babor.com.vn
www.demalogica.com.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phát triển phân phối mỹ phẩm Janssen Cosmeceutical tại thị trường Việt Nam.doc