- Công tác chỉnh lý Sổbộ địa chính luôn được tuân theo đúng quy định của
Luật đất đai 2003, Nghị định 181, hướng dẫn của thông tư 29/2004/TT -
BTNMT sau thay thế bằng hướng dẫn của Thông tư09/2007/TT - BTNMT ngày
02 tháng 8 năm 2007 của BộTài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập,
chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính, nên công tác chỉnh lý mang tính thống nhất
chung (một số trường hợp đặc biệt tuỳ theo mà có cách hướng dẫn cụ thể).
- Công tác chỉnh lý, cập nhật vào Sổ bộ địa chính giúp ta quản lý đất đai
một cách chặt chẽ hơn phục vụ cho công tác quy hoạch, giải toả, thống kê, kiểm
kê , đất đai, biết được hiện trạng của đất cũng như là người sử dụng đất để thu
thuế và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất một cách bền vững theo kỷ
cương và quy định của pháp luật.
130 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2592 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp chỉnh lý sổbộ ñịa chính tại huyện Cai Lậy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đỏ gạch bỏ tồn bộ thơng tin thửa đất 112.
@. Tại mục III Trang sổ địa chính của hộ ơng Mai Ngọc Ánh ghi
nhận: Thửa 112, ngày 06/6/2009 và cột nội dung ghi: “Chuyển nhượng cho bà
46
Trần Thị Thảo theo hợp đồng số: 123/HðCN ngày 06/6/2009 (trang 200, quyển
09)”. Bảng 2.12
@. Tìm và ghi nhận thửa đất 112 vào mục II trang sổ địa chính của bà
Trần Thị Thảo thuộc trường hợp bà Trần Thị Thảo đã cĩ trang sổ địa chính (trang
200, quyển 09). Bảng 2.13
47
48
49
+ Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với một phần thửa, được
tiến hành như sau:
Lập thủ tục tách thửa quyền sử dụng đất để được cấp giấy chứng nhận
phần diện tích cịn lại và phần diện tích sẽ được chuyển quyền.
@. Tìm Trang sổ địa chính của người chuyển quyền sử dụng đất (phải
tìm đúng Trang sổ địa chính của người chuyển quyền cĩ chứa thủa đất đĩ).
@. Tại mục II Trang sổ vừa tìm, dùng mực đỏ gạch bỏ tồn bộ thơng
tin thửa đất đã chuyển quyền và ghi nhận thơng tin thửa đất mới vào dịng tiếp
theo tại mục II trang sổ, cách ghi đã được hướng dẫn tại điểm “. Cánh ghi
trang sổ địa chính” dấu “” thứ 01 thuộc khoản “2.1.6. Cánh ghi Trang sổ bộ
địa chính cấp Huyện”.
@. Tại mục III Trang sổ địa chính này ghi nhận: Số thửa cũ, ngày
tháng năm đăng ký quyền sử dụng đất, và cột: “Nội dung ghi chú hoặc biến đơng
và căn cứ pháp lý” ghi theo quy định tại bước thứ 03 (@ thứ 03) thuộc Trường
hợp người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất cả thửa đất (dấu “+” thứ nhất
của trường hợp 04), sau đĩ ghi: “ðối với thửa đất số…..cĩ diện tích……m2 (ghi
số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần đã chuyển quyền của thửa đất
cũ). Phần cịn lại là thửa đất số….cĩ diện tích….m2 (ghi số thứ tự và diện tích
của thửa đất mới là phần cịn lại của thửa đất cũ)”.
@. Tìm Trang sổ địa chính của người nhận chuyển quyền ghi nhận
thơng tin thửa đất vừa nhận chuyển quyền vào mục II Trang sổ địa chính thuộc
trường hợp người nhận chuyển quyền cĩ tên trong Sổ địa chính, nếu người nhận
chuyển quyền chưa cĩ tên trong Sổ địa chính thì lập Trang sổ địa chính mới cho
người đĩ.
Ví dụ 08: Về trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất đối với một phần
thửa.
Bà Mai Thị Lan Hương đang quản lý và sử dụng thửa đất số 17 tờ bản
đồ số 10, diện tích 2500m2 đất trồng cây lâu năm tại ấp2 - Phú Cường - Cai Lậy -
Tiền Giang, được cấp Giấy chứng nhận 01/06/2006 đến ngày 06/6/2009 bà Mai
Thị Lan Hương đăng ký cho tặng con là ơng ðỗ Văn Thành với diện tích là
1000m2 theo hợp đồng số:1710/HðTC ngày 20/5/2009, được chỉnh lý như sau:
50
Lập thủ tục, đo đạc tách thửa 17 diện tích 2500m2 thành 02 thửa sau:
Thửa 170 diện tích: 1500m2 .
Thửa 171 diện tích: 1000m2.
@. Tìm Trang sổ địa chính của bà Mai Thị Lan Hương cĩ chứa thửa
17 (trang 188 quyển 10)
@. Tại mục II Trang sổ địa chính của bà Mai Thị Lan Hương vừa tìm,
dùng mực đỏ gạch bỏ tồn bộ thơng tin thửa đất 17 và ghi nhận thơng tin thửa đất
170 vào dịng tiếp theo tại mục II của Trang sổ này (trang 188).
@. Tại mục III Trang sổ địa chính của bà Mai Thị Lan Hương ghi
nhận: Số thửa 17, ngày 06/6/2009 tặng cho và cột nội dung ghi: “Tặng cho ơng
ðỗ Văn Thành theo hợp đồng số:1710/HðTC ngày 20/5/2009 đối với thửa 171
diện tích 1000m2. Phần đất cịn lại là thửa đất số 170 diện tích 1500m2.
Bảng 2.14
@. Do ơng ðỗ Văn Thành chưa cĩ Trang sổ địa chính nên đã tạo
Trang sổ mới ở quyển 08 trang 19 và ghi nhận thơng tin thửa đất số 171 diện tích
1000m2 vào mục II trang sổ địa chính của ơng ðỗ Văn Thành. Bảng 2.15
51
52
53
- Trường hợp 05: Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất
+ Trương hợp thu hồi, trưng dụng cả thửa đất. ðược tiến hành chỉnh lý
như sau:
@. Tìm Trang sổ địa chính của người sử dụng đất bị thu hồi (trưng
dụng) đất (tìm đúng Trang sổ địa chính của người sử dụng đất bị thu hồi (trưng
dụng) đất chứa thửa đất bị thu hồi (trưng dụng)).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính của người sử dụng đất vừa tìm, dùng
mực đỏ gạch bỏ tồn bộ thơng tin thửa đất bị thu hồi (trưng dụng).
@. Tại mục III Trang sổ địa chính của người sử dụng đất vừa tìm, ghi
nhận thơng tin: Số thửa đất, ngày thánh năm đăng ký bị thu hồi (trưng dụng) và
cột: “Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý” ghi: “Nhà nước thu
hồi (trưng dụng) diện tích ......m2 đất theo quyết định số:...../..... ngày .../..../....
của Uỷ ban nhân......(ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra quyết định
thu hồi (trung dụng)”.
Ví dụ 09: Hộ ơng Lê Văn Hùng đang quản lý và sử dụng thửa đất số 99
tờ bản đồ 09 cĩ diện tích 8000m2 đất trồng lúa tại ấp4 - Tân Bình - Cai Lậy -
Tiền Giang, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 9/9/2006 đến
ngày 11/6/2009 nhà nước trưng dụng đất của hộ ơng Lê Văn Hùng theo quyết
định số: 234/Qð.UBH ngày 01/6/2009 của Uỷ ban nhân huyện Cai Lậy. ðược
chỉnh lý như sau:
@. Tìm Trang Sổ địa chính của ơng Lê Văn Hùng chứa thửa đất số
99. (trang 19 quyển 08).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính của hộ ơng Lê Văn Hùng, dùng mực
đỏ gạch bỏ tồn bộ thơng tin thửa đất 99.
@ Tại mục III Trang sổ địa chính này, ghi nhân: Số thửa đất 99, ngày
11/6/2009 và cột nội dung ghi: “Nhà nước trưng dụng diện tích 8000m2 đất theo
quyết định số: 234/Qð.UBH ngày 01/6/2009 của Uỷ ban nhân huyện Cai Lậy”
Bảng 2.16
54
55
+ Trường hợp thu hồi, trưng dụng một phần thửa.
Lập thủ tục, đo đạc tách thửa đất để xác định phần diện tích cịn lại
của người sử dụng đất bị thu hồi (trưng dụng) đất.
@. Tìm Trang sổ địa chính của người sử dụng đất bị thu hồi (trưng
dụng) đất. (Tìm đúng Trang sổ địa chính của người sử dụng đất chứa thửa đất bị
thu hồi (trừng dụng) đất).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính vừa tìm, dùng mực đỏ gạch bỏ tồn
bộ thơng tin thửa đất cũ và ghi nhận thơng tin thửa đất mới (thửa đất cịn lại của
người sử dụng đất bị thu hồi (trưng dung) từ thửa đất cũ).
@. Tại mục III Trang sổ địa chính vừa tìm, ghi nhận thơng tin: Số
thửa đất cũ, ngày tháng năm đăng ký bị thu hồi (trưng dụng) và cột “Nội dung
ghi chú hoặc biến đơng và căn cứ pháp lý” ghi: “Nhà nước thu hồi (trưng dụng)
diện tích ......m2 đất theo quyết định số:...../..... ngày .../..../.... của Uỷ ban
nhân......(ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra quyết định thu hồi
(trung dụng). Phần đất cịn lại là thửa đất số:....cĩ diện tích......m2.”
Ví dụ 10: Bà Lý Như Mộng đang quản lý và sử dụng thửa đất số 100 tờ
bản đồ 10 cĩ diện tích 5000m2 đất trồng lúa tại ấp3 - Long Trung - Cai Lậy Tiền
Giang, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 10/9/2007 đến ngày
11/6/2009 bà Lý Như Mộng đăng ký về việc nhà nước thu hồi đất của bà diện
tích 2000m2 đất theo quyết định số: 345/Qð.UBH ngày 02/6/2009 của Uỷ ban
nhân huyện Cai Lậy. ðược chỉnh lý như sau:
Lập thủ tục, đo đạc tách thửa 100 diện tích 5000m2 thành 02 thửa sau:
Thửa số 115 diện tích 2000m2.
Thửa số 116 diện tích 3000m2.
@. Tìm Trang sổ địa chính của bà Lý Như Mộng chứa thửa đất 100
(trang 150 quyển 09).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính của bà Lý Như Mơng, dùng mực đỏ
gạch bỏ tồn bộ thơng tin thửa đất 100 và ghi nhận thơng tin thửa đất 116 vào
dịng trống tiếp theo tại mục II Trang sổ địa chính của bà.
@. Tại mục III Trang sổ của bà Lý Như Mộng ghi nhận: Thửa đất
100, ngày 11/6/2009 và cột nội dung ghi: “Nhà nước thu hồi diện tích 2000m2
56
theo quyết định số:345/Qð.UBH ngày 02/6/2009 của Uỷ ban nhân huyện Cai
Lậy. Phần diện tích cịn lại là thửa số 116m2 diện tích 3000m2.”
Bảng 2.17
57
58
- Trường hợp 06: Trường hợp thửa đất bị sạt lở tự nhiên.
+ Trường hợp thửa đất sạt lở trọn thửa được Uỷ ban nhân xã lập báo
cáo về Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất Huyện được chỉnh lý như sau:
@. Tìm Trang sổ địa chính của người sử dụng đất cĩ đất bị sạt lở trọn
thửa (tìm đúng Trang sổ địa chính của người sử dụng đất chứa thửa đất bị sạt
lở).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính vừa tìm, dùng mực đỏ gạch bỏ tồn
bộ thơng tin thửa đất bị sạt lở hồn tồn. Nếu như tại mục này mà người sử dụng
đất khơng cịn thửa nào khác thì dùng mực đỏ gạch bỏ tên của người sử dụng đất
tại mục I của trang sổ này.
@. Tại mục III Trang sổ địa chính vừa tìm, ghi nhận: Thửa đất bị sạt
lở, ngày thánh năm đăng ký và cột “ Nội dung ghi chú hoặc biến đơng và căn cứ
pháp lý” ghi: “Sạt lở tự nhiên cả thửa đất theo báo cáo số:…./….ngày…./…../….
của Uỷ ban nhân xã (hoặc phường, Thị Trấn)…….ghi tên xã, phường, thị trấn
nơi cĩ đất bị sạt lở”
Ví dụ 11: Ơng Trần Hồng Mai đang quản lý và sử dụng 300m2 đất cây
lâu năm cĩ số thửa 14 tờ bản đồ số 06 tại ấp3 - Phú Cường - Cai Lậy - Tiền
Giang, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 14/02/2007 đến ngày
13/6/2009 ơng Trần Hồng Mai đăng ký do quá trình sơng lấn đã bị sạt lở hồn
tồn, theo báo cáo số: 15/BC.UBX ngày 28/5/2009 của Uỷ ban nhân xã Phú
Cường. được chỉnh lý như sau:
@. Tìm Trang sổ địa chính của ơng Trần Hồng Mai chứa thửa đất 14.
(trang 140 quyển 14).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính của ơng Trần Hồng Mai, dùng mực
đỏ gạch bỏ tồn bộ thơng tin thửa đất 14.
@. Tại mục III Trang sổ địa chính của ơng Trần Hồng Mai ghi nhận:
Thửa đất 14, ngày 13/6/2009 và cột nội dung ghi: “Sạt lở tự nhiên cả thửa đất
theo báo cáo số: 15/BC.UBX ngày 28/5/2009 của Uỷ ban nhân xã Phú Cường”
Bảng 2.18
59
60
+ Trường hợp thửa đất bị sạt lở một phần thửa đất.
Làm thủ tục đo đạc để xác định phần diện tích cịn lại cho người sử
dụng đất.
@. Tìm Trang sổ địa chính của người sử dụng đất cĩ đất bị sạt lở. (tìm
đúng Trang sổ địa chính chứa thửa đất bị sạt lở).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính vừa tìm, dùng mực đỏ gạch bỏ tồn
bộ thơng tin thửa đất bị sạt lở (thửa đất cũ) và ghi nhận thơng tin thửa đất mới
(thửa cịn lại khơng bị sạt lở).
@. Tại mục III Trang sổ địau chính vừa tìm, ghi nhận số thửa đất bị
sạt lở, ngày tháng năm đăng ký và cột “Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn
cứ pháp lý” ghi: “Sạt lở tự nhiên diện tích …..m2 đất theo báo cáo
số:…../….ngày…./…./….của Uỷ ban nhân xã (hoặc phường, thị trấn)…….(ghi
tên xã, phường, thị trấn cĩ đất bị sạt lở). Phần cịn lại là thửa đất số:….cĩ diện
tích …..m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần cịn lại khơng bị
sạt lở của thửa đất cũ)”.
Ví dụ 12: Bà Huỳnh Thị Tư sử dụng 1000m2 đất lúa, thửa số 15 tờ bản
đồ 20 tại ấp 5 – Phú An - Cai Lậy - Tiền Giang và được cấp Giấy chứng ngày
15/9/2006 đến 15/6/2009 bà đăng ký do quá trình sơng lấn nên diện tích thửa 15
bị sạt lở 300m2 đất theo báo cáo số: 20/BC.UBX ngày 01/9/2009 của Uỷ ban
nhân xã Phú Án. Chỉnh Lý như sau:
Tiến hành đo đạc lại thửa 15 cĩ thửa đất mới là thửa 150 diện tích 700m2.
@. Tìm Trang sổ địa chính của bà Huỳnh Thị Tư chứa thửa đất 15.
(trang 150 quyển 03).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính của bà Huỳnh Thị Tư, dùng mực đỏ
gạch bỏ tồn bộ thơng tin thửa đất 15 và ghi nhận thơng tin thửa 150 vào dịng
trống tiếp theo của trang sổ tại mục II.
@. Tại mục III Trang sổ địa chính ghi nhận: “Thửa 15, ngày
15/6/2009, cột nội dung ghi nhận: “Sạt lở tự nhiên 300m2 đất theo báo cáo số:
20/BC.UBX ngày 01/9/2009 của Ủy ban nhân dân xã Phú An. Phần đất cịn lại là
thửa đất số:150 cĩ diện tích 700m2.”
Bảng 2.19
61
62
- Trường hợp 07: trường hợp tách nhập thửa đất theo nhu cầu quản lý
hoặc theo yêu cầu của người sử dụng đất.
+ Trường hợp nhập (hợp) nhiều thửa thành một thửa. Tiến hành như sau:
Làm thủ tục nhập (hợp) thửa đất.
@. Tìm Trang sổ địa chính của người sử dụng đất cĩ nhu cầu hợp
thửa. (tìm đúng Trang sổ địa chính chứa các thửa đất cần nhập).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính vừa tìm, dung mực đỏ gạch bỏ tồn
bộ thơng tin các thửa đất cần nhập (hợp) và ghi nhận thơng tin về thửa đất mới
(thửa đất được nhập từ những thửa cũ).
@. Tại mục III Trang sổ địa chính vừa tìm ghi nhận: Các số thửa đất
cũ, ngày tháng năm đăng ký và cột “Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ
pháp lý” ghi: “Hợp các thửa đất số ….,….,…..(ghi số thứ tự các thửa đất cũ hợp
thành thửa đất mới) thành thửa đất số……(ghi số thứ tự thửa đất mới hợp thành)
theo đơn đề nghị của người sử dụng đất (hoặc theo quyết định số…./…. Ngày
…./…./…. của Uỷ ban nhân …..”
Ví dụ 13: Hộ ơng Nguyễn Tấn Dũng sử dụng 02 thửa đất cĩ số thửa là:
Thửa 11 diện tích 500m2, thửa 12 diện tích 600m2 trồng cây lâu năm. Cùng thuộc
tờ bản đồ 16 tại ấp5 - Phú Cường - Cai Lậy -Tiền Giang, được cấp Giấy chứng
nhận 11/6/2007 đến ngày 15/6/2009 ơng Nguyễn Tấn Dũng làm đơn xin được
nhập (hợp) 02 thửa đất trên. ðược tiến hành như sau:
Làm thủ tục nhập 02 thửa đất 11và thửa đất 12 thành thửa 120 cĩ diện
tích là 1100m2.
@. Tìm Trang sổ địa chính của hộ ơng Nguyễn Tấn Dũng chứa 02
thửa đất 11,12 (trang 98 quyển 07).
@. Tại mục II Trang sổ của hộ ơng Nguyễn Tấn Dũng, dùng mực đỏ
gạch bỏ tồn bộ thơng tin 02 thửa đất số 11,12 và ghi nhận thơng tin thửa đất 120
vào dịng trống tiếp theo của Trang sổ địa chính tại mục II.
@. Tại mục III Trang sổ địa chính hộ ơng Nguyễn Tấn Dũng ghi
nhận: thửa số11,12, ngày 15/6/2009 và cột nội dung ghi: “Hợp các thửa đất
11,12 thành thửa đất số120 theo đơn yêu cầu của hộ ơng Nguyễn Tấn Dũng”.
Bảng 2.20
63
64
+ Trường hợp tách một thửa thành nhiều thửa.
Lập thủ tục đo đạc tách thửa để xác định những thửa đất mới cần tách.
@. Tìm Trang sổ địa chính của người sử dụng đất cĩ yêu cầu tách
thửa đất (tìm đúng trang sổ địa chính của người sử dụng đất chứa thửa đất cần
tách).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính vừa tìm, dùng mực đỏ gạch bỏ tồn
bộ thơng tin thửa đất cần tách (thửa đất cũ) và ghi nhận thơng tin các thửa đất
mới vừa tách (các thửa đất mới tách từ thửa đất cũ).
@. Tại mục III Trang sổ địa chính vừa tìm ghi nhận: Thửa đất cũ,
ngày thánh năm đăng ký tách thửa và cột “Nội dung ghi chú hoặc biến động và
căn cứ pháp lý” ghi: “Tách thửa đất số…..(ghi số thứ tự thửa đất cũ sẽ tách thành
các thửa đất mới) thành các thửa đất số….,……,….. (ghi lần lược số thứ tự thửa
đất được tách từ thửa đất cũ) theo đơn đề nghị của nguời sử dụng đất (hoặc theo
quyết định số…./….ngày…../…./….của Uỷ ban nhân….)”.
- Trường hợp 08: Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất, mục đích sử
dụng đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức nhà nước cho thuê đất sang
giao đất cĩ thu tiền.
+ Tìm Trang sổ địa chính của người sử dụng đất cĩ thay đổi.
+ Tại mục II Trang sổ địa chính của người sử dụng đất vừa tìm, dùng
mực đỏ gạch bỏ phần thơng tin thay đổi.
+ Tại mục III Trang sổ địa chính của người sử dụng đất vừa tìm, ghi
nhận: Số thửa đất thay đổi, ngày tháng năm đăng ký và cột “Nội dung ghi chú
hoặc biến động và căn cứ pháp lý” ghi nhận như sau:
@. Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất:“Số thứ tự mới của thửa
đất là……”
@. Trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép:
“Chuyển mục đích sử dụng sang……(ghi mục đích sử dụng mới của thửa đất)
theo quyết định số:…/….ngày…/…./…. của Uỷ ban nhân dân……(ghi tên địa
phương mà Uỷ ban nhân dân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)”
@. Trường hợp được phép gia hạn sử dụng đất: “Gia hạn sử dụng đất
đến ngày../…/…(ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng sau khi được gia hạn) theo
65
quyết định số:…./…./ ngày …/…/…của Uỷ ban nhân dân…(ghi tên địa phương
mà Uỷ ban nhân dân cho phép gia hạn sử dụng đất)”.
@. Trường hợp được phép thay đổi thời hạn sử dụng đất: “Thời
hạn sử dụng đất đến ngày …/…/…(hoặc thời hạn sử dụng đất là lâu dài)(ghi thời
hạn sử dụng mới) theo Quyết định số:…./….. ngày …./…../…. của Uỷ ban nhân
dân….(ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân cho phép thay đổi thời hạn sử
dụng đất).”
@. Trường hợp chuyển từ hình thức được nhà nước cho thuê đất
sang giao đất cĩ thu tiền: “Chuyển sang hình thức nhà nước giao đất cĩ thu tiền
sử dụng đất theo quyết định số:…./…. ngày…./…./…của Uỷ ban nhân dân ….(ghi
tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân quyết định giao đất cĩ thu tiền sử dụng
đất)”.
Ví dụ 14: Ơng Trần Hồng Phong đang quản lý và sử dụng 2000m2 đất
trồng lúa, thửa đất 16 tờ bản đồ 10, toạ lạc tại ấp1-Tân Bình-Cai Lậy- Tiền Giang
và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 03/9/2006 đến ngày
16/6/2009 ơng Trần Hồng Phong đăng ký xin chuyển mục đích sử dụng đất sang
đất cây lâu năm theo quyết định số: 321/Qð.UBH ngày 25/6/2009 của Ủy ban
nhân dân huyện Cai Lậy. ðược chỉnh lý như sau:
@. Tìm Trang sổ địa chính của ơng Trần Hồng Phong chứa thửa đất 16.
(trang 23 quyển 01).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính của ơng Trần Hồng Phong, dùng mực
đỏ gạch bỏ phần thơng tin “LUA” tại cột 06 (cột mục đích sử dụng).
@. Tại mục III Trang sổ địa chính ơng Trần Hồng Phong ghi nhận: Số
thửa 16, ngày 16/6/2009, cột nội dung ghi: “Chuyển mục đích sử dụng sang đất
CLN theo quyết định số: 321/Qð.UBH ngày 25/6/2009 của Ủy ban nhân dân
huỵện Cai Lậy”.
Bảng 2.21
.
66
67
- Trường 09: Trường hợp người sử dụng đất được phép đổi tên.
+ Tìm Trang sổ địa chính của người sử dụng đất cĩ yêu cầu đổi tên.
+ Tại mục I Trang sổ địa chính của người sử dụng đất vừa tìm, dùng mực
đỏ gạch bỏ tên của người sử dụng đất.
+ Tại mục III Trang sổ địa chính của người sử dụng đất vừa tìm ghi
nhận: số thửa đất, ngày tháng năm đăng ký và tại cột “Nội dung ghi chú hoặc
biến động và căn cứ pháp lý” ghi: “Người sử dụng đất được đổi tên là…..(tên
mới của người sử dụng đất) theo quyết định số:…./…ngày …../…./….của …..(ghi
tên của cơ quan, tổ chức cĩ thẩm quyền được phép đổi tên)”
Ví dụ 15: Ơng Hồ Tơn Hiếu đang quản lý và sử dụng thửa đất 06 tờ bản đồ
số 09 cĩ diện tích 300m2 đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ngày 12/03/2007 tại ấp Mỹ Hồ - Mỹ Long - Cai Lậy - Tiền Giang. ðến ngày
05/6/2009 Ơng đăng ký đổi tên là Hồ Tơn Hiến theo quyết định số: 654/Qð.UBH
ngày 25/5/2009 của Ủy ban nhân dân huyện Cai Lậy.”
@. Tìm Trang sổ địa chính của ơng Hồ Tơn Hiếu chứa thửa 06 (trang
187 quyển 16).
` @. Tại mục I Trang sổ địa chính ơng Hồ Tơn Hiếu, dùng mực đỏ gạch
bỏ tên “Hồ Tơn Hiến”.
@. Tại mục III Trang sổ địa chính ơng Hồ Tơn Hiếu ghi nhận: Thửa 06,
ngày 05/6/2009, cột nội dung ghi: “Người sử dụng đất được đổi tên là Hồ Tơn
Hiến theo quyết định số: 654/Qð.UBH ngày 25/5/2009 của Uỷ ban nhân dân
huyện Cai Lậy”
Bảng 2.22
68
69
- Trường hợp 10: Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận do bị mất,
hư hỏng, ố nhoè (cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng, ố nhoè)
+ Tìm Trang sổ địa chính của người sử dụng đất bị mất (hoặc bị hư
hỏng) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Tại mục II Trang sổ địa chính vừa tìm, dùng mực đỏ gạch bỏ thơng tin
sau: Ngày tháng năm đăng ký, số phát hành Giấy chứng nhận, số vào sổ Giấy
chứng nhận.
+ Tại mục III Trang sổ địa chính vừa tìm, khi đăng ký mất (hoặc hư
hỏng) ghi: Số thửa đất, ngày tháng năm đăng ký, cột nội dung ghi:“Khai báo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mất (hoặc bị hư hỏng) ngày…./…../….”. Sau
khi được cấp lại, cấp đổi ghi: “Cấp lại (hoặc cấp đổi) Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất do bị mất (hoặc hư hỏng, ố nhoè), số phát hành là….., số vào sổ
là……..”.
Ví dụ 16: Ở ví dụ 15 sau khi đổi tên là Hồ Tơn Hiến trong quá trình giữ đến
ngày 10/6/2009 Ơng đến đăng ký mất Giấy và được cấp lại vào ngày 25/6/2009,
số phát hành là AP950014, số vào sổ “H”09917. ðược chỉnh lý như sau:
@. Tìm Trang sổ địa chính ơng Hồ Tơn Hiến chứa thửa 06. (trang 187
quyển 16).
@. Tại mục II Trang sổ ơng Hồ Tơn Hiến, dùng mực đỏ gạch bỏ thơng
tin sau: 12/03/2007, AD123456, “H”09456.
@. Tại mục III Trang sổ địa chính ơng Hồ Tơn Hiến: Khi đăng ký mất
giấy ghi: Thửa 06, ngày 10/6/2009, cột nội dung ghi: “Khai báo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất mất ngày 10/6/2009”. Sau khi được cấp lại ghi: Thửa
06, 25/6/2009, cột nội dung ghi: “Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
do bị mất, số phát hành là AP950014, số vào sổ “H”09917”.
Bảng 2.23
70
71
- Trường hợp 11: Trường hợp cĩ sai sĩt nhầm lẫn ghi trong giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
+ Tìm Trang sổ địa chính của người sử dụng đất cĩ nội dung ghi trên
giấy chứng nhận cĩ sai sĩt, nhầm lẫn.
+ Dùng mực đỏ gạch bỏ nội dung sai sĩt, nhầm lẫn.
+ Tại mục III Trang sổ địa chính vừa tìm ghi nhận: Số thửa đất, ngày
tháng năm đăng ký cĩ sai sĩt, nhầm lẫn và cột nội dung ghi chú ghi: “Nội dung
về …….(ghi tên nội dung cĩ sai sĩt) cĩ sai sĩt, nay đính chính là…..(nội dung
đúng) theo biên bản kiểm tra Sổ địa chính ngày…./…/….do ơng(hoặc bà)….(ghi
họ tên người kiểm tra) là…..(ghi chức vụ người kiểm tra) kiểm tra”.
Ví dụ 17: Hộ ơng ðỗ Văn Bảy quản lý và sử dụng 8000m2 đất lúa tờ bản
đồ số 32 thửa đất số 294 tại ấp 2 - Phú Cường - Cai Lậy - Tiền Giang, được cấp
giấy ngày 12/5/2007 đến ngày 16/6/2009 đăng ký về việc nhầm lẫn trong Giấy
chứng nhận ghi là cây lâu năm, theo Biên bản kiểm tra Sổ địa chính ngày
15/6/2009 của ơng Trần Minh Phong phĩ giám đốc Văn phịng ðăng ký quyền sử
dụng đất. ðược chỉnh lý như sau:
@. Tìm Trang sổ địa chính hộ ơng ðỗ Văn Bảy chứa thửa 294 (trang 64
quyển 08).
@. Tại mục II Trang sổ địa chính hộ ơng ðỗ Văn Bảy, dùng mực đỏ
gạch bỏ thơng tin tại cột mục đích sử dụng đất là “CLN”.
@. Tại mục III Trang sổ địa chính hộ ơng ðỗ Văn Bảy ghi nhận: Thửa
294, 16/6/2009, cột nội dung ghi: “Nội dung về mục đích sử dụng CLN là nhầm
lẫn, nay đính chính mục đích sử dụng là CLN theo Biên bản kiểm tra Sổ địa
chính ngày 15/6/2009 của ơng Trần Minh Phong phĩ giám đốc Văn phịng ðăng
ký quyền sử dụng đất”
Bảng 2.24
72
73
. Phương pháp chỉnh Lý sổ mục kê.
- Trường hợp 01: Tách, nhập thửa
Làm thủ tục tách (hoặc nhập thửa) để xác định diện tích và thửa đất mới.
+ Tìm tờ bản đồ chứa thửa đất của người sử dụng đất cĩ nhu cầu tách
(hoặc nhập) thửa (tìm số thứ tự thửa đất thuộc tờ bản đố chứa thửa đất ).
+ Dùng mực đỏ gạch bỏ tồn bộ thơng tin thửa đất cần tách (hoặc nhập).
+ Tại phần ghi chú ghi nhận như sau: cột “Số thứ tự thửa”: ghi số thửa
đất cũ và cột “Nội dung thay đổi” ghi:
@. Trường hợp tách một thửa thành nhiều thửa ghi:“Tách thành
thửa…,….,…..”
@. Trường hợp nhập nhiều thửa thành một thửa ghi:“Nhập (hợp)
thành thửa…….”
+ Ghi nhận thơng tin các thửa đất mới vừa tách (hoặc nhập) vào dịng
tiếp theo của Trang sổ mục kê thuộc tờ bản đồ đĩ.
Ví dụ 18: Bà Lê Thị Hồng đang quản lý và sử dụng thửa đất 06 tờ bản đồ
số 08 với diện tích thửa đất 1000m2 đất trồng cây lâu năm, được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ngày 12/6/2007 đến 16/6/2009 bà làm đơn xin tách thành
02 thửa. ðược chỉnh lý như sau:
Làm thủ tục tách thửa 06 diện tích 1000m2 thành 02 thửa sau: Thửa 60
diện tích 600m2, thửa 61diện tích 500m2.
+ Tìm thửa đất 06 (trang 60) thuộc tờ bản đồ số 08 (mục kê quyển 01)
+ Dùng mục đỏ gạch bỏ tồn bộ thơng tin thửa đất 06.
+ Tại phần ghi chú ghi nhận như sau: cột “Số thứ tự thửa” ghi thửa 06,
cột “Nội dung thay đổi” ghi: “Tách thành 02 thửa: 60,61”.
+ Ghi thơng tin của thửa 60,61 vào dịng trống tiếp theo của trang sổ
thuộc tờ bản đồ số 08.
Bảng 2.25
74
75
- Trường hợp 02: Trường hợp chuyển nhượng (hoặc tặng cho, để thừa kế..)
quyền sử dụng đất.
+ Tìm tờ bản đồ chứa thửa đất của người sử dụng đất thực hiện chuyển
nhượng (hoặc tặng cho, để thừa kế…) quyền sử dụng đất (tìm số thứ tự thửa đất
thuộc tờ bản đố chứa thửa đất).
+ Dùng mực đỏ gạch bỏ thơng tin tên của người sử dụng đất tại cột “Tên
người sử dụng, quản lý” của thửa đất đã chuyển nhượng (hoặc tặng cho, để thừa
kế…).
+ Tại phần ghi chú ghi nhận như sau: Cột “Số thứ tự thửa” ghi số thửa
đất đã chuyển nhượng (hoặc tặng cho, thừa kế…) và cột “Nội dung thay đổi” ghi:
“Chuyển nhượng (hoặc tặng cho, để thừa kế..) cho ơng ( hoặc bà, hộ gia
đình..)…..(ghi tên người nhận)”.
Ví dụ 18: Ơng Lê Minh Luân đang quản lý và sử dụng thửa đất 25 tờ bản
đồ số 06 với diện tích 1000m2 đất trồng lúa, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ngày 15/8/2006 đến ngày 18/6/2009 đăng ký chuyển nhượng cho bà
Nguyễn Thị Thanh Phương. ðược chỉnh lý như sau:
+ Tìm thửa đất 25 (trang 22) tờ bản đồ 06 (mục kê quyển 01).
+ Dùng mực đỏ gạch bỏ tên “Ơng Lê Minh Luân” tại cột “tên người sử
dụng, quản lý.
+ Tại phần ghi chú ghi nhận như sau: cột “Số thứ tự thửa” ghi số thửa
25, và cột “Nội dung thay đổi” ghi: “Chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Thanh
Phương”
Bảng 2.26
76
77
. Phương pháp cập nhật Sổ theo dõi biến động.
Trang sổ đăng ký biến động bao gồm 05 nội dụng được tiến hành cập nhật
như sau:
- Cột 01: Số thứ tự đăng ký.
- Cột 02: Tên và địa chỉ của người đăng ký.
- Cột 03: Thời điểm đăng ký (ngày thánh năm đăng ký).
- Cột 04: Thửa đất biến động ( số thửa và tờ bản đồ).
- Cột 05: Nội dung biến động được ghi nhận như sau:
+ Trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất tuỳ theo trường
hợp mà ghi: “ðược nhà nước giao đất cĩ thu tiền ( hoặc khơng thu tiền) sử dụng
đất để sử dụng vào mục đích……” (trường hợp nhà nước giao đất). “ðược nhà
nước cho thuê đất trả tiền một lần (hoặc hàng năm) để sử dụng vào mục
đích……”(trường hợp nhà nước cho thuê).
+ Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất khơng thuộc
khu cơng nghiệp: “Cho ơng (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) thuê (hoặc thuê lại)
cả thửa đất (hoặc diện tích ….m2 đất)”.
+ Trường hợp thế chấp, bảo lãnh, gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất:
“Thế chấp (hoặc bảo lãnh, gĩp vốn) bằng cả thửa đất (hoặc dịên tích…m2) cho
……….(ghi tên người, tổ chức nhận thế chấp (hoặc bảo lãnh, gĩp vốn) bằng
quyền sử dụng đất).
+ Trường hợp xố đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
khơng thuộc khu cơng nghiệp, xố đăng ký thế chấp, bảo lãnh, gĩp vốn bằng
Quyền sử dụng đất mà khơng hình thành pháp nhân mới ghi: “ðã xố đăng ký
cho thuê (hoặc cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, gĩp vốn)”.
+ Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với cả thửa đất:
Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất ghi: “Chuyển đổi (hoặc chuyển nhượng, thừa kế tặng cho) cho ơng
(hoặc bà, hộ gia đình)……(ghi tên người nhận chuyển quyền)”
Trường hợp gĩp vốn hình thành pháp nhân mới: “Gĩp vốn hình
thành cơng ty (hoặc tổ chức kinh tế khác) ……(ghi tên tổ chức được hình thành
do gĩp vốn).
78
Các trường hợp cịn lại như: Chuyển quyền theo bản bán, quyết
định của tồ án, quyết định Cơ quan thi hành án; chuyển quyền do thoả thuận sử
lý nợ trơng hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; Chuyển quyền từ quyền sử dụng đất
chung theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật
đối với tách hộ gia đình, thoả thuận của nhĩm người sử dụng chung thửa đất;
chuyển quyền do chia tách sáp nhập tổ chức phù hợp với pháp luật; Chuyển
quyền theo kết quả hồ giải thành đối với tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân
dân cấp cĩ thẩm quyền cơng nhận; Chuyển quyền theo quyết định hành chính
giải quyết khiếu nại, tố cáo về sử dụng đất đai của Uỷ ban nhân cấp cĩ thẩm
quyền; Chuyển quyền theo văn bản cơng nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất
được ghi giống như những câu văn được thể hiện ở mục III Trang sổ địa chính
(đối với chuyển quyền cả thửa đất) đã được trình bài ở khoản dấu “” thứ 01
thuộc 2.2.2. Phương pháp chỉnh lý Sổ bộ địa chính.
+ Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với một phần thửa:
Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất ghi: “Chuyển đổi (hoặc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho)
diện tích …..m2 đất cho ơng (hoặc bà, hộ gia đình) ……(ghi tên người nhận
chuyển quyền); Thửa đất cịn lại số……; Thửa đất đã chuyển quyền số…..(ghi số
thứ tự thửa đất tương ứng)”.
Trường hợp gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp
nhân mới ghi: “Gĩp vốn bằng diện tích….m2 đất hình thành cơng ty (hoặc tổ
chức khác)……ghi tên tổ chức được hình thành do gĩp vốn); thửa đất cịn lại
số…..; Thửa đất đã chuyển quyền số….(ghi số thứ tự thửa đất tương ứng).
Các trường hợp cịn lại như: Chuyển quyền theo bản bán, quyết
định của Tồ án, quyết định Cơ quan thi hành án; Chuyển quyền do thoả thuận
xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; Chuyển quyền từ quyền sử dụng đất
chung theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật
đối với tách hộ gia đình, thoả thuận của nhĩm người sử dụng chung thửa đất;
Chuyển quyền do chia tách sáp nhập tổ chức phù hợp với pháp luật; Chuyển
quyền theo kết quả hồ giải thành đối với tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân
dân cấp cĩ thẩm quyền cơng nhận; Chuyển quyền theo quyết định hành chính
79
giải quyết khiếu nại, tố cáo về sử dụng đất đai của Uỷ ban nhân cấp cĩ thẩm
quyền; Chuyển quyền theo văn bản cơng nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất
được ghi giống như những câu văn được thể hiện ở mục III Trang sổ địa chính
(đối với chuyển quyền một phần thửa) đã được trình bài ở khoản dấu “” thứ
01 thuộc 2.2.2. Phương pháp chỉnh lý Sổ bộ địa chính.
+ Trường hợp tách một thửa đất ra thành nhiền thửa đất ghi: “Thửa
đất tách ra thành…..thửa (ghi số lượng thửa tách ra) trong đĩ thửa thứ 01 cĩ số
thứ tự:…..với diện tích….m2, thửa thứ 02 cĩ số thứ tự:….. với diện tích…..m2,
thửa thứ 03 cĩ số thứ tự:….. với diện tích…..m2 (ghi số thứ tự và diện tích các
thửa đất).
+ Trường hợp nhiều thửa đất nhập (hợp) thành một thửa đất ghi:
“Thửa đất hợp thành từ….thửa (ghi số lượng thửa đất hợp thành thửa đất mới)
gồm các thửa cĩ số thứ tự là ….,….,….(ghi số thứ tự các thửa đất hợp thành thửa
đất mới).
+ Trường hợp nhà nước thu hồi, trưng dụng cả thửa đất ghi: “Nhà
nước thu hồi (trưng dụng) đất”.
+ Trường hợp thu hồi, trưng dụng đất một phần thửa ghi: “Nhà nước
thu hồi (trưng dụng) diện tích…..m2 đất (ghi diện tích đất bị thu hồi, trưng dụng);
Thửa đất cịn lại số…. diện tích….m2 (ghi số hiệu và diện tích đất cịn lại).
+ Trường hợp nhà nước trả lại đất sau khi hết trưng dụng ghi: “Nhà
nước trả lại đất (hoặc ….m2) sau khi hết trưng dụng”.
+ Trường hợp thửa đất bị sạt lở tự nhiên ghi: “Sạt lở tự nhiên cả thửa
đất (hoặc diện tích….m2 đất)”.
+ Trường hợp người sử dụng đất đổi tên ghi: “Người sử dụng đất đổi
tên là:……..(ghi tên mới của người sử dụng đất)”.
+ Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ghi: “Cấp lại (cấp đổi) Giấy chứnh nhận quyền sử dụng đất do bị mất (rách,
nhoè), cĩ số phát hành là….., số vào sổ là…..”.
+ Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng, thời gian sử dụng, chuyển
từ hình thức được nhà nước cho thuê sang giao cĩ thu tiền ghi: “Mục đích sử
80
dụng (hoặc thời hạn sử dụng, chuyển sang hình thức giao đất) sau khi thay đổi
là……”.
Ví dụ 19: Hộ ơng Lê Minh Tấn thường trú tại: ấp 2 - Phú Cường - Cai Lậy
- Tiền Giang đang quản lý và sử dụng thửa đất 56 tờ bản đồ số 07, diện tích là
2000m2 đất trồng lúa tại ấp 2 - Phú Cường - Cai Lậy - Tiền Giang, cấp ngày
05/6/2007 đến ngày 07/6/2009 ơng làm hồ sơ chuyển nhượng cả thửa trên cho bà
Mai Như Ý. ðược cập nhật vào Sổ biến động như sau:
- Cột 01: Số thứ tự đăng ký là 50.
- Cột 02: Hộ Lê Minh Tấn, địa chỉ: ấp 2 - Phú Cường - Cai Lậy - Tiền
Giang.
- Cột 03: ðăng ký 22/6/2009
- Cột 04: Thửa đất biến động (thửa số 56, tờ bản đồ 07).
- Cột 05: Nội dung biến động được ghi nhận như sau: “Chuyển nhượng
cho bà Mai Như Ý”.
Bảng 2.27
81
82
2.2.3. Những chỉnh lý thực tế tại huyện Cai Lậy.
. Hồ sơ thứ 01: (hồ sơ kèm theo ở phần phụ lục)
Hồ sơ của ơng Nguyễn Văn Lưu được Nhà nước giao đất cĩ thu tiền sử
dụng đất.
Tĩm tắt hồ sơ: Ngày 09/3/2009 hộ ơng Nguyễn Văn Lưu làm đơn xin cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa 455 (Nền 13 dãy HB1) tờ bản đồ
số 12 cĩ diện tích 81,1m2 đất ở đơ thị tại số 6/1A - khu1 - Thị trấn Cai Lậy. Sau
khi xem xét thì hộ ơng Nguyễn Văn Lưu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ngày 08/4/2009 theo quyết định số: 1034/Qð.UBND ngày 10/3/2009
của Uỷ ban nhân dân huyện Cai Lậy về việc giao đất cĩ thu tiền cho hộ ơng
Nguyễn Văn Lưu.
Tiến hành cập nhật vào Sổ đăng ký biến động và Sổ địa chính của Thị trấn
Cai Lậy như sau (khơng chỉnh lý ở Sổ mục kê):
Cập nhật vào Sổ đăng ký biến động: Với số đăng ký biến động là 20,
Bảng 2.28
Cập nhật vào Sổ địa chính: Do hộ ơng Nguyễn Văn Lưu khơng cĩ
Trang sổ địa chính nên lập trang sổ mới, Bảng 2.29.
83
84
85
. Hồ sơ thứ 02: (hồ sơ kèm theo ở ohần phụ lục)
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ ơng Trần Văn Chỏi.
Tĩm tắt hồ sơ: hộ ơng Trần Văn Chỏi địa chỉ ấp 2 - Cảm Sơn - Cai Lậy -
Tiền Giang, đang quản lý và sử dụng thửa đất số 08 tờ bản đồ 14 diện tích
3066,2m2 đất trồng lúa tại ấp2 - Cảm Sơn - Cai Lậy - Tiền Giang, cấp ngày
13/02/2006. Vào ngày 11/3/2009 ơng Trần Văn Chỏi làm thủ tục chuyển nhượng
cho hộ ơng Phạm Văn Chan địa chỉ: ấp 2 - Cẩm Sơn với hợp đồng số: 08/HðCN
ngày 16/3/2009, đồng thời ơng Phạm Văn Chan đã làm đơn xin cấp Giấy đối với
thửa đất trên và được xét cấp ngày 13/4/2009.
Tiến hành chỉnh lý, cập nhật vào Sổ bộ địa chính của xã Cảm Sơn như sau:
Cập nhật vào Sổ đăng ký biến động: Với số thứ tự đăng ký là 64,
Bảng 2.30
Chỉnh lý Sổ mục kê: Tìm thửa số 08 trong Sổ mục kê của xã Cẩm Sơn
tại tờ bản đồ 14, Bảng 2.31.
. Chỉnh lý Sổ địa chính:
Tìm Trang sổ địa chính hộ ơng Trần Văn Chỏi, Bảng 2.32
Do hộ ơng Phạm Văn Chan khơng cĩ Trang sổ địa chính nên lập
trang sổ mới, Bảng 2.33.
86
87
88
89
90
. Hồ sơ thứ 03: (hồ sơ kèm theo phần phụ lục).
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất 01 phần thửa của hộ ơng Văng
Thành ðạt.
Tĩm tắt hồ sơ: Hộ ơng Văng Thành ðạt địa chỉ khu 4 - Thị trấn Cai Lậy -
Cai Lậy - Tiến Giang, đang quản lý và sử dụng thửa đất 309 tờ bản đồ 29 diện
tích 4071.3m2 đất lúa tại khu 4 - Thị trấn Cai Lậy - Cai Lậy - Tiến Giang, cấp
ngày 16/7/2008 đến ngày 01/12/2008 ơng Văng Thành ðạt làm hồ sơ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đối với diện tích 500m2 ơng Nguyễn Văn Hiếu địa
chỉ ấp Hiệp Thạnh - Hiệp ðức - Cai Lậy với hợp đồng chuyển nhượng số:
3434/HðCN ngày 04/3/2009, đồng thời ơng Nguyễn Văn Hiếu làm đơn xin cấp
Giấy đối với diện tích đất trên và được xét cấp Giấy ngày 08/4/2009. Phần diện
tích cịn lại là 3571,3m2 do ơng Văng Thành ðạt đứng tên.
Tiến hành chỉnh lý cập nhật vào Sổ bộ địa chính của Thị trấn Cai Lậy như
sau:
Cập nhật vào Sổ đăng ký Biến động: Với số thứ tự biến động là 21,
Bảng 2.34.
Chỉnh lý Sổ mục kê: Tìm thửa đất 309 trong Sổ mục kê của Thị trấn
Cai Lậy thuộc tờ bản đồ số 29, Bảng 2.35
Chỉnh lý Sổ địa chính:
Tìm Trang sổ địa chính của hộ Văng Thành ðạt, Bảng 2.36.
Do ơng Nguyễn Văn Hiếu chưa cĩ Trang sổ địa chính nên tạo lập
trang sổ mới trong Sổ bộ của thị trấn Cai Lậy, Bảng 2.37.
91
92
93
94
95
. Hồ sơ thứ 04: (hồ sơ kèm theo ở phần phụ lục)
Hồ sơ biến động đất đai của hộ ơng Phạm Văn Mai.
Tĩm tắt hồ sơ: Hộ ơng Phạm Văn Mai đang quản lý và sử dụng thửa đất số
235 tờ bản đồ 38, diện tích 173,6m2 đất ở đơ thị tại khu 3 - Thị trấn Cai Lậy và
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 19/6/2006 đến ngày
10/9/2008 ơng Phạm Văn Mai làm đơn xin cấp lại, cấp đổi do diện tích thực tế
khác với Giấy chứng nhận vì đo đạc mới đã trừ lộ giới và điều chỉnh ranh với
thửa 234 của bà Nguyễn Thị Chính.
Tiến hành chỉnh lý cập nhật vào Sổ bộ địa chính của Thị trấn Cai Lậy như
sau:
Cập nhật vào Sổ đăng ký biến động: Cĩ số thứ tự đăng ký biến động
là 22, Bảng 2.38.
Chỉnh lý Sổ mục kê: Tìm thửa đất 235 trong Sổ mục kê của Thị trấn
Cai Lậy thuộc tờ bản đồ số 38, Bảng 2.39.
Chỉnh lý Trang sổ địa chính: Tìm Trang sổ địa chính của hộ ơng Phạm
Văn Mai, Bảng 2.40.
96
97
98
99
. Hồ sơ thứ 05: (hồ sơ kèm theo ở phần phụ lục)
Hồ sơ biến động đất đai của ơng Nguyễn Âu Phi.
Tĩm tắt hồ sơ: Ơng Nguyễn Âu Phi địa chỉ ấp Xuân Kiểu - Hội Xuân - Cai
Lậy - Tiền Giang, đang quản lý và sử dụng thửa đất số 129 tờ bản đồ số 38 diện
tích 113,4m2 tại ấp 4 - Tân Bình - Cai Lậy - Tiền Giang được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ngày 25/12/2008 và trong Giấy chứng nhận đã ghi nợ
tiền sử dụng đất 113,4m2 theo đơn ghi nợ của ơng Nguyễn Âu Phi được chi cục
thuế xác nhận 28/11/2008. ðến ngày 08/5/2009 ơng làm đơn xin xố nợ tiền sử
dụng đất đối với thửa đất trên và căn cứ vào biên lai thu tiền của Chi cục thuế Cai
Lậy ngày 13/3/2009 đã cấp đổi Giấy mới cho Ơng.
Tiến hành chỉnh lý Sổ bộ địa chính của xã Tân Bình (trong đĩ khơng chỉnh
lý sổ mục kê) như sau:
Cập nhật Sổ đăng ký biến động: Ta cĩ số thứ tự đăng ký biến động là
36, Bảng 2.41.
Chỉnh lý Sổ địa chính: Tìm Trang sổ địa chính của ơng Nguyễn
Âu Phi, Bảng 2.42.
100
101
102
. Hồ sơ thứ 06: (hồ sơ kèm theo ở phần phụ lục)
Hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất của bà ðặng Thị Lợi
Tĩm tắt hồ sơ: Hộ ơng Nguyễn Văn Hải địa chỉ 10/500A - Khu 5 - Thị
trấn Cai Lậy quản lý và sử dụng thửa đất 359 tờ bản đồ số 46 diện tích 236,1m2
đất ở đơ thị và được đổi giấy mới ngày 19/6/2006 (theo số liệu đo đạc năm 2003)
nhưng ngày 18/12/2001 ơng Nguyễn Văn Hải đã mất và đến 10/11/2008 bà
ðặng Thị Lợi là vợ ơng đã làm hồ sơ thừa kế ngày 09/01/2009 và đã được xét
cấp giấy ngày 03/4/2009.
Tiến hành chỉnh lý, cập nhật Sổ bộ địa chính của thị trấn Cai Lậy như sau:
Cập nhật Sổ đăng ký biến động: Ta cĩ số thứ tự đăng ký biến động là
19, Bảng 2.43.
Chỉnh lý Sổ mục kê: Tìm thửa đất 359 trong Sổ mục kê Thị trấn Cai
Lậy thuộc tờ bản đồ 46, Bảng 2.44.
Chỉnh lý Sổ địa chính:
Tìm trang sổ địa chính của hộ Nguyễn Văn Hải, Bảng 2.45.
Do bà ðặng Thị Lợi chưa cĩ trang sổ địa chính nên lập trang sổ
mới, Bảng 2.46.
103
104
105
106
107
. Hồ sơ thứ 07: (hồ sơ kèm theo ở phần phụ lục)
Hồ sơ cho tặng Quyền sử dụng đất của hộ bà Trần Thị Kim Hương.
Tĩm Tắt hồ sơ: Hộ bà Trần Thị Kim Phượng địa chỉ ấp 2 - Phú An - Cai
Lậy - Tiền Giang, đang quản lý và sử dụng thửa đất 07, tờ bản đồ 18 diện tích
2083,8m2 tại ấp 2 - Phú An - Cai Lậy - Tiền Giang, cấp ngày 04/6/2007 đến
ngày 14/01/2009 hộ bà Trần Thị Kim Hương làm hợp đồng cho tặng Quyền sử
dụng đất cho ơng Trần Văn Mười đối với thửa đất trên và qua xem xét đã cấp
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho ơng ngày 13/3/2009.
Tiến hành chỉnh lý Sổ bộ địa chính của xã Phú An như sau:
Cập nhật vào Sổ đăng ký biến động: Với số thứ tự đăng ký là 99,
Bảng 2. 47.
Chỉnh lý Sổ mục kê: Tìm thửa 07 trong sổ mục kê Phú An thuộc tờ
bản đồ 18, Bảng 2.48.
Chỉnh lý sổ địa chính:
Tìm trang sổ địa chính của hộ bà Trần Thị Kim Hương, Bảng 2.49.
Do ơng Trần Văn Mười chưa cĩ trang sổ địa chính nên tạo lập trang
sổ mới, Bảng 2.50.
108
109
110
111
112
2.3. TĨM TẮT QUÁ TRÌNH CHỈNH LÝ BIẾN ðỘNG SỔ BỘ ðỊA
CHÍNH.
Người sử dụng đất làm hồ sơ đăng ký biến động đất đai nộp cho Bộ phận
một cửa của cấp Xã sau khi được Ủy ban nhân dân cấp Xã chứng thực và xác
nhận thì cơng việc tiếp theo là ở hình 2.1:
Hình 2.1: Sơ đồ trình tự chỉnh lý biến động Sổ bộ địa chính
10
Sổ Theo Dõi
Biến ðộng
Sổ
Mục Kê
Sổ
ðịa Chính
Sổ Cấp Giấy
Chứng Nhận
12
9
6
Người
Sử Dụng ðất
Bộ Phận Một Cửa
Huyện
Bộ Phận Chỉnh Lý
Thuộc Huyện
Văn Phịng ðăng
Ký Quyền Sử Dụng
ðất Huyện
Ủy Ban Nhân Dân
Huyện
Phịng Tài Nguyên
Và Mơi Trường
Bộ Phận Kỹ Thuật
Thuộc Văn Phịng
Cơ Quan Chi Cục
Thuế Huyện
1
3 2
4
7
5
8 11
13
113
Giải thích Sơ đồ hình 2.1:
- Số 1: Người sử dụng đất đến Bộ phận một cửa Huyện nộp hồ sơ biến động
đất đai đã được Ủy ban nhân dân cấp Xã xác nhận.
- Số 2: Bộ phận một cửa lập danh sách chuyển cho Văn phịng ðăng ký
quyền sử dụng đất.
- Số 3: Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất tiến hành thẩm định, đo đạc
và chuyển phiếu thơng tin đất đai đến cho Cơ quan chi cục thuế Huyện để xác
định nghĩa vụ tài chính cho người đăng ký biến động đất đai.
- Số 4: Khi xác định xong nghĩa vụ tài chính Cơ quan thuế tiến hành trả kết
quả cho Văn phịng.
- Số 5: Người sử dụng đất đến Cơ quan thuế Thực hiện nghĩa vụ tài chính
nếu cĩ.
- Số 6: Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất giao cho Bộ phận kỹ thuật
đánh giấy và trả kết quả sau khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính.
- Số 7: Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất lập danh sách trình hồ sơ
cho Phịng Tài nguyên và Mơi trường để xác nhận và ký tên.
- Số 8: Sau khi đã duyệt trả hồ sơ lại cho Văn phịng ðăng ký quyền sử
dụng đất.
- Số 9: Lập danh sách trình Ủy ban nhân dân Huyện ký duyệt.
- Số 10: Trả hồ sơ lại cho Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất sau khi đã
phê duyệt.
Số 11: Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất giao cho Bộ phận chỉnh lý để
cập nhật, chỉnh lý vào Sổ bộ địa chính, theo trình tự: Sổ theo dõi biến động, Sổ
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Sổ mục kê, Sổ địa chính.
- Số 12: Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất giao cho Bộ Phận một cửa
Huyện hồ sơ sau khi đã được chỉnh lý xong.
- Số 13: Bộ phận một cửa Huyện giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(Giấy đỏ) cho người sử dụng đất theo giấy hẹn, đồng thời lưu Giấy trắng cùng
với hồ sơ.
114
2.4. NHỮNG SAI SĨT THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH CHỈNH LÝ
SỔ BỘ ðỊA CHÍNH.
Sau đây là một vài sai sĩt thường gặp:
Sai sĩt giữa hộ và cá nhân đây là sai sĩt thường gặp do đọc hồ sơ
khơng kỹ, nhầm lẫn.
Sai sĩt về diện tích trước biến động và sau biến động, thường là diện
tích tăng hoặc giảm mà người chỉnh lý quên đi khơng cập nhật tại sau tăng hoặc
giảm và diện tích là bao nhiêu.
Sai sĩt về mục đích sử dụng, thường là nhầm lẫn ký hiệu quy định tại
thơng tư 09/2007/TT-BTNMT.
Sai sĩt về nguồn gốc sử dụng, thường là ký hiệu về nguồn gốc từ đâu
và cắt nhập từ đâu.
Sai sĩt trong trường hợp tách nhập thửa, khi tách hoặc nhập thửa
người chỉnh lý cĩ thể quên đi tổng diện tích trước khi tách (nhập) phải bằng tổng
diện tích lúc sau tách (nhập), nếu tổng diện tích cả hai khơng bằng nhau phải nĩi
được nguyên nhân từ đâu, như trừ lộ giới, theo số liệu đo đạc mới năm 2003….
ðịi hỏi người chỉnh lý phải cĩ trình độ chuyên mơn và kinh nghiệm trong cơng
việc.
Sai sĩt khi xem hồ sơ, tuỳ theo trường hợp mà phải cĩ đủ các loại giấy
tờ kèm theo, trong đĩ vấn đề quan trọng là nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất sau khi thực hiện quyền.
Ngồi ra cịn cĩ nhiều sai sĩt khác mà nguyên nhân là do hồ sơ khơng rõ
ràng, người chỉnh lý. Vì vậy địi hỏi người chỉnh lý phải nắm vững những quy
định cụ thể của pháp luật, ngồi ra phải cĩ kinh nghiệm trong chỉnh lý để giải
quyết tốt những trường hợp phức tạp vì hồ sơ biến động về đất đai khơng đơn lẻ
mà là hổn hợp những vấn đề về đất đai.
115
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. KẾT QUẢ CỦA CƠNG TÁC CHỈNH LÝ SỔ BỘ ðỊA CHÍNH TẠI
VĂN PHỊNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN CAI LẬY.
Huyện Cai Lậy hiện đang trong thời gian đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất bằng cơng nghê kỹ thuật của máy tính thay cho cơng nghệ cũ, bên cạnh
đĩ dưới sự phát triển của huyện Cai Lậy dẫn đến sự thay đổi về tổ chức hành
chính tách huyện, Thị trấn lên Thị xã cho nên cĩ sự biến động lớn về đất đai,
mặt khác nhân lực tại Văn Phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện Cai Lậy cịn
thiếu, tuy nhiên do nhân lực cĩ trình độ chuyên mơn cao, tác phong làm việc
nghiêm túc đã bố trí cơng việc rất khoa học nên khối lượng lớn hồ sơ đã được
giải quyết đúng theo giấy hẹn, thơng tin đất đai biến động hằng ngày luơn được
cập nhật, chỉnh lý rõ ràng. Chỉ tính riêng trong 5 tháng đầu năm 2009 từ ngày
01/01/2009 đến ngày 02/6/2009 tổng hồ sơ đã được chỉnh lý và trình Ủy ban
nhân dân Huyện ký là 2.793 hồ sơ.
Trong đĩ: + Chuyển nhượng 752 hồ sơ.
+ Tặng cho 673 hồ sơ.
+ Thừa kế 266 hồ sơ.
+ Cấp đổi 29 hồ sơ,
+ Biến động 894 hồ sơ,
+ Chuyển mục đích 28 hồ sơ,
+ Cấp lần đầu 130 hồ sơ.
Theo đánh giá hồ sơ sẽ biến động cao trong 07 tháng cuối năm 2009, vì
người sử dụng đất đã cĩ thơng tin rõ ràng về giá đất năm 2009 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh được cơng bố ngày 01/01/2009, trước đĩ người sử dụng đất cịn mang
tâm lý lo sợ khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
116
Hình 3.1: Biểu đồ cột so sánh biến động giữa các loại hồ sơ tại huyện Cai
Lậy
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
Chuyển
nhượng
Tặng
cho
Thừa kế Cấp đổi Biến
động
Chuyển
mục
đích
Cấp lần
đầu
117
3.2. ƯU KHUYẾT ðIỂM CỦA CHỈNH LÝ SỔ BỘ ðỊA CHÍNH
3.2.1. Ưu điểm.
- Cơng tác chỉnh lý Sổ bộ địa chính luơn được tuân theo đúng quy định của
Luật đất đai 2003, Nghị định 181, hướng dẫn của thơng tư 29/2004/TT -
BTNMT sau thay thế bằng hướng dẫn của Thơng tư 09/2007/TT - BTNMT ngày
02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường hướng dẫn về việc lập,
chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính, nên cơng tác chỉnh lý mang tính thống nhất
chung (một số trường hợp đặc biệt tuỳ theo mà cĩ cách hướng dẫn cụ thể).
- Cơng tác chỉnh lý, cập nhật vào Sổ bộ địa chính giúp ta quản lý đất đai
một cách chặt chẽ hơn phục vụ cho cơng tác quy hoạch, giải toả, thống kê, kiểm
kê , đất đai, biết được hiện trạng của đất cũng như là người sử dụng đất để thu
thuế và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất một cách bền vững theo kỷ
cương và quy định của pháp luật.
- Cơng tác chỉnh lý, cập nhật cĩ thể thay đổi một cách linh động khi cĩ sự
thay đổi, bổ sung về những văn bản luật, nghị định, hướng dẫn thơng tư mới.
3.2.2. Khuyết điểm
- Cơng tác chỉnh lý, cập nhật cịn rờm rà, dài dịng, qua nhiều cơng đoạn.
- Cơng tác thực hiện chỉnh lý của cán bộ cịn hổn hợp khơng mang tính
chuyên mơn cho từng hồ sơ biến động.
- Mất nhiều thời gian cho người đăng ký biến động và cho cán bộ chỉnh lý.
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG KHI THỰC HIỆN
ðỀ TÀI TIỂU LUẬN.
3.3.1. Thuận lợi
- Cĩ nhiều thơng tin tài liệu tham khảo phục vụ cho đề tài tiểu luận tốt
nghiệp như: Luật đất đai 2003, Nghị định 181, Thơng tư 29 và 09/TT –BTNMT,
giáo trình mơn ðăng ký đất đai……..
- ðược sự hướng dẫn của giáo viên và các cán bộ của cơ quan Văn phịng
đăng ký Quyền sử dụng đất huyện Cai Lậy.
118
- ðược đi thực tế thấy và làm tực tiếp những cơng việc chỉnh lý, cập nhật
từ đĩ rút ra được sự hiểu biết rõ ràng, kinh nhiệm cơng việc thực tế để từ đĩ viết
bài tiểu luận mang tính khách quan, chuyên sâu.
3.3.2. Khĩ khăn
- Thời gian thực tập tốt nghiệp cịn ngắn, chưa tiếp xúc hết những trường
hợp biến động của đất đai.
- Cịn thiếu kinh nghiệm do mới tiếp xúc cơng việc thực tế.
- Văn bản hướng dẫn thay đổi thường xuyên chưa nắm bắc tốt.
- Thiếu trang thiết bị khi thực hiện đề tài.
119
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
Mặt dù thời gian thực tập tại Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất huyện
Cai Lậy khơng lâu nhưng nĩ đã cho em thấy được cơng việc mình sẽ làm và làm
như thế nào khi ra trường. Nĩ đã nâng cao và bổ sung khơng những kiến thức đã
học ở nhà trường mà cịn học hỏi nhiều hơn nữa từ những anh chị đã đi trước với
một khối lượng kiến thức khá lớn, khơng cịn làm cho em mang tính trừu tượng,
mơ hồ của lý thiết mà là mang tính cụ thể, nĩ sẽ làm mất hẳng tính bở ngở của
cơng việc khi đi làm.
ðược đi thực tập tại Văn phịng đăng ký Quyền sử dụng đất huyện Cai
Lậy là một cơ hội rất may cho em, nĩ khơng những giúp em hồn thành bài tiểu
luận trước khi kết thúc khố học 2006 - 2009 mà cịn là mơi trường đầy cơ hội
tìm kiếm việc làm tốt nhất. Cĩ thể nĩi việc chọn đề tài và địa điểm thực tập tốt
nghiệp của em là hồn tồn hợp lý vì thích hợp với cơng việc và nhân sự tại Văn
phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện Cai Lậy.
Tĩm lại sau chuyến thực tập này nĩ đã giúp em rất nhiều: Sự hiểu biết
chuyên mơn, cơ hội cơng việc, kinh nghiệm và quan trong hơn hết là đã hồn
thành bài tiểu luận tốt nghiệp khố 2006 – 2009.
4.2. KIẾN NGHỊ
ðể cơng tác chỉnh lý Sổ bộ địa chính được thống nhất hơn nữa địi hỏi:
- Các Tổ chức, Cơ quan cĩ thẩm quyền ban hành, nhanh chĩng sửa đổi
bổ sung những quy định khơng cịn phù hợp với những thay đổi, biến động đất
đai hiện nay nhằm bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất, tánh
được những nhại cảm của đất đai hiện nay.
- Cấp lãnh đạo cần chú trọng hơn nữa cơng tác chỉnh lý Sổ bộ địa chính,
thường xuyên tập huấn cán bộ khi cĩ văn bản hướng dẫn mới.
120
ðể sinh viên thực tập cĩ kết quả cao hơn nữa và thích ứng được cơng việc
sau khi ra trường địi hỏi:
- Các tổ chức, đơn vị tạo điều kiện hơn nữa về chổ thực tập, phân cơng
nhân lực hướng dẫn trực tiếp như thế sinh viên sẽ nhanh chĩng nắm bắt cơng
việc tốt hơn.
- Cán bộ hướng dẫn giao việc đúng chuyên mơn cĩ như thế sinh viên
khơng bị lạc kiến thức và đề tài.
- Giáo viên kịp thời phát hiện những sinh viên khơng được phân cơng
cơng việc để nhanh chĩng bố trí nơi khác.
- Sinh viên phải cĩ tinh thần tự học, chủ động hơn trong cơng việc.
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001 đến 2010 của huyện Cai lậy
đã được xét duyệt.
2. Giáo trình hướng dẫn mơn ðăng ký đất đai của cơ Lý như Hằng.
3. Sổ danh sách hồ sơ biến động đất đai năm 2009 trình Ủy ban nhân dân
huyện Cai Lậy.
4. Luật đất đai 2003
5. Nghị định 181.
6. Thơng tư 29/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên Và
Mơi Trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
7. Thơng tư 09/2007/TT – BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên Và
Mơi Trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính
ThứT
ự
Hồ Sơ
Người ðăng Ký
Biến ðộng
ðịa Chỉ
Thửa ðất
(xã)
Loại Hộ Sơ
01 Hộ ơng Nguyễn Văn Lưu TT Cai Lậy ðăng ký (được nhà nước giao
đất cĩ thu tiền sử dụng đất)
02 Hộ ơng Trần Văn Chỏi CẩmSơn Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cả thửa.
03 Hộ ơng Văn Thành ðạt TT Cai Lậy Chuyển nhượng quyền sử dụng đất một phần thửa
04 Hộ ơng Phạm Văn Mai TT Cai Lậy Biến động diện tích.
05 Ơng Nguyễn Âu Phi Tân Bình Biến động xin xĩa nợ tiền sử dụng đất.
06 Bà ðặng Thi Lợi TT Cai Lậy Thừa kế
07 Hộ Trần Thị Kim Hương Phú An Tặng cho quyền sử dụng đất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chinhly_dvtha_1071.pdf